Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.39 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Chương 3: </b>
● Chọn khối
● Cắt và sao chép
● <i><b>Bấm và rê chuột</b></i> (có biểu tượng chữ <b>I</b>) từ vị trí bắt đầu
cho tới vị trí kết thúc của đoạn văn bản cần chọn (bơi
đen).
● <i><b>Nhấn phím Shift</b></i>, sau đó bấm một trong các phím <i><b>mũi </b></i>
<i><b>tên, Home, End, Page Up, Page Down</b></i> để bơi đen.
● <i><b>Nhấn và giữ phím Ctrl</b></i> trong q trình bơi đen bằng
chuột để chọn nhiều đoạn văn bản rời nhau.
● Bôi đen đoạn văn bản muốn sao chép hoặc
muốn chuyển. Kích chuột vào menu Edit, chọn
Copy (sao chép) hoặc Cut (chuyển).
● Di chuyển con trỏ tới nơi cần chép (chuyển) tới.
● Kích chuột vào menu Edit, chọn Paste (dán).
● Chọn khối cần xố (bơi đen)
• Định dạng chữ.
• Định dạng đoạn văn bản.
• Chia cột
• Dropcap
• Viền và nền
• Sử dụng thanh cơng cụ định dạng.
• <sub>Bơi đen đoạn văn bản </sub>
cần định dạng.
• <sub>Chọn menu Format </sub>
Font.
Hộp thoại định
<b>Phông chữ</b>
<b>Chữ nghiêng (Italic)</b>
<b>Đậm (Bold)</b>
<b>Kích thước chữ</b>
<b>(Bình thường từ 12-14.)</b>
<b>Màu chữ</b>
<b>Automatic - tự động</b>
<b>Kiểu nét gạch chân</b>
<b>(none – không gạch chân)</b>
<b>Các hiệu ứng khác</b>
<b>(tham khảo trong tài liệu)</b>
<b>Kiểu chữ định sẵn</b>
<b>(Normal – Bình thường)</b>
<b>Phơng chữ</b>
<b>Kích thước chữ</b>
<b>In đậm (B), In nghiêng(I), Gạch chân (U)</b>
<b>Căn lề trái, giữa, phải, đều hai phía</b> <b><sub>Màu chữ</sub></b>
<b>Kích chuột vào mũi tên để chọn màu</b>
• <sub>Đoạn văn bản (paragraph) </sub>
là phần nằm giữa hai dấu
xuống dòng.
– Đoạn 1 của văn bản tính từ
đầu văn bản tới trước dấu
xuống dịng đầu tiên.
– Đoạn cuối của văn bản tính
từ dấu xuống dòng cuối
• <sub>Bơi đen đoạn văn </sub>
bản cần định dạng.
• <sub>Chọn menu Format </sub>
<b>Indent and Spacing</b>
<b>Căn lề văn bản (Left – trái, right - </b>
<b>phải, center - giữa, justified – căn </b>
<b>đều)</b>
<b>Khoảng cách tới lề (Left - tới lề </b>
<b>trái, Right - tới lề phải)</b>
<b>First line .. By (dòng đầu tiên thụt </b>
<b>vào so với các dòng khác bao </b>
<b>nhiêu)</b>
<b>Khoảng cách tới các đoạn </b>
<b>trước(Before) và sau (After) là </b>
<b>bao nhiêu điểm (point)</b>
● Drop Cap: cho phép chúng ta viết hoa chữ cái
đầu đoạn. Thao tác như sau:
– Nhập 1 đoạn văn bản
– Đặt con trỏ văn bản ở bất kỳ vị trí nào thuộc văn
bản đó
– Chọn <b>Format\Drop Cap</b>
– Trong hộp thoại Drop Cap chọn các thông số: Kiểu
Kiểu chữ
● Định dạng trang là xác
định:
– Kích thước giấy (paper size).
– Lề (margins).
– Hướng (orientation).
– …
● Hãy định dạng trang giấy
trước khi soạn thảo và đặc
biệt là trước khi in (print).
● Chọn File Page Setup
<b>Header/Top</b>
<b>Left</b> <b><sub>Right</sub></b>
<b>Margins: Top/Header, </b>
<b>Bottom/Footer, Left, Right, Gutter</b>
<b>Orietation: Portrait (dọc), </b>
<b>Landscape (ngang).</b>
<b>Paper:</b>
● Lệnh Format\Bullets and Numbering cho phép
tạo dấu hoa thị hoặc điền các số thứ tự
● Các bước thực hiện
– Chọn đọan văn bản muốn tạo dấu hoa thị hay điền
số
– Nhấp lên nút để tạo dấu hoa thị, hoặc nút để
ghi số
– Chọn lớp Bullets nếu điền hoa thị, hoặc nếu muốn
điền số thì chọn lớp Numbering
Thẻ hoa thị
<b>Thí dụ</b>
•Chọn đọan văn bản
muốn tạo dấu hoa
thị hay điền số
•Nhấp lên nút để tạo
dấu hoa thị
•Chọn lớp Bullets nếu
điền hoa thị
Thẻ chỉ số
<b>Thí dụ</b>
1. Chọn đọan văn bản
muốn tạo dấu hoa thị
hay điền số
2. Nhấp lên nút để tạo
dấu hoa thị
3. Chọn lớp Bullets nếu
điền hoa thị
Thẻ chỉ số outline
<b>Thí dụ</b>
1. Chọn đọan văn
bản
1.1 Nhấp lên nút để
tạo dấu hoa thị
1.2 Chọn lớp Bullets
nếu điền hoa thị
● Kẻ khung
– Khung cho cả trang
– Khung cho 1 đoạn văn bản
– Khung cho vài chữ
● Tô nền
● Kẻ khung cho đoạn văn bản hoặc vài chữ
● Các bước thực hiện
– Chọn khối văn bản cần kẽ khung
– Chọn lệnh <b>Format\ Border and Shading</b>
– Chọn thẻ Border
– Chọn kiểu đường kẽ
– Chọn Apply to Text nếu chỉ kẽ khung cho vài chữ, hoặc chọn Paragraph nếu kẽ khung cho cả
● Kẻ khung cho cả trang (Page)
● Các bước thực tương tự như kẻ khung cho đoạn văn bản
nhưng chọn thẻ Page Border
● Chú ý tuỳ chọn Apply to:
– Whole documents: kẻ khung cho cả toàn văn bản
– This section: kẻ khung cho trang hiện thành
– First page only: Chỉ trang đầu
● Ngắt trang được dùng khi bắt buộc sang trang
mới
● Thao tác thực hiện:
– Đặt con trỏ tại vị trí cần sang trang
– Chọn Insert\Break
● Việc hủy bỏ ngắt trang là xóa đi kí tự ngắt trang
● Để thấy rõ việc ngắt trang, chỉ cần chuyển trang
chế độ hiển thi <b>Normal View</b>
● Lệnh Format\Columns cho phép chia vănbản
thành nhiều cột
● Các thao tác chia cột
– Chọn khối văn bản muốn chia cột
– Chọn lệnh <b>Format\Columns </b>để mở hộp thoại
Columns
– Chọn số cột cho văn bản
● Cân bằng các cột trên trang: nếu các cột không
cân bằng, ta thực hiên các thao tác sau để cân
bằng các cột
– Đặt con trỏ ở cuối cột cần cân bằng
– Thực hiện lệnh <b>Insert\Break</b>
● Hạ mục là dòng ghi ở cuối trang
● Các thao tác thực hiện
– Chọn View\Header and Footer
– Nhấp nút để chuyển qua lại giữa Header và Footer
– Nhập dòng văn bản cho Header và Footer
● Lệnh Insert\Page Numbers cho phép đánh số
trang.
Đánh số ở đầu
hay cuối trang
Canh lề: trái, ...
● Định dạng số trang Chọn dạng số
sử dụng
1. Kích đúp vào dưới thước kẻ
thêm tab stop tại vị trí kích.
2. Format Tabs.
● Tab position: vị trí.
● Alignment: căn lề.
● Để xóa tab, chọn trong ô tab