Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

Cẩm nang ôn thi THPT quốc gia môn hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 65 trang )

CẨM NANG ƠN THI THPTQG 2020

MƠN HĨA HỌC
Nhất định …………………………………… sẽ đỗ đại học!
 Tóm tắt đầy đủ lý thuyết chương trình hóa học THPT
 Kỹ thuật và phương pháp giải các dạng bài tập thi THPTQG 2020
 0 ví dụ và 0 bài tập tự luyện


LỚP

11

12

CHUYÊN
DANH MỤC
CÁCĐỀ
CHUYÊN ĐỀ
Chuyên đề 1: Khái niệm cơ bản và công thức thường dùng
Chuyên đề 2: Sự điện li
Chuyên đề 3: Nitơ – photpho – cacbon – silic
Chuyên đề 4: Đại cương hóa hữu cơ – hiđrocacbon
Chuyên đề 5: Ancol – phenol – anđehit – axitcacboxylic
Chuyên đề 6: Este – chất béo
Chuyên đề 7: Cacbohiđrat
Chuyên đề 8: Amin – amino axit – protein
Chuyên đề 9: Polime
Chuyên đề 10: Tổng hợp hóa hữu cơ
Chuyên đề 11: Đại cương kim loại
Chuyên đề 12: Kim loại kiềm – kim loại kiềm thổ – nhôm


Chuyên đề 13: Sắt – crom và một số kim loại khác
Chuyên đề 14: Nhận biết – Hóa học với mơi trường
Chun đề 15: Tổng hợp hóa vơ cơ

TRAN
G
3
5
8
14
21
29
32
34
38
40
44
48
53
56
60


CHUYÊN ĐỀ 1: KHÁI NIỆM CƠ BẢN VÀ
CÔNG THỨC THƯỜNG DÙNG
1. Một số khái niệm cơ bản trong hóa học
Nguyên tử
Nguyên tố
Đơn chất
Hợp chất

Phân tử
- Vô cùng nhỏ, - Tập hợp các - Chỉ gồm 1 - Gồm 2 hay - Đại diện cho
trung hòa điện (P = nguyên tử có cùng nguyên tố.
nhiều nguyên tố. chất, gồm các
E)
số proton.
nguyên tử liên kết
với nhau.
Nguyên tử khối: H = 1, He = 4, C = 12, N = 14, O= 16, F = 19, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, P = 31, S
= 32, K = 39, Ca = 40, Cr = 52, Mn = 55, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137.
2. Hóa trị - cơng thức hóa học
Kim loại
Phi kim
Nhóm nguyên tố
OH, NO3 (nitrat), NO2
Hóa trị I
Li, Na, K, Ag, …
H, F, Cl, Br, I.
(nitrit), NH4 (amoni),
HSO3, HSO4.
SO4 (sunfat), SO3
Hóa trị II Cịn lại (Ca, Ba, Mg, Zn,…)
O
(sunfit), CO3 (cacbonat),
HPO4.
Hóa trị III Al, Au.
PO4 (photphat).
Nhiều hóa
Fe (II, III); Cu (I, II); Sn (II,
C (II, IV); N (I, II, III,

trị
IV); Pb (II, IV), Cr (II, III, VI). IV, V); S (II, IV, VI).
3. Công thức sử dụng trong giải tốn Hóa học
(a) Cơng thức tính số mol
1. Khối lượng chất
2. Thể tích khí
3. Nồng độ mol
Cơng
thức
Ý nghĩa

n

m
M

m: khối lượng chất (g)
M: khối lượng mol (g/mol).

(b) Nồng độ dung dịch
1. Nồng độ mol
n
Công
CM 
V
thức
Ý nghĩa

CM: nồng độ mol của dd
(mol/l hay M)

V: thể tích dung dịch (l)

n

V
22, 4

n: số mol
V: thể tích khí ở đktc (l)

n  C M .V
CM: nồng độ mol của dd (mol/l hay
M)
V: thể tích dung dịch (l)

2. Nồng độ phần trăm
C% 

m ct
.100%
m dd

mct: khối lượng chất tan (g)
mdd: khối lượng dung dịch (g)

d A /B =

3. Khối lượng riêng
D


m dd
Vdd

D: khối lượng riêng của dd (g/ml).
Vdd: thể tích dung dịch (ml)

MA
M B , M , M là khối lượng mol của A và B
A
B

(c) Tỉ khối hơi của khí A so với khí B
4. Dãy hoạt động hóa học của kim loại
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb (H) Cu Hg Ag Pt Au
Khi Bà Con Nào May Áo Záp Sắt Nên Sang Phố Hỏi Cửa Hàng Á Phi Âu
(1) Dãy hoạt động hóa học sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại.
(2) Các kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường.
(3) Các kim loại trước H tác dụng được với axit HCl, H2SO4 loãng.
(4) Từ Mg trở đi, kim loại mạnh đẩy được kim loại yếu ra khỏi muối.
5. Một số định luật bảo toàn


ĐLBT khối lượng

�m

ch�
tph�
n�
ng


�ms�nph�m

ĐLBT electron

�n

enh�

ng

6. Tính chất hóa học của các chất
KIM LOẠI
(1) PƯ với phi kim.
- Với oxi ⟶ Oxit kim loại.
VD: 2Cu + O2 ⟶ 2CuO
- Với phi kim khác ⟶ Muối.
VD: Fe + Cl2 ⟶ FeCl3
(2) PƯ với axit ⟶ Muối + H2.
VD: Fe + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2
(3) PƯ với nước ⟶ Bazơ + H2.
VD: 2Na + 2H2O ⟶ 2NaOH + H2
(4) PƯ với dung dịch muối.
VD: Fe + CuSO4 ⟶ Cu + FeSO4
(5) PƯ với dung dịch kiềm.
VD: 2Al + 2NaOH + 2H2O ⟶ 2NaAlO2 + 3H2
OXIT BAZƠ
(1) PƯ với nước ⟶ Bazơ.
VD: Na2O + H2O ⟶ 2NaOH
(2) PƯ với oxit axit ⟶ Muối.

VD: CaO + CO2 ⟶ CaCO3
(3) PƯ với axit ⟶ Muối + H2O.
VD: CuO + 2HCl ⟶ 2CuCl2 + H2O
AXIT
(1) Đổi màu q tím ⟶ đỏ.
(2) PƯ với axit
- HCl/ H2SO4 lỗng + KL ⟶ Muối + H2.
- HNO3/H2SO4 đặc ⟶ Muối + sp khử + H2O.
(3) PƯ với oxit bazơ ⟶ Muối + H2O.
(4) PƯ với bazơ ⟶ Muối + H2O.
(5) PƯ với muối ⟶ Muối mới + axit mới

�nenh�n

ĐLBT điện tích

�n


i�
nt�
ch(+)

�n�i�nt�ch(-)

PHI KIM
(1) PƯ kim loại ⟶ Muối/ Oxit
(2) PƯ với O2 ⟶ Oxit phi kim.
VD: C + O2 ⟶ CO2
(3) PƯ với H2 ⟶ Khí.

VD: C + 2H2 ⟶ CH4
(4) C, H2 + Oxit KL ⟶ KL + CO, H2O.
VD: H2 + CuO ⟶ Cu + H2O
MUỐI
(1) PƯ kim loại ⟶ Muối mới + KL mới.
(2) PƯ với axit ⟶ Muối mới + axit mới.
(3) PƯ với bazơ ⟶ Muối mới + bazơ mới.
(4) PƯ với muối ⟶ 2 muối mới
OXIT AXIT
(1) PƯ với nước ⟶ Axit.
VD: SO3 + H2O ⟶ H2SO4
(2) PƯ với oxit bazơ ⟶ Muối.
VD: CaO + CO2 ⟶ CaCO3
(3) PƯ với bazơ ⟶ Muối + H2O.
VD: CO2 + 2NaOH⟶Na2CO3+ H2O
BAZƠ
(1) Đổi màu q tím ⟶ xanh, phenolphtalein
⟶ hồng.
(2) PƯ với oxit axit ⟶ Muối + H2O.
(3) PƯ với axit ⟶ Muối + H2O.
(4) PƯ với muối ⟶ Muối mới + bazơ mới.
(5) Bị nhiệt phân ⟶ Oxit KL + H2O.


CHUYÊN ĐỀ 2: SỰ ĐIỆN LI
A – LÝ THUYẾT
I. SỰ ĐIỆN LI – PHƯƠNG TRÌNH ĐIỆN LI
1. Sự điện li.
- Chất điện li là những chất khi tan trong nước (hoặc nóng chảy) phân li ra ion. Dung dịch chất điện li dẫn
điện. Chất điện li bao gồm: Axit, bazơ và muối.

- Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước ra ion.
2. Phân loại
- Phân loại chất điện li
Chất điện li mạnh
Chất điện li yếu
Chất không điện li
- Axit mạnh: HNO3, H2SO4, - Axit yếu: H2S, HF, CH3COOH, - Không phải axit, bazơ, muối:
HClO4, HCl, HBr, HI, …
H2SO3, H2CO3, HClO, HNO2 …
SO2, Cl2, C6H12O6 (glucozơ),
- Bazơ mạnh: NaOH, KOH, - Bazơ yếu: Mg(OH)2, Al(OH)3, …
C12H22O11 (saccarozơ), C2H5OH
Ca(OH)2, Ba(OH)2, …
- H2O.
(rượu etylic), …
- Hầu hết các muối.
3. Phương trình điện li

��


� ”; chất điện li yếu dùng “ ��
� ”.
- Chất điện li mạnh dùng “ ��
+
- Axit → H + anion gốc axit; Bazơ → Cation KL + OH ; Muối → Cation KL + anion gốc axit
II. SỰ ĐIỆN LI CỦA H2O. Ph CỦA DUNG DỊCH

K


=

1. Tích số ion của nước: Ở 25 oC, trong dung dịch lỗng ta ln có: H2O [OH-].[H+] = 10-14.
 [H+] = [OH-] = 10-7M: Mơi trường trung tính (pH = 7).
 [H+] > [OH-] hay [H+] > 10-7M: Môi trường axit (pH < 7).
 [H+] < [OH-] hay [H+] < 10-7M: Môi trường bazơ (pH > 7).
2. pH và pOH
- Ph hoặc Poh là chỉ số đánh giá mức độ axit hay bazơ của dung dịch lỗng (có nồng độ < 0,1M).
- Biểu thức tính: pH = -lg[H+]; pOH = -lg[OH-]; pH + pOH = 14.
- pH và môi trường của dung dịch:

III. AXIT – BAZƠ – MUỐI
1. Các quan điểm axit - bazơ
Quan điểm của A-rê-ni-ut
Axit: là chất khi tan trong nước phân li ra H+.
Bazơ: là chất khi tan trong nước phân li ra OH-.
Hiđroxit lưỡng tính: là chất khi tan trong nước vừa
phân li ra H+, vừa phân li ra OH-.

2. Axit – bazơ – chất lưỡng tính theo Bronstet

Quan điểm của Bronstêt
Axit: là chất nhường proton (H+).
Bazơ: là chất nhận proton.
Chất lưỡng tính: là chất vừa có khả năng nhường,
vừa có khả năng nhận proton.


Axit
Bazơ

(nhường proton hay H+)
(nhường proton hay H+)
- Axit cũ: HCl, HNO3, H2SO4, … - Bazơ cũ: NaOH, KOH, …
- Cation kim loại của bazơ yếu:
- Gốc axit của axit yếu khơng
2+
3+
2+
+
Mg , Al , Fe , … và NH4 .
cịn H: CO32-, SO32-, S2-, …
- Gốc axit của axit mạnh: HSO4-

Chất lưỡng tính
(Vừa nhường, vừa nhận H+)
- Oxit, hiđroxit lưỡng tính: Al2O3,
Al(OH)3, ZnO, …
- Gốc axit của axit trung bình và
yếu còn H: HCO3-, HSO3-, HS-,
H2PO4-, HPO42-, …
- Muối tạo thành từ axit yếu và bazơ
yếu (NH4)2CO3, …
- H2O.
3. Muối: là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc NH 4+) và anion gốc axit.
Muối trung hịa
Muối axit
Muối khác
- Gốc axit khơng cịn H có khả
- Gốc axit cịn H có khả năng - Muối ngậm nước: CuSO4.5H2O;
năng phân li ra H+.

phân li ra H+.
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O, …
VD: NaCl, K2SO4, BaCO3, …
VD: NaHCO3, KHSO4, …
- Muối hỗn tạp: CaOCl2, …
Một số muối có khả năng tham gia phản ứng thủy phân tạo ra môi trường axit hoặc bazơ.
- Muối tạo bởi axit mạnh + bazơ yếu thủy phân cho môi trường axit: AlCl3, Fe(NO3)2, NH4Cl …
- Muối tạo bởi axit yếu + bazơ mạnh thủy phân cho môi trường bazơ: Na2CO3, K2SO3, …
- Muối tạo bởi axit mạnh + bazơ mạnh không bị thủy phân, môi trường trung tính: NaCl, HNO 3, …
- Muối tạo bởi axit yếu + bazơ yếu thủy phân cho môi trường axit hoặc bazơ tùy trường hợp.
IV. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
1. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch
- Bản chất của phản ứng trao đổi trong dung dịch là phản ứng giữa các ion.
- Các ion trong dung dịch phản ứng với nhau khi chúng kết hợp với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất
sau:  chất kết tủa.
 chất điện li yếu.
 chất khí.
2. Phương trình ion thu gọn
- Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch.
- Cách viết phương trình ion rút gọn:
 Các chất điện li mạnh phân li thành ion.
 Các chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí, kim loại, phi kim, oxit giữ nguyên.
 Lược bỏ các ion giống nhau ở trước và sau phản ứng (theo số lượng).
QUI TẮC XÁC ĐỊNH HỢP CHẤT TAN – CHẤT KẾT TỦA
1. Tất cả các hợp chất chứa Na+, K+, NH4+ đều tan.
2. Tất cả các hợp chất chứa NO3- đều tan.
Hợp
3. Hầu hết các muối axit đều tan.
chất tan
4. Hầu hết các muối của halogen (Cl-, Br-, I-) đều tan trừ muối của Ag+ và Pb2+.

5. Đa số các muối chứa SO42- đều tan trừ muối của Ca2+, Ba2+, Pb2+ và Ag+.
6. Đa số các bazơ đều không tan trừ một số bazơ như LiOH, NaOH, KOH, Ba(OH) 2,
Hợp
Ca(OH)2.
chất kết
7. Đa số các muối chứa SO32-, CO32-, PO43- đều không tan trừ muối của Na+, K+, NH4+
tủa
8. Đa số các muối chứa S2- đều kết tủa trừ muối của các kim loại mạnh hơn Zn.

B – CÁC DẠNG BÀI TẬP
DẠNG 1: BÀI TOÁN VỀ pH CỦA DUNG DỊCH
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Tích số ion của nước: Ở 25 oC, trong dung dịch lỗng ta ln có:
2. pH và pOH: pH = -lg[H+]; pOH = -lg[OH-]; pH + pOH = 14.
3. Các bước tính pH của dung dịch
B1: Tính [H+] hoặc [OH-] trong dung dịch
B2: Tính pH = -lg[H+] hoặc pOH = -lg[OH] ⇒ pH = 14 – pOH
4. Pha loãng dung dịch
- Khi pha loãng dung dịch axit ra 10a lần thì pH tăng a đơn vị.

K H2O =

[OH-].[H+] = 10-14.


- Khi pha loãng dung dịch bazơ ra 10a lần thì pH giảm a đơn vị.

DẠNG 2: BÀI TỐN MUỐI NHÔM TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Khi nhỏ từ từ dung dịch kiềm (OH-) vào muối nhơm (Al3+) thì ban đầu phản ứng tạo kết tủa, sau

đó nếu OH- dư thì kết tủa sẽ bị hòa tan:
PTHH: (1) Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓
(2) Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
- Bài toán đồ thị:
Dáng của đồ thị: Tam giác lệch phải

 Khi phản ứng thu được lượng kết tủa nhỏ hơn lượng kết tủa cực đại thì có 2 giá trị của OH- thỏa
nOH min  3n�



n   4nAl3  n�
mãn � OH max
DẠNG 3: BÀI TỐN SỬ DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN ĐIỆN TÍCH
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Định luật bảo tồn điện tích: Tổng điện tích trong một dung dịch luôn bằng 0.
n
= n
- Hệ quả áp dụng: � �t�ch(+) � �t�ch(-) (mol điện tích = số mol x điện tích)
- Một dung dịch tồn tại khi các ion trong dung dịch không phản ứng với nhau và thỏa mãn định
luật bảo tồn điện tích.
m
- Định luật BTKL: mmuối = � ion
- Khi đun nóng hoặc cơ cạn muối HCO3- thì muối HCO3- bị nhiệt phân:
to
� CO32- + CO2 + H2O
2HCO3- ��
⇒ Khi tính khối lượng muối thì thay khối lượng HCO3- bằng khối lượng CO32-.



CHUYÊN ĐỀ 3: NITƠ – PHOTPHO – CACBON – SILIC
A. NITƠ VÀ HỢP CHẤT
I. Khái quát về nhóm nitơ
- Thuộc nhóm VA trong bảng tuần hồn gồm các ngun tố: N, P, As, Sb, Bi.
- Cấu hình electron ns2np3.
- Số oxi hóa trong hợp chất: -3, +3, +5. Riêng nitơ cịn có +1, +2, +4.
II. Nitơ và hợp chất

1. Tính chất vật lí
NH3: Khí, mùi khai, tan rất tốt trong nước.
N2: Khí khơng màu, nhẹ hơn khơng khí.
N2O: Khí khơng màu, nặng hơn khơng khí
NO: Khí khơng màu, dễ hóa nâu ngồi khơng khí
��


NO2: Khí màu nâu đỏ, tan trong nước tạo thành 2 axit: 2NO2 + H2O ��
HNO2 + HNO3
HNO3: Chất lỏng khơng màu, để trong khơng khí có màu vàng nhạt.
2. Tính chất hóa học
Nitơ (N2)
Amoniac (NH3)
1. Tính oxi hóa
1. Tính bazơ
2. Tính khử
2. Tính khử
3. Khả năng tạo phức
+
Muối amoni (NH4 )
Muối nitrat (NO3-)

1. Tác dụng với bazơ
1. Tính oxi hóa trong MT axit
2. Bị nhiệt phân
2. Bị nhiệt phân
Axit nitric (HNO3)
Điều chế
to
1. Tính axit
� N2 + H2O
1. N2: NH4NO2 ��
2. Tính oxi hóa
+
2. NH3: NH4 + OH → NH3 + H2O
3. HNO3:
o

NaNO3(r) + H2SO4 (đ)

t
��
� Na2SO4 + HNO3

 O2
 O2
NO2  O2
NH3 ���
� NO ���
� NO2 ����
� HNO3


B. PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT
I. Photpho
1. Khái quát về photpho và hợp chất

2. Tính chất hóa học của photpho
(a) Tính oxi hóa: Tác dụng với chất khử như kim loại → photphua kim loại.
(b) Tính khử: Tác dụng với chất oxi hóa như O2, Cl2, S, … và hợp chất có tính oxi hóa: HNO3, H2SO4
đặc, KNO3, KClO3, …
3. Trạng thái tự nhiên và điều chế


- Có trong quặng photphorit: Ca3(PO4)2 và quặng apatit: 3Ca3(PO4)2.CaF2.
o

t
� 3CaSiO3 + 2P + 5CO
- Điều chế: Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C ��
II. Axit photphoric và muối photphat
1. Tính chất hóa học của axit photphoric
- Axit photphoric là axit ba nấc, có độ mạnh trung bình.
- Khi tác dụng với dung dịch kiềm có thể tạo thành 3 loại muối:

T

nOH
nH3PO4

Sản phẩm muối

T≤1


1
T=2

2
T≥3

H2PO4-

H2PO4- và HPO42-

HPO42-

HPO42- và PO43-

PO43-

2. Điều chế axit photphoric
o

t
� H3PO4 + 5NO2 + H2O
- Trong PTN: P + 5HNO3 (đặc) ��
- Trong CN:
o

t
� 2H3PO4 + 3CaSO4

+ Từ quặng photphorit hoặc quặng apatit: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc) ��
 O2 ,to

 H2O

+ Từ photpho: P ���� P2O5 ���� H3PO4
3. Sự chuyển hóa giữa axit photphoric và muối photphat


OH
���

���

H



OH
���

���

H

H3PO4
H2PO4‒
4. Nhận biết ion photphat (PO43-)
- Dùng AgNO3: Ag+ + PO43- → Ag3PO4↓ màu vàng
III. Phân bón hóa học

Phân đạm
Phân lân
- Cung cấp N dưới dạng
- Cung cấp P dưới dạng
+
NH4 , NO3 .
PO43-, HPO42-, H2PO4-.
VD: NH4Cl, (NH4)2SO4,
VD: supephotpht đơn:
NH4NO3, (NH2)2CO (đạm Ca(H2PO4)2, CaSO4;
ure)
supephotphat kép:
Ca(H2PO4)2.
Độ dinh dưỡng = %mN

Độ dinh dưỡng =
%mP2O5



HPO42‒

OH
���

���

H

PO43‒


Phân kali
- Cung cấp K dưới
dạng K+.
VD: KCl,
K2SO4, ...

Độ dinh dưỡng =
%mK 2O

Phân bón khác
- Cung câp đồng thời
N, P, K.
VD: NPK
(NH4)2HPO4, KNO3
Amophot
(NH4)2HPO4,
NH4H2PO4.


C. CACBON – SILIC VÀ HỢP CHẤT
I. Đơn chất cacbon, silic
Cacbon (C)
Cấu hình e
1s22s22p2
Tính chất Có 3 Kim cương (rất cứng, không màu,
vật lý
dạn không dẫn nhiệt, điện; cấu trúc tứ
g
diện).

thù Than chì (mềm, xám đen, ánh kim, dẫn
hình điện khá tốt; cấu trúc lớp)
Fuleren (C60, C70 có dạng ống hoặc
cầu)
Tính chất - Tính khử
C + O2CO2 (oxi thiếu)
CO2 + C 2CO
C + 4HNO3đặcCO2 + 4NO2 + 2H2O
- Tính oxi hóa
C + 2H2CH4
4Al + 3C Al4C3
nhơm cacbua
Điều chế

Từ các chất có trong tự nhiên

Silic (Si)
1s22s22p63s23p2
Silic tinh thể và silic vơ định hình.

- Tính khử
Si + 2F2 →SiF4 silic tetraflorua
Si + O2SiO2 silic đioxit
Si
+
2NaOH
+
H2O
→Na2SiO3+2H2↑
- Tính oxi hóa

2Mg + Si Mg2Si
magie silixua
Phịng TN: SiO2 + Mg
Công nghiệp: SiO2 + C

II. Hợp chất của cacbon, silic
Tên
CTHH
Tính chất
Khí, nặng hơn KK.
Cacbon
Là một oxit axit
CO2
đioxit
Tính oxi hóa yếu
Cacbon
monoxit
Axit
cacbonic
Muối
cacbonat
Silic
đioxit
Axit
Silixic
Muối
Silicat

CO


H2CO3

Khí, bền, độc
Là một oxit khơng tạo muối.
Là chất khử mạnh

CO3

SiO2

Không tan trong nước
Tan chậm trong kiềm đặc
Tan trong dd HF

H2SiO3

2-

SiO3

PTN: HCOOH/ H2SO4 đặc.
CN: C + H2O
C+ CO2

Kém bền
CO2 + H2O
Phân li 2 nấc
Tạo được 2 loại muối (cacbonat và
hiđrocacbonat)
Dễ tan

Tác dụng với axit, bazơ
Nhiệt phân

2-

Điều chế
- PTN: CaCO3 + HCl
- CN: nhiệt phân CaCO3
C + O2

Là axit rất yếu (< H2CO3)
Dạng keo, khơng tan trong nước
Chỉ có muối của kim loại kiềm tan
được.
Thủy tinh lỏng: dd Na2SiO3, K2SiO3 đặc

D. CÁC DẠNG BÀI TẬP
DẠNG 1: BÀI TOÁN TỔNG HỢP AMONIAC

Có trong tự nhiên (cát, thạch
anh...)


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
xt,to

���


- PƯ: N2 + 3H2 ���

2NH3

H%(ch�tp�) 

np�
nb��u

.100%;H%(s�nph�m) 

nth�c t�thu���c
nl�thuy�t(t�nhtheoPT)

.100%.

- Hiệu suất phản ứng:
1
3
nN2 (P�)  nkh�gi �m;nH2 (P�)  nkh�gi �m.
2
2
DẠNG 2: BÀI TOÁN VỀ TÍNH CHẤT CỦA NH3 VÀ MUỐI AMONI
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Amoniac (NH3)
- Tính bazơ: Tác dụng với axit
- Tính khử: Tác dụng với phi kim (Cl2, O2, …) và oxit kim loại.
2. Muối amoni (NH4+)
- Tác dụng với bazơ: NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
- PƯ nhiệt phân:
to
� NH3↑ + axit

+ Với các muối gốc axit không có tính oxi hóa: NH4Cl, (NH4)2CO3, … ��
to
� N2, NO + …
+ Với các muối gốc axit có tính oxi hóa: NH4NO3, NH4NO2, (NH4)2SO4, … ��
DẠNG 3: BÀI TỐN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HNO3
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- PƯ: KL + HNO3 → Muối nitrat
+
sp khử
+
H2O
(trừ Au, Pt)
(KL hóa trị max) (NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3)
- Chú ý: Al, Fe, Cr thụ động, không phản ứng với HNO3 đặc nguội
n
 n
- ĐLBT e: � enh��ng � enh�n
NO2
NO
N2O
N2
NH4NO3
Số e trao đổi (a)
1
3
8
10
8
nNO2
8nN2O

10nN2
8nNH4NO3
nNO - =a.nspkh�
3nNO
3

nHNO3

2nNO2

4nNO

10nN2O

12nN2

10nNH4NO3

DẠNG 4: BÀI TOÁN HỢP CHẤT TÁC DỤNG VỚI HNO3
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
 O2
 HNO3
� Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4 ���
� Fe(NO3)3  NO
- Quá trình: Fe���
- Phương pháp: Qui đổi và bảo toàn electron.
n 
 2nO(oxit)  nNO2  3nNO  8nN2O  10nN2  8nNH4NO3
Chú ý: NO3 (mu�i)
nHNO3  2nO(oxit)  2nNO2  4nNO  10nN2O  12nN2  10nNH4NO3

DẠNG 5: BÀI TỐN VỀ TÍNH OXI HÓA CỦA MUỐI NITRAT
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Trong mơi trường axit, muối nitrat có tính oxi hóa tương tự HNO3.
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
- Phương pháp: Sử dụng PT ion rút gọn, bảo toàn electron, phương pháp ion – electron.
DẠNG 6: BÀI TOÁN NHIỆT PHÂN MUỐI NITRAT
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Kim loại
K, Na, Ba, Ca
Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, Cu
Ag, Hg, Au
Sản
→ Oxit kim loại + NO2 + O2
→ Muối nitrit + O2
→ Kim loại + NO2 + O2
phẩm
(SOH cao nhất)
DẠNG 7: BÀI TOÁN P2O5, H3PO4 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI


T

nOH
nH3PO4

Sản phẩm muối

T≤1


1
T=2

2
T≥3

H2PO4-

H2PO4- và HPO42-

HPO42-

HPO42- và
PO43-

PO43-

DẠNG 8: BÀI TOÁN CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
n 
T  OH
T≤1
1nCO2
Sản phẩm

HCO3(CO2 dư nếu T < 1)


HCO3- và CO32-

T≥2
CO32(OH dư nếu T > 2)
-

- Bài toán đồ thị:
(1) Cho từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
Dáng của đồ thị: Hình tam giác vng cân.

(2) Cho từ từ CO2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2.
Dáng của đồ thị: Hình thang cân

Khi phản ứng tạo ra lượng kết tủa nhỏ hơn kết tủa cực đại thì có 2 giá trị của CO2 đều thỏa mãn:
nCO2 min  n�



nCO2max  nOH  n�



DẠNG 9: BÀI TOÁN CO, H2 KHỬ OXIT KIM LOẠI
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
o

t
� Kim loại + CO2
CO + Oxit KL (< Al) ��


B/chất:
CO + O(oxit) → CO2
nO(oxit)  nCOp�  nCO2sinhra



m
 mOxit  mKL  mO(oxit)
Ta có � r�n gi �m

o

t
� Kim loại + H2O
H2 + Oxit KL (< Al) ��

B/chất:
H2 + O(oxit) → H2O
nO(oxit)  nH2p�  nH2O sinhra



m
 mOxit  mKL  mO(oxit)
Ta có � r�n gi �m
nO(oxit)  nH2p�  nCOp�  nCO2sinhra  nH2Osinhra



m

 mOxit  mKL  mO(oxit)
 Nếu cả CO và H2 cùng khử oxit kim loại thì � r�n gi �m
DẠNG 10: BÀI TOÁN MUỐI CACBONAT TÁC DỤNG VỚI AXIT
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
+ Nếu cho từ từ axit (H+) vào muối cacbonat (CO32-) thì PƯ xảy ra theo thứ tự:
PTHH:
(1) CO32- + H+ → HCO3(2) HCO3- + H+ → CO2↑ + H2O
+ Nếu cho từ từ muối cacbonat (CO32-) vào axit (H+) thì PƯ tạo ln khí CO2
PTHH: CO32- + 2H+ → CO2↑ + H2O
+ Nếu nhỏ từ từ axit (H+) vào hỗn hợp muối cacbonat (CO32-) và hiđrocacbonat (HCO3-) thì H+ tác
dụng với CO32- trước tạo ra HCO3-, nếu H+ dư sẽ phản ứng tiếp với HCO3- trong dung dịch.
+ Nếu trộn đồng thời axit (H+) với hỗn hợp muối cacbonat (CO32-) và hiđrocacbonat (HCO3-) thì
axit (H+) sẽ phản ứng đồng thời với CO32- và HCO3- theo đúng tỉ lệ CO32- và HCO3- ban đầu.


CHUYÊN ĐỀ 4: ĐẠI CƯƠNG HỮU CƠ – HIĐROCACBON
A. ĐẠI CƯƠNG HỮU CƠ
I. Khái niệm, phân loại
1. Khái niệm: Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ: oxit cacbon, muối cacbonat, hợp chất
xianua, hợp chất cacbua.
2. Phân loại: Gồm hiđrocacbon (chỉ chứa C, H) và dẫn xuất của hiđrocacbon (gồm C, H và các
nguyên tố khác).
II. Phân tích nguyên tố
1. Phân tích định tính: Nhằm xác định nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ.
Nguyên tắc: Chuyển hợp chất hữu cơ thành hợp chất đơn giản sau đó nhận biết bằng các phản ứng
đặc trưng.

2. Phân tích định lượng: Nhằm xác định tỉ lệ khối lượng (hàm lượng) các nguyên tố trong hợp chất
hữu cơ.
Nguyên tắc: Chuyển hợp chất hữu cơ thành hợp chất đơn giản sau đó dùng các phản ứng đặc trưng

để xác định và tính hàm lượng các nguyên tố theo công thức:
m
%m  nguy�n t�.100%
mh�pch�t

III. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
1. Công thức tổng quát: Cho biết thành phần nguyên tố.
2. Công thức đơn giản: Cho biết tỉ lệ số nguyên tử mỗi nguyên tố.
- Giả sử hợp chất hữu cơ có công thức tổng quát: CxHyOzNt
+ Dựa vào hàm lượng các nguyên tố:

x:y:z:t 

%C %H %O %N
:
:
:
12
1
16 14

+ Dựa vào số mol các nguyên tố: x : y : z : t  n C : n H : n O : n N
3. Công thức phân tử: Cho biết số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố.
IV. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
1. Thuyết cấu tạo


a. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ
tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó sẽ tạo ra
một hợp chất khác.

— Hóa trị các nguyên tố thường gặp trong Hóa hữu cơ
Cacbon: 4
Hiđro: 1
Oxi: 2 Nitơ: 3 Halogen: 1
VD: Ứng với cơng thức C2H6O có 2 cơng thức: ete: CH3OCH3, ancol etylic: C2H5OH có tính chất
khác nhau.
b. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4. Nguyên tử cacbon khơng những có thể liên
kết với ngun tử nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau thành mạch cacbon.
VD: Mạch vòng, mạch hở (mạch thẳng - mạch nhánh).
c. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học.
VD: CH4 là chất khí, dễ cháy. CCl4 là chất lỏng, khơng cháy.
2. Liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ


B. HIĐROCACBON



 CÁC DẠNG BÀI TẬP
DẠNG 1: THIẾT LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Dạng 2.1 Thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào hàm lượng các nguyên tố
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
✧ Bài tốn: Cho hợp chất hữu cơ X có hàm lượng các nguyên tố là %mC; %mH; %mO; … Phân tử
khối của X là MX. Xác định công thức phân tử của X.
✧ Phương pháp:

- Bước 1: Gọi công thức của X là: CxHyOzNt. Từ tỉ lệ nguyên tử các nguyên tố ⇒ CTĐG
%mC %mH %mO %mN
x: y: z: t 
:

:
:
12
1
16
14
- Bước 2: Từ CTĐG và phân tử khối ⇒ hệ số n ⇒ CTPT của X.
Chú ý: %mC + %mH + %mO + %mN = 100%
Dạng 2.2 Thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào phản ứng cháy
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
✧ Bài toán: Đốt cháy hợp chất hữu cơ X thu được lượng CO 2 và H2O. Phân tử khối của X là M X.
Tìm cơng thức phân tử của X.
y z
y
t
to
C x H y O z N t  (x   )O 2 ��
� xCO 2  H 2O  N 2
4 2
2
2
PTPƯ cháy:
✧ Phương pháp:
– Bước 1: Gọi công thức của X là CxHyOzNt. Tính số mol các sản phẩm cháy ⇒ số mol mỗi
nguyên tố.
– Bước 2: Tính tỉ lệ giữa các nguyên tử ⇒CTĐG. x : y : z : t = nC : nH : nO : nN
– Bước 3: Từ CTĐG và phân tử khối ⇒ hệ số n ⇒ CTPT của hợp chất.
Chú ý: 1. Nếu đốt cháy hchc X thu được CO2, H2O ⇒ X chứa C, H và có thể chứa O.
2.


n C  n CO2 ; n H  2n H2 O ; n N  2n N2 .

3. Dẫn CO2, H2O, N2 qua bình (1) đựng H2SO4, P2O5, CuSO4, CaCl2; bình (2) đựng
Ca(OH)2, NaOH.
m

m

⇒ mbình (1) tăng = H O ; mbình (2) tăng = CO
4. Dẫn CO2, H2O, N2 qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2.
m

2

m

2

m

m

m

m  (m

m

)


H O
H O
CO
H O
� ; m

⇒ mbình tăng = CO
; mdd tăng = CO
dd giảm =
o
5. Trong cùng điều kiện áp suất, t thì tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol.
Dạng 2.3 Thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ thông qua biện luận
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
✧ Bài tốn: Cho hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử MX. Tìm cơng thức phân tử của X.
Hoặc đốt cháy hợp chất hữu cơ X, cho ít (thiếu) dữ kiện. Tìm cơng thức phân tử của X.
✧Phương pháp:
– Bước 1: Gọi công thức của X là CxHyOz (thường X chỉ chứa C, H; C, H, O hoặc C, H, N).
– Bước 2: Dựa vào đề bài lập phương trình chứa x, y, z. Giải phương trình nghiệm nguyên tìm x,
y, z.
– Bước 3: Dựa vào dữ kiện (nếu có), suy ra nghiệm phù hợp.
Chú ý: 1. Trong các hợp chất hữu cơ chứa C, H, O thì số H ln là số chẵn và y ≤ 2x + 2
2. Bài tốn có thể có nhiều nghiệm.
3. Trong công thức đơn giản, số nguyên tử mỗi nguyên tố là nhỏ nhất có thể.
DẠNG 2: BÀI TỐN VỀ PHẢN ỨNG THẾ
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
as

1:a
- Tổng quát: C H + aX ��
CH

X + aHX (X = Cl, Br)

n

2n+2

2

2

2

n

as
��

1:1

2n+2-a

2

2

2

2

a


Nếu thế mono: CnH2n+2 + X2
CnH2n+1X + HX
- Axit HX sinh ra có thể được trung hịa bởi bazơ: HX + NaOH → NaX + H2O
- Nếu phản ứng cùng tỉ lệ mà có nhiều sản phẩm thế thì %mX trong mỗi sản phẩm thế là như nhau


m
và mdẫn xuất = � s�nph�mth�.
DẠNG 3: BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG TÁCH (TÁCH H2 VÀ CRACKING)
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
xt,to
� CnH2n+2-2k + kH2
- Phản ứng tách H2: CnH2n+2 ���
o

xt,t
� CmH2m+2 + CqH2q (n = m + q)
- Phản ứng cracking: CnH2n+2 ���

M

M

- Phương pháp: BTKL: mT = mS ⇔ nT. T = nS. S
n  k.nankanph�n�ng
Chú ý: nkhí tăng = H2
; nếu k = 1 (tạo anken) ⇒ nkhí tăng = nankan phản ứng.
xt,to


� Hỗn hợp Y
- Cơng thức tính nhanh hiệu suất phản ứng tách: Hỗn hợp ankan X ���
�M X

H%  �

1
.100%

�M

M ,M
� Y

( X Y là khối lượng mol trung bình của X, Y)
DẠNG 4: BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG CHÁY ANKAN
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
3n  1
to
� nCO2 + (n +1)H2O
- Phản ứng đốt cháy: CnH2n+2 + 2 O2 ��

3
nH2O  nCO2 nO2  2 nCO2
Chú ý: Khi đốt cháy ankan ta luôn có:
;
và ngược lại.

-


nankan  nH2O  nCO2 .

- BTKL:

mankan  mO2  mCO2  mH2O

- BTNT (C)
(O)

nC  nCO2 � S�C 

2nO2  2nCO2  nH2O

nCO2
nankan ;

(H)

nH  2nH2O � S�H 

2nH2O
nankan

DẠNG 5: BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG CỘNG H2, Br2
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Ni, t o
� CnH2n+2
- PƯ tổng quát: CnH2n+2-2k + kH2 ���
o


Ni, t
� CnH2n+2-2kBr2k
CnH2n+2-2k + kBr2 ���
n  k(n Br2  n H 2 )
- Bảo toàn liên kết π: mol liên kết π = lk 
n .M  n S .M S
- Với phản ứng cộng H2; BTKL: mT = mS ⇔ T T
n
nkhí giảm = H2 ph�n �ng
DẠNG 6: BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG THẾ CỦA ANK – 1 – IN
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
to
� CnH2n-2-xAgx↓ + xNH4NO3 (x là số H linh động)
- TQ: CnH2n-2 + xAgNO3 + xNH3 ��
o

t
� CnH2n-3Ag↓ + NH4NO3
CnH2n-2 + AgNO3 + NH3 ��
o

t
� RC≡CAg↓ + NH4NO3
RC≡CH + AgNO3 + NH3 ��
to
� CAg≡CAg↓+ 2NH4NO3
THĐB: CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 ��
C2Ag2 + 2HCl → C2H2 + 2AgCl↓
DẠNG 7: BÀI TỐN VỀ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY HIĐROCACBON KHƠNG NO
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

3n
to
� nCO2 + nH2O ⇒ nCO2  nH2O
- PƯ đốt cháy anken: CnH2n + 2 O2 ��


3n  1
to
� nCO2 + (n-1)H2O
- PƯ đốt cháy ankađien và ankin: CnH2n-2 + 2 O2 ��
n  nH2O
⇒ nankađien, ankin = CO2
nCO2  nH2O
3n  k
nCnH2n22k 
to
� nCO2 + (n-k)H2O ⇒
k 1
- TQ: CnH2n-2k + 2 O2 ��


CHUYÊN ĐỀ 5: ANCOL – PHENOL – ANĐEHIT - AXIT
A. ANCOL
I. Khái niệm, công thức, tên gọi, đồng phân.
1. Khái niệm: Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với cacbon no.
- Nhóm OH được gọi là nhóm hiđroxyl.
2. Cơng thức: R(OH)a hoặc CnH2n+2-2kOa (a là số nhóm OH, n là số cacbon, n ≥ a ≥ 1)
Ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1OH hoặc CnH2n+2O (n ≥ 1).
3. Tên gọi: Tên thông thường = Ancol + tên gốc hidrocacbon + ic


Tên thay thế (IUPAC) = Tên hiđrocacbon tương ứng + vị trí OH + ol
(Đánh số cacbon mạch chính từ phía gần nhóm OH nhất)
4. Đồng phân: Ancol có đồng phân về mạch cacbon, đồng phân về vị trí nhóm OH.
5. Bậc của ancol = bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nhóm OH
(Bậc của nguyên tử C = số nguyên tử C liên kết trực tiếp với C đó)
6. Độ ancol là số ml ancol etylic nguyên chất có trong 100 ml dung dịch ancol và H2O

��r�

u

VC2H5OHnguy�nch�t
Vddr��u

.100%

MỘT SỐ ANCOL THƯỜNG GẶP
CTPT
(số đồng phân)
CH4O (1)
C2H6O (1)

Đồng phân ancol

Tên thông thường

Tên IUPAC

Bậc ancol


CH3OH
ancol metylic
metanol
1
CH3–CH2OH
ancol etylic
etanol
1
CH3–CH2–CH2OH
ancol propylic
propan – 1 – ol
1
C3H8O (2)
CH3–CH(OH) – CH3
ancol isopropylic
propan – 2 – ol
2
CH3–CH2–CH2-CH2OH
ancol butylic
butan – 1 – ol
1
CH3–CH2–CH(OH)–CH3
ancol sec-butylic
butan – 2 – ol
2
C4H10O (4)
CH3–CH(CH3)–CH2OH
ancol isobutylic
2–metylpropan–1–ol
2

CH3–C(CH3)2–OH
ancol tert-butylic
2–metylpropan–2–ol
3
C3H5OH (1)
CH2=CH – CH2OH
ancol anlylic
propenol
1
C7H8O (1)
C6H5 – CH2OH
ancol benzylic
phenylmetanol
1
C2H6O2 (1)
C2H4(OH)2
etylen glicol
etan – 1,2 – điol
1,1
C3H8O3 (1)
C3H5(OH)3
glixerol
propan – 1,2,3 – triol
1,2,1
II. Tính chất vật lí
- Liên kết hiđro: Là lực hút tĩnh điện giữa H linh động (mang điện +) với phi kim điển hình như F, O, N (mang
điện âm). Các chất chứa liên kết H – F, H – O, H – N thì có liên kết hiđro.
- Giữa các ancol có liên kết hiđro liên phân tử làm tăng nhiệt độ sơi nên ancol có nhiệt độ sơi cao hơn so với
hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ete có cùng số nguyên tử cacbon.
- Các ancol từ C1 đến C3 tan vô hạn trong nước do tạo liên kết hiđro với nước.


III. Tính chất hóa học
1. Phản ứng thế với KL kiềm Na, K: R(OH)a+ aNa → R(ONa)a+ H2
CH3OH + Na → CH3ONa + ½ H2 ; C2H4–(OH)2 + 2Na → C2H4–(ONa)2 + H2
Chú ý: Phản ứng này dùng để nhận biết ancol do có hiện tượng sủi bọt khí.
2. Phản ứng riêng của ancol đa chức
- Các ancol đa chức có ít nhất 2 nhóm OH cạnh nhau có khả năng hịa tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường tạo phức
chất mà xanh lam thẫm.
- Bản chất của phản ứng là 1 nguyên tử H trong ancol bị thay thế bởi Cu trong Cu(OH) 2:
2C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 → [C2H4(OH)O]2Cu + 2H2O
etylen glicol
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 →
[C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
glixerol
(kết tủa xanh lam) (phức tan, xanh lam thẫm)
Phản ứng này dùng để nhận biết ancol đa chức có ít nhất 2OH cạnh nhau.


o

t
� RXa + aH2O
R(OH)a + aHX ��

3. Phản ứng với axit vô cơ:

o

t
� CH3Cl + H2O

CH3OH + HCl ��

4. Phản ứng tách nước
(a) Tách nước tạo ete (đk: H2SO4 đặc, 140o C): ROH + R’OH

H2SO4 �

c
����

140o C

R-O-R’ + H2O

n(n 1)
2 ete.
Chú ý: Cho n ancol đơn chức tách nước sẽ tạo tối đa
(b) Tách nước tạo anken (đk: H2SO4 đặc, 170o C):
C H
C H
H

2

C H
O H

CH
H


CH

3

H 2S O

1 7 0 0C

3

C H

SPC

4 d

C H

2

C H

SPP

CnH2n+1OH

C H

C H


3

+ H 2O

CH

3

+ H 2O

b u t-2 -e n

C H

2

b u t-1 -e n

H2SO4 �

c
����

170o C

CnH2n+ H2O

Quy tác tách Zaixep: Khi tách H2O từ ancol thì OH sẽ tách ưu tiên với H của C bên cạnh có bậc cao hơn.
5. Phản ứng oxi hóa khơng hồn tồn
- Các ancol bị oxi hóa khơng hồn tồn bởi CuO khi đun nóng.

+ Ancol bậc 1 bị oxi hóa thành anđehit (RCHO)
o

t
� R–CHO + Cu + H2O
R–CH2OH + CuO ��
to

� CH3- CHO + Cu + H2O
CH3-CH2OH + CuO ��
+ Ancol bậc 2 bị oxi hóa thành xeton ( R-CO-R’)
to

� R– CO – R’ + Cu + H2O
R – CH(OH) – R’ + CuO ��
+ Ancol bậc 3 khơng bị oxi hóa bởi CuO, to.
6. Phản ứng cháy (oxi hóa hồn tồn)
to

� nCO2 + (n+1-k)H2O
TQ: CnH2n+2-2kOa + O2 ��

3n
t
� nCO2 + (n+1)H2O
- Đối với ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+2O + 2 O2 ��
o

IV. Điều chế
1. Điều chế etanol (C2H5OH) trong công nghiệp



H
- Cộng H2O vào etilen: CH2=CH2 + H2O ��� C2H5OH


H
- Lên men tinh bột (C6H10O5)n + nH2O ��� n C6H12O6
men r�

u
� 2C2H5 –OH + 2CO2
C6H12O6 ����

2. Điều chế metanol (CH3OH) trong công nghiệp
o

Cu,t
� 2CH3 – OH
2CH4 + O2 ���
o

xt,t
� CH3 – OH
CO + 2H2 ���

V. Một số phản ứng đặc biệt:
xt,to

� CH2=CH–CH=CH2+ H2O + H2

- Điều chế buta-1,3-đien: 2C2H5OH ���
mengi�
m
� CH3COOH + H2O
- Lên men giấm: C2H5OH + O2 ����

B. PHENOL
1. Khái niệm
- Phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có chứa nhóm hiđroxyl (OH) liên kết trực tiếp với
nguyên tử C của vòng benzen.
- Nếu OH gắn vào mạch nhánh của vịng thơm thì hợp chất đó là ancol thơm không phải phenol.


2. Tính chất vật lí
- Phenol (C6H5OH) là chất rắn khơng màu, ít tan trong nước lạnh, tan tốt trong etanol, ete, …
- Phenol độc, nhiệt độ sôi cao do có liên kết hiđro.
II. Tính chất hóa học
Phenol có tính axit yếu và tính chất của vịng thơm
1. Tính axit yếu
- Khơng làm đổi màu q tím.
- Tác dụng với kim loại như Na, K: C6H5OH + Na → C6H5ONa + ½ H2↑
- Tác dụng với bazơ kiềm như NaOH, KOH: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Phản ứng trên chứng minh phenol có tính axit mạnh hơn ancol do có vịng benzen hút e làm tăng lực
axit.
2. Tính chất của vòng thơm: Phản ứng thế làm mất màu dung dịch brom
- Do có nhóm OH đẩy e vào vịng benzen, làm tăng khả năng thế của vòng benzen nên phenol có khả
năng làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường, tạo kết tủa trắng:
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3(OH)↓ trắng + 3HBr
III. Điều chế
- Phương pháp cũ: Đi từ clobenzen: C6H5Cl → C6H5ONa → C6H5OH

- Phương pháp hiện đại: Oxi hóa cumen (C6H5 – CH(CH3)2) thu được đồng thời phenol và axeton
C. ANĐEHIT
I. Khái niệm, công thức, tên gọi, đồng phân
1. Khái niệm: Anđehit là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có nhóm CHO liên kết trực tiếp với
nguyên tử C hoặc nguyên tử H.
- Nhóm –CHO được gọi là nhóm cacbanđehit.
2. Cơng thức:
R(CHO)a hoặc CnH2n+2-2kOa (a là số nhóm CHO).
- Anđehit no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1CHO (n ≥ 0) hoặc CmH2mO (m ≥ 1).
3. Tên gọi: Tên thông thường gọi theo nguồn gốc lịch sử.
Tên thay thế (IUPAC): Tên hiđrocacbon t/ứng + al
4. Đồng phân: Anđehit có đồng phân về mạch cacbon.
MỘT SỐ ANĐEHIT THƯỜNG GẶP
Anđehit
Tên IUPAC
Tên thông thường
HCHO
metanal
anđehit fomic (fomanđehit)
CH3CHO
etanal
anđehit axetic (axetanđehit)
CH3CH2CHO
propanal
anđehit propionic (propionanđehit)
CH2=CH-CHO
propenal
anđehit acrylic
CH2=C(CH3)-CHO 2-metylpropanal anđehit metacrylic
C6H5CHO

phenylmetanal
anđehit benzoic (benzanđehit)
(CHO)2
etanđial
anđehit oxalic
II. Tính chất vật lí
- HCHO và CH3CHO là các chất khí khơng màu, tan tốt trong nước và các dung môi hữu cơ. Dung
dịch HCHO 40% trong nước được gọi là fomalin hay focmon dùng để ngâm xác động vật.


- Anđehit có nhiệt độ sơi cao hơn hiđrocacbon có cùng số C do phân tử phân cực nhưng lại thấp hơn
so với ancol có cùng số C do khơng có liên kết hiđro với nhau.
III. Tính chất hóa học
- Anđehit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
Ni,to

� ancol bậc 1.
1. Tính oxi hóa: Phản ứng cộng H2 ���
Ni,to

� R(CH2OH)a
R(CHO)a + aH2 ���
o

Ni,t
� CH3-CH2-OH
CH3-CHO + H2 ���

2. Tính khử
(a) Phản ứng với dung dịch Br2 (mất màu dung dịch Br2).

RCHO + Br2 + H2O → RCOOH + 2HBr
CH3-CHO + Br2 + H2O → CH3-COOH + 2HBr
(b) Phản ứng với AgNO3/NH3 (phản ứng tráng bạc)
o

t
� RCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O ��
to

� CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓
CH3-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O ��
Chú ý: Mỗi nhóm CHO tráng gương cho 2Ag, riêng HCHO tráng gương cho 4Ag.
to

� (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag↓
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O ��
Ngồi ra, anđehit cịn phản ứng với Cu(OH)2/OH-, to tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O, phản ứng làm mất
màu dung dịch KMnO4.
3. Phản ứng cháy
3n  1
to
��
� nCO2 + nH2O
2
- Anđehit no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO +
O2
n  nCO2
Khi đốt cháy anđehit no, đơn chức, mạch hở � H2O
IV. Điều chế

1. Điều chế HCHO
to

� HCHO + Cu + H2O
- Oxi hóa CH3OH: CH3OH + CuO ��
Ag,600 oC

� CH3CHO + H2O
CH3OH + O2 ����
o

xt,t
� HCHO + H2O
CH4 + O2 ���

- Oxi hóa CH4:
2. Điều chế CH3-CHO

to

� CH3CHO + Cu + H2O
- Oxi hóa C2H5OH: C2H5OH + CuO ��
PdCl 2 , CuCl 2
� CH3-CHO
- Oxi hóa C2H4: CH2=CH2 + ½ O2 �����

D. AXIT CACBOXYLIC
I. Khái niệm, công thức, tên gọi, đồng phân:
1. Khái niệm: Axit cacboxylic là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COOH liên kết trực tiếp
với nguyên tử C hoặc nguyên tử H.

- Nhóm –COOH được gọi là nhóm cacboxyl.
2. Cơng thức:
R(COOH)a hoặc CnH2n+2-2kO2a (a là số nhóm COOH)
Axit no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1COOH (n ≥ 0) hoặc CmH2mO2 (m ≥ 1).
3. Tên gọi:
Tên thông thường: giống tên thông thường anđehit (thay anđehit = axit)
Tên thay thế (IUPAC) = axit + tên hidrocacbon t/ứng + oic
4. Đồng phân: Axit có đồng phân về mạch cacbon.


MỘT SỐ AXIT CACBOXYLIC THƯỜNG GẶP
Anđehit
Tên IUPAC
Tên thông thường
HCOOH
axit metanoic
axit fomic
CH3COOH
axit etanoic
axit axetic
CH3CH2COOH
axit propanoic
axit propionic
CH2=CH-COOH
axit propenoic
axit acrylic
CH2=C(CH3)-COOH axit 2-metylpropanoic
axit metacrylic
C6H5COOH
axit phenylmetanoic

axit benzoic
(COOH)2
axit etanđioic
axit oxalic
II. Tính chất vật lí:
- Là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường.
- Nhiệt độ sôi cao hơn hiđrocacbon, ancol, ete, anđehit có cùng số nguyên tử C do axit cacboxylic
có liên kết hiđro bền vững.
III. Tính chất hóa học:
1. Tính axit
(a) Đổi màu q tím thành đỏ.

� Muối + H2
(b) Tác dụng với KL mạnh ��
R(COOH)a + aNa → R(COONa)a + H2
CH3COOH + Na → CH3COONa + ½ H2
� muối + H2O
(c) Tác dụng với bazơ ��
R(COOH)a + aNaOH → R(COONa)a + a H2O
(COOH)2 + 2 NaOH → (COONa)2 + 2H2O
� muối mới + axit mới
(d) Tác dụng với muối ��
R(COOH)a + aNaHCO3 → R(COONa)a + aCO2 + aH2O
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O
2. Phản ứng với ancol (PƯ este hóa)
H SO �

c,to

2

4
� RCOOR’ + H2O
R’OH �����
ancol
este

RCOOH +
axit cacboxylic

o

H2SO4 ��
c,t
� C2H5COOCH3 + H2O
C2H5COOH + CH3OH �����

3. Phản ứng của gốc hiđrocacbon
(a) Gốc no: có phản ứng thế với halogen (xúc tác là P)
P
� R-CHCl-COOH + HCl
R-CH2-COOH + Cl2 ��
P

� CH3-CHCl-COOH + HCl
CH3-CH2-COOH + Cl2 ��
- Riêng axit fomic (HCOOH) có nhóm CHO nên có tính chất giống anđehit: có phản ứng tráng
bạc, làm mất màu dung dịch nước brom, ….

� (NH4)2CO3 + NH4NO3 + 2Ag↓
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O ��

(b) Gốc khơng no: có phản ứng cộng; trùng hợp …
Ni,to

� CH3-CH2-COOH
CH2=CH-COOH + H2 ���
n CH

2

CH
CO O H

x t, p , to

CH

2

C H
C O O H

n

(c) Gốc thơm: có phản ứng thế ở vịng thơm (COOH là nhóm thế loại 2)
CO O H

C O O H
+ H O -N O

2


H 2S O
t0

4

+ H 2O
N O

2


×