Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

DE THI GIUA KI L5 CKTKNTIENG VIET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.3 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BẢNG HAI CHIỀU MÔN TIẾNG VIỆT</b>



<b>Nội dung</b>



<b>Mức độ</b>



<b>Phần</b>

<b>Câu</b>

<b><sub>lượng</sub></b>

<b>Số</b>

<b>Nhận biết</b>

<b>Thông</b>

<b><sub>hiểu</sub></b>

<b>Vận dụng</b>



Đọc hiểu

II

1,2,3,4

4

4



Chính tả

II

6

1

1



Luyện từ



và câu

II

5,7,8,9,10

5

4

1



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MƠN TIẾNG VIỆT </b>


<b>KHỐI V - NĂM HỌC 2010 - 2011</b>



Thời gian : 40 phút


<b>A. KIỂM TRA ĐỌC:</b>


<b>I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)</b>


<b>* GV làm phiếu và cho HS bốc thăm và đọc và trả lời câu hỏi do GV nêu các đoạn</b>
<b>bài sau đây:</b>


- Thư gửi các học sinh đoạn 1 trang /TV 5, tập 1.
- Quang cảnh làng mạc ngày mùa đoạn 2 trang /TV 5, tập 1.
- Nghìn năm văn hiến đoạn 1 trang /TV 5, tập 1.
- Những con sếu bằng giấy đoạn 4 trang /TV 5, tập 1.


- Một chuyên gia máy xúc đoạn 1,2 trang /TV 5, tập 1.
- Sự sụp đổ của chế độ a-pac-thai đoạn 3 trang /TV 5, tập 1.
- Những người bạn tốt đoạn 3 trang /TV 5, tập 1.
<b>II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) – 40 phút.</b>


<b>Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:</b>
<b>Câu 1. Nhân vật chính trong đoạn trích là ai ?</b>


A. Ngựa Trắng.


B. Ngựa mẹ.
C. Đại Bàng núi.


D. Dê trắng


<b>Câu 2. Vì sao ngựa mẹ lại thích dạy ngựa con tập hí ?</b>
<b>Đơi cánh của Ngựa Trắng</b>


Ngày xưa, có một chú ngựa trắng, trắng nõn nà như một đám mây bồng bềnh trên
nền trời xanh thắm. Mẹ chú ta yêu chú ta nhất, lúc nào cũng dặn:


- Con phải ở gần mẹ đấy. Con hãy hí to lên khi mẹ gọi nhé !


Ngựa Mẹ gọi con suốt ngày. Tiếng ngựa non hí thật đáng yêu. Ngựa mẹ sung sướng
lắm nên thích dạy con tập hí hơn là luyện cho vó con phi dẻo dai hoặc đá hậu thật mạnh mẽ.


Gần nhà Ngựa có anh Đại Bàng núi. Đó là một con chim non nhưng sải cánh đã
vững vàng. Mỗi lúc nó liệng vịng, cánh không động, khẽ nghiêng bên nào là chao bên ấy,
bóng cứ loang lống trên bãi cỏ.



Ngựa Trắng mê q, cứ ước ao được bay như Đại Bàng.
- Anh Đại Bàng ơi ! Làm thế nào để có cánh như anh ?
Đại Bàng cười:


- Phải đi tìm ! Cứ quanh quẩn cạnh mẹ, biết bao giờ mới có cánh !


Thế là Ngựa Trắng xin phép mẹ lên đường cùng Đại Bàng. Thống cái đã xa lắm…
Chưa thấy “đơi cánh” đâu nhưng Ngựa ta đã gặp bao nhiêu là cảnh lạ. Chỉ phiền là mỗi lúc
trời một tối, và thấp thoáng đâu đây đã lấp lánh những đốm sao.




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

A. Vì ngựa con thường hí lên khi ngựa mẹ cất tiếng gọi.
B. Vì ngựa mẹ yêu quý ngựa con nhất.


C. Vì tiếng ngựa con hí lên nghe thật đáng u.
D. Vì ngựa mẹ khơng u ngựa con.


<b>Câu 3. Ngựa Trắng đã ước ao điều gì ?</b>
A. Đi chơi cùng với bạn bè.


B. Bay như những con chim.


C. Tập luyện cho vó phi dẻo dai và đá hậu thật mạnh mẽ.
D. Ăn mau, chóng lớn.


<b>Câu 4. Đại Bàng đã khuyên ngựa con điều gì để thực hiện được ước mơ ?</b>
A. Phải biết sống tự lập, không nên phụ thuộc mãi vào mẹ của mình.
B. Thường xuyên tập luyện để vó phi dẻo dai và đá hậu thật mạnh mẽ.
C. Sống quanh quẩn bên mẹ để mẹ giúp thực hiện được ước mơ.


D. Khuyên ngựa con nên ăn thật nhiều.


<b>Câu 5. Câu nào sau đây có sử dụng hình ảnh so sánh ?</b>
A. Tiếng ngựa non hí thật đáng yêu.


B. Ngựa ta đã gặp bao nhiêu là cảnh lạ.


C. Trắng nõn nà như một đám mây bồng bềnh trên nền trời xanh thắm.
D. Con hãy hí thật to khi gặp mẹ nhé! .


<b>Câu 6: </b>Tìm tên riêng thích hợp điền vào chỗ trống ?


Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị ………..
A. Nguyễn Văn Trỗi C. Nguyễn Thị Minh Khai


B. Võ Thị Sáu D. Trần Phú.


<b>Câu 7 : Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc ?</b>
A. Non sông, đất nước, giang sơn B. Nhà cửa, lớp học.


C. Thiên hạ, hồ bình, đất nước D. Non sông, đất nước, mênh mông
<b>Câu 8 : Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ "</b><i><b> chìm"</b></i>


A. Lặn B. Nổi


C. Trơi D. Bơi


<b>Câu 9: Tìm từ nhiều nghĩa trong hai câu sau và ghi lại ? ……….</b>
Chúng em thường chơi dưới bóng cây bàng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 10 : Đặt 1 câu với nghĩa gốc, 1 câu với nghĩa chuyển với một từ đồng âm: tay,</b>
<i><b>miệng, lưỡi (theo mẫu) ?</b></i>


<i><b>tay</b></i>


<b>M: </b>- <i>Tay</i> của bạn Hoa rất sạch sẽ.


- Chiếc máy xúc vươn cánh <i>tay</i> ra xa.


<i><b>miệng</b></i> - ...
- ...


<b>B. KIỂM TRA VIẾT: </b>


<b>I. Chính tả: Nghe - viết (5 điểm) – 20 phút.</b>


<b>HOA HỌC TRỊ</b>


Phượng khơng phải là một đóa, khơng phải vài cành; phượng đây là cả một loạt, cả một
vùng, cả một góc trời đỏ rực. Người ta quên đóa hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những
tán hoa lớn xịe ra như mn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.


Hoa phượng là hoa học trò. Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi, ngon lành
như lá me non. Lá ban đầu xếp lại, còn e ấp, dần dần xịe ra cho gió đưa đẩy. Lịng cậu học trò
phơi phới làm sao !


<i>Theo</i><b>Xuân Diệu</b>


<b>II. Tập làm văn: (5 điểm) – 35 phút.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 5</b>


<b>A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm</b>


<b>1. Đọc thành tiếng: (5 điểm)</b>
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm.


(đọc sai từ 3 đến 5 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai từ 6 tiếng trở lên: 0 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.


(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 4 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 chỗ trở
lên: 0 điểm).


- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.


(Giọng đọc chưa rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc khơng thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm).
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 100 tiếng/phút): 1 điểm.


(Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm).
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm.


(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0
điểm).


<b>II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm</b>)


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b> <b>Cách chấm</b>


1 A 0,5


Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm



2 C 0,5


3 B 0,5


4 A 0,5


5 C 0,25 Mỗi đáp án đúng cho 0,25 điểm


6 B 0,5


Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm


7 A 0,5


8 B 0,5


9 Từ <b>bóng</b> 0,25 Mỗi đáp án đúng cho 0,25 điểm
10 <i>VD: - Miệng</i>xắn. bé cười trông thật xinh


- Em rửa sạch <i>miệng</i> từng cái li. 1


Đặt được cặp câu theo yêu cầu
cho 1 điểm. Đặt được một câu
với 1 nghĩa gốc hoặc nghĩa
chuyển cho 0,5 điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)</b>


<b>I. Chính tả: Nghe - viết (5 điểm) – 20 phút: Hoa học trò</b>



- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.


- Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy
định) trừ 0,5 điểm.


- Lưu ý: Nếu chữ viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày
bẩn, ... trừ 1 điểm toàn bài.


<b>II. Tập làm văn: (5 điểm) – 35 phút.</b>
* Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:


- Viết được bài văn tả cảnh đủ các phần <i>Mở bài, Thân bài, Kết bài </i>đúng với yêu cầu đã học; độ
dài bài viết từ 12 câu trở lên.


- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×