Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

DẠNG 1 KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI AXIT (kèm lời giải chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.28 KB, 12 trang )

DẠNG 1. KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI AXIT
Những điều cần chú ý:
 Các kim loại kể từ Cu trở về sau khơng phản ứng với các axit có tính axit do H + ( HCl, H 2SO 4 loãng)
 Al, Fe không phản ứng với HNO3 đặc nguội và H 2SO 4 đặc nguội
 Các axit như: HCl, H 2SO 4loang ... là các axit có tính oxi hóa do H + gây ra. Các kim loại khi tác dụng
với các axit này cho muối và khí H 2 .
 Các axit như: HNO3 , H 2SO 4 đặc nóng... là các axit có tính oxi hóa do anion gây ra. Sản phẩm khử tạo
+
thành có thể là: S, SO2 , NO, NO2 , N 2 O, N 2 , NH 4 ,...

 Chú ý khả năng tạo sản phẩm khử là muối amoni đối với các kim loại hoạt động hóa học mạnh như
Mg, Al,...
 Bảo tồn khối lượng: m kim loai + m axit = m muoi + m khi + m H 2O
 Bảo tồn ngun tố
• Bảo toàn nguyên tố H: n H+ = 2n H hay: n H+ = 4n NH+4 + n H2O
•Bảo tồn nguyên tố N: n HNO3 = n NO3 trong muối + n N
• Bảo tồn ngun tố S: n H2SO4 = n SO24−

trong muối

trong sản phẩm khử

+nS

trong sản phẩm khử

 Bảo toàn electron: n e cho = n e nhan
Tùy vào bài tốn mà có biểu thức bảo tồn electron khác nhau.
Nếu có hỗn hợp kim loại chứa Fe phản ứng với axit, sau phản ứng còn dư kim loại thì muối sắt tạo thành
là muối Fe ( II ) .
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT


Bài 1. Cho hỗn hợp A: Ag, CuO, Fe, Zn phản ứng hết với HNO3 thu được dung dịch B (không chứa
NH 4 NO3 ) và hỗn hợp G: N 2O, NO; thấy lượng nước tăng 2,7 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng
là:
A. 0,3 mol

B. 0,25 mol

C. 0,2 mol

D. 0,15 mol

Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H 2SO 4 lỗng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 8,98

B. 9,52

C. 7,25

D. 10,27

Bài 3. Hòa tan hết 1,3 g kim loại M trong dung dịch HNO3 được dung dịch A duy nhất. Cho NaOH dư
vào dung dịch A, đun nhẹ, thấy có 0,112 lít khí X. Kim loại M là:
A. Zn

B. Al

C. Mg

D. Pb


Bài 4. Một hỗn hợp bột kim loại Mg và Al được chia thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với
HCl dư thu được 3,36 H 2 . Phần 2 hoà tan hết trong HNO3 lỗng dư thu được V lít một khí khơng màu,
hố nâu trong khơng khí (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24 lít

B. 3,36 lít

C. 4,48 lít

D. 5,6 lít
Trang 1


Bài 5. Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí
N x O y (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H 2 bằng 22. Khí N x O y và kim loại M là:
A. NO và Mg

B. NO 2 và Al

C. N 2O và Al

D. N 2O và Fe

Bài 6. Cho 7,8 g hỗn hợp Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng
dung dịch tăng thêm 7 g. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là
A. 0,7 mol

B. 0,8 mol


C. 0,6 mol

D. 0,5 mol

Bài 7. Cho 12 gam một kim tác dụng hết với HCl dư thu được 11,2 lít khí H 2 đkc. Kim loại là
A. Zn

B. Ca

C. Ba

D. Mg

Bài 8. Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit H 2SO 4 đặc, nóng, dư, thu
được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 5,6

B. 4,48

C. 3,36

D. 2,24

Bài 9. Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H 2SO 4
0,5M, thu được 5,32 lít H 2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch khơng đổi). Dung dịch Y có pH

A. 1

B. 6


C. 7

D. 2

Bài 10. Cho m gam hỗn hợp X gam Zn, Fe và Mg vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Thêm
tiếp  KNO3 dư vào dung dịch Y thì thu được 0,672 lít khí NO duy nhất (đktc). Khối lượng sắt có trong m
gam hỗn hợp X là:
A. 1,68 gam

B. 3,36 gam

C. 5,04 gam

D. 6,72 gam

B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 11. Hòa tan hết 11,61 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn, Fe bằng 500ml dung dịch hỗn hợp axit
HCl 1,5M và H 2SO 4 0,45M (loãng) thu được dung dịch X và 13,44 lít khí H 2 (đktc). Cho rằng các axit
phản ứng đồng thời với các kim loại. Tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là
A. 38,935 gam

B. 59,835 gam

C. 38,395 gam

D. 40,935 gam

Bài 12. Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 dư, kết thúc thí nghiệm
thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp B gồm NO và NO 2 có khối lượng 12,2 gam. Khối lượng Fe, Cu trong X
lần lượt là:

A. 6,4 gam; 5,6 gam

B. 5,6 gam; 6,4 gam

C. 4,6 gam; 7,4 gam

D. 11,2 gam; 0,8 gam

Bài 13. Cho 14 gam Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp H 2SO 4 2,5 M và HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Thêm dung dịch NaNO3 dư vào X được dung dịch Y. Cho bột Cu vào
Y thì số mol Cu bị hòa tan tối đa là:

(biết sản phẩm khử của NO3 chỉ có NO duy nhất)

A. 0,l mol

B. 0,05 mol

C. 0,2 mol

D. 0,15 mol

Bài 14. Cho hỗn hợp X ở dạng bột gồm Al, Fe, Cu. Hòa tan 23,4 gam G bằng một lượng dư dung dịch
H 2SO 4 đặc, nóng, thu được 15,12 lít khí SO2 (đktc). Cho 23,4 gam X vào bình A chứa dung dịch H 2SO 4
1M (loãng) dư, sau khi phản ứng hồn tồn, thu được khí B. Dẫn từ từ tồn bộ lượng khí B vào ống chứa
Trang 2


bột CuO dư nung nóng, thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 7,2 gam so với ban đầu. Số mol của mỗi
chất trong hỗn hợp X theo thứ tự như trên là

A. 0,15 mol; 0,15 mol; 0,1 mol

B. 0,15 mol; 0,15 mol; 0,2 mol

C. 0,15 mol; 0,2 mol; 0,15 mol

D. 0,2 mol; 0,15 mol, 0,15 mol

Bài 15. Hòa tan hoàn toàn a mol Fe trong dung dịch chứa b mol HNO3 lỗng thì thu được 0,3 mol khí
NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Biết a + b = 1, 6.
Giá trị m gần nhất với:
A. 72

B. 34

C. 78

D. 81

Bài 16. Cho 17,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 200 gam dung dịch H 2SO 4 24,01%. Sau
khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được 9,6 gam chất rắn và có 5,6 lít khí (đktc) thốt ra. Thêm tiếp
vào bình 10,2 gam NaNO3 , khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất)
tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là
A. 2,24 lít và 56,3 gam

B. 2,688 lít và 66,74gam

C. 2,688 lít và 64,94 gam

D. 2,24 lít và 59,18 gam


Bài 17. Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O 4 tác dụng với dung dịch HNO3 lỗng, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là
A. 151,5

B. 137,1

C. 97,5

D. 108,9

Bài 18. Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp  KNO3 và H 2SO 4 đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp,
đến khi phản ứng hồn tồn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B (đktc) gổm
2 khí khơng màu, trong đó có một khí hóa nâu trong khơng khí và cịn lại 0,44 gam chất rắn khơng tan.
Biết tỉ khối của B so với H 2 là 11,5. Giá trị của m là
A. 36,04

B. 31,08

C. 29,34

D. 27,96

Bài 19. Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O 4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 lỗng đun nóng và
khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), muối A và còn
1,46 gam kim loại dư. Nồng độ axit HNO3 đã phản ứng và khối lượng muối A thu được là
A. C M ( HNO3 ) = 0,32M; m Fe( NO3 ) 2 = 32, 4 g


B. C M ( HNO3 ) = 0,32M; m Fe( NO3 ) 2 = 48, 6 g

C. C M ( HNO3 ) = 0,12M; m Fe( NO3 ) 2 = 32, 4 g

D. C M ( HNO3 ) = 0,12M; m Fe( NO3 ) 2 = 48, 6 g

Bài 20. Cho 8,96 g hỗn hợp gồm Fe và Cu (chứa 25% Fe về khối lượng) vào 1 lượng dung dịch HNO3
0,5M khuấy đều cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X nặng 7,56g; dung dịch Y và
khí NO. Tính m muối tạo thành
A. 4,50 g

B. 6,72 g

C. 7,62 g

D. 8,50 g

C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 21. Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp bột X gồm Cu, Fe và Fe x O y (số mol Fe đơn chất bằng số
mol oxit Fe) bằng dung dịch H 2SO 4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí SO2 (sản phẩm

Trang 3


khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 7,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng Fe x O y
trong X
A. 22,86%

B. 85,71%


C. 57,14%

D. 42,86%

Bài 22. Hòa tan hoàn toàn 12,84 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Mg có số mol bằng nhau trong dung dịch
HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X chứa 75,36 gam muối và hỗn hợp khí Y gồm N 2 , N 2 O, NO và
NO 2 . Trong Y, số mol N 2 bằng số mol NO 2 . Biết tỉ khối của Y so với H 2 bằng 18,5. Số mol HNO3 đã
tham gia phản ứng là
A. 1,275 mol

B. 1,080 mol

C. 1,140 mol

D. 1,215 mol

Bài 23. Hòa tan a mol kim loại M cần dùng a mol H 2SO 4 trong dung dịch axit đặc, nóng thì thu được khí
SO 2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch muối Y. Hấp thụ hồn tồn khí SO 2 vào 45 ml dung dịch
NaOH 0,2M thì thu được 0,608 gam muối natri. Cô cạn dung dịch Y thu được 1,56 gam muối khan Y.
Hịa tan hồn tồn muối khan Y vào nước (coi muối khan Y tan hoàn toàn trong dung dịch lỗng). Rồi
thêm vào đó 0,387 gam hỗn hợp A gồm Zn và Cu. Khuấy cho tới khi phản ứng hồn tồn thì thu được
1,144 gam chất rắn B. Biết M có hóa trị khơng đổi trong các phản ứng trên. Hỗn hợp A tác dụng tối đa
bao nhiêu mol axit HNO3 loãng sinh ra NO 2 là sản phẩm khử duy nhất
A. 0,016 mol

B. 0,024 mol

C. 0,020 mol

D. 0,032 mol


Bài 24. Hòa tan hết 17,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2 , Mg, Fe ( NO3 ) 2 , Al vào dung dịch chứa 0,408
mol HCl thu được dung dịch Y và 1,6128 lít khí NO. Cho từ từ AgNO3 vào Y đến phản ứng hồn tồn thì
lượng AgNO3 phản ứng là 0,588 mol, sau phản ứng thu được 82,248 gam kết tủa và 0,448 lít NO 2 và
dung dịch Z chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với:
A. 42

B. 41

C. 43

D. 44

Bài 25. Hòa tan 22 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3 , Fe3O 4 vào 0,5 lít dung dịch HNO3 2M thì thu
được dung dịch Y (khơng có NH 4 NO3 ) và hỗn hợp khí Z gồm CO 2 và NO. Lượng HNO3 dư trong Y
tác dụng vừa đủ với 13,44 gam NaHCO3 . Cho hỗn hợp Z vào bình kín có dung tích khơng đổi 8,96 lít
chứa O 2 và N 2 tỉ lệ thể tích 1: 4 ở 0°C và áp suất 0,375 atm. Sau đó giữ bình ở nhiệt độ 0°C thì trong
bình khơng cịn O 2 và áp suất cuối cùng là 0,6 atm. Phần trăm khối lượng của Fe3O 4 trong hỗn hợp X

A. 52,73%

B. 26,63%

C. 63,27%

D. 42,18%

D. VẾ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 26. Cho m gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe3O 4 và Fe ( NO3 ) 2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO 4
1M. Sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa muối và 0,896 lít khí NO (duy nhất, đktc). Cô cạn dung

dịch Y thu được 59,04 gam chất rắn. Mặt khác, cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,44 mol NaOH phản
ứng. % khối lượng của Fe trong X gần nhất với:
A. 4,2%

B. 2,5%

C. 6,3%

D. 2,8%

Bài 27. Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O 4 , Fe ( NO3 ) 2 vào dung dịch chứa 0,58 mol HCl,
sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa 30,05 gam chất tan và thấy thốt ra 1,344 lít
(đktc) hỗn hợp khí Y gồm H 2 , NO, NO 2 có tỷ khối so với H 2 bằng 14. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào
Trang 4


dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z; 84,31 gam kết tủa và thấy

thốt ra 0,224 lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 . Phần trăm khối lượng của Mg trong

hỗn hợp ban đầu gần nhất với?
A. 16%

B. 17%

C. 18%

D. 19%

Bài 28. Cho 86 gam hỗn hợp X gồm Fe3O 4 , FeO, Fe ( NO3 ) 2 và Mg tan hết trong 1540 ml dung dịch

H 2SO 4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối trung hòa) và 0,04 mol N 2 . Cho
KOH dư vào dung dịch Y rồi đun nóng nhẹ thấy số mol KOH phản ứng tối đa là 3,15 mol và có m gam
kết tủa xuất hiện. Mặt khác, nhúng thanh Al vào Y sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh Al
ra cân lại thấy khối lượng tăng 28 gam (kim loại Fe sinh ra bám hết vào thanh Al). Biết rằng tổng số mol
O có trong hai oxit ở hỗn hợp X là 1,05 mol. Nếu lấy toàn bộ lượng kết tủa trên nung nóng ngồi khơng
khí thì thu được tối đa bao nhiêu gam oxit:
A. 82

B. 88

C. 81

D. 84

Bài 29. Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O 4 , FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa
H 2SO 4 và KNO3 . Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm ( CO 2 , NO, NO 2 , H 2 ) có tỷ
khối hơi so với H 2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam.
Cho BaCl 2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác cho NaOH dư vào Z thì thấy có
1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thốt ra. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các nhận định sau:
(a) Giá trị của m là 82,285 gam.
(b) Số mol của  KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.
(c) Phần trăm khối lượng FeCO3 trong X là 18,638%.
(d) Số mol của Fe3O 4 trong X là 0,05 mol.
Tổng số nhận định không đúng là
A. 1

B. 3

C. 4


D. 2

Bài 30. Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim
loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3 : 2).
Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung
trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn
T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Nồng độ % của Fe ( NO3 ) 3 trong X là
A. 13,56%

B. 20,20%

C. 40,69%

D. 12,20%

HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1. Chọn đáp án A
Bài 2. Chọn đáp án A
Bài 3. Chọn đáp án A
Trang 5


Bài 4. Chọn đáp án A
Bài 5. Chọn đáp án C
Bài 6. Chọn đáp án B
Bài 7. Chọn đáp án D
Bài 8. Chọn đáp án A

Bài 9. Chọn đáp án A
Bài 10. Chọn đáp án C
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 11. Chọn đáp án B
Bài 12. Chọn đáp án B
Bài 13. Chọn đáp án C
Bài 14. Chọn đáp án D
Bài 15. Chọn đáp án C
Bài 16. Chọn đáp án B
Bài 17. Chọn đáp án A
Bài 18. Chọn đáp án B
Bài 19. Chọn đáp án B
Bài 20. Chọn đáp án A
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 21. Chọn đáp án C
Đặt số mol của Cu, Fe, Fe x O y trong X lẩn lượt là a, b, b.
64a + 56b + ( 56x + 16y ) b = 2,8g

⇒
( 1)
400
. ( b + xb ) = 7, 6 g
160a +

2
Có n H2SO4 = n H2O = kmol  
BTKL

→ 2,8 + 98k = 7, 6 + 64.


0,56
+ 18k ⇒ k = 0, 08
22, 4

3
 BTNTS


n
=
a
+
.(b + xb) + n SO2 = 0, 08mol ⇒ 2a + 3(b + xb) = 0,11
H
SO

2
4
2

2y 

BTe
 →
2a + 3b +  3 − ÷.x.b = 2n SO2 = 0, 05

x 

⇒ yb = 0, 03 ( 2 )
 a = 0, 01

⇒ x : y < 0, 03 : 0, 03 = 1:1
Từ (1) và (2) suy ra: 
b + bx = 0, 03
Oxit sắt có cơng thức Fe 2 O3 hoặc Fe3O4
 Trường hợp 1: Oxit sắt là Fe 2O3

Trang 6


⇒ b = 0, 01 ⇒ %m Fe2O3 =

160.0, 01
.100% = 57,14%
2,8

 Trường hợp 2: Oxit sắt là Fe3O 4
⇒ b = 0, 0075 ⇒ %m Fe3O4 =

232.0, 0075
.100% = 62,14%
2,8

Kết hợp đáp án suy ra oxit sắt là Fe 2 O3 , %m Fe2O3 = 57,14%
Bài 22. Chọn đáp án D
Vì n N 2 = n NO2 nên quy đổi hỗn hợp khí tương đương với hỗn hợp gồm N 2O (x mol) và NO (y mol)


44x + 30 y
= 18,5.2 ⇒ x = y
x+y


Có n Fe = n Al = n Mg =

12,84
= 0,12mol
56 + 27 + 24

⇒ m muoi = ( 242 + 213 + 148 ) .0,12 + 80n NH4 NO3 = 75,36g ⇒ n NH4 NO3 = 0, 0375mol
BTe
→
(3 + 3 + 2).0,12 = 8nN 2O + 3nNO + 8nNH 4 NO3 ⇒ 11x + 8nNH 4 NO3 = 0,96

⇒ x = 0, 06
n HNO3 phản ứng = 3n Fe + 3n Al + 2n Mg + 2n N 2O + n NO + 2n NH 4 NO3 = 1, 215mol
Bài 23. Chọn đáp án B
 n NaOH = 2n Na 2SO3 + n NaHSO3 = 0, 045.0, 2 = 0, 009mol
Có 
126n Na 2SO3 + 104n NaHSO3 = 0, 608g
n Na 2SO3 = 0, 004mol
⇒
⇒ n SO2 = 0, 004 + 0, 001 = 0, 005 mol
n NaHSO3 = 0, 001mol
Giả sử M có hóa trị n trong các hợp chất ⇒ Cơng thức muối của M là M 2 ( SO4 ) n
2M + 2nH 2SO 4 → M 2 ( SO 4 ) n + nSO 2 + 2nH 2 O
n H2SO4 = n M = a ⇒ 2n = 2 ⇒ n = l
⇒ nM 2 SO4 = nSO2 = 0, 005mol ⇒ 2M + 96 =

1,56
⇒ M = 108
0, 005


⇒ M là Ag
0,378 g ( Zn, Cu ) + 0, 005 mol Ag 2SO 4 → 1,144 g chất rắn B
65n Zn + 64n Cu = 0,378 g ⇒ ( n Zn + n Cu ) >

0,378
> n Ag 2SO4
64

⇒ Chứng tỏ còn dư kim loại, chất rắn B chứa m A = 108.2.0, 005 = 1, 08 g
 Nếu Zn phản ứng hết ⇒ m Cu ( B) = 1,144 − 1, 08 = 0, 064 g

Trang 7


65n Zn + 64n Cu phan ung = 0,387 − 0, 064 = 0,323g n Zn = 0, 003mol
⇒
⇒
2n Zn + 2n Cu phan ung = 0, 005.2 = 0, 01mol
n Cu phan ung = 0, 002mol
0, 064 

⇒ n HNO3 = 2n Zn + 2n Cu + n NO2 = 0, 01 + 2.
.2 = 0, 024mol
64 

 Nếu Zn dư
65n Zn phan ung = 0,323g
⇒
⇒ loại

2n Zn phan ung = 0, 005.2 = 0, 01mol
Vậy n HNO3 = 0, 024mol
Bài 24. Chọn đáp án D
• Đặt số mol của FeCl2 , Mg, Fe ( NO3 ) 2 , Al lần lượt là a, b, c, d.
AgNO3 dư + Y → 0, 01 mol khí NO 2

• Chứng tỏ NO3 đã phản ứng hết, trong Y có H + dư và Fe 2+
BTNTN
→
2c = n NO + n NH + = 0, 072 + n NH+ ( 1)
4

4

2H + + NO3− + le → NO 2 + H 2
⇒ n H+ du = 2n NO2 = 0, 04mol
 m↓ = m AgCl + m Ag = 143,5n AgCl + 108n Ag = 82, 248g
Có 
 n Ag+ = n AgCl + n Ag = 0,588mol
0,528 − 0, 408

BTNTCl
→a =
= 0, 06
m AgCl = 0,528mol 
2
⇒
0, 448
BTe
n Ag = 0, 06mol →

n Fe2+ ( Y ) = n Ag + n NO2 = 0, 06 +
= 0, 08mol

22, 4
⇒ 24b + 180c + 27d = 17, 76 − 127.0, 06 = 10,14    ( 2 )
BTe
→
a + 2b + c + 3d = 3n NO + 8n NH+ + n Fe 2+ ( Y )
4

BTe

→ 2b + c + 3d − 8n NH+ = 3.0, 072 + 0, 08 − 0, 06 = 0, 236 ( 3 )
4

BTDT

→ n Cl− = 2n Mg2+ + 2n Fe2+ + 3n Fe3+ + 3n Al3− + n NH+ + n H+ du
4

⇒ 0, 408 + 2.0, 06 = 2b + 2.0, 08 + 3. ( 0, 06 + c − 0, 08 ) + 3d + n NH+ + 0, 04 ( 4 )
4

 b = 0,1
c = 0, 04

Từ (1), (2), (3), (4) suy ra: d = 0, 02

 n NH + = 0, 008mol


4
⇒ m = m Mg( NO3 )2 + m Fe( NO3 )3 + m Al( NO3 )3 + m NH 4 NO3
= 148.0,1 + 242. ( 0, 06 + 0, 04 ) + 213.0, 02 + 80.0, 008 = 43,9g
Gần nhất với giá trị 44
Trang 8


Bài 25. Chọn đáp án C
Đặt số mol của Fe, FeCO3 , Fe3O 4 lần lượt là x, ỵ, z.
⇒ 56x + 116y + 232z = 22 g ( 1)
n HNO3du = n NaHCO3 =
3x + 3y + 9z + n NO

13, 44
= 0,16mol ⇒ n HNO3pu = 0,5.2 − 0,16 = 0,84mol
84
= 0,84 mol

8,96.0,375

 n O2 + n N 2 = 273.0, 082 = 0,15mol  n O2 = 0, 03mol
⇒

 n N 2 = 0,12mol
 n O : n N = 1: 4
 2
2
X + ( O 2 , N 2 ) → sau phản ứng hết O 2
n sp =


8, 96.0, 6
= 0, 24mol ⇒ n CO2 + n NO2 + n NOdu + n N 2 = 0, 24mol
273.0, 082

⇒ y + n NO = 0, 24 − 0,12 = 0,12 ( 3)
BTe
→ 3x + y + z = 3n NO ( 4 )
 x = 0, 02
 y = 0, 06
232.0, 06

⇒ %m Fe3O4 =
.100% = 63, 27%
Từ (1), (2), (3), (4) suy ra: 
22
 z = 0, 06
 n NO = 0, 06mol
D. VỂ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 26. Chọn đáp án D
Đặt số mol của Fe, Fe3O 4 và Fe(NO3 ) 2 trong X lần lượt là a, b, c.
• n NaOH = 2n Fe2+ + 3n Fe3+ = 0, 44 mol
• Áp dụng bảo tồn điện tích có:
2n Fe2+ + 3n Fe3+ + n K + = n NO− + 2n SO−
3

2

⇒ n NO− = 0, 44 + 0,32 − 2.0 32 = 0,12mol
3


0,12 + 0, 04
= 0, 08mol
2

⇒c=

Có m chat ran = m Fe + m NO3− + mSO24− + m K + = 59, 04gam

(

)

⇒ 56. n Fe2+ + n Fe3+ + 62.0,12 + ( 96 + 39 ) .0,32 = 59, 04
 n Fe2+ = 0, 01mol
Từ (1) và (2) suy ra 
 n Fe3+ = 0,14mol
a + 3b + 0, 08 = 0, 01 + 0,14 = 0,15
• Áp dụng bảo tồn khối lượng có:
m + m KHSO4 = m chat ran + m NO + m H2O

⇒ 56a + 232b + 180.0, 08 = 59, 04 + 30.0, 04 + 18.0,16 − 136.0, 32 = 19, 6 ( 4 )
Trang 9


a = 0, 01
56.0, 01
⇒ %m Fe( X ) =
.100% = 2,86%
• Từ (3) và (4) suy ra 
19, 6

 b = 0, 02
Gần với giá trị 2,8% nhất
Bài 27. Chọn đáp án B
Đặt số mol của Mg, Fe3O 4 và Fe(NO3 ) 2 trong hỗn hợp lần lượt là a, b, c
⇒ 24a + 232b + 180c = 14,88 ( 1)
Có n khi =

1,344
= 0, 06mol ⇒ m khi = 14.2.0, 06 = 1, 68gam
22, 4

BTKL

→ m H 2O = 14,88 + 36,5.0,58 − 30, 05 − 1, 68 = 4,32g ⇒ n H 2O = 0, 24mol

• AgNO3 dư + X → 0, 01 mol khí NO (*)
⇒ Chứng tỏ NO3− đã phản ứng hết, trong X có H + dư và Fe 2+ .
n H+ du = 4n NO( *) = 0, 04mol
BTNTH

→ n HCl = 4n NH + + 2n H 2 + 2n H 2 O + n H +du = 0,58mol
4

⇒ 4n NH + + 2n H 2 = 0,58 − 2.0, 24 − 0, 04 = 0, 06mol ( 2 )
4

BTNTN

→ 2c = n NO + n NO2 + n NH + = 0, 06 − n H2 + n NH+ ( 3)
4


4

Từ (2) và (3) suy ra: c = 0, 015 + 1,5n NH+4 ( 4 )
Có m AgCl = 143,5.0,58 = 83, 23g < 84,31
⇒ Kết tủa có cả Ag: n Ag =

84,31 − 83, 23
= 0, 01mol
108

BTe
→
n Fe2+ = n Ag + 3n NO = 0, 01 + 3.0, 01 = 0, 04mol

m chat tan = m Mg2+ + m Fe2+ + m Fe3+ + m Cl− + m NH+ + m H+ du
4

= 24a + 56.(3b + c) + 35,5.0,58 + 18n NH+ + 1.0, 04 = 30, 05g ( 5 )
4

BT DT

→ n Cl− = 2n Mg2+ + 2n Fe2+ + 3n Fe3+ + n NH+ + n H + du
4

= 2a + 2.0, 04 + 3.(3b + c − 0, 04) + n NH + + 0, 04 = 0,58mol ( 6 )
4

a = 0,105

 b = 0, 03
24 0,105

⇒ %m Mg =
.100% = 16,94%
Từ (1), (4), (5), (6) suy ra: c = 0, 03
14,88

 n NH+ = 0, 01
 4
Gần với giá trị 17% nhất
Bài 28. Chọn đáp án A
Đặt số mol của Fe 2+ , Fe3+ , Mg 2+ trong dung dịch Y lần lượt là x, y, z
BT DT

→ 2n SO2− ( Y ) + n NO− ( Y ) = 2x + 3y + 2z + n NH + ( Y ) = n KOH = 3,15mol
4

3

4

⇒ 2.1,54 + n NO− ( Y ) = 3,15 ⇒ n NO− ( Y ) = 0, 07mol
3

3

Trang 10



BTNTN
→
2n Fe( NO3 ) = 0, 07 + n NH+ ( Y ) + 2.0, 04 ⇒ n NH+ ( Y ) = 2n Fe( NO3 )2 − 0,15
4

2

4

BT NTH
→
2n H2SO4 = 4n NH+ ( Y ) + 2.n H 2O
4

(

)

⇒ 2.1,54 = 4. 2n Fe( NO3 ) − 0,15 + 2n H2O ⇒ n H2 O = 1,84 − 4n Fe( NO3 ) (2)
2
2
BTNTO
→
1, 05 + 6n Fe( NO3 ) + 4.1,54 = 3.0, 07 + 4.1,54 + n H2 O (3)
2

 n Fe( NO3 ) 2 = 1, 44mol
⇒ n NH+ ( Y ) = 0, 05mol
Từ (2) và (3) suy ra: 
4

n
=
0,1m
ol
 H2O
Ta có:
Al + 3Fe3+ → Al3+ + 3Fe 2+
y
y
y
ymol
3
3
2Al +
3Fe 2+ →
2A13+ + 3Fe
2
2
( x + y) ( x + y)
( x + y ) ( x + y ) mol
3
3
Nhúng Al vào Y: mkim loại tăng = m Fe − m Al = 28g
y 2

⇒ 56 ( x + y ) − 27  + ( x + y )  = 28 ( 4 )
3 3

BTKL


→ 56x + 56y + 24z = 86 − 1, 05.16 − 62.2.0,1 = 56,8g ( 5 )
 x = 0, 05

Từ (1), (4), (5) suy ra  y = 0,9
 z = 0,15

⇒ m oxit = m Fe2O3 + m MgO = 160

x+y
+ 40z = 82 g
2

Bài 29. Chọn đáp án C
BTNTS

→ n H2SO4 = n BaSO4 =

140,965
= 0, 605mol
233

NaOH + Z → khí NH 3 + dung dịch chứa ( Na 2SO 4 + K 2SO 4 ) + kết tủa
n NH + = n NH3 =
4

0,56
= 0, 025mol
22, 4

⇒ m kim loai ( Z) = 42,9 − 17. ( 1, 085 − 0, 025 ) = 24,88 g

BTDT

→ 2.0, 605 = 1, 085 + n K + ⇒ n KNO3 = n K + = 0,125mol
⇒ (b) sai
Đặt số mol Fe3O 4 và FeCO3 trong X lần lượt là a, b. Đặt số mol H 2 là c
BTKL

→ 31,12 + 2.0, 605 + 62.0,125 = 24,88 + 14, 6.2.0, 2 + 0, 025.18 + 18 n H 2O

⇒ n H2 O = 0, 495 mol
Trang 11


BTNTH
→
2n H2SO4 = 4n NH + + 2c + 2n H2O ⇒ c = 0, 605 − 2.0, 025 − 0, 495 = 0, 06
4

b + n NO + n NO2 + 0, 06 =

4, 48
= 0, 2 ⇒ n NO + n NO2 = 0,14 − b
22, 4

BTNTN
→
n KNO3 = n NO + n NO2 + 0, 025 = 0,165 − b = 0,125 ⇒ b = 0, 04

⇒ 16.4a + 60.0, 04 = 31,12 − 24,88 ⇒ a = 0, 06 ⇒ ( d ) sai
m = 24,88 + 96.0, 605 + 18.0, 025 + 39.0,125 = 88, 285 g ⇒ ( a ) sai.

%m FeCO3 =

116.0, 04
.100% = 14,91% ⇒ ( c ) sai
31,12

Vậy có tất cả 4 nhận định không đúng
Bài 30. Chọn đáp án A
87,5.50, 4%
= 0, 7mol; n KOH = 0,5mol
63
56n Fe + 64n Cu = 11, 6
n Fe = 0,15
⇒
Có 
 M Fe2O3 + m CuO = 80m Fe + 80m Cu = 16 n Cu = 0, 05
n HNO3 =

Hòa tan hết kim loại bằng dung dịch HNO3 ⇒ X có Cu ( NO3 ) 2 , muối của sắt (Fe ( NO3 ) 2 hoặc
Fe ( NO3 ) 3 hoặc cả 2 muối của sắt), có thể có HNO3 dư.

Cơ cạn Z được chất rắn T có KNO3 , có thể có KOH dư
Nếu X khơng có KOH thì n KNO2 = n KOH = 0,5mol
⇒ m KNO2 = 85.0,5 = 42,5g ≠ 41, 05 ⇒ Loại
 n KNO2 + n KOHdu = 0,5mol
 n KNO2 = 0, 45mol
⇒
Nếu T có KOH dư: 
85n KNO2 + 56n KOHdu = 41, 05g  n KOHdu = 0, 05mol
Nhận thấy nếu HNO3 dư hình thành Fe ( NO3 ) 3 : 0,15mol, Cu ( NO3 ) 2 : 0, 05, HNO3 dư

⇒ n NO− ( B) = 3.0,15 + 2.0, 05 = 0,55mol > 0, 45mol
3

Vậy dung dịch B chứa Fe ( NO3 ) 2 , Fe( NO3 )3 , Cu ( NO3 ) 2 : 0, 05mol
n Fe2+ + n Fe3+ = n Fe = 0,15mol
 n Fe2+ = 0,1mol
⇒
⇒
2n Cu + 2n Fe2+ + 3n Fe3+ = n KNO 2 = 0, 45mol  n Fe3+ = 0, 05mol
BTNTN
Coi hỗn hợp B gồm N và O. → n N ( B ) = 0, 7 − 0, 45 = 0, 25 mol
BTe
→
2n O + 5n N = 2x + 3y + 2n Cu

⇒ 2n O = 0, 25.5 − 0,1.2 − 0, 05.3 − 0, 05.2 = 0,8 mol ⇒ n O = 0, 4 mol
⇒ Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 11, 6 + 87,5 − 0, 4.16 − 0, 25.14 = 89, 2 gam
0, 05.2, 42
⇒ C% Fe( NO3 ) =
.100% = 13,56%
3
89, 2

Trang 12



×