Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 11: Ôn tập văn học dân gian Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (961.2 KB, 33 trang )

Bài giảng Ngữ văn lớp 10

ÔN TẬP VĂN
HỌC DÂN GIAN



Trị chơi ơ chữ
Đ
1

A

S

À

N

G

C
2

H

À

Y

M





N

A

O

L



N
4

G

Ư



I

P

H




Đ
5



N

G

T

I



N

H

À

N

G

T

R

A


I

D

Â

N

C3

C
6

?

V

N

Ă

N

H



C


G

N

I



A

1. Điền từ cịn thiếu vào câu ca dao sau:
2.5.là
Vật
gì được
Đăm
Săn
dùng
đểgặp
ném
vào
3. Ai
4.
Động
người
Nhân

giúp
vật
xử
trữ

An
kiện
tình
Dương
của
thường

trưởng
Vương
trong
làm
nhất
nỏ
truyện
trong
thần?ca dao là
6.
Đoạn
trích
“Lời
tiễn
dặn”

lời
của
ai?
“Đêm
trăng
thanh
anh

mới
hỏi
nàng
:
vành
Mxây?
“Nhưng
ai?tai của
nó Mtao
phải bằng
hai mày” ?
Tre non đủ lá … nên chăng?”

N


TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN

CẤU TRÚC BÀI HỌC

I. Ôn tập những kiến
thức khái quát về
văn học dân gian.

II. Bài tập vận dụng.


TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN

I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
1. Bài tập 1,2:
a. Định nghĩa:
Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngơn từ truyền miệng,
được hình thành, tồn tại và phát triển nhờ tập thể. Tác phẩm văn học
dân gian gắn bó và phục vụ cho các hoạt động khác nhau trong đời
sống cộng đồng.
b. Đặc trưng:


TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
1. Bài tập 1,2:
a. Định nghĩa:
b. Đặc trưng:
Tính truyền miệng

Đặc trưng

Tính tập thể


TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
1. Bài tập 1, 2:
a. Định nghĩa:
b. Đặc trưng:
c. Thể loại:

- Sử thi (sử thi anh hùng):Thường đề cập đến những vấn đề có ý
nghĩa lớn đối với đời sống của cộng đồng; là những tác phẩm tự
sự có quy mơ lớn, hình tượng nghệ thuật hồnh tráng, câu văn
trùng điệp, ngơn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh…


TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
1. Bài tập 1, 2:
a. Định nghĩa:
b. Đặc trưng:
c. Thể loại:
- Truyền thuyết: Thường kể về những sự kiện và nhân vật
lịch sử (hoặc liên quan đến lịch sử) theo quan điểm đánh giá
của dân gian; là những tác phẩm văn xi tự sự có dung
lượng vừa phải, có sự tham gia của những chi tiết, sự việc có
tính chất thiêng liêng, kì ảo.


TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
1. Bài tập 1, 2:
a. Định nghĩa:
b. Đặc trưng:
c. Thể loại:
- Truyện cổ tích: Kể về số phận của những con người bình thường
trong xã hội (chàng trai nghèo, em bé mồ côi…), thể hiện tinh thần
nhân đạo và sự lạc quan của người lao động; là những tác phẩm văn

xi tự sự, cốt truyện và hình tượng đều được hư cấu rất nhiều, có sự
tham gia của nhiều yếu tố kì ảo, hoang đường (nhân vật thần, các vật
thần…), thường có một kết cấu quen thuộc: nhân vật chính gặp khó
khăn hoạn nạn cuối cùng vượt qua và được hưởng hạnh phúc.


TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
1. Bài tập 1, 2:
a. Định nghĩa:
b. Đặc trưng:
c. Thể loại:
- Truyện cười: phản ánh những điều kệch cỡm, rởm đời trong xã hội,
những sự việc xấu hay trái với lẽ tự nhiên trong cuộc sống, có tiềm ẩn
những yếu tố gây cười; có dung lượng ngắn, kết cấu chặt chẽ, mâu thuẫn
phát triển nhanh, kết thúc bất ngờ và độc đáo.


TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
1. Bài tập 1, 2:
a. Định nghĩa:
b. Đặc trưng:
c. Thể loại:
- Ca dao : Diễn tả đời sống tâm hồn, tư tưởng,tình cảm của nhân
dân trong các quan hệ lứa đơi, gia đình, q hương, đất nước…
Thường sử dụng thể thơ lục bát hoặc lục bát biến thể; ngôn ngữ
giàu hình ảnh, gần gũi với lời nói hằng ngày; sử dụng nhiều so

sánh, ẩn dụ…


TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
1. Bài tập 1, 2:
a. Định nghĩa:
b. Đặc trưng:
c. Thể loại:
- Truyện thơ: Diễn tả tâm trạng và suy nghĩ của con người khi
hạnh phúc lứa đôi và sự cộng bằng xã hội bị tước đoạt; là những
tác phẩm vừa có tính tự sự (có cốt truyện) vừa giàu tính trữ tình,
thường sử dụng những hình ảnh so sánh, ví von, các biện pháp tu
từ,… và có dung lượng lớn.


TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
1. Bài tập 1, 2:
a. Định nghĩa:
b. Đặc trưng:
c. Thể loại:
Truyện dân
gian
Thần thoại, sử
thi, truyền
thuyết, cổ
tích, ngụ ngơn,

truyện cười,
truyện thơ

Câu nói dân
gian
Tục ngữ, câu
đố

Thơ ca dân
gian

Sân khấu dân
gian

Ca dao, vè

Chèo (tuồng
dân gian,múa
rối…)


TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
1. Bài tập 1, 2:
2. Bài tập 3: Bảng tổng hợp, so sánh một số thể loại truyện dân
gian đã học.
Thể loại
Sử thi( anh
hùng)

Truyền
thuyết
Truyện cổ
tích
Truyện cười

Mục đích
sáng tác

Hình thức Nội dung
lưu truyền phản ánh

Kiểu nhân
vật chính

Đặc điểm
nghệ thuật


TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
1. Bài tập 1, 2:
2. Bài tập 3: Bảng tổng hợp, so sánh một số thể loại truyện dân
gian đã học.
Thể loại Mục đích
sáng tác
Sử thi
(anh
hùng)


Hình
thức lưu
truyền

Ghi lại cuộc
Hát – kể
sống và ước
mơ phát triển
cộng đồng của
người dân Tây
Nguyên xưa.

Nội dung
phản ánh

Kiểu
Đặc điểm nghệ
nhân vật thuật
chính

Những vấn
đề có ý nghĩa
lớn đối với
đời sống cộng
đồng.

Người
anh hùng
sử thi cao

đẹp, kì
vĩ.

Có quy mơ lớn,
hình tượng nghệ
thuật hồnh tráng,
câu văn trùng
điệp, ngơn ngữ
trang trọng, giàu
hình ảnh.


TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
1. Bài tập 1, 2:
2. Bài tập 3: Bảng tổng hợp, so sánh một số thể loại truyện dân
gian đã học.
Thể loại Mục đích
sáng tác

Hình Nội dung phản
thức
ánh
lưu
truyền

Kiểu nhân
vật chính


Đặc điểm nghệ
thuật

Truyền
thuyết

Kể diễn
xướng

Nhân vật lịch
sử được
truyền thuyết
hóa.

Dung lượng
vừa phải, có
các chi tiết, sự
việc có tính
chất thiêng
liêng, kì ảo.

Thể hiện thái
độ và cách
đánh giá của
nhân dân đối
với các sự
kiện và nhân
vật lịch sử.

Kể về các sự

kiện lịch sử và
các nhân vật lịch
sử có thật được
khúc xạ qua một
cốt truyện hư
cấu.


TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
1. Bài tập 1, 2:
2. Bài tập 3: Bảng tổng hợp, so sánh một số thể loại truyện dân
gian đã học.
Thể loại

Mục đích
sáng tác

Hình thức Nội dung
lưu truyền phản ánh

Truyện cổ
tích

Thể hiện
Kể
tinh thần
nhân đạo và
sự lạc quan

của người
lao động.

Xung đột xã
hội, cuộc
đấu tranh
giữa Thiện
và Ác, chính
nghĩa và
gian tà.

Kiểu nhân
vật chính

Đặc điểm
nghệ thuật

Người con
riêng, người
con út,
người
nghèo, mồ
cơi…

Hư cấu, có
nhiều yếu tố
kì ảo, hoang
đường,kết
cấu: kết
thúc có hậu.



TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
1. Bài tập 1, 2:
2. Bài tập 3: Bảng tổng hợp, so sánh một số thể loại truyện dân
gian đã học.
Thể loại

Mục đích
sáng tác

Hình
thức lưu
truyền

Truyện
cười

Mua vui, giải Kể
trí, châm
biếm, phê
phán xã hội.

Nội dung
phản ánh

Kiểu nhân
vật chính


Đặc điểm
nghệ thuật

Những điều
kệch cỡm,
rởm đời,
những việc
xấu hay trái
tự nhiên, có
yếu tố gây
cười.

Kiểu nhân
vật có thói
hư tật xấu.

Ngắn gọn, kết
cấu chặt chẽ,
mâu thuẫn
phát triển
nhanh, kết
thúc bất ngờ
và độc đáo.


TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN

I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.

1. Bài tập 1, 2:
2. Bài tập 3:
3. Bài tập 4: Bảng so sánh về ca dao
Đặc
điểm

Nội
dung

Ca dao than thân

Lời người phụ nữ trong
xã hội phong kiến, thân
phận bị phụ thuộc, giá
trị của họ không ai biết
đến.
Nghệ So sánh ẩn dụ, mơ típ
thuật thân em, em như : tấm
lụa đào…, củ ấu gai…

Ca dao yêu thương
tình nghĩa

Ca dao hài hước

Những tình cảm, phẩm
chất của người lao
động: tình bạn cao đẹp,
tình yêu thiết tha, tình
nghĩa thủy chung…


Tâm hồn lạc quan yêu
đời của người lao
động trong cuộc sống
còn nhiều vất vả lo
toan.

Biểu tượng: tấm khăn,
ngọn đèn, cái cầu, con
thuyền, bến nước, gừng
cay, muối mặn…

Cường điệu, phóng đại,
so sánh, đối lập, chi tiết,
hình ảnh hài hước, tự
trào, phê phán, châm
biếm, đả kích.


TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
II. Bài tập vận dụng:
1. Bài tập 1:
- Đoạn 1: “Đăm Săn rung khiên múa … cái chão cột trâu”.
- Nghệ
thuật miêu tả nhân vật anh hùng sử thi: so sánh, phóng
“Thế…là Đăm Săn lại múa… cũng khơng thủng”.
đại,Đoạn
trùng2:điệp

Đoạnquả
3: nghệ
“ Vì vậy,
danh
đến
thần…từ
trong
- -Hiệu
thuật:
tơn vang
cao vẻ
đẹp
của người
anhbụng
hùngmẹ”.
sử thi,
một vẻ đẹp kì vĩ trong một khung cảnh hùng tráng.


TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
II. Bài tập vận dụng:
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2: Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy
Cốt lõi sự thật Bi kịch được Những chi tiết
lịch sử
hư cấu
hoang đường,
kì ảo

Cuộc xung
đột giữa An
Dương
Vương –
Triệu Đà
thời kì Âu
Lạc ở nước
ta.

Thần Kim
Bi kịch tình
Quy; lẫy nỏ
yêu (lồng vào thần; ngọc trai
bi kịch gia
- giếng nước;
đình, quốc gia) Rùa Vàng rẽ
nước dẫn An
Dương Vương
đi xuống biển.

Kết cục của bi Bài học rút
kịch
ra
Mất tất cả:
-Tình yêu
- Gia đình
- Đất nước

Cảnh giác
giữ nước,

không chủ
quan như
An Dương
Vương.
Không nhẹ
dạ, cả tin
như Mị
Châu.


TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN

I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
II. Bài tập vận dụng:
1. Bài tập 1, 2,3:
2. Bài tập 4: Ôn tập về hai truyện cười đã học
Tên truyện

Đối tượng
cười

Nơi dung cười

Tình huống
gây cười

Tam đại con gà

Anh học trị

“dốt hay nói
chữ”

Sự giấu dốt của
con người

Khi anh học trị
Luống cuống
nói câu: “Dủ dỉ
khi khơng biết
là… chị con
chữ kê
cơng… con gà”

Nhưng nó phải
Thầy lí, Cải
bằng hai mày
(và Ngơ)

Tấn bi hài kịch
của việc hối lộ và
ăn hối lộ

Cao trào để
tiếng cười “ịa”
ra

Đã đút lót tiền Khi thầy lí nói:
hối lộ mà vẫn “…nhưng nó lại
bị đánh (Cải) phải…bằng hai

mày!”.


TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
II. Bài tập vận dụng:
1. Bài tập 1, 2,3,4:
2. Bài tập 5:
- Thân em như trái bần trôi
-Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu.
Trơng về quê mẹ ruột đau chín chiều.
-Thân em như hạt mưa sa
-Chiều chiều mây phủ Sơn Trà
Hạt vào đài các hạt ra ruộng cày.
Lòng ta thương bạn nước mắt và lộn cơm.
-Thân em như giếng giữa đàng
-Chiều chiều lại nhớ chiều chiều
Người khôn rửa mặt, người phàm rửa chân. Nhớ người yếm trắng dải điều thắt lưng.


TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
II. Bài tập vận dụng:
1. Bài tập 1, 2,3,4:
2. Bài tập 5:

Thuyền

ơiaicó
nhớ
bến
chăng
Nhớ
bổi
hổi
bồi
hồi
u
nhau
cởi
áo
cho
nhau
Áo xơngCây
hương
củabến
chàng
vắt mắc
đa
cũ,
đị
xưa
Bến
thì
một
dạ
khăng
khăng

đợi
thuyền.
Như
đứng
đống
lửa
như
ngồi
đống
Về
nhà
dối
mẹ
qua
cầu
gió
bay.than.
nằm em
đắpmưa
lấy hơi.
Bộ Đêm
hành em
có nghĩa,
nắng
cũng
chờ.


TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN

I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
II. Bài tập vận dụng:
1. Bài tập 1, 2,3,4:
2. Bài tập 5:

Ca dao
hài
hước,
châm
biếm

Chập chập rồi lại cheng cheng
Con gà trống
Xắnthiến
quầnđể
bắtriêng
kiếncho
cưỡithầy
chơi
Đơm
xơirau
thì má
đơm
chorơi
đầymất quần .
Trèo
cây
đánh
Nếu khơng thì Thánh nhà thầy mất thiêng.



×