Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Thuyết trình môn quản trị chất lượng chủ đề mã số mã vạch và ứng dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 22 trang )

ĐỀ TÀI

MÃ SỐ MÃ VẠCH VÀ ỨNG DỤNG
THỰC TIỄN

NHÓM 13


Thành viên
Trường An
•LưuMSSV:
1411210002
Thị Thảo
•Nguyễn
MSSV:1412210195
Thanh Kim Huệ
•NgơMSSV:
1412210094

Nhóm 1:

Mã số mã vạch và ứng dụng thực tiễn


Tổng quan

 Giới thiệu mã số mã vạch

Nhóm 1:

 Ứng dụng và lợi ích


 Các bước cấp và quản lý mã số mã vạch

Mã số mã vạch và ứng dụng thực tiễn


I. GIỚI THIỆU MÃ VẠCH

1.

khái niệm:

Trước đây

Hiện nay:

Nhóm 1:

Mã số mã vạch và ứng dụng thực tiễn


Mã vạch???.

Hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa
Nhóm 1:

Mã số mã vạch và ứng dụng thực tiễn


I. GIỚI THIỆU MÃ VẠCH
2. Công cụ đọc mã vạch

quang học
• kýbằngtự mực
•Sọc từ từ
•Tần sơ radio, bluetooth
•Chip điện từ


Nhóm 1:

Mã số mã vạch và ứng dụng thực tiễn


I. GIỚI THIỆU MÃ VẠCH

3.

cấu tạo mã vạch




Nhóm 1:

Vùng trống:
Ký tự bắt đầu, kết thúc:
Ký tự kiểm tra:

Mã số mã vạch và ứng dụng thực tiễn



I. GIỚI THIỆU MÃ VẠCH
4. Mã số EAN (EAN 8; EAN 13)
Quốc gia

Doanh nghiệp

Mã hàng

Mã kiểm tra

EAN 8

3

0

4

1

EAN 13

3

4

5

1


Nhóm 1:

Mã số mã vạch và ứng dụng thực tiễn


I. GIỚI THIỆU MÃ VẠCH

Cách tính mã kiểm tra

Mã kiểm tra để người tiêu dùng và nhà chức
trách quan tâm kiểm tra.
Cách tính:
Ví dụ có 1 mã như sau: 893123456789-c
B1: đánh số từ phải qua trái ko tính số kiểm tra
B2: A= tổng số lẻx3 + tổng số chẵn
(9+7+5+3+1+9)x3+ (8+6+4+2+3+8)=133
B3: c= số chẵn chục gần A nhất –A =140-133=7
Nhóm 1:

Mã số mã vạch và ứng dụng thực tiễn


Tại sao mã vạch không phải đăng ký
bắt buộc nhưng rất nhiều doanh nghiệp
đăng ký?

Nhóm 1:

Mã số mã vạch và ứng dụng thực tiễn



II. ỨNG DỤNG, LỢI ÍCH MÃ SỐ MÃ VẠCH

1.

Ứng dụng
Thẻ căn cước

Theo mơi trường sử dụng:

•.
•.
•.
Nhóm 1:

Trong bán lẻ, văn phịng
Trong bến bãi
Trong cơng nghiệp

Mã số mã vạch và ứng dụng thực tiễn


Một số hình ảnh ứng dụng mã vạch

Nhóm 1:

Mã số mã vạch và ứng dụng thực tiễn


Tại sao một số hàng hóa lại đc

dán 2 mã vạch?

Nhóm 1:

Mã số mã vạch và ứng dụng thực tiễn


Theo trả lời của nhân viên nhà sách tiến thọ: “Để bên
mình dễ dàng hơn trong việc kiểm sốt hàng hóa”.

Câu trả lời này thỏa mãn đươc chúng ta?

Nhóm 1:

Mã số mã vạch và ứng dụng thực tiễn


Ý kiến nhóm 1: khơng hẳn chỉ như thế.
Lợi ích của dán 2 mã vạch
Tăng giá hàng hóa
Ít sai sót, đỡ mất thời gian
Nhóm được sản phẩm cần bán đồng giá,…





Nhóm 1:

Mã số mã vạch và ứng dụng thực tiễn



II. ỨNG DỤNG, LỢI ÍCH MÃ SỐ MÃ VẠCH

2. Hạn chế khi chưa có mã vạch
Làm đau đầu bao nhà quản lý

Nhóm 1:

Mã số mã vạch và ứng dụng thực tiễn


II. ỨNG DỤNG, LỢI ÍCH MÃ SỐ MÃ VẠCH

2. Hạn chế khi chưa có mã vạch

• Khó khăn trong kiểm kê
• Thất thốt hàng hóa
• Khó phân biệt hàng hóa
• Tốn thời gian, nhân cơng
• Sai số
Nhóm 1:

Mã số mã vạch và ứng dụng thực tiễn


II. ỨNG DỤNG, LỢI ÍCH MÃ SỐ MÃ VẠCH

3. Lợi Ích


năng xuất
•Tăng
kiệm
•Tiết
tin đầy đủ về hàng hóa
•Thơng
xác cao
•Chính
•Chống thất thốt hàng hóa và gian lận thương mại

Nhóm 1:

Mã số mã vạch và ứng dụng thực tiễn


III. CÁC BƯỚC CẤP VÀ QUẢN LÝ MÃ VẠCH

1. Cách thực hiện.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
Trung tâm Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam, Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng 3 hoặc qua đường bưu điện.

 thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Nhóm 1:

Mã số mã vạch và ứng dụng thực tiễn


III. CÁC BƯỚC CẤP VÀ QUẢN LÝ MÃ VẠCH


2. Thành phần, sơ lượng hồ sơ.
Thành phần hồ sơ:




Nhóm 1:

đăng ký sử dụng mã số mã vạch.
•Bản
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định
•thành
lập.
đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN.
•Bản
đăng ký thơng tin cho cơ sở dữ liệu của GS1 Việt Nam.
•SốPhiếu
lượng hồ sơ: 2 bộ.

Mã số mã vạch và ứng dụng thực tiễn


III. CÁC BƯỚC CẤP VÀ QUẢN LÝ MÃ VẠCH

3. Lệ phí.
Doanh nghiệp sẽ phải nộp 2 loại phí là phí đăng ký và phí duy trì. Tùy
theo loại mã DN đăng ký mà mức phí sẽ khác nhau.
Ví dụ: mã EAN 8: phí đăng ký: 300.000; phí duy trì 200.000 .
Lưu ý: doanh nghiệp phải nộp phí duy trì trước 30/6 hàng năm. DN đăng

ký từ 1/7 thì tính 50% phí duy trì năm đầu tiên



Nhóm 1:

Mã số mã vạch và ứng dụng thực tiễn




×