Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.99 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Sở GD & ĐT NGhệ an</b> <b>Kỳ thi chọn đội tuyển dự thi</b>
<b>học sinh giỏi quốc gia lp 12 THPT</b>
<b>năm học 2010 - 2011</b>
(Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm <i><b>06</b></i>trang)
<b>Mơn:hố học(Ngày 07/10/2010)</b>
<b>---Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
<b>I</b> <i><b>3,5</b></i>
β rất lớn. Vì vậy trong dung dịch Fe3+<sub>tác dụng hết với F</sub>
-tạo ra FeF3.
Fe3+ <sub>+ 3F</sub>- <sub></sub> <sub>FeF</sub>
3
Ban đầu 0,01 1
Sau phản ứng 0 0,97 0,01
[FeF3] = 5.10-3M; [F-] = 0,485M; [SCN-] = 5.10-2M.
FeF3 Fe3++ 3F- 10-13,10
Fe3++ SCN- FeSCN2+ 10+3,03
FeF3 + SCN- FeSCN2+ + 3F- K = 10-10,07
C 5.10-3 5.10-2 0,485
[ ] (5.10-3<sub>– x) (5.10</sub>-2<sub>– x) x (0,485 + 3x)</sub>
3 10,07
3 2
(0,485 3 ) <sub>10</sub>
(5.10 )(5.10 )
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<sub></sub>
với x 5.10-3<sub>ta có</sub> <b>-5</b> <b>-10,07</b> <b>-13</b> <b>-6</b>
<b>3</b>
<b>25.10 .10</b>
<b>x =</b> <b>= 1,86.10 < 7.10</b>
<b>(0,485)</b>
Vậy màu đỏ của FeSCN2+<sub>không xuất hiện, nghĩa là F</sub>-<sub>đã che hồn tồn Fe</sub>3+<sub>.</sub>
1,5
2. Các q trình xảy ra:
- Tạo phức Ag(NH3)2+: [NH3] >> [Ag+] =>
Ag+ <sub>+ 2NH</sub>
3 Ag(NH3)2+ β2 107,24
1,0.10-3 <sub>1,0</sub>
0 (1,0 – 2,0.10-3) 1,0.10-3
- Khử Ag(NH3)2+ bởi Cu:
2 Ag(NH3)2+ Ag++ 2NH3 β21107,24 (1)
2Ag+<sub>+ Cu</sub> <sub>2Ag + Cu</sub>2+ <sub>K</sub>
0=
2(0,799 0,337)
15,661
0,059
10 10
(2)
Tạo phức của Cu2+<sub>với NH</sub>
3
Cu2+<sub>+ 4NH</sub>
3 [Cu(NH3)4]2+ β4 1012,03 (3)
Tổ hợp (1), (2) và (3) ta được :
2Ag(NH3)2++ Cu 2Ag + [Cu(NH3)4]2+ K = β22.K0.β4 = 1013,211
1,0.10-3
0 5,0.10-4
TPGH: [Cu(NH3)4]2+: 5,0.10-4M; [NH3]: (1,0 – 2.10-3) 1,0M.
Cân bằng:
Cu(NH3)42++ 2Ag 2Ag(NH3)2+ + Cu 10-13,16
C 5,0.10-4
[] (5,0.10-4- x) 2x
2
10
(5,0.10 )
<i>x</i>
<i>x</i>
<sub></sub>
3)2+nhưng vẫn bị Cu khử hoàn toàn.
1,0
<b>II</b> <i><b>3,0</b></i>
1. a. Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng: khi thêm AgNO3 => [Ag+] tăng => cân
bằng chuyển dịch sang phải.
b. Khi sục khí NH3 vào do có các cân bằng tạo ion phức Ag(NH3)+; Ag(NH3)2+
=> [Ag+<sub>] giảm => cân bằng chuyển dịch sang trái.</sub>
c. Khi hòa tan KI vào do có phản ứng tạo kết tủa AgI =>[Ag+<sub>] giảm => cân bằng</sub>
chuyển dịch sang trái.
1,5
2. Giá trị momen lưỡng cực tính cho phân tử dạng H2X là:
2
μ 2μ .cos
2
<i>H X</i> <i>HX</i>
<i></i>
. Áp dụng cho các phân tử ta có:
2
μ <sub>1,84</sub>
μ <sub>105</sub> <sub>105</sub> 1,51
2cos 2cos
2 2
<i>H O</i>
<i>OH</i> <i>D</i>
3 2
3
( )
μ <sub>1,29</sub>
μ <sub>110</sub> <sub>110</sub> 1,12
2cos 2cos
2 2
<i>CH</i> <i>O</i>
<i>OCH</i> <i>D</i>
Cơng thức tính góc α được hình thành giữa liên kết O-CH3 và O-H trong phân tử
metanol là: <sub>μ</sub>2 <sub>3</sub> <sub>μ</sub>2 <sub>μ</sub>2 <sub>3</sub> <sub>2μ μ</sub> <sub>3</sub><sub>.cos</sub>
<i>CH OH</i> <i>OH</i> <i>OCH</i> <i>OH OCH</i> <i></i>
=> cos α= <b>1,69 -1,51 -1,12 =>2</b> <b>2</b> <b>2</b> <b>o</b>
<b>α = 101,56</b>
<b>2.1,51.1,12</b>
2. a. Phân mức năng lượng cao nhất của A là 6p2<sub>(n=6, l=1, m=0, s=+1/2)</sub>
=> 82
1,5122
<i>Z</i>
<i>N</i>
<i>Z</i>
<sub></sub>
=>
82
124
<i>Z</i>
<i>N</i>
=> A là
206
82Pb
Gọi x, y lần lượt là số hạt 4
2
( <i>He</i>)
<i></i> và 0
1
( )<i>e</i>
<i></i> <sub></sub> sinh ra từ biến đổi phóng xạ:
238
92U 20682Pb, ta có
238 206 4
92 82 2
<i>x</i>
<i>x y</i>
=>
8
6
<i>x</i>
b. Chọn mt(23892U )=1 => mt(20682Pb)=0,0453
=> mo(23892U )= 1+0,0453.238/206=1,0523
Từ ln1,0523 ln 2 <sub>9</sub>
1 4,55921.10 <i>t</i> (t là tuổi của mẫu đá) =><b>t= 3,355.10</b>
<b>8<sub>năm</sub></b>
1,0
0,5
<b>IV</b> <i><b>2,0</b></i>
1. a. 18FeSO4+6KMnO4+12H2O5Fe2(SO4)3+8Fe(OH)3+ MnO2+3K2SO4
b. CuFeS2+ x Fe2(SO4)3+ y O2+ H2O FeSO4+ CuSO4+ H2SO4
Bảo tồn e => 2x + 4y = 16 => có 3 trường hợp:
* CuFeS2+ 6 Fe2(SO4)3+ O2+ 6H2O 13FeSO4 + CuSO4+ 6H2SO4
* CuFeS2+ 4 Fe2(SO4)3+ 2 O2 + 4H2O 9FeSO4 + CuSO4+ 4H2SO4
* CuFeS2+ 2 Fe2(SO4)3+ 3 O2 + 2H2O 5FeSO4 + CuSO4+ 2H2SO4
2. NH4HCO3 NH4++ HCO3
-H2O OH-+ H+ Kw= 10-14
NH4+ NH3 + H+ Ka= 10-9,24
HCO3- CO32-+ H+ Ka2= 10-10,33
HCO3-+ H+ H2CO3 Ka1-1= 106,35
Theo BT nồng độ: [H+<sub>]= [OH</sub>-<sub>] + [CO</sub>
32-] + [NH3] - [H2CO3]
2
1
- +
a 3 a 4
+ w -1 - +
a 3
+ + +
K HCO K NH
K
H = + + -K HCO H
H H H
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
Gần đúng coi [NH4+] = [HCO3-]= C = 0,1M =>
-14 -9,24 -10,33
+
6,35
10 +10 .0,1+10 .0,1
H =
1+10 .0,1
= 1,6.10-8M =><b>pH = 7,78</b>
1,0
<b>V</b> <i><b>3,0</b></i>
1. * Khi A + HNO3dd B chứa muối Fe3+và R2+nên D: Fe(OH)3; R(OH)2.
* Khi nung D: 2Fe(OH)3 Fe2O3; R(OH)2RO
x x/2 y y (x, y là số mol trong D/2)
Theo gt =>mD/2= 107x + (R + 34) y = 10,845 (1)
moxit= 160x/2 + (R+16) y = 8,1 (2)
* D t/d với dd H2SO4: 2Fe(OH)3+ 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O
x 3x/2
R(OH)2 + H2SO4 RSO4 + 2H2O
y y
2 Fe3+ + Cu <sub>2 Fe</sub>2+<sub>+ Cu</sub>2+<sub>. nCu (pứ)=(23,1-21,5)/64=0,025mol</sub>
0,05 0,025 => x= 0,1 (3)
Từ 1,2,3 => y = 0,0025 mol; R = 24 = Mg.
* Gọi a, b là số mol của FexOyvà FeCO3trong hh đầu. nRCO3 = 2y = 0,005 mol
Theo gt => nFe = ax + b = 2x = 0,2 (4)
+
-2 -2 -2 <sub>H</sub>
x y 3 3 2 2
Fe O ; FeCO ;R CO <i>h h p mu i</i>ỗn ợ ố CO +H O =>
a b 0,005
nHCl = 2ay + 2b + 2.0,005 = 0,49 (5)
2. *<b>m1</b> <b>= 232.0,04 + 116.0,08 + 84. 0,005 = 18,98 g</b>
* Trong 1/2 dd G có: (0,08 - 0,05.1,5-0,00125).2 = 0,0075 mol H+<sub>; 0,05 mol Fe</sub>3+<sub>;</sub>
0,00125 mol Mg2+; 0,08 mol SO42-. DD bazơ chứa 0,04 mol Ba2+; 0,4 mol OH-.
* Khi trộn có các phản ứng:
Ba2++ SO42- BaSO4
0,04 0,16 0,04
H+ <sub>+ OH</sub>- <sub></sub><sub></sub> <sub>H</sub>
2O
0,1675 0,1675
Fe3+ <sub>+ 3 OH</sub>- <sub></sub><sub></sub> <sub>Fe(OH)</sub>
3
0,05 0,15 0,05
Mg2+<sub>+ 2OH</sub>- <sub></sub><sub></sub> <sub>Mg(OH)</sub>
2
0,00125 0,0025 0,00125
=> Ba2+<sub>; Fe</sub>3+<sub>; Mg</sub>2+<sub>đều hết =></sub> <b><sub>m</sub></b>
<b>2= 0,04.233+0,05.107+0,00125.58 = 14,7425 g</b>
1,0
<b>VI</b> <i><b>2,0</b></i>
* Phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân:
6(NH4)2SO4.Fe2(SO4)3.24H2O6Fe2O3 + 2N2 + 8NH3 + 24SO2+ 9O2+ 156H2O
12(NH4)2SO4.FeSO4.6H2O6Fe2O3+ 4N2 + 16NH3+ 24SO2+ 3O2+ 96H2O
* D là Fe2O3; E1là N2
* E2là NH3: 2K2[HgI4] + 3KOH + NH3 [HOHg.NHHgI]+ 7KI + 2H2O
màu đỏ nâu
* E3là SO2: SO2 + Br2+ 2H2O 2HBr + H2SO4
* E4là O2: 4Cr2++ O2+ 4H+ 4Cr3++ 2H2O
* D1là Fe2(SO4)3: Fe2O3+ 3H2SO4 Fe2(SO4)3+ 3H2O
* D2là FeSO4: Fe2(SO4)3 + Fe 3FeSO4
* Các phản ứng của D2:
3FeSO4+ 3AgNO3 Fe2(SO4)3+ Fe(NO3)3+ 3Ag
FeSO4+ NO [Fe(NO)]SO4(màu nâu)
FeSO4+ 6KCN K4[Fe(CN)6] + K2SO4
6FeSO4+ 2NaNO3+ 4H2SO4 3Fe2(SO4)3 + Na2SO4+ 2NO + 4H2O
0,5
1,0
0,5
<b>1.</b>
* Ở điện cực phải : MnO4-+ 8H++ 5eMn2++ 4H2O
Ở điện cực trái : 3I-<sub></sub><sub>I</sub>
3- + 2e
* Ephải = 2
4
8
4
/ 0,0592 [<sub>5</sub> lg <sub>0,01</sub>][ ]
<i>o</i>
<i>MnO Mn</i> <i>MnO H</i>
<i>E</i>
Etrái =
3
3
/3 0,0592<sub>2</sub> lg<sub>[ ]</sub>[ ]3 0,5355 0,0592 0,02<sub>2</sub> lg<sub>[0,1]</sub>3 0,574
<i>o</i>
<i>I</i> <i>I</i> <i>I</i>
<i>E</i>
<i>I</i>
V
Epin= Ephải–Etrái,
hay 0,824 = 1,51 + 0,0592 lg(5[H ] ) 0,574+ 8 [H ] 0,0537+
5 <i>M</i>
* Mặt khác, từ cân bằng : HSO4-⇄H++ SO42- Ka= 10-2
[] C-h h h
2 2
<i>h</i> <i><sub>Ka</sub></i> <i>h</i> <i><sub>h C</sub></i>
<i>C h</i> <i>Ka</i>
Thay giá trị h = 0,054, Ka=1,0.10-2<b>CM(HSO4-) = 0,342M</b>
1,5
<b>2.</b>
Từ phương trình, ta có P(NO) = 2 P(Br2)
NOBr phân hủy 34% nên ở thời điểm cân bằng
P(NOBr) = 0,66 Po<sub>(NOBr) (áp suất ban đầu của hệ)</sub>
P (NO) = 0,34 Po<sub>(NOBr), P (Br</sub>
2) = 0,17 Po(NOBr)
P(NOBr) + P(NO) + P(Br2) = 0,25 atm
0,66 Po<sub>+ 0,34 P</sub>o<sub>+ 0,17 P</sub>o<sub>= 0,25 atm</sub><sub></sub><sub>P</sub>o<sub>= 0,214 atm</sub>
P(NOBr) = 0,660,214 = 0,14 (atm), P(NO) = 0,340,214 = 0,073 (atm)
P(Br2) = 0,170,214 = 0,036 (atm)
2 <sub>,7</sub>
<b>2</b>
<b>-3</b>
<b>p</b> <b>P(NO) × P(Br )<sub>2</sub></b>
<b>K =</b> <b>= 9 8.10</b>