Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty cổ phần mía đường Hiệp Hòa Long An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 137 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHÁNH LÂN

GVHD: TS. NGUYỄN

LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý Thầy
Cô trường Đại Học Kỹ Thuật Cơng Nghệ Tp. Hồ Chí Minh, những
người đã dìu dắt em tận tình, đã truyền đạt cho em những
kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian em
học tập tại trường.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến tất cả các Thầy,
Cô Khoa Môi Trường đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, tạo
mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt đồ án tốt
nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy TS. Nguyễn
Khánh Lân đã tận tình hướng dẫn và cung cấp những kinh
nghiệm quý báu giúp em hoàn thành đồ án tốt nghiệp
này.
Tôi xin cảm ơn gia đình, những người thân đã cho tôi
những điều kiện tốt nhất để học tập trong suốt thời gian
dài.
Ngoài ra tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả những
người bạn của tôi, những người đã gắn bó, cùng học tập
và giúp đỡ tôi trong những năm qua cũng như trong suốt
quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp.
Với lần đầu làm đồ án, kiến thức và kinh nghiệm
thực tế còn hạn chế nên trong đồ án này còn nhiều
thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý của Thầy Cô
và bạn bè nhằm rút kinh nghiệm cho công việc sắp tới.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm


2010
SVTH: ĐOÀN THỊ THANH GIAÙC

Trang 1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHÁNH LÂN

GVHD: TS. NGUYỄN

Sinh viên
Đoàn Thị Thanh Giác

TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tên đề tài: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ
LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG
HIỆP HÒA – LONG AN.
Nội dung đồ án tốt nghiệp gồm 6 chương:
Chương mỞ đầu: Đặt vấn đề, mục tiêu của đồ án, nội
dung đồ án, phương phÁp thực hiện.
Chương 1: Tổng quan về ngành mía đường
1.
Tổng quan về ngành mía đường trên thế giới.
2.
Tổng quan về ngành mía đường Ở Việt Nam.
Chương 2: Tổng quan về Công ty Cổ phần mía đường Hiệp
Hòa.
1.
Sơ lược về công ty mía đường Hiệp Hòa

2.
Hiện trạng môi trường công ty mía đường Hiệp Hòa.
Chương 3: Các phương phÁp xử lý nước thải ngành mía
đường đề xuất lựa chọn quy trình công nghệ xử lý nước
thải nhà máy đường Hiệp Hòa.
Chương 4: Tính toán thiết kế các công trình đơn vị.
Chương 5: Dự toán kinh phí đầu tư xây dựng cho trạm xử lý
nước thải.
Chương 6: Kết luận và kiến nghị:

SVTH: ĐOÀN THỊ THANH GIÁC

Trang 2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHÁNH LÂN

GVHD: TS. NGUYỄN

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN..................................................................................1
TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP........................................2
MỤC LỤC..........................................................................................3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT:..............................................6
DANH MỤC BẢNG..........................................................................7
DANH MỤC HÌNH.............................................................................7
DANH MỤC BIỂU ĐỒ...................................................................8
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................9

1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ:....................................................................9
1.2. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG THỰC HIỆN:..................10
1.2.1. Mục tiêu của đề tài:...........................................10
1.2.2. Nội dung thực hiện của đề tài :.....................10
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÀNH MÍA ĐƯỜNG...........11
1.1......TỔNG QUAN VỀ NGÀNH MÍA ĐƯỜNG THẾ GIỚI.
11
1.2. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH MÍA ĐƯỜNG VIỆT NAM:
.......................................................................................................12
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA
ĐƯỜNG HIỆP HÒA...................................................................18
2.1. SƠ LƯT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG
HIỆP HÒA................................................................................18
2.2. TỔNG QUÁT VỀ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN
XUẤT:..........................................................................................19
2.2.1. Qui trình công nghệ sản xuất đường.............20
2.2.2. Thành phần của mía và nước mía:.................23
2.2.3.Hóa chất làm trong và tẩy màu.....................25
2.2.4.Các chất thải trong sản xuất đường mía......29
2.2.5 .Nguồn gốc nước thải sản xuất đường.......30
SVTH: ĐOÀN THỊ THANH GIAÙC

Trang 3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHÁNH LÂN

GVHD: TS. NGUYỄN


2.2.6.Thành phần và tính chất nước thải sản
xuất đường...........................................................................31
2.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN MÍA ĐƯỜNG HIỆP HÒA:.........................................33
2.3.1. Chất thải rắn:.........................................................33
2.3.2. Chất lượng không khí:............................................33
Hiện trạng công trình xả nước thải Nhà máy
Đường:.....................................................................................33
CHƯƠNG 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI
MÍA ĐƯỜNG..................................................................................35
3.1. Phương phÁp cơ học.......................................................35
3.1.2. Song chắn rác...............................................................35
3.1.3 Lưới lọc............................................................................36
3.1.4. Lắng cát........................................................................36
3.1.5 Lọc cơ học:.......................................................................39
3.1.6. Bể điều hòa.............................................................40
3.1.7. Bể lắng......................................................................40
3.1.8 . Bể lọc.........................................................................42
3.2 Phương phÁp hóa học và hóa lý..........................43
3.2.1 Trung hòa.........................................................................44
3.2.2 Keo tụ...............................................................................44
3.2.3 Hấp phụ..........................................................................45
3.2.4 Trao đổi ion.................................................................46
3.3.Phương phÁp sinh học:...................................................47
3.3.1.Phương phÁp hiếu khí..............................................47
3.3.2.Phương phÁp kỵ khí....................................................51
3.2 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG HIỆP HÒA..............56
3.2.1 Lựa chọn quy trình công nghệ:.............................59
3.2.1 Thuyết minh quy trình công nghệ:......................60

SVTH: ĐOÀN THỊ THANH GIÁC

Trang 4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHÁNH LÂN

GVHD: TS. NGUYỄN

3.2.3 Mô tả các công trình đơn vị:..............................61
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH
ĐƠN VỊ............................................................................................65
4.1.Chỉ tiêu nước thải:.....................................................65
4.1.2 Song chắn rác............................................................65
4.1. 3 Tính toán hố thu gom:............................................68
4.1.4 Bể điều hoà:............................................................68
4.1.5. Bể lắng đứng đợt I............................................................71
4.1.6 Tính bể UASB:..............................................................74
4.1.6 Bể Aerotank:................................................................82
4.1.7 Bể lắng II:...................................................................90
4.1.8. Bể lọc Áp lực:.............................................................94
4.1.9. Bể tiếp xúc:...........................................................109
I.

Bảng 4.11: Tóm tắt các thông số thiết kế bể

tiếp xúc – khử trùng........................................................111
4.1.10. Bể nén bùn:..........................................................111
4.1.11 Tính máy ép bùn:....................................................115

CHƯƠNG 5: DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ CHO TRẠM XỬ
LÝ..................................................................................................117
5.1. Dự toán chi phí:.............................................................117
5.2 CHI PHÍ XỬ LÝ :............................................................118
5.2.1 Chi phí xây dựng:....................................................118
5.2.2 Chi phí vận hành:...................................................119
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................121
6.1 KẾT LUẬN........................................................................121
6.2 KIẾN NGHỊ :.....................................................................121

SVTH: ĐOÀN THỊ THANH GIÁC

Trang 5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHÁNH LÂN

GVHD: TS. NGUYỄN

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT:
o

VSV_Vi sinh vật

o

BOD_Biochemical Oxygen Demand: nhu cầu oxy sinh hóa

o


COD_Chemical Oxygen Demand: nhu cầu oxy hóa học

o

DO_Dissolved Oxygen: nồng độ oxy hòa tan

o

SS_Suspended Solid: chất rắn lơ lửng

o

MLSS_Mixed liquoz Suspended Solid: chất rắn lơ lửng trong

bùn lỏng
o

RBC_Rotating Biological Contactors

o

SBR_Sequence Batch Reactors

o

UASB_Upflow Anaerobic Slude Blanket

o


TCVN_Tiêu Chuẩn Việt Nam

o

TCXD_Tiêu chuẩn Xây Dựng

o

XLNT_Xử lý nước thải

o

QCVN – Quy chuẩn Việt Nam

SVTH: ĐOÀN THỊ THANH GIÁC

Trang 6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHÁNH LÂN

GVHD: TS. NGUYỄN

DANH MỤC BẢNG
STT

BẢNG

TRAN


1

Bảng 1: các nhà máy đường đang xây

G
16

2

dựng và mỞ rộng
Bảng 2.3: Thành phần hóa học và tính

29

chất của chất thải rắn từ sản xuất (%
3

khối lượng)
Bảng 2.4: Qúa trình xử lý sinh học chủ

54

yếu xử lý nước thải
DANH MỤC HÌNH

ST

HÌNH


TRAN

T
1

Hình 1: Bảng đồ phân vùng nhà máy

G
14

2

đường trên cả nước
Hình 2.1 Trụ sỞ công ty cổ phần mía đường

19

3

Hiệp Hòa
Hình 2.2. Sơ đồ công nghệ của nước thải

20

4
5
6
7
8
9


sản xuất đường
Hình 3.1. Song chắn rác
Hình 3.2 Song chắn rác tinh
Hình 3.3 Song chắn rác thô
Hình 3.4. Bể lắng cát ngang
Hình 3.5 Bể lắng cát thổi khí
Hình 3.6 Sơ đồ bể lắng ngang cơ giới hay

35
36
36
37
38
39

bể lắng cặn
Hình 3.7 Bể lắng ngang
Hình 3.8 Bể lắng đứng
Hình 3.9 Bể lắng li tâm
Hình 3.11 Bể keo tụ tạo bông
Hình 3.12 Sơ đồ kết tủ tạo bông cặn
Hình 3.13 Sơ đồ thÁp hấp thụ

40
41
42
44
45
46


10
11
12
13
14
15

SVTH: ĐOÀN THỊ THANH GIAÙC

Trang 7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHÁNH LÂN

GVHD: TS. NGUYỄN

16

Hình 3.14 Sơ đồ các phương phÁp sinh học

47

17

xử lý nước thải
Hình 3.15 Các VSV hình sợi trong xử lý bùn

48


hoạt tính
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT
1

TÊN BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: 10 quốc gia sản xuất

TRANG
12

đường lớn nhất thế giới

SVTH: ĐOÀN THỊ THANH GIÁC

Trang 8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHÁNH LÂN

GVHD: TS. NGUYỄN

PHẦN MỞ ĐẦU
1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ:
Nước ta có điều kiện tự nhiên vô cùng thuận lợi cho
việc phát triển nông nghiệp, diện tích trồng mía làm
nguyên liệu phục vụ cho ngành sản xuất đường mía vì vậy
cũng rất rộng lớn. Ngành công nghiệp mía đường là một

trong những ngành công nghiệp chiếm vị trí quan trọng trong
nền kinh tế nước ta. Trong năm 1998, cả nước được 700.000
tấn đường, đÁp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước.
Trước năm 1990 hầu hết các trang thiết bị máy móc,
dây chuyền công nghệ trong các nhà máy đường đều củ
kỹ, lạc hậu trình độ chất lượng sản phẩm còn thấp. Trong
những năm gần đây, do sự đầu tư công nghệ và thiết bị
hiện đại, các nhà máy đường đã không ngừng nâng cao
chất lượng sản phẩm đÁp ứng nhu cầu tiêu dụng và giải
quyết được cho rất nhiều người lao động có việc làm.
Bên cạnh sự phát triển của kinh tế thì vấn đề môi
trường rất quan trọng.
Nước thải của ngành công nghiệp mía đường luôn
chứa một lượng lớn chất hữu cơ bao gồm cacbon, nitơ,
phốtpho. Các chất này dễ bị phân hủy bỞi các vi sinh
vật gay mùi thối làm ô nhiểm các nguồn tiếp nhận.
Phần lớn chất rắn lơ lững có trong nước thải ngành
công nghiệp mía đường Ở dạng vô cơ. Khi thải ra môi
trường tự nhiên các chất thải này có khả năng lắng và
tạo thành một lớp dày Ở đáy nguồn nước, phá hủy hệ
sinh vật làm thức ăn cho cá. Các bùn lắng này chứa các
chất hữu cơ làm cạn kiệt oxi có trong nước và tạo ra các
khí như H2S, CO2 , CH4 . Ngoài ra trong nước thải còn chứa một
lượng đường khá lớn gây ô nhiểm nguồn nước.
SVTH: ĐOÀN THỊ THANH GIÁC

Trang 9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

KHÁNH LÂN

GVHD: TS. NGUYỄN

Chính vì tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi
trường, đề tài xử lý nước thải ngành công nghiệp mía
đường mang tính chất thực tế. Đề tài sẽ góp phần đưa ra quy
trình xử lý cho loại nước thải này, giúp nhà máy có thể tự
xử lý trước khi đưa ra cống thoát nước chung, nhằm thực hiện
đúng những quy định của về môi trường nhà nước.
1.2. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG THỰC HIỆN:
1.2.1. Mục tiêu của đề tài:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy đường
Hiệp Hòa đạt quy chuẩn Việt Nam QCVN 24 – 2009. cột A
1.2.2. Nội dung thực hiện của đề tài :
Nghiên cứu tổng quan về đặc trưng của ngành mía
đường thế giới và Ở Việt Nam.
Tổng quan về công ty Cổ phần mía đường Hiệp Hòa.
Thu thập các phương án xử lý nước thải ngành công
nghiệp mía đường.
Phân tích lựa chọn phương án khả thi xử lý nước thải
công ty cổ phần mía đường Hiệp Hòa.

SVTH: ĐOÀN THỊ THANH GIÁC

Trang 10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHÁNH LÂN


SVTH: ĐOÀN THỊ THANH GIÁC

GVHD: TS. NGUYEÃN

Trang 11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHÁNH LÂN

GVHD: TS. NGUYỄN

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÀNH MÍA ĐƯỜNG
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH MÍA ĐƯỜNG THẾ GIỚI.
Sản xuất đường không phải là ngành có lợi thế kinh
tế vi mô nhưng đường là một nguyên liệu quan trọng trong
ngành công nghiệp chế biến thực phẩm và một loại thực
phẩm không thể thiếu. Công nghiệp sản xuất mía đường
phù hợp với các nước đang phát triển nằm Ở giai đoạn
đầu của thời kỳ công nghiệp hóa.
Hiện nay đường được sản xuất chủ yếu từ mía và củ
cải Brazil là nước sản xuất và xuất khẩu đường lớn nhất
thế giới, tiếp đến là Ấn Độ, Thái Lan…sản lượng đường
mía thế giới niên vụ 2008/2009 đạt được 115,672 triệu tấn,
giảm 12,41% so với niên vụ 2007/2008.
Trên thế giới có hơn 100 quốc gia sản xuất đường,
80% trong số đó được làm từ cây mía được trồng chủ yếu
Ở các vùng nhiệt đới và bán nhiệt đới Ở Nam bán cầu,
và số dư củ cải đường được trồng chủ yếu Ở các vùng

ôn đới Ở Bắc bán cầu, 70% số đường của thế giới được
tiêu thụ Ở các nước xuất xứ, trong khi số dư được xuất
giao dịch trên thị trường thế giới.
Brazil từ trước đến nay vẫn là những nước xuất khẩu
đường lớn nhất thế giới. riêng brazil niên vụ 2008/2009
xuất khẩu 24,3 triệu tấn (chiếm 47% tổng lượng đường thế
giới). Tuy nhiên hơn một nữa sản lượng xuất khẩu của Brazil
là đường thô.

SVTH: ĐOÀN THỊ THANH GIÁC

Trang 12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHÁNH LÂN

GVHD: TS. NGUYỄN

Biểu đồ 1: 10 quốc gia sản xuất đường mía lớn
nhất thế giới
NGUỒN usa AGROINFO
1.2. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH MÍA ĐƯỜNG VIỆT NAM:
Nước ta nằm

trong vùng khí hậu nhiệt đới, nhiều

vùng đất đai từ Bắc đến Nam rất thuận tiện cho phát
triển trồng mía, nhất là các tỉnh ven miền Trung và Đông
Nam Bộ. Bốn vùng trọng điểm phát triển mía đường có

diện tích trồng mía là 222.000 ha ( chiếm 74,0% diện tích mía
cả nước). Cụ thể:
- Vùng Bắc Trung Bộ: Tổng diện tích trồng mía là 80.000 ha.
- Vùng diên hải miền hải miền Trung và Tây Nguyên:
Tổng diện tích trồng mía là 53.000 ha.
- Vùng Đông Nam Bộ: Tổng diện tích trồng mía 37.000 ha.
- Vùng Đồng Bằng Sông Cữu Long: Tổng diện tích trồng mía
là 52.000 ha.
Vì thế ngành đường mía Ở Việt Nam có tiềm năng
phát triển rất lớn.

SVTH: ĐOÀN THỊ THANH GIÁC

Trang 13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHÁNH LÂN

GVHD: TS. NGUYỄN

Cây mía và nghề làm mật đường Ở Việt Nam đã có
từ rất xa xưa, nhưng công nghiệp mía đường mới bắt đầu
từ thế kỷ thứ XX. Năm 1990 cả nước có 9 nhà máy
đường mía với công xuất 11.000 tấn mía/ngày và 2 nhà
máy tinh luyện công xuất nhỏ, thiết bị và công nghệ lạc
hậu.
Đến nay nước ta có khoảng 40 nhà máy đang hoạt
động, trong đó có 35 công ty nhà nước (đã cổ phần
hóa) .Trong đó, có 5 nhà máy đường có vốn đầu tư từ

nước ngoài với công suất bình quân 4.500 tấn. Phần lớn
các nhà máy này có quy mô nhỏ, có khi chỉ đạt 700 –
1.000 tấn mía/ ngày. Thiết bị và công nghệ nhập từ Trung
Quốc; năng suất hiệu quả thấp, giá thành cao.
Có 9 nhà máy đường có lợi nhuận và được duy trì
phát triển như : công ty cổ phần mía đường Lam Sơn, công
ty cổ phần Bobour Tây Ninh, công ty cổ phần đường Biên
Hòa…
Phát triển mía đường là một định hướng đúng đắn
và quan trọng. Tuy nhiên sản xuất đường sử dụng một
lượng lớn nước và cũng thải ra một lượng không nhỏ
nước thải giàu chất hữu cơ dễ chuyển hóa, gay ô nhiểm
môi trường đặc biệt là môi trường nước.
Đã có một vài nghiên cứu về xử lý nước thải và
tái sử dụng các chất

thải của ngành mía đường. Song

việc ứng dụng và triển khai còn nhiều bất cập do hiệu
quả còn nhiều hạn chế. Nhiều hệ thống xử lý được xây
dựng với vốn đầu tư lớn nhưng hoạt động không hiệu quả
hoặc hoạt động gây tốn kém và làm nản lòng các nhà
sản xuất. Trong tình hình đó việc đầu tư nghiên cứu kế

SVTH: ĐOÀN THỊ THANH GIÁC

Trang 14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

KHÁNH LÂN

GVHD: TS. NGUYỄN

thừa và lựa chọn quy trình công nghệ xử lý khả thi là rất
cần thiết.

Hình 1: Bảng đồ phân vùng nhà máy đường trên cả
nước ( các tỉnh có nhà máy đường được đánh dấu gạch
chéo).
Bảng1.: Các nhà máy đường đang xây dựng và mỞ rộng
SVTH: ĐOÀN THỊ THANH GIÁC

Trang 15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHÁNH LÂN

GVHD: TS. NGUYỄN

CÔNG
TÊN NHÀ MÁY

SUẤT
(tấn mía/

CÔNG
TÊN NHÀ MÁY


SUẤT
(tấn mía/

ngày)
700

ĐĂK LĂK

ngày)
1000

TUYÊN QUANG

700

NINH HÒA

1250

SƠN DƯƠNG

1000

DIÊN KHÁNH

400

THÁI NGUYÊN - ĐÀI

2000


CAM RANH

3000

LOAN

1000

ĐỨC TRỌNG

2500

SƠN LA

500

NINH THUẬN - ẤN

2500

VIỆT TRÌ

700

ĐỘ

350

HOÀ BÌNH


6000

PHAN RANG

1000

THANH HOÁ - ĐÀI

6000

NINH THUẬN

2000

LOAN

1500

BÌNH PHƯỚC

2000

LAM SƠN

6000

LA NGÀ

1000


NÔNG CỐNG

1250

TRỊ AN

2000

NGHỆ AN – ANH

350

BÌNH DƯƠNG

900

SÔNG CON

1000

NƯỚC TRONG

8000

SÔNG LAM

1500

TÂY NINH - PHÁP


2500

LINH CẢM

2500

THÔ TÂY NINH

2000

QUẢNG BÌNH

1000

HIỆP HÒA

3500

THỪA THIÊN HUẾ -

4500

LONG AN - ẤN ĐỘ

1000

ẤN ĐỘ

1000


BẾN TRE

2500

QUẢNG NAM

1000

TRÀ VINH - ẤN ĐỘ

1000

QUẢNG NGÃI

1000

SÓC TRĂNG

1250

NAM QUẢNG NGÃI

2800

PHỤNG HIỆP

1000

KON TUM


100

VỊ THANH

1000

BÌNH ĐỊNH

1250

KIÊN GIANG

1000

GIA LAI - PHÁP

3000

THỚI BÌNH

200

ĐỒNG XUÂN

500

CAO BẰNG

SVTH: ĐOÀN THỊ THANH GIÁC


VẠN ĐIỂM (đường

300
Trang 16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHÁNH LÂN

GVHD: TS. NGUYỄN

luyện)
TUY HÒA

BIÊN HÒA (đường

SƠN HÒA

luyện)

EAKNỐP

180

KHÁNH HỘI (đường

luyện)
(Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn – báo cáo
tổng kết sản xuất mía đường vụ 2000 – 2001, Hà Nội

tháng 8/2001)
Như vậy, những năm vừa qua nhiều nhà máy đường
hiện đại có công suất lớn được xây dựng. Nhưng theo số
liệu thống kê thì sản lượng đường sản xuất trong nước
vẫn chưa đÁp ứng được nhu cầu tiêu thụ nội bộ. Trong
thời gian gần đây ngành đường gặp tình trạng khó khăn do
nhiều lý do khác nhau: tác động quan trọng về quy hoạch
vùng nguyên liệu, đầu tư chưa đúng mức và trọng tâm,
cũng như về quản lý thị trường, từ đó dẫn đến tồn đọng
sản phẩm, nhà máy sản xuất cầm chừng, nông dân
không bán được sản phẩm mía trồng dẫn đến chán đầu
tư hoặc chuyển đổi giống cây trồng có giá trị kinh tế hơn,
từ đó diện tích canh tác mía bị thu hẹp.
Ngành công nghiệp mía đường vẫn là một ngành
quan trọng Ở nước ta bỞi nó góp phần đÁp ứng lượng
đường tiêu thụ dùng cho khu vực và cả nước, nâng cao
từng bước mức dinh dưỡng trong khẩu phần ăn hàng
ngày, tạo điều kiện cho các ngành kinh tế khác phát
triển, tận dụng đất hoang đồi trọc và đất nông nghiệp có
hiệu quả thấp so với trồng mía, tạo công ăn việc làm cho
nông dân và lao động dư thừa. Góp phần nâng cao trình
độ chế biến, chuyển dần sang hình thức sản xuất đường
cơ giới với công nghệ tiên tiến, thay thế dần lượng đường
SVTH: ĐOÀN THỊ THANH GIÁC

Trang 17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHÁNH LÂN


GVHD: TS. NGUYỄN

tiểu thủ công nghiệp tiêu hao nguyên liệu mía gần gấp
đôi so với sản xuất công nghiệp.
Mặc dù vậy thiết bị sản xuất của nhiều nhà máy
còn cũ kỹ hay gặp sự cố kỹ thuật và bị rò ró, nên khối
lượng nước thải rất lớn. Hiện nay, chủ yếu có 3 phương
phÁp làm trong :bằng vôi, sunfit và cacbonat. Phương phÁp
dùng vôi hầu hết còn dùng trong các cơ sỞ sản xuất
nhỏ, trình độ kém, chủ yếu sản xuất mật vàng và mật
trầm.
Công nghiệp sản xuất mía đường Ở Việt Nam là
ngành gây ô nhiễm khá lớn do công nghệ lạc hậu, thiết
bị rò rỉ nhiều lại không có bất cứ thiết bị xử lý nào,
trong số các chất ô nhiễm có bụi khói lò hơi, bùn lọc,
nước thải, khí thoát ra từ các thÁp phản ứng sunfit hóa
và cacbonat hóa. Riêng bã mía được dùng làm nhiên liệu
hoặc để sản xuất giấy bìa, còn mật rỉ được lên men để
chế biến cồn.
Phát triển sản xuất đường mía là một định hướng
đúng đắn, quan trọng. Tuy nhiên, sản xuất đường sử dụng
một lượng lớn nước và cũng thải ra một lượng không nhỏ
nước thải giàu chất hữu cơ dễ chuyển hóa, gây ô nhiễm
môi trường đặc biệt là môi trường nước.
Đã có một vài nghiên cứu về xứ lý nước thải và
tái sử dụng các chất thải của sản xuất đường. Song việc
ứng dụng và triển khai rộng rãi một cách có hiệu quả
còn nhiều hạn chế. Đặc biệt việc xử lý nước thải còn
nhiều bất cập. Nhiều hệ thống xử lý được xây dựng với

vốn đầu tư lớn nhưng hoạt động không hiệu quả hoặc
không hoạt động được gây tốn kém và làm nản lòng
các nhà sản xuất. Trong tình hình đó, việc đầu tư nghiên
SVTH: ĐOÀN THỊ THANH GIÁC

Trang 18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHÁNH LÂN

GVHD: TS. NGUYỄN

cứu để kế thừa và lựa chọn quy trình công nghệ xử lý
khả thi là rất cần thiết.

SVTH: ĐOÀN THỊ THANH GIÁC

Trang 19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHÁNH LÂN

GVHD: TS. NGUYỄN

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA
ĐƯỜNG HIỆP HÒA
2.1. SƠ LƯT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG
HIỆP HÒA


Công ty Mía Đường Hiệp Hòa trước đây là doanh
nghiệp nhà nước được thành lập từ năm 1921, do
Tổng Công Ty Mía Đường II quản lý và đã chuyển đổi
sang doanh nghiệp Cổ Phần từ tháng 7 năm 2006.
Công ty đã mỞ rộng năng suất từ 300 tấn mía/ngày
khi thành lập đến nay là 2500 tấn mía/ngày. Chất
lượng các sản phẩm của Công ty CP Mía Đường Hiệp
Hòa luôn luôn ổn định và đạt các tiêu chuẩn TCVN do
nhà nước quy định.
 Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG HIỆP

HÒA
 Địa chỉ: Khu vực I-Thị trấn Hiệp Hòa-Huyện Đức

Hòa-Tỉnh Long An
 Điện thoại: 072 3854051
 Fax: 072 3854052
 Lónh vực sản xuất/kinh doanh: Theo Giấy chứng nhận

đăng ký kinh doanh số: 5003000153 ngày 27 tháng 6
năm 2006 do SỞ Kế hoạch và đầu tư tỉnh Long An cấp,
ngành nghề Công ty được phép kinh doanh cụ thể như
sau:


Sản xuất kinh doanh: công nghiệp chế biến

đường, mật và các sản


SVTH: ĐOÀN THỊ THANH GIAÙC

Trang 20


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHÁNH LÂN

GVHD: TS. NGUYỄN

phẩm sau đường (Cồn, rượu Rhum,CO2, phân bón
Hudavil, ván ép),mía giống, mía cây.( hiện tại nhà máy
cồn đã ngưng hoạt động)


Dịch vụ kỹ thuật mía đường; cung ứng vật tư,

háng hóa, nguyên vật
liệu, máy móc phục vụ vùng nguyên liệu; chế tạo
các sản phẩm cơ khí và phụ tùng thiết bị chuyên
ngành mía đường và sau đường.


Xuất khẩu trực tiếp: các sản phẩm do Công ty

sản xuất và chế biến; các
sản phẩm của ngành nông nghiệp và công nghiệp
thực phẩm.



Nhập khẩu trực tiếp: nguyên liệu, máy móc,

thiết bị, phụ tùng phục vụ
sản xuất, chế biến của Công ty; các sản phẩm của
ngành nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm.

SVTH: ĐOÀN THỊ THANH GIÁC

Trang 21


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHÁNH LÂN

GVHD: TS. NGUYỄN

Hình 2.1 Trụ sở Cty Cổ phần mía đường Hiệp Hịa

2.2. TỔNG QUÁT VỀ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN
XUẤT:

SVTH: ĐOÀN THỊ THANH GIÁC

Trang 22


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHÁNH LÂN

GVHD: TS. NGUYỄN


2.2.1. Qui trình công nghệ sản xuất đường
Quy trình công nghệ sản
xuất đường đường
Nước để rửa
xả nước rửa(A) Xử Mía
cây
lý mía
trước khi ép
Nước ngâm bã mía
váng, bã mía (B)
p mía
Vôi
Hơi nước
nước ngưng tụ

H3PO4
Gia nhiệt
lần 1
sunfit hóa

Hơi
nước

Vôi
Gia nhiệt
lần 2
Lắng

Hơi nước

nước ngưng tụ(C)

bọt

Gia nhiệt
lần 3

Hơi

và rò rỉ(B)
Nươ
ùc
Hơi nước
sau
ngưng tụ và khi
rò rỉ (B)
lọc

Nước chè
bùn

Lọc
chân
không

Ba
õ
bu
øn


Hơi

Bốc hơi

Hơi nước
nước ngưng tụ(C)

Hơi
Syrup

Hơi nước
nước ngưng tụ(C)
Non A
Non C

Hơi
Non B

Cát A
Mật Mật nâu Cát B
Cát C Mật cuối
Dây
chuyền
công nghệ được lựa chọn trên cơ sỞ dây
trắng
Mật B
(mật rỉ)
chuyền công nghệ
tiên
tiến,

thiết
bị
mới của aỏn Độ,
Đường

hồ kín, đạt tiêu chuẩn Âu – Mỹ về chất
theo qui trình khép
Hình 2.2. Sơ đồ công nghệ sản
lượng sản phẩm cũng
như
về bảo vệ môi trường . Đây là
xuất
đường
SVTH: ĐOÀN THỊ THANH GIÁC

Trang 23


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHÁNH LÂN

GVHD: TS. NGUYỄN

nhà máy sản xuất đường tinh luyện từ nguyên liệu cây
mía. Qui trình công nghệ chủ yếu bao gồm các bước sau :
+

Xử lý mía trước khi ép :

Mía cây sau khi thu hoạch được chuyển đến nhà máy bằng

các loại phương tiện như thuyền , xe tải. Tổ chức bốc dỡ mía
bằng cầu tàu và bãi xe. Trọng lượng mía được xác định
bằng phương phÁp cân xe, cân mía . Sau khi cân, mía được đưa
vào bàn lùa hoặc đến sân chứa (khi mía vế nhiều). Tại
cuối bàn lùa, thết bị khóa mía có nhiệm vụ điều chỉnh
lượng mía đổ xuống băng tải. Sau khi được chặt nhỏ nhờ
hệ thống dao chặt quay, các mảnh nhỏ được xé thành xơ
nhờ búa tơi trong thiết bị búa đập . Trước khi vào máy ép,
xơ mía được chuyển qua thiết bị khử từ bằng nam châm
điện nhằm loại bỏ những mảnh sắt thép (nếu có) đảm
bảo vận hành an toàn cho hệ thống máy ép.

+

Ép mía

Xơ mía xe tơi lần lượt đưa qua 4 che ép mía . Nhờ các trục ép
mía mà xơ mía được vắt kiệt nước mía ra khỏi bã . Nhăm
tăng hiệu quả thu nước mía, phương phÁp ép tưới thấm
được Áp dụng bằng cách phun tưới thấm ngay sau khi bã
mía ra khỏi máy ép. Bã mía sau khi ép kiệt nước mía được
đưa qua lưới sàn bã nhuyễn và được chuyển lên băng tải
sang khu lò đốt, làm nguyên liệu đót lò hơi. Hơi nước được
sủ dụng cho các turbine hơi, phát điện. Hơi nước sau turbine
được sủ dung cho công nghệ chế biến đường . Bã nhuyễn
được tháo bằng vis tải và được dùng làm nguyên liệu trợ
lọc sau khi trọn với nước bùn từ quá trình lắng. Hiệu suất
ép tách bã của giai đoạn này đạt 94.5% - 95%.

+


Làm sạch nước mía : Nước mía trước khi qua chế biến

cần được loại bỏ các tạp chất lơ lưng và các chất không
SVTH: ĐOÀN THỊ THANH GIÁC

Trang 24


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHÁNH LÂN

GVHD: TS. NGUYỄN

đường . Nhằm tăng hiệu quả lắng trong quá trình làm
sạch, dung dịch phosphate (chất trợ lắng P 2O5) và vôi được
bổ sung nhờ hệ thống pha trộn và định lượng hóa chất.
Nước vôi được đưa vào

nước đường nhằm tạo ra môi

trường trung hòa, tránh sự chuyển hóa của đường khi lưu
chứa và hạn chế sự phân hủy đường bỞi phản ứng
hoàn nguyên vì nhiệt độ trong quá trình lắng khá cao T =
700 – 750C
C12H22O11 + Ca(OH)2 � C12H22O11CaO + H2O
3C12H22O11CaO + H3PO4 � 3C12H22O11 + 3 H2O + Ca3(PO4)2 �
Ở giá trị pH = 5.5 cặn Ca3(PO4)2

sinh ra sẽ hấp thụ các


chất béo và tạp chất ơ lửng và tách chúng ra khỏi nước
mía. Ở nhiệt độ này, nước mía sẽ được gia vôi lần 2 nhằm
trung hòa và nâng pH lên giá trị 7.2 nhằm trách hiên
tượng hoàn nguyên đường theo phản ứng phân hủy
đường :
C12H22O11 + H2O �

C6H 6O 6
Glucoza

+

C6H 6O 6
Fructoza

Tiếp theo nước đường được gia nhiệt lần 2 đến nhiệt độ
T=1020 – 1050 và thêm chất trợ lắng trong bồn lắng liên
tục gồm bốn ngăn. Bùn lắng Ở đáy mỗi ngăn được gọi
là chè bùn được rút tách liên tục và trộn với bã mía
nhuyễn trước khi vào thiết bị lọc chân không để thu hồi
nước mía . Bã bùn được rửa nước 1 lần nữa trước khi thải
bỏ làm phân bón. Nước mía trong trích từ bồn lắng có tinh
độ cao hơn so với hỗn hợp ban đầu từ 79% lên 80,5% và
được chuyển qua gia đoạn cô đặc.

+

Giai đoạn cô đặc đường : Chè sau khi lắng qua lưới lọc


vào thùng chứa trung gian và tiếp tục gia nhiệt lần 3 ,
tăng nhiệt độ đến gần điểm sôi trước khi vào khu bốc
SVTH: ĐOÀN THỊ THANH GIAÙC

Trang 25


×