Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

DIA 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.03 KB, 132 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Phần một :</b>


<b>THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG</b>
<b> Tiết 1 - Bài 1 : DÂN SỐ</b>


<i><b>Ngày soạn 23.8.09</b></i>
<i><b>Ngày giảng 25.8.09</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp cho HS hiểu biết căn bản về :</b>


- Dân số và tháp tuổi . Dân số là nguồn lao động của một địa phương .
- Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số .


- Hậu quả của bùng nổ dân số đối vơi các nước đang phát triển .


- Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân
số


- Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 (tự vẽ)
- Biểu đồ gia tăng dân số địa phương tự vẽ (nếu có ). Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>


1. Ổn định lớp :
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


3. Bài mới : Các em có biết hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người sinh sống
làm sao biết được trong số đó có bao nhiêu nam , bao nhiêu nữ , bao nhiêu trẻ bao
nhiêu già ?



<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1 : cả lớp.</b>


<i><b>* Bước 1 : ? Bằng cách nào ta biết được dân số</b></i>
của một nước hoặc một địa phương ?


(Điều tra dân số )


<i><b>* Bước 2 : HS quan sát hình 1.1 cho biết :</b></i>


? Hãy cho biết số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở mỗi tháp
khoảng bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ?
? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như thế
nào ?


? Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ
tuổi lao động nhiều ? (thân tháp mở rộng)


<i><b>* Bước 3 : GV cho HS biết :</b></i>


- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về ds của một địa
phương .


- Tháp tuổi cho ta biết các độ tuổi của dân số, số
Nam , Nữ, số người trong độ tuổi dưới tuổi lao
động (là màu xanh lá cây),trong độ tuổi lao động
(là màu xanh biển), trên tuổi lao động (là màu
cam) .



- Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và
trong tương lai của 1 địa phương .


- Hình dạng cho ta biết dân số trẻ(ở tháp thứ
nhất), dân số già ở (tháp thứ hai) .


<b>1. Dân số, nguồn lao động</b>


- Các cuộc điều tra dân số
cho biết tình hình dân số,
nguồn lao động … của một
địa phương, một nước . Dân
số được biểu hiện cụ thể bằng
một tháp tuổi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2. Hoạt động 2 : cả lớp.</b>


<i><b>* Bước 1 : Gv cho HS quan sát hình 1.2 :</b></i>


? Tình hình dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến
cuối XX (tăng nhanh)


? Dân số bắt đầu tăng nhanh vào năm nào ? Tăng
vọt vào năm nào ?


<i><b> (tăng nhanh từ năm 1804, tăng vọt từ năm</b></i>
<i><b>1960 đường biểu diễn dốc đứng . Do kinh tế xã</b></i>
<i><b>hội phát triển, y tế tiến bộ ; cịn những năm đầu</b></i>


<i><b>cơng ngun tăng chậm do dịch bệnh, đói kém,</b></i>
<i><b>chiến tranh) .</b></i>


<b>3. Hoạt động 3 : hoạt động lớp.</b>


<i><b>* Bước 1 : GV cho HS hiểu thế nào là tỉ lệ (hay tỉ</b></i>
suất) sinh, tỉ lệ tử .


- GV hướng dẫn HS đường xanh là tỉ lệ sinh,
đường đỏ là tỉ lệ tử và phần tô màu hồng là tỉ lệ
gia tăng dân số (khoảng cách giữa đường xanh và
đường đỏ ).


? Khoảng cách giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử năm
1950, 1980 , 2000 ?


<i><b> (khoảng cách thu hẹp </b></i> dân số tăng
<i><b>chậm ; còn khoảng cách mở rộng  dân số tăng</b></i>
<i><b>nhanh ).</b></i>


<i><b>* Bước 2 : cho HS quan sát biểu đồ 1.3 và 1.4 :</b></i>
? Trong giai đoạn 1950 đến 2000 nhóm nước nào
có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn ? Tại sao ?


<i><b> (nhóm nước đang phát triển tăng cao hơn </b></i>
<i><b>các nước này lâm vào tình trạng bùng nổ dân số</b></i>
<i><b>(dân số tăng nhanh đột ngột, tỉ lệ sinh hàng năm</b></i>
<i><b>cao hơn 21%o , trong khi đó tỉ lệ tử giảm</b></i>
<i><b>nhanh).</b></i>



? Tỉ lệ sinh năm 2000 các nước đang phát triển là
bao nhiêu ? Các nước phát triển là bao nhiêu
<i><b>(Nước đang phát triển là 25%o, các nước phát</b></i>
<i><b>triển là 17%o).</b></i>


<i><b>* Bước 3 : ? Đối với các nước có nền kinh cịn</b></i>
đang phát triển mà tỉ lệ sinh cịn q cao thì hậu
quả sẽ như thế nào? (làm kinh tế chậm phát triển,
<i><b>đói kém, nhà ở, học hành, y tế, tệ nạn …). </b></i>


- Dân số thế giới tăng nhanh
trong hai thế kỉ gần đây.
- Các nước đang phát triển
có tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên cao hơn các nước phát
triển .


3. Sự bùng nổ dân số :
- Bùng nổ dân số là do dân
số tăng nhanh và tăng đột
biến ở nhiều nước châu Á,
Phi, Mĩ Latinh


- Nguyên nhân do tỉ lệ sinh
cao hơn tỉ lệ tử , nên dẫn đến
hậu quả là kinh tế chậm phát
triển, đói rách, bệnh tật, mù
chữ, thiếu nhà ở, sinh ra tệ
nạn xã hội …



- Các chính sách dân số và
phát triển kinh tế - xã hội đã
góp phần hạ thấp tỉ lệ gia tăng
dân số ở nhiều nước .


<b>4.CỦNG CỐ HDVN :</b>


Câu hỏi 1 : Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?


Câu hỏi 2 : Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng
giải quyết


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tiết 2 - Bài 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.</b>
<b>CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI</b>
<i><b>Ngày soạn 23.8.09</b></i>


<i><b>Ngày giảng 25.8.09</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS biết :</b>


- Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới
.


- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới .
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư .


- Nhận biết dược 3 chủng tộc trên thế giới qua ảnh và trên thực tế .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Bản đồ phân bố dân cư thế giới .



- Bản đồ tự nhiên (địa hình) thế giới để giúp học sinh đối chiếu với bản đồ 2.1 nhằm
giải thích vùng đông dân, vùng thưa dân trên thế giới .Tranh ảnh về các chủng tộc trên
thế giới .


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b> 1. Ổn định lớp :</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b>


Câu hỏi 1 : Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?


Câu hỏi 2 : Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng
giải quyết


<b> 3. Bài mới :: Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày</b>
nay con người sống hầu khắp nơi trên Trái Đất, có nơi rất đơng cũng có nơi thưa thớt,
để hiểu tại sao như vậy bài học hôm nay cho các em thấy được điều đó .


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1 : cả lớp.</b>


<i><b>* Bước 1 : GV cho HS đọc thuật ngữ " Mật độ dân</b></i>
số "


Mật độ dân số (người/km2<sub>) = Dân số (người):Diện</sub>
tích (km2<sub>)</sub>


-Ví dụ : có 1000 người : diện tích 5km2<sub> =</sub>


200người/km2


<i><b>* Bước 2 : cho HS quan sát lược đồ 2.1 và giới</b></i>
thiệu cách thể hiện trên lược đồ (chú giải).


? Hãy đọc trên lược đồ những khu vực đông dân
nhất trên thế giới ? (đọc từ phải qua trái).


? Tại sao đơng dân ở những khu vực đó ?


<i><b> (Tại gì ở đó là những nơi ven biển, đồng bằng</b></i>
<i><b>khí hậu thuận lợi).</b></i>


? Hai khu vực nào có mật độ dân số cao nhất ?
+ Những thung lũng và đồng bằng sơng lớn
<i><b>: sơng Hồng Hà, sông Ấ n , sông Nin .</b></i>


<b>1. Sự phân bố dân cư :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<b> + Những khu vực có nền kinh tế phát triển</b>


<i><b>của các châu : Tây Âu và Trung Âu, Đơng Bắc</b></i>
<i><b>Hoa Kì , Đơng Nam Braxin, Tây phi .</b></i>


? Những khu vực nào thưa dân ?


<i><b> (các hoang mạc, các vùng cực và gần cực,</b></i>
<i><b>các vùng núi cao, các vùng sâu trong nội địa). </b></i>


<i><b>* Bước 3 :</b></i>


? Cho biết sự phân bố dân cư trên thế giới như thế
nào ?


<i><b> (phân bố không đồng đều , do ĐK sinh sống và đi</b></i>
<i><b>lại )</b></i>


<b>2. Hoạt động nhóm : 4 nhóm.</b>


<i><b>* Bước 1 : GV giới thiệu cho HS hai từ " chủng tộc</b></i>
".


? Làm thế nào để phân biệt được các chủng tộc ?
<i><b> (căn cứ vào màu da, tóc, mắt, mũi …)</b></i>


<i><b>* Bước 2 : HS quan sát 3 chủng tộc hình 2.2 hướng</b></i>
dẫn HS tìm ra sự khác nhau về hình thái bên ngồi
của 3 chủng tộc


+ Nhóm 1 : mơ ta chủng tộc Mơngơlơit : da vàng,
<i>tóc đen và dài, mắt đen, mũi thấp .</i>


+ Nhóm 2 : mơ tả chủng tộc Nêgrơit : da đen, tóc
<i>xoăn và ngắn mắt đen và to, mũi thấp và rộng . </i>
+ Nhóm 3 : mơ tả chủng tộc Ơrơpêơit : da trắng,
<i>tóc nâu hoặc vàng , mắt xanh hoặc nâu , mũi cao và</i>
<i>hẹp .</i>


+ Nhóm 4 : nhận xét 3 người ở 2.2 là người những


nước nào ?


<i> (bên trái tính qua là : người Trung Quốc ; </i>
<i>người Nam Phi ; Nga)</i>


<i><b>* Bước 3 : GV nhấn mạnh :</b></i>


- Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình thái
bên ngồi . Mọi người đều có cấu tạo hình thể như
nhau .


- Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngồi là
di truyền .


- Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm việc
ở tất cả các châu lục và quốc gia trên thế giới .


<b>2. Các chủng tộc :</b>


- Dân cư thế giới thuộc ba
chủng tộc chính là :
Môngôlôit, Nêgrôit và
Ơrôpêôit .


- Dân cư châu Á chủ yếu
thuộc chủng tộc Môngôlôit,
ở châu Phi thuộc chủng tộc
Nêgrơit, cịn ở châu Âu
thuộc chủng tộc Ơrôpêôit .



4.CỦNG CỐ HDVN:


- Câu hỏi 1 : Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?
- Câu hỏi 2 : Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các


chủng tộc


- Câu hỏi 3 : Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tiết 3 - Bài 3 : QUẦN CƯ. ĐƠ THỊ HỐ</b>
<i><b>Ngày soạn 23.8.09</b></i>


<i><b>Ngày giảng 03.8.09</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS nắm : </b>


- Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn & quần cư đô thị .
- Biết được vài nét về lịch sử phát triển đơ thị và sự hình thành các siêu đô thị .


- Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực
tế .


- Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


BĐ dân cư thế giới có thể hiện các đơ thị .
Ảnh các đô thị ở Việt Nam hoặc trên thế giới .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


1.Ổn định lớp :.


<b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?


? Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc ?
? Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?


<b> 3. Bài mới :</b>


Giới thiệu : từ xưa, con người đã biết sống quây quần biết nhau để tạo nên sức
mạnh nhằm khai thác và chế ngự thiên nhiên. Các làng mạc và đô thị dần hình thành
trên bề mặt Trái Đất.


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>1. Hoạt động 1. : cả lớp .</b>


<i><b>* Bước 1 : GV giới thiệu thuật ngữ " Quần cư " có</b></i>
2 loại : quần cư nông thôn và quần cư đô thị .
- HS quan sát hình 3.1 và 3.2 cho biết :


? Cho biết mật độ dân số, nhà cửa đường sá ở
nơng thơn và thành thị có gì khác nhau ?


<i><b> (ở thành thị đông đúc, san sát bên nhau; nơng</b></i>
<i><b>thơn ít ) </b></i>


? Hãy cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế
giữa nông thôn đối với đô thị ?



<i><b> (nông thôn chủ yếu là nông nghiệp, lâm</b></i>
<i><b>ngư nghiệp; đô thị chủ yếu là công nghiệp và</b></i>
<i><b>dịch vụ… ) </b></i>


<i><b> (ở nông thôn sống tập trung thành thơn,</b></i>
<i><b>xóm, làng, bản …cịn ở đơ thị tập trung thành</b></i>
<i><b>phố xá ) </b></i>


 GV nhấn mạnh : xu thế ngày nay là số người
sống ở các đơ thị ngày càng tăng .


<b>2. Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS.</b>
<b>* Bước 1 : cho HS đọc đoạn đầu SGK </b>


? Đô thị xuất hiện trên trái đất từ thời kì nào ?


1. Quần cư nông thôn và
<b>quần cư đô thị :</b>


- Có hai kiểu quần cư
chính là quần cư nông thôn
và quần cư thành thị .


- Ở nông thôn, mật độ dân
số thường thấp, hoạt động
kinh tế chủ yếu là nông
nghiệp, lâm nghiệp hay ngư
nghiệp .


- Ở đô thị, mật độ dân số rất


cao, hoạt động kinh tế chủ
yếu là công nghiệp và dịch vụ
.


2. Đô thị hố. Các siêu đơ
<b>thị : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i><b> (từ thời kì Cổ đại : Tquốc, Ấn Độ, Ai Cập, Hy</b></i>


<i><b>Lạp, La Mã … là lúc đã có trao đổi hàng hố .)</b></i>
? Đô thị phát triển mạnh nhất vào khi nào ?
<i><b> (thế kỉ XIX là lúc công nghiệp phát triển )</b></i>


 Q trình phát triển đơ thị gắn liền với phát
thương mại , thủ công nghiệp và công nghiệp .
<i><b>* Bước 2 : HS xem lược đồ 3.3 và trả lời </b></i>


? Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới (từ 8 triệu
dân trở lên) ( có 23 siêu đơ thị)


? Châu nào có siêu đơ thị nhất ? Có mấy siêu đơ
thị ? Kể tên ? ( Châu Á có 12 siêu đô thị)


 Phần lớn các siêu đô thị ở các nước phát triển .
<i><b>* Bước 3 : HS đọc đoạn từ " Vào thế kỉ …</b></i>


? Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế kỉ XVIII
đến năm 2000 tăng thêm mấy lần ? (tăng thêm
<i><b>hơn 9 lần)</b></i>



 Sự tăng nhanh dân số, các đô thị, siêu đô thị
<i><b>làm ảnh hưởng đến môi trường , sức khoẻ, nhà</b></i>
<i><b>ở, y tế, học hành cho con người .</b></i>


giới và có xu thế ngày càng
tăng .




- Nhiều đô thị phát triển
nhanh chóng trở thành siêu
đô thị .


<b>4.CỦNG CỐ HDVN</b>


- Câu hỏi 1 : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế giữa
quần cư đô thị và quần cư nông thôn ?


- Câu hỏi 2 : Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ?


<b> - Về nhà học bài, nhận xét bài tập 2 trang 12, chuẩn bị trả lời câu hỏi bài thưc hành</b>
.


<b>Tiết 4 - Bài 4 : THỰC HÀNH</b>
<i><b>Ngày soạn 23.8.09</b></i>


<i><b>Ngày giảng 4.9.09</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>



- Nắm được khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên thế
giới .


- Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phan bố các siêu đô thị ở châu Á .


- Nhận biết cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thị trên lược đồ
dân số .


- Biết đọc các thông tin trên các lược đồ dân số và sự biến đổi kết cấu dân số theo
độ tuổi của một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Lược đồ phân bố dân cư châu Á.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1.Ổn định lớp :


<b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b>


Câu hỏi 1 : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế gữa
quần cư đô thị và quần cư nông thôn ?


Câu hỏi 2 : Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ?
<b> 3. Bài mới :</b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS .


 GV: hướng dẫn HS xem hình 4.1 lược đồ dân



số tỉnh Thái Bình năm 2000 .


 Đọc bản chú giải trong lược đồ (có 3 thang mật


độ dân số <1000, 1000 - 3000, >3000)


 GV gọi 1 HS lên bảng tìm trên bản đồ :


? Quan sát hình 4.1 cho biết nơi có mật độ dân số
cao nhất là bao nhiêu ?


? Nơi có mật độ dân số thấp nhất ? Là bao nhiêu ?


 Treo hình 4.2và 4.3 GV nói lại cách xem tháp


tuổi


2. Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc điều tra
sau 10 năm cho biết :


? Hình dáng của tháp tuổi có gì thay đổi ?


-Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần 
dân số trẻ .


- Tháp năm 1999 đáy tháp thu hẹp, thân tháp phình
rộng và số người trong độ tuổi lao động nhiều 
dân số già .


? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm


về tỉ lệ


- Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc tổng
điều tra dân số 1989 và năm 1999 cho biết :


? Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi ?


- Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần 
dân số trẻ .


- Tháp tuổi 1999 đáy tháp thu hẹp, chân tháp phình
rộng và số người trong độ tuổi lao động nhiều 
dân số già


? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm
tỉ lệ


3. GV treo lược đồ phân bố dân cư châu Á lên bảng
và chỉ cách xem lược đồ , chỉ hướng .


? Trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu
vực nào đơng dân ở phía (hướng) nào ?


? Các đơ thị lớn của châu Á thường phân bố ở đâu
- GV nói thêm ở vùng núi, vùng sâu, xa, biên giới,
hải đảo … cuộc sống và đi lại khó khăn  dân cư


<b>1. Mật độ dân số tỉnh Thái</b>
<b>Bình :</b>





- Nơi có mật độ dân số cao
nhất là thị xã Thái Bình mật
độ trên 3.000 người/km2<sub> .</sub>


- Nơi có mật độ dân số
thấp nhất là huyện Tiền Hải
mật độ dưới 1.000
người/km2


<b>2. Tháp tuổi TP. Hồ Chí</b>
<b>Minh sau 10 năm (1989 </b>
<b>-1999) :</b>




- Hình dáng tháp tuổi 1999
thay đổi :


+ Chân Tháp hẹp .
+ Thân tháp phình ra .


 Số người trong độ tuổi
lao động nhiều  Dân số
già .


+ Nhóm tuổi dưới tuổi lao


động giảm về tỉ lệ .


+ Nhóm tuổi trong tuổi lao
động tăng về tỉ lệ .


<b>3. Sự phân bố dân cư châu</b>
<b>Á </b>


- Những khu vực tập trung
đơng dân ở phía Đơng, Nam
và Đơng Nam .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
ít .


4.CỦNG CỐ HDVN :


- Hình dáng tháp tuổi biểu hiện điều gì qua bài học ?


- Về nhà học bài, xem lại cách nhận xét về các tháp tuổi, chuẩn bị trước bài 5 .


<b>Phần hai : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ</b>
<b>Chương I : MƠI TRƯỜNG ĐỚI NĨNG.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG</b>


<b>Tiết 5 - Bài 5 : ĐỚI NĨNG. MƠI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM</b>
<i><b>Ngày soạn06 .9.09</b></i>


<i><b>Ngày giảng10.9.09</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS cần biết </b>


- Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu mơi trường trong đới nóng
- Trình bày được đặc điểm của mơi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ và lượng mưa cao
quanh năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm ).


- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của mơi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát
cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm .


- Nhận biết được mơi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


- Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ các miền tự nhiên thế giới .
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác (rừng ngập mặn) .
- Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK .


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1.Ổn định lớp :


2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới


<i><b>- Giới thiệu : trên Trái Đất người ta chia thành : đới nóng, đới ơn hồ và đới</b></i>
<i><b>lạnh . Mơi trường xích đạo ẩm là mơi trường thuộc đới nóng, có khí hậu nóng</b></i>
<i><b>quanh năm và lượng mưa dồi dào. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện thuận lợi</b></i>
<i><b>cho sự sống phát triển phong phú và đa dạng . Đây là nơi có diện tích rừng</b></i>
<i><b>rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới . Bài học hôm nay giúp các em hiểu</b></i>
<i><b>được điều đó . </b></i>



<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


Hoạt động 1 : cả lớp .


? GV cho HS quan sát lược đồ 5.1 để xác định vị
trí đới nóng .


- Dựa vào hai đường vĩ tuyến 30o<sub>B và 30</sub>o<sub>N (đới</sub>
nóng nằm giữa hai chí tuyến nên gọi là đới nóng
nội chí tuyến).


? Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với diện tích


<b>I. Đới nóng :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
đất nổi trên Trái Đất ?


? Hãy kể tên 4 đới môi trường đới nóng ?


- GV nói thêm mơi trường hoang mạc có cả ở đới
ơn hồ


<b>Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS </b>
<i><b>* Bước 1: GV chỉ vị trí Xingapo, phân tích hình</b></i>
5.2 để tìm ra những điểm đặc trưng của khí hậu
xích đạo ẩm qua nhiệt độ và lượng mưa .


- Tập cho HS đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa .
? Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình các tháng


trong năm cho thấy nhiệt độ Xingapo có đặc điểm
gì ?


<i><b> (Đường nhiệt độ ít dao độngvà ở mức cao tren</b></i>
<i><b>25</b><b>o</b><b><sub>C  </sub></b><b><sub>nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình</sub></b></i>
<i><b>năm từ 25</b><b>o</b><b><sub>C - 28</sub></b><b>o</b><b><sub>C , biên độ nhiệt mùa hạ và</sub></b></i>
<i><b>mùa đông thấp khoảng 3</b><b>o</b><b><sub>C ). </sub></b></i>


? Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu ? Sự phân
bố lượng mưa trong năm ra sao ? Sự chênh lệch
giữa tháng thấp nhất và cao nhất là bao nhiêu
milimét ? (trung bình từ 1.500mm
<i><b>-2.500mm/năm, mưa nhiều quanh năm, tháng</b></i>
<i><b>thấp nhất và cao nhất hơn nhau 80mm)</b></i>


<b>* Bước 2 : GV nói thêm nhiệt độ ngày đêm chênh</b>
nhau hơn 10o <sub> , mưa vào chiều tối kèm theo sấm</sub>
chớp, độ ẩm khơng khí trên 80% .


- Mơi trường xích đạo ẩm  nóng ẩm quanh năm .
- GV cho HS quan sát hình 5.3 và 5.4 , nhận xét :
? Rừng có mấy tầng ? (tầng cây vượt tán, tầng
<i><b>cây gỗ cao, tầng cây gỗ cao TB, tầng cây bụi,</b></i>
<i><b>tầng dây leo, phong lan, tầm gửi, tầng cỏ quyết ).</b></i>
? Tại sao ở đây rừng có nhiều tầng ?


<i> (rừng xanh quanh năm).</i>


trương nhiệt đới, môi trường
nhiệt đới gió mùa, và mơi


trường hoang mạc .


<b>II. Mơi trường xích đạo ẩm :</b>
<b>1. Khí hậu :</b>




- Mơi trường xích đạo ẩm nằm
trong khoảng từ 5o<sub> B đến 5</sub>o<sub>N,</sub>
nắng nóng và mưa nhiều
quanh năm (trung bình từ
<i>1.500 mm đến 2.500 mm).</i>


<b>2. Rừng rậm xanh quanh</b>
<b>năm :</b>


- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo
điều kiện thuận lợi cho rừng
rậm xanh quanh năm phát
triển .


- Trong rừng có nhiều lồi
cây, mọc thành nhiều tầng rậm
rạp và có nhiều lồi chim thú
sinh sống .


4 . CỦNG CỐ HDVN


Câu hỏi 1 : Mơi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các
vĩ tuyến nào ? Nêu tên các kiểu mơi trường của đới nóng ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Tiết 6 - Bài 6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI</b>
<i><b>Ngày soạn 10.9.09</b></i>


<i><b>Ngày giảng 11.9.09</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm được đặc điểm của mơi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì khơ
hạn) và của khí hậu nhiệt đới (nóng quanh năm và lượng mưa thay đổi : càng về gần
chí tuyến càng giảm dần và thời kì khơ hạn càng kéo dài) .


- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng
cỏ cao nhiệt đới


- Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa cho HS .
- Củng cố kĩ năng nhận biết môi trường địa lí cho HS qua ảnh chụp .


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Bản đồ khí hậu thế giới .


- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường nhiệt đới .


- Ảnh xavan hay trảng cỏ nhiệt đới và các động vật trên xavan châu Phi,
Ôxtrâylia .


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1.Ổn định lớp :


2. Kiểm tra bài cũ



Câu hỏi 1 : Mơi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ
tuyến nào? Nêu tên các kiểu mơi trường của đới nóng ?


Câu hỏi 2 : Mơi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
3. Bài mới :


- Giới thiệu : mơi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, lượng mưa càng về gần các
chí tuyến càng giảm dần . Khu vực nhiệt đới là một trong những nơi đông dân
nhất trên thế giới .


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>1. Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS .</b>


<i><b>* Bước 1 : GV giới thiệu và chỉ trên bản đồ Ma-la-can</b></i>
và Gia-mê-na, quan sát hình 6.1 và 6.2 nhận xét :


? Sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của
khí hậu nhiệt đới như thế nào ?


<i><b> ( nhiệt độ dao động mạnh từ 22</b><b>o</b><b><sub>C - 34</sub></b><b>o</b><b><sub>C và có</sub></b></i>
<i><b>hai lần tăng cao trong năm vào khoảng tháng 3</b></i>
<i><b>đến tháng 4 và khoảng tháng 9 đến tháng 10)</b></i>
<i><b> ( các cột mưa chênh lệch nhau từ 0mm đến</b></i>
<i><b>250 mm giữa các tháng có mưa và các tháng khơ</b></i>
<i><b>hạn, lượng mưa giảm dần về 2 chí tuyến và số</b></i>
<i><b>tháng khô hạn cũng tăng lên từ 3 đến 9 tháng)</b></i>
<b>* Bước 2 :</b>



? Hãy cho biết những đặc điểm khác nhau giữa khí
hậu nhiệt đới với khí hậu xích đạo ẩm ?


- Về nhiệt độ :
<i><b>+ Nhiệt độ TB các tháng đều trên 22</b><b>o</b><b><sub>C.</sub></b></i>


<b>1. Khí hậu :</b>


- Khí hậu nhiệt đới có đặc
điểm là nóng và lượng mưa
tập trung vào một mùa (từ
<i>500 mm đến 1500mm) . </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i><b>+ Biên độ nhiệt năm càng gần về chí tuyến càng</b></i>


<i><b>cao hơn 10</b><b>o</b><b><sub>C </sub></b></i>


<i><b>+ Có 2 lần nhiệt độ tăng cao (mặt trời lên thiên</b></i>
<i><b>đỉnh).</b></i>


<i><b>- Về lượng mưa :</b></i>


<i><b>+ Lượng mưa TB năm giảm dần về 2 chí tuyến từ</b></i>
<i><b>841 mm ở (Ma-la-can) xuống cịn 647 mm ở </b></i>
<i><b>(Gia-mê-na).</b></i>


<i><b>+ Có 2 mùa rõ rệt : một mùa mưa và một mùa khô</b></i>
<i><b>hạn, càng về chí tuyến khơ hạn càng kéo dài từ 3</b></i>


<i><b>đến 8 hoặc 9 tháng .</b></i>


2.


<b>* Bước 1 :GV cho HS quan sát hình 6.3 và 6.4 .</b>
? Em hãy nhận xét có gì khác nhau giữa xavan
Kênia và xavan ở Trung Phi ?


<i><b> (xavan Kênia ít mưa hơn và khơ hạn hơn</b></i>
<i><b>xavan Trung Phi => cây cối ít hơn, cỏ cũng không</b></i>
<i><b>xanh tốt bằng ).lượng mưa rất ảnh hưởng tới môi</b></i>
<i><b>trường nhiệt đới, xavan hay đồng cỏ cao là thảm</b></i>
<i><b>thực vật tiêu biểu của môi trường nhiệt đới . </b></i>
* Bước 2 :


? Cây cỏ biến đổi như thế nào trong năm ?


<i> (xanh tốt vào mùa mưa, khô cằn vào mùa khô</i>
<i><b>hạn)</b></i>


? Đất đai như thế nào khi mưa tập trung nhiều vào
1 mùa ? (đất có màu đỏ vàng)


? Cây cối thay đổi như thế nào từ xích đạo về 2 chí
tuyến ? ( càng về 2 chí tuyến cây cối càng nghèo
<i><b>nàn và khô cằn hơn) </b></i>


<b>* Bước 3 :</b>


? Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở


rộng ?


<i><b> ( lượng mưa ít và xavan, cây bụi bị phá để làm</b></i>
<i><b>nưong rẫy, lấy củi )</b></i>


? Tại sao ở nhiệt đới là những nơi đông dân trên
thế giới? ( khí hậu thích hợp, thuận lợi làm nơng
<i><b>nghiệp, …)</b></i>


càng lớn.


2. Các đặc điểm khác của
<b>môi trường :</b>


- Quang cảnh cũng thay
đổi từ rừng thưa sang đồng
cỏ cao (xavan) và cuối cùng
là nửa hoang mạc .


- Đất feralít đỏ vàng của
miền nhiệt đới rất dễ bị xói
mịn, rửa trơi nếu không
được cây cối che phủ và
canh tác hợp lí .


- Sơng ngịi nhiệt đới có
hai mùa nước : mùa lũ và
mùa cạn .


- Ở vùng nhiệt đới có thể


trồng được nhiều cây lương
thực và cây công nghiệp.
Đây là một trong những khu
vực đông dân của thế giới .


4 .CỦNG CỐ HDVN


- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?


- Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?


- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở
rộng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ngµy soạn:


Ngày giảng 7a: 7b:


<b>Tiết 7 - Bài 7. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
KiÕn thøc :


- Nắm được vị trí của mơi trờng nhiệt đới gió mùa trong đới nóng.


- Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa (nhiệt độ lượng
mưa thay đổi tuỳ theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường). Đặc điểm này chi
phối thiên nhiên và hoạt động của con người theo nhịp điệu của gió mùa .


Kĩ năng :



c lc Gió mùa châu á để nhận biết vùng có gió mùa và tính chất gió mùa ở
châu á


Thái độ : HS tích cực phát biểu xây dựng bài trong giờ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b>- Bản đồ khí hậu Việt Nam .</b>


- Bản đồ khí hậu châu Á hoặc thế giới .


- Các ảnh hoặc tranh vẽ về các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa (như rừng tre nứa,
rừng mưa mùa, rừng ngập mặn, rừng thông …) ở nước ta .


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1.Ổn định lớp :


2. Kiểm tra bài cũ


- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?


- Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?
3. Bài mới :




Giới thiệu : trong đới nóng, có một khu vực tuy cùng vĩ độ với các môi trường
nhiệt đới và hoang mạc nhưng thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc, đó là vùng nhiệt đới
gió mùa .



<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động 1 : mỗi nhóm 4 HS.</b>


<i><b>* Bước 1 : cho HS xem hình 7.1 và 7.2, giới thiệu</b></i>
ký hiệu hai hướng gió bằng mũi tên đỏ và mũi tên
xanh .


- GV xác định cho HS thấy khu vực Nam Á và
Đông Nam Á .


? Em có nhận xét gì về hướng gió thổi vào mùa
hạ và mùa đông ở Nam Á và Đông Nam Á ?
<i><b>( mùa hạ thổi từ biển vào đất liền, mùa đông</b></i>
<i><b>thổi từ đất liền ra biển ).</b></i>


? Giải thích tại sao lượng mưa ở 2 khu vực này
chênh lệch nhau rất lớn giữa mùa hạ và mùa
đông ?


? Tại sao các mũi tên chỉ gió ở Nam Á lại chuyển
hướng cả mùa hạ lẫn mùa đơng ?


<b>1. Khí hậu :</b>


- Nam Á và Đông Nam Á là
hai khu vực điển hình của mơi
trường nhiệt đới gió mùa .
<i>(mùa mưa : nóng nhiều mưa</i>


<i>nhiều ; và mùa khơ : lạnh và</i>
<i>khô) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i><b> ( khi gió vượt qua xích đạo, lực tự quay của</b></i>


<i><b>Trái Đất làm cho gió đổi hướng ).</b></i>
<i><b>* Bước 3 :</b></i>


? Các em xem hai biểu đồ khí hậu ở Hà Nội và ở
Mum Bai có điểm nào khác nhau ? (Hà Nội mùa
<i><b>đông xuống dưới 18</b><b>o</b><b><sub>C, mùa hạ hơn 30</sub></b><b>o</b><b><sub>c, biên</sub></b></i>
<i><b>độ nhiệt cao trên 12</b><b>o</b><b><sub> . Còn ở MunBai nóng nhất</sub></b></i>
<i><b>là 28</b><b>o</b><b><sub>C, mát nhất là 23</sub></b><b>o</b><b><sub>C =>Hà Nội có mùa</sub></b></i>
<i><b>đơng lạnh, cịn MumBai nóng quanh năm) </b></i>
<i><b>* Bước 4 :</b></i>


- HS tự tìm ra sự khác biệt của khí hậu :


<i> + Nhiệt đới : có thời kì khơ hạn kéo dài khơng</i>
<i>mưa, lượng mưa TB ít hơn 1.500 mm .</i>


<i> + Nhiệt đới gió mùa : có lượng mưa TB cao hơn</i>
<i>1.500 mm , có mùa khơ nhưng khơng có thời kì</i>
<i>khơ hạn kéo dài</i>


<i><b>* Bước 5 : cho HS biết thêm khí hậu gió mùa có</b></i>
tính chất thất thường :


<i> + Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn .</i>


<i> + Lượng mưa tuy có nhiều nhưng khơng đều</i>
<i>giữa các năm .</i>


<i> + Gió mùa mùa đơng có năm đến sớm, có năm</i>
<i>đến muộn, có năm rét nhiều, có năm rét ít . </i>


 <b>Hoạt động 2 : Hoạt động cả lớp.</b>


<i><b>* Bước 1 : GV yêu cầu HS mô tả cảnh sắc thiên</b></i>
nhiên theo mùa qua hình 7.5 và 7.6 ?(mùa mưa
<i><b>rừng cao su xanh tốt, cịn mùa khơ lá rụng đầy,</b></i>
<i><b>cây khô lá vàng => môi trường nhiệt đới thay</b></i>
<i><b>đổi theo thời gian (theo mùa)</b></i>


<i><b>* Bước 2 :</b></i>


? Về không gian cảnh sắc thiên nhiên thay đổi từ
nơi này đến nơi khác như thế nào ?


? Nơi mưa nhiều, nơi ít mưa cảnh sắc thiên nhiên
khác nhau khơng? (thiên nhiên nhiệt đới gió mùa
<i><b>thay đổi theo không gian nhưng tuỳ thuộc vào</b></i>
<i><b>lượng mưa : từ rừng xích đạo ẩm, rừng nhiệt</b></i>
<i><b>đới mưa mùa, rừng ngập mặn, đồng cỏ cao</b></i>
<i><b>nhiệt đới ). </b></i>


<b>* Bước 3 :GV kết luận :</b>


+ Mơi trường nhiệt đới gió mùa là mơi trường đa
dạng và phong phú nhất ở đới nóng .



+ Mơi trường nhiệt đới gió mùa là nơi tập trung
đơng dân nhất thế giới .


- Khí hậu nhiệt đới gió mùa
có hai đặc điểm nổi bật là :
nhiệt độ, lượng mưa thay đổi
theo mùa gió và thời tiết diễn
biến thất thường .


<b>2. Các đặc điểm khác của</b>
<b>môi trường :</b>




- Môi trường nhiệt đới gió
mùa là kiểu mơi trường đa
dạng và phong phú .


- Gió mùa ảnh hưởng lớn tới
cảnh sắc thiên nhiên và cuộc
sống của con người .


- Nam Á và Đông Nam Á là
các khu vực thích hợp cho
việc trồng cây lương thực
<i>(đặc biệt là cây lúa nước) và</i>
cây công nghiệp ; đây là
những nơi sớm tập trung đông
dân trên thế giới .



4 .CỦNG CỐ HDVN


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tiết 8 - Bài : 8 CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC</b>
<b>TRONG NƠNG NGHIỆP Ở ĐỚI NĨNG</b>
<i><b>Ngày soạn .9.09</b></i>


<i><b>Ngày giảng .9.09</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS : </b>


- Hiểu các hình thức canh tác trong nơng nghiệp : làm rẫy, thâm canh lúa nước, sản
xuất theo quy mô lớn . Nắm được mối quan hệ giữa canh tác lúa nước và dân cư .
- Nâng cao kĩ năng phân tích ảnh địa lí và lược đồ địa lí .


- Rèn luyện kĩ năng lập sơ đồ các mối quan hệ .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Bản đồ dân cư và bản đồ nông nghiệp châu Á hoặc Đơng Nam Á .
- Ảnh 3 hình thức canh tác trong nơng nghiệp ở đới nóng ( nếu có ).
- Ảnh về thâm canh lúa nước .


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1.Ổn định lớp :.


<b> 2. Kiểm tra bài cũ </b>


- Khí hậu của mơi trường nhiệt đới gió mùa như thế nào ? ChoVD về thất thường
của thời tiết



- Nơi mưa nhiều nơi mưa ít cảnh sắc thiên nhiên có khác nhau không ?


<b> 3. Bài mới : Giới thiệu : đới nóng là khu vực phát triển nơng nghiệp sớm nhất của</b>
nhân loại. Ở đây có nhiều hình thức canh tác khác nhau, phù hợp với đặc điểm địa
hình, khí hậu và tập quán sản xuất của từng địa phương . Bài học hơm nay các em biết
được các hình thức đó


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1: cả lớp</b>


? Xem 8.1 và 8.2 nêu một số biểu hiện cho thấy
sự lạc hậu của hình thức sản xuất kiểu nương
rẫy ?


<i><b>(công cụ cầm tay thô sơ năng suất thấp =>mà</b></i>
<i><b>phá một vạt rừng hay một vạt xavan có giá trị</b></i>
<i><b>cao hơn , làm cho rừng bị thu hẹp nhanh chóng</b></i>
<i><b>).</b></i>


 <b>Hoạt động 2 : Hoạt động cá nhân .</b>


<i><b>* Bước 1 : cho HS đọc đoạn đầu và xem hình 8.4</b></i>
trả lời


? Những điều kiện để phát triển trồng cây lúa
nước (khí hậu nhiệt đới gió mùa : nắng nhiều
<i><b>mưa nhiều, có điều kiện giữ nước, chủ động</b></i>
<i><b>tưới tiêu, có nguồn lao động dồi dào, nhiệt độ</b></i>
<i><b>trên 0</b><b>o</b><b><sub>C, lượng mưa hơn 1.000 mm). </sub></b></i>



? Tại sao lại nói ruộng bậc thang (hình 8.6) và
đồng ruộng có bờ vùng bờ thửa là cách sản xuất


<b>1. Làm nương rẫy :</b>


- Đới nóng là nơi tiến hành
sản xuất nơng nghiệp sớm nhất
trên thế giới . Làm nương rẫy
là hình thức canh tác thô sơ,
lạc hậu, năng suất thấp .


<b>2. Làm ruộng, thâm canh lúa</b>
<b>nước :</b>


- Trong khu vực khí hậu
nhiệt đới gió mùa là nơi có
nhiều thuận lợi để làm ruộng,
thâm canh cây lúa nước .




</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
nơng nghiệp có hiệu quả và góp phần bảo vệ môi


trường ? (giữ nước được để đáp ứng nhu cầu
<i><b>tăng trưởng của cây lúa, chống xói mịn cuốn</b></i>
<i><b>trơi đất màu).</b></i>


- GV nói thêm : ở Đơng Nam Á và Nam Á thuận


lợi trồng lúa nước


<i><b>* Bước 2 :</b></i>


? HS quan sát lược đồ 8.4 so sánh với lược đồ 4.4
cho nhận xét ? (những vùng trồng lúa nước
<i><b>châu Á cũng là những vùng đông dân châu Á ).</b></i>
<i><b> (thâm canh lúa nước cần nhiều lao động</b></i>
<i><b>nhưng cây lúa nước lại trồng được nhiều vụ, có</b></i>
<i><b>thể nuôi sống được nhiều người). </b></i>


 <b>Hoạt động 3 : Hoạt động nhóm : mỗi</b>
nhóm 4 HS .


- GV mô tả cho HS ảnh 8.5 có nhiều nọc tiêu san
sát nhau và xa xa có đường ơtơ bao quanh .
<i><b>* Bước 1 : Qua ảnh 8.5 hãy phân tích và nhận xét</b></i>
:


<i><b> (Qui mơ sản xuất : diện tích canh tác " Đồn</b></i>
<i><b>điền "</b><b> rộng lớn).</b></i>


<i><b> (Về tổ chức sản xuất : đồn điền có tổ chức</b></i>
<i><b>khoa học hơn và phải có máy móc ).</b></i>


<i><b> ( Về sản phẩm : đồn điền làm ra nhiều hơn).</b></i>
<i><b>* Bước 2 :</b></i>


? Đồn điền cho thu hoạch nhiều nông sản, tại
sao người ta không lập nhiều đồn điền ?



<i> (phải có đất rộng, vốn nhiều, cần nhiều</i>
<i><b>máy móc, và kĩ thuật canh tác, phải có nguồn</b></i>
<i><b>tiêu thụ ổn định …) </b></i>


? Nông nghiệp ở địa phương em đang canh tác ở
hình thức nào ?


học-kĩ thuật và các chính sách
nơng nghiệp đúng đắn đã giúp
nhiều nước giải quyết được
nạn đói mà nay đã trở thành
nước xuất khẩu gạo (Việt
Nam, Thái Lan).


<b>3. Sản xuất nơng sản hàng</b>
<b>hố theo qui mô lớn :</b>


- Ở các trang trại, đồn điền
đới nóng người ta trồng cây
công nghiệp và chăn ni
chun mơn hố với qui mô
lớn nhằm để xuất khẩu hoặc
cung cấp nguyên liệu cho nhà
máy chế biến .


4 .CỦNG CỐ HDVN


- Hãy nêu sự khác nhau của các hình thức canh tác nơng nghiệp ở đới nóng ?
<i>(nêu sự khác nhau của 3 hình thức)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tiết 9 - Bài : 9 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT</b>
<b>NƠNG NGHIỆP Ở ĐỚI NĨNG</b>
<i><b>Ngày soạn .9.09</b></i>


<i><b>Ngày giảng .9.09</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS :</b>


- Hiểu các mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác
đất đai và bảo vệ đất.


- Biết được 1 số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới nóng .
- Luyện tập cách mơ tả hiện tượng địa lí qua tranh liên hoàn và cũng cố thêm kĩ
năng đọc ảnh địa lí cho học sinh .


- Rèn luyện kĩ năng phán đốn địa lí cho HS ở mức độ cao hơn về mối quan hệ giữa
khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác với bảo vệ đất trồng .


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b>- Ảnh về xói mịn đất đai trên các sườn núi về cây cao lương </b>
- Bản đồ tự nhiên thế giới .


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1.Ổn định lớp : .


<b> 2. Kiểm tra bài cu :</b>


? Có mấy hình thức canh tác nông nghiệp ? Hãy nêu đặc điểm của hình thức thứ 2 ?


? Hãy nêu hình thức sản xuất nơng sản hàng hố theo qui mơ lớn ? Tại sao sản
xuất theo kiểu đồn điền, trang trại có hiệu quả cao mà sao dân ta không sản xuất
theo kiểu đó ?


<b> 3. Bài mới : - Giới thiệu : đăc điểm khí hậu đới nóng là nắng nóng quanh năm và</b>
mưa nhiều , tập trung theo mùa . Những đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi cho cây
trồng tăng trưởng quanh năm đất dễ bị xói mịn cuốn trơi hết lớp đất màu trên bề mặt
đất và sinh ra nhiều dịch bệnh, côn trùng hại cây trồng, vật nuôi . Vậy hoạt động sản
xuất nơng nghiệp ở đới nóng như thế nào . Chúng ta tìm hiểu qua bài học hơm nay .


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt đơng 1 : cả lớp.</b>
<i><b>* Bước 1:</b></i>


- GV : yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của
+ Khí hậu xích đạo (nóng ẩm quanh năm)
+ Khí hậu nhiệt đới (nhiệt độ cao quanh năm
<i><b>trong năm có một thời kì khô hạn (từ tháng 3</b></i>
<i><b>đến tháng 9) càng gần chí tuyến thì khơ hạn</b></i>
<i><b>càng kéo dài . </b></i>


+ Nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ, lượng mưa thay
<i><b>đổi theo mùa thời tiết diễn biến thất thường .</b></i>
 Đới nóng là nắng nóng , mưa nhiều quanh năm.
? Các đặc điểm khí hâu này thuận lợi gì đối với
cây trồng và mùa vụ như thế nào ? (Cây trồng
<i><b>phát triển quanh năm, có thể trồng xen canh, gối</b></i>
<i><b>vụ) </b></i>



? Kiểu khí hậu như vậy có khó khăn gì trong sản
xuất nông nghiệp. ( Sâu bệnh phát triển gây hại




<b>1.Đặc điểm sản xuất nơng</b>
<b>nghiệp : </b>


- Ở đới nóng, việc trồng trọt
được tiến hành quanh năm ,
có thể xen canh nhiều loại
cây trồng , nếu có đủ nước
tưới .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i><b>cây trồng, vật ni ) </b></i>


<b>* Bước 1: </b>


- GV : treo biểu đồ hình 9.1


- GV cho HS quan sát hình 9.2 các em có nhận xét
gì ?


<i> (Do nhiệt độ và độ ẩm cao lượng mưa</i>
<i><b>nhiều  đất bị xói mòn, sườn đồi trơ trụi với các</b></i>
<i><b>khe rãnh sâu )</b></i>


? Ở vùng đồi núi có độ dốc cao, mưa nhiều thì lớp
mùn ở đây như thế nào ? (Lớp mùn thường


<i><b>không dày do bị cuốn trơi )</b></i>


? Ngun nhân dẫn đến xói mịn đất ở mơi trường
xích đạo ẩm? (lượng mưa nhiều và khơng có cây
<i><b>cối che phủ </b></i>


? Biện pháp khắc phục như thế nào? (bảo vệ,
<i><b>trồng rừng)</b></i>


? Các em hãy cho ví dụ sự ảnh hưởng của khí hậu
nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa đến SX nông
nghiệp ?


<i><b>(lượng mưa tập trung vào 1 mùa gây xói mịn,</b></i>
<i><b>lũ lụt … mùa khơ kéo dài gây hạn hán, mất mùa</b></i>
<i><b>…) </b></i>


 <b>Hoạt động 2 : mỗi nhóm 4 HS.</b>
<i><b>* Bước 1: </b></i>


? Ở các đồng bằng nhiệt đới gió mùa (châu Á ) có
loại cây lương thực nào quan trọng ? <i><b>(Cây lúa</b></i>
<i><b>nước)</b></i>


? Ở địa phương em có loại cây lương thực nào
chủ yếu ?


? Tại sao khoai lang được trồng ở đồng bằng ?
Sắn được trồng ở đồi núi ?(khoai lang phù hợp
<i><b>với đất phù sa, còn sắn phù hợp đất cát) </b></i>



- GV nói thêm về cây cao lương (lúa miến, bo bo)
là cây lương thực thích nghi với loại khí hậu
nóng .Hiện nay cao lương là cây lương thực nuôi
sống hàng triệu ngừơi ở châu Phi, Ấn Độ, Trung
Quốc .


? Tại sao vùng trồng lúa nước lại thường trùng với
những vùng đông dân cư bậc nhất trên thế giới ?


<i><b> (Là vùng đồng bằng,đất đai màu mỡ, điều</b></i>
<i><b>kiện sống và giao thông thuận tiện )</b></i>


? Cây công nghiệp gồm những loại nào ? Phân bố
những khu vực nào ?


? Việt Nam có những loại cây cơng nghiệp nào ?
? Ở đới nóng chăn ni được những loại gia súc
nào ? ở đâu ?


rửa trơi, xói mịn .Vì vậy, cần
bảo vệ rừng , trồng cây che
phủ đất và làm thuỷ lợi và có
kế hoạch phịng chống thiên
tai .


<b>2.Các sản phẩm nông </b>
<b>nghiệp chủ yếu :</b>


- Cây trồng chủ yếu là cây lúa


nước , các loại ngũ cốc khác
<i>(kê, đậu, ngô, lúa nếp, lúa tẻ)</i>
và nhiều cây công nghiệp
nhiệt đới có giá trị xuất khẩu
cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

4 .CỦNG CỐ HDVN


- Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nông
nghiệp ?


- Để khắc phực những khó khăn đó ta phải làm gì ?


- Nêu những nơng sản chính của đới nóng ? Và xác định các khu vực ở đới
nóng sản xuất nhiều loại nơng sản đó ?


- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 32 . SGK, xem trước bài 10 .


<i><b>Ngày soạn .9.09</b></i>
<i><b>Ngày giảng .9.09</b></i>


<b>Tiết 10 - Bài : 10 DÂN SỐ & SỨC ÉP DÂN SỐ</b>
<b>TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm được đới nóng vừa đơng dân, vừa có sự bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế
cịn đang trong q trình phát triển, chưa đáp ứng được các nhu cầu cơ bản (ăn, mặc, ở
) của người dân .


- Biết được sức ép của dân số lên đời sống và các biện pháp mà các nước đang phát


triển áp dụng để để giảm sức ép dân số, bảo vệ tài nguyên và môi trường .


- Luyện tập cách đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ về các mối quan hệ .
- Bước đầu luyện tập cách phân tích và các số liệu thống kê .


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Sưu tập tư liệu của địa phương ( tỉnh, huyện ) để vẽ biểu đồ quan hệ giữa dân
số và lương thực .


- Sưu tập các ảnh về tài nguyên và môi trường bị huỷ hoại do khai thác bừa bãi
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<b> 1.Ổn định lớp :</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cu </b>


- Mơi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nơng
nghiệp ?


- Để khắc phục những khó khăn đó ta phải làm gì ?


- Nêu những nơng sản chính của đới nóng ? Ở Việt Nam có những loại nào ?
<b> 3. Bài mới: Giới thiệu : đới nóng như tập trung gần như một nửa dân số thế giới</b>
nhưng kinh tế chậm phát triển . Dân cư tập trung quá đông vào một số khu vực đã vẫn
tới những vấn đề lớn về môi trường . Việc giải quyết mối quan hệ giữa dân cư và môi
trường ở đây phải gắn chặt với sự phát triển kinh tế - xã hội .


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động cả lớp.</b>



<i><b>* Bước 1 : cho HS quan sát lược đồ 2.1 (bài2)</b></i>
? Dân cư ở đới nóng sống tập trung ở những KV
nào ?


<i><b> ( Đông NamÁ, Nam Á, Tây Phi, Đơng Nam</b></i>
<i><b>Braxin)</b></i>


? Dân số đới nóng chiếm gần 50% dân số thế giới


<b>1. Dân số :</b>


- Đới nóng tập trung gần một
nửa dân số thế giới .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
nhưng chỉ tập trung sinh sống ở 4 khu vực đó, thì


sẽ có tác động gì đến nguồn tài ngun và mơi
trường ở những nơi đó ?


<i> ( tài nguyên cạn kiệt nhanh chóng, mơi</i>
<i><b>trường, rừng, biển bị xuống cấp, tác động xấu</b></i>
<i><b>đến nhiều mặt). </b></i>


<i><b>* Bước 2 : cho HS quan sát biểu đồ 1.4 (bài1).</b></i>
?Tình trạng gia tăng dân số hiện nay của đới nóng
như thế nào ?(tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên quá
<i><b>nhanh, bùng nổ dân số)</b></i>



? Trong khi tài nguyên môi trường đang bị xuống
cấp thì sự bùng nổ dân số ở đới nóng có tác động
như thế nào ?


<i> (tác động xấu đến tài nguyên và môi trường)</i>
<b>* Bước 3 : HS tìm ra 2 đặc điểm của dân số đới</b>
nóng :(dân số đới nóng đơng nhưng sống tập
<i><b>trung ở một số khu vực)</b></i>


<i><b>(dân số đới nóng đơng và vẫn còn trong tình</b></i>
<i><b>trạng bùng nổ dân số)</b></i>


=> Gây sức ép nặng nề cho việc cải thiện đời sống
nhân dân và cho tài nguyên, môi trường .


 <b>Hoạt động 2 : mỗi nhóm 4 HS.</b>


<i><b>* Bước 1 : cho HS xem hình 10.1, giải thích các kí</b></i>
hiệu .


? Sản lượng lương thực 1975 - 1990 tăng từ 100%
lên hơn 110% .


?Tăng dân số tự nhiên 1975 - 1990 từ 100% lên
gần 160% .


=> Cả hai đều tăng, nhưng lương thực không
<i><b>tăng kịp với đà gia tăng dân số .</b></i>



? Đọc biểu đồ bình quân lương thực đầu người :
giảm từ 100% xuống còn 80% . Nêu nguyên nhân
giảm ?


<i><b> (do dân số tăng nhanh hơn là tăng lương</b></i>
<i><b>thực)</b></i>


? Biện pháp để tăng bình quân lương thực đầu
người lên là gì ? <i><b>(giảm tốc độ gia tăng dân số,</b></i>
<i><b>nâng mức tăng lương thực lên) </b></i>


<i><b>* Bước 2 : cho HS phân tích bảng số liệu dân số</b></i>
và rừng ở Đông Nam Á năm 1980 - 1990) và nhận
xét :


<b> ( dân số : tăng từ 360 triệu lên 442 triệu người) .</b>
<i><b>( diện tích rừng : giảm từ 240,2 xuống cịn 208,6</b></i>
<i><b>triệu ha )</b></i>


=> dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm,
do : cất nhà, xd thêm đường giao thông, bệnh viện,


- Dân số tăng nhanh dẫn tới
bùng nổ dân số, tác động tiêu
cực tới tài nguyên và môi
trường.


- Hiện nay vấn đề hạ thấp tỉ lệ
gia tăng dân số là mối quan
tâm hàng đầu của các nước ở


đới nóng .


<b>2. Sức ép của dân số tới tài</b>
<b>nguyên, môi trường : </b>


- Bùng nổ dân số cũng là
ảnh hưởng xấu tới tài ngun
và mơi trường của đới nóng :
thiếu nước sạch, môi trường
bị ô nhiễm, xuất hiện các khu
nhà ổ chuột …




- Việc làm giảm tỉ lệ gia tăng
dân số, phát triển kinh tế,
nâng cao đời sống của người
dân ở đới nóng sẽ có tác động
tích cực tới tài nguyên và môi
trường .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
trường học …


<i><b>* Bước 3 : cho HS đọc từ " Nhằm đáp ứng … cạn</b></i>
kiệt "


? Nêu những sức ép của dân số đông làm cho tài
nguyên thiên nhiên như thế nào ?



<i><b> (bị cạn kiệt, suy giảm nhanh chóng)</b></i>


- GV cho HS đọc từ " Bùng nổ dân số … tàn phá "
?Nêu những tác động tiêu cực của dân số đến môi
trường ? ( thiếu nước sạch, môi trường tự nhiên bị
huỷ hoại dần, môi trường sống ở các khu ổ chuột,
các đô thị bị ô nhiễm …)


4 .CỦNG CỐ HDVN


- Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như thế nào ?
- Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người ?
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 35 và chuẩn bị bài 11.




<i><b>Ngày soạn .9.09</b></i>
<i><b>Ngày giảng .9.09</b></i>


<b>Tiết 11 - Bài : 11 DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ</b>
<b>ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS : </b>


- Nắm được nguyên nhân của sự di dân và đơ thị hố của đới nóng .


- Biết được nguyên nhân hình thành và những vấn đề đang đặc ra cho các đơ thị,
siêu đơ thị ở đới nóng .


- Bước đầu tập luyện cách phân tích các sự vật, hiện tượng địa lí (các nguyên nhân


di dân) .


- Củng cố các kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí và biểu đồ hình cột
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới .


- Các ảnh sưu tập về hậu quả đơ thị hố ở đới nóng như đường sá ngập nước
mưa, đường sá quá tải, nhà ổ chuột, cảnh nhặt rác kiếm sống, ăn mày, ăn xin,
người lang than không nhà …trong sách báo .


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1.Ổn định lớp :


2. Kiểm tra bài cu :


- Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như thế nào ?
- Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
 <b>Hoạt động 1 : cả lớp.</b>


<i><b>* Bước 1 : </b></i>


? Tại sao ở đới nóng có sự di dân ? (do nhiều
<i><b>nguyên nhân khác nhau : dân số đông, thiên tai,</b></i>
<i><b>chiến tranh, nhu cầu phát triển nông - cơng</b></i>
<i><b>nghiệp, dịch vụ, tìm kiếm việc làm …)</b></i>


<i><b>* Bước 2 :</b></i>



? Em hãy tìm những biện pháp di dân có tính tích
cực (di dân có kế hoạch, có tổ chức để khai
<i><b>hoang, lập đồn điền, làm giảm sức ép của dân số</b></i>
<i><b>đến đời sống và kinh tế) </b></i>


 <b>Hoạt động 2 : : mỗi nhóm 4 HS.</b>
<i><b>* Bước 1 : cho HS biết " Đơ thị hố "</b></i>


<i><b> - Năm 1950 trên thế giới khơng có đơ thị nào</b></i>
<i><b>tới 4 triệu dân, đến năm 2000 có 11 siêu đô thị</b></i>
<i><b>trên 8 triệu dân .</b></i>


- Dân số đô thị ở đới nóng năm 2000 tăng gấp 2 lần
năm 1989 .


? Vậy ý muốn nói dân số đới nóng tăng như thế nào
?


<i><b> (tăng rất nhanh)</b></i>


<b>* Bước 2 : giới thiệu nội dung của hình 11.1 và</b>
11.2 :


- Hình 11.1 : Xingapo phát triển có kế hoạch ,
<i><b>nay trở thành 1 trong những thành phố hiện đại</b></i>
<i><b>và sạch nhất thế giới .</b></i>


- Hình 11.2 : là một khu ổ chuột ở thành phố của
<i><b>Ấn Độ được hình thành tự phát trong q trình</b></i>


<i><b>đơ thị hố do di dân tự do .</b></i>


? HS quan sát 2 ảnh 11.1 và 11.2 . hãy so sánh sự
khác nhau giữa đô thị tự phát và đơ thị có kế
hoạch ?


<i><b> ( đô thi tự phát để lại hậu quả nặng nề cho đời</b></i>
<i><b>sống như : thiếu điện nước, tiện nghi sinh hoạt,</b></i>
<i><b>dễ bị dịch bệnh … Về môi trường : ô nhiễm</b></i>
<i><b>nguồn nước, ô nhiễm khơng khí, làm mất vẽ đẹp</b></i>
<i><b>của mơi trường đơ thị ). </b></i>


<i><b> (đơ thị có kế hoạch như Xingapo cuộc sống</b></i>
<i><b>người dân ổn định, đủ tiện nghi sinh hoạt, môi</b></i>
<i><b>trường đô thị sạch đẹp ). </b></i>


* GV có nhiều người đi du lịch Xingapo về nói đi
<i>trên đường phố mà vứt 1 vỏ kẹo là bị phạt tiền 5</i>
<i>đôla .</i>


<b>1. Sự di dân :</b>


- Sự di dân các nước đới
nóng là do : bị thiên tai,
chiến tranh, xung đột sắc
tộc, nghèo đói, tìm kiếm
việc làm …


- Nếu di dân có tổ chức có
kế hoạch sẽ có tác động


tích cực đến sự phát triển
kinh tế - xã hội và môi
trường .


<b>2. Đơ thị hố :</b>


- Đới nóng là nơi có sự di
dân và tốc độ đô thị hoá
cao trên thế giới .


- Tỉ lệ dân thành thị tăng
nhanh và số siêu đô thị
ngày càng nhiều . Tuy
nhiên, đơ thị hố tự phát đã
để lại những hậu quả xấu
cho môi trường .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i><b>* Bước 3 :</b></i>


? Nêu các giải pháp đơ thị hố ở đới nóng hiện nay
là gì ?


<i><b> (gắn liền đơ thị hố với với phát triển kinh tế</b></i>
<i><b>và phân bố lại dân cư cho hợp lí)</b></i>


<b> 4.CỦNG CỐ HDVN</b>


- Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng ?



- Nêu những tác động xấu tới môi trường do đô thị hố tự phát như ở Ấn Độ là
gì ?


- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 38 và chuẩn bị những câu hỏi bài 12 .


<i><b>Ngày soạn .10.09</b></i>
<i><b>Ngày giảng .10.09</b></i>


<b>Tiết 12 - Bài : 12 THỰC HÀNH :</b>


<b>NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MƠI TRƯỜNG ĐỚI NĨNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm được về các kiểu khí hậu xích đạo ẩm , nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa .
- Về các kiểu khí hậu của mơi trường đới nóng .


- Kĩ năng nhận biết các mơi trường của đới nóng qua ảnh địa lí , qua biểu đồ nhiệt
độ và lượng mưa . Kĩ năng phân tích các mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ
sơng ngịi , giữa khí hậu với môi trường .


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b>- GV sưu tầm thêm một vài biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của huyện , tỉnh mình cho</b>
học sinh đọc , phân tích thêm tại lớp, có kèm thêm ảnh môi trường tự nhiên địa
phương


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1.Ổn định lớp :


2. Kiểm tra bài cu :



- Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng ?
- Kể tên một số siêu đơ thị ở đới nóng ?


3. Bài mới :


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động 1 : mỗi nhóm 4 HS.</b>


? Hãy xác định tên mơi trường của 3 ảnh A, B,
C ?


<i><b> (ảnh A là : môi trường hoang mạc ở Xahara ; B</b></i>
<b>là : môi trường nhiệt đới xavan đồng cỏ cao ở</b>
<i><b>Tandania ; C là : mơi trường xích đạo ẩm rừng</b></i>
<i><b>rậm nhiều tầng ở CH Công gô ) </b></i>


 <b>Hoạt động 2 : </b>


- GV cho HS xem ảnh (xavan đồng cỏ cao, có đàn
1


<i> (ảnh A là : mơi trường hoang</i>
<i>mạc ; B là : môi trường nhiệt</i>
<i>đới xavan đồng cỏ cao ; C là :</i>
<i>mơi trường xích đạo ẩm rừng</i>
<i>rậm nhiều tầng ) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


trâu rừng)


? Hãy xác định tên môi trường của ảnh xavan
này ?


<i> ( Môi trường nhiệt đới)</i>


- Biểu đồ A : nóng đều quanh năm, mưa quanh
năm : không phải môi trường nhiết đới .


- Biểu đồ B : nóng tăng cao và có 2 lần nhiệt độ
tăng cao, mưa theo mùa và có 1 thời kì khơ hạn dài
3 - 4 tháng : là mơi trường nhiệt đới


- Biểu đồ C : nóng quanh năm và có 2 lần nhiệt độ
tăng cao, mưa theo mùa, có thời kì khơ hạn dài 6
-7tháng : là mơi trường nhiệt đới


=> Vậy biểu đồ B và C đều là môi trường nhiệt
đới .


? Các em chọn B hay chọn C phù hợp với ảnh
xavan ? Tại sao ? (chọn B đúng vì mưa nhiều
<i><b>phù hợp với xavan có nhiều cây hơn là C)</b></i>


 <b>Hoạt động 3 : </b>


- GV nhắc lại mối quan hệ giữa lượng mưa và chế
độ nước trên sông : (mưa quanh năm thì sơng
<i><b>đầy nước quanh năm ; mưa theo mùa thì sơng</b></i>


<i><b>có mùa lũ và mùa cạn)</b></i>


? HS quan sát biểu đồ A, B, C và cho nhận xét về
chế độ mưa ?(A mưa quanh năm, B có thời kì
<i><b>khơ hạn kéo dài 4 tháng không mưa, C mưa theo</b></i>
<i><b>mùa)</b></i>


? Quan sát 2 biểu đồ X và Y nhận xét về chế độ
nước trên sơng ?( Biểu đồ X có nước quanh năm,
<i><b>Y có mùa lũ và mùa cạn, nhưng khơng có tháng</b></i>
<i><b>nào khơng có nước )</b></i>


? Hãy so sánh 3 biểu đồ mưa với 2 biểu đồ chế độ
nước trên sông để sắp xếp cho phù hợp từng đôi
một ? (loại 1 biểu đồ không phù hợp )


<i> (A phù hợp với X ; C phù hợp với Y ; B có</i>
<i><b>thời kì khơ hạn kéo dài không phù hợp với Y)</b></i>


 <b>Hoạt động 4 : </b>


* GV hướng dẫn HS xác định biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa của đới nóng , loại bỏ biểu đồ khơng
đúng .


- Biểu đồ A : có nhiều tháng nhiệt độ xuống thấp
dưới 15o<sub> Cvào mùa hạ nhưng lại là mùa mưa :</sub>
khơng phải của đới nóng (loại).


<i>- Biểu đồ B : nóng quanh năm trên 20o<sub>C và có 2</sub></i>


<i>lần nhiệt độ lên cao trong năm, mưa nhiều mùa hạ</i>
<i>: đúng của mơi trường đới nóng .</i>


- Biểu đồ C : có tháng cao nhất mùa hạn nhiệt độ


xavan kèm theo ?


<i>(chọn B đúng vì mưa nhiều</i>
<i>phù hợp với xavan có nhiều</i>
<i>cây hơn là C)</i>


3. Cho ba biểu đồ lượng mưa
(A, B, C) và hai biểu đồ lưu
lượng nước của các con sông
(X - Y), hãy chọn và sắp xếp
thành 2 cặp sao cho phù hợp .


<i> (A phù hợp với X ; C phù</i>
<i>hợp với Y ; B có thời kì khơ</i>
<i>hạn kéo dài không phù hợp</i>
<i>với Y)</i>


<b>4. Quan sát các biểu đồ nhiệt</b>
<b>độ và lượng mưa dưới đây để</b>
chọn ra một biểu đồ thuộc đới
nóng . Cho biết lí do chọn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
khơng q 20o<sub> C, mùa đơng ấm áp không xuống</sub>



dưới 5o<sub>C, mưa quanh năm : không phải của đới</sub>
nóng (loại) .


- Biểu đồ D : có mùa đơng lạnh -5o<sub>C : khơng phải</sub>
của đới nóng (loại)


- Biểu đồ E : có mùa hạ nóng trên 25o<sub> C, đông mát</sub>
dưới 15o<sub> C, mưa rất ít và mưa vào thu đơng :</sub>
khơng phải của đới nóng (loại).


<b>4.CỦNG CỐ HDVN</b>


- Về nhà làm bài lại 4 câu hỏi bài này.
- Chuẩn bị bài 13 .


<i><b>Ngày soạn .10.09</b></i>
<i><b>Ngày giảng 10.09</b></i>


<i><b>Tiết 13</b></i>

<b>ôn tập</b>



<b>I. Mục tiêu. </b>


- HS k hn v biểu đồ khí hậu.


- Nhận biết đợc đặc điểm của mơi trờng thơng qua biểu đồ khí hậu.
- HS hiểu thêm về khí các mơi trờng địa lí.


<b>II. Chn bÞ.</b>


- Bản đồ khí hậu thế giới.



- Biểu đồ khí hậu của HP và Giamêna.
- HS chuẩn bị:


+ GiÊy vẽ, bút chì, tẩy.
<b>III. Tiến trình dạy học.</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>2. Hớng dẫn học tập.</b></i>


<b>Phần I: Thành phần nhân văn của môi trờng.</b>


<b>a. Dân số:</b>


HS1: Nhắc lại khái niệm "dân số".


? Gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào yÕu tè nµo ?


GV: Cho HS2 lµm bµi tËp sau: Điền nội dung cần thiết vào các ô sau.
Sự bùng nổ dân số.


Nguyên nhân Hậu quả Biện pháp


<i><b>b. Sự phân bè d©n c.</b></i>


- Sử dụng bản đồ phân bố dân c thế giới.
HS 1: Tìm và chỉ những khu vực đông dân.


HS2: Ghi rõ những điều kiện dẫn đến sự phân bố dân c.
HS khác nhận xét.



GV chuÈn kiÕn thøc.
c. Kĩ năng:


Cho HS phõn tớch thỏp tui qua bi tp 2 (bài số 4).
Phần II: Các mơi trờng địa lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- GV: Hớng dẫn HS xác định lại vị trí đới nóng trên lợc đồ  những đặc im
chớnh.


- HS: Hệ thống lại các kiến thức theo bảng sau:
(1). Đặc điểm môi trờng:


<b>Tờn mụi trng</b> <b>Nhit độ</b> <b>Ma</b> <b>Hoạt động SXNN</b>


Xích đạo ẩm
Nhiệt đới


Nhiệt đới gió mùa
(2) Điền vào bảng sau:


Các hình thức canh tác trong nơng nghiệp ở đới nóng.
Quy mơ sản xuất


Tỉ chøc s¶n xuÊt
S¶n phÈm


(3) Dân số cà sức ép dân số tới tài ngun, mơi trờng ở đới nóng.
- HS làm bài tp s 1 (35).



? Để giảm bớt sức ép dân số tới TNMT ta phải làm nh thế nào ?
(4) Kĩ năng: Trong bài tập thực hành 12.


Em hóy la chọn 3 biểu đồ khí hậu phù hợp với 3 biểu đồ MT nói rõ lí do chọn.
<i><b>3. Củng cố:</b></i>


GV nhận xét, đánh giá qua giờ ôn tập.
<i><b>4. Hớng dẫn:</b></i>


- Ôn lại những bài tập đã hớng dẫn ôn.


- Nắm chắc những đặc điểm nổi bật của từng kiểu MT ở đới nóng.


- Phân tích đợc mối quan hệ giữa đặc điểm môi trờng với hoạt động sản xuất ở
từng môi trờng. Mối quan hệ giữa dân số với mơi trờng.


5.Dặn dị: Chuẩn bị bài giờ sau kiểm tra


<b>Chương II : MƠI TRƯỜNG ĐỚI ƠN HỒ,</b>


<b>HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI ƠN HỒ</b>
<b>Tiết 15 - Bài 13. MƠI TRƯỜNG ĐỚI ƠN HỒ</b>


<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS</b>


- Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của mơi trường đới ơn hồ


- Tính chất thất thường của thời tiết do vị trí trung gian, tính đa dạng thể hiện ở sự
thay đổi của thiên nhiên theo thời gian và không gian .



- Hiểu và phân biệt được sự khác biệt của các kiểu khí hậu của đới ơn hồ qua biểu
đồ .Anh hưởng của khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa ) đối với sự phân bố các kiểu môi
trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Nhận biết các kiểu khí hậu qua biểu đồ, tranh ảnh
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Lược đồ hình 13 - 1 SGK phóng to
- Bản đồ thế giới (tự nhiên )


- Ảnh 4 ở đới ơn hồ (nếu có ).
- SGK địa lí lớp 7


<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1.Ổn định lớp :


2 .Kiểm tra bài cu


3 .Bài mới : Giới thiệu : đới ơn hồ chiếm ½ diện tích đất nổi trên Trái Đất, trải
dài từ chí tuyến đến vịng cực . Với vị trí trung gian, mơi trường đới ơn hồ có những
nét khác biệt với mơi trường khác và hết sức đa dạng . Vậy bài học hơm nay giúp các
em hiểu được những điều đó .


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


? Xem 13.1 hãy xác định vị trí đới ơn hoà và cho
nhận xét ?


<i> (nằm ở giữa đới nóng và đới lạnh , từ 2 chí</i>
<i><b>tuyến đến 2 đường vòng cực)</b></i>



? Phân bố của đới ở đâu ? (hai bán cầu, nhiều nhất
<i><b>là Bắc bán cầu )</b></i>


 <b>Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm mỗi nhóm 4</b>
HS.


<i><b>* Bước 1 : HS căn cứ vào bảng số liệu trang 42</b></i>
SGK.Tìm trên lược đồ hình 13.1 và bản đồ thế giới
các địa điểm . Ac-khan-gen, Cơn, TP HCM .


- HS phân tích bảng số liệu để thấy tính chất trung
gian của khí hậu ơn hồ .


(So sánh 3 nơi về vị trí, nhiệt độ, lượng mưa =>Cơn
ở đới ơn hồ .


<i><b>* Bước 2 :</b></i>


? Với vị trí đới ơn hồ chịu ảnh hưởng của loại gió
nào ?


<i><b>(Gió Tây ơn đới)</b></i>


- GV u cầu học sinh : dựa vào các kí hiệu trên bản
đồ 13.1


? Cho biết những yếu tố nào gây biến động thời tiết ở
đới ơn hồ ?



<i> + Đợt khí lạnh , Đợt khí nóng, Gió Tây ơn đới .</i>
- GV giải thích thêm :


 Đợt khí lạnh nhiệt độ xuống đột ngột dưới


0o<sub>C gió mạnh, tuyết rơi.</sub>


 Đợt khí nóng : nhiệt độ tăng rất cao => <i>rất</i>


<i>khơ dễ gây cháy .</i>


 Gió Tây ơn đới + các khối khí ấm, ẩm vào


đất liền làm biến động .


<i><b>* Bước 3 : Nêu ảnh hưởng của sự biến động thời</b></i>
thiết đối với đời sống và sản xuất ở đới ơn hồ ?


<b>1. Khí hậu đới ơn hoa :</b>
- Đới ơn hồ có 5 kiểu
mơi trường :


+ Mơi trường ôn đới hải
dương.


+ Môi trường ôn đới lục
địa.


+ Môi trường địa trung
hải.



+ Mơi trường cận nhiệt
đới gió mùa, cận nhiệt đới
ẩm.


+ Môi trường hoang
mạc ơn đới


- Khí hậu đới ơn hồ
mang tính chất trung gian
giữa đới nóng và đới lạnh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
? Xem 13.1 cho biết tại sao đới ơn hồ thời tiết thất


thường ? (Vị trí trung gian giữa lục địa và đại
<i><b>dương ).</b></i>


<i><b> (Vị trí trung gian giữa đới nóng và lạnh ).</b></i>


- Do khí hậu phức tạp và đa dạng => mơi trường có
sự phân hố .


- GV giới thiệu cho học sinh hiểu thêm ở khí hậu ơn
hồ thời tiết mới có 4 mùa : Xuân , Hạ , Thu , Đông .


 <b>Hoạt động 2 : cả lớp .</b>


? Nêu tên và xác định vị trí các kiểu mơi trường ?
? Lục địa Á - Âu và Bắc Mỹ từ Tây - Đơng, từ Bắc


xuống Nam có những kiểu mơi trường nào ?


? Ảnh hưởng của dịng biển nóng, lạnh đối với khí
hậu như thế nào ?(Đới. nóng: nhiệt độ cao, mưa
<i><b>nhiều; dịng lạnh: nhiệt độ thấp ít mưa)</b></i>


- HS đọc biểu đồ khí hậu 48o<sub>B, 56</sub>o<sub>B, 41</sub>o<sub>B và điền</sub>
vào bảng sau :


Biểu đồ
khí hậu


Nhiệt độ (o<sub>C)</sub> <sub>Lượng mưa (mm)</sub>
Tháng


1


Tháng
7


Tháng 1 Tháng 7
Biểuđồ


48o<sub>B ôn</sub>
đới hải
dương


6 16 133 62


Biểu đồ


56o<sub>B ôn</sub>
đới lục địa


-10 19 31 74


Biểu đồ
41o<sub>B Khí</sub>
hậu


ĐT.Hải


10 28 69 9


? GV gọi HS dựa vào 3 biểu đồ khí hậu cho biết
nhiệt độ và lượng mưa tháng thấp nhất và tháng cao
nhất ?


- Từ đó => đặc điểm của từng kiểu mơi trường khí
hậu .


- Quan sát H.13.2,13.3,13.4 và biểu đồ bên cạnh.
Giải thích


? Tại sao mơi trường ơn đới hải dương hình thành
rừng lá rộng ? (mưa nhiều, nhiệt độ vào mùa đông
<i><b>không lạnh lắm)</b></i>


? Tại sao môi trường ơn đới lục địa có rừng lá kim .
<i><b> (lượng mưa ít, nhiệt độ vào mùa đông</b></i>
<i><b>lạnh)</b></i>



<i><b>? Tại sao môi trường Địa trung hải rừng cây bụi gai .</b></i>


<b>2. Sự phân hoá của mơi</b>
<b>trường đới ơn hoa :</b>


- Thiên nhiên đới ơn hồ
thay đổi theo thời gian .
Một năm có 4 mùa : xn,
hạ, thu, đơng.


- Mơi trường đới ơn hồ
thay đổi theo không gian :
Từ Bắc xuống Nam, từ Tây
sang Đông .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i> (lượng mưa ít, nhiệt độ ln cao)</i>


 Đó là mối quan hệ giữa khí hậu (nhiệt độ,


lượng mưa) và sự phát triển của thực vật.


 So sánh rừng lá rộng ôn đới hải dương và


rừng đới nóng .
4.CỦNG CỐ HDVN


- Tính chất trung gian của khí hậu thể hiện như thế nào ?



- Những nguyên nhân nào làm cho thời tiết đới ơn hồ thay đổi thất thường ?
- Trình bày sự phân hố của mơi trường đới ôn hoà theo thời gian và không gian
- Về nhà học bài, trả lời những câu hỏi SGK, chuẩn bị trước bài 14 .


<b>Tiết 16 - Bài 14. HOẠT ĐỘNG NƠNG NGHIỆP</b>
<b>Ở ĐỚI ƠN HỒ</b>


<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm được cách sử dụng đất đai nông nghiệp ở đới ơn hồ.


- Biết được nền nơng nghiệp của đới ơn hồ đã tạo ra được một khối lượng lớn nơng
sản có chất lượng cao đáp ứng cho tiêu dùng, cho công nghiệp chế biến và cho xuất
khẩu, khắc phục những bất lợi về thời tiết, khí hậu gây ra cho nơng nghiệp .


- Biết hai hình thức tổ chức sản xuất nơng nghiệp chính: theo hộ gia đình và theo
trang trại ở ơn hồ


- Củng cố kĩ năng phân tích thơng tin từ ảnh địa lí .
- Rèn luyện tư duy tổng hợp địa lí .


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Tranh ảnh về sản xuất chun nơm hố cao( trồng trọt, chăn ni ) ở đới ơn hồ
như ở Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ôtrâylia, Bắc Âu, Đông Âu…


- Bản đồ nông nghiệp ở Hoa Kì (để minh hoạ cho các vành đai nơng nghiệp )
hoặc vẽ phóng to bản đồ nơng nghiệp Hoa Kì.


- Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hoà .


<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp : </b>
<b> 2 .Kiểm tra bài cu :</b>


- Tại sao nói đới ơn hồ mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh ?
Những nguyên nhân làm cho thời tiết khí hậu thay đổi thất thường?


<b> 3 .Bài mới : </b><i>Giới thiệu : nhìn chung, đới ơn hồ có nền nơng nghiệp tiên tiến.</i>
Những khó khăn về thời tiết, khí hậu đã và đang khắc phục nhờ sự tiến bộ của khoa
học-kĩ thuật, giúp cho nông nghiệp ở đây phát triển hơn ở đới nóng .


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động 1 : hoạt động nhóm, mỗi nhóm 4</b>
HS.


<i><b>* Bước 1 : cho HS đọc từ " Tổ chức sản xuất …</b></i>
nông nghiệp "


? Có những hình thức tổ chức sản xuất nông
nghiệp nào phổ biến ở đới ơn hồ ? ( hộ gia


<b>1. Nền nông nghiệp tiên</b>
<b>tiến.</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i><b>đình và trang trại )</b></i>



? Các hình thức này có gì giống nhau và khác nhau
?


<i><b> (Khác nhau : là về quy mơ ; giống nhau là</b></i>
<i><b>: trình độ sản xuất tiên tiến và sử dụng nhiều</b></i>
<i><b>dịch vụ nông nghiệp)</b></i>


<i><b>* Bước 2 : cho học sinh quan sát hình 14.1 với các</b></i>
hộ dân, hình 14.2 với các trang trại .


<i>- Làm ruộng ở đới ơn hồ gặp rất nhiều khó</i>
<i><b>khăn thời tiết biến động thất thường, khí hậu : ít</b></i>
<i><b>mưa, có mùa đơng lạnh, có đợt khí nóng, có đợt</b></i>
<i><b>khí lạnh đột ngột … </b></i>


? Cách khắc phục lượng mưa ít ở đới ơn hồ như
thế nào ? (XD hệ thống kênh mương, hệ thống
<i><b>tưới tự động)</b></i>


? Cách khắc phục do thời tiết thất thường(sương
gía, sương muối, mưa đá, đợt khí nóng, đợt khí
lạnh) ?


<i> ( các luống rau được che phủ bằng tấm nhựa</i>
<i><b>trong )</b></i>


<i><b> (bằng các hàng rào cây xanh trồng trên đông</b></i>
<i><b>ruộng)</b></i>



<i><b> (hệ thống tưới phun sương tự động có thể</b></i>
<i><b>phun cả hơi nước nóng khi cần thiết để chống</b></i>
<i><b>lạnh)</b></i>


? Cách khắc phục những bất lợi do khí hậu có mùa
đơng lạnh là gì ? (trồng cây trong nhà kính)
<i><b>* Bước 3 : Qua q trình sản xuất nơng nghiệp ơn</b></i>
hồ rút ra các đặc điểm sau :


- Để có nơng sản chất lượng cao , phù hợp thị
trường cần tuyển chọn giống cây trồng và vật
ni .


- Để có một số lượng nơng sản lớn cần tổ chức sản
xuất nông nghiệp qui mô lớn theo kiểu công
nghiệp .


- Để có nơng sản chất lượng cao và đồng đều, cần
phải chun mơn hố sản xuất từng nơng sản .
<i> (cụ thể như : tạo giống bò nhiều sữa, giống hoa</i>
<i><b>hồng đen ở Hà Lan ; lợn nhiều nạc ít mỡ ở Tây</b></i>
<i><b>Âu ; cam nho khơng hạt ở Bắc Mĩ …)</b></i>


 <b>Hoạt động 2 : cả lớp.</b>


<i><b>* Bước 1 : GV nhắc lại đặc điểm của khí hậu Địa</b></i>
Trung Hải : mùa hạ khơ nóng , mưa mùa thu ,
nắng quanh năm


+ Ôn đới hải dương : đông ấm, hạ mát , mưa



nông nghiệp sản xuất chun
mơn hố với quy mô lớn,
được tổ chức chặt chẽ theo
kiểu công nghiệp, ứng dụng
rộng rãi các thành tựu khoa
học - kĩ thuật, nên tạo ra được
một khối lượng nông sản lớn,
chất lượng cao .


<b>2. Các sản phẩm nông</b>
<b>nghiệp chủ yếu :</b>


- Ở vùng cận nhiệt đới gió
mùa trồng : lúa nước, đậu
tương, cam, quýt, mận …
- Ở vùng khí hậu Địa Trung
Hải : có nho , cam, chanh,
ôliu …


Ở ơn đới hải dương có lúa
mì, củ cải đường, chăn ni
bị thịt và bị sữa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
quanh năm


+ Ơn đới lục địa : đơng lạnh, hạ nóng, có mưa .
+ Ơn đới lạnh : đơng rất lạnh, hạ mát , có mưa .
+ Gió mùa ơn đới : đơng ấm khơ, hạ nóng ẩm .


+ Hoang mạc : rất khơ và nóng .


<b>* Bước 2 :</b>


- Sản phẩm nơng nghiệp ơn hồ rất đa dạng .


- Từ kiểu môi trường khác nhau thì có những nơng
sản khác nhau .


4.CỦNG CỐ HDVN


- Để sản xuất ra khối lượng nông sản lớn, có giá trị cao, nền nơng nghiệp tiên tiến
ở đới ơn hồ đã áp dụng những biện pháp gì ?


- Trình bày sự phân bố các loại cây trồng vật ni chủ yếu ở đới ơn hồ ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 15 .


<i><b>Ngày soạn .10.09</b></i>
<i><b>Ngày giảng 10.09</b></i>


<b>Tiết 17 - Bài 15. HOẠT ĐỘNG CƠNG NGHIỆP Ở ĐỚI ƠN HỒ</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm được nền công nghiệp của các nước đới ơn hồ là nền cơng nghiệp hiện đại,
thể hiện trong công nghiệp chế biến .


- Biết phân biệt được các cảnh quan công nghiệp phổ biến ở đới ơn hồ : khu cơng
nghiệp, trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp .


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích bố cục một ảnh địa lí .


<b>II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Ảnh về các cảnh quan công nghiệp ở các nước (sưu tầm trong báo, tạp chí, tờ
lịch) .


- Ảnh về các cảng biển lớn trên thế giới .
- Bản đồ công nghiệp thế giới .


<b>III . HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1. Ổn định lớp :


<b> 2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


- Để sản xuất ra khối lượng nơng sản lớn, có giá trị cao, nền nơng nghiệp tiên tiến
ở đới ơn hồ đã áp dụng những biện pháp gì ?


- Trình bày sự phân bố các loại cây trồng vật ni chủ yếu ở đới ơn hồ ?
3. Bài mới :


<b>- Giới thiệu : công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng bậc nhất ở đới ơn hồ. Ở</b>
<b>đây, những dấu hiệu của một xã hội công nghiệp như: các nhà máy, khu công</b>
<b>nghiệp và đô thị luôn hiện ra trước mắt chúng ta. Hệ thông giao thông các loại</b>
<b>đan xen nhau …</b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i><b>* Bước 1 :GV cho HS biết công nghiệp có 2</b></i>


ngành quan trọng : khai thác và chế biến ; hai


ngành này có mối quan hệ mật thiết với nhau .(
<i><b>Ngành khai thác phát triển mạnh ở những nơi</b></i>
<i><b>có nhiều khống sản & chỉ trên bản đồ những</b></i>
<i><b>khu vực đó .)</b></i>


<i><b>* Bước 2 : </b></i>


? Cơng nghiệp chế biến gồm có những ngành nào
?


<i><b> (có nhiều ngành : luyện kim , cơ khí, điện</b></i>
<i><b>tử, viễn thơng, hàng khơng vũ trụ …)</b></i>


- GV nhấn mạnh đặc điểm cơng nghiệp đới ơn
hồ :


+ Từ sản xuất ra nguyên liệu (luyện kim, lọc
<i><b>dầu ) , các sản phẩm tiêu dùng, các loại máy</b></i>
<i><b>đơn giản đến tinh vi, tự động hoá . </b></i>


<b> + Phần lớn các nguyên liệu nhập từ các nước</b>
<i><b>đới nóng</b></i>


<i><b>* Bước 3 : GV nêu bậc nền cơng nghiệp ơn hồ :</b></i>
- Cung cấp ¾ tổng sản phẩm công nghiệp của
thế giới .


- Các nước cơng nghiệp hàng đầu thế giới : Hoa
Kì, Nhật, Đức, Nga, Anh, Pháp, Canada .



<i>- Chuyển ý : các nước đới ơn hồ có cơng nghiệp</i>
<i>hiện đại cảnh quan của nó thể hiện như thế nào ?</i>
<i>Ta tìm hiểu tiếp mục 2.</i>


 <b>Hoạt động 2 : cả lớp .</b>


<i><b>* Bước 1 : giới thiệu " Cảnh quan cơng nghiệp</b></i>
hố "


<i>- GV giải thích : đây là mơi trường nhân tạo</i>
<i>được xây dựng nên trong q trình cơng nghiệp</i>
<i>hố (nhà cửa, nhà máy, cửa hàng…), đan xen với</i>
<i>các tuyến đường bộ, sắt, thuỷ, ống, sân bay, bến</i>
<i>cảng, nhà ga …)</i>


<i><b>* Bước 2 :</b></i>


? Nêu các loại cảnh quan công nghiệp phổ biến ở
đới ơn hồ ? (nhiều nhà máy tập trung lại thành
<i><b>một khu công nghiệp; nhiều khu công nghiệp</b></i>
<i><b>tập trung lại thành một trung tâm công nghiệp ,</b></i>
<i><b>thường là thành phố công nghiệp ).</b></i>


<i><b>(nhiều trung tâm công nghiệp tập trung trên 1</b></i>
<i><b>vùng lãnh thổ , thành các vùng công nghiệp</b></i>
<i><b>như : Đơng Bắc Hoa Kì, trung tâm của Anh,</b></i>
<i><b>vùng Rua của Đức ). </b></i>


- GV chỉ các trung tâm đó trên bản đồ .



<b>có cơ cấu đa dạng : </b>


- Đới ơn hồ là nơi có nền
công nghiệp phát triển sớm
nhất trên thế giới, cách đây
khoảng 250 năm.


- Công nghiệp chế biến là thế
mạnh nổi bật của nhiều nước ở
đới ơn hồ.


- ¾ sản phẩm công nghiệp
của thế giơi sử dụng là do các
nước đới ơn hồ cung cấp.
- Các nước có nền cơng
nghiệp phát triển hàng đầu thế
giới là : Hoa Kì, Nhật Bản,
Đức, Liên Bang Nga, Anh,
Pháp, Canada …


<b>2. Cảnh quan công nghiệp :</b>
- Nhiều nhà máy tập trung lại
thành khu công nghiệp, nhiều
khu công nghiệp hợp lại thành
trung tâm công nghiệp, nhiều
trung tâm công nghiệp hợp lại
thành vùng công nghiệp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
- Liên hệ Việt Nam có những trung tâm công



nghiệp nào ? (Hà Nội , TP Hồ Chí Minh)
<b>* Bước 3 : GV giới thiệu nội dung ảnh 15.1 &</b>
15.2 .


? Công nghiệp phát triển mạnh góp phần làm
giàu cho đất nước , nhưng bên cạnh đó cũng có
ảnh hưởng xấu của nó là gì ? (Làm ô nhiễm
<i><b>môi trường)</b></i>


? Trong 2 khu cơng nghiệp này, khu nào có khả
năng gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất (nước ,
không khí) ? (Ảnh 15.1 gây ô nhiễm, xu thế
<i><b>ngày nay thế giới xây dựng những</b></i>


<i><b> " Khu công nghiệp xanh " để giảm bớt gây ô</b></i>
<i><b>nhiễm môi trường ).</b></i>


- Cho HS xem cảnh ơ nhiễm mơi trường hình
17.1 trang 56,17.4 trang 57.


4.CỦNG CỐ HDVN


- Trình bày các ngành công nghiệp chủ yếu ở đới ôn hoà ?
- Cảnh quan cơng nghiệp ở đới ơn hồ biểu hiện như thế nào ?


- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 52, chuẩn bị trước bài 16.


<i><b>Ngày soạn .10.09</b></i>
<i><b>Ngày giảng 10.09</b></i>



<b>Tiết 18 - Bài 16. ĐƠ THỊ HỐ Ở ĐỚI ƠN HOÀ</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của đơ thị hố ở đới ơn hoà (phát triển về số
lượng , về chiều rộng , chiều cao và chiều sâu ; liên kết với nhau thành chùm đô thị
hoặc siêu đô thị ; phát triển đơ thị có quy hoạch ).


- Nắm được những vấn đề nảy sinh trong q trình đơ thị hoá ở các nước phát triển
(nạn thất nghiệp, thiếu chỗ ở và cơng trình cơng cộng , ơ nhiễm ùn tắc giao thông, …
) và cách giải quyết .


- Cho học sinh nhận biết đô thị cổ và đô thị mới .
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Ảnh một vài đô thị lớn của các nước phát triển (sưu tầm từ các tạp chí, các tờ
lịch )


- Bản đồ dân số thế giới hoặc phóng to lược đồ hình 3.3 SGK .


- Ảnh về người thất nghiệp, về các khu dân cư nghèo ở các nước phát triển .
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


1. Ổn định lớp :
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b> 3 .Bài mới : . Giới thiệu : đại bộ phận dân số ở đới ơn hồ sống trong các đơ thị</b>
lớn, nhỏ . Đơ thị hố ở đới ơn hồ có những nét khác biệt với đơ thị hố ở đới nóng.
Bài học hơm nay thấy được sự khác biệt đó .



<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động 1 : cả lớp.</b>


? Nêu các đặc điểm cơ bản của 1 vùng đơ thị hố
cao ?


<i><b> ( có tỉ lệ dân ở đơ thị cao, có những chuỗi đơ thị</b></i>
<i><b>hay siêu đơ thị có các đường giao thơng hết sức</b></i>
<i><b>phát triển ; có những đơ thị phát triển theo quy</b></i>
<i><b>hoạch khơng chỉ mở rộng ra chung quanh mà</b></i>
<i><b>cịn vươn lên cả chiều cao lẫn chiều sâu , là</b></i>
<i><b>vùng mà lối sống đô thị phổ biến cả ở vùng ven</b></i>
<i><b>đô )</b></i>


? Như thế nào người ta gọi là siêu đô thị ?


( siêu đô thị là những đơ thị lớn có từ 8 triệu dân
<i>trở lên)</i>


 <b>Hoạt động 2 : cả lớp .</b>


? Việc tập trung dân số q đơng vào các đơ thị,
siêu đơ thị có ảnh hưởng gì tới mơi trường ?


<i><b> (ơ nhiễm nước và khơng khí do khói, bụi )</b></i>
? Hiện nay tình hình dân cư ở địa phương em như
thế nào ? (tuỳ HS trả lời GV có thể bổ sung )
? Khi quan sát ảnh 16.3 & 16.4 em có nhận xét
gì ?



<i><b> (khói bụi tao lớp sương mù bao phủ bầu</b></i>
<i><b>trời và nạn kẹt xe triền miên)</b></i>


- GV giải pháp ngày nay là " Đơ thị hố phi tập
trung ".


<i><b> (đơ thị hố phân tán kể cả nơng thơn cũng</b></i>
<i><b>thành lập đơ thị)</b></i>


<b>1. Đơ thị hố ở mức độ cao </b>


- Hơn 75% dân cư đới ôn
hoà sống trong các đô thị..
- Nhiều đô thị mở rộng kết
nối với nhau thành chuỗi đô
thị hoặc chùm đô thị . Lối
sống đô thị đã trở thành phổ
biến đối với dân cư đới ơn
hồ .


2. Các vấn đề của đơ thị :


- Tuy nhiên, sự phát triển
nhanh của các đô thị đã phát
sinh nhiều vấn đề nan giải : ô
nhiễm môi trường, ùn tắc
giao thông …


- Hiện nay, nhiều nước đang


qui hoạch lại đô thị theo
hướng " Phi tập trung" để
giảm áp lực cho các đô thị .


<b>4 .CỦNG CO HDVN</b>


- Nêu những nét đặc trưng của mơi trường ở đới ơn hồ ?


- Nêu các vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng
giảiquyết?


- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 17 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Tiết 19 - Bài 17. Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG Ở ĐỚI ƠN HỒ</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Biết được những nguyên nhân gây ô nhiễm khơng khí và ơ nhiễm nước ở các nước
phát triển


- Biết được các hậu quả do ô nhiễm không khí và nước gây ra cho thiên nhiên và con
người khơng chỉ ở đới ơn hồ mà cho toàn thế giới .


- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột và kĩ năng phân tích ảnh địa lí .
<b>II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Các ảnh về ô nhiễm khơng khí và nước (mưa axit, ơ nhiễm sơng rạch, tai nạn
tàu chở dầu …) .


- Ảnh chụp Trái Đất với lỗ thủng tầng ôdôn .
<b>III . HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>



1.Ổn định lớp :
<b> 2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


- Nêu những nét đặc trưng của môi trường ở đới ơn hồ ?


- Nêu các vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng
giải quyết


<b> 3 .Bài mới : </b><i>Giới thiệu : ô nhiễm môi trường ở đới ơn hồ, đặc biệt là ơ nhiễm</i>
khơng khí và ô nhiễm nước đã đến mức báo động. Nguyên nhân là do sự lạm dụng kĩ
thuật … và chủ yếu là sự thiếu ý thức bảo vệ môi trường của con người .


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động: mỗi nhóm 4 HS.</b>


<i><b>* Bước 1 : cho HS xem ảnh 17.1 & 17.2 .</b></i>


- Giải thích : "Mưa Axit" là mưa có chứa 1
<i><b>lượng axit được tạo nên chủ yếu từ khói xe cộ và</b></i>
<i><b>khói của các nhà máy thải vào khơng khí .</b></i>


* Bước 2 :


? Nêu những tác hại toàn cầu của khí thải ?


- GV giải thích " Hiệu ứng nhà kính " làm Trái Đất
nóng lên . ( hiệu ứng nhà kính là hiện tượng lớp
<i><b>khối khí ở gần mặt đất bị nóng lên là do các khí</b></i>


<i><b>thải tạo ra một lớp màn chắn trên cao, ngăn cản</b></i>
<i><b>nhiệt mặt trời bức xạ từ mặt đất khơng thốt</b></i>
<i><b>được vào khơng gian )</b></i>


<b>* Bước 3 :</b>


- GV nói thêm một nguy cơ tìm ẩn về ơ nhiễm về
mơi trường ở đới ơn hồ và tác hại chưa thể lường
hết được là ô nhiễm phóng xạ nguyên tử .


- Do đó mà hầu hết các nước phải kí nghị định thư
Kiơtơ.


<i> Để tìm hiểu tiếp ngun nhân nào gây ơ nhiễm</i>
<i>nguồn nước ta sang phần 2 :</i>


 <b>Hoạt động lớp :</b>


<i><b>* Bước 1 : cho HS quan sát ảnh 17.3 & 17.4 </b></i>


? Nguyên nhân nào gây ô nhiễm nước các sơng


1. Ơ nhiễm khơng khí :


- Ơ nhiễm khơng khí và ơ
nhiễm nguồn nước là những
vấn đề rất lớn về môi trường
ở đới ôn hoà .



- Nguyên nhân gây ra là do
khói bụi của các nhà máy và
khí thải xe cộ …




- Khí thải cịn tạo ra lỗ thủng
trong tầng ôzôn , gây nguy
hiểm cho sức khoẻ con
người .


<b>2. Ô nhiễm nước :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
rạch và nước biển. ? (nước thải của các nhà máy


<i><b>đổ vào sơng ngịi, do tai nan của tàu chở dầu )</b></i>
<i><b>* Bước 2 : </b></i>


? Các đô thị tập trung ven biển gây ô nhiễm như
thế nào cho nước sông và nước biển ?


<i><b> (làm cho nước biển ven bờ bị ô nhiễm nặng</b></i>
<i>)</i>


? Như vậy có tác hại như thế nào đến thiên nhiên
và con người ?


<i><b>* Bước 3 : </b></i>



- GV giải thích " Thuỷ triều đỏ " : do 1 vùng biển
có màu đỏ .


- Nguyên nhân gây ra thuỷ triều đỏ : <i><b>do nước có</b></i>
<i><b>quá thừa đạm từ nước sinh hoạt, phân bón hố</b></i>
<i><b>học, từ đồng ruộng xuống sơng rạch … tạo điều</b></i>
<i><b>kiện thuận lợi cho loài tảo đỏ phát triển nhanh</b></i>
<i><b>nên ta thấy cả 1 vùng có màu đỏ . </b></i>


- Thuỷ triều đen : do tàu chở dầu bị đắm & nước
<i><b>thải công nghiệp .</b></i>


? Thuỷ triều đỏ & thuỷ triều đen ảnh hưởng như
thế nào đến sinh vật dưới nước và ven bờ ?


<i><b> (làm ô nhiễm nước biển , làm cho các lồi</b></i>
<i><b>sinh vật sơng dưới nước chết ngạt (thiếu ô xi)</b></i>


sông hồ, nước ngầm …


- Các hiện tượng mưa axít,
thuỷ triều đỏ, thuỷ triều đen,
hiệu ứng nhà kính … khơng
những gây hậu quả nghiêm
trọng cho đới ôn hồ mà cịn
cho tồn Trái Đất .


4.CỦNG CỐ HDVN



- Nêu những nguyên nhân gây ơ nhiễm khơng khí đới ơn hồ ?


- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 58, chuẩn bị trước 3 câu hỏi thực hành
bài 18 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>Ngày soạn </b></i>


<i><b>Ngày giảng7a : 7b: </b></i>


<b>Tiết 20 - Bài : 18 THỰC HÀNH</b>


<b>NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ƠN HỒ</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


- Qua các bài tập thực hành , HS củng cố kiến thức cơ bản và một số kĩ năng về :
+ Các kiểu khí hậu của đới ơn hồ và nhận biết được qua biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa .


+ Các kiểu rừng ở đới ơn hồ và nhận biết được qua ảnh địa lí .


+ Ơ nhiễm khơng khí ở đới ơn hồ và biết vẽ, đọc, phân tích biểu đồ gia tăng
lượng khí thải độc hại .


+ Cách tìm các tháng khơ hạn trên biểu đồ khí hậu vẽ theo T= 2P .
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


<b> - Biểu đồ các kiểu khí hậu của đới nóng và đới ơn hoà (tự vẽ) .</b>
- Ảnh 3 kiểu rừng ôn đới (rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng hỗn giao)
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>



1.ổn định lớp : .
2 .Kiểm tra bài cũ :


<b>? Nêu những ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí đới ơn hồ ? </b>
<b> 3 .Bài mới :</b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động 1 : mỗi nhóm 4 HS.</b>


- Gọi HS phân tích biểu đồ A : Về nhiệt độ mùa hạ
<i>không quá 10o<sub>C, có 9 tháng nhiệt độ dưới 0</sub>o<sub>C ,</sub></i>
<i>mùa đơng lạnh -30o<sub>C ; mưa ít tháng nhiều nhất</sub></i>
<i>khơng q 50 mm và có 9 tháng mưa dưới dạng</i>
<i>tuyết rơi, mưa nhiều vào mùa hạ . </i>


? Hãy xác định biẻu đồ A thuộc kiểu khí hậu nào ?
<i> (Kiểu khí hậu ơn đới lục địa vùng gần</i>
<i><b>cực)</b></i>


- Gọi HS phân tích biểu đồ B : mùa hạ đến 25<i>o<sub>C,</sub></i>
<i>đông ấm áp 10o<sub>C ; mùa hạ khô hạn, mưa vào </sub></i>
<i>thu-đông .</i>


? Hãy xác định biểu đồ B thuộc kiểu khí hậu nào ?
<i><b> ( Thuộc kiểu khí hậu Địa Trung Hải)</b></i>


- Gọi HS phân tích biểu đồ C : mùa đông ấm xuống
<i>không quá 5o<sub>C , mùa hạ mát dưới 15</sub>o<sub>C ; mưa</sub></i>



1. Xác định các biểu đồ
tương quan nhiệt - ẩm dưới
đây thuộc các môi trường
nào của đới ôn hồ ?


- A : Kiểu khí hậu ơn đới lục
địa gần cực .


- B : Kiểu khí hậu Địa
Trung Hải .


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i>quanh năm tháng thấp nhất 40 mm, cao nhất 250</i>


<i>mm.</i>


? Hãy xác định biểu đồ C thuộc kiểu khí hậu nào ?
<i> (Khí hậu ơn đới hải dương)</i>


 <b>Hoạt động 2 : </b>


- Yêu cầu HS quan sát 3 ảnh và tìm hiểu xem các
cây trong ảnh thuộc kiểu rừng nào . Cần cho biết ở
Canada có cây phong đỏ được coi là cây biểu trưng
cho Canada, có mặt cho quốc kì : lá phong trên nền
tuyết trắng . Cây phong là cây lá rộng .


- GV cùng HS lần lượt xác định 3 kiểu rừng : <i>rừng</i>
<i>lá kim ở Thụy Điển, rừng lá rộng ở Pháp và rừng</i>
<i>hỗn giao giữa phong và thông ở Canada . </i>



 <b>Hoạt động 3 : </b>


- Vẽ biểu đồ gia tăng lượng khí thải trong khí quyển
Trái Đất từ năm 1840 đến năm 1997 . Có thể vẽ
đường biểu diễn hoặc biểu đồ cột để thể hiện các số
liệu đã cho .


? Giải thích nguyên nhân sự gia tăng ?


<i><b>(do sản xuất công nghiệp và do tiêu dùng chất đốt</b></i>
<i><b>ngày càng gia tăng)</b></i>


* Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ về sự gia tăng CO2
trong khơng khí từ năm 1840 đến năm 1997 và giải
thích nguyên nhân sự gia tăng đó .


2. Dưới đây là các ảnh các
kiểu rừng ở đới ơn hồ :
rừng hỗn giao, rừng lá kim,
rừng lá rộng . Xác định từng
ảnh thuộc kiểu rừng nào ?
- Rừng lá kim ở Thụy Điển,
rừng lá rộng ở Pháp và rừng
hỗn giao phong và thông ở
Canada .


3. Lượng khí thải CO2
(điơxít cacbon) là nguyên
nhân chủ yếu làm cho Trái


Đất nóng lên . Cho đến năm
1840, lượng CO2 trong
khơng khí luôn ổn định ở
mức 275 phần triệu ( viết tắc
là 275 p.p.m) . Từ khi bắt
đầu cuộc cách mạng công
nghiệp đến nay lượng CO2
trong khơng khí không
ngừng tăng lên như sau :
- Năm 1840 : 275 phần triệu
- Năm 1957 : 312 phần
triệu


- Năm 1980 : 335 phần triệu
- Năm 1997 : 355 phần triệu
4.CỦNG CỐ


- Hướng dẫn học sinh cách v biu ct .


5.<b>dặn dò</b> : V nh học bài, xem lại cách vẽ biểu đồ cột , chuẩn bị bài 19.
<i><b>Ngày soạn </b></i>


<i><b>Ngày giảng7a : 7b:</b></i>


<i><b>Chương III : MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC. </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC</b>


<b>Tiết 21 - Bài 19 : MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>



KiÕn thøc :Nắm được đặc điểm của hoang mạc (khí hậu cực kì khơ hạn và khắc
nghiệt) và phân biệt được sự khác nhau giữa hoang mạc nóng và hoang mạc lạnh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Đọc và so sỏnh hai biu nhit v lng ma.
Kĩ năng :Đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí .
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Bản đồ khí hậu hay bản đồ cảnh quan thế giới .
- Lược đồ các đai khí áp trên thế giới .


- Ảnh chụp các hoang mạc ở châu Á, châu Phi, châu Mĩ, Ôxtrâylia .
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


1.Ổn định lớp :
<b>2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>3 .Bài mới : Hoang mạc là nơi có khí hậu hết sức khắc nghiệt và khơ hạn.</b>
Hoang mạc có ở hầu hết các châu lục và chiếm gần 1/3 diện tích đất nổi của Trái Đất.
Diện tích các hoang mạc ngày càng mở rộng .


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS .</b>
<i><b>* Bước 1 : quan sát lược đồ 19.1 .</b></i>


? Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở
đâu ?


<i> ( do có dịng biển lạnh ngồi khơi ngăn hơi</i>


<i><b>nước từ biển vào, nằm sâu trong nội địa xa ảnh</b></i>
<i><b>hưởng của biển ; nằm dọc theo 2 đường chí</b></i>
<i><b>tuyến : do ở 2 chí tuyến có 2 dải khí áp cao hơi</b></i>
<i><b>nước khó ngưng tụ thành mây) </b></i>


<i><b>* Bước 2 : GV chỉ 2 hoang mạc Xahara và GôBi</b></i>
trên lược đồ .


- GV cho HS quan sát bản đồ khí hậu 19.2
(Bin-ma Nigiê); và 19.3 (Đalan Giađagat Mông cổ)
và cho nhận xét :


- Đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc :
<i><b>mưa ít ở Xahara 21 mm, GôBi 140 mm ; biên</b></i>
<i><b>độ nhiệt năm lớn Xahara 24</b><b>o</b><b><sub>C, Mông cổ 44</sub></b><b>o</b><b><sub>C, </sub></b></i>
<b>- GV nói thêm có lúc giữa trưa lên đến 40</b><i><b>o</b><b><sub>C</sub></b></i>
<i><b>đêm hạ xuống 0</b><b>o</b><b><sub>C.</sub></b></i>


- Sự khác nhau về khí hậu giữa hoang mạc ở đới
nóng và hoang mạc ở ơn hồ :


+ Hoang mạc đới nóng : biên độ nhiệt năm cao
<i><b>nhưng có mùa đơng ấm áp (trên 10</b><b>o</b><b><sub>C); mùa hạ</sub></b></i>
<i><b>rất nóng trên 36</b><b>o</b><b><sub>C.</sub></b></i>


<i><b> + Hoang mạc đới ơn hoà : biên độ nhiệt năm</b></i>
<i><b>rất cao, nhưng có mùa hạ khơng q nóng</b></i>
<i><b>(20</b><b>o</b><b><sub>C), mùa đơng rất lạnh (-24</sub></b><b>o</b><b><sub>C) ; khí hậu ổn</sub></b></i>
<i><b>định hơn hoang mạc đới nóng . </b></i>



* Bước 3 : HS quan sát 2 ảnh 19.4 Xahara và
19.5 Ariđơna(Hoa Kì)


? Mô tả quang cảnh hoang mạc châu Phi và
hoang mạc Bắc Mĩ ?


<i> (Hoang mạc Xahara ở châu Phi như một</i>


<b>1. Đặc điểm của môi trường :</b>
- Hoang mạc chiếm một diện
tích khá lớn trên bề mặt Trái
Đất, chủ yếu nằm dọc theo hai
bên đường chí tuyến và giữa đại
lục Á-Âu .




- Khí hậu ở đây hết sức khơ
hạn, khắc nghiệt. Sự chênh lệch
nhiệt độ giữa ngày và đêm rất
lớn .




</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i>biển cát mênh mông từ Tây sang Đông 4500 km ,</i>


<i>từ Bắc xuống Nam 1800 km, với những đụn cát</i>
<i>di động ; một số nơi là ốc đảo với các cây chà là</i>
<i>có dáng như cây dừa)</i>



<i> (Hoang mạc Ariđôna ở Bắc Mĩ là vùng đất</i>
<i>sỏi đá với các cây bụi gai và các cây xương rồng</i>
<i>nến khổng lồ cao 5m, mọc rải rác ).</i>


 <b>Hoạt động lớp .</b>


<i><b>* Bước 1 : cho học sinh thảo luận về sự thích</b></i>
nghi khơ hạn động vật-thực vật sau đó cử đại
diện nhóm trình bày . ( tự hạn chế sự mất nước :
<i><b>thân lá bọc sáp hay biến thành gai; bị sát và</b></i>
<i><b>cơn trùng vùi xuống cát, chỉ ra ngoài kiếm ăn</b></i>
<i><b>vào ban đêm, lạc đà ít đổ mồ hơi khi hoạt động,</b></i>
<i><b>người mặc áo chồng nhiều lớp chùm kín đầu</b></i>
<i><b>để tránh mất nước vào ban ngày và chống rét</b></i>
<i><b>vào ban đêm …).</b></i>


<i><b> (tăng cường dự trữ nước và chất dinh</b></i>
<i><b>dưỡng trong cơ thể : cây có bộ rễ sâu và toả</b></i>
<i><b>rộng, cây xương rồng khổng lồ và cây có thân</b></i>
<i><b>hình chai để dự trữ nước trong thân cây, lạc đà</b></i>
<i><b>ăn và uống nhiều để dự trữ mỡ trên bứu .)</b></i>


<b>2. Sự thích nghi của </b>
<b>thực-động vật với môi trường :</b>
- Đối với thực vật : cây rút
ngắn chu kì sinh trưởng, lá bọc
sáp, dày bóng hoặc biến thành
gai, bộ rễ dài và to , dự trữ
nước trong thân .



- Đối với động vật : chạy
nhanh, vùi mình trong cát, hốc
đá, chịu đói khát giỏi, dự trữ
nước trong thân .


4.CỦNG CỐ


Câu hỏi 1 : Nêu những đặc điểm của khí hậu hoang mạc ?


Câu hỏi 2 : Thực - động vật ở hoang mạc thích nghi vi mụi trng hoang
mc nh th no ?


5.<b>dặn dò :</b> - Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 20.


<i><b>Ngày soạn </b></i>


<i><b>Ngày giảng7a: 7b: </b></i>


<b>Tiết 22 - Bài 20. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA</b>
<b>CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC</b>


<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


KiÕn thøc :Hiểu biêt được các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con
nguời trong các hoang mạc, qua đó làm nổi bật khả năng thích ứng của con người
đối với môi trường .


- Biết được nguyên nhân hoang mạc hoá đang mở rộng trên thế giới và những
biện pháp cải tạo hoang mạc hiện nay để ứng dụng vào cuộc sống vào cải tạo môi


trường .


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Ảnh về các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trên các hoang
mạc


- Ảnh về các thành phố hiện đại trong hoang mạc ở các nước Arập hay ở Bắc
Mĩ .


- Ảnh về cách phịng chống hoang mạc hố trên thế giới
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


1.Ổn định lớp : .
<b>2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


- Nêu những đặc điểm của khí hậu hoang mạc ?


- Thực - động vật ở hoang mạc thích nghi với mơi trường hoang mạc như
thế nào ?


<b>3 .Bài mới :. Hoang mạc tuy khô khan, cát đá mênh mông nhưng con người vẫn</b>
sinh sống ở đó từ lâu đời. Ngày nay, nhờ những tiến bộ kĩ thuật, con người ngày càng
tiến sâu và chinh phục và khai thác hoang mạc .


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động nhóm :</b>


GV : cho HS quan sát ảnh 20.1 và 20.2 .


? Hãy cho biết một vài hoạt động kinh tế cổ


truyền ở hoang mạc ?


<i><b> (chăn nuôi du mục, trồng trọt trên các ốc</b></i>
<i><b>đảo, chuyên chở hàng hoá qua hoang mạc)</b></i>
- GV giải thích thuật ngữ ' Ốc đảo " là nơi có
thấp có nước ngầm thuận lợi cho sinh vật phát
triển .


? Tại sao phải chăn nuôi du mục ?


<i><b> (do nguồn thức ăn và điều kiện khí hậu khắc</b></i>
<i><b>nghiệt)</b></i>


? Ngồi chăn ni du mục ở hoang mạc cịn có
hoạt động kinh tế cổ truyền nào khác ?


<i><b> (trồng trọt ở ốc đảo; vận chuyển hàng hoá</b></i>
<i><b>qua hoang mạc )</b></i>


GV nêu nội dung của ảnh 20.3 và 20.4.


- Ảnh 20.3 : là cảnh trồng trọt ở những nơi có
<i>dàn tưới nước tự động xoay tròn của LiBi. Cây</i>
<i>cối chỉ mọc ở chổ có nước tưới hình thành</i>
<i>những vịng trịn xanh bên ngoài ra hoang mạc,</i>
<i>rất tốn kém ( kĩ thuật khoan sâu )</i>


- Ảnh 20.4 : là các dàn khoan dầu mỏ với các
<i>cột khói của khí đồng hành đang bốc cháy, các</i>
<i>giếng dầu này nằm rất sâu ; các nguồn lợi dầu</i>


<i>mỏ, khí đốt … giúp con người có đủ khả năng</i>
<i>trả chi phí rất đắc cho việc khoan sâu .</i>


- GV nói kĩ thuật khoan sâu cũng là những
ngành hiện đại làm thay đổi bộ mặt hoang mạc .
? Một ngành kinh tế mới xuất hiện cũng là
nguồn lợi lớn ở hoang mạc là gì ?


<i> (những chuyến du lịch trên hoang</i>


<b>1. Hoạt động kinh tế :</b>


- Hoạt động kinh tế cổ truyền
của các dân tộc sống trong hoang
mạc là chăn nuôi du mục và
trồng trọt ở các ốc đảo và chuyên
chở hàng hoá qua hoang mạc .


- Ngày nay, với sự tiến bộ của
khoa học - kĩ thuật : đưa nước
vào hoang mạc bằng nhiều
phương pháp để con người tiến
vào khai thác các hoang mạc .


<b>2. Hoang mạc đang ngày càng</b>
<b>mở rộng :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i><b>mạc) </b></i>



 <b>Hoạt động lớp :</b>


<i><b>* Bước 1 : cho Hs quan sát ảnh 20.5 .</b></i>


?Nêu những tác động của con người làm tăng
diện tích hoang mạc trên thế giới ?


<i><b> (khai thác gỗ làm củi đun, gia súc ăn lá, cát</b></i>
<i><b>lấn)</b></i>


<i><b>* Bước 2 : quan sát ảnh 20.6 và ảnh 20.3, GV</b></i>
nêu nội dung .


- Ảnh 20.3 : là ảnh cải tạo hoang mạc ở LiBi .
- Ảnh 20.6 : là cảnh khu rừng chống cát bay từ
<i>hoang mạc GôBi lấn vào vùng tây bắc Trung</i>
<i>Quốc . Ảnh cho thấy có khu rừng phía xa, rừng</i>
<i>lá rộng chen lẫn những đồng cỏ đang chăn thả</i>
<i>ngựa ở cận cảnh .</i>


? Nêu những biện pháp cải tạo hoang mạc ?
<i><b> (đưa nước vào hoang mạc bằng giếng khoan</b></i>
<i><b>hay bằng kênh đào và trồng cây gây rừng</b></i>
<i><b>chống cát bay, cải tạo khí hậu) </b></i>


giới vẫn đang tiếp tục mở rộng.


- Trồng cây gây rừng để vừa
chống cát bay, vừa cải tạo khí
hậu hoang mạc và hạn chế q


trình hoang mạc hố .


4.CỦNG CỐ HDVN


- Nêu các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trong các hoang mạc
ngày nay ?


- Nêu một số biện pháp đang được sử dụng để khai thác hoang mạc và hạn chế
quá trình hoang mạc mở rộng trên thế giới ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>Chương IV : MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH.</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH</b>


<b>Tiết 23 - Bài 21. MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm được những đặc điểm cơ bản của đới lạnh (lạnh lẽo, có ngày và đêm dài từ
24 giờ đến tận 6 tháng, lượng mưa rất ít, chủ yếu là tuyết .)


- Biết được cách thích nghi của động vật và thực vật để tồn tại và phát triển trong
môi trường đới lạnh . Rèn kĩ năng đọc, phân tích lược đồ & ảnh địa lí, đọc biểu đồ
nhiệt độ và lượng mưa của đới lạnh .


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Lược đồ hình 21.1, 21.2,21.3 phóng to .
- Bản đồ hai miền địa cực .


<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


1.Ổn định lớp :


<b> 2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


- Em hãy cho biết các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trong các
hoang mạc ngày nay ?


- Hãy nêu một số biện pháp đang được sử dụng để khai thác hoang mạc và hạn
chế quá trình hoang mạc mở rộng trên thế giới ?


<b> 3 .Bài mới : Ở phần 2 SGK các em đã nghiên cứu sơ lược về các mơi trường địa lí</b>
trên Trái Đất và thực tế các em hãy tìm hiểu được hai mơi trường địa lí các hoạt động
kinh tế của con người ở đới nóng; đới ơn hồ . Hơm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp
một mơi trường mới đó là " Môi trường đới lạnh hoạt động kinh tế của con người ở
môi trường này " .


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động lớp :</b>
<i><b>* Bước 1 :</b></i>


? Dựa vào lược đồ 21.1 và 21.2 em hãy xác định vị
trí của mơi trường đới lạnh ?


- Giới thiệu cho HS đường vòng cực thể hiện bằng
vòng tròn nét đứt màu xanh thẫm .


 <i><b>Đường đẳng nhiệt 10</b><b>o</b><b> tháng 7 BBC &</b></i>


<i><b>tháng 1 ở NBC.</b></i>



 <i><b>Liên hệ kiến thức cũ giải thích thêm</b></i>


<i><b>đường đẳng nhiệt .</b></i>


? HS dựa vào hình 21.1 & 21.2 đọc & tìm được
vị trí của môi trường đới lạnh? (BC & NC )


 <i><b>Nhấn mạnh mơi trường đới lạnh nằm từ</b></i>


<i><b>vịng cực đến 2 cực.</b></i>


- HS xác định được đới lạnh Bắc cực ( BBC ) là
đại dương còn Nam cực (NBC ) là lục địa .


* GV cho hs xác định đặc điểm cơ bản về nhiệt độ
& lượng mưa ở Hon Man để => là môi trường đới


<b>1. Đặc điểm của môi</b>
<b>trường :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
lạnh .


* GV cho hs quan sát hình 21.4 & 21.5 tìm ra sự
khác nhau của núi băng & băng trôi .


 <b>Hoạt động 2 : Hoạt động lớp </b>


* GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 21.6 &


21.7 mơ tả so sánh 2 hình trên ?


<i><b> (21.6 là vài đám rêu & địa y đang nở hoa đỏ và</b></i>
<i><b>vàng; phía xa ở ven bờ hồ là các cây thông lùn</b></i>
<i><b>và liễu lùn)</b></i>


<i> (21.7 thực vật nghèo nàn & thưa thớt chỉ thấy</i>
<i>vài túm địa y mọc đang nở hoa đỏ, khơng có thơng</i>
<i>lùn liễu lùn => lạnh hơn Bắc Âu )</i>


<i><b>* Bước 1 :</b></i>


? HS nhận xét về cây cỏ ở đài nguyên ? Vì sao
cây cỏ chỉ phát triển vào mùa hạ ?


<i><b> (có thơng lùn , liễu lùn (giảm chiều cao để</b></i>
<i><b>chống bão tuyết mạnh và có tán lá kín để giữ</b></i>
<i><b>ấm); các bụi cỏ, rêu, địa y (thường ra hoa trước</b></i>
<i><b>khi tuyết tan , ra lá sao cho kịp với thời gian</b></i>
<i><b>nắng ấm ngắn ngủi của mùa hạ)</b></i>


* Xem 3 hình (21.8 & 21.9, 21.10 ) & nêu tên các
con vật sống ở đới lạnh ? (tuần lộc sống dựa vào
<i><b>cây cỏ, rêu, địa y ; cịn chim cánh cụt, hải cẩu</b></i>
<i><b>sống dựa vào tơm cá dưới biển)</b></i>


? Giải thích cách thích nghi & sinh họat của các
động vật vào mùa đông : ngủ đông, di cư đến nơi
<i><b>ấm áp.</b></i>



* GV nêu rõ động vật ở đới lạnh phong phú hơn
thực vật : là nhờ có nguồn thức ăn tơm cá dưới
<i><b>biển đồi dào .</b></i>


<b>2. sự thích nghi của động vật</b>
<b>và thực vật với mơi trường :</b>


- Vùng đài nguyên nằm ven
biển gần bắc cực có các lồi
thực vật đặc trưng là rêu & địa
y … và một số loài cây thấp
lùn . Động vật thích nghi được
với khí hậu lạnh nhờ có lớp
mỡ, lớp lông dày hoặc bộ lông
không thấm nước. Một số
động vật di cư để tránh mùa
đơng lạnh, có một số lồi ngủ
suốt mùa đông.


4.CỦNG CỐ HDVN


- Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào ?
- Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có gì đặc biệt ?


- Giải thích sự thích nghi của người I nuch với khí hậu mùa đơng quá lạnh ?
- Tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Tiết 24 - Bài 22: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ </b>
<b>CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH</b>
<b> I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>



- Thấy được hoạt động kinh tế cổ truyền ở đới lạnh chủ yếu là chăn nuôi hoặc săn
bắt động vật .Thấy được các hoạt động kinh tế hiện đại dựa vào khai thác tài nguyên
thiên nhiên của đới lạnh(săn bắt cá voi, săn bắn và ni các loại thú có lơng và da
q , thăm dị và khai thác dầu mỏ, khí đốt … ) và những khó khăn trong hoạt động
kinh tế của đới lạnh .


- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích lược đồ và ảnh địa lí , kĩ năng vẽ sơ đồ về các
mối quan hệ


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Bản đồ kinh tế thế giới hay bản đồ khoáng sản thế giới .


- Ảnh các thành phố ở đới lạnh của các nước Bắc Âu, Aixơlen, Mĩ, Canađa, Liên
bang Nga hoặc các hoạt động kinh tế ở cực và của các dân tộc phương Bắc .


<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1. Ổn định lớp :


<b> 2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


- Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào?
- Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có gì đặc biệt?


<b> 3 .Bài mới :. Giới thiệu : bất chấp cái lạnh và băng tuyết nhiều dân tộc đã sinh sống</b>
ở phương Bắc từ hàng nghìn năm nay. Họ chăn ni, đánh cá hoặc săn bắn. Ngày nay,
với phương tiện kĩ thuật hiện đại, con người đã bắt đầu khai thác các tài nguyên ở
vùng cực .



<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động nhóm :</b>


<i><b>* Bước 1 : cho HS xem lược đồ 22.1</b></i>


? Tên các dân tộc đang sinh sống ở phương Bắc
và hoạt động kinh tế chủ yếu của họ là gì ?


<i> (Người chúc, người I-a-kut, người </i>
<i><b>Xa-mô-Yet ở Bắc Á ; người La Pông ở Bắc Âu ,sống</b></i>
<i><b>chủ yếu bằng nghề chăn nuôi)</b></i>


<i> (địa bàn cư trú của những dân tộc sống bằng</i>
<i><b>nghề săn bắn người I-nuc ở Bắc Mĩ ) </b></i>


? Tại sao con người chỉ sinh sống ở ven biển Bắc
Âu , Bắc Á, Bắc Mĩ … mà không sống ở gần cực
Bắc, cực Nam ? (gần 2 cực rất lạnh, khơng có
<i><b>nguồn thực phẩm cần thiết cho con người)</b></i>
<i><b>* Bước 2 : cho HS quan sát ảnh 22.2 & 22.3 mơ</b></i>
tả lại thấy những gì trong ảnh :


- Ảnh 22.2 là cảnh 1 người LaPông đang chăn
đàn tuần lộc trên đài nguyên tuyết trắng với các
đám cây bụi thấp bị tuyết phủ .


<i>Ảnh 22.3 : là cảnh một người đàn ông người </i>
<i>I-nuc đang ngồi trên 1 chiếc xe trượt tuyết (do chó</i>
<i>kéo) câu cá ở một chổ được kht trên lớp băng</i>


<i>trên mặt sơng có vài con cá để bên cạnh , trang</i>


<b>1. Hoạt động kinh tế của các</b>
<b>dân tộc ở phương Bắc :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i>phục của ơng tồn là bằng da thú . đặc biệt là</i>


<i>ơng đeo đơi kính mát đen sậm để chống lại ánh</i>
<i>sáng chói phản xạ từ mặt tuyết trắng .</i>


 <b>Hoạt động 2 : lớp.</b>
<i><b>* Bước 1 :</b></i>


? Hãy kể các nguồn tài nguyên ở đới lạnh ?


<i><b> ( khoáng sản, hải sản, thú có lơng</b></i>
<i><b>q )</b></i>


? Tại sao cho đến nay các tài nguyên ở đới lạnh
vẫn chưa được khai thác ?


<i><b>(do khí hậu quá lạnh, mặt đất đóng băng</b></i>
<i><b>quanh năm, có mùa đơng kéo dài, thiếu nhân</b></i>
<i><b>cơng mà đưa nhân cơng từ nơi khác đến thì quá</b></i>
<i><b>tốn kém, thiếu phương tiện vận chuyển và kĩ</b></i>
<i><b>thuật hiện đại …) </b></i>


<i><b>* Bước 2 : cho HS mô tả nội dung 22.4 & 22.5</b></i>
- Ảnh 22.4 : là một dàn khoan dầu mỏ trên biển


<i><b>Bắc giữa các tảng băng trôi .</b></i>


Ảnh 22.5 : là cảnh các nhà khoa học đang
<i><b>khoan thăm dò địa chất ở châu Nam Cực (mùa</b></i>
<i><b>hạ họ sống ở các lều và làm việc ở đó, mùa</b></i>
<i><b>đơng rút về các trạm ở ven biển để tránh lạnh</b></i>
<i><b>và bão tuyết ). </b></i>


- GV nói thêm : kinh tế chủ yếu ở đới lạnh hiện
nay là khai thác dầu mỏ và khoáng sản quý (kim
cương, vàng, Urani … đánh bắt và chế biến sản
phẩm cá voi, ni thú có lơng q .


<i><b>* Bước 3 : GV nhắc mơi trường đới nóng (xói</b></i>
<i>mịn đất, diện tích rừng suy giảm, đới ơn hồ ơ</i>
<i>nhiễm nguồn khơng khí ) </i>


Vậy ở đới lạnh vấn đề cần quan tâm đối với mơi
trường là gì ?


<i> ( là vấn đề bảo vệ động vật q hiếm : cá</i>
<i><b>voi, thú có lơng q, do săn bắt quá mức có</b></i>
<i><b>nguy cơ tuyệt chủng và vấn đề thiếu nhân lực) </b></i>


<b>2. Việc nghiên cứu và khai</b>
<b>thác môi trường :</b>


- Ngày nay, con người đang
nghiên cứu để khai thác tài
nguyên ở đới lạnh như : dầu


mỏ, kim cương, vàng, urani …




- Hai vấn đề lớn phải giải
quyết là thiếu nhân lực và
nguy cơ tuyệt chủng của một
số loài động vật quý.


4.CỦNG CỐ HDVN


- Hãy kể những hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc phương Bắc ?
- Đới lạnh có những nguồn tài ngun chính nào ? Tại sao cho đến nay các
nguồn tài nguyên đới lạnh vẫn chưa được khai thác ?


<b>- về học bài , làm bài tập 3 tr.73 . Chuẩn bị trước bài 23</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>Chương V : MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI.</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI</b>


<b>Tiết 25 - Bài 23 : MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm được những đặc điểm của môi trường vùng núi (càng lên cao khơng khí càng
lạnh và càng loãng , thực vật phân tầng theo độ cao).


- Biết được cách cư trú khác nhau của con người ở các vùng núi trên thế giới .
- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí và cách đọc lát cắt một ngọn núi .
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>



- Ảnh chụp các vùng núi ở nước ta(Sa pa, Đà Lạt, Tam Đảo) và các nước khác …
- Bản đồ địa hình thế giới .


<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1. Ổn định lớp :


<b> 2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


- Hãy kể những hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc phương Bắc ?
- Đới lạnh có những nguồn tài ngun chính nào ? Tại sao cho đến nay các
nguồn tài nguyên đới lạnh vẫn chưa được khai thác ?


<b> 3 .Bài mới : mơi trường vùng núi có khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao và</b>
theo hướng của sườn núi. Càng lên cao, khơng khí càng loãng và càng lạnh làm cho
quan cảnh tự nhiên và cuộc sống của con người các vùng núi có nhiều điểm khác biệt
so với ở đồng bằng .


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm :</b>


<i><b>* Bước 1 : GV nhắc lại các nhân tố ảnh hưởng đến</b></i>
khí hậu đã học lớp 6 (vĩ độ, độ cao, vị trí gần hay
<i><b>xa biển)</b></i>


<i><b>* Bước 2 : giới thiệu cách đọc lát cắt , cho HS quan</b></i>
sát lát cắt núi Anpơ :


? Cây cối phân bố từ chân núi đến đỉnh núi như thế
nào ?



<i><b> (phân bố thành các vành đai từ thấp lên</b></i>
<i><b>cao)</b></i>


?Vì sao cây cối phải biến đổi theo độ cao <b>?(vì càng</b>
<i><b>lên cao càng lạnh nên thực vật cũng thay đổi</b></i>
<i><b>theo)</b></i>


? Xem 23.2 từ chân núi đến đỉnh núi có mấy vành
đai thực vật ? (rừng lá rộng lên đến 900m, rừng
<i><b>lá kim từ 900m đến 2200m, đồng cỏ từ 2200m đến</b></i>
<i><b>3000m, còn trên 3000m là tuyết ). </b></i>


- GV hướng dẫn HS đọc ảnh 23.1 : là vùng núi
<i><b>Nêpan ở sườn Nam Himalaya ở đới nóng châu Á .</b></i>
<i><b>Tồn cảnh cho ta thấy các cây bụi lùn thấp , hoa</b></i>
<i><b>đỏ , phía xa là tuyết phủ trắng các đỉnh núi cao.</b></i>
? Xem hình 23.3 để thấy được sự khác nhau giữa


<b>1.Đặc điểm của môi</b>
<b>trường</b>


- Khí hậu và thực vật ở
vùng núi thay đổi theo độ
cao. Sự phân tầng thực vật
thành các đai cao ở vùng núi
cũng gần giống như khi đi
từ vùng vĩ độ thấp lên vùng
vĩ độ cao.



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
phân tầng thực vật theo độ cao của đới nóng với đới


ơn hồ ?


<i> - GV nêu bật 2 đặc điểm khác nhau giữa phân tầng</i>
thực vật theo độ cao của 2 đới :


<i>+ Các tầng thực vật ở đới nóng nằm độ cao, cao</i>
<i>hơn ở đới ơn hồ.</i>


<i>+ Đới nóng có vành đai rừng rậm mà đới ơn hồ</i>
<i>khơng có * Bước 3 : cho HS xem lát cắt phân tầng</i>
độ cao núi Anpơ hình 23.2 và nhận xét :


? Sự khác nhau về sự phân bố cây cối giữa sườn
đón nắng và sườn khuất nắng ở đới ơn hồ ?


<i> (các vành đai cây cối ở sườn đón nắng</i>
<i><b>nằm cao hơn ở sườn khuất nắng)</b></i>


? Vì sao các vành đai thực vật ở sườn đón nắng
nằm cao hơn sườn khuất nắng ? (sườn đón nắng
<i><b>ấm hơn sườn khuất nắng); ở những sườn đón gió</b></i>
<i><b>(ẩm hơn, ấm hoặc mát hơn) thực vật đa dạng</b></i>
<b>phong phú hơn bên khuất gió (khơ hơn, nóng</b>
<i><b>hoặc lạnh hơn)</b></i>


<b>* Bước 4 : </b>



? Nêu ảnh hưởng của độ dốc đến tự nhiên và kinh
tế ở vùng núi ? ( nếu khơng có cây cối che phủ
<i><b>sườn núi thì dễ gây ra lũ quét , lở đất , giao thơng</b></i>
<i><b>đi lại gặp khó khăn ; càng lên cao khơng khí càng</b></i>
<i><b>lạnh và càng lỗng => thiếu ôxy, thực vật thay đổi</b></i>
<i><b>theo độ cao )</b></i>


 <b>Hoạt động 2 : Hoạt động cả lớp .</b>


<i><b>* Bước 1 :? Nêu những đặc điểm chung của các dân</b></i>
tộc sống ở vùng núi tỉnh ta ? Nước ta ?


<i><b>* Bước 2 : GV minh hoạ thêm 1 số vùng núi trên</b></i>
thế giới .


- Các dân tộc châu Á, Phi ở nhiệt đới trồng lúa
nước, ở chân núi .


- Các dân tộc Nam Mĩ sinh sống ở độ cao 3000 :<i>để</i>
<i>trồng trọt chăn ni, có khí hậu mát mẻ. </i>


- Các dân tộc ở châu Âu sống ở chân núi, <i>đón nắng</i>
<i>vừa canh tác vừa chăn ni trên đồng cỏ núi cao. </i>
- Các dân tộc vùng Sừng châu Phi sống ở vùng núi
cao chắn gió có nhiều mưa, khí hậu trong lành .


<i>sườn khuất gió)</i>


<b>2. Cư trú của con người :</b>



- Các vùng núi thường là
nơi thưa dân. Người dân ở
những vùng núi trên Trái
Đất có những đặc điểm cư
trú khác nhau, do phụ thuộc
vào các điều kiện như : địa
hình, khí hậu, nguồn tài
nguyên, nguồn nước …


4.CỦNG CỐ HDVN


- Trình bày sự thay đổi của thực vật theo độ cao, theo hướng sườn ở vùng núi
Anpơ ?


- Nêu những đặc điểm chung của các dân tộc sống ở vùng núi ?
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 76 theo gới ý sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

* Giải thích tại sao cùng độ cao, những vùng núi đới nóng có nhiều vành
đai thực vật hơn vùng núi đới ơn hồ ? (đới nóng có thêm vành đai rừng rậm
<i>nhiệt đới mà đới ơn hồ khơng có )</i>


<b>Tiết 26 - Bài : 24. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ</b>
<b>CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Biết được hoạt động ngành kinh tế cổ truyền ở các vùng núi trên thế giới (chăn
nuôi , trồng trọt, khai thác lâm sản, nghề thủ công ).


- Biết được những điều kiện để phát triển kinh tế vùng núi và những hoạt động kinh


tế hiện đại ở vùng núi , cũng như hậu quả đến môi trường vùng núi do các hoạt
động kinh tế của con người gây ra .


- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí .
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b>- Ảnh về hoạt động kinh tế ở các vùng núi trên thế giới . </b>


- Ảnh về các dân tộc và các lễ hội ở các vùng núi trên thế giới .
- Ảnh về các thành phố lớn trong các vùng núi trên thế giới .
<b>III .Hoạt động trên lớp : </b>


1.Ổn định lớp :
<b> 2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


- Trình bày sự thay đổi của thực vật theo độ cao, theo hướng sườn ở vùng núi
Anpơ ?


- Nêu những đặc điểm chung của các dân tộc sống ở vùng núi ?


3 .Bài mới : ngày nay, nhờ sự phát triển lưới điện và đường giao thông … Vùng núi
đã giảm dần sự cách biệt với vùng đồng bằng và vùng ven biển. Bộ mặt nhiều vùng núi
đang thay đổi nhanh chóng .


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động 1 : Hoạt động lớp :</b>


<i><b>* Bước 1: cho học sinh quan sát ảnh 24.1và 24.2</b></i>
cho biết ? Các hoạt động kinh tế cổ truyền trong ảnh


là những


ngành gì. (chăn nuôi, làm nghề thủ công)
? Nêu một số ngành kinh tế khác ở vùng núi .


<i><b>(trồng trọt, khai thác chế biến lâm sản, chế biến</b></i>
<i><b>thực phẩm, dệt vải. </b></i>


<b>* Bước 2 :</b>


? Tại sao hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân
tộc ở vùng núi lại đa dạng và không giống nhau ?
<i> ( do tài nguyên và môi trường các vùng núi</i>
<i><b>khác nhau, tập quán canh tác và truyền thống của</b></i>
<i><b>các dân tộc khác nhau, do giao lưu khó khăn …)</b></i>


 <b>Hoạt động 2 : mỗi nhóm 4 HS.</b>


<i><b>* Bước 1 : cho HS quan sát ảnh 24.3 cho biết :</b></i>
? Nội dung của ảnh 24.3 là g


<i><b> ( một con đường ô tô ngoắt ngoéo để vượt qua</b></i>


<b>1. Hoạt động kinh tế cổ</b>
<b>truyền :</b>


- Trồng trot, chăn nuôi,
sản xuất hàng thủ công, khai
thác và chế biến lâm sản …
là những hoạt động kinh tế


cổ truyền của các dân tộc ít
người ở vùng núi .


- Các hoạt động kinh tế này
hết sức đa dạng và phù hợp
với hoàn cảnh cụ thể của
từng nơi .


<b>2. Sự thay đổi kinh tế-xã</b>
<b>hội :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i><b>vùng núi)</b></i>


? Những trở ngại làm cho kinh tế vùng núi kém
phát triển là gì ?


<i><b>(giải thích đi lại khó khăn, nơng nghiệp, thủ cơng</b></i>
<i><b>nghiệp kém phát triển, dịch bệnh , sâu bọ côn</b></i>
<i><b>trùng gây ra , lên cao thiếu ôxy …) </b></i>


<i><b>* Bước 2 : HS quan sát ảnh 24.3 & 24.4 </b></i>


? Hai điều kiện cần thiết để phát triển kinh tế vùng
núi là gì ?


<i><b> (phát triển giao thơng và điện) </b></i>


? Ngồi ra còn những hoạt động kinh tế nào tạo nên
sự biến đổi bộ mặt kinh tế vùng núi ?



<i><b> (thành lập khu công nghiệp, du lịch nghỉ</b></i>
<i><b>dưỡng vào mùa hạ và mùa đông , các môn thể</b></i>
<i><b>thao leo núi )</b></i>


<i><b>* Bước 3 : GV cho HS nhắc lại các vấn đề môi</b></i>
trường ở đới nóng (xói mịn), ơn hồ (ơ nhiễm mơi
<i>trường) ; lạnh ( bảo bệ động vật quý hiếm) </i>


? Các vấn đề về môi trường của vùng núi là gì ?
<i><b> (chống phá rừng, chống xói mòn đất đai, chống</b></i>
<i><b>săn bắt động vật quý hiếm, chống gây ô nhiễm</b></i>
<i><b>môi trường, nguồn nước : vì vùng núi là đầu</b></i>
<i><b>nguồn các con sơng ; giữ gìn bản sắc dân tộc ) </b></i>


ngành kinh tế mới đã xuất
hiện, làm cho bộ mặt nhiều
vùng núi biến đổi nhanh
chóng .




- Tuy nhiên ở một số nơi sự
phát triển này đã tác động
tiêu cực đến mơi trường, đến
bản sắc văn hố của các dân
tộc ở vùng núi .


4.CỦNG CỐ HDVN



- Cho biết một số hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc vùng núi ?


- Tại sao các hoạt động kinh tế vùng núi lại đa dạng và không giống nhau giữa
các địa phương , các châu lục ?


- Sự phát triển kinh tế của các vùng núi cần chú ý những vấn đề gì về môi trường
?


- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bi 25 .


Ngày soạn :


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b> Tiết 27: ÔN TẬP CÁC CHƯƠNG :II, III, IV, V </b>
<b>I .MơC TI£U BµI HäC : </b>


<b> Củng cố kiến thức về các môi trờng đới ôn hòa ;hoang mạc ; vùng núi ;đới lạnh ,</b>
Củng cố các kĩ năng nhận biết về đặc điểm của từng môi trờng .


Lu ý những vấn đề về môi trờng.
<b>II .phơng tiện dạy học :</b>


<b> Các loại bản đồ tự nhiên,kinh tế ,tranh ảnh </b>…


<b>iii.tiÕn tr×nh : </b>


<b> 1.Tæ chøc :</b>


2.KiĨm tra bµi cị :
3.Bµi míi :



Ôn tập các chơng II ,III,IV, V.


Chơng II : Mơi trờng đới ơn hịa .Hoạt động kinh tế của con ngời ở đới ơn hịa .
H: Tính chất trung gian của khí hậu và thất thờng của thời tiết ở đới ơn hịa
thể hiện nh thê nào ?


-Khơng nóng và ma nhiều nh đới nóng, khơng q lạnh và ít ma nh đới lạnh.
H: Trình bày sự phân hóa của mơi trờng đới ơn hịa ?


-Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo bốn mùa…


-Môi trờng biến đổi theo không gian từ Bắc xuống Nam ,từ Tây sang Đông …


H: Để sản xuất ra khối lợng nơng sản lớn, có giá trị cao, nền nơng nghiệp tiên tiến ở
đới ơn hịa đã ỏp dng nhng bin phỏp gỡ ?


-Đợc tổ chức sản xuất theo kiểu công nghiệp, áp dụng các thành tựu kÜ tht tiªn
tiÕn…


H: Trình bày các ngành cơng nghiệp chủ yếu đới ơn hịa?
-Cơng nghiệp chế biến và cơng nghiêp khai thác .


H: Vấn đề mơi trờng có những gì cần quan tâm ?
-Khơng khí , nớc ,đất…


Chơng III : Mơi trờng hoang mạc …
H: Đặc điểm của khí hậu hoang mạc ?
-Biên độ nhiệt năm, ngày đêm lớn …



H: Trình bày các hoạt động kinh tế cổ truyền , hiện đại trong các hoang mạc ngày
nay ?


-Cổ truyền :
-Hiện đại :


H: C¸c biƯn ph¸p khai th¸c hoang mạc , hạn chế quá trình hoang mạc mở rộng trên thế
giới ?


-Đa nớc vào, trồng cây gây rừng,


H: Tính chất khắc nghiệt của đới lạnh thể hiện nh thế nào ?
-Thực vật


Chơng IV – Môi trờng đới lạnh…


H : Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện nh thế nào ?
-Con ngời :


-§éng , thùc vËt :


H : Taị sao lại nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất ?
-HS dựa vào SGK để trả lời .


H : Các hoạt động kinh tế ở đây ?


-Chăn nuôi thú có lơng q ,đánh bắt cá…
Chơng V- Mơi trờng vùng núi .


H : Thực vật có sự thay đổi nh thế nào ?


-TV thay đổi theo độ cao


H : Có những hoạt động hoạt động kinh tế nào ?.


-Đa dạng và phù hợp với hoàn cảnh cụ thể cđa tõng n¬i


H: Sự phát triển kinh tế của các vùng núi đã đặt ra những vấn đề gì mơi trờng ?
-Ơ nhiễm nớc ,rừng bị tàn phá …


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51></div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Phần ba.</b>


<b>THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC</b>
<b> </b>


<b>Tiết 28 - Bài 25 : THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm được sự phân chia thế giới thành lục địa và châu lục .


- Nắm vững một số khái niệm kinh tế cần thiết : thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ
tử vong ở trẻ em và chỉ số phát triển con người, sử dụng các khái niệm này để phân
loại các nước trên thế giới .


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu .


- Bảng số liệu thống kê về GDP, dân số, số trẻ em tử vong và chỉ số phát triển con
người của một quốc gia trên thế giới .


<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


1.Ổn định lớp :


<b> 2 .Kiểm tra bài cu :</b>


- Cho biết một số hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc vùng núi ?


- Sự phát triển kinh tế của các vùng núi cần chú ý những vấn đề gì về mơi
trường ?


<b> 3 .Bài mới : thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng . Bề mặt Trái Đất</b>
có các lục địa và các đại dương . Trên các châu lục có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh
thổ khác nhau về điều kiện tự nhiên, về kinh tế-xã hội và văn hoá …


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động 1 : Hoạt động lớp :</b>


<i><b>*Bước 1 : cho HS quan sát bản đồ thế giới.</b></i>


? Cho biết sự khác nhau giữa lục địa và châu lục ?
<i><b> ( các lục địa có biển & đại dương bao bọc)</b></i>
<i><b> (các châu lục bao gồm các lục địa và các đảo</b></i>
<i><b>thuộc lục địa đó )</b></i>


? Xác định vị trí của 6 lục địa ?


<i><b>(Á-Âu ; Phi ; Nam Mĩ - Bắc Mĩ ; Ôxtrâylia; Nam</b></i>
<i><b>Cực)</b></i>


? Nêu tên các đại dương bao quanh ?



<i><b>(Thái Bình dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ</b></i>
<i><b>Dương, Bắc Băng Dương)</b></i>


? Kể tên một số đảo và quần đảo lớn nằm chung
quanh từng lục địa


 <b>Hoạt động 2 : Hoạt động lớp :</b>


- GV giải thích chỉ số phát triển con người(HDI)
<i><b>:thu nhập bình quân đầu người và tỉ lệ tử vong.</b></i>
<i>- Dựa vào chỉ số phát triển con người (HDI) để</i>
<i>phân loại các quốc gia trên thế giới ?</i>


- Nước phát triển thu nhập bình quân đầu người
trên 20.000 USD/năm và tỉ lệ tử vong trẻ em thấp ,
HDI từ 0,7 đến 1 .


<b>1. Các lục địa và các châu</b>
<b>lục :</b>


- Trên thế giới, có 6 châu lục
với hơn 200 quốc gia và vùng
lãnh thổ khác nhau.


<b>2. Các nhóm nước trên thế</b>
<b>giới :</b>





</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
- Nước đang phát triển thu nhập bình quân đầu


<i>người dưới 20.000 USD/năm và tỉ lệ tử vong trẻ</i>
<i>em khá cao , HDI dưới 0,7 .</i>


- Ngoài ra người ta cịn phân ra các nhóm nước
dựa vào : nước cơng nghiệp, nông nghiệp …


phát triển con người để phân
loại các quốc gia vào nhóm
phát triển hay nhóm nước
đang phát triển .


4.CỦNG CỐ HDVN


Câu hỏi 1 : Tại sao nói thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng ?
Câu hỏi 2 : Để biết một nước phát triển hay đang phát triển người ta dựa vào
những đặc điểm nào ?


- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 81, chuẩn bị trước bài 26 .


<i><b>Chương VI: CHÂU PHI</b></i>


<b>Tiết 29 - Bài 26. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm được vị trí địa lí, hình dạng lục địa châu Phi .
- Đặc điểm địa hình và khống sản .



- Đọc và phân tích lược đồ tự nhiên châu Phi .
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Bản đồ tự nhiên châu Phi
- Bản đồ thế giới .


<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b> 1.Ổn định lớp : </b>


<b> 2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


- Tại sao nói thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng ?


- Để biết một nước phát triển hay đang phát triển người ta dựa vào những đặc điểm
nào ?


<b> 3 .Bài mới : </b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm :</b>


? Em hãy cho biết châu Phi tiếp giáp với những đại
dương nào ?


<i><b>( Bắc : Địa trung hải, Tây : giáp đại tây dương,</b></i>
<i><b>Đông Bắc : Biển đỏ và eo đất Xuyê, Đông Nam :</b></i>
<i><b>giáp Ấn độ dương )</b></i>


? Cho biết đường xích đạo đi qua vùng nào của


khu vực Trung phi ? (qua Bồn địa Công gô và
<i><b>hồ Vichtoria)</b></i>


? Hãy nhận xét bộ phận lãnh thổ châu Phi với hai
chí tuyến ? (nằm giữa 2 đường chí tuyến )


? Với vị trí của châu Phi đã tạo cho châu Phi một
loại mơi trường đặc biệt . Đó là loại mơi trường nào
?


<b>1.Vị trí địa lí :</b>


- Châu Phi tiếp giáp với :
+ Phía Bắc giáp Đại Trung
Hải .


+ Phía Tây giáp Đại Tây
Dương


+ Phía Đơng Bắc giáp biển
Đỏ (ngăn cách với châu Á
<i>bởi kênh đào Xuyê).</i>


+ Phía Đơng Nam giáp Ấn
Độ Dương .


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i><b> (mơi trường đới nóng, có khí hậu nóng và</b></i>


<i><b>khơ)</b></i>



? Nhận xét về đường bờ biển châu Phi như thế nào
? Có ảnh hưởng gì đến khí hậu ?


<i> (ít bị chia cắt, ít vịnh, biển nội địa, bán đảo và</i>
<i><b>đảo => khí hậu khơ hạn .)</b></i>


- GV Xác định bán đảo Xômali, đảo Mađagaxca.
- GV giới thiệu dịng biển nóng và dịng biển
lạnh .


- Xác định & đọc tên các dòng biển lạnh trên lược
đồ ? Có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ?


<i><b>(phía Tây : dịng Canari, Benghêla ; phía</b></i>
<i><b>Đơng : dịng Xơmali => nhiệt độ giảm, khơ khan ,</b></i>
<i><b>ít mưa )</b></i>


? Dịng biển nóng có ảnh hưởng như thế nào đến
khí hậu


<i><b> (phía Tây : dòng Ghinê ; Đông : dịng</b></i>
<i><b>Mơdămbich, Mũi kim => nhiệt độ cao , mưa</b></i>
<i><b>nhiều ) </b></i>


- GV Xác định kênh đào Xuyê trên lược đồ .


<i><b> (Kênh dài 160 km, được đào từ năm 1859 </b></i>
<i><b>-1869)</b></i>



- Em hãy nêu ý nghĩa của của kênh đào Xuyê đối
với giao thông đường biển trên thế giới ?


<i><b> (là đường giao thông ngắn nhất giữa Thái</b></i>
<i><b>bình dương và Đại tây dương)</b></i>


 <b>Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm :</b>


- GV treo bản đồ tự nhiên châu Phi , giới thiệu
thang màu , phân ra làm 4 nhóm :


+ Nhóm 1: xác định các dãy núi chính và đồng
bằng .


<b>( Núi : Atlát & Đrekenbec ; đồng bằng ven</b>
<i><b>biển ).</b></i>


+ Nhóm 2 : Xác định và nêu tên các hồ và sông .
(Hồ : Sát, Vichtoria, Tanganica, Niatca ;
<i><b>Sông : Nin, Nigiê,Công gơ, Dămbedi ).</b></i>


+ Nhóm 3 : Xác định và nêu tên các sơn nguyên .
(Sơn ngun : Etiơpia, Đơng phi .)


<i><b>+ Nhóm 4 : Xác định và nêu tên các bồn địa .</b></i>
<i><b> (Bồn địa : Sát , Công gô, Calahari, Nin thượng</b></i>
<i><b>.)</b></i>


? Qua đó cho biết châu Phi có dạng địa hình nào
chủ yếu



<i><b> (là sơn nguyên xen kẻ bồn địa , ít núi cao và</b></i>
<i><b>đồng bằng thấp )</b></i>


? Hãy xác định hướng nghiêng chung của địa hình


- Châu Phi nằm trong môi
trường đới nóng nên có khí
hậu rất nóng và khơ .


<b>2. Địa hình và khống sản :</b>
<b>a. Địa hình :</b>


- Toàn bộ lãnh thổ châu phi
là một cao nguyên khổng lồ,
cao trung bình 750m, chủ yếu
là sơn nguyên xen lẫn bồn địa
, ít núi cao và đồng bằng thấp
.


<b>b. Khoáng sản :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
châu Phi (Cao phía Đơng & Đơng Nam thấp dần


<i><b>về Tây Bắc )</b></i>


 <b>Hoạt động 3 : chia 4 nhóm .</b>



+ Nhóm 1 : Tìm khống sản tại đồng bằng ven
biển Bắc Phi và Tây Phi . (dầu mỏ, khí đốt )


+ Nhóm 2 : Tìm khống sản dãy núi At lát (sắt)
+ Nhóm 3 : Tìm khống sản ở khu vực Trung Phi
và các cao nguyên ở Nam Phi (vàng)


+ Nhóm 4 : tìm khống sản ở các cao nguyên Nam
Phi .


<i><b>(Côban, mangan, đồng , chì, kim cương,</b></i>
<i><b>Uranium)</b></i>


? Em có nhận xét gì về tài nguyên khoáng sản
châu Phi


(Phong phú & đa dạng )
4.CỦNG CỐ HDVN


- Quan sát hình 26.1, hãy nhận xét đường bờ biển châu Phi ? Đặc điểm đó có ảnh
hưởng như thế nào đến khí hậu ?


- Xác định trên hình 26.1, hồ Vichtoria, và sơng Nin,sơng Nigiê, sơng
Công gô, sông Dăm bedi ?


- Châu phi thuộc môi trường khí hậu nào ? Tại sao ?


<b>- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 84, chuẩn bị trước bài 27 . </b>





<b>Tiết 30 - Bài : 27. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI (tt)</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm vững đặc điểm các môi trường tự nhiên châu phi .
- Nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên châu phi .


- Biết mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với sự phân bố các
môi trường tự nhiên.


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Bản đồ tự nhiên châu Phi . Bản đồ phân bố lượng mưa châu Phi .
- <b> Bản đồ các môi trường châu phi .</b>


<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1. Ổn định lớp :


2 .Kiểm tra bài cũ :


? Nêu những đặc điểm về địa hình và khống sản châu Phi như thế nào ?
<b> 3 .Bài mới :</b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS .</b>
- Cho HS xem lược đồ 26.1 và 27.1


? Giải thích vì sao châu Phi là châu lục nóng ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i><b>(Phần lớn lãnh thổ châu phi nằm giữa hai chí</b></i>


<i><b>tuyến)</b></i>


? Giải thích tại sao khí hậu ở châu Phi khơ, hình
thành những hoang mạc lớn ?


<i><b> (bờ biển châu Phi không cắt xẻ nhiều</b></i>
<i><b>châu Phi là một lục địa hình khối, kích thước</b></i>
<i><b>châu Phi rất lớn, ảnh hưởng của biển không sâu</b></i>
<i><b>trong đất liền nên châu Phi là lục địa khơ)</b></i>


? Giải thích tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn
ở Bắc Phi ? (do chí tuyến Bắc đi qua giữa Bắc
<i><b>Phi nên quanh năm Bắc Phi nằm dưới áp cao</b></i>
<i><b>cận chí tuyến , thời tiết rất ổn định , khơng có</b></i>
<i><b>mưa diện tích mở rộng, tiếp cận với lục địa Á-Âu</b></i>
<i><b>lớn, biển ít ăn sâu vào đất liền ).</b></i>


? Dựa vào hình 27.1 cho biết sự phân bố lượng
mưa ở châu Phi ? (lượng mưa phân bố rất không
<i><b>đồng đều)</b></i>


? Các dịng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng tới
lượng mưa các vùng ven biển châu Phi như thế
nào ?


<i><b> (những nơi có dịng biển nóng chảy qua</b></i>
<i><b>nhiệt độ tăng cao và mưa nhiều ; còn những nơi</b></i>


<i><b>có dịng biển lạnh chảy qua nhiệt độ giảm và ít</b></i>
<i><b>mưa)</b></i>


 <b>Hoạt động lớp :</b>
- Cho HS quan sát hình 27.2


? Châu Phi có những mơi trường nào ?


<i> (có các mơi trường : mơi trường xích đạo</i>
<i><b>ẩm có rừng xích đạo ; mơi trường nhiệt đới có</b></i>
<i><b>xavan ; mơi trường hoang mạc có hoang mạc</b></i>
<i><b>chí tuyến ; mơi trường Địa Trung Hải có 2 mơi</b></i>
<i><b>trường cận nhiệt đới khơ)</b></i>


? Trong các mơi trường vừa nêu, mơi trường nào
chiếm diện tích lớn nhất ?


<i><b> (môi trường hoang mạc và xavan lớn hơn</b></i>
<i><b>cả)</b></i>


- Châu Phi có khí hậu nóng
và khơ bậc nhất thế giới.
Nhiệt độ trung bình năm trên
20o<sub> C, thời tiết ổn định ,</sub>
lượng mưa ít .




- Xahara là hoang mạc lớn
nhất trên thế giới .



<b>4. Các đặc điểm khác của</b>
<b>môi trường tự nhiên :</b>


- Các môi trường tự nhiên
của châu Phi nằm đối xứng
qua xích đạo, gồm : mơi
trường xích đạo ẩm, môi
trường nhiệt đới, môi trường
hoang mạc và môi trường địa
trung hải . Trong đó hoang
mạc chiếm diện tích lớn ở
châu Phi .


4.CỦNG CỐ HDVN


- Các dịng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng tới khí hậu ở các vùng ven biển
châu Phi ?


- Xem hình 27.1 & 27.2 và sự hiểu biết, nêu mối quan hệ giữa lượng mưa và thực
vật ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Tiết 31 - Bài : 28 THỰC HÀNH :</b>
<b>PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ</b>
<b>CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, BIỂU ĐỒ</b>
<b>NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI .</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm vững sự phân bố các mơi trường tự nhiên ở châu Phi và giải thích được
nguyên nhân dẫn đến sự phân bố đó .



- Nắm vững cách phân tích một biểu đồ khí hậu ở châu Phi và xác định được trên
lược đồ các môi trường tự nhiên châu Phi vị trí địa điểm đó của biểu đồ đó .


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


- Bản đồ các môi trường tự nhiên châu Phi .
- Biểu đồ khí hậu của 4 địa điểm ở châu phi .


- Một số hình ảnh về các mơi trường tự nhiên ở châu Phi ..
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<b> 1.Ổn định lớp : </b>
<b> 2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


- Các dòng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng tới khí hậu ở các vùng ven biển châu
Phi ?


- Giải thích tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn nhất Bắc Phi ?
<b> 3 .Bài mới :</b>


1. Trình bày và giải thích sự phân bố các môi trường tự nhiên
* Quan sát hình 27.2 và dựa vào kiến thức đã học :


? So sánh diện tích các mơi trường ở châu Phi .


(có các mơi trường như : mơi trường xích đạo ẩm; môi trường cận nhiệt
<i><b>đới ẩm ; môi trường nhiệt đới ; môi trường địa trung hải ; môi trường hoang mạc .</b></i>
Trong các mơi trường ở châu Phi thì môi trường xavan và môi trường hoang mạc
chiếm diện tích lớn nhất).



? Giải thích vì sao các hoang mạc ở châu Phi lại lan ra sát bờ biển : xem hình
27.1.


(Là do ảnh hưởng của dịng biển lạnh & đường chí tuyến & lục địa Á - Âu lớn
<i><b>khó gây mưa : (hoang mạc Xahara do dịng biển lạnh Canari & Xơmali vào tháng </b></i>
<i><b>7 ; hoang mạc Namip do dòng biển lạnh Ben-gê-la)</b></i>


2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa theo gợi ý sau :


+ Lượng mưa trung bình năm, sự phân bố lượng mưa trong năm ?


<i>(A : lượng mưa TB năm : 1244mm ; mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau)</i>
<i>(B : lượng mưa TB năm : 897mm ; mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9 )</i>


<i>(C : lượng mưa TB năm : 2592mm ; mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 5 năm sau)</i>
<i>(D : lượng mưa TB năm : 506mm ; mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 7)</i>


+ Biên độ nhiệt trong năm, sự phân bố nhiệt độ trong năm?


<i>(A : biên độ nhiệt trong năm khoảng 13 o<sub>C ; nóng nhất là tháng 3 & 11 khoảng 25 </sub></i>
<i>o<sub>C ; tháng lạnh nhất là tháng 7 khoảng 12 </sub>o<sub>C => ở nửa cầu Nam)</sub></i>


<i>(B : biên độ nhiệt trong năm khoảng 15 o<sub>C ; nóng nhất là tháng 5 khoảng 35 </sub>o<sub>C ; </sub></i>
<i>tháng lạnh nhất là tháng 1 khoảng 20 o<sub>C => ở nửa cầu Bắc)</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i> (D : biên độ nhiệt trong năm khoảng 12 o<sub>C ; nóng nhất là tháng 2 khoảng 22 </sub>o<sub>C</sub></i>
<i>; tháng lạnh nhất là tháng 7 khoảng 10 o<sub>C => ở nửa cầu Nam)</sub></i>


+ Cho biết từng biểu đồ thuộc kiểu khí hậu nào ? Nêu đặc điểm chung của kiểu


khí hậu đó?


<i> (A : là kiểu khí hậu nhiệt đới ở nửa cầu Nam . Nên mưa từ tháng 10 đến tháng </i>
<i>4 năm sau)</i>


<i> (B : là kiểu khí hậu nhiệt đới ở nửa cầu Bắc .Nên mưa từ tháng 5 đến tháng 10)</i>
<i> (C : là kiểu khí hậu xích đạo ẩm .Nên mưa nhiều và mưa đều quanh năm)</i>


<i> (D : là kiểu khí hậu hoang mạc . Do có lượng mưa ít )</i>


+ Hãy sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ & lượng mưa A, B, C, D vào các vị trí 1, 2, 3,
4 trên hình 27.2 cho phù hợp.


( A với 3 ; B với 2 ; C với 1 ; D với 4 )


* Các em hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ lệ dân số của 3 thành phố sau :
- Niu York : 10% dân số Hoa Kì .


- Tôkiô : 27% dân số Nhật .
- Pari : 21% dân số Pháp .
Qua biểu đồ em có nhận xét gì ?
<b> 4 .DẶN DÒ :</b>


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 29.


Ngày soạn :


Ngày giảng 7a : 7b :


<b>Tiết 32 - Bài 29 : DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU PHI</b>


<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : HS cÇn : </b>


KiÕn thøc : Nắm vững sự phân bố dân cư rất không đồng đều ở châu Phi .


- Hiểu rừ những hậu quả của lịch sử để lại qua việc buụn bỏn nụ lệ và thuộc địa hoỏ
bởi cỏc cường quốc phương Tõy . Hiểu được : sự bựng nổ dõn số khụng thể kiểm soỏt
được qua sự xung đột sắc tộc triền miờn đang cản trở sự phỏt triển của chõu Phi .
Kĩ năng : Phân tích lợc đồ phân bố dân c châu Phi.


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi .


- Bảng số liệu thống kê về tỉ lệ gia tăng dân số một quốc gia châu Phi .


- Một số hình ảnh về xung đột vũ trang và di dân do xung đột vũ trang ở châu
Phi .


<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1.Ổn định lớp :


2. Bài mới :
<i><b>Giới thiệu : dân cư châu Phi phân bố không đều và gia tăng nhanh. Bùng nổ dân số, và</b></i>
đại dich AIDS, xung đột giữa các tộc người và sự can thiệp của nước ngoài là những
nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội của châu lục này .


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>1. Hoạt động lớp :</b>



- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về 4 thời kì phát triển
<i>lịch sử châu Phi do sự bn bán nô lệ và thuộc địa</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i>hố của các đế quốc phương Tây để thấy được</i>


<i>hậu quả của nó là : sự lạc hậu , chậm phát triển</i>
<i>về dân số ở các thế kỉ XVI - XVIII và sự xung đột</i>
<i>sắc tộc triền miên hiện nay ở châu Phi .</i>


? Xem hình 29.1. Tại sao sự phân bố dân cư châu
Phi không đều ?


<i>+ Ở hoang mạc hầu như khơng có người sinh</i>
<i><b>sống, mà chỉ tập trung ở các ốc đảo .</b></i>


<i><b> + Ở sông Nin có mật độ dân số cao nhất vì ở</b></i>
<i><b>đây có đồng bằng châu thổ phì nhiêu .</b></i>


<i><b> + Ở xavan có mật độ trung bình .</b></i>


<i><b> + Cịn ở xích đạo ẩm mật độ dân số khá cao .</b></i>


? Hãy đọc tên các thành phố châu Phi từ 1 triệu
dân trở lên ? Phân bố ở đâu ? (kể tên : Cairô,
<i><b>Angiê …và phân bố ở ven biển ).</b></i>


 <b>Hoạt động lớp :</b>


? Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên


cao hơn mức trung bình nằm ở vùng nào của châu
Phi ?


<i><b> (tăng cao hơn mức trung bình (2,4%) :</b></i>
<i><b>Êtiơpia 2,9% , Tandania 2,8% ở Đông Phi ;</b></i>
<i><b>Nigiêria 2,7% ở Tây Phi ).</b></i>


<i><b> (còn quốc gia tăng tự nhiên thấp nhất là :</b></i>
<i><b>CH Nam Phi 1,1% ).</b></i>


* Ngun nhân : khó thực hiện kế hoạch hố gia
<i>đình do ảnh hưởng của tập tục , truyền thống, sự</i>
<i>thiếu hiểu biết về khoa học kĩ thuật …</i>


* Xung đột tộc người : do mâu thuẩn của sự khác
<i>nhau về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, tôn giáo</i>
<i>…</i>


* GV nói thêm hậu quả của xung đột sắc tộc ở
châu Phi :


<i>- Có những luồng di cư đến những nơi an toàn .</i>
<i>- Làng mạc bị tàn phá, nhà máy xí nghiệp , hầm</i>
<i>mỏ , ruộng đồng bị bỏ hoang , sản xuất bị đình trệ</i>
<i>… </i>


<i>- Nạn thất nghiệp, bệnh tật , dịch bệnh, suy dinh</i>
<i>dưỡng …</i>


- Châu Phi có nền văn minh


sơng Nin rực rỡ trong thời Cổ
đại.


- Từ thế kỉ XVI - XIX 125
triệu người da đen ở châu Phi
bị đưa sang châu Mĩ làm nô
lệ .


- Đến cuối thế kỉ XIX đầu XX
gần như toàn bộ châu phi bị
chiếm làm thuộc địa .


- Sau chiến tranh thế giới thứ
hai lần lượt các nước châu phi
giành được độc lập .




<i><b>b. Dân cư :</b></i>


- Dân cư châu Phi phân bố
rất không đều. Các thành phố
có trên 1 triệu dân thường tập
trung ở ven biển .




<b>2. Sự bùng nổ dân số và</b>
<b>xung đột tộc người châu</b>
<b>Phi :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
=> Làm cản trở sự phát triển kinh tế của đất nước .


4.CỦNG CỐ


- Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở châu Phi ?


- Những nguyên nhân nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội các nước chõu
Phi ?


5.<b>dặn dò</b> :V nh hc bi, chun b trc bi 30 .
Ngày soạn :


Ngày giang7a : 7b:


<b>Tiết 33 - Bài 30 : KINH TẾ CHÂU PHI</b>
<b>I . Mục tiêu bài học : </b>


1. Kiến thức : giúp cho HS


- Nắm vững đặc điểm nông nghiệp và công nghiệp châu Phi .


- Nắm vững tình hình phát triển nơng nghiệp và công nghiệp ở châu Phi .


- Đọc và phân tích lược đồ để hiểu rõ sự phân bố các ngành nông nghiệp & công
nghiệp ở châu Phi .


2. kĩ năng : Phân tích lợc đồ kinh tế châu Phi .
<b>II .Phương tiện dạy học : </b>



- Bản đồ nông nghiệp châu Phi .
- Bản đồ công nghiệp châu Phi .


- Một số hình ảnh về trồng trọt và chăn nuôi, về các ngành công nghiệp châu
Phi .


<b>III .Hoạt động trên lớp : </b>
<b> 1.Ổn định lớp : </b>


<b>2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


? Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở châu Phi ?


? Những nguyên nhân nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội các nước châu
Phi ?


<b>3 .Bài mới :</b>


- Giới thiệu : kinh tế châu Phi còn lạc hậu . Nền kinh tế phát triển theo hướng
chun mơn hố phiến diện, phụ thuộc nhiều vào thị trường nên dễ bị thiệt hại
khi kinh tế thế giới biến động . Đô thị hoá diễn ra nhanh nhưng chủ yếu là tự
phát .


Hoạt động của GV - HS Nội dung chính


1. Hoạt động lớp :


- Cho HS quan sát hình 30.1 trả lời câu hỏi sau :
? Nêu sự phân bố của các loại cây công nghiệp :


ca cao, cà phê, cọ dầu, lạc ?


? Cây ăn quả nhiệt đới : cam, chanh, nho, ôliu
phân bố ở đâu ?


? Cây lương thực : lúa mì, ngơ phân bố ở đâu ?
<i> (GV nói thêm : lúa gạo ở Ai Cập )</i>


1. Nơng nghiệp : (trồng trọt &
chăn nuôi)




- Nền kinh tế châu phi phát
triển theo hướng chun mơn
hố phiến diện .




</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
? Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây công


nghiệp và cây lương thực ở châu Phi ?


<i> (Cây công nghiệp : được trồng trong các</i>
<i>đồn điền , theo hướng chun mơn hố, nhằm</i>
<i>mục đích xuất khẩu ).</i>


<i> (Cây lương thực : chiếm tỉ trọng nhỏ trong</i>
<i>cơ cấu trồng trọt, hình thức canh tác nương rẫy</i>


<i>cịn khá phổ biến, kĩ thuật lạc hậu, thiếu phân</i>
<i>bón, chủ yếu dựa vào sức người là chính ). </i>
- GV nói thêm về chăn ni :


+ Cừu, dê, được nuôi ở các đồng cỏ trên các
<i>cao nguyên và các vùng nửa hoang mạc .</i>


+ Lợn được nuôi ở các nước Trung Phi và các
<i>nước Nam Phi .</i>


+ Bị ni ở :Êtiơpia, Nigiêria có những đàn bị
<i>lớn .</i>


2. Hoạt động nhóm :


- GV phân ra thành 4 nhóm :


+ Nhóm 1 : trình bày sự phân bố ngành cơng
nghiệp khai thác khoáng sản ở những nước nào ?
<i> (CH Nam Phi, Angiêri, CHDC Cơng gơ)</i>
+ Nhóm 2 : ngành luyện kim màu ở những
nước nào ?


<i> (CH Nam Phi, Ca mơ run, Dămbia)</i>


+ Nhóm 3 : ngành cơ khí ở những nước nào ?
<i> (CH Nam Phi, Ai Cập, Dămbia, Angiêri, )</i>
+ Nhóm 4 : ngành lọc dầu ở những nước nào ?
<i> (Li Bi, Angiêri, Marốc)</i>



- Qua đó GV yêu cầu HS có nhận xét và nêu 3
khu vực có trình độ phát triển cơng nghiệp khác
nhau ?


<i> (khu vực phát triển nhất : là CH Nam Phi có</i>
<i>cơng nghiệp phát triển tồn diện nhất)</i>


<i> (Khu vực phát triển : các nước Bắc Phi … có</i>
<i>cơng nghiệp dầu khí phát triển )</i>


<i> (Khu vực chậm phát triển : các nước còn lại của</i>
<i>châu Phi, chỉ phát triển một vài ngành cơng</i>
<i>nghiệp khai khống, cơng nghiệp nhẹ)</i>


? Cho biết những nguyên nhân nào làm cho
công nghiệp châu Phi chậm phát triển ?


<i> (trình độ dân trí thấp, thiếu lao động chun</i>
<i>mơn kĩ thuật, cơ sở vật chất lạc hậu , thiếu vốn</i>
<i>nghiêm trọng)</i>


? Hãy kể tên những nước tương đối phát triển ở
châu Phi ?


Phi có nền kinh tế kém phát
triển, hình thức canh tác nương
rẫy cịn khá phổ biến, kĩ thuật
lạc hậu, thiếu phân bón, chủ
yếu dựa vào sức người là chính
.



2. Cơng nghiệp:


- Tuy có nguồn tài nguyên
khoáng sản phong phú , nhưng
các nước châu Phi có nền cơng
nghiệp nhỏ bé chỉ chiếm 2%
tổng sản lượng công nghiệp thế
giới .


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
<i> (CH Nam Phi, Li Bi, Angiêri, Ai Cập)</i>


4.CỦNG CỐ .


1/ Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu
Phi ?


2/ Tại sao công nghiệp châu Phi chậm phát triển ? Hãy kể tên một số nước
tương đối phát triển ở châu Phi ?


- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 96.


- Gợi ý : vẽ 2 biểu đồ tròn, nhận xét :<i> biểu đồ cho thấy công nghiệp châu Phi</i>
<i>kém phát triển , chiếm vị trí nhỏ bé trong nền kinh tế thế giới, vì thế khơng đáp ứng</i>
<i>đủ nhu cầu phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hiện đại . 5.D</i><b>ặn dò :</b> Học
bài ,chuẩn bị bài sau .


Ngày soạn :



Ngày giảng 7a : 7b:


<b>Tiết 34 - Bài 31 : KINH TẾ CHÂU PHI (Tiếp Theo)</b>
<b>I . Mục tiêu bài học : </b>


1. Kiến thức : giúp cho HS


- Cần nắm vững cấu trúc đơn giản của nền kinh tế các nước châu Phi .


- Hiểu rõ sự đơ thị hố nhanh nhưng khơng tương xứng với trình độ phát triển
công nghiệp làm xuất hiện nhiều vấn đề kinh tế - xã hôi phải giải quyết .


2. kĩ năng : Đọc lợc đồ kinh tế châu Phi .
<b>II .Phương tiện dạy học : </b>


- Lược đồ kinh tế châu Phi hướng về xuất khẩu .
- Lược đồ phân bố dân cư và đô thị châu phi.


- Một số hình ảnh về khu ổ chuột của các nước Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi .
- Bảng cơ cấu hàng xuất khẩu và nhập khâu châu Phi .


<b>III .Hoạt động trên lớp : </b>
<b> 1.Ổn định lớp : </b>


<b>2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


Câu hỏi 1 : Nêu tình hình sản xuất nơng nghiệp và công nghiệp của châu Phi
như thế nào ?


<b>3 .Bài mới :</b>



Hoạt động của GV - HS Nội dung chính


1. Hoạt động lớp :


- Cho HS xem lược đồ 31.1 nhận xét kinh tế châu
Phi phục vụ cho hoạt động xuất khẩu chủ yếu là
các loại cây công nghiệp, khai thác khoáng sản
xuất khẩu .


? Nêu nhận xét để thấy các tuyến đường sắt quan
trọng ở châu Phi chủ yếu phục vụ cho hoạt động
xuất khẩu ?


<i> ( các tuyến đường sắt đều bắt đầu từ các vùng</i>
<i>trồng cây công nghiệp xuất khẩu hay vùng khai</i>
<i>thác khoáng sản sâu trong nội địa ra bờ biển đến</i>


3. Dịch vụ :


- Hoạt động kinh tế đối ngoại
của các nước châu Phi tương
đối đơn giản :


+ Xuất khẩu sản phẩm cây
công nghiệp nhiệt đới và
khoáng sản .





</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
<i>các thành phố cảng phục vụ vận chuyển xuất</i>


<i>khẩu)</i>


? Hãy nêu tên một số cảng lớn ở châu Phi ?
<i> (những cảng lớn là : Angiê, Caxa blan ca,</i>
<i>A bit gian , Đaca, Kep tao, Đuôc ban , Mơn</i>
<i>basa ) </i>


? Vì sao châu Phi xuất khẩu cây cơng nghiệp
nhiệt đới , khống sản và nhập khẩu máy móc,
thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực ?


<i> (do công nghiệp châu Phi chậm phát triển</i>
<i>thiên về khai khống xuất khẩu, nơng nghiệp phát</i>
<i>triển theo hướng chun mơn hố cây công</i>
<i>nghiệp nhiệt đới xuất khẩu , nên châu Phi chủ</i>
<i>yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp ,</i>
<i>khoáng sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng</i>
<i>tiêu dùng ,lương thực ). </i>


- GV nhấn mạnh : hàng xuất khẩu với giá rất
thấp, còn nhập khẩu với giá rất cao => gây thiệt
hại nền kinh tế châu Phi.


- Cho HS hiểu từ " Khủng hoảng kinh tế ".
4. Hoạt động nhóm :



? Cho HS quan sát hình 29.1 cho biết sự khác
nhau về mức đơ thị hố của châu Phi ?


<i> (đơ thị hố cao nhất ở duyên hải Bắc</i>
<i>Phi : Angiêri , Aicập)</i>


<i> (đơ thị hố khá cao ở ven vịnh Ghine :</i>
<i>Nigiêria)</i>


<i> (đơ thị hố thấp ở dun hải đơng Phi :</i>
<i>Kênia, Xômali )</i>


? Quan sát 29.1 Châu Phi có bao nhiêu đơ thị
trên 1 triệu dân ? Nêu tên các đô thị trên 5 triệu
dân ?


<i> (có 21 đơ thị trên 1 triệu dân ; 3 đô thị trên</i>
<i>5 triệu dân ở châu Phi là : Cairô (Ai Cập),Angiê</i>
<i>(Angiêri) và La Gôt (Ni-giê-ri-a).</i>


? Nguyên nhân nào làm cho dân số đô thị châu
Phi tăng nhanh ?


<i> (thu hút vào sản xuất công nghiệp, dịch vụ</i>
<i>công nghiệp xuất khẩu, thiên tai, xung đột, chiến</i>
<i>tranh …) </i>


bị, hàng tiêu dùng, lương
thực .





4. Đô thị hoá :


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
? Nêu những vấn đề về kinh tế xã hội nảy sinh do


bùng nổ dân số đô thị ở châu Phi ?


<i> (khó khăn về nhà ở, thất nghiệp, dịch</i>
<i>bệnh , mù chữ, y tế, những tệ nạn xã hội khác, hút</i>
<i>chích …) </i>




4.CỦNG CỐ


Câu hỏi 1 : Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây cơng nghiệp
nhiệt đới , khống sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực ?
Câu hỏi 2 : Châu Phi có bao nhiêu đơ thị trên 1 triệu dân ? Nêu tên các đô
thị trên 5 triệu dân ?


Câu hỏi 3 : Hãy dụa vào lược đồ 31.1 nêu tên một số cảng lớn ở châu
Phi ?


5.<b>dặn dò</b> : - V nh hc bi, chun b trc bi 32 .


Ngày soạn :


Ngày giảng 7a: 7b:



<b> Tiết 35 - ÔN TẬP THI HC Kè I</b>
I.Mục tiêu bài :


1Kin thc : HS cần hệ thống một cách khái quát về các môi trờng địa lí
Các hoạt động kinh tế trong các môi trờng


2. Kĩ năng : Các kĩ năng nhận biết đặc điểm các mơi trờng .
II. Tiến trình :


1.Tỉ chức


2.Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi ôn tập
3. Bài mới :


Néi dung «n tËp :


Phần I . Thành phần nhân văn của môi trờng .
H: Sự phân bố dân c trên thế giới có đồng đều khơng ?


- Khơng đều .


H : Kể tên các chủng tộc lớn trên thế giới và sự phân bố ?
- 3 chủng tộc là Mông gô lô ít


H : Cỏc bc đọc Lợc đồ dân sốvà tháp tuổi ?
-HS nêu


PhÇn II.Các môi trờng Địa lí



H : c im mụi trng đới nóng ? có các kiểu mơi trờng nào ?
-3 kiểu


H: Các hoạt động kinh tế diễn ra trong môi trờng ?
-HS dựa vào tài liệu để trả lời


H : Đặc điểm khí hậu mơi trờng đới ơn hịa ?
-Khơng nóng, khơng lạnh q .


H: Hoạt động kinh tế có gì nổi bật ?


-Cả CN và NN đều áp dụng trình độ cao .


H: Mơi trờng hoang mạc đang có những hoạt động kinh tế nào diễn ra ?
-HS kể tên các hoạt động


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

-H: Vùng núi quê hơng em có những nghề gì ? có giông với vùng núi ở châu Âu không
?.


-Vùng núi mỗi nơi có những đặc điểm riêng, có những nghề riêng .
Phần III. Thiên nhiên và con ngời ở các châu lục .


H: Tại sao lai nói con ngời có mặt khắp moi nơi trên Trái Đất ?
-Dới lòng đại dơng , trên bầu trời…


H: Thiên nhiên châu Phi có đặc điểm gì nổi bật ?
-Là một lục địa khơ .


H; Có những hoạt động kinh tế nào ?


-Nông nghiệp ..


H: Tại sao châu Phi là một châu lục nghèo ?
-HS dựa vào SGK để trả lời .




4. Cñng cè : GV hệ thống lại bài .


Hớng dẫn HS ơn tập để thi học kì
5.Dặn dò : Chuẩn bị cho giờ sau thi học kì I.


<b>Tiết 36 - KIỂM TRA HỌC KÌ </b>


<b> </b>


<b> häc kì ii</b>


Ngày soạn : 28/12/2009.


Ngày giảng 7a :30/12/2009. 7b:29/12/2009.
Tiết 37 - Bài 32: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


KiÕn thøc : Nắm được sự phân chia Châu Phi thành 3 khu vực: Bắc Phi, Trung Phi
và Nam Phi.


Nắm vững cỏc đặc điểm tự nhiờn và kinh tế của khu vực Bắc Phi và Trung Phi.
Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích lợc đồ kinh tế – xã hội để rút ra kiến thức về


đặc điểm kinh tế xã hội.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Một số hình ảnh về văn hố và tơn giáo của các nước Bắc Phi, Trung Phi và
Nam Phi.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới , khống sản
và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực ?


- Châu Phi có bao nhiêu đô thị trên 1 triệu dân ? Nêu tên các đô thị trên 5 triệu dân ?
<b>3 .Bài mới :</b>


<i><b> Giới thiệu : châu Phi có trình độ phát triển kinh tế - xã hội rất không điều: Các nước</b></i>
Nam Phi và Bắc Phi phát triển hơn, các nước Trung Phi một thời gian dài trải qua
khủng hoảng kinh tế lớn.


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động lớp:</b> <b>1. Khu vực Bắc Phi:</b>


? Xem lược đồ 32.1 châu Phi chia làm mấy
khu vực?


<i><b>(làm 3 khu vực: Bắc Phi, Trung Phi, Nam</b></i>


<i><b>Phi )</b></i>


? Dựa vào s¸ch gi¸o khoa và lược đồ 27.1 biết
Bắc Phi có những mơi trường nào ?


-Nhiệt đới, Địa Trung Hải.


- Dân cư Bắc Phi chủ yếu là
người Ả Rập và người Béc-be
thuộc chủng tộc Ơ-rơ-pê-ơ-it theo
đạo Hồi.


<i><b>(ở ven biển phía tây bắc có rừng rậm, sâu</b></i>
<i><b>trong nội địa có xavan và cây bụi lá cứng, lùi</b></i>
<i><b>xuống là hoang mạc Xahara là hoang mạc</b></i>
<i><b>nhiệt đới lớn nhất thế giới mưa không quá 50</b></i>
<i><b>mm)</b></i>


Kinh tế tương đối phát triển dựa
trên cơ sở các ngành dầu khí và
du lịch.


? Gọi HS chỉ tên và giới hạn của các nước Bắc
Phi?


HS dựa vào lợc đồ trả lời .


? Xem lược đồ 32.2 kể một số sản phẩm nơng
nghiệp và các khống sản của Bắc Phi?



<b>Hoạt động lớp:</b> <b>2. Khu vực Trung Phi:</b>


? Quan sát lược đồ 32.1 nêu tên các nước
Trung Phi?


? Xem hình 32.2 nêu tên các cây công nghiệp ở
Trung Phi ? (cà phê, ca cao, bông, cọ dầu).
? Nông nghiệp ở Trung Phi phát triển ở những
khu vực nào? Tại sao lại phát triển ở đó?


- Dân cư Trung Phi chủ yếu là
người Ban tu thuộc chủng tộc
Nêgrơit, có tín ngưỡng đa dạng.
<i><b>(ở phía đơng của Trung Phi có nhiều cà phê</b></i>


<i><b>do có nhiều đất đỏ badan thuộc sơn ngun</b></i>
<i><b>Êtiơpia và phía tây của Trung Phi có nhiều</b></i>
<i><b>lạc và ca cao ở ven biển)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

4.Cñng cè :


- Hãy dựa vào hình 32.3 nêu tên những nước có nhiều dầu mỏ ở Bắc Phi? (Angiêri, Li
Bi)


- Hãy dựa vào hình 32.3 nêu tên những nước có nhiều kim cương nhất? (CHDC
Công gô)


Câu hỏi 3: Nêu sự khác nhau về kinh tế của Bắc Phi và Trung Phi?
5. Dặn dò :V nh hc bi, lm bi tp v chun b trc bi 33



Ngày soạn : 28/12/2009.


Ngày giảng 7a : 7b : 30/12/2009.
<b> Tiết 38 - Bài 33: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


KiÕn thøc :Nắm vững nhưng đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của khu vực Nam
Phi.


Nắm vững những nột khỏc nhau giữa cỏc khu vực Bắc Phi, Trung phi và Nam Phi.
Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích lợc đồ và kinh tế .


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bản đồ các khu vực châu Phi . </b>Bản đồ tự nhiên
châu Phi . Bản đồ phân bố lượng mưa châu Phi. Bản đồ các mơi trường châu Phi. Một
số hình ảnh về văn hố và tơn giáo của các nước châu Phi Ả rập - Hồi giáo, châu Phi
Nam Xahara và Nam Phi.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Nêu sự khác nhau về kinh tế của Bắc Phi và Trung Phi?


- Hãy dựa vào hình 32.3 nêu tên những nước có nhiều dầu mỏ ở Bắc Phi?
<b>3 .Bài mới: </b>


Giới thiệu: để hiểu về kinh tế - xã hội khu vực Nam Phi ta sang bài 33.


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>



<b>Hoạt động nhóm:</b>


? Xem lược đồ 32.1 hãy xác định giới hạn của
khu vực Nam Phi?


<b>3. Khu vực Nam Phi:</b>
? Xem lược đồ 26.1,Từ màu sắc như vậy Nam


Phi có độ cao trung bình khoảng bao nhiêu?
<i><b>(trung bình hơn 1000 m).</b></i>


? Dựa vào vị trí của Nam Phi, vậy Nam Phi ở
môi trường nào? (Nam Phi nằm trong môi
<i><b>trường nhiệt đới).</b></i>


- Phần lớn khu vực Nam Phi có
khí hậu nhiệt đới.


- Cho HS tách nhóm:
<b>* Nhóm 1:</b>


Quan sát hình 27.1 cho biết tên của các dịng
biển nóng ở phía đơng của KV Nam Phi ? Và
có ảnh hưởng đến lượng mưa như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<i><b>Mơdămbích lượng mưa ở phía đơng nhiều</b></i>


<i><b>càng về phía tây mưa càng giảm).</b></i>



các chủng tộc Nêgrôit,
Môngôlôit, Ơrôpêôit và người
lai, phần lớn theo đạo Thiên
Chúa.


<b>* Nhóm 2 và 3:</b>


Quan sát hình 27.2 cho biết vai trò của dãy
Đrêkenbec đối với lượng mưa ở 2 sườn của dãy
núi này?


<i><b>(dãy Đrêkenbec chắn gió nên đồng bằng</b></i>
<i><b>duyên hải và các sườn núi hướng ra biển có</b></i>
<i><b>mưa nhiều cịn ở sườn phía tây ít mưa).</b></i>


<b>* Nhóm 4:</b>


Cho biết thực vật từ đơng sang tây thay đổi như
thế nào.


<i><b> (phía đơng có nhiều mưa có rừng rậm nhiệt</b></i>
<i><b>đới dần về phía tây là rừng thưa và xavan).</b></i>


- Các nước ở khu vực Nam Phi
có trình độ phát triển kinh tế rất
chênh lệch, phát triển nhất là
nước Cộng hoà Nam Phi.


- Quan sát hình 32.1 nêu tên các nước KV Nam


Phi?


<i><b>+ Bắc Phi chủ yếu là người Ả rập, Béc be</b></i>
<i><b>thuộc Ơrôpêôit .</b></i>


<i><b>+ Trung Phi chủ yếu là người Nêgrôit.</b></i>


<i><b>+ Nam Phi chủ yếu là người Nêgrôit,</b></i>
<i><b>Ơrôpêôit và người lai. Riêng ở đảo</b></i>
<i><b>Mađagaxca là người Man gát thuộc chủng</b></i>
<i><b>tộc Môngôlôit .</b></i>


- Tệ nạn phân biệt chủng tộc ở Nam Phi ở Nam
Phi đã được xoá bỏ.


- Quan sát hình 32.2 nêu sự phân bố của các
loại khống sản và các ngành cơng nghiệp của
Nam Phi?


<i><b>(khống sản: Uranium, Crơm; cơng nghiệp</b></i>
<i><b>như: luyện kim màu, hố chất, dệt, cơ khí,</b></i>
<i><b>sản xuất ơtơ).</b></i>


4.Cđng cè :


- Tại sao phần lớn Bắc Phi & Nam Phi đều nằm giữa môi trường nhiệt đới nhưng khí
hậu Nam Phi ẩm và dịu hơn khí hậu Bắc Phi?


<i><b> (diện tích lớn, giáp biển,có dịng biển nóng, có gió đơng nam thổi vào) </b></i>
- Nêu một số đặc điểm của công nghiệp và nông nghiệp ca cng ho Nam Phi?


5 Dặn dò :- V nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị trước 2 câu hỏi bài 34.


Ngày soạn :04/01/2010.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b> Tiết 39 - Bài 34: THỰC HÀNH: SO SÁNH NỀN KINH TẾ</b>
<b> CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Sau bài thực hành HS:


- Nắm vững sự khác biệt trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu
Phi .


- Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của 3 khu vực châu Phi.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi (phóng to).
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu những đặc điểm của khu vực Nam Phi?
<b>3. Bài mới: </b>


<b>1. Quan sát hình 34.1 cho biết:</b>


- Tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình qn đầu người trên 1.000 USD/năm.
Các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào của châu Phi ?



<i><b> (Bắc Phi: Marốc, Angiêri, Tuynidi, Li Bi, Ai Cập)</b></i>
<i><b> (Trung Phi: GaBông)</b></i>


<i><b> (Nam Phi: Namibia, Bốt Xoa Na, CH Nam Phi, Xoa-Di-Len)</b></i>


- Tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình quân đầu người dưới 200 USD/năm.
Các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào của châu Phi?


<i><b> (Bắc Phi: Buốc ki na Pha xô, Nigiê, Sát)</b></i>


<i><b> (Trung Phi: Ê-Ri-Tơ-Ri-a, Êtiôpia, Xômali ); Nam Phi: Ma-La-uy. </b></i>


- Nêu nhận xét về sự phân hoá thu nhập bình quân đầu người giữa 3 khu vực kinh tế
của châu Phi:


<i> (Trong từng khu vực có thu nhập bình quân đầu người khác nhau)</i>


<b>2. Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của 3 khu vực châu Phi</b>: (thảo luận nhóm
<i><b>chia làm 3 nhóm)</b></i>


Khu vùc Đặc điểm chính của nền kinh tế
B¾c Phi


Trung Phi
Nam Phi


Xem lại nội dung bài 32&33.


<b>* Nhóm 1: Thảo luận xong rồi trình bày đặc điểm kinh tế Bắc Phi?</b>



<i><b>(Kinh tế tương đối phát triển các ngành cơng nghiệp chính là khai khống và khai</b></i>
thác dầu mỏ và du lịch)


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b>(Kinh tế các nước Trung Phi chậm phát triển trồng trọt và chăn nuôi theo lối cổ</b></i>
<i><b>truyền chủ yếu dựa vào khai thác lâm sản, khống sản và trồng cây cơng nghiệp</b></i>
<i><b>xuất khẩu).</b></i>


<b>* Nhóm 3&4: thảo luận xong rồi trình bày đặc điểm kinh tế Nam Phi?</b>


<i> (Các nước ở khu vực Nam Phi có trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch, phát</i>
<i><b>triển nhất là nước Cộng hoà Nam Phi . Có các ngành cơng nghiệp chính như :</b></i>
<i><b>khai khống, luyện kim màu, cơ khí , hố chất … )</b></i>


<b>4.Cđng cè:</b>


Nớc nào có nền kinh tế phát triển nhất châu Phi ? Nêu những nét đặc trng nht ca
nn kinh t chõu Phi ?.


<b>5.Dặn dò :</b>


Tìm hiểu châu Mĩ : Tại sao gọi là Tân thế giới ? Ai tìm ra ch©u MÜ ?


Ngày soạn :05/01/2010 .


Ngày giảng 7a: 7b:


<b>Chương VII: CHÂU MĨ</b>
<b> Tiết 40- Bài 35: KHÁI QUÁT CHÂU MĨ .</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>



KiÕn thøc : Nắm được vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ , kích thước để hiểu rõ châu
Mĩ là một lãnh thổ rộng lớn.


Châu Mĩ nằm ở nữa cầu Tây, là lãnh thổ của những người nhập cư nên thành phần
chủng tộc đa dạng là và văn hoỏ c ỏo.


Kĩ năng : Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc và phân tích lược đồ, xác định giới
hạn, vị trí địa lí, qui mô lãnh thổ châu Mĩ & các luồng nhập cư vào châu Mĩ để rút ra
những kiến thức về sự hình thành dân cư châu Mĩ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Lược đồ các luồng nhập cư châu Mĩ .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp:7a 7b</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kh«ng. </b>


<b>3. Bài mới: Giới thiệu: Châu Mĩ được người châu Âu phát kiến vào cuối thế kỉ XV</b>
nên được gọi là tân thế giới. Những luồng di dân trong q trình lịch sử đã góp phần
hình thành một cộng đồng dân cư năng động và đa dạng ở châu lục.


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: Lớp</b> <b>1. Một lãnh thổ rộng lớn.</b>


GV chỉ ranh giới chõu Mĩ trên bản đồ


HS : Xác định châu Mĩ nằm ở bán cầu nào ?
<i> (Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu tây)</i>


Châu Mĩ rộng 42 triƯu km2<sub> nằm</sub>


hồn tồn ở nửa cầu Tây.


GV hướng dẫn học sinh xác định 2 bán cầu
Đông và Tây trên quả địa cầu.


<b>Hoạt động 2: Cá nhân.</b>


? Châu Mĩ tiếp giáp những đại dương nào?
<i><b>(Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại</b></i>
<i><b>Tây Dương).</b></i>


- GV chỉ vị trí của Bắc Mĩ , Trung và Nam Mĩ. - Châu Mĩ nằm trải dài trên nhiều
vĩ độ từ vòng cực Bắc đến tận
vùng cận cực Nam .


- GV chỉ phần hẹp nhất của châu Mĩ trên bản
đồ.


(eo đất Pa-na-ma rộng không quá 50 km) .
? Hãy nêu ý nghĩa kinh tế của kênh đào
Panama?


<i><b> (là đường giao thông ngắn nhất từ Thái</b></i>
<i><b>Bình Dương sang Đại Tây dương)</b></i>


? Lãnh thổ châu Mĩ từ Bắc xuống Nam kéo dài
khoảng bao nhiêu vĩ độ ? khoảng 127 vĩ độ).
<b>Hoạt động 3: Nhóm.</b>


? Châu Mĩ được người Âu phát kiến vào thời


gian nào?


<b>2. Vùng đất của dân nhập cư.</b>
<b>Thành phần chủng tộc đa dạng:</b>


<i><b> (vào thế kỉ XV)</b></i> - Chủ nhân của châu Mĩ là người


Anh Điêng và người Exkimô
thuộc chủng tộc Môngôlôit.


? Chủ nhân của châu Mĩ là ai ? Họ thuộc chủng
tộc nào?


<i><b>(Chủ nhân là người Anh điêng và người</b></i>
<i><b>Exkimô thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it)</b></i>


? Dựa vào lược đồ các luồng nhập cư vào châu
Mĩ cho biết châu Mĩ có những chủng tộc nào di
cư sang?


<i> (trả lời hình 35.2 SGK)</i>


? Xem hình 35.2 giải thích tại sao có sự khác
nhau về ngơn ngữ giữa dân cư Bắc Mĩ, Trung
Mĩ và Nam Mĩ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b>Ơ-rơ-Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
pê-ơ-it, Nê-grơ-it.


<i><b>(do các nước nhập cư châu Mĩ ở những khu</b></i>


<i><b>vực khác nhau như: ở Bắc Mĩ là Anh, Pháp,</b></i>
<i><b>Đức, Italia; Trung Mĩ là người Nêgrơit; cịn</b></i>
<i><b>Nam Mĩ là Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha). </b></i>
? Các luồng nhập cư có vai trị quan trọng như
thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư


châu Mĩ? Các chủng tộc châu Mĩ đã hoà


huyết, tạo nên các thành phần
người lai.


<i><b>(trước thế kỉ XV có người Anh Điêng và</b></i>
<i><b>Exkimơ, sau này châu Mĩ có đủ các chủng</b></i>
<i><b>tộc trên thế giới và sự hoà huyết giữa các</b></i>
<i><b>chủng tộc đã tạo nên các dạng người lai)</b></i>
4 .Cñng cè :


- Xác định vị trí địa lí châu Mĩ trên bản đồ ? Phần lục địa kéo dài khoảng bao
nhiêu vĩ độ?


- Xác định trên lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ? Có vai trị như thế
nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ ?


Bài tập : Chọn câu đúng trong các câu sau :
Câu 1: Ngời đầu tiên tìm ra châu Mĩ là :
a,Crix –tôp Cô -lông năm 1492.
b,A-Mê-ri-Cô-ve-xpu-xi năm 1522.
Câu 2: Châu Mĩ tiếp giáp với 3 Đại dơng là :


a.Đại Tây Dơng ,Thái Bình Dơng và ấn Độ Dơng .


b.Bắc Băng Dơng ,Thái Bình Dơng ,Đại Tây Dơng .
c.ấn Độ Dơng ,Đại Tây Dơng ,Thái Bình Dơng .


5. Dặn dß :Làm bài tập 1 trang 112; Chuẩn bị trước bài 36: "Thiên nhiên Bắc Mĩ".


Ngày soạn :
Ngày giảng :


TiÕt 41-Bµi 36 :

<b>thiên nhiên bắc mĩ .</b>



I. <b>mục tiêu bài häc :</b>


1.Kiến thức :Đặc điểm ba bộ phận của địa hình Bắc Mĩ .


Sự phân hóa địa hình theo hớng từ Bắc xuống Nam chi phối sự phân hóa khí hậu
Bắc Mĩ .


2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích lát cắt địa hình .


Rèn kĩ năng đọc, phân tích lợc đồ tự nhiên và lợc đồ các kiểu khí hậu Bắc Mĩ để
rút ra mối liên hệ giữa địa hình và khí hậu .


II. <b>phơng tiện dạy học</b> :
Bản đồ tự nhiên Bắc Mĩ .


Bản đồ khí hậu Bắc Mĩ .
Lát cắt H36.1 trong SGK.
III<b>. hoạt động trên lớp</b> :
1. Tổ chức :



2.KiĨm tra bµi cị :


Lãnh thổ châu Mĩ kéo dài trên khoảng bao nhiêu vĩ độ. Châu Mĩ nằm trong các
vành đai khí hậu nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Hoạt động của thầy và trò <i><b> Ghi bảng</b></i>
? Dựa vào lợc đồ 36.2 SgK và lát


cắt36.1SgK hãy cho biết từ Tây sang
Đông Địa hình Bắc Mĩ có thể chia mấy
miền địa hình ?


HS : 3 miền : phía Tây là HT Cooc -đi e
Giữa là đồng bằng trung tâm


Phía Đơng là dãy núi già A pa lát
? XĐ trên H36.2 SgK giới hạn ,quy mơ,
độ cao hệ thống Cooc đi e ?


GV híng dẫn hs tìm hiểu.


? Trong dÃy Cooc đi e có những loại
khoáng sản nào ?


?Quan sỏt H36.1 H36.2 Kết hợp SgK nêu
đặc điểm của miền đồng bằng trung
tâm ?XĐ các trên lợc đồ hệ theống Hồ
Lớn và hệ thống sông Mit xi xi pi –Mit
xu ri ?



1.Các khu vực địa hình Bắc Mĩ


<b>Tiết35 - Bài 30: THỰC HÀNH : TRÌNH BÀY ĐẶC ĐIỂM BA MIỀN TỰ NHIÊN</b>
<b>BĂC MĨ</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp cho HS


- Nắm vững đặc điểm địa hình Bắc Mĩ.


- Nắm vững sự phân hố địa hình theo hướng kinh tuyến kéo theo sự phân hố khí hậu
ở Bắc Mĩ.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích lát cắt địa hình.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Bản đồ địa hình Bắc Mĩ.
- Bản đồ khí hậu Bắc Mĩ.


- Một số hình ảnh về tự nhiên và hiện tượng khí hậu Bắc Mĩ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Phần lục địa kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ? Nêu ý nghĩa của kênh đào Panama?
- Xác định trên lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ? Có vai trị như thế nào đến sự
hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ?


<b>3. Bài mới:Giới thiệu: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động: lớp.</b> <b>1. Các khu vực địa hình:</b>


- Hướng dẫn học sinh đọc lát cắt địa hình.
? Quan sát 36.1 và 36.2 Nêu đặc điểm cấu trúc
địa hình Bắc Mĩ?


* Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn
giản, gồm ba bộ phận:


<i><b>(núi già ở phía đơng, đồng bằng ở giữa và</b></i>
<i><b>núi trẻ ở phía tây)</b></i>


- Ở phía tây là hệ thống núi trẻ
Cooc-đi-e cao, đồ sộ dài 9.000
km, cao trung bình 3.000 - 4.000
m.


? Xác định độ cao trung bình, sự phân bố các
dãy núi và các cao nguyên của hệ thống
Coocđie?


<i><b>(cao trung bình 3.000 - 4.000m, gồm nhiều</b></i>
<i><b>dãy chạy song song xen vào giữa là các cao</b></i>
<i><b>nguyên và sơn nguyên) </b></i>


- Ở phía đơng sơn ngun, núi già
A-pa-lat.



- GV giải thích thêm: miền đồng bằng trung
<i><b>tâm tựa như một lịng máng khổng lồ đã tạo</b></i>
<i><b>điều kiện cho khơng khí lạnh ở phía bắc và</b></i>
<i><b>khơng khí nóng ở phía nam dễ dàng xâm</b></i>
<i><b>nhập sâu vào nội địa.</b></i>


- Ở giữa là đồng bằng rộng lớn,
trong miền có hệ thống Hồ Lớn
và hệ thống sơng
Mit-xu-ri-Mi-xi-xi-pi.


<b>Hoạt động nhóm.</b> <b>2. Sự phân hố khí hậu:</b>


? Xem lược đồ 36.3 cho biết Bắc Mĩ có các
kiểu khí hậu nào?


<i> (Khí hậu hàn đới , ơn đới, nhiệt đới)</i>


? Ở Bắc Mĩ kiểu khí hậu nào chiếm diện tích
lớn nhất? ( đó là kiểu khí hậu ơn đới)


- Khí hậu Bắc Mĩ đa dạng, vừa
phân hoá theo chiều Bắc - Nam
lại vừa phân hố theo chiều
Tây-Đơng.


? Xem lược đồ 36.2 & 36.3 giải thích tại sao
có sự khác biệt về khí hậu ở phía tây & phía
đơng kinh tuyến 100o<sub>T của Hoa Kì?</sub>



<i><b>(các dãy núi thuộc hệ thống Coocđie kéo dài</b></i>
<i><b>theo hướng Bắc-Nam ngăn cản sự di chuyển</b></i>
<i><b>của các khối khí từ Thái Bình Dương vào. Vì</b></i>
<i><b>vậy , các cao nguyên, bồn địa và ở sườn đông</b></i>
<i><b>Coocđie ít mưa; cịn ở phía tây coocđie thì</b></i>
<i><b>mưa nhiều)</b></i>


4.Cđng cè :


- Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Ngày soạn :


Ngày giảng 7a : 7b:


Tiết 42 - Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


KiÕn thøc : Nắm vững sự phân bố dân cư khác nhau ở phía đơng và phía tây kinh
tuyến 100o<sub> T.</sub>


- Hiểu rõ các luồng di cư từ vùng Hồ Lớn xuống Vành đai mặt trời, từ Mêhicơ sang
Hoa Kì.


- Hiểu rõ tầm quan trọng của quỏ trỡnh ụ th hoỏ.
Kĩ năng :phân tích sù ph©n bè d©n c


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>



- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ.
- Một số hình ảnh về đơ thị Bắc Mĩ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?


- Trình bày sự phân hố của khí hậu Bắc Mĩ ? Giải thích sự phân hố đó.
<b>3. Bài mới: Giới thiệu: </b>


Sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ đang biến động cùng với các chuyển biến trong nền
kinh tế của các quốc gia trên lục địa này. Q trình đơ thị hố nhanh ở Bắc Mĩ là kết
quả của sự phát triển công nghiệp, hình thành nên các dải siêu đơ thị.


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động lớp:</b> <b>1. Sự phân bố dân cư:</b>


- Cho HS xem lược đồ 37.1 và phần chú giải.
? Tại sao ở miền Bắc và phía Tây dân cư quá
thưa thớt ?(do ở phía bắc là vùng giá lạnh,
<i><b>cịn phía tây là vùng núi Coocđie)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<i><b>(dân cư Bắc Mĩ phân bố khơng đều tập trung</b></i>


<i><b>đông đúc ở vùng Hồ Lớn, Đông Bắc Hoa Kì,</b></i>


<i><b>và phía đơng của sơng Mit-xi-xi-pi)</b></i>


<b>Hoạt động nhóm:</b>


- Xem lược đồ 37.1 <b>2. Đặc điểm đô thị:</b>


- Đô thị tập trung ở phía nam vùng Hồ Lớn và
ven Thái Bình Dương: từ Bô-xtơn đến Oasinh
<i><b>tơn; Si-ca-gô đến Môn-trê-an.</b></i>


<i>? Càng đi sâu vào nội địa thì mạng lưới đơ thị</i>
như thế nào? (thưa thớt hơn và nhỏ bé hơn)


- Hơn ¾ dân cư Bắc Mĩ sống
trong các đô thị. Phần lớn các
thành phố tập trung ở phía nam
Hồ Lớn và duyên hải Đại Tây
Dương.


? Xem hình 37.2 em có nhận xét gì?


<i> (thành phố Sicagơ có nhiều tồ nhà cao ốc</i>
<i><b>chen chúc nhau , vì thế dân ở Sicagơ rất đông</b></i>
<i><b>hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và</b></i>
<i><b>dịch vụ)</b></i>


- Gần đây, sự xuất hiện nhiều
thành phố mới ở miền nam và
duyên hải Thái Bình Dương đã
dẫn tới sự phân bố lại dân cư của


Hoa Kì.


? Xem lược đồ 37.1 nêu tên các thành phố lớn
nằm trên hai dải siêu đô thị từ Bơ-xtơn đến Oa
sinh tơn; Sicagơ đến Mơntrêan?


<i><b></b></i>
<i><b>(Bơ-xtơnNiuI-oocPhi-la-đen-phi-aOasinh tơn)</b></i>


<i><b>(SicagơĐi-tơ-roiTơ-rơn-tơƠt-ta-oa</b></i>
<i><b>Mơn-trê-an)</b></i>


? Ở vùng hồ lớn và ven Đại Tây Dương tập
trung nhiều thành phố lớn đơng dân, vậy có ảnh
hưởng đến đời sống xã hội như thế nào?


<i><b>(ô nhiễm khơng khí, nguồn nước, an ninh</b></i>
<i><b>trật tự, thất nghiệp, tệ nạn xã hội … )</b></i>


4.Cñng cè :


- Tại sao ở miền Bắc và phía Tây dân cư lại quá ít?


- Chỉ trên bản đồ một số thành phố lớn trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ?
5.DỈn dß :Về nhà học bài, làm bài tập 1 trang 118, chuẩn bị trước bài 38.


Ngày soạn :
Ngày giảng:


Tiết 43 - Bài 38: KINH TẾ BẮC MĨ


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS </b>


KiÕn thøc : Hiểu rõ nền nông nghiệp Bắc Mĩ mang lại hiệu quả cao mặc dù bị nhiều
thiên tai và phụ thuộc vào thương mại và tài chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
Bản đồ nơng nghiệp Hoa Kì.


Một số hình ảnh về nơng nghiệp Hoa Kì.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư của Bắc Mĩ ?


- Chỉ trên bản đồ mộtsố thành phố lớn trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ ?
<b>3. Bài mới: </b>


<i>Giới thiệu: Nông nghiệp Bắc Mĩ là nền nông nghiệp hàng hố, phát triển đạt đến trình</i>
độ cao tuy nhiên vẫn có sự khác biệt giữa nền nơng nghiệp của Hoa Kì và Canada với
nền nơng nghiệp Mêhicơ.


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động lớp:</b> <b>1. Nền nơng nghiệp tiên tiến:</b>


- Cho HS phân tích bảng số liệu "Nông nghiệp
Bắc Mĩ 2001".



? Nhận xét tỉ lệ lao động trong nơng nghiệp
như thế nào?


<i><b>(thấy được trình độ phát triển của Hoa Kì và</b></i>
<i><b>Canada cao hơn Mêhicơ)</b></i>


<i><b>(Canada và Hoa Kì có khả năng xuất khẩu</b></i>
<i><b>lương thực)</b></i>


- Nhờ có các điều kiện tự nhiên
thuận lợi và trình độ khoa học-kĩ
thuật tiên tiến, nền nông nghiệp
Băc Mĩ sản xuất theo qui mô lớn,
phát triển đến mức độ cao; đặc
biệt, sản xuất nơng nghiệp Hoa Kì
và Canada chiếm vị trí hàng đầu
thế giới.


- HS quan sát hình 38.1 em có nhận xét gì?
<i><b> (thu hoạch bơng ở Hoa Kì bằng cơ giới hố)</b></i>
<b>Hoạt động nhóm:</b>


? Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì,
Canada phát triển đến trình độ cao?


<i><b>(điều kiện tự nhiên thuận lợi, trình độ khoa</b></i>
<i><b>học kĩ thuật cao => Sản xuất nông nghiệp đạt</b></i>
<i><b>hiệu quả cao => Nền nơng nghiệp hàng hố)</b></i>
- Ở thị trường thế giới Hoa Kì và Canada phải
chịu sự cạnh tranh với liên minh châu Âu và


Oxtrâylia.


- Phân bố sản xuất nông nghiệp
cũng có sự phân hố rõ rệt từ Bắc
xuống Nam và từ Tây sang Đông.
- GV cho HS biết thêm sự phân bố nông nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
? Quan sát hình 38.2 trình bày sự phân bố 1 số


sản phẩm trồng trọt và chăn ni trên lãnh thổ
Bắc Mĩ?


<i><b>(lúa mì trồng nhiều ở phía nam Canada và</b></i>
<i><b>phía bắc Hoa Kì; xuống phía nam là vùng</b></i>
<i><b>trồng ngơ xen với lúa mì, ni lợn, bị sữa;</b></i>
<i><b>cịn ở ven vịnh Mêhicơ là nơi trồng cây cơng</b></i>
<i><b>nghiệp nhiệt đới: bơng, mía, dừa, càphê, và</b></i>
<i><b>cây ăn quả như: chuối, cam)</b></i>


4.Cñng cè :


- Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì, Canada phát triển đến trình độ cao?
- Xem 38.2 nêu sự phân bố số sản phẩm trồng trọt và chăn ni trên lãnh thổ
Bắc Mĩ?


5.DỈn dß : Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 39.
Ngày soạn :


Ngày giảng :



Tiết 44 - Bài 39: KINH TẾ BẮC MĨ (tt)
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


- Biết được công nghiệp Băc Mĩ đã phát triển ở trình độ cao .


- Hiểu rõ mối quan hệ giữa các nước thành viên NAFTA và vai trò của Hoa Kì
trong NAFTA.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Bản đồ công nghiệp Bắc Mĩ .


- Một số hình ảnh về các ngành cơng nghiệp hàng khơng, vũ trụ, công nghệ thông
tin … của Bắc Mĩ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì , Canada phát triển đến trình độ cao?
- Xem 38.2 nêu sự phân bố số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ Bắc
Mĩ ?
<b>3. Bài mới: Giới thiệu: Hoa Kì và Ca-na-đa là 2 cường quốc cơng nghiệp hàng </b>
đầu trên thế giới. Công nghiệp chiếm ưu thế, được xây dựng trên cơ sở ứng dụng
những thành tựu khoa học-kĩ thuật mới nhất. Các nước Bắc Mĩ đã thành lập khối
kinh tế chung.


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>



<b>Hoạt động lớp:</b> <b>2. Công nghiệp chiếm vị trí</b>
<b>hàng đầu trên thế giới.</b>


- Quan sát hình 39.1 & đọc phần 3 cho biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
& phân bố ở đâu? (3 nước Canada , HoaKì ,


Mêhicô trả lời SGK)


nghiệp phát triển. Công nghiệp
chế biến chiếm ưu thế.


<i>? HS quan sát hình 39.2 rút ra nhận xét ngành</i>
cơng nghiệp vũ trụ của Hoa Kì?


<i><b>(Tàu con thoi Chalen giơ giống như 1 máy</b></i>
<i><b>bay phản lực , trước đây tên lửa chỉ sử dụng</b></i>
<i><b>một lần còn bây giờ tàu vũ trụ được sử dụng</b></i>
<i><b>nhiều lần)</b></i>


? HS quan sát hình 39.3 nhận xét về cơng
nghiệp sản xuất máy bay Hoa Kì?


<i><b>(sản xuất máy bay Bơ ing địi hỏi nguồn nhân</b></i>
<i><b>lực đơng, có tay nghề cao, phân công lao</b></i>
<i><b>động hợp lí và chính xác, ứng dụng những</b></i>
<i><b>thành tựu khoa học kĩ thuật mới nhất).</b></i>


? Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của


Bắc Mĩ?


<i><b> (sản xuất máy tự động, điện tử, vi điện tử,</b></i>
<i><b>sản xuất máy bay phản lực, tên lửa vũ trụ …)</b></i>
? Gần đây sản xuất cơng nghiệp Hoa Kì biến
đổi như thế nào?


- Gần đây, nhiều ngành công
nghiệp mũi nhọn như: sản xuất
máy tự động, điện tử, hàng không
vũ trụ … được chú trọng phát
triển.


<i>(cùng với sự phát triển khoa học kĩ thuật các</i>
<i><b>ngành công nghiệp gắn với thành tựu khoa</b></i>
<i><b>học kĩ thuật mới phát triển rất nhanh làm</b></i>
<i><b>xuất hiện "</b><b>vành đai Mặt Trời" ở phía tây và</b></i>
<i><b>phía nam Hoa Kì. Cịn các ngành cơ khí,</b></i>
<i><b>luyện kim, hố chất, chế tạo ôtô … phát triển</b></i>
<i><b>ở các phành phố lớn của Canada & Mêhicơ</b></i>
<i><b>dưới sự đầu tư của Hoa Kì).</b></i>


<b>Hoạt động lớp: Hoạt động lớp:</b> <b>3. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao</b>
<b>trong nền kinh tế:</b>


Dựa vào bảng số liệu 3 cho biết vai trò của các
ngành dịch vụ của Bắc Mĩ? (SGK)


- SGK.



<b>Hoạt động nhóm:</b> <b>4. Hiệp định mậu dịch tự do</b>
<b>Bắc Mĩ (NAFTA):</b>


? Xem hình 39.1 xác định 3 thành viên của
NAFTA?


<i><b>(Canada, Hoa Kì, Mêhicơ)</b></i>


? Hãy nhận xét về cơng nghiệp của 3 nước này?
<i>(Hoa kì phát triển các ngành công nghiệp đặc</i>


<i><b>biệt là các ngành kĩ thuật cao).</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<i><b>khai thác lâm sản).</b></i>


<i>(Mêhicơ cơ khí, luyện kim, lọc dầu, hố chất )</i>


- Hoa Kì, Ca-na-đa và Mêhicơ đã
thơng Hiệp định mậu dịch tự do
Bắc Mĩ hình thành khối kinh tế có
tài nguyên phong phú, nguồn
nhân lực dồi dào và cơng nghệ
hiện đại, nhằm cạnh tranh có hiệu
quả hơn trên thị trường thế giới.
? Các em hãy cho biết ý nghiã việc thành lập


NAFTA?


<i><b>(NAFTA được thành lập để có sức cạnh</b></i>


<i><b>tranh với Liên minh châu Âu và trên thế giới)</b></i>
<i><b> (NAFTA cho phép Hoa Kì & Canada chuyển</b></i>
<i><b>giao công nghệ cho Mêhicô nhằm để tận</b></i>
<i><b>dụng được nguồn nhân lực dồi dào, giá rẻ và</b></i>
<i><b>nguồn nguyên liệu giàu có của nước này) </b></i>
- GV nói thêm Hoa Kì muốn kết nạp thêm 1 số
nước ở Mĩ Latinh.


4Cñng cè :


- Nêu tên các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ?
- Gần đây sản xuất cơng nghiệp Hoa Kì biến đổi như thế nào?
- Các em hãy cho biết ý nghiã việc thành lập NAFTA


<b> 5.Dặn dò : V hc bi, chun b bài thực hành </b>


Ngày soạn :
Ngày giảng :


Tiết 45 - Bài 40. THỰC HÀNH : Tìm hiểu vùng cơng nghiệp truyền thống ở
<b>Đơng bắc Hoa Kì và vùng “ Vành đai Mặt trời “</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


KiÕn thøc :Hiểu rõ cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã làm thay đổi trong phân bố
sản xuất cơng nghiệp Hoa Kì.


- Hiểu rõ sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp Đông Bắc
và ở "Vành đai Mặt Trời ".



Kĩ năng :phân tích lợc đồ cơng nghiệp để có nhận thức về sự chuyển dịch các yếu tố.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Lược đồ cơng nghiệp Hoa Kì .


- Một số hình ảnh về thung lũng Silicôn, công nghệ thông tin.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>3. Bài mới :</b>


<i><b>1. Vùng cơng nghiệp truyền thống Đơng Bắc Hoa Kì .</b></i>


Học sinh quan sát hình 37.1 ; 39.1 và kiến thức đã học cho biết:
Hỏi: Tên các đô thị lớn ở Đơng Bắc Hoa Kì?


<i><b>Đơ thị trên 10 triệu dân : Niu I-ooc</b></i>


<i><b>Đô thị 5 - 10 triệu dân : Oa-Sinh -Tơn, Ơt-ta-oa, Si-ca-gơ.</b></i>


<i><b>Đơ thị 3 - 5 triệu dân : Phi-la-đen-Phi-a, Môn-trê-an, Tô-rôn-tô, Đi-tơ-roi. </b></i>
Hỏi: Tên các ngành cơng nghiệp chính ở đây?


<i> ( Luyện kim đen, luyện kim màu, hoá chất, đóng tàu, dệt, cơ khí, khai thác và chế</i>
<i><b>biến gỗ)</b></i>


Hỏi: Tại sao các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng Đơng Bắc Hoa Kì có thời kì
bị sa sút?



<i><b> (do ảnh hưởng của những cuộc khủng hoảng kinh tế )</b></i>
<i><b>2. Sự phát triển của vành đai công nghiệp mới.</b></i>


- Quan sát hình 40.1 và kiến thức đã học cho biết:
Hỏi: Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa Kì?


<i> ( Từ Đơng Bắc Hoa Kì xuống vành đai cơng nghiệp mới ở phía nam)</i>
Hỏi: Tại sao có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì?


<i><b> (Tạo điều kiện cho sự phát triển mạnh mẽ của vành đai cơng nghiệp mới ở phía</b></i>
<i><b>nam trong giai đoạn hiện nay)</b></i>


Hỏi : Vị trí của vùng cơng nghiệp " Vành đai Mặt Trời " có những thuận lợi gì?


<i><b> (Gần biên giới Mêhicơ, dễ nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu hàng hoá sang các</b></i>
<i><b>nước Trung và Nam Mĩ)</b></i>


<i><b>(Phía tây thuận lợi cho việc giao tiếp (xuất nhập khẩu) với châu Á - Thái Bình</b></i>
<i><b>Dương)</b></i>


4. Cđng cố : GV củng cố thêm kiến thức về phần công nghiệp Hoa Kì
5. Dặn dò :


V nh hc bi, chuẩn bị trước bài 41.



Ngày soạn :


Ngày giảng :



Tiết 46 - Bài 41. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


KiÕn thøc :Nhận biết Trung và Nam Mĩ là một không gian địa lí khổng lồ.
Các đặc điểm tự nhiên của Trung và Nam Mĩ.


Kĩ năng : so sánh, phân tích các đặc điểm khu vực địa hình
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ.


Một số hình ảnh về các dạng địa hình ở Trung và Nam Mĩ .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>Hoạt động nhóm:</b>


? Quan sát hình 41.1 cho biết Trung và Nam
Mĩ giáp với biển và đại dương nào?


<b>1. Khái quát tự nhiên:</b>
<i><b>(Thái bình dương, Đại tây dương, và biển</b></i>


<i><b>Caribê</b></i>


<i>a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo</i>


<i>Angti: </i>


a. - Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng


của hệ thống Coocđie, có các núi
cao và có nhiều núi lửa hoạt động.
? Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti nằm


trong môi trường nào?
<i> (Môi trường nhiệt đới)</i>


? Gió thổi quanh năm ở đây là gió gì? Thổi
theo hướng nào?


<i><b>(Gió tín phong, hướng đông nam => nên</b></i>
<i><b>phía đơng mưa nhiều hơn phía tây).</b></i>


b.


? Nam Mĩ có mấy khu vực địa hình?


<i><b>(có 3 khu vực địa hình )</b></i> - Quần đảo Ăngti gồm vô số các
đảo lớn nhỏ, kéo dài từ cửa vịnh
Mêhicô đến bờ đại lục Nam Mĩ,
bao quanh biển Caribê.


- GV cho HS so sánh địa hình Trung và Nam
Mĩ với Bắc Mĩ:


* Cấu trúc địa hình của Trung và Nam Mĩ cũng


giống như Bắc Mĩ , chỉ khác nhau ở chổ:


<b>b. Khu vực Nam Mĩ:</b>
+ Phía đơng: Bắc Mĩ là núi già Apalat còn


<i><b>Trung và Nam Mĩ là các cao nguyên.</b></i>


+ Hệ thống núi trẻ Anđét ở phía
tây


+ Phía tây : Bắc Mĩ là núi trẻ Coocđie rộng,
<i><b>thấp; cịn Trung và Nam Mĩ có núi trẻ Anđet</b></i>
<i><b>có diện tích nhỏ nhưng cao đồ sộ.</b></i>


+ Đồng bằng ở giữa lớn nhất là
đồng bằng Amadôn.


+ Ở trung tâm: Bắc Mĩ là đồng bằng cao phía
<i><b>Bắc và thấp dần về phía Nam; cịn Trung và</b></i>
<i><b>Nam Mĩ có nhiều đồng bằng liên tục từ đồng</b></i>
<i><b>bằng Ơ-ri-nơ-cơ đến Amdơn đến Pampa đều</b></i>
<i><b>thấp, trừ đồng bằng Pampa cao lên thành 1</b></i>
<i><b>cao nguyên. </b></i>


? Xem lược đồ 41.1 nhận xét về sự phân bố
khoáng sản của Trung và Nam Mĩ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<i><b>vùng núi và cao nguyên)</b></i>



4.Cñng cè :


- Quan sát lược đồ 41.1 nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ?
- So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với c im a hỡnh Bc M?


5 .Dặn dò :V nhà học bài, chuẩn bị bài 42.
Ngày soạn :


Ngày giảng :


<b>Tiết 47 - Bài 42. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ và kích thước Trung và Nam Mĩ để thấy
được Trung và Nam Mĩ là một không gian khổng lồ.


Nắm vững các kiểu môi trường của Trung và Nam Mĩ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


Trung và Nam Mĩ là một không gian địa lí khổng lồ.
Một số ảnh về các mơi trường ở Trung và Nam Mĩ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Quan sát lược đồ 41.1 nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ?
- So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ?


<b>3. Bài mới: </b>


Giới thiệu: thiên nhiên Trung và Nam Mĩ phong phú, đa dạng; chủ yếu thuộc mơi
trường đới nóng.


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: Hoạt động nhóm:</b>


? Quan sát hình 42.1 cho biết Trung & Nam Mĩ
có các kiểu khí hậu nào?


<b>2. Sự phân hố tự nhiên:</b>
<i><b>(Kiểu khí hậu xích đạo, Cận xích đạo, khí</b></i>


<i><b>hậu nhiệt đới, khí hậu cận nhiệt đới, khí hậu</b></i>
<i><b>ôn đới)</b></i>


Do lãnh thổ trải dài theo hướng
kinh tuyến từ vùng chí tuyến Bắc
đến gần vịng cực Nam, lại có hệ
thống núi cao đồ sộ ở phía tây,
Trung và Nam Mĩ có gần đủ các
loại khí hậu trên Trái Đất.


<b>Hoạt động 2: lớp.</b>


- Gió ở đây chủ yếu là gió mậu dịch đơng bắc
nửa cầu Bắc & gió mậu dịch đông nam nửa cầu
Nam.



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<i><b>gió mậu dịch thổi từ biển vào bị chặn lại và</b></i>


<i><b>trút hết mưa ở sườn đông , khi vào bên trong</b></i>
<i><b>hết mưa nên khô khan chỉ có rừng thưa và</b></i>
<i><b>xavan.</b></i>


- Từ 40o<sub> trở xuống có gió Tây từ Thái Bình</sub>
Dương thổi vào trút hết mưa ở ở đồng bằng
duyên hải và tây Anđét, cịn ở phía đơng Anđét
thuộc Ac-hen-ti-na là thảo ngun khơ.


- Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ
phong phú đa dạng, Phần lớn diện
tích khu vực nằm trong mơi
trường xích đạo ẩm và mơi trường
nhiệt đới.


* GV giải thích mơi trường tự nhiên thay đổi
theo 3 chiều:


+ Từ tây sang đông: phân biệt thành khu
<i><b>đông và khu tây của Nam Mĩ.</b></i>


+ Từ Bắc xuống Nam: rõ nhất là khu đông
<i><b>của Nam Mĩ.</b></i>


+ Từ thấp lên cao: rõ nhất là khu tây của
<i><b>Nam Mĩ gọi là vùng Anđét .</b></i>



- Giải thích ảnh hưởng của dịng biển nóng &
lạnh đến khí hậu.


- Giải thích ảnh hưởng của hướng sườn về khí
hậu và thực vật.


- Lên cao khí hậu thay đổi: lên 100 mét nhiệt
<i><b>độ giảm 0,6</b><b>o</b><b><sub>C</sub></b></i>


4.Cñng cè :


- Quan sát hình 41.1 & 42.1 Nêu tên các kiểu khí hậu Trung & Nam Mĩ?
- Trình bày các kiểu mơi trng chớnh Trung & Nam M?


5.Dặn dò :V nhà học bài, làm bài tập 3 trang 130, chuẩn bị bài 43.


Ngày soạn :
Ngày giảng :


<b>Tiết 48 - Bài 43: DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


KiÕn thøc : Nắm được quá trình thuộc địa trong quá khứ ở Trung và Nam Mĩ.
Nắm vững đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ.


Hiểu rõ Trung và Nam Mĩ nằm trong sự kiểm soát của Hoa Kì và sự độc lập của Cu
ba.


Kĩ năng : phân tích ,so sánh thấy đợc sự phân bố dân c và đô thị châu Mĩ


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu sự phân hoá tự nhiên của Trung và Nam Mĩ ? Nêu tên các kiểu khí hậu ở đây?
- Giải thích tại sao duyên hải tây Anđét có hoang mạc?


<b>3. Bài mới: </b>


- Giới thiệu: các nước Trung và Nam Mĩ đều trải qua quá trình đấu tranh lâu dài giành
độc lập chủ quyền. Sự hợp huyết giữa người Âu, người Phi và người Anh Điêng đã
làm cho Trung và Nam Mĩ có thành phần người lai khá đơng và xuất hiện nền văn hố
Mĩ Latinh độc đáo.


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động lớp:</b>


? Trước năm 1492 Trung & Nam Mĩ có téc
người nào sinh sống? (người Anh điêng)


? Từ 1492 - thế kỉ XVI tình hình Trung & Nam
Mĩ như thế nào?


<i><b>(thực dân Tây ban nha, Bồ đào nha xâm</b></i>
<i><b>lược Trung & Nam Mĩ).</b></i>



- Đến thế kỉ XIX nhiều nước Trung & Nam Mĩ
giành được độc lập.


<b>1. Sơ lược lịch sử:</b>


- Các nước Trung và Nam Mĩ đều
trải qua quá trình đấu tranh lâu
dài để giành độc lập và hiện đang
cố gắng thoát khỏi sự lệ thuộc vào
Hoa Kì.


<b>Hoạt động nhóm:</b> <b>2. Dân cư:</b>


? Dân cư Trung & Nam Mĩ chủ yếu là loại
người nào?


<i><b>(người lai : Âu; Phi; Anh điêng)</b></i>


? Sự phân bố dân cư Trung & Nam Mĩ như
thế nào?


<i><b>(không đồng đều ) & gia tăng dân số tự nhiên</b></i>
<i><b>còn cao 1,7%</b></i>


Dân cư Trung và Nam Mĩ phân
bố không đều chủ yếu tập trung ở
ven biển, cửa sông và trên các cao
nguyên; thưa thớt ở các vùng nằm
sâu trong nội địa.



? Dân cư tập trung đông ở nơi nào?


<i><b>( tập trung đông ở các cửa sông, ven biển</b></i>
<i><b>hoặc trên các cao nguyên có khí hậu mát mẻ)</b></i>
<b>Hoạt động nhóm:</b>


? Quan sát hình 43.1 Cho biết sự phân bố dân
cư Trung & Nam Mĩ có gì khác với Bắc Mĩ ?
Chú ý ở đồng bằng và miền núi.


- Trung và Nam Mĩ có nền văn
hoá Mĩ Latinh độc đáo, do sự kết
hợp từ ba dịng văn hố: Âu, Phi
và Anh điêng.


<i> (Dân cư Trung & Nam Mĩ có nhiều đơ thị ở</i>
<i><b>vùng núi Anđét ; trong khi đó ở núi Coocđie</b></i>
<i><b>lại thưa thớt)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<i><b>ở đồng bằng Amadơn; cịn ở Bắc Mĩ rất đơng</b></i>


<i><b>đúc ở đồng bằng trung tâm )</b></i>


? Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt
dân cư ở một số vùng của châu Mĩ ?


<i><b>(khí hậu hàn đới khắc nghiệt chỉ có người</b></i>
<i><b>Anh điêng & Exkimơ sinh sống; là vùng núi</b></i>
<i><b>Coocđie khí hậu hoang mạc rất khắc nghiệt;</b></i>


<i><b>là đồng bằng Amadôn nhiều rừng rậm chưa</b></i>
<i><b>được khai thác hợp lí nên ít dân cư; là hoang</b></i>
<i><b>mạc trên núi cao phía nam Anđét khí hậu</b></i>
<i><b>khơ khan)</b></i>


<b>3. Đơ thị hố:</b>


- Q trình đơ thị hố ở Trung &
Nam Mĩ diễn ra với tốc độ nhanh
trong khi kinh tế còn chậm phát
triển nên dẫn đến những hậu quả
nghiêm trọng.


? Hãy nêu tên các đô thị trên 5 Tr dân ở Trung
& Nam Mĩ


<b>? (Ri-ô-đê Gia-nê-rô, Xao-pao-lô, Bu-ê-nôt</b>
<i><b>Ai-ret , Xan-ti-a-gô, Li-ma, Bô-gô-ta)</b></i>


? Q trình đơ thị hố ở Trung & Nam Mĩ
khác với ở Bắc Mĩ như thế nào?


<i><b>(ở Bắc Mĩ đơ thị hố gắn liền với phát triển</b></i>
<i><b>cơng nghiệp hoa nên đơ thị trở nên hiện đại;</b></i>
<i><b>cịn đơ thị hố ở Trung & Nam Mĩ diễn ra với</b></i>
<i><b>tốc độ nhanh trong khi đó kinh tế cịn chậm</b></i>
<i><b>phát triển dẫn đến những hậu quả nghiêm</b></i>
<i><b>trọng).</b></i>


- Các đô thị lớn nhất là Xa


Pao-Lô , Ri-ô-đê Gia-nê-rô, Bu-ê-nôt
Ai-ret.


? Vậy em hãy nêu những vấn đề nảy sinh trong
xã hội do đơ thị hố tự phát ở Trung & Nam
Mĩ?


<i> (ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông, xuất</i>
<i><b>hiện những khu nhà ổ chuột, số người vô gia</b></i>
<i><b>cư, nạn thất nghiệp, trộm cướp, rượu chè, hút</b></i>
<i><b>chích …) </b></i>


4.Cđng cè :


- Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu Mĩ?
- Q trình đơ thị hố ở Trung & Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào?
5 . Dặn dò :V nh hc bi, lm bi tp chun bị bài 44.


Ngày soạn :


Ngày giảng 7a: 7b:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>I. MC TIấU BI HC: HS nắm vững :</b>


Kiến thøc : Hiểu rõ sự phân chia đất đai ở Trung và Nam Mĩ khơng đồng đều với hai
hình thức sản xuất nông nghiệp mi-ni-fun-đi-a và la-ti-fun-đi-a; cải cách ruộng đất ở
Trung và Nam Mĩ ít thành cơng.


- Nắm vững sự phân bố nông nghiệp Trung và Nam Mĩ.



Kĩ năng :phân tích lợc đồ nơng nghiệp và ảnh về hai hình thức sở hữu
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Bản đồ nông nghiệp Trung và Nam Mĩ.


- Một số hình ảnh về mi-ni-fun-đi-a (tiểu điền trang) và la-ti-fun-đi-a (đại điền trang).
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu Mĩ?
- Q trình đơ thị hố ở Trung & Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào?
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>- Giới thiệu: trong nơng nghiệp ở Trung và Nam Mĩ cịn tồn tại sự phân chia ruộng</b></i>
đất không công bằng, biểu hiện qua hai hình thức sở hữu nơng nghiệp và đại điền
trang, tiểu điền tang. Một số quốc gia Trung và Nam Mĩ đã tiến hành cải cách ruộng
đất, nhưng kết quả thu được rất hạn chế.


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


Hoạt động 1:


?Quan s¸t và phân tích
H44.1,H44.2,H44.3 SGK cho nhận xét
về các hình thức tổ chức sản xuất nông
nghiệp ở Nam Mĩ ?



Có mấy hình thức sản xuất nông nghiệp
chính ?


GV : yêu cầu thảo luận nhóm :


-Ni dung,đặc điểm hai hình thức sản
xuất chính .


C¸c nhãm b¸o cáo kết quả.


GV bổ xung, chuẩn xác kiến thức .


1.Nông nghiệp Trung và Nam Mĩ :
a.Các hình thức sử dụng trong nông
nghiệp :


-Có hai hình thèc s¶n xt chính
trong nông nghiệp :


Tiểu điền trang và Đại điền trang


Tiểu điền trang Đại điền trang


Quy mụ din tớch -Di 5 ha -Hàng ngàn ha
Quyền sở hữu Các hộ nông dân <sub>Các đại điền chủ</sub>
Hình thức canh


tác Cổ truyền, dụng cụthô sơ,năng suÊt
thÊp.



Hiện đại,cơ giới hóa các khâu sản
xuất


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

?Qua bảng số liệu, nêu sự bất hợp lí
trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung
và Nam Mĩ ?


-Nông dân chiếm số đơng trong dân số
sở hữu diện tích nhỏ…


? Dùa vµo H44.4 SGK cho biÕt Trung
vµ Nam MÜ cã các loại cây trồng chủ
yếu nào và phân bố ở ®©u ?


HS kể tên và nêu sự phân bố của các
loại cây đó .


?Tại sao một số nớc Trung và Nam Mĩ
trồng một vài cây công nghiệp ,cây ăn
quả ? lơng thực ? sự mất cân đối giữa
các loại cây dẫn tới tình trạng gì ?


?Dựa vào H44.4SGK cho biết các loại
gia súc chuyên đợc nuôi ở Trung và
Nam Mĩ ?


-Bò , cừu ,lạc đà .


-Chế độ sở hữu ruộng đất còn bt
hp lớ



b.Các ngành nông nghiệp :
-Trồng trọt .


Nụng sản chủ yếu là cây công
nghiệp và cây ăn quả : cà phê,ca cao,
chuối ,mía …để xuất khẩu.


Một số nớc phát triển lơng thực.
Ngành trồng trọt mang tính chất độc
canh do lệ thuộc vào nớc ngoài.
Phần lớn các nớc Trung và Nam Mĩ
phải nhập lơng thực và thực phẩm
-Ngành chăn ni và đánh cá


4.Cđng cè:


Hãy nêu lên sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất ở Trung & Nam Mĩ ?


- Quan sát hình 44.4, Trung & Nam Mĩ có các loại cây trồng nào chủ yếu? Phân
bố ở đâu?


5.DỈn dß : Về nhà học bài, làm bài tập 1 trang 136, chuẩn bị bài 45.
Ngày soạn:


Ngày giảng 7a 7b


Tiết 50 - Bài 45: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ
<b>I. MỤC TIấU BÀI HỌC: HS cần nắm đợc</b>



KiÕn thøc : Nắm vững sự khai thác vùng Amadôn của các nước Trung và Nam Mĩ.
- Hiểu rõ vấn đề siờu ụ th Nam M.


Kĩ năng : Nm vng sự phân bố công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Bản đồ đô thị ở Trung và Nam Mĩ.


- Một số hình ảnh về khu nhà ổ chuột, siêu đô thị ở Trung và Nam Mĩ và hình ảnh về
khai thác vùng Amadơn của Braxin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Cho biết tình hình nơng nghiệp ở Trung & Nam Mĩ?


- Hãy nêu lên sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất ở Trung & Nam Mĩ?
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động nhóm: </b>


? Dựa vào hình 45.1 trình bày sự phân bố sản
xuất của các ngành công nghiệp chủ yếu ở
Trung & Nam Mĩ?


<b>2. Công nghiệp.</b>


<i><b>(Braxin, Achentina, Chilê, Vênêxuêla, là</b></i>
<i><b>những nước có nền cơng nghiệp mới phát</b></i>


<i><b>triển nhất, các ngành chủ yếu là: cơ khí chế</b></i>
<i><b>tạo, lọc dầu, hố chất, dệt, thực phẩm)</b></i>


- Hoạt động kinh tế chủ yếu của
các nước Trung & Nam Mĩ là sản
xuất nông sản và khai thác
khống sản để xuất khẩu.


? Ngành cơng nghiệp khai khoáng phát triển
mạnh ở khu vực nào?


<i> (các nước vùng Anđét, các nước vùng eo đất</i>
<i><b>Trung Mĩ).</b></i>


? Tại sao ở đó phát triển mạnh cơng nghiệp
khai khống?


<i><b>(do tài ngun khống sản có nhiều ở đó là</b></i>
<i><b>vùng núi)</b></i>


- Bốn nước có nền kinh tế phát
triển nhất khu vực là: Braxin,
Achentina, Chilê, Vê-nê-xuê-la.
? Các nước trong vùng biển Caribê phát triển


cơng nghiệp gì? (phát triển cơng nghiệp thực
<i><b>phẩm và sơ chế nông sản)</b></i>


<b>Hoạt động lớp:</b>



- Chia ra làm 2 giai đoạn:


+ Trước đây các bộ lạc người Anh điêng sống
<i><b>trong rừng Amadơn khai thác tự nhiên bằng</b></i>
<i><b>hình thức hái lượm và săn bắn => Không ảnh</b></i>
<i><b>hưởng nhiều đến tài nguyên.</b></i>


<b>3. Vấn đề khai thác rừng</b>
<b>Amadôn:</b>


<i><b>+ Hiện nay nhà nước cho phép nhân dân</b></i>
<i><b>khai thác rừng Amadôn và trao đất lại cho</b></i>
<i><b>các công ty TB Braxin & Cơng ty TB nước</b></i>
<i><b>ngồi nhằm để phát triển kinh tế & đời sống</b></i>
<i><b>vùng Amadôn => Rừng bị huỷ hoại dần , ảnh</b></i>
<i><b>hưởng khí hậu đến khu vực và toàn cầu .</b></i>


- Việc khai thác rừng Amadôn
nhằm mục đích phát triển kinh tế ,
nhưng đồng thời cũng có tác động
xấu tới môi trường của khu vực
và thế giới.


- Ta có câu nói Amadơn là " <i><b>lá Phổi xanh của</b></i>
<i><b>thế giới "</b></i>


<b>Hoạt động lớp:</b> <b>4. Khối thị trường chung </b>


<b>Mec-cô-xua:</b>
* Cho HS thảo luận:



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


- Nhằm để thốt khỏi lũng đoạn
kinh tế của Hoa Kì, tháo dỡ hàng
rào hải quan , một số nước Trung
và Nam Mĩ cùng nhau hình thành
Khối thị trường chung
Mec-cơ-xua.


4.Cđng cè :


- Xem 45.1 nêu sự phân bố của các ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung &
Nam Mĩ?


- Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amadôn?


HS làm bài tập : Khoanh tròn vào phơng án đúng nhất :


Hoạt động kinh tế chủ yếu của khu vực Trung và Nam Mĩ là :
1.Sn xut nụng nghip xut khu.


2.Phát triển công nghiệp và khai thác khoáng sản.


3.Sn xut nụng sn ,thực phẩm và khai thác khoáng sản để xuất khẩu


5. Dặn dò : V nh hc bi, lm bi tp 2 trang 138, chuẩn bị 3 câu hỏi bài thực hành
46.



Ngày soạn :


Ngày giảng 7a : 7b:


<b>Tiết 51 - Bài 46: Thực Hành</b>


<b>SỰ PHÂN HOÁ CỦA THẢM THỰC VẬT Ở SƯỜN</b>
<b>ĐÔNG VÀ SƯỜN TÂY CỦA DÃY NÚI ANĐÉT</b>
<b> </b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


KiÕn thøc :Nắm vững sự phân hoá của môi trường theo độ cao của Anđét.


Hiểu rõ sự khác nhau giữa sườn đông và sườn tây của dãy Anđét. Sự khác nhau trong
vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên ở sườn đông và sườn tây dãy Anđét.


Kĩ năng : Quan sát sơ đồ lát cắt,qua đó thấy đợc sự phân bố của thảm thực vật
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Lát cắt sườn đông và sườn tây của dãy Anđét .
- Lược đồ miền Bắc của dãy Anđét.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Dựa vào hình 45.1 trình bày sự phân bố sản xuất của các ngành công nghiệp chủ
yếu ở Trung & Nam Mĩ ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>Hoạt động theo nhóm:</b>


<i><b>(Thực vật nửa hoang mạc, cây bụi xương</b></i>
<i><b>rồng, đồng cỏ cây bụi, đồng cỏ núi cao, băng</b></i>
<i><b>tuyết)</b></i>


1+2 : Quan sát hình 46.1, cho biết
các đai thực vật theo chiều cao ở
sườn tây Anđét 2. Quan sát hình
46.2 cho biết:


- Cho biết thứ tự các đai thực vật
theo chiều cao của sườn đông
Anđét.


<i>+ Rừng nhiệt đới : 0 - 1000m.</i>


- Từng đai thực vật được phân bố
độ cao nào đến độ cao nào?


<i>+ Rừng lá rộng : 1000m – 1300m.</i>
<i>+ Rừng lá kim : 1300m - 3000m.</i>
<i>+ Đồng cỏ : 3000m - 4000m.</i>


<i>+Đồng cỏ núi cao :4000-5000m</i>


<i>+Băng tuyết :5000-6500m</i>



GV yờu cu HS làm bài tập 3 theo các nhóm đã
phân :


HS dựa vào các yếu tố tự nhiên trong các H41.1
và H42.1 trong SGK gii thớch :


GV yêu cầu các nhóm trình bày ,
bỉ sung thªm


3. Quan sát hình 46.1 & 46.2 ,
cho biết: Tại sao từ độ cao 0m
đến 1000m , ở sườn đơng có rừng
nhiệt đới còn ở sườn tây là thực
vật nửa hoang mạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
 <i>Do khí hậu tây Anđét khơ hơn đơng </i>


<i>Anđét: sườn đơng mưa nhiều hơn do </i>
<i>ảnh hưởng của gió mậu dịch từ biển </i>
<i>thổi vào; cịn sườn tây ít mưa hơn do </i>
<i>ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pêru </i>


4.Cñng cè :


- HS làm bài tập:


HÃy điền nội dung phù hợp vào chỗ chấm :


Sn Tõy dóy nỳi An-đét do chịu ảnh hởng của dòng biển……….


chạy sát bờ,nên khí hậu nơi đây có đặc diểm……….
và là nơi………nhất châu lc .


5.Dặn dò :


- Về nhà học bài, chuẩn bị cho giê sau ôn tập .


Ngày soạn :


Ngày giảng 7a : 7b:


TiÕt 52 : <b>ôn tập.</b>


I.Mục tiêu bài học :


Kiến thức : Củng cố lại kiến thức về các khu vực của Châu Phi ,Châu Mĩ và các khu
vực của Châu Mĩ


Kĩ năng : Phân tích các mối quan hệ giữa tự nhiên và kinh tế , xà hội .
II.Phơng tiện dạy học :


-Lợc đồ tự nhiên , kinh tế Châu Phi, Châu mĩ .
II.Tiến trình :


1, Tỉ chøc :


2.KiĨm tra bài cũ :không .
3.Bài mới :



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Ngày soạn :


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Tiết 52 :<b>ôn tập</b>


I.Mục tiêu bài học :


Kiến thức : Củng cố các kiến thức về Châu Phi ,Châu Mĩ ,các khu vực của Châu Mĩ
Kĩ năng :Phân tích các mối quan hệ tự nhiên ,kinh tế ,xà hội .


II.Phơng tiện dạy häc :


-Bản đồ tự nhiên ,kinh tế Châu Phi,châu Mĩ .
III. Tiến trình :


1.Tỉ chøc :


2.KiĨm tra bài cũ : kết hợp trong giờ ôn tập
3.Bài míi :




</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Hot ng 1: cỏ nhõn.


?HÃy nêu sự khác biệt về kinh tế giữa khu
vực Bắc Phi và Trung Phi ?


-Bắc Phi kinh tế chủ yếu dựa vào khai
thác xuất khẩu dầu mỏ


-Trung Phi kinh tế chủ yếu là trồng trọt ...


?So sánh sự khác biệt về tự nhiên giữa
phần phía Tây và phần phía Đông của khu
vực Trung Phi ?


-Địa hình chủ yếu
-Khí hậu


-Thảm thực vật


?Nờu một số đặc điểm về tự nhiên của
khu vực Nam Phi ?


?Nam Phi có trình độ phát triển kinh tế
nh thế nào ?


-Khơng đều


?Nªu nhËn xÐt vỊ sù phân hóa thu nhập
bình quân đầu ngời giữa ba khu vùc kinh
tÕ cđa Ch©u phi ?


HS dựa vào mức thu nhập bình quân đầu
ngời của từng khu vực để nhận xét .


Hoạt động 2 :


?Tai sao lại nói Châu Mĩ là một lÃnh thổ
rộng lín ?


-DiƯn tÝch :



-Kéo dài trên nhiều vĩ độ :


?Các luồng nhập c có vai trị quan trọng
nh thế nào đến sự hình thành cộng đồng
dân c châu M ?


-Hình thành nhiều dạng ngời .


?Nờu c im cu trỳc a hỡnh Bc M ?
-Ba min


?Trình bày sự phân hóa của khí hậu Bắc


I.Các khu vực của Châu Phi :


<b>-Khu vực Bắc Phi và Trung Phi :</b>


<b>-Khu vùc Nam Phi :</b>


II.Ch©u MÜ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

MÜ ?


-B-N ;Đ-T.


?Tại sao ở miền Bắc và ở phía Tây dân c
lai quá tha thớt nh vậy ?


-Khí hậu khắc nghiƯt



?Đặc điểm kinh tế Bắc Mĩ ?
-Phát triển ở trình độ cao


?Q trình đơ thị hóa ở Trung và Nam M
khỏc vi Bc M nh th no ?


?Đặc điểm phát triển kinh tế ở Trung và
Nam Mĩ qua các ngành nông nghiệp và
công nghiệp ?


-Nụng nghip phỏt trin phiến diện
-Công nghiệp phát triển không đều, một
số nớc phát triển cơng nghiệp dựa trên
các ngành khai khống …thực phẩm và
sơ chế nông sản …


?Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A
ma dôn ?


-Tác động xấu tới môi trờng ,mất cân
bằng sinh thái


GV yêu cầu HS làm hoàn thành tất cả
các bài tập và bài thực hành .


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97></div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

4.Cđng cè : GV hƯ thèng l¹i các phần ôn tập.
5. Dặn dò : Chuẩn bi cho giờ sau kiểm tra
Ngày soạn :



Ngày giảng :


TiÕt 53: kiĨm tra
I.Mơc tiªu :


Kiến thức : Kiểm tra đánh giá các kiến thức về Châu Mĩ và các khu vực của Châu Mĩ
Kĩ năng : củng cố các kĩ năng phân tích về trình độ phát triển cơng nghiệp châu Mĩ .
II.Tiến trình :


1.Tỉ chøc :


2.KiĨm tra bài cũ : không
3.Bài mới :


Ma trn đề kiểm tra :


Chủ đề/Nội dung


§iỊu kiƯn tự
nhiênTrung và
Nam Mĩ
Dân c XÃ hội
Trung vµ Nam MÜ
Kinh tÕ chung


NhËn biÕt Thông hiểu Vận dụng Tổng
điểm


1


0,5


4
4
0,5


TN TL TN TL TN TL


C1(0,5)


C4(0,5)


C2(0,5)
C5(0,5)


C3(0,5)


C6(0,5) C1(3®)


C2(4®)


1 2 3 4 10


<b>kiÓm tra 1 tiÕt</b>


Môn Địa Lí


I.Trắc nghiệm : 3điểm .
Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý đúng :



Câu 1 .Khu vực tập trung đông dân nhất của Bắc Mĩ là :
a.Bắc Ca na đa b,Đơng Bắc Hoa Kì
c,Tây Hoa Kì d,Bắc Mê hi cơ
Câu 2.Kiểu khí hậu nào có diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ ?
a,Khí hậu hàn đới b, Khí hậu ơn đới


c,Khí hậu núi cao d,Khí hậu hoang mạc và nửa hoang mạc
Câu 3.ở Trung và Nam Mĩ , trên 60% diện tích đất canh tác và đồng cỏ chăn nuôi
thuộc quyền sở hữa của cỏc :


a,Công ti t bản nớc ngoài b,Tiểu điền trang
c,Đại điền trang


Cõu 4.Nớc có ngành đánh cá biển rất phát triển ở Nam Mĩ là :
a,Bra xin b,Ac hen ti na


c,Chi lª d,Pê ru


Câu 5.Sông có diện tích lu vực lợng nớc lớn nhất thế giới là sông :
a,Nin b,Mixi xi pi c,Pa ra na d,A ma d«n


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

b,Thành lập vào cuối thập niên 80 của thế kỉ XX
c,Có hai thành viên mới là Chi lê và Bô l« vi a
II.Tù ln : 7 ®iĨm


Câu 1: Nêu đặc điểm cơng nghiệp Bắc Mĩ ?Tại sao trong những năm gần đây các
ngành cơng nghiệp truyền thống của Hoa Kì bị sa sút ?


Câu 2: Trình bày về đặc điểm dân c và đơ thị hóa ở Trung và nam Mĩ ?


<b> </b>




đáp án và biểu điểm :
Phần I .Trắc nghiệm : 3 điểm


Mỗi ý đúng đợc 0,5 điểm
Câu 1: b Câu 4 : b
Câu 2: b Câu 5 : d
Câu 3: c Câu 6 : b
Phần II. Tự luận : 7 điểm
Câu 1: 4 điểm


-Công nghiệp phát triển ở trình độ cao ,đặc biệt là Hoa Kì và Ca na a


-Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì có thời kì bị sa sút vì : công nghệ lạc
hậu,bị cạnh tranh gay gắt của Liên minh Châu Âu và các nớc công nghiệp mới có công
nghệ cao Bị ảnh hởng của những cuộc khủng hoảng kinh tế liên tiếp


Câu 2 : 3 điểm


-Dõn c cú sự phân bố không đều , sự phân bố phụ thuộc vào điều kiện khí hậu và địa
hình của môi trờng sinh sống ,tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.


-Tốc độ đơ thị hóa nhanh nhất thế giới ,tỉ lệ dân thành thị cao


Q trình đơ thị hóa diễn ra với tốc độ nhanh khi kinh tế còn chậm phát triển dẫn đến
nhiều hậu quả tiêu cực nghiêm trọng.



4.Cđng cè : Thu bµi-NhËn xÐt giê kiĨm tra.
5.Dặn dò : Soạn bài tiếp theo .


Ngy son :


Ngày giảng 7a : 7b:
<b> ch¬ng viii </b>
<b> ch©u nam cùc</b>


<b> Tiết 54 - Bài 47: ch©u nam cực</b>


<b> châu lục lạnh nhất thÕ giíi</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


KiÕn thøc: Hiểu rõ các hiệ tượng và đặc điểm tự nhiên của mt chõu lc vựng a
cc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ địa lí ở các vùng địa cực .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


<b>- Bản đồ châu Nam cực. </b>


- Một số tranh ảnh (các tàu thuyền, chân dung của các nhà thám hiểm; ảnh 1 trạm
nghiên cứu và công việc của các nhà khoa học ở Nam Cực).


- Quan cảnh bờ biển Nam Cực và các đàn chim cánh cụt, chim hải âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b> 1.Tæ chøc : </b>



2.KiĨm tra bµi cị : không
3.Bài mới :


<i><b>- Gii thiệu: Châu Nam Cực bị băng tuyết bao phủ quanh năm. Vì thế nơi đây khơng</b></i>
có dân cư sinh sống thường xuyên …


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


- Quan sát 47.1 xác định vị trí địa lí của châu
Nam Cực? Vị trí đó có ảnh hưởng như thế nào
đến khí hậu?


<b>1. Khí hậu:</b>


<i><b>(Vị trí nằm từ đường vịng cực Nam đến Cực</b></i>
<i><b>Nam)</b></i>


<i><b>(Vị trí đó làm cho khí hậu rất lạnh, châu</b></i>
<i><b>Nam Cực còn gọi là " Cực lạnh " của thế giới</b></i>
<i><b>-94,5</b><b>o</b><b><sub>C).</sub></b></i>


- Châu Nam Cực có diện tích 14,1
Tr km2 <sub>bị băng tuyết bao phủ</sub>
quanh năm, giàu tài nguyên
khoáng sản.


<b>Hoạt động nhóm:</b>


- Nhóm 1: xác định độ cao của trạm Lit tơn


A-me-ri-can: 500m.


- Nhóm 2: Xác định độ cao của trạm Vôxtốc:
<i>3000m </i>


* Quan sát 47.2 xác định về nhiệt độ châu
Nam Cực:


- Nhóm 1: xác định nhiệt độ của trạm Lit tơn
A-me-ri-can: (Cao nhất tháng 1= -10<i><b>o</b><b><sub>C;</sub></b></i>
<i><b>Thấp nhất tháng 9 = - 42</b><b>o</b><b><sub>C.</sub></b></i>


<i>- Nhóm 2: xác định nhiệt độ của trạm Vơxtốc: </i>
<i><b>(Cao nhất tháng 1= -38</b><b>o</b><b><sub>C; Thấp nhất tháng </sub></b></i>
<i><b>10 = -73</b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>


<b>=> Nơi nào nhiệt độ âm càng lớn thì băng</b>
<i><b>càng cao.</b></i>


? Xem 47.3 cho biết đặc điểm nổi bật của bề
mặt lục địa Nam Cực?


<i><b>(địa hình châu Nam Cực phần lớn diện tích</b></i>
<i><b>là băng hà bao phủ)</b></i>


? Sự tan băng ở châu Nam Cực ảnh hưởng đến
con người trên Trái Đất như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
? Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc



lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo có nhiều
chim và động vật sinh sống?


<i><b>(do ở đó có nhiều cá, tơm và phù du sinh vật</b></i>
<i><b>dồi dào)</b></i>


<i><b>(sinh vật phù du là những sinh vật nhỏ sống</b></i>
<i><b>trơi nổi trên mặt nước)</b></i>


? Nói đến Nam cực có động vật nào tiêu biểu ?
<i><b>Chim cánh cụt.</b></i>


2.


? Hãy kể một vài loại người chịu lạnh giỏi
nhất?


<i><b>(Người I-nuch, Exkimô…)</b></i>


<i>- Vào tháng 03 năm 2004 một số nhà khoa</i>
<i><b>học người Nga bị tai nạn lở tuyết và bị vùi lấp</b></i>
<i><b>dưới tuyết ở châu Nam Cực.</b></i>


<b>2. Vài nét về lịch sử khám phá</b>
<b>và nghiên cứu:</b>


- Nam Cực là châu lục được phát
hiện và nghiên cứu muộn nhất.
Đây là châu lục duy nhất trên thế


giới chưa có cư dân sinh sống
thường xuyên.


4.Cñng cè :


- Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo
có nhiều chim và động vật sinh sống?


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Ngày soạn :
Ngày giảng :


<b>ChươngIX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG </b>


<b>Tiết 55 - Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


KiÕn thøc :Biết và mơ tả được 4 nhóm đảo thuộc vùng đảo châu Đại Dương.
Hiểu được đặc điểm về tự nhiên của các đảo châu Đại Dương .


Kĩ năng :Bit quan sỏt, phõn tớch các bản đồ, biểu đồ và ảnh để nắm được kiến thức.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Bản đồ châu Đại dương.


- Một số tranh, ảnh về cảnh quan tự nhiên, chủng tộc và hoạt động sản xuất của con
người.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực?
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b> <b>1. Vị trí địa lí, địa hình:</b>


? Quan sát 48.1, xác định vị trí đại lục
Ôxtrâylia & các đảo lớn?


<i><b>(chỉ trên bản đồ đại lục Ôxtrâylia & </b></i>
<i><b>Niu-di-lân)</b></i>


- Châu Đại Dương gồm lục địa
Ôxtrâylia, quần đảo Niudilen, ba
chuỗi đảo san hô và núi lửa
Malanêdi, Mi-crô-nê-di,
Pô-li-nê-di và vô số đảo nhỏ trong Thái
Bình Dương.


? Xác định vị trí & nêu nguồn gốc hình thành
các chuỗi đảo?


<i><b>+ Chuỗi đảo núi lửa: Mê-la-nê-di.</b></i>
<i><b>+ Chuỗi đảo san hô: Mi-crô-nê-di.</b></i>


<i><b>+ Chuỗi đảo núi lửa & san hô: Pô-li-nê-di.</b></i>


<i><b>+ Đảo lục địa: Niu-di-lân.</b></i>


<b>Hoạt động 2: (lớp chia 2 nhóm)</b> <b>2. Khí hậu, thực vật và động</b>
<b>vật:</b>


- Hoạt động nhóm tìm hiểu khí hậu các nhóm
đảo:


<i><b>+ Nhóm1: xác định lượng mưa của 2 trạm </b></i>
Gu-am &Gu-amp; trạm Nu-mê-a ? Giải thích mưa ở đây
như thế nào?


<i><b>(mưa nhiều quanh năm & lượng mưa thay</b></i>
<i><b>đổi phụ thuộc vào hướng gió và hướng núi)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


ẩm, điều hồ, mưa nhiều quanh
năm. Phần lớn diện tích lục địa
Ơxtrâylia là hoang mạc.


<i><b>+ Nhóm 2: Xác định nhiệt độ ở tháng 1 & 7</b></i>
của 2 trạm và nhận xét.


<i><b>(Trạm Gu-am: nhiệt độ thấp tháng1: 26</b><b>o</b><b><sub>C;</sub></b></i>
<i><b>nhiệt độ cao nhất tháng 7: 28</b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>


<i><b> (Trạm Nu-mê-a: nhiệt độ cao nhất tháng 1:</b></i>
<i><b>28</b><b>o</b><b><sub>C; nhiệt độ thấp nhất tháng 7: 20</sub></b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>



<b>=> Nhiệt độ cao mưa nhiều cây cối quanh</b>
<i><b>năm xanh tốt còn gọi là "</b><b> thiên đàng xanh "</b><b>.</b></i>
? Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại dương
được gọi là " thiên đàng xanh " của Thái Bình
Dương?


- Động vật có các lồi thú có túi,
cáo mỏ vịt …


<i><b> (Phần lớn các đảo châu Đại Dương có khí</b></i>
<i><b>hậu nóng ẩm & điều hoà. Mưa nhiều cây cối</b></i>
<i><b>quanh năm xanh tốt , đặc biệt là các rừng</b></i>
<i><b>dừa ven biển khiến cho các đảo châu Đại</b></i>
<i><b>Dương được gọi là " thiên đàng xanh " Thái</b></i>
<i><b>Bình Dương)</b></i>


- Biển và rừng là những nguồn tài
nguyên quan trọng của châu Đại
Dương.


? Tại sao đại bộ phận lục địa Ơxtrâylia có khí
hậu khơ hạn?


<i><b>(Do đường chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh</b></i>
<i><b>thổ Ơxtrâylia, diện tích Ơxtrâylia lớn, dịng</b></i>
<i><b>biển lạnh Tây Ơxtrâylia, là khu vực cao áp</b></i>
<i><b>chí tuyến nên khó gây mưa)</b></i>


<i><b>(Ở phía đơng Ôxtrâylia là dãy trường sơn</b></i>
<i><b>nằm sát biển chạy dài từ Bắc xuống Nam</b></i>


<i><b>ngăn chặn gió từ biển thổi vào và gây mưa ở</b></i>
<i><b>đông trường sơn , cịn sườn khuất gió ít mưa</b></i>
<i><b>làm cho khí hậu lục địa Ơxtrâylia khơ hạn)</b></i>
4.Cđng cè :


- Xác định vị trí & nêu nguồn gốc hình thành các chuỗi đảo?


- Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại Dương được gọi là " thiên đàng xanh "
của Thái Bình dương?


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Ngày soạn :
Ngày giảng :


Tiết 56 - Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


KiÕn thøc :Nắm vững đặc điểm dân cư và sự phát triển kinh tế-xã hội của châu Đại
Dương đặc biệt là của Ôxtrâylia và Niu-Di-lân.


Hiểu rõ mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên với sự phân bố dân cư, sự phát triển
và phân bố sản xuất công, nông nghiệp .


Kĩ năng :Cng c k nang đọc, phân tích, nhận xét nội dung các lược đồ bảng số
liệu .


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


Bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở Ôxtrâylia.
Bản đồ kinh tế ở Ôxtrâylia.



Ảnh về thổ dân ở Ôxtrâylia, cảnh chăn ni hoặc khai khống.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Khí hậu, thực vật và động vật?


- Tại sao gọi châu Đại Dương được gọi là " thiên đàng xanh " của Thái Bình Dương ?
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: (Hoạt động theo nhóm)</b>


* Nhóm 1: Nhận xét về diện tích các nước châu
Đại Dương?


<b>1. Dân cư:</b>
<i><b> (lớn nhất là Ôxtrâylia và nhỏ nhất là </b></i>


<i><b>Va-nu-a-tu)</b></i>


* Nhóm 2: Nhận xét về dân số các nước châu
Đại Dương?


- Châu Đại Dương có mật độ dân
số thấp nhất thế giới . Tỉ lệ dân
thành thị cao, nhưng cao nhất là ở


Ơxtrâylia và Niu-di-len.


<i><b> (đơng nhất là Ơxtrâylia và ít nhất là </b></i>
<i><b>Va-nu-a-tu)</b></i>


* Nhóm 3: Nhận xét về mật độ dân số các nước
châu Đại Dương? (cao nhất là nước
<i><b>Va-nu-a-tu và thấp nhất là Ơxtrâylia)</b></i>


* Nhóm 4: Nhận xét về tỉ lệ dân thành thị các
nước châu Đại dương. (cao nhất là Ôxtrâylia
<i><b>& thấp nhất là Pa-pua-Niu-Ghi-nê)</b></i>


? Tại sao Ơxtrâylia mật độ dân số thấp?
<i><b>(có nhiều diện tích đất là hoang mạc)</b></i>


? Tỉ lệ dân bản địa & người nhập cư tỉ lệ nào
nhiều hơn? Chủ yếu là những nước nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
- Hiện nay châu Đại Dương còn một số đảo còn


là thuộc địa của Anh, Pháp, Hoa Kì, Chilê …


<b>Hoạt động 2:</b> <b>2. Kinh tế:</b>


? Dựa vào bảng số liệu cho biết tình hình kinh
tế châu Đại Dương?


<i> (thu nhập đầu người cao nhất là Ơxtrâylia</i>


<i><b>kế đó là Niudilen & thấp nhất là Papua Niu</b></i>
<i><b>ghi nê).</b></i>


- Kinh tế phát triển rất khơng đều
giữa các nước. Ơxtrâylia và
Niu-di-len là hai nước có nền kinh tế
phát triển. Các nước cịn lại kinh
tế chủ yếu dựa vào du lịch và khai
thác tài nguyên thiên nhiên để
xuất khẩu.


? Sự phân bố các khoáng sản như thế nào?
<i><b> (chủ yếu các đảo lớn gồm : bơxit, niken, sắt,</b></i>
<i><b>than đá, dầu mỏ, khí đốt, vàng , đồng …)</b></i>
? Các đảo san hô kinh tế chủ yếu là gì?
<i><b> (có nhiều phốt phát, du lịch và hải sản)</b></i>


? Xem hình 49.3 nhận xét các về các sản phẩm
cơng nghiệp và sự phân bố của nó?


<i><b>(có nhiều khống sản ở phía đơng là vùng</b></i>
<i><b>núi và những ngành cơng nghiệp cũng phân</b></i>
<i><b>bố gần đó)</b></i>


<i> (có nhiều khống sản ở phía đơng là vùng</i>
<i><b>núi và những ngành cơng nghiệp cũng phân</b></i>
<i><b>bố gần đó)</b></i>


<i><b> (cũng chủ yếu phân bố ở phía Đơng vì là</b></i>
<i><b>sườn đón gió mưa nhiều nên thuận lợi)</b></i>



4.Cđng cè :


- Trình bày đặc điểm dân cư châu đại dương ?


- Nêu sự khác nhau về kinh tế của Ôxtrâylia & Niu Dilân với các nước khác?


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Ngày soạn
Ngày giảng


Tiết 57 - Bài 50: Thực h nh<i><b>à</b></i> <b>- VIẾT BÁO CÁO</b>
<b>VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA Ô-XTRÂY-LI-A</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


KiÕn thøc : Nắm vững đặc điểm địa hình Ơxtrâylia.


Hiểu rõ đặc điểm khí hậu (chế độ nhiệt, chế độ lượng mưa, lượng mưa) của 3 địa
điểm đại diện cho 3 kiểu khí hậu khác nhau của Ôxtrâylia và nguyên nhân của sự khỏc
nhau ú.


Kĩ năng : Rốn luyn k năng đọc, phân tích, nhận xét các biểu đồ khí hậu , các lược
đồ và phát triển óc tư duy để giải thích các hiện tượng các vấn đề . Các kĩ năng trên sẽ
giúp HS khả năng tự học trong quá trình học tập.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Bản đồ tự nhiên lục địa Ôxtrâylia


- Lát cắt địa hình lục địa Ơxtrâylia theo vĩ tuyến 30o<sub> N.</sub>


- Lược đồ hướng gió và phân bố lượng mưa trên lục địa Ôxtrâylia và các đảo lân cận .


- Các biểu đồ khí hậu của 3 trạm được vẽ sẵn .


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:(4ph) </b>


- Trình bày đặc điểm dân cư châu Đại dương?


- Nêu sự khác nhau về kinh tế của Ôxtrâylia & Niu Dilân với các nước khác?
<b>3. Bài mới: (35ph) </b>


<i><b>Câu 1 : Dựa vào hình 48.1 & lát cắt địa hình dưới đây, trình bày đặc điểm địa hình</b></i>
Ơxtrâylia theo gợi ý sau:


? Địa hình chia ra làm mấy khu vực?
- Địa hình chia ra làm 3 khu vực.


? Đặc điểm địa hình & độ cao chủ yếu của mỗi khu vực ?


<i><b>Núi ở phía đơng tương đối thấp, đồng bằng ở trung tâm tương đối bằng phẳng &</b></i>
<i><b>cao nguyên ở phía tây Ôxtrâylia cao khoảng 500m.</b></i>


? Đỉnh núi cao nhất nằm ở đâu? cao khoảng bao nhiêu mét?


- Đỉnh núi cao nhất ở phía đơng là đỉnh Rao-đơ -Mao cao khoảng 1.500 m.


<b>Câu 2 : Dựa vào 48.1, 50.2, 50.3, nêu nhận xét về khí hậu của lục địa Ơxtrâylia theo</b>
gợi ý sau:



? Các loại gió và hướng gió thổi đến lục địa Ơxtrâylia?
<b>- Gió Tín phong thổi theo hướng đơng nam đến Ơxtrâylia.</b>
<b>- Gió Tây ơn đới thổi từ hướng tây đến Oxtrâylia.</b>


<b>- Gió mùa có 2 mùa gió: 1 mùa từ hướng đơng-bắc đến Ơxtrâylia; 1 mùa thổi từ</b>
<i><b>tây-bắc thổi đến Ôxtrâylia.</b></i>


? Sự phân bố lượng mưa trên lục địa. Giải thích sự phân bố đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

? Sự phân bố hoang mạc ở lục địa Ơxtrâylia . Giải thích sự phân bố đó.


<b>- Hoang mạc ở trung tâm và kéo dài ra sát biển phía tây. Giải thích: là do ở phía tây</b>
<i><b>có dịng biển lạnh Tây Ơxtrâylia chảy qua.</b></i>


4.Cđng cè :


- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 50.


Ngày soạn :
Ngày giảng :


<b>Chương X: CHÂU ÂU</b>


Tiết 58 – Bài 51: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


KiÕn thøc :Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng và kích thước lãnh thổ châu Âu để thấy
được châu Âu là châu lục ở đới ơn hồ với nhiều bán đảo .


Nắm vững các đặc điểm của thiên nhiờn chõu u.


Kĩ năng :


<b>II. PHNG TIN DẠY HỌC</b>
- Bản đồ tự nhiên châu Âu.


- Bản đồ khí hậu châu Âu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


? Quan sát hình 51.1 , xác định các biển trên
bản đồ?


<i>(Địa Trung Hải, Măng Sơ, Biển Bắc, Ban</i>
<i><b>Tích, Biển Đen, Biển Trắng)</b></i>


<b>1. Vị trí, địa hình:</b>


- Châu Âu có diện tích 10 Tr
km2<sub>, nằm giữa các vĩ tuyến 36</sub>o<sub>B</sub>
- 71o<sub>B, là một bộ phận của lục</sub>
địa Á-Âu, bờ biển bị cắt xẻ
mạnh, biển ăn sâu vào đất liền,
tạo thành nhiều bán đảo.



? Xác định các bán đảo Xcan-đi-na-vi, Ibêrich,
Italia trên bản đồ?


? Châu Âu có những dạng địa hình nào ?


<i><b>(đồng bằng: gồm đồng bằng ở khu vực Tây và</b></i>
<i><b>Trung Âu , đồng bằng Đông Âu)</b></i>


<i><b>(Núi già: gồm miền núi già gồm khu vực Tây</b></i>
<i><b>và Trung Âu, Bắc Âu)</b></i>


<i><b> (Núi trẻ: gồm miền núi trẻ của khu vực Tây</b></i>
<i><b>và Trung Âu, Nam Âu).</b></i>


? Hãy xác định các đồng bằng lớn và các dãy
núi chính ?


<i><b>(đồng bằng Pháp, đb Trung lưu sông Đa</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<i><b>nuýp, đb Hạ lưu sông Đa nuýp & đồng bằng</b></i>


<i><b>Đông Âu)</b></i>


<i><b>(Dãy Xcanđinavi, Py-Re nê, An-Pơ, Các-Pát ,</b></i>
<i><b>A-Pen-Nin , An-pơ Đi-na-rich , Ban căng)</b></i>
2.


? Quan sát hình 51.2, Châu Âu có các kiểu khí
hậu nào?



<b>2. Khí hậu, sơng ngịi, thực vật:</b>
<i><b>(phần lớn diện tích là Ơn đới hải dương &</b></i>


<i><b>Ơn đới lục địa , phần nhỏ ở phía Bắc là khí</b></i>
<i><b>hậu Hàn đới và ở phía nam có khí hậu Địa</b></i>
<i><b>Trung Hải)</b></i>


- Đại bộ phận lãnh thổ châu Âu
có khí hậu ôn đới, chỉ có một
phần nhỏ diện tích ở phía bắc có
khí hậu hàn đới; phía nam có khí
hậu địa trung hải.


? Xem hình 51.1 mật độ sơng ngịi châu Âu
như thế nào? (mật độ sơng ngịi dày đặc)
? Hãy kể tên những sông lớn ở châu Âu ? Đổ
nước vào biển nào?


<i><b>(sông Đa nuýp trên bán đảo Ban căng đổ</b></i>
<i><b>nước vào Biển Đen)</b></i>


- Sơng ngịi dày đặc, lượng nước
dồi dào.


<i><b>(sơng Vônga )</b></i>


<i><b>(sông En-bơ, sông Rai-nơ đổ vào Biển Bắc)</b></i>
? Quan sát 51.1, Nhận xét về khí hậu giữa phía
đơng và phía tây của châu Âu?



- Sự phân bố thực vật thay đổi
theo nhiệt độ và lượng mưa; ven
biển Tây Âu có rừng lá rộng, đi
sâu vào nội địa có rừng lá kim,
phía đơng nam có thảo ngun
và ven Địa Trung Hải có rừng lá
cứng.


<i>(do ảnh hưởng của dịng biển nóng Bắc Đại</i>
<i><b>Tây Dương & gió tây Ơn đới từ biển thổi vào</b></i>
<i><b>nên khí hậu ấm áp, mưa nhiều và ơn hồ). </b></i>


<i><b>(cịn càng đi sâu về phía đơng và đông nam là</b></i>
<i><b>càng đi sâu vào đất liền nên lượng mưa càng</b></i>


<i><b>giảm , nhiệt độ chênh lệch giữa mùa hạ &</b></i>
<i><b>mùa đơng lớn)</b></i>


4.Cđng cè :


- Quan sát 51.1 , Nhận xét về khí hậu giữa phía đơng và phía tây của châu Âu ?
- Châu Âu có những dng a hỡnh no?


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Ngày soạn :


Ngày giảng 7a : 7b:


Tiết 59 - Bài 52: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU (tt)
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>



Kiến thức: Nắm vững cỏc đặc điểm của cỏc kiểu mụi trường ở chõu Âu,nơi phân bố
và các đặc điểm chính của các môi trờng.


Kĩ năng : phân tích biểu đồ khí hậu ,ảnh để nắm các đặc điểm các mơi trờng
Thái độ : Tích cực trong giờ


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>
- Bản đồ các kiểu khí hậu châu Âu.


- Một số hình ảnh về các kiểu môi trường thiên nhiên của châu Âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>


<b>1.Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: Khí hậu, sơng ngòi, thực vật châu Âu như thế nào?
Câu hỏi 2: Châu Âu có những dạng địa hình nào?


<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


a.


? Dựa vào hình 52.1, cho biết những đặc điểm
về nhiệt độ & lượng mưa của môi trường ôn
đới hải dương?


<b>3. Các môi trường tự nhiên:</b>



<i><b>(nhiệt độ cao nhất là T7 = 18</b><b>o</b><b><sub>C ; thấp nhất là</sub></b></i>
<i><b>T1 = 8</b><b>o</b><b><sub>C biên độ nhiệt TB năm là 10</sub></b><b>o</b><b><sub>)</sub></b></i>


<i><b> (mùa mưa nhiều từ T10 đến T1 năm sau ;</b></i>
<i><b>mùa mưa ít từ T2 đến T9 ; tổng lượng mưa</b></i>
<i><b>trong năm là 820 mm)</b></i>


* Châu Âu có các loại môi
trường:


<i><b>a. Môi trường ôn đới hải</b></i>
<i><b>dương:</b></i>


=> Hình 52.1 là mơi trường ơn đới hải dương. - Môi trường ôn đới hải dương ở
các đảo và ven biển Tây Âu có
khí hậu ơn hồ, sơng ngịi nhiều
nước quanh năm, phát triển rừng
cây lá rộng như: sồi, dẻ...


b.


? Quan sát hình 52.2 cho biết đặc điểm nhiệt
độ & lượng mưa?


<i><b>b. Môi trường ôn đới lục địa:</b></i>


<i><b>(nhiệt độ tháng cao nhất là T7 = 20</b><b>o</b><b><sub>C; thấp</sub></b></i>
<i><b>nhất T1 = -12</b></i><b>o</b><i><b><sub>C ; biên độ nhiệt TB năm là</sub></b></i>
<i><b>32</b><b>o</b><b><sub>)</sub></b></i>



<i><b> (mùa mưa từ T5 đến T10 ; mùa khô từ T11</b></i>
<i><b>đến T4 năm sau ; tổng lượng mưa 442mm)</b></i>


- Vào sâu trong đất liền là môi
trường ôn đới lục địa, biên độ
nhiệt trong năm lớn , lượng mưa
giảm, sơng ngịi đóng băng về
mùa đông. Rừng và thảo nguyên
chiếm phần lớn diện tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
c.


? Quan sát hình 52.3 cho biết nhiệt độ & lượng
mưa môi trường Địa Trung Hải có gì đặc biệt?


<i><b>c. Mơi trường địa trung hải:</b></i>


<i><b>(nhiệt độ cao nhất T7 = 25</b><b>o</b><b><sub>C; thấp nhất T1 =</sub></b></i>
<i><b>10</b><b>o</b><b><sub>C; biên độ nhiệt TB năm là 15</sub></b><b>o</b><b><sub>)</sub></b></i>


- Phía nam là mơi trường địa
trung hải, mưa tập trung vào mùa
thu-đông, mùa hạ nóng khơ,
sơng ngịi ngắn và dốc , rừng
thưa, cây lá cứng xanh quanh
năm.


<i><b> (mùa mưa từ T10 đến T3 năm sau; mùa khô</b></i>


<i><b>từ T4 đến T9; tổng lượng mưa là 711 mm)</b></i>
=> Hình 52.3 là mơi trường Đ-T- Hải có chế độ
mưa là thu – đơng.


d.


? Quan sát hình 52.4, cho biết có bao nhiêu
vành đai thực vật ? Mỗi đai bắt đầu & kết thúc
ở độ cao nào?


<i><b>d. Môi trường núi cao:</b></i>


- Môi trường núi cao có nhiều
mưa trên các sườn đón gió ở
phía tây, thực vật thay đổi theo
độ cao.


<i>(SGK trang 157)</i>
4.Cñng cè :


Câu hỏi 1: So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương & ôn đới lục
địa?


Câu hỏi 2: So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới lục địa & Địa Trung Hải?
Câu hỏi 3: Tại sao thực vật châu Âu lại thay đổi từ Tây sang Đông?


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Ngày soạn:


Ngày giảng 7a: 7b:



Tiết 60 - Bài 53: Thực Hành


<b>Đọc,phân tích lợc đồ,biểu đồ nhiệt độ và lợng</b>
<b>ma châu âu</b>


<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b> Kiến thức :Nắm vững đặc điểm khớ hậu chõu Âu.</b>
Kĩ năng : phõn tớch biểu đồ khớ hậu chõu Âu.
Thái độ : HS tích cực trong giờ học.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, sơ đồ thảm thực vật một số vùng của châu Âu.
- Lược đồ khí hậu châu Âu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ơn đới hải dương & ôn đới lục địa?
Câu hỏi 2: So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ơn đới lục địa & Địa Trung Hải?
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Câu 1: Nhận biết đặc điểm khí hậu.</b>
* Quan sát hình 51.2 cho biết:


? Cho biết vì sao cùng vĩ độ nhưng miền ven biển của bán đáo Xcan-đi-na-vi có khí


hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Aixơlen?


<i><b> (Là do ảnh hưởng của dịng biển nóng Bắc Đại Tây dương)</b></i>


? Quan sát các đường đẳng nhiệt tháng giêng, nhận xét về nhiệt độ của châu Âu vào
mùa đông ?


<i><b>(Nhiệt độ tháng giêng châu Âu: ấm áp nhất là ven biển Đại Tây Dương nhiệt độ</b></i>
<i><b>+10</b><b>o</b><b><sub>C; càng đi về phía đơng càng lạnh dần nơi giáp với Uran nhiệt độ -20</sub></b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>


? Nêu tên các kiểu khí hậu ở châu Âu. So sánh diện tích của các vùng có các kiểu khí
hậu đó?


<i><b>(châu Âu có 4 kiểu khí hậu: diện tích lớn nhất là khí hậu ơn đới lục địa; 2 là khí</b></i>
<i><b>hậu ơn đới hải dương; 3 là khí hậu Địa Trung Hải; 4 là khí hậu Hàn đới)</b></i>


<b>Câu 2 : Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa: (Thảo luận nhóm chia làm 4</b>
<i>nhóm)</i>


- Phân tích các biểu đồ hình 53.1 cho biết:


<i><b>* Nhóm 1: Nhiệt độ trung bình tháng 1 & tháng 7 . Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng</b></i>
1 & tháng 7. Nhận xét chung về chế độ nhiệt.


<i> (Trạm A : T1 = -5<b>o</b><b><sub>C ; T7 = +18</sub></b><b>o</b><b><sub>C , nhiệt độ T1 -T7 chênh lệch lớn là 23</sub></b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>
<i><b> (Trạm B : T1 = 9</b><b>o</b><b><sub>C ; T 7 = 20</sub></b><b>o</b><b><sub>C , nhiệt độ T1 -T7 chênh lệch là 11</sub></b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>
<i><b> (Trạm C : T1 = 5</b><b>o</b><b><sub>C ; T7 = 15</sub></b><b>o</b><b><sub>C , nhiệt độ T1 -T7 chênh lệch nhỏ là 10</sub></b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>


<i><b>* Nhóm 2: Các tháng mưa nhiều. Các tháng mưa ít. Nhận xét chung về chế độ mưa.</b></i>
<i><b>(Trạm A : Các tháng mưa nhiều: 5, 6, 7, 8, các tháng mưa ít 9, 10, 11, 12 & 1, 2, 3,</b></i>


<i><b>4 năm sau . lượng mưa ít mùa khơ kéo dái 8 tháng)</b></i>


<i><b> (Trạm B: Các tháng mưa nhiều: 9, 10, 11, 12, các tháng mưa ít 1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8,</b></i>
<i><b>mưa nhiều vào mùa đông).</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<i><b>* Nhóm 3: Xác định kiểu khí hậu của từng trạm. Cho biết lí do .</b></i>


<i><b>(Trạm A : là kiểu khí hậu ơn đới lục địa. Vì lượng mưa ít & biên độ nhiệt mùa hạ</b></i>
<i><b>mùa đơng lớn).</b></i>


<i><b> (Trạm B: là kiểu khí hậu Địa Trung Hải. Vì có nhiệt độ ln ln cao và mưa</b></i>
<i><b>nhiều vào mùa đơng)</b></i>


<i><b> (Trạm C : là kiểu khí hậu ơn đới hải dương. Vì có mưa nhiều quanh năm, nhiệt độ</b></i>
<i><b>ổn định ) </b></i>


<i><b>* Nhóm 4: Xếp các biểu đồ nhiệt độ & lượng mưa (A,B,C) với các lát cắt thảm thực</b></i>
vật (D,E,F) thành từng cặp sao cho phù hợp.


<i><b>(Trạm A với thảm thực vật D. Vì có mùa đơng lạnh nên có cây lá kim.)</b></i>


<i><b>(Trạm B với thảm thực vật F. Vì có nhiệt độ ln cao, mưa ít nên có cây lá cứng.)</b></i>
<i><b> (Trạm C với thảm thực vật E . Vì có mưa nhiều, nhiệt độ ổn định nên có cây lá</b></i>
<i><b>rộng)</b></i>


4.Củng cố : GV hớng dẫn lại cho HS cách đọc biểu đồ khí hậu
5.Dặn dò : Về nhà học bài.


Ngày soạn
Ngày giảng



Tiết61 - Bài 54: DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU ÂU
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


KiÕn thøc : Nắm vững dân số châu Âu đang già đi, dẫn đến làn sống nhập cư lao
động, gây nhiều khó khăn về kinh tế-xã hội.


Nắm vững châu Âu là một châu lục có mức độ đơ thị hố cao, thúc đẩy nơng
thơn-thành thị này càng xích lại gần nhau.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Âu.


- Bảng tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của một số nước châu Âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>


<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
. Kh«ng kiĨm tra
<b>3. Bài mới: </b>
- Giới thiệu:


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


? Quan sát 54.1 cho biết châu Âu có các nhóm
ngơn ngữ nào ? Nêu tên các nước thuộc từng
nhóm?



<b>1. Sự đa dạng về tơn giáo, ngơn</b>
<b>ngữ và văn hoa:</b>


<i>(Nhóm Giéc man:Na uy, Thụy Điển, Đan</i>
<i><b>Mạch, Anh, Bỉ, Đức, Áo)</b></i>


<i><b>(Nhóm Latinh: Tây ban nha, Bồ đào nha,</b></i>
<i><b>Pháp, Italia, Rumani, Hungari)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


về văn hố, ngơn ngữ, tôn giáo
trong các quốc gia ở châu Âu.
<i><b>(Nhóm Xlavơ: Nga, Bêlarut, Balan, Sec,</b></i>


<i><b>Xlôvakia, Ucraina, Mônđôva, Xlô-vê-ni-a,</b></i>
<i><b>Crô-a-ti-a, Hec-xê-gô-vi-na, Bungari)</b></i>


<b>Hoạt động 2:</b> <b>2. Dân cư châu Âu đang già đi.</b>


<b>Mức độ đô thị hoá cao:</b>
? Quan sát 54.2 Nhận xét sự thay đổi kết cấu


dân số theo độ tuổi châu Âu & thế giới từ 1960
– 2000?


<i> (Dân số dưới độ tuổi lao động châu Âu giảm</i>
<i><b>dần từ 1960 -2000 . Trong khi đó dưới tuổi</b></i>
<i><b>lao động của thế giới tăng liên tục 1960</b></i>


<i><b>-2000)</b></i>


- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên quá
thấp chưa tới 0,1%. Dân số châu
Âu đang già đi.


<i><b> (Số người trong độ tuổi lao động châu Âu</b></i>
<i><b>tăng chậm từ 1960 -1980 và giảm dần từ 1980</b></i>
<i><b>-2000 . Trong khi đó số người độ tuổi lao</b></i>
<i><b>động của thế giới tăng liên tục từ 1960 -2000)</b></i>
<i><b> (Số người trên tuổi lao động châu Âu tăng</b></i>
<i><b>liên tục từ 1960 -2000. Trong khi đó số người</b></i>
<i><b>trên tuổi lao động của thế giới cũng tăng liên</b></i>
<i><b>tục từ 1960 -2000 nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ</b></i>
<i><b>khơng đáng kể).</b></i>


- Đơ thị hố ở châu Âu có một số
đặc điểm: tỉ lệ dân thành thị cao,
các thành phố nối tiếp nhau tạo
thành dải đơ thị, đơ thị hố nơng
thơn phát triển .


? Các em hãy nhận xét về hình dạng của tháp
tuổi châu Âu & thế giới từ 1960 – 2000?


<i><b> (Tháp tuổi châu Âu từ 1960 - 2000 chuyển</b></i>
<i><b>dần từ tháp tuổi trẻ sang tháp tuổi già . Đáy</b></i>
<i><b>rộng sang đáy thu hẹp)</b></i>


<i><b>(Trong khi đó tháp tuổi thế giới qua các năm</b></i>


<i><b>vẫn là tháp tuổi trẻ. Đáy rộng, đỉnh hẹp)</b></i>
<b>Hoạt động 3:</b>


? Quan sát 54.3 cho biết sự phân bố dân cư
châu Âu như thế nào?


<i>(trên 125 người tập trung ven Địa Trung Hải</i>
<i><b>&ven Đại Tây Dương)</b></i>


<i><b> (phần lớn lãnh thổ có mật độ dân số từ 25</b></i>
<i><b>đến 125 người)</b></i>


<i><b>(dưới 25 người ở Đông âu & Bắc âu)</b></i>


4.Cñng cè :


Trình bày sự đa dạng về ngơn ngữ, văn hố & tơn giáo châu Âu?
Sự phân bố dân cư châu Âu như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Ngày soạn :


Ngày giảng 7a : 7b:


Tiết 62 - Bài 55: KINH TẾ CHÂU ÂU
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


KiÕn thøc : Nắm vững châu Âu có một nền nơng nghiệp tiên tiến , có hiệu quả cao,
một nền công nghiệp phát triển và một khu vực hoạt động dich vụ năng động, đa dạng,
chiếm tỉ trọng lớn trong nền kinh tế.



Nắm vững sự phõn bố cỏc ngành cụng nghiệp , nụng nghiệp, dịch vụ ở chõu Âu .
Kĩ năng : Phân tích lợc đồ nơng nghiệp và công nghiệp châu Âu để thấy sự phân bố
của các ngành này ở châu lục này.


Thái độ : nghiêm túc trong giờ học.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
Bản đồ nụng nghiệp chõu Âu.
Bản đồ cụng nghiệp chõu Âu.


Một số hình ảnh về cơng nghiệp, nơng nghiệp, du lịch ở châu Âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: Trình bày sự đa dạng về ngơn ngữ, văn hố & tơn giáo châu Âu?
Câu hỏi 2: Sự phân bố dân cư ë châu Âu như thế nào ?


<b>3.Bµi míi :</b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


GV: g.thiệu một số nền nơng nghiệp hiện đại
thờng đợc nói đến là : nền nơng nghiệp châu
Âu,Bắc Mĩ,Nam Mĩ .


Hoạt động 1: Cá nhân


?Dùa vµo tµi liƯu,cho biÕt hình thức tổ chức sản
xuất nông nghiệp ở châu Âu ?



-Hai hình thức
?Quy mô phát triển ?
-Không lớn.


?Nguyờn nhõn no làm cho nông nghiệp ở châu
Âu đạt hiệu quả cao ?


-Nhê ¸p dơng c¸c tiÕn bé khoa häc kÜ thuật
?Tỉ trọng giữa ngành trồng trọt và chăn nuôi ?
-Tỉ trọng ngành chăn nuôi cao hơn trồng trọt
?Quan sát H55.1 cho biết các cây trồng và vật
nuôi chính ở châu Âu ? khu vực phân bố ?
(HS thảo luận theo nhóm bàn )


-Nho ,cam , chanh(Ven biển Địa Trung Hải )
-Bò,lợn(Tây và Trung Âu)


-C ci ng (ụng u).


?Giải thích sự phân bố các cây trồng,vật nuôi
trên ?


-Khí hậu ấm, ẩm của Tây và Trung Âu.
GV chuyển ý :


<b>1.Nụng nghip:</b>


T chức sản xuất theo hộ gia đình
và trang trại.



Quy mơ sản xuất là không lớn
Nền nông nghiệp đạt hiệu quả cao
nhờ áp dụng các tiến bộ khoa học
kĩ thuật tiên tiến và gắn chặt với
công nghiệp chế biến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chớnh</b></i>
Hoạt động 2 :nhóm


Cách mạng cơng nghiệp khởi đầu từ châu Âu
sau đó lan sang Bắc Mĩ và khắp thế giới…
?Nêu đặc điểm phát triển của ngành công
nghiệp ?


?Em hÃy kể một số sản phẩm công nghiệp nổi
tiếng ở châu Âu mà em biết ?


-Ô tô, tàu biển, luyện kim, dệt


?Dựa vào H55.2 trình bày sự phân bố các ngành
công nghiệp ở châu Âu ?


-Luyện kim (Anh, Pháp, Đức ,Ba Lan
-Sản xuất ô tô (Nga, Pháp, Anh ,Đức
-Đóng tàu (Hà Lan,Đức, Na Uy


?Từ những năm 80 cđa thÕ kØ XX c¸c ngành
công nghiệp truyền thống gặp những khó khăn
gì ?



-Công nghệ lạc hậu


?Trình bày sự ph¸t triĨn cđa c¸c ngành công
nghiệp mới ? chất lợng s¶n phÈm ?


-Đợc xây dựng ở các trung tâm cơng nghệ cao
phát triển nhờ những đổi mới…


?H55.3 SGK cho biÕt việc sản xuất máy bay
E-bớt ở châu Âu diễn ra nh thÕ nµo ?


-Hợp tác hóa cao độ của 7 quc gia
GV chuyn ý


?Dịch vụ ở châu Âu phát triển nh thế nào ?
-Phát triển nhất


?Lĩnh vực này phát triển đa dạng nh thế nào ?
-Thâm nhập và phục vụ cho sự phát triển của
mọi ngành kinh tế.


?Ngành Du lịch có những điều kiện thuận lợi
nào ?


-Giao thông hiện đại,nhiều trung tâm tài
chính,ngân hàng…


-Có nhiều danh lam,thắng cảnh đẹp…



?Em h·y kĨ mét sè ®iĨm du lịch nổi tiếng ở
châu Âu ?


-Tháp nghiêng Pi-da,phè cỉ V¬ni dơ
(Italia),tháp Ep Phen (Pháp)


<b>2.Công nghiệp</b>


Công nghiệp phát triển rất sớm
Các sản phẩm nổi tiếng về chất
l-ợng.


-Cỏc ngnh cụng nghiệp truyền
thống gặp khó khăn về cơng
nghệ,cơ cấu cần phải thay đổi.
-Các ngành công nghiệp mới, mũi
nhọn nh điện tử,cơ khí chính xác
và tự động hóa,cơng nghiệp hng
khụng


<b>3.Dịch vụ :</b>


-Là ngành phát triển nhất.
-Phát triển đa dạng rộng


khắp,phục vụ mọi ngành kinh tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


? Quan sát hình 55.1, cho biết các loại cây


trồng & vật ni chính của châu Âu?


<i><b>(lúa mì, ngơ, củ cải đường, nho, cam, chanh,</b></i>
<i><b>ơliu, ni bị, lợn) </b></i>


- Châu Âu có nền nơng nghiệp
tiên tiến, đạt hiệu quả cao. Sản
xuất nông nghiệp được chuyên
môn hoá trong các trang trại lớn
hoặc đa canh trong các hộ gia
đình.


? Vì sao sản xuất nông nghiệp châu Âu đạt
hiệu quả cao?


<i><b>(do nền nông nghiệp thâm canh, phát triển ở</b></i>
<i><b>trình độ cao; áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ</b></i>
<i><b>thuật tiên tiến; gắn chặt với cơng nghiệp chế</b></i>
<i><b>biến)</b></i>


2.


? Quan sát hình 55.2, cho biết sự phân bố các
ngành công nghiệp châu Âu?


<b>2. Công nghiệp:</b>


<i><b>(công nghiệp gồm nhiều ngành tập trung ở</b></i>
<i><b>vùng Rua & ở dọc sông Rainơ)</b></i>



- Nền công nghiệp châu Âu phát
triển rất sớm, có nhiều sản phẩm
nổi tiếng về chất lượng cao.
? Quan sát hình 55.3, Nêu sự hợp tác rộng rãi


của ngành sản xuất máy bay ở châu Âu?


<i><b>(ngành sản xuất máy bay châu Âu được</b></i>
<i><b>chun mơn hố & hợp tác hố cao độ, mỗi</b></i>
<i><b>nước sản xuất một vài bộ phận, nhằm vận</b></i>
<i><b>dụng thành tựu khoa học kĩ thuật của các</b></i>
<i><b>nước => nhằm đạt hiệu quả cao, giá thành</b></i>
<i><b>thấp) </b></i>


? Trình bày sự phát triển của các ngành công
nghiệp châu Âu?


- Các vùng công nghiệp truyền
thống đang gặp khó khăn, địi hỏi
phải thay đổi cơng nghệ …


- Nhiều ngành công nghiệp hiện
đại đang được phát triển trong các
trung tâm công nghệ cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<i><b>trường</b></i>


3.



- Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phất triển nhất
châu Âu.


<b>3. Dịch vu:</b>


- Dịch vụ là ngành kinh tế quan
trọng, phát triển đa dạng, rộng
khắp và là nguồn thu ngoại tệ lớn.
? Lĩnh vực dịch vụ châu Âu phát triển đa dạng


như thế nào?


<i><b>(Dịch vụ châu Âu thâm nhập rộng khắp và</b></i>
<i><b>phục vụ cho phát triển của mọi kinh tế . Phát</b></i>
<i><b>triển nhất là các ngành tài chính, ngân hàng,</b></i>
<i><b>bảo hiểm, giao thơng vận tải, giáo dục, xuất</b></i>
<i><b>nhập khẩu, thương mại & du lịch)</b></i>


? Nêu một số trung tâm du lịch nổi tiếng ở
châu Âu?


<i><b>(là khu du lịch trên dãy Anpơ)</b></i>


4.Cñng cè:


- Cõu hỏi 1: Trỡnh bày sự phỏt triển của cỏc ngành cụng nghiệp chõu Âu?
- Cõu hỏi 2: Lĩnh vực dịch vụ chõu Âu phỏt triển đa dạng như thế nào?
Bài tập : Chọn ý đúng trong các câu sau :


<b> Câu1.Sản xuất nông nghiệp ở châu Âu đạt hiệu quả cao nhờ :</b>


a,áp dụng các tiến bộ khoa học tiên tiến.


b,Gắn chặt với công nghiệp chế biến.
c,Tất cả các đáp án trên.


<b> Câu2</b>.ý nào không đúng với đặc điểm nền Công nghiệp châu Âu :
a,Phỏt trin sm.


b,Sản phẩm nổi tiếng về chất lợng.
c,Công nghệ lạc hậu.


<b> Câu3.Dịch vụ ở châu Âu :</b>
a,Là ngành phát triển nhất.
b,Không phát triển.


c, Phát triển đa dạng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Đáp án :


1-c ;2-a,b;3-a,c.
<b>5.Dặn dò : V nhà học bài, làm bài tập.</b>


PhiÕu sè 1 :


Cây trồng,vật nuôi Ph©n bè




</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

PhiÕu sè 2 :



C¸c ngành công nghiệp Phân bè




Ngày soan:


Ngày giảng 7a: 7b:


Tiết 63- Bài 56: KHU VỰC BẮC ÂU
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


KiÕn thøc : HS nắm vững địa hình của khu vực Bắc Âu đặc biệt là bán đảo
Xcănđinavi.


Hiểu đặc điểm của ngành khai thác tài nguyên thiên nhiên của khu vực Bắc Âu để
phát triển kinh tế.


Xác định vị trớ cỏc nc Bc u.


Kĩ năng : Đọc và phân tích lược đồ để nắm vững mối quan hệ giữa khí hậu & thực
vật của khu vực Bắc Âu.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>
Lược đồ khu vực Bắc Âu .


Một số hình ảnh về địa hình băng hà núi cao bờ biển Na Uy, khai thác thuỷ sản (nếu
có )


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: Vì sao sản xuất nơng nghiệp ở Châu Âu đạt hiệu quả cao ?
Câu hỏi 2: Trình bày sự phát triển công nghiệp ở Châu Âu ?


Câu hỏi 3: Lĩnh vực dịch vụ ở châu Âu phát triển như thế nào ?
<b>3. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

hình khu vực và tài nguyên nơi đây như thế nào. Hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu bài
56 "Khu vực Bắc Âu "


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: </b> <b>1. Khái quát tự nhiên:</b>


? Nêu tên và xác định các nước Bắc Âu?
<i><b>(Nauy, Thụy Điển, Phần Lan, Aixơlen)</b></i>


? Khu vực Bắc Âu thuộc môi trường nào? - Khu vực Bắc Âu gồm các nước:
Nauy, Thụy Điển, Phần Lan và
Aixơlen.


<i><b>(Bắc Âu thuộc môi trường đới lạnh)</b></i>
<b>Hoạt động 2: </b>


? Quan sát hình 56.2 & 56.3, nêu tên các dạng
địa hình ở Bắc Âu?


<i><b>(địa hình băng hà cổ , có dạng Fio và nhiều</b></i>


<i><b>hồ, đầm, ngồi ra cịn có nhiều núi lửa và</b></i>
<i><b>suối nước nóng)</b></i>


- Địa hình băng hà cổ rất phổ
biến trên bán đảo Xcăn-đi-na-vi:
bờ biển dạng fio (Nauy); hồ, đầm
(Phần Lan); Aixơlen có nhiều núi
lửa và suối nước nóng.


<b>Hoạt động 3 :</b>


? Quan sát hình 56.4 , giải thích tại sao ở phía
đơng Xcănđinavi khí hậu lạnh cịn phía tây thì
nóng?


<i><b> (Phía tây do ảnh hưởng của dịng biển nóng</b></i>
<i><b>Bắc Đại Tây Dương & gió Tây ơn đới nên khí</b></i>
<i><b>hậu ấm & ẩm ướt hơn)</b></i>


<i><b>(Phía đơng là sâu trong nội địa có dãy</b></i>
<i><b>Xcănđinavi ngăn chặn ảnh hưởng của dịng</b></i>
<i><b>biển nóng & gió Tây ơn đới nên mùa đơng</b></i>
<i><b>khí hậu rất lạnh)</b></i>


- Khí hậu giá lạnh vào mùa đông
và mát mẻ vào mùa hạ.


? Hãy nêu các nguồn tài nguyên của Bắc Âu?
<i><b>(Ba thế mạnh của các nước Bắc âu là : Biển,</b></i>
<i><b>rừng, thuỷ năng …)</b></i>



? Nêu những khó khăn về tự nhiên của các
nước Bắc Âu với đời sống và sản xuất?


<i><b>(Giá lạnh về mùa đơng ở Bắc Âu làm cho</b></i>
<i><b>biển đóng băng ở khu vực giữa Thụy Điển &</b></i>
<i><b>Phần Lan gây khó khăn cho sản xuất & đời</b></i>
<i><b>sống)</b></i>


2. <b>2. Kinh tế:</b>


<b>Hoạt động 4:</b>


? Các nước Bắc Âu đã khai thác tự nhiên hợp
lí để phát triển kinh tế như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
quả.


<i><b> (Bắc Âu cũng có nhiều ngành nhưng nổi bật</b></i>
<i><b>nhất là hàng hải , đánh cá, khai thác rừng &</b></i>
<i><b>thuỷ năng ; vừa khai thác vừa bảo vệ nhằm</b></i>
<i><b>tái tạo các nguồn tài nguyên)</b></i>


- Quan sát hình 56.5, nhận xét:


<i><b>(đánh cá ở các nước Na Uy dưới dạng sản</b></i>
<i><b>xuất cơng nghiệp, cơ giới hố cao từ khâu</b></i>
<i><b>đánh bắt đến chế biến trên tàu).</b></i>



- Ba thế mạnh của các nước Bắc
Âu là: biển, rừng, thuỷ điện.
? Rừng có vai trò như thế nào ?


( Khai thác, chế biến gỗ và xuất cảng sản
<i><b>phẩm gỗ )</b></i>


4.Cñng cè :


Câu hỏi 1: Xác định và nêu tên các nước Bắc Âu ?


Câu hỏi 2: Nêu các dạng băng hà cổ ? Xác định dóy nỳi trờn bỏn o
Xcninavi ?


5.Dặn dò : Về nhà học bài và làm bài tâp


Câu hỏi 3: Các nước Bắc Âu khai thác thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế và bảo
vệ mơi trường?


- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 171.


Ngày soạn:
Ngày gi¶ng :


Tiết 64 - Bài 57: KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


KiÕn thøc : Nắm vững đặc điểm tự nhiên khu vực Tây và Trung Âu.
Nắm vững tình hình phát triển kinh tế khu vực Tây và Trung Âu .



Kĩ năng : Đọc,phân tích lợc đồ tự nhiên để thấy sự phân bố các ngành kinh tế.
Thái độ : HS có thái độ học tập nghiêm túc.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


Bản đồ (lợc đồ ) tự nhiờn Tõy và Trung Âu.
Bản đồ cụng nghiệp chõu Âu.


Bản đồ nông nghiệp châu Âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Câu hỏi 2: Các nước Bắc Âu khai thác thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế và bảo
vệ môi trường ?


<b>3. Bài mới: </b>
Giới thiệu:


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


? Quan sát 57.1 giải thích tại sao khí hậu Tây &
Trung âu ảnh hưởng của biển rõ nét?


<i><b>(ở phía tây do ảnh hưởng của dịng biển</b></i>
<i><b>nóng Bắc Đại Tây Dương & gió Tây ơn đới</b></i>
<i><b>nên mưa nhiều, có khí hậu ơn đới hải dương,</b></i>
<i><b>sơng nhiều nước) </b></i>



<b>1. Khái quát tự nhiên:</b>


<i><b> (Càng đi về phía đơng có khí hậu lục địa</b></i>
<i><b>mùa hạ nóng , mùa đơng lạnh , sơng ngịi</b></i>
<i><b>đóng băng)</b></i>


- Khu vực Tây và Trung Âu gồm
ba miền địa hình : miền đồng
bằng ở phía Bắc, miền núi già ở
giữa và miền núi trẻ ở phía Nam.
? Quan sát 57.1, địa hình Tây & Trung âu như


thế nào ?


<i><b>(gồm 3 miền: đồng bằng ở phía Bắc, núi già ở</b></i>
<i><b>giữa, núi trẻ ở phía Nam gồm dãy Anpơ &</b></i>
<i><b>Cac Pat)</b></i>


2.
a.


<b>2.Kinh tÕ</b>
? Tình hình sản xuất & phân bố cơng nghiệp


như thế nào?


<i><b>(Tây & Trung âu là nơi có nhiều cường quốc</b></i>
<i><b>công nghiệp của thế giới như : Anh, Pháp,</b></i>
<i><b>Đức … có từ những ngành truyền thống đến</b></i>
<i><b>những ngành hiện đại như Rua của Đức)</b></i>



- Tây và Trung Âu tập trung
nhiều cường quốc công nghiệp
hàng đầu của thế giới. Đây cũng
là nơi có nhiều vùng cơng nghiệp
nổi tiếng, nhiều hải cảng lớn. nền
cơng nghiệp đa dạng và có năng
suất cao nhất châu Âu.


b.


? Tình hình sản xuất & phân bố nông nghiệp
như thế nào?


<i> (được sản xuất theo phương pháp hiện đại ,</i>
<i><b>áp dụng nhiều máy móc nên đạt năng suất</b></i>
<i><b>cao)</b></i>


c.


? Dịch vụ ở đây phát triển như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<i><b>Pari, Duy rich … và du lịch ở núi Anpơ: nghỉ</b></i>


<i><b>ngơi, leo núi, trượt tuyết )</b></i>


chiếm trên 2/3 tổng thu nhập quốc
dân.



4.Cñng cè:


Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm về địa hình của Tây & Trung âu ?
Câu hỏi 2: Công nghiệp Tây & Trung õu phỏt trin nh th no ?
5.Dặn dò :


V nh học bài, làm bài tập 2 trang 174, chuẩn bị trước bài 58.


Ngày soạn :


Ngày giảng 7a: 7b:


Tiết 65-Bµi 58: KHU VỰC NAM ÂU
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b> KiÕn thøc : Nắm vững đặc điểm địa hình của khu vực Nam Âu (hệ núi uốn nếp và</b>
vùng Địa Trung Hải): đây là khu vực không ổn định của lớp vỏ Trái Đất.


Hiểu rõ vai trò của thuỷ lợi trong nông nghiệp ở khu vực Nam Âu ; vai trị của khí
hậu, văn hố-lịch sử và phong cảnh đối với du lịch Nam Âu


Kĩ năng : Phân tích lợc đồ tự nhiên Nam Âu.
Thái độ : Tập trung,nghiêm túc trong giờ học.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


Lược đồ Nam Âu.


Một số hình ảnh về cảnh quan và hoạt động kinh tế của các nước Nam ¢u.
Hình ảnh về cảnh quan du lịch ở Nam Âu.



<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm về địa hình của Tây & Trung ¢u?
Câu hỏi 2: Cơng nghiệp Tây & Trung âu phát triển như thế nào?
<b>3. Bài mới: </b>


- Giới thiệu:


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


? Quan sát 58.1 nêu tên một số dãy núi Nam
âu?


<i>(Pi- rê -nê, Anpơ, Cacpat, Anpơ Đinarich)</i>


<b>1. Khái quát tự nhiên:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<i> (phần lớn diện tích Nam âu là núi & cao</i>


<i><b>nguyên ; đồng bằng nhỏ bé ở ven biển hoặc</b></i>
<i><b>xen lẫn vào trong núi & cao nguyên)</b></i>


<b>Hoạt động 2:</b> - Nam Âu nằm ven Địa Trung



Hải, gồm 3 bán đảo lớn : bán đảo
I-bê-rích , bán đảo
I-ta-li-a và bán đảo Ban-căng.
Phần lớn diện tích là núi và cao
nguyên.


? Quan sát 58.2 phân tích nhiệt độ & lượng
mưa để thấy Nam âu có kiểu khí hậu nào?
<i><b> (nhiệt độ luôn cao, mưa nhiều vào thu-đông</b></i>
<i><b>=> kiểu khí hậu Địa trung hải, có các sản</b></i>
<i><b>phẩm như: cam, chanh, ôliu )</b></i>


2.


<b>Hoạt động 3:</b> <b>2. Kinh tế:</b>


? Phân tích 58.3, cho biết chăn ni cừu ở Hi
Lạp như thế nào?


<i><b>(cừu được chăn thả du mục; mùa hạ lên núi,</b></i>
<i><b>mùa đông xuống đồng bằng)</b></i>


- Kinh tế Nam Âu nhìn chung
chưa phát triển bằng Bắc Âu, Tây
và Trung Âu. I-ta-li-a là nước
phát triển nhất trong khu vực.
<i><b> (số lượng đàn cừu không nhiều , quy mô nhỏ</b></i>


<i><b>=> nên sản lượng không cao)</b></i>



? Quan sát 58.4, nhận xét về thành phố
Vơ-ni-dơ?


<i><b> (Vơnidơ là 1 thành phố trên biển , giao thông</b></i>
<i><b>đi lại trong thành phố khi thuỷ triều lên là</b></i>
<i><b>bằng thuyền nhỏ)</b></i>


- Nông nghiệp vùng Địa Trung
Hải có nhiều sản phẩm độc đáo,
đặc biệt là cây ăn quả cận nhiệt
đới (cam, chanh, … và ôliu).
<i><b> (Vơnidơ là 1 thành phố du lịch, nên người</b></i>


<i><b>dân có ý thức rất cao trong vấn đề xử lí rác</b></i>
<i><b>thải & nước sinh hoạt , mặt dù ngập nước</b></i>
<i><b>thường xuyên)</b></i>


? Tại sao nói kinh tế Nam âu kém phát triển
hơn Bắc âu & Tây-Trung âu?


<i>(khoảng 20% lao động làm việc trong nông</i>
<i><b>nghiệp, sán xuất theo quy mô nhỏ)</b></i>


<i><b> (Trình độ sản xuất chưa cao, Italia có cơng</b></i>
<i><b>nghiệp phát triển nhất nhưng tập trung ở</b></i>
<i><b>phía Bắc của đất nước)</b></i>


- Du lịch là nguồn thu ngoại tệ
quan trọng của nhiều nước trong
khu vực.



</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<i><b>(tháp nghiêng Pida ở Italia thu hút nhiều</b></i>


<i><b>khách du lịch , và vì nơi đây là nơi nhà Bác</b></i>
<i><b>học Ga-li-lê đã thực hiện thí nghiệm vật rơi</b></i>
<i><b>tự do nổi tiếng của ông)</b></i>


<b>? Nêu những tiềm năng để phát triển du lịch</b>
<b>Nam âu?</b>


<i><b>(có nhiều cơng trình kiến trúc, di tích lịch sử,</b></i>
<i><b>văn hố & nghệ thuật cổ đại, bờ biển đẹp, khí</b></i>
<i><b>hậu địa trung hải đặc sắc)</b></i>


? Ở Việt Nam có những phong cảnh nào ? du
lịch có ý nghĩa gì ?


<i><b>(vịnh Hạ Long, động Phong Nha, cố đơ Huế,</b></i>
<i><b>Đà Lạt, Nha Trang, … có ý nghĩa là nghỉ</b></i>
<i><b>mát, giải trí, trị bệnh …) phải có biện pháp</b></i>
<i><b>bảo vệ các di tích đó vì có nhiều du khách)</b></i>


4.Cñng cè :


Tại sao nói kinh tế Nam âu kém phát triển hơn Bắc âu & Tây-Trung âu ?
Nêu những tiềm năng để phát trin du lch Nam õu ?


5.Dặn dò :



Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 59.


Ngày soạn :


Ngày giảng 7a : 7b:


Tiết 66 - Bài 59: KHU VỰC ĐÔNG ÂU
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


KiÕn thøc : Nắm vững đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Âu.


Hiểu rừ tỡnh hỡnh phỏt triển kinh tế của cỏc nước trong khu vực Đụng Âu.
Kĩ năng : Phân tích lợc đồ tự nhiên Đông Âu


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
- Bản đồ tự nhiên của khu vực đông Âu.


- Sơ đồ lát cắt thảm thực vật Đông Âu theo chiều từ Bắc xuống Nam.
- Tranh ảnh về thiên nhiên, văn hoá, kinh tế các nước khu vực Đông Âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


? Quan sát hình 59.1 cho biết địa hình chủ yếu
của Đơng âu ?



<i><b> (phần lớn diện tích là đồng bằng cao từ 100 </b></i>
<i><b>-200m ; phía Bắc có băng hà; cịn ven biển</b></i>
<i><b>Catxpi thấp dưới mực nước biển 28m)</b></i>


<b>1. Khái quát tự nhiên:</b>


? Quan sát hình 59.2 giải thích sự thay đổi từ
Bắc xuống Nam của thảm thực vật Đông âu?
<i><b>(phần phía Bắc có khí hậu giá lạnh có đồng</b></i>
<i><b>rêu  rừng cây lá kim  rừng hỗn giao </b></i>
<i><b>rừng cây lá rộng  thảo nguyên  nửa</b></i>
<i><b>hoang mạc)</b></i>


- Khu vực Đông Âu là một dải
đồng bằng rộng lớn, chiếm ½ diện
tích châu Âu. Khí hậu mang tính
chất lục địa. Thảm thực vật thay
đổi rõ rệt từ bắc xuống nam.
? Quan sát hình 59.1 cho biết đặc điểm khí hậu


của Đơng âu?


<i><b> (càng xuống vĩ độ thấp nhận được nhiều</b></i>
<i><b>nhiệt & ánh sáng nên mùa đông bớt lạnh và</b></i>
<i><b>ngắn , mùa hạ dài và ấm hơn</b></i>


<i><b>(Đông âu là đồng bằng nên các khối khí từ</b></i>
<i><b>địa cực dễ dàng di chuyển xuống phía Nam</b></i>
<i><b>làm nhiệt độ ở phía Nam giảm ; cịn khối khí</b></i>


<i><b>nóng từ lục địa di chuyển lên phía Bắc làm</b></i>
<i><b>nhiệt độ tăng lên đột ngột)</b></i>


2. <b>2. Kinh tế:</b>


? Quan sát hình 59.1 cho biết sự phân bố
khống sản ở Đơng âu?


<i><b>(than, đồng, sắt, mangan, dầu mỏ ở LB Nga</b></i>
<i><b>& Ucraina)</b></i>


- Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho
việc phát triển công nghiệp và
nông nghiệp . Công nghiệp khá
phát triển , đặc biệt là các ngành
truyền thống . Các nước phát triển
hơn cả là Nga, U-crai-na.


? Quan sát hình 59.1 cho biết sự phân bố các
ngành công nghiệp Đông âu?


<i><b>(sản xuất máy bay, ơtơ, luyện kim màu, hố</b></i>
<i><b>chất, lọc dầu)</b></i>


<b>? Nơng nghiệp trồng được những loại nào?</b>
<i><b>(lúa mì, ngơ, khoai tây, củ cải đường; chăn</b></i>
<i><b>ni bị thịt, bị sữa, lợn , gia cầm theo qui mô</b></i>


<i><b>lớn)</b></i>



- Sản xuất nông nghiệp được tiến
hành theo qui mô lớn. U-crai-na
là một trong những vựa lúa lớn
của châu Âu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<i><b> (nơng nghiệp phát triển theo qui mơ lớn, chủ</b></i>


<i><b>yếu là sản xuất lúa mì & các nơng sản ơn đới)</b></i>
4.Cđng cè :


Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật cuả châu Âu?


Cho biết kinh tế Đơng âu có những gì khác biệt so vi cỏc khu vc khỏc ca
chõu u?


5.Dặn dò : Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài sau.


Ngày soạn
Ngày giảng


Tiết67 - Bài 60:LIÊN MINH CHÂU ÂU


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


KiÕn thøc : Biết được sự ra đời và mở rộng của liên minh châu Âu.
Hiểu rõ các mục tiêu của liên minh châu Âu.


Hiểu rõ liên minh châu Âu không ngừng mở rộng quan hệ kinh tế, văn hoá, xã hội với
các nước trong khu vực và trên thế giới .



Nắm vững liờn minh chõu Âu là tổ chức thương mại hàng đầu
Kĩ năng : Đọc ,phân tích lợc đồ.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ quá trình mở rộng liên minh châu Âu.


- Một số hình ảnh về văn hố và tơn giáo của các nước liên minh châu Âu.
- Lược đồ các khối kinh tế trên thế giới.


- Sơ đồ ngoại thương liên minh Châu Âu -Hoa Kì -Châu Á.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật cuả châu Âu ?


Câu hỏi 2 : Cho biết kinh tế Đơng âu có những gì khác biệt so với các khu vực khác
của châu Âu ?


<b>3. Bài mới : </b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


? Quan sát 60.1 Nêu sự mở rộng của Liên
minh châu Âu qua các giai đoạn ? Sau 4 lần mở


rộng được 15 nước.


<b>1. Sự mở rộng của Liên minh</b>
<b>châu Âu:</b>


+ Năm 1958 có 6 nước : Italia, Pháp, Bỉ,
Luc-xem-bua, Đức, HàLan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<i>Mạch.</i> rộng từng bước qua nhiều giai


đoạn, đến năm 1995 đã gồm 15
thành viên và đang có xu hướng
tăng thêm.


+ Năm 1981 thêm 1 nước: HyLạp.


+ Năm 1986 thêm 2 nước :Tây Ban Nha, Bồ
<i>Đào Nha.</i>


+ Năm 1995 thêm 3 nước : Áo, Thụy Điển,
<i>Phần Lan.</i>


<b>2. Liên minh châu Âu - một mơ</b>
<b>hình liên minh toàn diện nhất</b>
<b>thế giới:</b>


<b>Hoạt động 2:</b>



- GV xác định được mục tiêu chính trị xã hội
và kinh tế của Liên minh châu Âu, trao đổi
buôn bán tự do với nhau.


- GV liên hệ thực tiễn ở Việt Nam về vấn đề:
<i><b>quốc tịch, tơn giáo, dân tộc và đa dạng về văn</b></i>
<i><b>hố.</b></i>


- Liên minh châu Âu là hình thức
liên minh cao nhất trong các hình
thức tổ chức kinh tế khu vực hiện
nay trên thế giới, là tổ chức
thương mại hàng đầu của thế giới.
- Liên minh châu Âu sử dụng đồng tiền chung


(đồng Ơ-rô) tiêu sài dễ dàng qua lại nhiều nước
trong khối này.


<b>Hoạt động 3: </b>


? Quan sát 60.3 nêu vài nét về hoạt động
thương mại của Liên minh châu Âu?


<i> (Liên minh châu Âu đầu tư công nghiệp vào</i>
<i><b>các nước công nghiệp mới ở châu Á, Trung</b></i>
<i><b>và Nam Mĩ )</b></i>


<b>3. Liên minh châu Âu - tổ chức</b>
<b>thương mại hàng đầu thế giới:</b>
? Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức



liên minh cao nhất trong các hình thức tổ chức
kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới?


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<i> (Vì khu vực này là khu vực tập trung những</i>


<i><b>nước có trình độ công nghiệp , KHKT rất</b></i>
<i><b>cao , nên chiếm tỉ trọng 40% hoạt động ngoại</b></i>
<i><b>thương của thế giới )</b></i>


- GV liên hệ việc Việt Nam gia nhập ASEAN
vào ngày 25.7.1995 và nêu ý nghĩa của nó.
<i><b>(để bn bán hàng hố khỏi đóng thuế quan,</b></i>
<i><b>chuyển giao cơng nghệ cho Việt Nam, thành</b></i>
<i><b>1 khối kinh tế lớn để cạnh tranh với các nước</b></i>
<i><b>trên thế giới, nhằm thu lợi nhuận cao nht)</b></i>
4.Củng cố Dặn dò :


Kể tên những nước của Liên minh châu Âu?


Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức liên minh cao nhất trong các
hình thức tổ chức kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới ?


Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 183, chuẩn bị 2 câu hỏi bài thực hành 61.


N
gày soạn:


Ngày giảng 7a: 7b:



Tiết68 - Bài61: Thực hành


<b>đọc lợc đồ,vẽ BIỂU ĐỒ</b>


<b>CƠ CẤU KINH TẾ CHÂU ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


KiÕn thøc : Nắm vững vị trí địa lí một số quốc gia ở châu Âu theo các cách phân
loại khác nhau.


Nắm vững cỏch vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của một số quốc gia chõu Âu .
Kĩ năng: Đọc lợc đồ, vẽ biểu đồ.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>
Bản đồ các nước châu Âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Câu hỏi 1: Kể tên những nước của Liên minh châu Âu ?


Câu hỏi 2: Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức liên minh cao nhất trong các
hình thức tổ chức kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới?


<b>3. Bài mới: </b>


<b>1. Xác định một số quốc gia trên lược đồ </b>



- Các nước Bắc Âu: Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan, và Aixơlen.


- Các nước Nam Âu: Tây ban nha, Bồ đào nha, Italia, Crô-a-ti-a, Hec-xê-gô-vi-na,
<i><b>Xec-bi, Môn-tê-nê-grô, Ma-xê-đô-ni-a, Bungari, Anbani, Thổ nhỉ kì, HyLạp.</b></i>


- Các nước Đơng Âu: Lát-vi, Lit-va, Ê-xtô-ni-a, Bê-la-rut, Uc-rai-na, Môn-đô-va, LB
<i><b>Nga.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

- Các nước thuộc Liên minh châu Âu: Italia, Pháp, Bỉ, Luc-xem-bua, Đức, HàLan,
<i><b>Anh, Ailen, Đan Mạch, HyLạp,TâyBan Nha, Bồ Đào Nha, Áo , Thụy Điển, Phần</b></i>
<i><b>Lan.</b></i>


<b>2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế </b>


- Xác định Pháp trên lược đồ ở Tây âu; Ucraina ở Đông âu.


- Hướng dẫn HS vẽ 2 biểu đồ tròn: 1 biểu đồ tròn thể hiện sản phẩm của pháp và 1
biểu đồ tròn thể hiện sản phẩm của Ucraina.


3


26.1


70.9


Nông, lâm,
ngư nghiệp
Công nghiệp
& xây dựng
Dịch vụ



<b>Biểu đồ trịn thể hiện sản phẩm của pháp</b>


14.0



38.5


47.5



Nơng, lâm,


ngư nghiệp


Cơng nghiệp


& xây dựng


Dịch vụ



Biểu đồ trịn thể hiện sản phẩm của Ucraina.
- Nhận xét trình độ phát triển của 2 nước:


( Kết luận : Pháp phát triển hn Ucraina.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Ngày soạn :


Ngày giảng 7a: 7b:
Tiết 69 : ÔN Tập


I.Mục tiêu :


Kiến thức : Củng cố kiến thức về các Châu Nam Cực,Châu Đại Dơng ,Châu Âu và
các khu vực của Châu Âu.


K nng : cng c cỏc kĩ năng phân tích biểu đồ tự nhiên, kinh tế.


II.Đồ dựng dy hc :


Tài liệu SGK Địa Lí 7
III.TiÕn tr×nh :


1.Tỉ chøc :


2.KiĨm tra bµi cị :
3.Bµi míi :


Hoạt động của GV <b> Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


?Nhắc lại đặc điểm nổi bật về tự nhiên
của Châu Nam Cc ?


-Khí hậu rất lạnh.


?Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên
cứu Châu Nam Cực ?


-Dc phỏt hin muộn nhất và đang đợc
nghiên cứu


?Nguồn gốc hình thành các đảo của
Châu Đại Dơng ?


-Do nói lưa…


?Ngun nhân nào làm cho đại bộ phận


lãnh thổ lục địa ễ-trõy-li-a cú khớ hu
khụ hn ?


-Địa hình


?Trỡnh bày đặc điểm dân c Châu Đại
D-ơng ?


-Tha thít


?Nêu sự khác biệt về kinh tế của
Ô-trây-li- a và Niu Di-Len với các quốc
đảo còn lại trong Châu Đại Dơng ?
-Hai nớc có nền kinh tế phát triển nhất
<b>Hoạt động 2:</b>


?Trình bày sự phân bố các loại địa hình
chính của Châu Âu ?


-Níu già, núi trẻ, ng bng


?Dựa vào kiến thức ,giải thích vì sao ở
phía Tây châu Âu có khí hậu ấm áp và
ma nhiều hơn phía Đông ?


-do ảnh hởng của biển nhiỊu h¬n


?So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ơn
đới hải dơng và ôn đới lục địa ?



-TÝnh chÊt trái ngợc nhau


1.Châu Nam Cực và Châu Đại
D-ơng.


-Châu Nam Cực :


-Châu Đại Dơng :


2.Châu Âu:
-Địa hình :


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

?Tại sao thảm thực vật ở châu Âu lại
thay i t tõy sang ụng ?


-ảnh hởng của khí hậu


?Trình bày sự đa dạng về ngôn ngữ,văn
hóa và tôn giáo ở châu Âu ?


-Hs trình bày


?Vỡ sao sn xut nông nghiệp ở châu
Âu đạt hiệu quả cao ?


-Nhê áp dụng các tiến bộ khoa học
?Trình bày sự phát triển của ngành công
nghiệp ở Châu Âu ?


-Phát triển đa dạng



?Lĩnh vực dịch vụ ở Châu Âu phát triển
đa dạng nh thế nào ?


Ngân hàng,tài chính.


?Cỏc nc Bc Âu đã khai thác thiên
nhiên hợp lí để phỏt trin kinh t nh th
no?


-


?Đặc điểm kinh tế Tây và Trung Âu ?
-Nền công nghiệp phát triển đa dạngvà
có năng xuất cao nhất châu Âu ,dịch vụ
phát triển.


?Tại sao nói kinh tế Nam Âu cha phát
triển bằng Bắc Âu,Tây và Trung Âu ?
-Vì : nhiều nớc trong khu vực phải nhập
lơng thực.


?Khu vc ụng u có những đặc điểm
tự nhiên nổi bật nào ?


-Khu vực Đông Âu là một dải đồng
bằng rộng lớn.


?Kinh tế khu vực Đông Âu có những
khác biệt gì so với các khu vực khác của


châu Âu ?


-Cụng nghip truyền thống khá phát
triển , sản xuất nông nghiệp c tin
hnh theo quy mụ ln.


-Ngôn ngữ,văn hóa,tôn giáo :
-Kinh tế :


3.Các khu vực của châu Âu :
-Bắc Âu


-Tây và Trung Âu


-Nam Âu


-Đông Âu


4.Củng cố :


GV hệ thống lại các kiến thức cơ bản.
5.Dặn dò :


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×