Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài soạn NHO DONG,TUONG TU,CHIEU XUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.79 KB, 3 trang )

Tuần: 23 Ngày dạy:………………………......
Tiết: 85 Lớp dạy:……………………………
NHỚ ĐỒNG – Tố Hữu
TƯƠNG TƯ – Nguyễn Bính
CHIỀU XN- Anh Thơ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
1 Kiến thức:
Nhớ đồng – Tố Hữu
- Cảm nhận được nỗi nhớ da diết của người tù cộng sản với cuộc sống ngồi xã hội ;
- Thấy được cách tạo hình ảnh thể hiện diễn biến tâm tư.
Tương tư – Nguyễn Bính
- Cảm nhận được tâm trạng của chàng trai q trong một tình u đơn phương ;
- Thấy được truyền thống thơ ca dân gian trong sáng tạo nghệ thuật của Nguyễn Bính.
Chiều xn – Anh Thơ
Cảm nhận được bức tranh q vào mùa xn ở vùng đồng bằng Bắc Bộ qua khơng khí, nhịp sống và
những hình ảnh tiêu biểu gần gũi; thấy được một vài đặc sắc nghệ thuật thơ Anh Thơ.
2 Kĩ năng: Đọc - hiểu bài thơ theo đặc trưng thể loại.
3 Thái độ: Bồi dưỡng lòng u văn học, trân trọng, đồng cảm với tài năng của các tác giả
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, stk…
2. Học sinh: Đọc bài, soạn bài theo hdhb…
III. PHƯƠNG PHÁP:
Hỏi đáp,hoạt đợng nhóm, diễn giảng…
IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
3. Bài mới
Hoạt động của GV và Hs Nội dung
Gv: hãy nêu hoàn cảnh sáng tác của
bài thơ Nhớ đồng?


Hs: dựa vào tiểu dẫn, trả lời
Gv: Nêu chủ đề của bài thơ?
Hs: trả lời theo suy nghó
Gv: nhận xét lại
Gv: y/c hs đọc bài thơ
Hs: đọc
Gv: nhận xét
Gv: Vì sao tiếng hò lại có sức gợi
cảm?
Hs: suy nghó, trả lời
Gv: Nêu hiệu quả của những câu thơ
dùng làm điệp ngữ?
Hs: thảo luận nhanh, trả lời
NHỚ ĐỒNG
Tố Hữu
I. TIỂU DẪN
1. Hoàn cảnh sáng tác: Viết ở nhà lao Thừa Phủ (Huế)- 1939,
thuộc phần “Xiềng xích” của tập “Từ ấy”.
2. Chủ đề: Nỗi niềm thương nhớ đồng quê, cảnh vật, đồng bào,
đồng chí của người tù cộng sản trong những ngày đầu trong nhà lao.
II. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM

1. Tiếng hò có sức gợi cảm vì:
- Dễ lay động tâm hồn nhất là trong hoàn cảnh bò tù đày.
- Nó gợi nhớ thương, kỉ niệm, gợi cả quê hương, đồng bào, đồng chí
đang chờ đợi người tù qua những âm điệu khoan nhặt, tha thiết.
2. Hiệu quả nghệ thuật của những câu thơ dùng làm điệp khúc.
- Khắc sâu, tô đậm âm vang của tiếng hò.
- “Gì sâu… tiếng hò”: gợi nhớ cảnh quê tươi đẹp, bình yên.
- “Gì sâu… nhớ ơi”: người dân quê nghèo vẫn chan chứa hi vọng.

NGUYỄN NHẬT BẰNG
1
Gv: nhận xét, chốt ý
Gv: nêu mạch vận động của tâm trạng
trong bài thơ?
Hs: trả lời
Gv: nêu vài nét về tác giả, xuất xứ và
chủ đề của bài thơ Tương tư?
Hs: trả lời
Gv giảngTương tư: diễn tả nỗi nhớ đơn
phương. Tâm lí phức tạp: nhớ nhung,
thương cảm, ước ao, hờn giận, trách
móc. Vì vậy khi giãi bày tương tư
không chỉ là bộc bạch xuôi chiều mà
còn hờn dỗi bóng gió, lấp lửng… nhưng
đều dễ thương, dễ nghe.
Gv: nhận xét
Gv: y/c hs đọc bài thơ
Hs: đọc
Gv: nhận xét
Gv: tâm trạng của chàng trai trong bài
thơ này như thế nào? Tình yêu của
chàng trai có được đền đáp không?
Hs: phát hiện, trả lời
Gv: cách bày tỏ tình yêu, giọng điệu
thơ, ví von … có gì đáng chú ý?
Hs: trả lời
- “Gì sâu… tiếng hò”:nhớ quá khứ, niềm sung sướng khi tìm thấy
chân lí, trở về hiện tại vẫn mơ hoài giấc mơ tự do.
- Câu kết: trở lại hiện tại- trưa hiu quạnh, tiếng hò vọng vào, gợi

nhớ.
3. Mạch vận động tâm trạng
- Bò giam trong tù- trưa hiu quạnh- tiếng hò gợi nhớ- trở lại hiện tại
buồn, hi vọng.
- Tiếng hò xao xuyến lại vang vọng.
TƯƠNG TƯ
Nguyễn Bính
I. TIỂU DẪN
1. Tác giả: Được coi là “thi só của đồng quê”
2. Văn bản:
- Rút trong tập Lỡ bước sang ngang.
- Chủ đề: Giãi bày nỗi lòng mong nhớ của chàng trai đang yêu-
mắc bệnh tương tư.
II. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM
1. Nỗi nhớ mong, kể lể trách móc của chàng trai
- 4 câu đầu: nỗi “nhớ, mong” đầy ắp tronglòng, đã thành bệnh
tương tư.
- 12 câu tiếp theo: tâm trạng tương tư.
+ Băn khoăn, hờn dỗi (hai thôn… này).
+ Than thở (ngày qua… lá vàng).
+ Trách móc, hờn tủi (bảo rằng… xa xôi).
+ Nôn nao, mơ tưởng (bao giờ… gặp nhau).
- 4 câu cuối: ước vọng xa xôi tình cảm vô vọng, chưa được đền
đáp
2. Cách bày tỏ tình yêu, giọng điệu thơ, cách so sánh, ví von…:
rất mộc mạc, chân quê, hồn nhiên, đằm thắm, mang vẻ đẹp mộc
mạc, dân dã, bình dò của ca dao.
CHIỀU XUÂN
Anh Thơ
I. TIỂU DẪN

1. Tác giả:
- Sở trường viết về cảnh sắc nông thôn Bắc bộ.
NGUYỄN NHẬT BẰNG
2
Gv: hãy nêu vài nét về tác giả, Xuất
xứ bài thơ Chều xuân?
Hs: trả lời
Gv: y/c hs đọc bài thơ
Hs: đọc
Gv: nhận xét
Gv: bức tranh chiều xuân hiện lên như
thế nào? Diểm riêng khi miêu tả về
mùa xuân của Anh Thơ?
Hs: thảo luận trong 3 phút, cử đại diện,
trình bày
Gv: nhận xét
Gv: Qua bức tranh quê anh (chò) có
nhận xét gì về nhòp sống ở thôn quê?
Hs: suy nghó, trả lời
- Nữ só tiêu biểu của thơ hiện đại Việt Nam.
2. Xuất xứ bài “Chiều xuân”: Rút từ Bức tranh quê, tập thơ đầu
tay của Anh Thơ.
II. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM
1. Bức tranh “Chiều xuân”
a. Khổ một: Cảnh bến vắng
- Mưa đổ bụi.
- Con đò nằm im.
- Dòng sông chầm chậm trôi xuôi.
- Quán vắng khách.
- Hoa xoan rụng

 Cảnh bình dò, thân thuộc, tónh lặng, thơ mộng.
b. Khổ hai: Cảnh đường đê
- Cỏ non xanh biếc.
- Đàn sáo mổ vu vơ.
- Bướm bay rập rờn.
- Trâu bò thong thả gặm cỏ dưới mưa.
 Cảnh vật có phần sinh động hơn nhưng vẫn nhẹ nhàng.
c. Khổ ba: Cảnh cánh đồng
- Cánh đồng lúa xanh.
- Đán cò bay lên.
- Cái giật mình của cô gái yếm thắm đang làm cỏ.
 Không gian đã hoạt động hơn, hình ảnh con người trong bức
tranh mang lại cái ấm áp của đời thường.
2. Không khí và nhòp sống thôn quê.
- m đềm, tónh lặng.
- Nhòp sống bình yên, chậm rãi như vẫn có tự nghìn đời.
- Phương pháp miêu tả trực tiếp qua những từ ngữ, hình ảnh miêu tả
cảnh vật, sự vật.
4. Dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài thơ
- Chuẩn bò bài: Tiểu sử tóm tắt
+ Mục đích yêu cầu của tiểu sử tóm tắt
+ cách viết tiểu sử tóm tắt
+ Làm trước các BT phần luyện tập
5. Rút kinh nghiệm:
NGUYỄN NHẬT BẰNG
3

×