Tải bản đầy đủ (.doc) (170 trang)

Bài soạn Giáo án Hóa 8(2) - Nguyễn Xuân Thư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.87 MB, 170 trang )


G i á o v i ê n g i ả n g d ạ y : H o à n g Đ ì n h K i ê n

N ă m h ọ c :
2 0 0 8 - 2 0 0 9
Ngày soạn :..................................... Ngày dạy:................................
Tiết : 1 Mở đầu môn hoá học
I. mục tiêu.
1. Kiến thức : Học sinh biết Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi
chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là môn học quan trọng và bổ
ích.
Bớc đầu HS biết rằng hoá học có vai trò trong cuộc sống của chúng
ta, do đó cần phải có kiến thức Hoá học về các chất và sử dụng chúng
trong cuộc sống.
2. Kỹ năng : Bớc đầu học sinh biết phải làm gì để học tốt môn Hoá học, trớc hết
là phải có hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí
nghiệm, ham thích đọc sách, chú ý rèn luyện óc t duy sáng tạo.
3. Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, thật thà.
II. Phơng tiện.
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập, làm thử trớc các thí nghiệm.
2. Học sinh : Nghiên cứu trớc bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo
khoa.
3. Dụng cụ và hoá chất:
- ống nghiệm, pipét
- Dd natrihiđroxit, dd Đồng (II) sunphat, dd axit clohiđric, đinh sắt.
III. Hoạt động học tập .
1. ổn định tổ chức lớp
2. Nêu vấn đề bài mới: Hoá học là gì ? Hoá học có vai trò gì trong cuộc sống
của chúng ta ? Phải làm gì để học tốt môn Hoá học ?
3. Tiến trình học bài:
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên


Hoạt động I
Nghiên cứu hóa học là gì ? (15 phút)
I. Hoá học là gì ?
HS : Quan sát thí nghiệm :
Thí nghiệm 1: Khi cho natrihiđroxit vào
ống nghiệm đựng dd đồng (II) sunphat
GV : Biểu diễn thí nghiệm cho HS quan
sát; yêu cầu HS nêu hiện tợng quan sát
đợc, nhận xét sự thay đổi trong thí
nghiệm của các hoá chất.

Trang : 1
T r ờ n g : T H C S T h ọ T i ế n
thấy có kết tủa không tan trong dung
dịch xuất hiện.
Nhận xét : Có chất mới tạo thành.
Thí nghiệm 2 : Cho đinh sắt nhỏ vào
ống đựng dd axit clohiđric thấy có chất
khí tạo thành và bay lên quanh đinh sắt
Nhận xét : Có chất mới tạo thành.
HS : Nhận xét đợc nh SGK.
GV : Bổ sung, nhận xét đánh giá.
? Qua hai thí nghiệm trên em có
nhận xét gì về môn hoá học .
Hoạt động II
Nghiên cứu vai trò của Hoá học trong cuộc sống của chúng ta. (12 phút)
II. Hoá học có vai trò gì trong cuộc
sống của chúng ta?
HS : Cá nhân trả lời câu hỏi - lấy ví dụ:
Đồ dùng trong nhà : Soong, nồi, ấm...

Sản phẩm hoá học : Thuốc trừ sâu,
thuốc trừ cỏ, phân đạm ...
Sản phẩm hoá học phục vụ gia đình và
học tập: Mực, thuốc cảm, bút bi ....
HS : Môn hoá hoc có vai trò rất quan
trọng trong cuộc sống của chúng ta.
GV : Cho HS trả lời câu hỏi trong SGK
GV : Chúng ta muốn biết tại sao ngời ta
lại làm ra đợc nó mà không gây ảnh h-
ởng đến sức khoẻ con ngời thì cần phải
nghiên cứu và học tốt môn hoá học.
Vậy môn hoá học có tầm quan trọng
nh thế nào ?
Hoạt động III.
Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học ? (10 phút)
III. Các em cần phải làm gì để học
tốt môn Hoá học ?
1. Các hoạt động học tập:
HS : Trả lời: Có 4 bớc:
- Thu thập và tìm kiếm thông tin.
- Xử lí thông tin.
- Vận dụng.
- Ghi nhớ.
2. Học tập môn Hoá học nh thế nào
cho tốt ?
HS : Trả lời :
GV : Cho HS nghiên cứu SGK và trả lời
câu hỏi: Em hãy cho biết các bớc hoạt
động học tập môn Hoá học?
GV : Theo em học tập môn hoá học

nh thế nào là tốt ?
Trang : 2

G i á o v i ê n g i ả n g d ạ y : H o à n g Đ ì n h K i ê n

N ă m h ọ c :
2 0 0 8 - 2 0 0 9
- Biết làm thí nghiệm.
- Có hứng thú say mê, chủ động, sáng
tạo.
- Nhớ kiến thức một cách chọn lọc
thông minh.
- Thờng xuyên rèn luyện lòng ham
thích đọc sách.
GV : Nhận xét, đánh giá
4. Củng cố - hớng dẫn học bài:
Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.
- Nghiên cứu chơng I : Mục tiêu, Bài học cụ thể.
- Nghiên cứu bài "Chất". Hãy cho biết chất có ở đâu. Chất tinh khiết là gì ?Hỗn
hợp là gì ?
6. Phần đánh giá , nhận xét của tổ chuyên môn:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

Trang : 3

T r ờ n g : T H C S T h ọ T i ế n
Ngày soạn :................................................. Ngày dạy:..........................................
Tiết : 2 Chất
I. mục tiêu.
1. Kiến thức : HS phân biệt đợc vật thể (vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo), vật
liệu và chất. Biết đợc ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Các vật thể tự
nhiên đợc hình thành từ các chất, các vật thể nhân tạo đợc hình thành
từ vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp các chất.
HS biết cách (quan sát, làm thí nghiệm) để nhận ra các chất, mỗi chất
có những tính chất vật lí và tính chất hoá học nhất định.
2. Kỹ năng : HS phân biệt đợc chất và hỗn hợp, nhận biết đợc đâu là chất, đâu là
vật thể.
3. Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, thật thà.
II. Phơng tiện.
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập, làm thử trớc các thí nghiệm.
2. Học sinh : Nghiên cứu trớc bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo khoa.
III. Hoạt động học tập .
1. ổn định tổ chức lớp
2. Nêu vấn đề bài mới: Theo em chất có ở đâu ? Làm thế nào để phân biệt, nhận
biết tính chất của chất ?
3. Tiến trình học bài:
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động I
Nghiên cứu chất có ở đâu ? (18 phút)
I. Chất có ở đâu ?
HS : Trả lời câu hỏi :
Một số vật thể : Cây, núi, sông, đá núi,
bàn, ghế, sách .....
HS :.Phân loại theo 2 loại:
GV : Nêu câu hỏi:

? Em hãy kể một số vật thể mà
em biết xung quanh em.
GV :
? Em hãy phân loại các vật thể
trên theo quá trình hình thành của
chúng.
Trang : 4

G i á o v i ê n g i ả n g d ạ y : H o à n g Đ ì n h K i ê n

N ă m h ọ c :
2 0 0 8 - 2 0 0 9
Vật thể tự nhiên : Cây, núi, sông, đá
núi.
Vật thể nhân tạo : Bàn, ghế, sách
HS : Lấy ví dụ:

Ví dụ : Nồi làm từ nhôm,cửa sổ làm từ
thép, dây điện làm từ đồng, lốp làm từ
cao su.....
Vật thể
tự nhiên nhân tạo
một số chất vật liệu
Chất hay
hỗn hợp chất
HS : Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi nh
SGK.
GV :Thông báo về một số chất tạo nên
vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
? Vật thể nhân tạo đợc làm từ

những vật liệu cụ thể nh : Nhôm, sắt,
thép, đồng, nhựa, cao su.....Em hãy kể
một vài vật thể đợc làm từ những vật
liệu trên.
GV: Tổng kết thành sơ đồ.
GV : Qua những ví dụ trên và sơ đồ em
hãy cho biết chất có ở đâu ?
Hoạt động II
Nghiên cứu tính chất của chất. (17 phút)
II. tính chất của chất
1. mỗi chất có những tính chất nhất
định.
HS : Nghiên cứu trả lời câu hỏi.- lấy ví
dụ.
- Để xác định các tính chất đó ta có thể
dùng dụng cụ đo.
GV : Mỗi chất có nhũng tính chất nhất
định, khác nhau. Những tính chất không
làm thay đổi chất là tính chất vật lí,
những tính chất làm biến đổi chất là
tính chất hoá học.
? Em hãy lấy ví dụ về tính chất
vật lí của chất, cho biết làm thế nào để
xác định đợc tính chất đó.
GV : Để xác định tính chất vật lí của
chất ta có thể dùng dụng cụ đo nh : Xác

Trang : 5
T r ờ n g : T H C S T h ọ T i ế n
HS : Học sinh suy nghĩ lấy ví dụ.

2. Hiểu biết tính chất của chất có lợi
gì ?
HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
- Giúp phân biệt chất này với chất khác,
nhận biết chất
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời
sống và sản xuất.
định nhiệt độ nóng chảy dùng nhiệt kế,
xác định khối lợng riêng dùng thớc,
cân....Nhng để xác định tính chất hoá
học ta phải làm thí nghiệm.
? Em hãy lấy ví dụ một số tính chất
hoá học diễn ra ở ngoài đời sống xung
quanh chúng ta.I
GV : Vậy việc hiểu biết tính chất của
chất có lợi gì ?
GV : Nhận xét, đánh giá, kết luận
Hoạt động III.
Củng cố - Vận dụng. (7 phút)
1. Củng cố.
HS : Củng cố lại bài học
2. Vận dụng.
HS : Trả lời cá nhân.
a. Vật thể nhân tạo: Bút viết, sách
học....
Vật thể tự nhiên : Cây, lá cây....
b. Vì mọi vật thể đều đợc cấu tạo từ
những chất.
HS : Làm bài tập 2 theo nhóm.

- Vật thể làm từ nhôm : Nồi nhôm,
chậu nhôm, dây điện.
- Vật thể làm bằng thuỷ tinh : Cốc
uống nớc, lọ hoa, kính.
- Vật thể làm bằng chất dẻo : Vỏ
dây điện, chậu nhựa, ca đựng n-
ớc...
GV : Cho học sinh cũng cố lại kiến thức
đã học
GV : Cho học sinh làm bài tập 1 SGK
trang11.
GV : Nhận xét, đánh giá
GV : Cho học sinh làm bài tập 2 theo
nhóm.
GV : Nhận xét, đánh giá.
5. Hớng dẫn học bài:
Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Trang : 6

G i á o v i ê n g i ả n g d ạ y : H o à n g Đ ì n h K i ê n

N ă m h ọ c :
2 0 0 8 - 2 0 0 9
Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.
- Nghiên cứu phần còn lại của bài
- Bài tập : Làm bài từ bài 3 đến bài tập 6 SGK trang 11.
- Hớng dẫn bài tập 6 : Lấy một cốc nớc vôi trong, dùng ống thổi thổi hơn thở sục
vào trong cốc nớc vôi trong đó. Nếu có xuất hiện kết tủa trắng chứng tỏ trong hơi
thở có khí cacbonic.

- Nghiên cứu tiếp bài " Chất" và cho biết : Tính chất của chất tinh khiết có gì khác
tính chất của hỗn hợp ?
6. Phần đánh giá , nhận xét của tổ chuyên môn:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày soạn :................................................. Ngày dạy:..........................................

Trang : 7
T r ờ n g : T H C S T h ọ T i ế n
Tiết : 3 Chất (Tiếp)
I. mục tiêu.
1. Kiến thức : Học sinh biết đợc nh thế nào là chất tinh khiết, hợp chất, một chất
chỉ khi không trộn lẫn chất nào mới có tính chất nhất định, còn hỗn
hợp thì không.
2. Kỹ năng : HS biết cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp bằng thí nghiệm, quan
sát thí nghiệm nhận xét và đánh giá kết quả đạt đợc.
3. Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, có tinh thần học tập cao.
II. Phơng tiện.
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập, làm thử trớc các thí nghiệm.
2. Học sinh : Nghiên cứu trớc bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo
khoa.
3. Đồ dùng thí nghiệm : 1 chai nớc khoáng, ống nớc cất, 1đèn cồn, 1lọ thuỷ tinh,
1nhiệt kế, muối ăn.
III. Hoạt động học tập .
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : ? Em hãy cho biết chất có ở đâu ? Lấy ví dụ về vật thể tự
nhiên, vật thể nhân tạo.

3. Nêu vấn đề bài mới: Theo em chất tinh khiết là chất nh thế nào? Làm thế nào
để tách các chất ra khỏi nhau ?
4. Tiến trình học bài:
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động I
Nghiên cứu chất tinh khiết (25 phút)
1. Hỗn hợp
HS : Trả lời câu hỏi theo nhóm.
- Sự giống nhau: Đều là nớc.
- Sự khác nhau : Nớc cất chỉ có một
GV : Cho học sinh quan sát chai nớc
khoáng và ống nớc cất:
? Em hãy quan sát thành phần
hoá học ghi trong chai nớc khoáng và
nớc cất nêu sự giống và khác nhau của
chúng.
GV :
Trang : 8

G i á o v i ê n g i ả n g d ạ y : H o à n g Đ ì n h K i ê n

N ă m h ọ c :
2 0 0 8 - 2 0 0 9
chất là nớc, còn nớc khoáng có thêm
các chất khoáng.
HS :.Trả lời câu hỏi theo nhóm.
- Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn
với nhau.
- Chất tinh khiết là chất chỉ bao gồm
một chất tạo thành.

2. Chất tinh khiết.
HS : Trả lời câu hỏi.
- Dựa vào nhiệt độ bay hơi khác nhau
của các chất ngời ta thu đợc nớc từ nớc
tự nhiên.
HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
- Dựa vào tính chất của nớc: Sôi ở
100
0
C, nóng chảy ở 0
0
C.
HS : Chỉ những chất tinh khiết mới có
những tính chất nhất định.
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
HS : Suy nghĩ.
- Hoà tan vào nớc
HS : Có thể tách các chất dựa vào độ
tan khác nhau của chúng trong nớc.
HS : Dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau ta
có thể tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
? Nớc cất gọi là chất tinh khiết
còn nớc khoáng là hỗn hợp. Theo em
hỗn hợp là gì? Chất tinh khiết là gì?
GV : Cho học sinh quan sát sơ đồ chng
cất nớc trong SGK.

? Dựa vào yếu tố nào ngời ta có thể
chng cất nớc tự nhiên để thu nớc tinh
khiết.

GV: Cho học sinh nghiên cứu
SGK trả lời câu hỏi:
?Làm thế nào để khẳng định nớc
cất là nớc tinh khiết.
? Theo em chất nh thế nào mới
có những tính chất nhất định.
GV : Cho học sinh quan sát hỗn hợp
muối ăn và cát.
?Làm thế nào ta tách đợc muối
ăn ra khỏi cát.
GV : Biểu diễn thí nghiệm cho học sinh
quan sát- yêu cầu học sinh nhận xét.
GV : Lấy vài giọt dung dịch muối thu
đợc đun cho bay hơi hết nớc - cho học
sinh quan sát chất rắn thu đợc- nhận
xét.
GV: Nhận xét, đánh giá
Hoạt động II
Vận dụng (10 phút)

Trang : 9
T r ờ n g : T H C S T h ọ T i ế n
HS : Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi.
-Lấy một ít nớc vôi trong vào ống
nghiệm, dùng ống hút thổi hơi thở của
mình vào, hơi thở làm đục nớc vôi
trong. Vậy trong hơi thở của chúng ta
có khí CO
2
.

HS : Làm việc cá nhân.
a.Tính chất giống nhau: Đều tồn tại ở
trạng thái lỏng, hoà tan đợc nhiều chất.
Tính chất khác nhau : Nớc cất có nhiệt
độ sôi là 100
0
C còn nớc khoáng không
có nhiệt độ sôi ổn định, nhiệt độ nóng
chảy của nớc cất là 0
0
C còn nớc khoáng
không ổn định.
GV : Cho học sinh làm bài tập 6 SGK
trang 11 theo nhóm.
GV : Nhận xét, đánh giá, kết luận
GV : Cho học sinh làm bài tập 7 SGK.
GV : Cho cả lớp nhận xét, đánh giá -
giáo viên kết luận.
5. Hớng dẫn học bài:
Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.
- Bài tập : Làm bài tập 8 SGK trang 11.
- Chuẩn bị thực hành:
HS : Chuẩn bị một bản báo cáo thực hành theo mẫu
Chuẩn bị mỗi nhóm một bao diêm, một ít cát và muối ăn.
* Mẫu báo cáo thực hành.
Họ và tên:................ Tổ:............lớp:............Trờng:........................
Bài thực hành số:........................Tiết:................(Theo phân phối chơng trình)
Tên bài thực hành:.............

I. Mục tiêu của bài thực hành.
II. Dụng cụ - hoá chất cần có trong bài thực hành
III.Các bớc tiến hành thí nghiệm.
IV.Tiến trình thí nghiệm.
Thứ tự Tên thí nghiệm Hiện tợng Giải thích
1
2
6. Phần đánh giá , nhận xét của tổ chuyên môn:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Trang : 10

G i á o v i ê n g i ả n g d ạ y : H o à n g Đ ì n h K i ê n

N ă m h ọ c :
2 0 0 8 - 2 0 0 9
Ngày soạn :................................................. Ngày dạy:..........................................
Tiết : 4 Thực hành i : Tính chất nóng chảy của chất - tách chất từ
Hỗn hợp
I. mục tiêu.
1. Kiến thức : HS làm quen với một số dụng cụ, biết cách sử dụng một số dụng cụ
trong phòng thí nghiệm.
2. Kỹ năng : HS nắm đợc quy tắc trong phòng thí nghiệm, thực hành so sánh
nhiệt độ nóng chảy của một số chất, biết cách tách riêng chất từ hỗn
hợp.
3. Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, nhiệt tình tham gia thực hành với nhóm, trung
thực, hăng hái
II. Phơng tiện.
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập, làm thử trớc các thí nghiệm.

2. Học sinh : Nghiên cứu trớc bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo
khoa, chuẩn bị báo cáo thực hành, hoá chất đợc phân công.
3. Dụng cụ và hoá chất.
-Dụng cụ : Mỗi nhóm : 3 ống nghiệm, 1đèn cồn, 1cốc thuỷ tinh, 1phễu lọc, giấy
lọc, đũa thuỷ tinh, kẹp gỗ.
-Hoá chất : Paraphin, lu huỳnh, muối ăn, cát, nớc cất.
III. Hoạt động học tập .
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra chuẩn bị của học sinh :Giáo viên cho học sinh kiểm tra chuẩn bị và
báo cáo nhóm mình.
3. Tiến trình học bài:
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động I
Tìm hiểu quy tắc phòng thí nghiệm (7 phút)
HS : Nghiên cứu trang 154-155 SGK để
hiểu một số quy tắc an toàn trong
phòng thí nghiệm.
GV : Cho học sinh tìm hiểu một số
dụng cụ, cách sử dụng chúng trong thí
nghiệm.
GV : Cho học sinh nghiên cứu trang
154-155 SGK để tìm hiểu một số quy
tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.

Trang : 11
T r ờ n g : T H C S T h ọ T i ế n
Hoạt động II
Thí nghiệm theo giõi sự nóng chảy của paraphin và lu huỳnh. (12 phút)
HS : Nêu mục tiêu, các bớc tiến hành
thì nghiệm 1

HS : Lắp dụng cụ và hoá chất theo hớng
dẫn của giáo viên.
HS : Quan sát hiện tuợng thí nghiệm.
- ở nhiệt độ khoảng 42
0
C paraphin
bắt đầu nóng chảy.
- Khi nớc sôi~100
0
C lu huỳnh vẫn
chu nóng chảy
Nhận xét : Nhiệt độ nóng chảy của lu
huỳnh > nhiệt độ nóng chảy của
paraphin.
GV : Cho học sinh nêu mục tiêu, các b-
ớc tiến hành thí nghiệm 1.
GV : Hớng dẫn học sinh lắp dụng cụ,
cho hoá chất để tiến hành thí nghiệm.
Cho học sinh tiến hành thí
nghiệm- quan sát hiện tợng - Nhận xét
nhiệt độ nóng chảy của 2 chất.
GV : Nhiệt độ nóng chảy của lu huỳnh
khoảng 113
0
C nên khi nớc sôi nó vẫn
cha nóng chảy.
Hoạt động III.
Thí nghiệm tách riêng từng chất trong hỗn hợp muối ăn và cát. (15 phút)
HS: Đại diện một nhóm nêu mục tiêu
các bớc tiến hành thí nghiệm. Các

nhóm còn lại bổ sung.
HS : Tiến hành thí nghiệm theo sự hớng
dẫn của giáo viên - quan sát và nhận xét
hiện tợng.
- Khi hoà hỗn hợp vào nớc thì muối tan
còn cát không tan, lọc kết tủa ta thu đợc
cát và dung dịch muối.
- Cô cạn dung dịch muối thấy có kết
tinh - đó chính là muối ăn.
Nhận xét: Muối ăn tan trong nớc còn
cát không tan trong nớc.
Nhiệt độ nóng chảy , bay hơi
của muối ăn cao hơn nớc
GV : Cho học sinh nêu mục tiêu của thí
nghiệm và các bớc tiến hành thí
nghiệm.
GV : Cho các nhóm tiến hành thí
nghiệm theo hớng dẫn của giáo viên
GV : Vậy dựa vào độ tan trong nớc của
một số chất ta có thể tách các chất ra
khỏi nhau, để tách một muối ra khỏi n-
ớc ta có thể cô cạn dung dịch chứa muối
đó.
Trang : 12

G i á o v i ê n g i ả n g d ạ y : H o à n g Đ ì n h K i ê n

N ă m h ọ c :
2 0 0 8 - 2 0 0 9
5. Hớng dẫn học bài:

Giáo viên cho học sinh thu dọn thí nghiệm, lau rửa dụng
cụ thí nghiệm, cho học sinh các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm của nhóm mình,
viết báo cáo thí nghiệm.
Hớng dẫn học sinh trình bày báo cáo thí nghiệm và nạp
báo cáo thí nghiệm.
Về nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.
- Nghiên cứu lại các thao tác thí nghiệm, cách sử dụng dụng cụ và hoá chất.
- Nghiên cứu trớc bài " Nguyên tử": Em hãy nghiên cứu bài "Nguyên tử" và cho
biết nguyên tử có cấu tạo nh thế nào ?
6. Phần đánh giá , nhận xét của tổ chuyên môn:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

Trang : 13
T r ờ n g : T H C S T h ọ T i ế n
Ngày soạn :................................................. Ngày dạy:..........................................
Tiết : 5 nguyên tử.
I. mục tiêu.
1. Kiến thức : - HS biết nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện và từ đó tạo
ra mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dơng và lớp vỏ
tạo bởi các electron mang điện tích âm.
Electron kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất, ghi bằng dấu (-)
- Học sinh biết đợc trong hạt nhân tạo bởi 2 loại hạt: nơtron không
mang điện và proton mang điện tích dơng (+). Những nguyên tử cùng
loại có cùng số proton trong hạt nhân. Khối lợng của hạt nhân đợc
coi là khối lợc nguyên tử.

2. Kỹ năng : - HS biết đợc trong nguyên tử số hạt e= sô hạt proton (p). Electron
luôn luôn chuyển động và phân thành từng lớp. Nhờ e mà nguyên tử
có khả năng liên kết đựơc với nhau.
3. Thái độ : Nghiêm túc, trung thực, có tinh thần học tập cao.
II. Phơng tiện.
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Học sinh : Nghiên cứu trớc bài.
III. Hoạt động học tập .
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : ? Em hãy nêu cách sử dụng kẹp gỗ ? Nêu cách đun ống
nghiệm.
3. Nêu vấn đề bài mới : Theo em nguyên tử là gì? Nó có cấu tạo nh thế nào?
4. Tiến trình học bài :
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động I
Nghiên cứu nguyên tử là gì (10 phút)
1. Nguyên tử là gì?
HS : Trả lời câu hỏi.
-Các chất đợc cấu tạo từ những hạt vô
cùng nhỏ bé trung hoà về điện liên kết
với nhau
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK.
? Em hãy cho biết các chất đợc
cấu tạo nh thế nào.
GV :
Những hạt nhỏ đó đợc gọi là
Trang : 14

G i á o v i ê n g i ả n g d ạ y : H o à n g Đ ì n h K i ê n


N ă m h ọ c :
2 0 0 8 - 2 0 0 9
HS :.Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi
theo nhóm.
Nguyên tử có cấu tạo từ hạt nhân mang
điện tích dơng và lớp vỏ tạo bởi các
electron mang điện tích âm.
nguyên tử.
? Vậy nguyên tử có cấu tạo nh
thế nào.
GV : Cho lớp nhận xét, đánh giá - giáo
viên bổ sung và kết luận.
Hoạt động II
Nghiên cứu cấu tạo hạt nhân nguyên tử. (13 phút)
2. Hạt nhân nguyên tử.
HS : Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi.
-Hạt nhân nguyên tử đợc cấu tạo bởi
các hạt nơtron(n) không mang điện và
các hạt proton (p) mang điện tích dơng.
HS : Làm việc cá nhân.
- Hiđro : Số e = số p = 1
- Oxi : Số e = số p =8
- Natri : Số e = số p =11
Vậy : Trong nguyên tử số hạt e = số hạt
p
HS : Nhận xét: Khối lợng nguyên tử đợc
coi là khối lợcng hạt nhân.
GV : ?Em hãy nghiên cứu SGK cho
biết cáu tạo hạt nhân nguyên tủ.
GV : Nhận xét, đánh giá, kết luận

GV : Những nguyên tử cùng loại thì có
cùng số p trong hạt nhân.
?Em hãy nhận xét sơ đồ cấu tạo
nguyên tử hiđro, oxi, natri. Nhận xét
số hạt e và số hạt p trong nguyên tử.
GV : Trong nguuyên tử m
n
= m
p
.
m
e
<<m
n
;m
p
? Em có nhận xét gì về khối lợng
nguyên tử so với khối lợng hạt nhân.
GV : Cho cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động III
Nghiên cứu lớp electron. (12 phút)
HS : Nhận xét.
- Các e luôn chuyển động quanh hạt
nhân rất nhanh.
HS : Hoạt động nhóm.
- Các e xếp thành từng lớp quanh hạt
nhân, mỗi lớp có một số e nhất định
-Lớp thứ nhất gần hạt nhân nhất có tối
đa 2 e.
- Lớp thứ hai : Tối đa 8 e.....

GV : ? Em so nhận xét gì về sự chuyển
động của các e trong nguyên tử.
? Em có nhận xét gì về sự xắp xếp
các electron quanh hạt nhân và đặc
điểm của sự xắp xếp đó.
GV : Cho HS nhận xét câu trả lời của

Trang : 15
T r ờ n g : T H C S T h ọ T i ế n
nhóm, bổ sung.
5. Hớng dẫn học bài:
Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.
- Bài tập : Làm bài tập 1;2;3;4;5 SGK trang 15;16
- Hớng dẫn bài tập 5 :
Nguyên tố
Số p Số e Số lớp e
Số e lớp ngoài
cùng
Heli
2 2 1 2
Cacbon
6 6 2 4
Nhôm
13 12 3 3
Canxi
20 20 4 2
- Nghiên cứu trớc bài " Nguyên tố hóa học". Hãy cho biết nguyên tố hoá học là
gì, có bao nhiêu nguyên tố hoá học ?

6. Phần đánh giá , nhận xét của tổ chuyên môn:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày soạn :................................................. Ngày dạy:..........................................
Trang : 16

G i á o v i ê n g i ả n g d ạ y : H o à n g Đ ì n h K i ê n

N ă m h ọ c :
2 0 0 8 - 2 0 0 9
Tiết : 6 nguyên tố hoá học.
I. mục tiêu.
1. Kiến thức : HS biết đợc : Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng
loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
HS biết kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố hoá học; mỗi kí
hiệu còn dùng để chỉ một nguyên tử của nguyên tố.
HS biết đợc khối lợng của mỗi nguyên tố có trong vỏ trái đất không
đồng đều, oxi là nguyên tố phổ biến nhất.
2. Kỹ năng : HS biết cách ghi và nhớ đợc những kí hiệu đã biết ở bài 4, 5 kể cả
phần bài tập.
HS biết dựa vào bảng 1 trong SGK để : -Tìm kí hiệu nguyên tử khi
biết tên nguyên tố.
3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài.
II. Phơng tiện.
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Học sinh : Nghiên cứu trớc bài.
III. Hoạt động học tập .

1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : ? Em hãy cho biết nguyên tử là gì ? Những nguyên tử nh thế
nào thì cùng loại?Cấu tạo nguyên tử
3. Nêu vấn đề bài mới: Theo em nguyên tố là gì? Nguyên tố phân bố nh thế nào
trên vỏ trái đất?
4. Tiến trình học bài:
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động I
Nghiên cứu nguyên tố hoá học là gì (17 phút)
1. Định nghĩa.
HS : Trả lời câu hỏi theo nghiên cứu
của cá nhân.
- Nguyên tố hoá học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại, có cùng số proton
trong nguyên tử.
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK.
? Em hãy cho biết nguyên tố hoá
hoc là gì.
GV : Vậy số proton trong hạt nhân là số
đặc trng cho mỗi nguyên tố.

Trang : 17
T r ờ n g : T H C S T h ọ T i ế n
HS :.Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi
theo nhóm.
- Có thể phát biểu lại định nghĩa :
Nguyên tố hoá học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại, có cùng điện tích
hạt nhân.
2. Kí hiệu hoá học.

HS : Nghiên cứu SGK trả lời.
- Nguyên tố hoá học đợc kí hiệu bao
gồm một hoặc hai chữ cái, trong đó chữ
cái đầu đợc quy ớc viết bằng chữ in
hoa.
HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
- 2H, 3Cu, 7Al.
Vì mỗi p mang một điện tích dơng,
nên khi biêt số điện tích hạt nhân ta
cũng tính đợc số p.
? Vậy em nào phát biểu lại định
nghĩa về nguyên tố hoá học theo cách
khác.
GV : Cho lớp nhận xét, đánh giá - giáo
viên bổ sung và kết luận.
GV : Để thống nhất tên gọi trên toàn
thế giới và viết tên nguyên tố hoá học
ngắn gọn ngời ta đã dùng kí hiệu hoá
học.
? Vậy kí hiệu hoá học của
nguyên tố đợc viết nh thế nào.

GV : Theo quy ớc kí hiệu nguyên tố còn
đợc coi là biểu diễn một nguyên tử.
Vậy em hãy cho biết hai nguyên
tử hiđro, 3 nguyên tử đồng, 7 nguyên tử
nhôm đợc kí hiệu nh thế nào ?
Hoạt động II
Nghiên cứu có bao nhiêu nguyên tố hoá học ? (10 phút)
2. Hạt nhân nguyên tử.

HS : Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.
- Hiện nay đã có trên 110 nguyên tố
hóa học đã đợc tìm thấy.
- Có 92 nguyên tố có trong tự nhiên, còn
lại do con ngời tổng hợp nên.
HS : Nhận xét: Trên bề mặt trái đất oxi
chiếm khối lợng lớn nhất(49,4%), sau
đó đến silic(25,8%), còn lại là các
nguyên tố khác. Nhìn chung chúng phân
bố không đều.
GV : ?Em hãy nghiên cứu SGK cho
biết có bao nhiêu nguyên tố hoá học
đã đợc tìm thấy.
GV : Nhận xét, đánh giá, kết luận
GV : ?Em hãy nhận xét sơ đồ h.1.8
SGK nhận xét sự phân bố các nguyên
tố trên bề mặt trái đất.
GV : hạt nhân.
GV : Cho cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động III
Trang : 18

G i á o v i ê n g i ả n g d ạ y : H o à n g Đ ì n h K i ê n

N ă m h ọ c :
2 0 0 8 - 2 0 0 9
Luyện tập - củng cố. (10 phút)
HS : Hoạt động cá nhân làm bài tập.
BT1: a-....nguyên tử..
-....nguyên tử..

-....nguyên tố....
-....nguyên tố....
b-....proton..
-....những nguyên tử..
-nguyên tố hoá học....
BT 3:
a. 2C nghĩa là 2 nguyên tử cacbon.
3Ca nghĩa là ba nguyên tử canxi
5O nghĩa là 5 nguyên tử oxi.
b. 3N, 7Ca, 4Na.
GV : Cho HS làm bài tập 1, 3 SGK
trang 20.
GV : Cho cả lớp nhận xét, bổ sung.
5. Hớng dẫn học bài:
Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.
- Bài tập : Làm bài tập 2; 8 SGK trang 20 SGK.
- Hớng dẫn bài tập 8 SGK trang 20 : Câu D đúng. Vì nguyên tố hoá học là tập hợp
những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân.
- Nghiên cứu trớc phần còn lại của bài " Nguyên tố hóa học". Hãy cho biết nguyên
tử khối là gì ?
6. Phần đánh giá , nhận xét của tổ chuyên môn:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày soạn :................................................. Ngày dạy:..........................................


Trang : 19
T r ờ n g : T H C S T h ọ T i ế n
Tiết : 7 nguyên tố hoá học. (tiếp)
I. mục tiêu.
1. Kiến thức : HS biết đợc : Nguyên tử khối là khối lợng nguyên tử tính bằng đơn vị
cacbon.
HS biết mỗi đơn vị cacbon bằng 1\12 khối lợng của nguyên tử C.
HS biết đợc mỗi nguyên tố hoá học có một nguyên tử khối riêng biệt.
2. Kỹ năng : HS biết dựa vào bảng 1 trong SGK để : -Tìm nguyên tử khối khi biết
tên nguyên tố. Và ngợc lại khi biết nguyên tử khối thì biết tên nguyên
tố và kí hiệu hoá học.
3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài.
II. Phơng tiện.
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Học sinh : Nghiên cứu trớc bài.
III. Hoạt động học tập .
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : ? Em hãy cho biết nguyên tố hoá học là gì ? Kí hiệu của
nguyên tố hoá học đợc viết ra sao.
3. Nêu vấn đề bài mới: Theo em nguyên tử khối là gì? Nguyên tử khối có đơn vị
là gì ?
4. Tiến trình học bài:
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động I
Nghiên cứu nguyên tử khối. (20 phút)
1. Định nghĩa.
HS :.Lắng nghe, ghi nhớ.
- Quy ớc: Lấy 1\12 khối lợng nguyên
tử C làm đơn vị cacbon(đvC).
- Từ đó ta có: m

C
= 12 (đvC), có thể viết
C = 12 ĐVC
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK.
Khối lợng nguyên tử của một nguyên
tố tính bằng gam có giá trị vô cùng nhỏ,
không thể dùng các dụng cụ để cân đợc.
Để tiện so sánh các giá trị khối lợng với
nhau ngời ta dùng một đơn vị khối lợng
gọi là ĐVC.
GV : Từ đó khi so sánh khối lợng của
các nguyên tố khác với cacbon ngời ta
đã tính đợc tơng ứng các khối lợc theo
Trang : 20

G i á o v i ê n g i ả n g d ạ y : H o à n g Đ ì n h K i ê n

N ă m h ọ c :
2 0 0 8 - 2 0 0 9
HS : Nghiên cứu VD SGK .
VD: H=1đvC;Ca = 40 đvC;O= 16 đvC.
HS : Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Có thể viết Ca =40.... đợc vì đây chỉ là
sự so sánh khối lợc với nhau , đvC chỉ
là một h số.
HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
- Nguyên tử khối là khối lợng nguyên tử
tính bằng đơn vị cacbon.
đvC của các nguyên tố khác.
GV : ? Chúng ta có thể viết Ca=40.. đ-

ợc không .
GV : Các giá trị trên là những "Nguyên
tử khối" của nguyên tử ? Vậy theo em
nguyên tử khối là gì.
GV : Mỗi nguyên tử có một nguyên tử
khối riêng biệt.
GV hớng dẫn học sinh nghiên cứu bảng
1 trang 42 SGK để tra nguyên tử khối
của một số nguyên tố.
Hoạt động II
Luyện tập - củng cố. (15 phút)
HS : Hoạt động nhóm làm bài tập 4,6.
BT 4 : - Lấy 1\12 khối lợng C làm đơn
vị cacbon.
- Nguyên tử khối là khối lợng
của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
BT 6 : - X nặng gấp hai lần nguyên tử
N, nên nguyên tử khối X=2N= 2. 14 =
28 .Vậy X là nguyên tử Silic: Si.
GV : Cho học sinh làm tại lớp bài tập
4,6 SGK trang20 theo nhóm.
GV : Cho học sinh các nhóm nhận xét,
bổ sung- giáo viên đánh giá, kết luận.
5. Hớng dẫn học bài:
Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.
- Bài tập : Làm bài tập 2, 5, 7 SGK trang 20.
- Nghiên cứu trớc bài " Đơn chất và hợp chất.". Em hãy nghiên cứu bài "Đơn
chất - Hợp chất - Phân tử và cho biết đơn chất là gì, hợp chất là gì, chúng khác

nhau ở điểm nào ?
6. Phần đánh giá , nhận xét của tổ chuyên môn:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày soạn :................................................. Ngày dạy:..........................................

Trang : 21
T r ờ n g : T H C S T h ọ T i ế n
Tiết : 8 đơn chất và hợp chất - phân tử.
I. mục tiêu.
1. Kiến thức : HS biết đợc : Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá
học, hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên.
2. Kỹ năng : HS phân biệt đợc đơn chất kim loại và đơn chất phi kim
3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài.
II. Phơng tiện.
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Học sinh : Nghiên cứu trớc bài.
III. Hoạt động học tập .
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : ? Em hãy cho biết nguyên tố hoá học là gì ? Nguyên tử khối
là gì.
3. Nêu vấn đề bài mới: Theo em đơn chất là gì? Hợp chất là gì ?
4. Tiến trình học bài:
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động I
Nghiên cứu đơn chất là gì (13 phút)
1. Đơn chất là gì ?
HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi
theo cá nhân.

-Đơn chất là những chất đợc tạo nên từ
một nguyên tố hoá học.
HS : Lấy ví dụ.
Đơn chất đồng, đơn chất nhôm, đơn
chất vàng, đơn chất bạc......
2. Đặc điểm cấu tạo.
HS : Nghiên cứu mô hình trả lời.
GV : Cho học sinh nghiên cứu ví dụ
SGK.
? Em hãy cho biết đơn chất là gì.
GV : ? Vậy em hãy lấy ví dụ về những
đơn chất ở tự nhiên mà em biết.
GV : Cho lớp nhận xét, đánh giá - giáo
viên bổ sung và kết luận.
GV : ? Dựa vào mô hình 1.10 và 1.11
trong SGK em hãy cho biết sự khác
nhau về cấu tạo giữa đơn chất kim loại
Trang : 22

G i á o v i ê n g i ả n g d ạ y : H o à n g Đ ì n h K i ê n

N ă m h ọ c :
2 0 0 8 - 2 0 0 9
- Đơn chất kim loại: Các nguyên tử liên
kết với nhau xắp xếp khít nhau theo trật
tự nhất định.
- Đơn chất phi kim : Các nguyên tử của
đơn chất thờng liên kết với nhau theo
một số nhất định, thờng là hai.
HS : Lấy ví dụ theo yêu cầu của giáo

viên.
và đơn chất phi kim.
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK lấy
ví dụ về các đơn chất kim loại và phi
kim.
Hoạt động II
Nghiên cứu Hợp chất là gì ? (12 phút)
1. Hợp chất là gì ?
HS : Học sinh nghiên cứu ví dụ -nhận
xét.
- Các hợp chất đều đợc tạo nên từ hai
nguyên tố hoá học trở lên.
HS : Trả lời nh SGK.
2. Đặc điểm cấu tạo.
HS : Nghiên cứu mô hình - nhận xét.
- Mỗi hạt nớc đợc tạo bởi một nguyên tử
oxi liên kết với hia nguyên tử hiđro.
- Mỗi hạt muối ăn đợc tạo nên từ một
nguyên tử Na với một nguyên tử Cl.
Nhận xét: Trong hợp chất nguyên tử của
các nguyên tố kế hợp với nhau theo tỉ lệ
nhất định.
GV : ?Giáo viên cho học sinh nghiên
cứu ví dụ của muối ăn, nớc, đá vôi
....Yêu cầu học sinh nhận xét về thành
phần nguyên tố của các hợp chất.
GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá,
kết luận.
GV : ?Từ ví dụ trên em hãy cho biết
hợp chất là gì.


GV : Cho học sinh nghiên cứu h1.12-
h1.13 SGK nhận xét đặc điểm cấu tạo
của các nguyên tử trong hợp chất.
GV : Cho cả lớp nhận xét, bổ sung- giáo
viên nhận xét, đánh giá.
Hoạt động III
Luyện tập - củng cố. (10 phút)
HS : Hoạt động nhóm làm bài tập.
BT1: a-....đơn chất..
-....hợp chất..
-....một nguyên tố hoá học....
- ....hợp chất....
b-....đơn chất kim loại..
GV : Cho HS làm bài tập 1, 3 SGK
trang 25-26.

Trang : 23
T r ờ n g : T H C S T h ọ T i ế n
-....đơn chất phi kim..
-....phi kim....
BT 3:
a. Đơn chất: Phốt pho đỏ, kim loại
Magiê, vì chúng đều đợc tạo nên từ một
nguyên tố hóa học.
b. Hợp chất: Khí amoniac, axit
clohiđric, glucozơ, canxicacbonat, vì
chúng đợc tạo nên từ hai nguyên tố hoá
học trở lên.
GV : Cho cả lớp nhận xét, bổ sung -

giáo viên nhận xét, đánh giá
5. Hớng dẫn học bài:
Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.
- Bài tập : Làm bài tập 2 SGK trang 25.
- Nghiên cứu trớc phần còn lại của bài "Đơn chất và hợp chất- phân tử.". Em
hãy nghiên cứu phần còn lại của bài học và cho biết phân tử là gì ? Phân tử khối
là gì ?
6. Phần đánh giá , nhận xét của tổ chuyên môn:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày soạn :................................................. Ngày dạy:..........................................
Trang : 24

G i á o v i ê n g i ả n g d ạ y : H o à n g Đ ì n h K i ê n

N ă m h ọ c :
2 0 0 8 - 2 0 0 9
Tiết : 9 đơn chất và hợp chất- phân tử. (Tiếp)
I. mục tiêu.
1. Kiến thức : HS hiểu đợc : Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử
liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của một chất.
Các phân tử của một chất thì đồng nhất với nhau. Phân tử khối là
khối lợng phân tử tính bằng đơi vị cacbon..
Biết đợc các chất có hạt hợp thành từ phân tử hoặc nguyên tử, biết
một chất có thể có ba trạng thái( rắn, lỏng, khí).

2. Kỹ năng : HS biết cách tính phân tử khối của một chất.
3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài, có tinh
thần tập thể cao.
II. Phơng tiện.
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Học sinh : Nghiên cứu trớc bài.
III. Hoạt động học tập .
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : ? Em hãy cho biết đơn chất là gì ? Hợp chất là gì.
3. Nêu vấn đề bài mới: Theo em phân tử là gì? Cách tính phân tử khối nh thế nào
?
4. Tiến trình học bài:
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động I
Nghiên cứu phân tử là gì (13 phút)
1. Định nghĩa.
HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi
theo cá nhân.
-Phân tử là hạt đại diện cho chất, đợc
tao thành từ một số nguyên tử liên kết
với nhau, mang đầy đủ tính chất hoá
học của một chất.
2. Phân tử khối.
HS : Nghiên SGK trả lời.
- Phân tử khối là khối lợng phân tử tính
GV : Cho học sinh nghiên cứu ví dụ
SGK.
? Em hãy cho biết phân tử là gì.
GV : Với đơn chất kim loại nguyên tử
là hạt hợp thành và có vai trò nh phân

tử.
GV : Cho HS nghiên cứu SGK - nêu
khái niệm phân tử khối(PTK).

Trang : 25

×