Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

CHỦ ĐỀ 4. DI TRUYỀN QUẦN THỂ, ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC VÀO CHỌN GIỐNG, DI TRUYỀN NGƯỜI.Image.Marked.Image.Marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.74 KB, 16 trang )

CHỦ ĐỀ 4. DI TRUYỀN QUẦN THỂ, ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC VÀO CHỌN GIỐNG, DI
TRUYỀN NGƯỜI
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Di truyền quần thể
− Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài. Quần thể là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong
tự nhiên.
− Mỗi quần thể có một vốn gen chung và đặc trưng. Vốn gen là tập hợp toàn bộ các alen của tất cả các
gen có trong quần thể.
− Quần thể tự phối có đặc điểm: Các cá thể tự thụ phấn hoặc tự thụ tinh, kiểu gen gồm các dịng thuần.
Quần thể tự phối có tính đa dạng về kiểu gen và kiểu hình thấp nên kém thích nghi. Do vậy khi mơi
trường thay đổi thì quần thể tự phối có khả năng thích nghi kém, do đó dễ bị tuyệt diệt. Vì vậy trong q
trình tiến hố, các lồi tự phối ngày càng ít dần.

Đặt mua file Word tại link sau
/>− Quần thể giao phối có đặc điểm: Các cá thể giao phối tự do, thành phần kiểu gen rất đa dạng và thường
ở trạng thái cân bằng di truyền, tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình rất cao. 
Một gen có n alen thì q trình giao phối tự do sẽ tạo ra
đồng hợp và

n  n  1
loại kiểu gen, trong đó có n kiểu gen
2

n  n  1
kiểu gen dị hợp.
2

Nếu hai gen A và B nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau, trong đó gen A có X alen, gen B có y
alen thì số kiểu gen có thể có trong quần thể là:
x  x  1 y  y  1
.


2
2

− Trong điều kiện không phát sinh đột biến mới, khơng có chọn lọc tự nhiên, khả năng thụ tinh của các
giao tử là như nhau, sức sống của các hợp tử là ngang nhau, khơng có hiện tượng di - nhập gen thì quá
trình giao phối ngẫu nhiên sẽ tạo nên trạng thái cân bằng về di truyền của quần thể, khi đó thành phần
kiểu gen của quần thể là p 2 AA  2pqAa  q 2 aa (p là tần số của alen A, q là tần số của alen a. p  q  1).
− Dòng thuần là một tập hợp các cá thể của cùng một lồi có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả
các cặp gen. Một gen có n alen thì sẽ tạo ra n dịng thuần về gen này. Nếu gen A có X alen, gen B có y
alen, gen D có z alen thì q trình tự phối liên tục sẽ tạo ra số dòng thuần là: x.y.z
2. Ứng dụng di truyền vào chọn giống
− Muôn tạo ra giống mới thì phải tác động làm thay đổi kiểu gen của giống cũ. Có 4 cách để làm thay đổi
kiểu gen của giống cũ là: Lai hữu tính; Gây đột biến; Sử dụng cơng nghệ tế bào; Sử dụng công nghệ gen.
− Trong các phương pháp tạo giống mới thì tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là phương pháp phổ
biến nhất. Tuy nhiên, phương pháp này thường chỉ tạo ra được các giống mới mang các đặc điểm tốt của
các giống bố mẹ.
Trang 1


− Tạo giống bằng gây đột biến được sử dụng trong tạo giống cây trồng hoặc tạo giống vi sinh vật mà ít sử
dụng cho động vật.
− Dịng thuần là tập hợp các cá thể có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen. Dòng thuần
khơng xuất hiện thối hố giống.
− Dịng thuần được tạo ra bằng cách cho tự thụ phấn (hoặc giao phối cận huyết) liên tục nhiều thế hệ.
Hoặc bằng phương pháp ni cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa.
− Khi lai khác dòng sẽ tạo ra ưu thế lai. Ưu thế lai có kiểu gen dị hợp nên khơng được sử dụng làm giống
(nếu sử dụng ưu thế lai để làm giống thì sẽ gây ra thối hóa giống).
− Thối hố giống xuất hiện khi giống có kiểu gen dị hợp tiến hành sinh sản hữu tính. Bản chất của thoái
hoá giống là do xuất hiện biến dị tổ hợp.
− Thoái hoá giống là do tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng dần, xuất hiện các đồng hợp gen lặn có

hại.
− Lai xa và đa bội hoá hoặc dung hợp tế bào trần sẽ tạo ra dạng song nhị bội (có bộ NST lưỡng bội của 2
lồi).
− Tế bào thực vật bị mất thành xenlulơzơ thì được gọi là tế bào trần.
− Phương pháp nhân bản vơ tính tạo ra các cá thể có kiểu gen hoàn tọàn giống với sinh vật cho nhân.
− Nhân bản vơ tính, cấy truyền phơi, nhân giống vơ tính là những phương pháp khơng tạo ra được giống
mới (vì khơng làm xuất hiện kiểu gen mới).
− Có thể tạo dịng thuần chủng bằng phương pháp ni cấy hạt phấn hoặc phương pháp tự thụ phấn (giao
phối cận huyết) liên tục từ 5 đến 7 đời.
− Nuôi cấy hạt phấn, sau đó lưỡng bội hóa sẽ tạo ra được dịng thuần chủng về tất cả các cặp gen.
− Công nghệ gen được sử dụng để tạo giống thực vật, động vật, vi sinh vật. Hai loại enzim đươc sử dụng
trong kĩ thuật chuyển gen là restritaza và ligaza.
− Phương pháp phổ biến nhất để chuyển gen vào động vật là vi tiêm (tiêm gen vào hợp tử ở giai đoạn
nhân non).
− Sử dụng gen đánh dấu để nhận biết dòng tế bào có ADN tái tổ hợp. Trong cơng nghệ gen, gen đánh dấu
được gắn vào thể truyền. Thể truyền là plasmid hoặc virut.
3. Di truyền người
− Bệnh di truyền phân tử thường do đột biến gen gây ra. Gen bị đột biến làm thay đổi sản phẩm (hoặc số
lượng sản phẩm) của gen nên làm rối loạn chuyển hoá trong tế bào (hoặc cơ thể) dẫn tới gây bệnh.
− Một số bệnh di truyền phân tử có thể chữa trị được bằng cách áp dụng chế độ ăn kiêng nhưng việc ăn
kiêng không làm thay đổi KG của người bệnh nên gen bệnh vẫn được truyền lại cho đời con
− Những bệnh liên quan đến đột biên NST: Đao  2n  l  ; Tơcnơ  2n  l  , Claiphentơ  2n  l  , ung thư
máu (đột biến mất đoạn NST).
− Gánh nặng di truyền là sự tồn tại trong vốn gen của quần thể người các đột biến gen gây chết hoặc nửa
gây chết.
− Bảo vệ vốn gen của loài người bằng 3 cách (tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến;
dùng liệu pháp gen; tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh).
− Liệu pháp gen là việc chữa bệnh di truyền bằng cách khắc phục những sai hỏng di truyền. Mn tiến
hành liệu pháp gen thì phải sử dụng công nghệ gen để chuyển gen vào tế bào của người bệnh.
Trang 2



− Ung thư là sự tăng số lượng tế bào gây nên khối u và di căn. Hầu hết các bệnh ung thư đều do đột biến
gen trội xảy ra ở tế bào sinh dưỡng. Ung thư xảy ra ở tế bào sinh dưỡng nên không di truyền cho đời sau.
− Bệnh phêninkêto niệu do đột biến gen lặn nằm trên NST thường gây ra. Cơ thể người bệnh không có
enzim chuyển hố phêninalanin thành tirơzin. Nếu áp dụng chế độ ăn có ít phêninalanin ngay từ nhỏ thì
hạn chế được bệnh.
− Các bệnh do gen lặn nằm trên NST thường gây ra thì biểu hiện ở cả hai giới với tỉ lệ như nhau. Những
bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định thì biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ. Những
bệnh do gen nằm trên NST giới tính Y quy định thì chỉ biểu hiện ở nam mà khơng có ở nữ.
− Khi bệnh do gen lặn quy định thì bố mẹ khơng bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh. Bố mẹ bị bệnh thì
tất cả các con của họ đều bị bệnh.
− Khi bệnh do gen trội quy định thì bố mẹ khơng bị bệnh khơng thể sinh con bị bệnh. Bố mẹ bị bệnh thì
vẫn có thể sinh ra những đứa con bình thường.
− Khi bệnh do gen nằm trên NST X quy định thì con trai không bao giờ nhận gen của bố (con trai chỉ
nhận gen của mẹ). Con gái có thể nhận gen của cả bố và mẹ.
− Khi bệnh do gen lặn nằm trên NST X quy định thì mẹ bị bệnh sẽ sinh ra con trai bị bệnh. Khi bệnh do
gen trội nằm trên NST X quy định thì bố bị bệnh sẽ sinh ra con gái bị bệnh.
− Virut HIV có vật chất di truyền là ARN sợi đơn. Khi virut xâm nhập vào tế bào bạch cầu thì diễn ra quá
trình phiên mã ngược  ARN  ADN  .
− Trẻ đồng sinh cùng trứng có kiểu gen giống nhau nên có giới tính giống nhau, nhóm máu giống nhau.
II. CÁC CÂU HỎI
Câu 1: Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội khơng hồn tồn
so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài
trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ
B. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng
C. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng
D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng
Câu 2: Khi nói vể quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thối hóa giống
B. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội.
C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng và các kiểu gen khác nhau
D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên
Câu 3: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì khơng đổi qua
các thế hệ
B. Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền
C. Trong quần thể ngẫu phôi, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên
D. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần.
Câu 4: Hai loại enzim được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là
A. ADN polimerazaza và ARN polimerazaza
B. Restritaza và ligaza
Trang 3


C. ADN polimerazaza và ligaza
D. enzim tháo xoắn và enzim cắt mạch
Câu 5: Hai phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra được giống mới mang bộ NST lưỡng bội của hai loài
A. Gây đột biến bằng 5BU và gây đột biến bằng acridin
B. Gây đột biến bằng tia phóng xạ và gây đột biến bằng cônsisin
C. Lai xa kèm theo đa bội hoá và dung hợp tế bào trần
D. Lai xa kèm theo đa bội hóa và dùng kĩ thuật chuyển gen
Câu 6: Người ta tiến hành cấy truyền một phơi cừu có kiểu gen AAbb thành 10 phơi và nuôi cấy phát
triển thành 10 cá thể. Cả 10 cá thể này
A. có khả năng giao phối với nhau để sinh con
B. có mức phản ứng giống nhau
C. có giới tính có thể giống hoặc khác nhau
D. có kiểu hình hồn tồn khác nhau
Câu 7: Quy trình chuyển gen sản sinh prôtêin của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các

bước:
1. tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xôma của cừu.
2. chọn lọc và nhân dịng tế bào chuyển gen.
3. ni cấy tế bào xôma của cừu trong môi trường nhân tạo.
4. lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân.
5. chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành cơ thể.
Thứ tự các bước tiến hành
A. 1, 2, 3, 4, 5
B. 2, 1, 3, 4, 5.
C. 1, 3, 2, 4, 5
D. 3, 2, 1, 4, 5
Câu 8: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDdEE thành các dịng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa
tạo thành các dịng lưỡng bội thuần chủng. Tối đa sẽ tạo ra được bao nhiêu dịng thuần chủng từ cây nói
trên?
A. 2 dịng
B. 6 dòng
C. 8 dòng
D. 4 dòng
Câu 9: Xét các quá trình sau:
1- Tạo cừu Dolli.
2- Tạo giống dâu tằm tam bội.
3- Tạo giống bông kháng sâu hại.
4- Tạo chuột bạch có gen của chuột cơng.
Những q trình nào thuộc ứng dụng của công nghệ gen?
A. 1, 2
B. 3, 4
C. 1, 3, 4
D. 2, 3, 4
Câu 10: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, các thao tác được thực hiện theo trình tự
A. Cắt và nối ADN tái tổ hợp  Tách ADN  Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

B. Tách ADN  Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận  cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp
C. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận  cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp  Tách ADN
D. Tách ADN  cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp  Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Câu 11: Khi lai khác dịng thì con lai F1 có ưu thế lai cao nhất nhưng không dùng để nhân giống bằng
phương pháp hữu tính vì
A. nó mang gen lặn có hại, các gen trội khơng thể lấn át được
B. đời con có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại
C. nó mang một số tính trạng xấu của bố hoặc mẹ
D. giá thành rất cao nên nếu làm giống thì rất tốn kém
Trang 4


Câu 12: Để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải sử dụng gen đánh dấu. Trước khi tạo
ra ADN tái tổ hợp, gen đánh dấu đã được gắn sẵn vào
A. tế bào nhận
B. gen cần chuyển
C. enzim restritaza
D. thể truyền
Câu 13: Cho các bước lai tế bào sinh dưõng trong công nghệ tế bào thực vật:
(1). Cho các tế bào trần của hai loài vào môi trường đặc biệt để chúng dung hợp với nhau.
(2). Đưa tế bào lai vào môi trường nuôi cấy đặc biệt để chúng phân chia và tái sinh thành cây lai khác
lồi.
(3). Loại bỏ thành xenlulozơ của tế bào.
Trình tự đúng của các bước là
A. 1   2    3

B.  3   2   1

C.  2   1   3


D.  3  1   2 

Câu 14: Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng
hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Nuôi cây hạt phấn
B. Dung hợp tế bào trần
C. Cho tự thụ phấn liên tục nhiều đời
D. Chọn dịng tê bào xơma có biến dị
Câu 15: Một phân tử ADN tái tổ hợp
A. được tạo ra nhờ sử dụng 1 loại enzim restritaza và 1 loại enzim ligaza
B. chứa 2 đoạn ADN của cùng một loài sinh vật
C. được nhân lên thành nhiều phân tử mới nhờ cơ chế phiên mã
D. có cấu trúc mạch thẳng, có khả năng nhân đơi độc lập với các phân tử ADN khác
Câu 16: Ở các giống giao phấn, quá trình tự thụ phấn và giao phối cận huyết liên tục qua nhiều thế hệ sẽ
dẫn tới thoái hoá giống. Nguyên nhân là vì sự tự thụ phấn và giao phối cận hụyết đã làm cho
A. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần và xuất hiện các gen lặn có hại
B. tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần và xuất hiện các gen lặn có hại
C. tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, kiểu gen đồng hợp tăng dần và xuất hiện các đồng hợp gen lặn có hại
D. quần thể giống xuất hiện các đột biến gen lặn có hại
Câu 17: Con lai F1 có ưu thế lai cao nhưng khơng dùng để làm giống vì
A. nó mang gen lặn có hại, các gen trội khơng thể lấn át được
B. đời con có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại
C. nó mang một số tính trạng xấu của bố hoặc mẹ
D. giá thành rất cao nên nếu để làm giống thì rất tốn kém
Câu 18: Tế bào trần là
A. những tế bào đã bị mất màng sinh chất
B. những tế bào đã bị mất thành xenlulôzơ
C. những tế bào đã bị mất chất nguyên sinh D. những tế bào đã bị mất các bào quan
Câu 19: Khi nói về vai trị của thể truyền plasmid trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát
biểu nào sau đây là đúng?

A. Nếu khơng có thể truyền plasmid thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận
B. Nhờ có thể truyền plasmid mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận
C. Nếu khơng có thể truyền plasmid thì tế bào nhận khơng phân chia được
D. Nhờ có thể truyền plasmid mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận
Trang 5


Câu 20: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể khơng cho ưu thế lai
nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại
B. Khi lai giữa hai dịng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần
qua các thế hệ
C. Các con lai F1 có ưu thế lai ln được giữ lại làm giống
D. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dịng thuần chủng ln cho con lai có ưu thế lai
Câu 21: Khi nói về thối hóa giống, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Những giống có kiểu gen dị hợp nếu giao phối ngẫu nhiên cũng gây ra thối hóa giống
B. Thối hóa giống ln biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng
C. Thối hóa giống là hiện tượng năng suất của giống bị giảm dần do tác động của ngoại cảnh
D. Thoái hóa giống được biểu hiện cao nhất ở đời F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo
B. Ưu thế lai luôn biểu ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng
C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau
D. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể khơng cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể
cho ưu thế lai và ngược lại
Câu 23: Xét các phát biểu sau đây:
(1). Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó được duy trì ổn định ở các đời tiếp theo.
(2). Khi lai khác dịng hoặc lai khác lồi, con lai ln có biểu hiện ưu thế lai.
(3). Nếu sử dụng con lai F1 làm giống thì sẽ gây ra hiện tượng thối hố giống vì con lai F1 có kiểu gen dị
hợp.

(4). Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể khơng cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có
thể cho ưu thế lai và ngược lại.
(5). ở các dịng thuần chủng, q trình tự thụ phấn khơng gây ra thối hố giống.
(6). ở các giống động vật, q trình giao phối cận huyết ln gây ra thối hố giống.
Trong 6 phát biểu nói trên, có bao nhiêu phát biểu đúng
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Câu 24: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương
pháp nào sau đây?
A. Lai khác dịng
B. Cơng nghệ gen
C. Lai tế bào xơma khác lồi
D. Ni cây hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa
Câu 25: Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là
A. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen
B. tạo ra các dịng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
C. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hồn tồn khác với cây ban đầu
D. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu
Câu 26: Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phơi bị ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi
cấy các phôi này vào tử cung của các con bị mẹ khác nhau để phơi phát triển bình thường, sinh ra các bị
con. Các bị con này
Trang 6


A. khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con
B. có kiểu gen giống nhau
C. khơng thể sinh sản hữu tính
D. có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau

Câu 27: Bảng dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của
mỗi phương pháp
Phương pháp

Ứng dụng

1. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng
bội hóa

a. Tạo giống lai khác lồi

2. Cấy truyền phôi ở động vật

b. Tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử
về tất cả các cặp gen
c. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau

3. Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật

Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng của nó sau đây, tổ hợp nào đúng?
A. lb, 2c, 3a
B. la, 2b, 3c
C. lb, 2a, 3c
D. lc, 2a, 3b
Câu 28: Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước:
(1). Phân lập dịng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp
(2). Sử dụng enzim nổi đế gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp
(3). Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt
(4). Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
(5). Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

Thứ tự đúng của các bước trên là
A.  3   2    4    5   1

B.  4    3  (2)   5   1

C.  3   2    4   1   5 

D. 1   4    3   5    2 

Câu 29: Cho các thành tựu sau:
(1). Tạo giống cà chua có gen làm chính quả bị bất hoại.
(2). Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(3). Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp   carôten trong hạt.
(4). Tạo giống dưa hấu tam bội.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là
A. (1) và (3)
B. (1) và (2)
C. (3) và (4)
D. (2) và (4)
Câu 30: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmid trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát
biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu khơng có thể truyền plasmid thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận
B. Nhờ có thể truyền plasmid mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận
C. Nếu khơng có thể truyền plasmid thì tế bào nhận khơng phân chia được
D. Nhờ có thể truyền plasmid mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận
Câu 31: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là
giả thuyết siêu trội
B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách
tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau

Trang 7


C. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống
D. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dịng nhất định thu được con lai khơng có ưu thế lai, nhưng nếu
cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai
Câu 32: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dịng đơn bội,
sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dịng thuần chủng. Theo lí thuyết, q trình này sẽ tạo ra tối đa bao
nhiêu dịng thuần có kiểu gen khác nhau
A. 32
B. 5
C. 8
D. 16
Câu 33: Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng
hợp insulin của người như sau:
(1). Tách plasmid từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.
(2). Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3). Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4). Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người
Trình tự đúng của các thao tác trên là
A.  2    4    3  1

B. 1   2    3   4 

C.  2   1   3   4 

D. 1   4    3   2 

Câu 34: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây
A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính

B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
D. Đưa thêm một gen của lồi khác vào hệ gen
Câu 35: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên
A. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân
B. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân
C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân
D. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ
Câu 36: Khi nói về ni cấy mơ và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng
A. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống
B. Phương pháp ni cấy mơ có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
C. Phương pháp ni cấy mơ có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn
D. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp
Câu 37: Bệnh phêninkêto niệu
A. do đột biến trội nằm trên NST thường gây ra
B. cơ thể người bệnh khơng có enzim chuyển hố tirơzin thành phêninalanin
C. nếu áp dụng chế độ ăn có ít phêninalanin ngay từ nhỏ thì hạn chế được bệnh nhưng đời con vẫn có gen
bệnh
D. do gen đột biến lặn nằm trên NST giới tính gây ra
Câu 38: Người bị hội chứng Đao có 3 NST số 21 được phát sinh do sự kết hợp giữa
A. một giao tử  n  1 có 2 NST số 21 và một giao tử  n  có 1 NST số 21
B. một giao tử  n  1 có 2 NST số 21 và một giao tử  n  1 có 2 NST số 21
Trang 8


C. một giao tử  n  1 có 2 NST số 23 và một giao tử  n  1 có 2 NST số 19
D. một giao tử  n  1 có 2 NST số 23 và một giao tử  n  có 1 NST số 23
Câu 39: ở người, xét các bệnh và hội chứng nào sau đây:
(1). bệnh ung thư máu.
(2) bệnh máu khó đơng.

(3) hội chứng Đao.
(4) hội chứng Claiphentơ.
(5). bệnh bạch tạng.
(6) bệnh mù màu.
Có bao nhiêu trường hợp xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Câu 40: Cho biết ỏ người, gen h gây bệnh máu khó đơng, gen m gây bệnh mù màu các alen bình thường
tương ứng là H và M. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bình thường, một con trai
mù màu và một con trai mắc bệnh máu khó đơng. Kiểu gen của hai vợ chồng trên như thế nào?
A. Chồng X mH Y, vợ X Mh X mh

B. Chồng X mh Y, vợ X mH X mh hoặc X Mh X mH

C. Chồng X MH Y, vợ X MH X MH

D. Chồng X MH Y, vợ X Mh X mH hoặc X MH X mh

Câu 41: Xét các kết luận sau đây:
(1). Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.
(2). Bệnh máu khó đơng và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.
(3). Bệnh phêninkêtô niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.
(4). Hội chứng Tơcnơ do đột biến sốlượng NST dạng thể một.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4

Câu 42: Vật chất di truyền của HIV là
A. ADN sợi đơn
B. ADN sợi kép
C. ARN sợi kép
D. ARN sợi đơn
Câu 43: Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể X ở người gây ra có đặc điểm
A. bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ
B. bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh
C. bố mẹ khơng mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh
D. mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh
Câu 44: Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định. Đặc điểm di truyền của bệnh
này là
A. Bệnh được di truyền theo dịng mẹ
B. Chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh
C. Nếu bố bị bệnh thì tất cả con trai đều bị bệnh
D. Bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh
Câu 45: Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể X ở người gây ra có đặc điểm di truyền nào sau đây?
A. Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ
B. Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh
C. Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh
D. Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh
Câu 46: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm
sắc thể dưới kính hiển vi
Trang 9


B. Bệnh phêninkêtô niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây
đầu độc tế bào thần kinh
C. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh

sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn
D. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit
amin phêninalanin thành tirơzin trong cơ thể
Câu 47: Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây
A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp   carôten ở trong hạt
B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao
C. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người
D. Tạo ra cừu Đôly
Câu 48: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.
B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng
C. Ưu thế lai có thể được duy trì và cũng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần
D. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giũa các dịng thuần chủng có kiểu gen giống nhau
Câu 49: Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định
B. Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21
C. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi   hemôglôbin mất một axit amin
D. Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính
Câu 50: Giả sử có hai cây khác lồi có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để
tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu
phát biểu đúng?
(1). Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe.
(2). Ni cấy hạt phân riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dịng thuần chủng có kiểu
gen khác nhau.
(3). Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB,
aaBB hoặc DDEE, DDee.
(4). Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen
AaBBDDEe.
A. 4
B. 2

C. 3
D. 1
Câu 51: Trong các quy trình sau, có mấy quy trình có thể được sử dụng để tạo ra lồi mới hoặc giống
mới có đặc tính di truyền khác biệt?
(1). Dung hợp tế bào trần của hai lồi thành tế bào lai rồi ni cấy cho chúng phân chia và tái sinh thành
cơ thể rồi nhân lên thành dịng.
(2). Ni cấy mẩu mơ của một giống cây trồng trong ống nghiệm thành rất nhiều mô sẹo rồi cho chúng tái
sinh thành các cây hồn chỉnh.
(3). Ni cấy hạt phấn cho phát triển thành cây đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa rồi nhân lên thành dịng.
(4). Gây đột biến, chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn rồi nhân lên thành dịng.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Trang 10


III. HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Chọn đáp án A
Câu 2: Chọn đáp án C
− Phương án C đúng. Nguyên nhân là vì ở các quần thể tự thụ phấn thì tỉ lệ dị hợp giảm dần và sau nhiều
thế hệ thì tỉ lệ dị hợp tiến tới  0 nên quần thể chủ yếu chỉ gồm các dòng thuần chủng.
− Phương án A sai. Vì đối với giống có kiểu gen đồng hợp (thuần chủng), khi tiến hành tự thụ phấn
khơng gây ra thối hóa giống. Chỉ có giống dị hợp mới dẫn tới thối hóa giống.
− Phương án B sai. Vì q trình tự thụ phấn khơng làm thay đổi tần số alen của quần thể mà chỉ làm tăng
tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.
− Phương án D sai. Vì quần thể giao phấn ngẫu nhiên có tính đa dạng di truyền cao hơn quần thể tự thụ
phấn.
Câu 3: Chọn đáp án D
Vì quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền nên không làm thay đổi tỉ lệ

kiểu gen
Câu 4: Chọn đáp án B
Trong kĩ thuật chuyển gen, cần phải sử dụng enzim cắt (restritaza) để cắt gen cần chuyển và mở vòng
plasmid và sử dụng enzim nối (ligaza) để nối gen cần chuyển vào plasmid để tạo ADN tái tổ hợp
Câu 5: Chọn đáp án C
Trong 4 phương pháp nêu trên thì chỉ có lai xa kèm theo đa bội hóa và phương pháp dung hợp tế bào trần
mới tạo được giống có bộ NST song nhị bội (bộ NST lưỡng bội của hai lồi). Các phương pháp khác
khơng thể tạo ra thể song nhị bội.
Câu 6: Chọn đáp án B
Phương pháp nhân giống bằng cấy truyền phôi cho phép tạo ra được các cá thể có kiểu gen hồn tồn
giống nhau, giới tính hồn tồn giống nhau. Do vậy:
10 cá thể cừu nói trên được sinh ra từ một phơi nên chúng có giới tính giống nhau, vì vậy khơng giao phối
được với nhau.
Chứng có kiểu gen giống nhau nên có mức phản ứng giống nhau
Các cá thể cừu này có kiểu gen giống nhau nhưng kiểu hình thì có thể khơng hồn tồn giống nhau vì
kiểu hình cịn phụ thuộc vào tác động của môi trường
Câu 7: Chọn đáp án C
Để chuyển gen thì phải thực hiện: tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xôma của cừu. Sau đó
ni cấy tế bào xơma của cừu trong mơi trường nhân tạo và chọn lọc và nhân dịng tế bào chuyển gen.
Sau đó lấy nhân tế bào chuyển gen cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân. Sau đó
chuyển phơi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành cơ thể.
Như vậy thứ tự đúng là l  3  2  4  5
Câu 8: Chọn đáp án D
Cứ mỗi loại hạt phấn sẽ tạo nên một dòng lưỡng bội thuần chủng. Cây có kiểu gén AabbDdEE (có 2 cặp
gen dị hợp) tạo ra 4 loại hạt phấn, do đó sẽ tạo nên 4 dòng lưỡng bội thuần chủng.
Kiểu gen của các dòng thuần chủng này là:
Từ loại giao tử AbDE sẽ tạo nên dịng thuần chủng có kiểu gen AAbbDDEE.
Từ loại giao tử AbdE sẽ tạo nên dịng thuần chủng có kiểu gen AAbbddEE.
Từ loại giao tử abDE sẽ tạo nên dòng thuần chủng có kiểu gen aabbDDEE.
Trang 11



Từ loại giao tử abdE sẽ tạo nên dòng thuần chủng cỏ kiểu gen aabbddEE.
Câu 9: Chọn đáp án B
Công nghệ gen cho phép chuyển gen từ loài này sang lồi khác. Vì vậy tạo giống bơng kháng sâu hại và
tạo chuột bạch có gen của chuột cống là những thành tựu do ứng dụng công nghệ gen
Câu 10: Chọn đáp án D
ADN tái tổ hợp là phân tử ADN được tạo ra bằng cách gắn gen cần chuyển với thể truyền (thể truyền là
plasmid hoặc virut). Để tạo được 1 phân tử ADN tái tổ hợp thì trước hết phải tách ADN ra khỏi tế bào cho
và tách thể truyền ra khỏi vi khuẩn. Sau đó dùng enzim restritaza để cắt gen cần chuyển và mở vòng
plasmid. Tiếp sau đó dùng enzim ligaza để nốĩ gen cần chuyển vào plasmid tạo ra ADN tái tổ hợp và cuối
cùng là chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Câu 11: Chọn đáp án B
Con lai F1 có kiểu gen dị hợp, do đó nó có ưu thế lai cao, cho năng suất cao. Tuy nhiên, người ta khơng
dùng giống có ưu thế lai để nhân giống vì khi nhân giống thì đời con sẽ phát sinh biến dị tổ hợp làm cho
tỷ lệ dị hợp giảm dần và xuất hiện các đồng hợp lặn gây hai nên giống sẽ giảm năng suất
Câu 12: Chọn đáp án D
Trong công nghệ gen, gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để trong phân tử ADN tái tổ hợp có gen
đánh dấu. Gen đánh dấu khơng thể gắn vào enzim restritaza vì gen có bản chất là ADN cịn enzim có bản
chất là prôtêin
Câu 13: Chọn đáp án D
Để lai tế bào sinh dưỡng của 2 lồi thực vật thì trước hết phải loại bỏ thành xenlulozơ để tế bào trở thành
tế bào trần, sau đó cho tế bào trần vào trong môi trường đặc biệt để tế bào trần xảy ra dung hợp (nếu ở
mơi trường bình thường thì sẽ rất khó xảy ra sự dung hợp tế bào). Sau khi hình thành được tế bào lai thì
phải ni tế bào lai trong môi trường đặc biệt để tế bào phát triển thành cơ thể trưởng thành
Câu 14: Chọn đáp án A
Ni cấy hạt phấn sẽ tạo ra các dịng tế bào đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hố sẽ tạo được các dòng lưỡng
bội thuần chủng. Trong 4 phương pháp nêu trên thì chỉ có phương pháp ni cấy hạt phấn mới mới tạo
được dòng thuần chủng
Câu 15: Chọn đáp án A

Vì khi tạo ra một phân tử ADN tái tổ hợp thì chỉ sử dụng một loại enzim cắt để mở vòng plasmid và cắt
gen cần chuyển ra khỏi ADN của tế bào cho. Việc sử dụng một loại enzim cắt sẽ tạo ra một mối cắt giống
nhau, từ đó sẽ tạo ra các đầu nối giống nhau. Khi nối chỉ cần sử dụng enzim nối ligaza để nối gen cần
chuyển vào thể truyền
Câu 16: Chọn đáp án C
Thoái hoá giống là do tỉ lệ dị hợp giảm dần và xuất hiện các kiểu gen đồng hợp lặn có hại.
Phương án A và B sai ở chỗ: “Xuất hiện các gen lặn có hại”. Q trình tự thụ phấn hoặc giao phối cận
huyết không làm xuất hiện các gen lặn có hại (gen lặn có hại đã có sẵn trong quần thể giống) mà chỉ làm
xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn biểu hiện thành kiểu hình có hại
Câu 17: Chọn đáp án B
Không sử dụng con lai F1 để làm giống là vì nếu sử dụng làm giống thì ở đời con, tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ
lệ đồng hợp tăng dần và xuất hiện các đồng hợp gen lặn biểu hiện thành kiểu hình có hại
Câu 18: Chọn đáp án B

Trang 12


Trong công nghệ tế bào thực vật, để lai tế bào sinh dưỡng của hai lồi thì người ta làm mất thành tế bào
để tạo ra tế bào trần, sau đó cho dung hợp tế bào trần của hai lồi để tạo ra tế bào lai
Câu 19: Chọn đáp án B
Plasmid nằm trong tế bào chất của vi khuẩn, là ADN vịng, mạch kép có khả năng tự nhân đơi, tồn tại độc
lập trong tế bào và mang được gen cần chuyển, gen cần chuyển được gắn vào plasmid và được nhân lên
trong tế bào vi khuẩn. Nếu khơng có plasmid thì gen cần chuyển khơng nhân lên trong tế bào vi khuẩn
được
Câu 20: Chọn đáp án A
− Phương án B sai. Vì khi lai giữa hai dịng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời
Fl sau đó giảm dần qua các thế hệ.
− Phương án C sai. Vì các con lai F1 có ưu thế lai luôn không được giữ lại làm giống( chúng có kiểu gen
dị hợp nên nếu sử dụng làm giống sẽ gây thối hóa giống)
− Phương án D sai. Vì khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dịng thuần chủng khơng cho con lai có ưu

thế lai.
Câu 21: Chọn đáp án A
Thối hóa giống có thể khơng biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dịng thuần chủng (2 dịng thuần
giống nhau)
Thối hóa giống được biểu hiện thấp nhất ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo
Câu 22: Chọn đáp án D
Trong các phát biểu nói trên thì chỉ có phát biểu D đúng
Các phát biểu khác sai ở chỗ:
− Phát biểu A sai là vì ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo chứ không
tăng dần.
− Phát biểu B sai là vì có nhiều trường hợp lai khác dịng nhưng chưa hẳn đã có biểu hiện ưu thế lai.
− Phát biểu C sai là vì các con lai F1 có ưu thế lai cao nhưng khơng được sử dụng làm giống vì chúng có
kiểu gen dị hợp nên khi dùng làm giống sẽ gây ra thoái hoá giống
Câu 23: Chọn đáp án A
Trong các phát biểu nói trên thì các phát biểu số (3), (4), (5) là các phát biểu đúng
Câu 24: Chọn đáp án D
Trong các phương pháp nói trên thì:
− Lai khác dịng sẽ tạo ra con lai có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen chứ khơng tạo ra dịng thuần
chủng.
− Sử dụng công nghệ gen chỉ cho phép chuyển gen chứ khơng tạo ra được dịng thuần.
− Lai tế bào xơma khác loài sẽ tạo ra dạng song nhị bội chứ khơng tạo ra dịng thuần chủng. Ví dụ lai tế
bào xơma có kiểu gen AaBb với tế bào xơma có kiểu gen DdEe thì sẽ tạo ra tế bào lai có kiểu gen
AaBbDdEe.
− Ni cấy hạt phấn sẽ tạo nên dịng tế bào đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa sẽ tạo nên dòng thuần chủng về
tất cả các cặp gen. Ví dụ khi ni hạt phấn của cây có kiểu gen AaBb thì sẽ thu được 4 dịng đơn bội là
dòng tế bào AB, dòng tế bào Ab, dòng tế bào aB, dòng tế bào ab. Tiến hành gây lưỡng bội hóa các dịng
tế bào này thì sẽ thu được các dòng thuần chủng là:
Dòng đơn bội AB sẽ trở thành dòng thuần chủng AABB.
Dòng đơn bội aB sẽ trở thành dòng thuần chủng aaBB.
Trang 13



Dòng đơn bội Ab sẽ trở thành dòng thuần chủng AAbb.
Dòng đơn bội ab sẽ trở thành dòng thuần chủng aabb.
Câu 25: Chọn đáp án A
Phương án A đúng. Vì ni cấy mơ cho phép tạo ra hàng nghìn mẫu mơ có kiểu gen đồng nhất, từ đó
nhân nhanh các giống cây q hiếm.
Phương án B sai. Vì ni cấy mơ khơng tạo ra được dịng thuần.
Phương án C sai. Vì ni cấy mơ dựa trên cơ sở phân bào nguyên phân nên không làm phát sinh biến dị
tổ hợp nên kiểu gen của cây con hoàn toàn giống cây mẹ.
Phương án D sai. Vì ni cấy mơ tạo ra các cá thể có kiểu gen hồn tồn giống với cá thể mẹ nên cơ thể
mới khơng có ưu thế lai so với cơ thể mẹ.
Câu 26: Chọn đáp án B
Phương pháp trên được gọi là phương pháp cấy truyền phơi, khi đó các bị con sẽ:
− Cùng giới tính (vì cùng 1 phơi ban đầu) nên khơng thể giao phối với nhau.
− Có kiểu gen giống nhau, nhưng kiểu hình cịn phụ thuộc vào sự tương tác với mơi trường.
− Sinh sản hữu tính bình thường.
Câu 27: Chọn đáp án A
Phương pháp ni cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa sẽ tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về
tất cả các cặp gen  1 ghép với b.
Phương pháp cấy truyền phôi ồ động vật sẽ tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau  2
ghép với c.
Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật sẽ tạo ra giống lai khác loài  3 ghép với a.
Câu 28: Chọn đáp án B
Trong kĩ thuật chuyển gen, thứ tự đúng là:
Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào (4)  Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền
bằng cùng một loại enzim cắt (3)  sử dụng enzim nổi đế gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo
ADN tái tổ hợp (2)  Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận (5)  Phân lập dịng tế bào có chứa ADN
tái tổ hợp (1).
Câu 29: Chọn đáp án D

Trong các thành tựu mà để bài đưa ra, có 2 thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là (2) và
(4).
Thành tựu (1) và thành tựu (3) do công nghệ gen tạo ra.
Câu 30: Chọn đáp án B
Thể truyền plasmid làm nhiệm vụ đưa gen vào tế bào nhận. Gen cần chuyển được gắn kết với thể truyền
để tạo nên ADN tái tổ hợp. Khi vào trong tế bào nhận, ADN tái tổ hợp sẽ nhân đôi độc lập với ADN của
tế bào chủ. Sự nhân đôi độc lập này là do thể truyền có khả năng tự nhân đôi.
Sự nhân đôi của thể truyền giúp cho gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận
Câu 31: Chọn đáp án C
Vì con lai có ưu thế lai cao khơng được sử dụng để nhân giống. Vì con lai có kiểu gen dị hợp nên khi tiến
hành nhân giống sẽ phát sinh biến dị tổ hợp làm thoái hóa giống
Câu 32: Chọn đáp án C
− Cơ thể AabbDDEeGg có 3 cặp gen dị hợp nên sẽ tạo ra 8 loại giao tử. Mỗi loại giao tử sẽ tạo ra 1 dòng
tế bào đơn bội.
Trang 14


− Khi lưỡng bội hóa các dịng đơn bội thì mỗi dòng đơn bội sẽ tạo ra 1 dòng thuần chủng.  số dòng
thuần chủng  số dòng đơn bội.
− Có 8 dịng thuần chủng.
Câu 33: Chọn đáp án D
Câu 34: Chọn đáp án A
Trong các phương án mà bài tốn đưa ra, phương án A khơng đúng.
Câu 35: Chọn đáp án B
Vì ni cấy mơ, tế bào được dựa trên cơ sở sự phân bào nguyên phân và biệt hóa cửa tế bào. Chứ khơng
dựa vào cơ chế giảm phân
Câu 36: Chọn đáp án D
Vì phương pháp ni cấy mô là sử dụng phân bào nguyên phân (sinh sản vơ tính) nên khơng tạo ra nguồn
biến dị tổ hợp. (biến dị tổ hợp chỉ được sinh ra thông qua sinh sản hữu tính).
Câu 37: Chọn đáp án C

Trong 4 phượng án nói trên thì chỉ có phương án C đúng. Vì bệnh phêninkêto niệu do khơng có enzim
chuyển hố axit amin pheninalanin thành tirozin nên khi khơng có enzim này thì axit amin phenịnalanin
sẽ tích luỹ trong tế bào não gây ra bệnh. Vì vậy, nếu áp dụng chế độ ăn kiêng (thức ăn có ít axit amin
pheninalanin thì sẽ hạn chế được tác hại của bệnh)
Câu 38: Chọn đáp án A
Đột biến thể ba ở NST số 21 gây ra hội chứng Đao nhưng ngồi ra cịn có thêm một số trường hợp đột
biến ở cặp NST khác cũng có thể dẫn tới bị Đao. Người bị hội chứng Đao do có 3 NST số 21 được sinh ra
do sự kết hợp giữa một giao tử  n  1 có 2 NST số 21 và một giao tử  n  có 1 NST số 21.
Câu 39: Chọn đáp án B
− Hội chứng Claiphentơ chỉ xuất hiện ở nam mà không gặp ở nữ.
− Bệnh ung thư máu, bệnh bạch tạng, hội chứng Đao đột biến ở NST thường nên ở cả nam và nữ đều có
thể bị bệnh với xác suất tương đương nhau.
− Bệnh mù màu và bệnh máu khó đơng do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định nên bệnh chủ yếu
xuất hiện ở nam mà ít gặp ở nữ.
 Trong số 6 bệnh nói trên thì có 2 bệnh thoả mãn điều kiện bài toán
Câu 40: Chọn đáp án D
− Chồng bình thường nên kiểu gen của chồng là X MH Y.
− Con trai mù màu có kiểu gen là X mH Y  Đã nhận X mH từ mẹ.
− Con trai bị máu khó đơng có kiểu gen là X Mh Y  Đã nhận X Mh từ mẹ.
Như vậy, mẹ phải có kiểu gen X Mh X mH để có thể sinh ra giao tử X Mh và giao tử X mH . Trong trường hợp
có hốn vị gen thì cơ thể X MH X mh cũng có thể sinh ra 2 loại giao tử nói trên
Câu 41: Chọn đáp án A
Trong 4 kết luận nói trên thì chỉ có kết luận số (2) và số (4) là đúng.
Kết luận số (1) sai là vì bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường.
Kết luận số (3) sai là vì bệnh phêninkêtơ niệu do gặn lặn nằm trên NST thường quy định nên bệnh biểu
hiện ở cả nam và nữ
Câu 42: Chọn đáp án D
Trang 15



HTV là virut kí sinh trong tế bào bạch cầu lymphơ T4 của người, nó gây bệnh AIDS. HIV có vật chất di
truyền là hai phân tử ARN sợi đơn, nó có q trình phiên mã ngược
Câu 43: Chọn đáp án B
Phương án B đúng vì: bố ln truyền X cho con gái, khi bố bị bệnh sẽ truyền alen gây bệnh cho con gái.
Vì alen gây bệnh là alen trội nên con gái luôn bị bệnh.
Phương án A sai vì bệnh biểu hiện ở nam, nữ như nhau.
Phương án C sai vì bố mẹ khơng bị bệnh khơng thể sinh con bị bệnh (vì gen gây bệnh là gen trội).
Phương án D sai vì nếu mẹ có kiểu gen X A X a thì có thể sinh con trai không bị bệnh
Câu 44: Chọn đáp án D
Bô mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh.
Ví dụ: Aa  Aa  aa
Phương án B sai vì AA  aa  Aa
Phương án C sai vì ví dụ như: bố aa  mẹ AA  con Aa
Câu 45: Chọn đáp án C
Trong quá trình tạo hợp tử thì con gái được truyền giao tử X từ bố và giao tử Y từ mẹ. Khi bố mang gen
trội gây bệnh sẽ có kiểu gen X A Y thì bố truyền X A (alen gây bệnh) cho con gái, con gái sẽ mang gen
trội gây bệnh nên mắc bệnh.
Phương án A sai vì: bệnh biểu hiện ở nam và nữ với tần số khơng xác định. 
Phương án B sai vì: khi đó bố mẹ có kiểu gen: X a X a  X a Y  X a X a và X a Y (các con đều không bị
bệnh)
Phương án D sai vì: khi mẹ có kiểu gen X A X a thì có thể sinh con trai X A Y bị bệnh và X a Y không bị
bệnh.
Câu 46: Chọn đáp án D
Câu 47: Chọn đáp án D
A và C là ứng dụng của công nghệ gen.
B là ứng dụng của đột biến.
D là ứng dụng công nghệ tế bào.
Câu 48: Chọn đáp án B
Câu 49: Chọn đáp án A
Câu 50: Chọn đáp án C

(1) đúng. Vì cây tạo ra từ ni cấy tế bào có kiểu gen giống tế bào ban đầu.
(2) sai. Vì ni cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây chỉ tạo ra 4 dòng thuần là AABB, aaBB và DDEE và
DDee.
(3) đúng.
(4) đúng.
Câu 51: Chọn đáp án A
Có 3 kết luận (1), (3), (4) đúng.

Trang 16



×