Phan Văn Thắng – Ea Súp
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN LỊCH SỬ LỚP 8
I/ PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI.
Câu 1: Cách mạng tư sản là gì? Phân tích ngun nhân bùng nổ của các cuộc cách mạng tư sản thời cận
đại? Các cuộc cách mạng tư sản đó có những hạn chế gì? Em hãy lấy ví dụ chứng minh.(6 điểm)
Hướng dẫn trả lời:
- Cách mạng tư sản là cuộc cách mạng do giai cấp tư sản hoặc quí tộc tư sản hoá…lãnh đạo, nhằm đánh đỏ chế
độ phong kiến đã lỗi thời, mở đường cho CNTB phát triển, xác lập sự thống trị của giai cấp tư sản.
- HS phân tích được hai nguyên nhân cơ bản:
+ Nguyên nhân sâu xa: mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa với quan hệ sản xuất
phong kiến ngày càng sâu sắc.
+ Nguyên nhân trực tiếp: Mỗi cuộc cách mạng tư sản có một nguyên nhân khác nhau. Cách mạng tư
sản Anh nổ ra do vua Sác – lơ I tập hợp lực lượng chống Quốc hội; Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa
Anh ở Bắc Mĩ nổ ra nhân “sự kiện chè Bô-xtơn”….
- Hạn chế:
+ Hạn chế chung: Chưa mang lại lợi ích cho nhân dân lao động. Thực chất đó chỉ là sự thay đổi về hình thức và
giai cấp bóc lột. Sự bóc lột của giai cấp tư sản ngày càng tăng….
+ Hạn chế riêng: Tuỳ vào mỗi cuộc cách mạng. Chỉ có cuộc cách mạng tư sản Pháp với đỉnh cao là nền chun
chính Giacơbanh được coi là cuộc cách mạng triệt để nhất song vẫn còn những hạn chế.
Câu 2 ( 2 điểm)
Tại sao nói cuộc cách mạng tư sản Anh giữa thế kỉ XVII là cuộc cách mạng tư sản chưa trit ?
Vì sau khi cách mạng kết thúc:
- Vấn đề ruộng đất và vấn đề giải phóng nông dân khỏi gông cùm của chế độ phong
kiến cha đợc giải quyết.
- Giai cấp t sản không dám duy trì nền cộng hòa mà phải liên minh với thế lực phong
kiến, thiết lập nhà nớc quân chủ lập hiến Cách mạng t sản Anh giữa TK XVII là cuộc
cách mạng t sản cha triƯt ®Ĩ.
Câu 3/ Tại sao nói cuộc cách mạng tư sản Pháp là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất? Những nhân tố nào
đưa đến sự triệt để đó ?
Hướng dẫn trả lời:
* Giải thích tính triệt để:
-CMTS Pháp đã lật đổ nền quân chủ chuyên chế phong kiến thối nát, xây dựng một chế độ xã hội mới ở châu
Âu với cơ cấu tổ chức mới và các quyền tự do dân chủ
-Đập tan quan hệ ruộng đất phong kiến , giải phóng nơng dân khỏi những áp bức phong kiến , mở đường cho
nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ
-Cách mạng đã phát triển từ thấp đến cao theo chiều hướng đi lên mà nền chun chính Giacơbanh là đỉnh cao
nhất
-Nó hồn thành đầy đủ nhất những nhiệm vụ dân tộc, dân chủ của một cuộc cách mạng tư sản, lần lượt đánh bại
các âm mưu can thiệp vũ trang của liên minh các nước đế quốc, bảo vệ đất nước, cho ra đời bản tuyên ngôn bất
hủ về quyền con người, đáp ứng phần nào quyền dân chủ cho dân
* Những nhân tố nào đã tạo ra sự triệt để này
- Do giai cấp tư sản Pháp mạnh
- Quần chúng nhân dân có tinh thần cách mạng cao.
- Tác động mạnh mẽ của tư tưởng khai sáng: Vonte, Rutxơ, Mêliê, nhóm Bách khoa toàn thư.
Câu 4/ Bằng những sự kiện lịch sử, hãy làm rõ vai trò của nhân dân trong Cách mạng tư sản Pháp (17891794)?
- Quần chúng nhân dân đóng vai trị quyết định trong q trình phát triển của cách mạng,...
- Ngày 14/7/1789, quần chúng tấn công chiếm pháo đài-nhà tù Ba-xti,...mở đầu cho thắng lợi của cách mạng...
1
Phan Văn Thắng – Ea Súp
- Trước tình hình "Tổ quốc lâm nguy", ngày 10/8/1792, quần chúng đứng lên lật đổ sự thống trị của phái lập
hiến, đồng thời xoá bỏ chế độ phong kiến...
- Ngày 2/6/1793, nhân dân Pa-ri, dưới sự lãnh đạo của Rô-be-spie, đã khởi nghĩa thắng lợi, lật đổ phái Gi-rôngđanh đưa phái Gia-cô-banh lên cầm quyền. Cách mạng Pháp đạt đến đỉnh cao...
Câu 5/ Những sự kiện nào đã chứng tỏ đến giữa thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản đã thắng lợi trên phạm vi
toàn thế giới ?
- Sự xác lập của chủ nghĩa tư bản trên phạm vi thế giới được thể hiện ở thắng lợi của cách mạng tư sản dưới
nhiều hình thức khác nhau.
+ Ở châu Âu, từ giữa thế kỉ XVI – XIX đã chứng kiến sự thắng lợi của hàng loạt các cuộc cách mạng tư sản,
như cách mạng tư sản Hà Lan (1566), cách mạng tư sản Anh (1640 - 1688), cách mạng tư sản Pháp (1789 1794), cuộc đấu tranh thống nhất Đức (1864 - 1871) và I-ta- li -a (1859 - 1870), cải cách nông nô ở Nga (1861)
…
+ Ở châu Mĩ, từ năm 1775 – 1783 đã diễn ra cuộc đấu tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
Đến đầu thế kỉ XIX, khi thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha suy yếu hàng loạt quốc gia Mĩ la-tinh đã nổi
dậy giành độc lập và đi theo con đường tư bản chủ nghĩa, như Ha-i-ti, Pa-ra-goay, Chi-lê, Mê-hi-cô, Bra-xin,…
+ Ở châu Á, năm 1868 Nhật Bản đã tiến hành cuộc Duy tân Minh Trị.
=> Như vậy về mặt chính trị đến giữa thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản đã được xác lập trên phạm vi thế giới.
- Sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản còn thể hiện trên lĩnh vực kinh tế, cụ thể là từ giữa thế kỉ XV một nền sản
xuất mới – nền sản xuất tư bản chủ nghĩa đã được hình thành. Đến những năm 60 của thế kỉ XVIII, cuộc cách
mạng công nghiệp đã được tiến hành ở Anh, rồi sau đó là các nước khác như Pháp, Đức,…Từ đây máy móc đã
được phát minh và đưa vào sử dụng rộng rãi.
- Sự phát triển của kinh tế tư bản đã đặt ra vấn đề về thị trường và nguồn nguyên liệu từ đó thơi thúc các nước
tư bản đi xâm lược thuộc địa ở châu Á, châu Phi. Kinh tế tư bản cũng từng bước được hình thành ở các nước
thuộc địa.
=> Những đẫn chứng trên cho thấy đến giữa thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản đã thắng lợi trên phạm vi thế giới.
Câu 6. Cách mạng công nghiệp là gì ? diễn ra đầu tiên ở đâu, khi nào ? Các phát minh quan trọng ? Hệ quả
của cuộc cách mạng công nghiệp ?
* Cách mạng công nghiệp là quá trình chuyển biến từ sản xuất nhỏ bằng thủ cơng sang sản xuất lớn bằng máy
móc.
* Cách mạng cơng nghiệp diễn ra đầu tiên ở Anh từ những năm 60 của thế kỉ XVIII ?
* Thành tựu:
- 1764 máy kéo sợi Gien ni được Giêm H a - gri-vơ phát minh
- 1769 Ac-crai-tơ chế tạo máy kéo sợi chạy bằng sức nước.
- 1785 Et-mơn cac-rai chế tạo thành công máy dệt.
- 1784 Giêm-Oát chế tạo ra máy hơi nước. Từ đó máy móc được ứng dụng trong các ngành khác
+Giao thông vận tải:Tàu thuỷ chạy bằng hơi nước, đường sắt,xe lửa.
+Công nghiệp nặng:phát triển sản xuất gang thép.
* Hệ quả của cách mạng công nghiệp.
-Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản: như nâng cao năng suất lao động, hình thành các trung tâm kinh tế,
thành phố lớn.
- Xã hội :Hình thành 2 giai cấp tư sản và vô sản mâu thuẫn với nhau, dẫn đến các cuộc đấu tranh giai cấp trong
XHTB
Câu 7 Nguyên nhân, diễn biến của phong trào công nhân vào nữa đầu thế kỉ XIX ?
Câu 8) Em hiểu thế nào là phong trào công nhân? Phong trào công nhân bắt đầu từ khi nào, động cơ và
hình thức đấu tranh buổi đầu là gì?
Câu 9 ( 4 điểm)
Nguyên nhân và diễn biến của cuộc cách mạng ngày 18/03/1871 ở Pháp? Vì sao nói cuộc cách mạng ngày
18/03/1871 ở Pháp là cách mạng vô sản?
2
Phan Vn Thng Ea Sỳp
* Nguyên nhân:
- Do mâu thuẫn xà hội ngày càng gay gắt giữa t sản với vô sản
- Đức xâm lợc Pháp
- Sự tồn tại của nền đế chế II và việc t sản Pháp đầu hàng Đức Nhân dân căm
phẫn Cách mạng bïng nỉ
* DiƠn biÕn:
- 3 giê s¸ng 18/3/1871, Chi-e cho quân đánh úp đồi Mông mác ( Nơi tập trung đại
bác của Quốc dân quân ), quần chúng nhân dân đà kịp thời đến hỗ trợ, binh lính
ngả về phía nhân dân nên âm mu của Chi-e thất bại, quân đội và Chi-e hoảng sợ
chạy về Véc-xai.
- Ngày 18/3, theo lệnh của ủy ban trung ơng, Quốc dân quân tiến vào trung tâm thủ
đô, làm chủ các cơ quan chính phủ. Chính quyền của giai cấp t sản bị lật đổ. ủy
ban trung ơng quốc dân quân thực hiện nhiệm vụ của một chính phủ lâm thời.
- Ngày 26/3/1871, bầu cử Hội đồng Công xà theo hình thức phổ thông đầu phiếu.
- Ngày 28/3/1871, Công xà đợc thành lập và ra mắt quần chúng nhân dân Pari.
* Khởi nghĩa ngày 18/3/1871 là cuộc Cách mạng vô sản vì:
- Mục đích: Lật đổ chính quyền t sản, thành lập chính quyền của giai cấp vô sản.
LÃnh đạo và tham gia cách mạng là giai cấp vô sản.
Cõu 10: Vỡ sao công xã Pa-Ri là nhà nước kiểu mới? vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước công xã Pa- ri? Nêu ý nghĩa
lịch sử và bài học kinh nghiệm của công xã.
Học sinh cần giải quyết bốn vấn đề:
Chứng minh được cơng xã Pa-Ri là nhà nước kiểu mới:
Vì cơng xã Pa-Ri là nhà nước vô sản do nhân dân bầu ra, phục vụ vì nhân dân.
Cơ quan cao nhất của nhà nước là hội đồng công xã. Vừa ban bố pháp luật,vừa thành lập các tiểu ban thi hành
pháp luật.
Công xã ra sắc lệnh giải tán quân đội và bộ máy cảnh sát của chế độ cũ. Thành lập lực lượng vũ trang và
lực lượng an ninh của nhân dân. Công xã ban bố và thi hành các sắc lệnh phục vụ quyền lợi của nhân dân:
- Tách nhà thờ khỏi hoạt động của nhà nước, nhà trường không được dạy kinh thánh.
- Giao cho công nhân quản lý những xí nghiệp của bon chủ bỏ trốn.
- Quy định về tiền lương tối thiểu, giảm lao động ban đêm, cấm cúp phạt,đánh đập cơng nhân.
- Hỗn trả tiền th nhà, hỗn trả nợ.
- Quy định giá bán bánh mì.
- Thực hiện chế độ giáo dục bắt buộc, miễn học phí.
* Sơ đồ bộ máy nhà nước cơng xã Pa-Ri (SGK)
Ý nghĩa:Tuy tồn tại được 72 ngày nhưng công xã Pa-Ri là hình ảnh của một chế độ mới, một xã hội
mới.
Là sự cổ vũ nhân dân lao động tồn thế giới trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng giai cấp vô sản và
nhân dân lao động ra khỏi áp bức, bóc lột.
Bài học kinh nghiêm:Cơng xã để lại nhiều bài học quý báu: cách mạng vô sản muốn thắng lợi phải có
Đảng cách mạng chân chính lãnh đạo, thực hiện liên minh công nông; phải kiên quyết trấn áp kẻ thù,
xây dựng nhà nước của dân, do dân và vì dân.
Câu 11/ (3 điểm) Nguyên nhân và hậu quả về kinh tế, xã hội của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 –
1933 đối với các nước tư bản trên thế giới ? Cách đưa đất nước thoát khỏi cuộc khủng hoảng này giữa các
nước tư bản trên thế giới có gì khác nhau ?
- Ngun nhân: ( 0,5 điểm )
Do giai cấp tư sản chạy theo lợi nhuận sản xuất quá nhiều hàng hóa trong lúc đời sống nhân dân khó
khăn, khơng có tiền mua, gây ra cuộc “khủng hoảng thừa”.
- Hậu quả: ( 1,5 điểm )
3
Phan Văn Thắng – Ea Súp
+ Đây là cuộc khủng hoảng kinh tế kéo dài và gây hậu quả nghiêm trọng về kinh tế và xã hội cho các
nước trên thế giới nhưng đặc biệt là đối với các nước tư bản. ( 0,5 điểm )
+ Đối với kinh tế: Hàng loạt công ty, ngân hàng, trang trại bị phá sản. Sản lượng các ngành sản xuất đều
sụt giảm. Sản xuất chậm lại hàng chục năm. ( 0,5 điểm )
+ Về xã hội: nạn thất nghiệp và nạn đói tràn lan. Đời sống nhân dân lao động hết sức khó khăn. 0,5
điểm )
* Cách giải quyết khác nhau giữa các nước (1 điểm)
- Để thoát khỏi khủng hoảng, một số nước tư bản như Anh, Pháp,Mĩ ...đã tiến hành cải cách kinh tế xã
hội...
(0,5 điểm)
- Một số nước khác như Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản đã tiến hành phát xít hóa bộ máy thống trị và chạy đua
vũ trang, phát động chiến tranh chia lại thế giới. (0,5 điểm)
Câu 12: Trong thời cận đại, vấn đề mâu thuẫn chủ yếu giữa các nước tư bản chủ nghĩa là gì? Phân tích hệ
quả tất yếu của mâu thuẫn đó?(4 điểm)
Hướng dẫn trả lời:
- Mâu thuẫn lớn nhất giữa các nước tư bản thời cận đại là mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa và thị trường.
- Hệ quả tất yếu của những mâu thuẫn là sự tranh chấp về thuộc địa. đặc biệt là giai đoạn cuối thế kỉ XIX đầu
thế kỉ XX dẫn đến sự hình thành các khối quân sự và những cuộc chiến tranh cục bộ giành giật thuộc địa. Hệ
quả lớn nhất là gây ra cuộc chiến tranh thế giới I.
Câu 13: (4,0 điểm)
Trình bày nội dung, kết quả của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản.
*Nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị:
-Về kinh tế:
+Thống nhất tiền tệ
+Xoá bỏ sự độc quyền về ruộng đất của giai cấp phong kiến
+Tăng cường phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn
+Xây dựng cở sở hạ tầng, đường sá, cầu cống,...
-Về chính trị:
+Chế độ nơng nơ được bãi bỏ
+Đưa quý tộc tư sản hoá và đại tư sản lên nắm chính quyền
+Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học kĩ thuật
+Cử những học sinh ưu tú đi du học ở phương Tây
-Về quân sự:
+ Quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây, chế độ nghĩa vụ thay cho chế độ trưng binh.
+Cơng nghiệp đóng tàu, sản xuất vũ khí được chú trọng.
*Kết quả:
Đến cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa, phát triển thành một
nước tư bản cơng nghiệp.
Câu 14/Vì sao trong hồn cảnh lịch sử của châu Á, Nhật Bản thốt khỏi sớ phận một nước thuộc địa và
trở thành nước đế quốc?
- Từ giữa thế kỷ XIX, cùng với quá trình tiến lên chủ nghĩa đế quốc của tư bản Âu- Mĩ, một loạt các nước
châu Á bị biến thành thuộc địa. Nhật Bản cũng không tránh khỏi nguy cơ bị xâm lược và biến thành thuộc
địa…
- Trước nguy cơ bị xâm lược và cuộc khủng hoảng ở trong nước, từ năm 1868 Thiên hoàng Minh Trị đã tiến
hành một cuộc cải cách trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, giáo dục và quân sự nhằm bảo vệ độc lập và phát
triển đất nước.
+ Về chính trị: Nhật hồng tun bố chấm dứt chế độ Mạc Phủ, thành lập chính phủ mới, xóa bỏ tình trạng
cát cứ, đưa Nhật Bản thành một quốc gia thống nhất thuộc quyền chỉ đạo của chính phủ trung ương…Năm
4
Phan Văn Thắng – Ea Súp
1889 hiến pháp mới được ban hành, chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập.
+ Về kinh tế: Chính phủ đã thi hành các chính sách thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường… cho phép mua
bán ruộng đất, tăng cường phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn…
+ Về văn hóa- giáo dục: Thực hiện chế độ giáo dục bắt buộc, đưa nội dung khoa học – kỹ thuật vào chương
trình giảng dạy, cho thanh niên ưu tú ra nước ngồi học…
+ Về qn sự Hiện đại hóa qn đội theo kiểu phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự.
- Sau hơn 20 năm Minh Trị duy tân (1868-1895), Nhật Bản đã có bước phát triển vượt bậc về công thương
nghiệp. Minh Trị duy tân đã mở đường cho việc biến Nhật Bản phong kiến thành một nước tư bản chủ nghĩa
và tiến dần lên đế quốc chủ nghĩa, từ đó giúp Nhật Bản thốt khỏi số phận một nước thuộc địa.
Câu 15/ Những nét chính của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á cuối thế
kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
- Từ khi thực dân phương Tây xâm lược, nhân dân các nước ĐNA đã kiên quyết đấu tranh. Do thế lực đế quốc
mạnh, … nên thất bại. Chính sách cai trị haf khắc … làm cho mâu thuẫn dân tộc thêm gay gắt, phong trào đấu
tranh nổ ra liên tục, rộng khắp.
+Ở In-đơ-nê-xi-a, nhiều tổ chức u nước của trí thức tư sản tiến bộ ra đời. Từ sau năm 1905, nhiều tổ chức
cơng đồn được thành lập và truyền bá chủ nghĩa Mác, Năm 1920 Đảng cộng sản thành lập.
+ Ở Phi-líp-pin phong trào đấu tranh chống thực dân Tây Ban Nha giành thắng lợi, dẫn tới sự ra đời nước cộng
hịa Phi-líp-pin…
+ Ở Cam-pu-chia, có cuộc khởi nghĩa của A-cha Xoa lãnh đạo, của nhà sư Pu-côm-bô (1866 – 1867)…
+ Ở Lào, năm 1901, nhân dân Xa-va-na-khét tiến hành cuộc đấu tranh vũ trang. Cuộc khởi nghĩa ở cao nguyên
Bô-lô-ven … Ở Miến Điện …
+ Ở Việt Nam: Phong trào Cần Vương bùng nổ và lan rộng. Phong trào nơng dân n thế do Hồng Hoa Thám
lãnh đạo kéo dài 30 năm (1884 - 1913) …
Câu 16. Hoàn cảnh lịch sử, diễn biến, phân tích nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng
Nga 1905-1907.
* Hoàn cảnh lịch sử:
+ Đầu thế kỷ XX, nước Nga lâm vào tình trạng khủng hoảng, đời sống nhân dân nói chung, nhất là cơng nhân
rất cực khổ, họ phải lao động từ 12 đến 14 giờ/ngày nhưng tiền lương khơng đủ sống.
+ Chế độ Nga hồng đẩy nước Nga vào cuộc chiến tranh với Nhật Bản (1904-1905) để tranh giành thuộc địa,
bị thất bại nặng nề càng làm cho nhân dân chán ghét chế độ. Nhiều cuộc bãi công nổ ra với những khẩu hiệu
“Đả đảo chế độ chuyên chế”, “Đả đảo chiến tranh”, “Ngày làm 8 giờ” ...
* Diễn biến:
+ Trong phong trào đấu tranh chống Nga hoàng, lớn nhất là cuộc cách mạng 1905-1907 có sự tham gia của
công nhân, nông dân và binh sĩ.
+ Mở đầu là ngày chủ nhật 9-1-1905, 14 vạn công nhân Pê-téc-bua và gia đình tay khơng vũ khí kéo đến
trước Cung điện Mùa Đơng đưa bản u sách đến Nga hồng. Nga hoàng ra lệnh cho quân đội nổ súng vào
đoàn người, làm gần 1000 người bị chết, 2000 người bị thương, trở thành “Ngày chủ nhật đẫm máu”. Lập tức
công nhân nổi dạy cầm vũ khí khởi nghĩa.
+ Tháng 5 năm 1905, nông dân nhiều vùng nổi dậy phá dinh cơ của địa chủ phong kiến, lấy của người giàu
chia cho người nghèo.
+ Tháng 6 năm 1905, binh lính trên chiến hạm Pô-tem-kin cũng khởi nghĩa, nhiều đơn vị hải quân, lục quân
khác cũng nổi dậy.
+ Đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Mát-xcơ-va (12-1905) của các chiến sĩ cách mạng kéo dài gần 2
tuần lễ,
+ Sau cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Mát-xcơ-va, phong trào cách mạng vẫn tiếp tục diễn ra ở nhiều nơi, đến
giữa năm 1907 mới chấm dứt.
* Phân tích guyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử:
5
Phan Văn Thắng – Ea Súp
+ Cuộc khởi nghĩa bị thất bại vì lực lượng khơng cân sức. Lúc này chế độ Nga hồng tuy đã thối nát nhưng
vẫn cịn mạnh hơn lực lượng cách mạng.
+ Lực lượng cách mạng cịn non trẻ, chưa có nhiều kinh nghiệm trong phong trào đấu tranh.
* Ý nghĩa lịch sử:
+ Tuy thất bại nhưng nó đã giáng một địn chí tử và làm suy yếu chế độ Nga Hoàng. Là bước chuẩn bị cần
thiết cho cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa sẽ diễn ra vào năm 1917.
+ Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc trên thế giới. Để lại nhiều
bài học kinh nghiệm cho các cuộc cách mạng vô sản sau này.
Câu 17: ( 3.5 điểm)
Em biết gì về những tiến bộ của Khoa học - kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX ? Nêu những
thành tựu của nền Văn hóa Xơ viết.
* Nh÷ng tiÕn bé cđa khoa häc- kĩ thuật thế giới đầu thế kỉ XX:
- Bớc vào thế kỉ XX, sau cuộc cách mạng công nghiệp, nhân loại tiếp tục đạt đợc những
thành tựu rực rỡ về khoa học, kĩ thuật.
- Các ngành khoa học cơ bản nh: Hãa häc, sinh häc, c¸c khoa häc vỊ tr¸i đất đều đạt
đực những tiến bộ phi thờng, nhất là vỊ VËt lÝ häc víi sù ra ®êi cđa thut nguyên tử
hiện đại, đặc biệt là lí thuyết tơng đối có ảnh hởng lớn của nhà bác học ngời Đức
Anbe- Anhxtanh.
- NhiỊu ph¸t minh khoa häc ci thÕ kØ XIX đầu thế kỉ XX đà đợc sử dụng nh: điện
tín, điện thoại, ra đa, hàng không
- Sự phát triển của KH-KT đà mang lại cuộc sống vật chất và tinh thần tốt đẹp cho con
ngời. Nhng mặt khác, chính những thành tựu KH cũng đợc để sử dụng trở thành phơng
tiện chiến tranh gây thảm họa cho nhân loại qua hai cuộc chiến tranh TG.
* Thành tựu của nền Văn hóa Xô viết:
Nền văn hóa Xô viết đà đạt đợc những thành tựu to lớn và rực rỡ là:
+ Xóa bỏ tình trạng mù chữ và nạn thất học, sáng tạo chữ viết cho các dân tộc tr ớc
đây cha có chữ viết.
+ Phát triển hệ thống giáo dục quốc dân với chế độ giáo dục phổ cập bắt buộc 7 năm,
trở thành một đất nớc mà đa số ngời dân có trình độ văn hóa cao cùng một đội ngũ
trí thức có năng lực sáng tạo.
+ Nền khoa học- kĩ thuật Xô viết đà chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao của khoa học kĩ
thuật thế giới. Nền văn hóa- nghệ thuật Xô viết đà có những cống hiến xuất sắc vào
kho tàng văn hóc nghệ thuật nhân loại.
Cõu 18
a. Nguyên nhân, diễn biến, kết cục,tính chất của chiến tranh thế giới thứ nhất ?
* Nguyên nhân:
- Vào cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX, sự phát triển không đồng đều giữa các nước tư bản về kinh tế và chính trị
đã làm thay đổi sâu săcso sánh lực lượng giữa các nước đế quốc.
- Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa đã dẫn đến các cuộc chiến tranh đế quốc đầu tiên: chiến tranh Mĩ – Tây Ban
Nha 1898, chiến tranh Anh – Bô-ơ 1899 – 1902, chiến tranh Nga – Nhật 1904 – 1905.
- Để chuẩn bị cho chiến tranh giành thị trường và thuộc địa, các nước đế quốc đã thành lập hai khối quân sự đối
địch: Khối Liên minh gồm Đức – Áo – Hung (1882) và khối Hiệp ước gồm Anh – Pháp – Nga (1907). Hai khối
này tích cực chạy đua vũ trang, gây chiến tranh nhằm làm bá chủ thế giới.
- Ngày 28-6-1914,thái tử Áo – Hung bị một người Xéc-bi ám sát. Lấy cớ này, Áo – Hung phát động chiến tranh.
Ngày 28 – 7 – 1914, Áo – Hung tấn công Xéc – bi. Từ ngày 1 đến ngày 3/8/1914, Đức tuyên chiến với Nga và
Pháp. Ngày 4/8/1914,Anh tuyên chiến với Đức. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
6
Phan Văn Thắng – Ea Súp
* Diễn biến:
- Giai đoạn 1914 - 1916, Đức tập trung lực lượng đánh phía tây nhằm thơn tính Pháp. Song nhờ có Nga tấn
cơng qn Đức ở phía Đơng, nên nước Pháp được cứu nguy.
+ Từ năm 1916, chiến tranh chuyển sang thế cầm cự đối với cả hai phe.
+ Chiến tranh lôi kéo nhiều nước tham gia, sử dụng nhiều loại vũ khí hiện đại, đã giết hại và làm bị thương
hàng triệu người.
- Giai đoạn II 1917 - 1918
- Năm 1917, Nga rút ra khỏi chiến tranh.Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
- Tháng 4 – 1917,Mĩ tham chiến đứng về phe Hiệp ước, vì thếp phe Liên minh liên tục bị thất bại
- Từ cuối năm 1917, phe Hiệp ước liên tục mở các cuộc tấn công làm cho đồng minh của Đức lần lượt đầu
hàng.
- 11/11/1918, Đức đầu hàng vô điều kiện, chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
* Kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất
- Chiến tranh gây thiệt hại lớn về người và cơ sở vật chất: 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương,
nhiều thành phố, làng mạc, đường sá bị phá hủy,…chi phí chiến tranh lên tới 85 tỉ đơla
- Chiến tranh chỉ đem lại lợi ích cho các nước thắng trận, nhất là Mĩ. Bản đồ chính trị thế giới bị chia lại. Đức
mất hết thuộc địa, còn Anh, Pháp và Mĩ được mở rộng thêm thuộc địa của mình.
- Tuy nhiên vào giai đoạn cuối của chiến tranh, phong trào cách mạng thế giới tiếp tục phát triển, đặc biệt là sự
bùng nổ và thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga
b. Em hãy phân tích tính chất của chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?
Hướng dẫn trả lời:
- Tính chất của chiến tranh thế giới thứ nhất là chiến tranh đế quốc, Phi nghĩa.
- Phân tích:
+ Chiến tranh diễn ra giữa các nước đế quốc nhằm mục đích phân chia lại thuộc địa, thị trường thế giới và
nhằm thoả mãn tham vọng của các nước đế quốc.
+ Hầu hết các nước tham chiến là phi nghĩa (trừ Xec-bi).
+ Chiến tranh để lại những hậu quả nặng nề: Thiệt hại về người và của cải…;chiến tranh không mang lại lợi
ích gì cho nhân dân lao động trong khi đó mọi gánh nặng của chiến tranh đều đổ lên vai nhân dân lao động
nhưng lại là cơ hội làm giàu cho giai cấp tư sản, đặc biệt là Mĩ.
Câu 19: ( 6.5 điểm)Trình bày khái quát nội dung bao trùm lịch sử thế giới Cận đại. Em hãy chọn năm sự
kiện tiêu biểu nhất của giai đoạn lịch sử này và giải tthích vì sao em chọn ?
* Nội dung bao trùm lịch sử thế giới cận đại:
- Sự thắng lợi của các cuộc CMTS, sự phát triển của CNTB với những khủng hoảng và
mâu thuẫn ngày càng gay gắt; Sự phát triển của phong trào công nhân và sự ra đời
của CNXH khoa học, đa cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống t sản thành phong
trào cộng sản và phong trào công nhân quốc tế; Phong trào kháng chiến chống xâm lợc
và giải phóng dân tộc của nhân dân các nớc á, Phi, Mĩ La tinh.
* Chọn 5 sự kiện tiêu biểu nhất của lịch sử thế giới cận đại và giải thích:
- HS có thể có nhiều phơng án lựa chọn khác nhau, song phải có sự kiện
thuộc các lĩnh vực sau:
Thứ nhất: CMTS ( hs cã thĨ chän 1 trong c¸c cc CMTS sau: Anh, Pháp, Hà Lan,....)
Thứ hai: Sự phát triển của các nớc TB, sự xâm lợc của thực dân phơng tây đối với các nớc phơng đông ( hs có thể chọn một trong các nớc TB: Anh, Pháp, Đức,...
Thứ ba: HS cã thĨ chän 1 trong c¸c sù kiƯn: PT công nhân, CNXH khoa học, Các tổ
chức quốc tế.
Thứ t: HS cã thĨ chän 1 trong c¸c sù kiƯn về: Văn học, nghệ thuật, khoa học kĩ thuật
Thứ năm: Chiến tranh TG thứ nhất.
- Giải thích: Mỗi hs có cách giải thích khác nhau, song phải bám vào ý nghĩa của mỗi sự
kiện.
7
Phan Văn Thắng – Ea Súp
Câu 20/ Nội dung cơ bản của lịch sử thế giới cận đại
- Sự ra đời, phát triển của nền sản xuất mới – tư bản chủ nghĩa; mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với tư sản và
các tầng lớp nhân dân ngày càng gay gắt dẫn tới các cuộc cách mạng tư sản diễn ra dưới nhiều hình thức khác
nhau, như cách mạng tư sản Hà Lan thế kỉ XVI, cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII và chiến tranh giành độc lập
của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ thế kỉ XVIII,...Trong đó cuộc cách mạng tư sản Pháp là cuộc cách mạng tư sản
triệt để nhất. Tuy kết quả các cuộc cách mạng tư sản có kết quả khơng giơng nhau song đều đạt được mục tiêu
chung là chủ nghĩa tư bản thắng lợi trên phạm vi thế giới, một số nước phát triển kinh tế, chuyển sang giai đoạn
đế quốc chủ nghĩa.
- Cùng với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, sự xâm lược của thực dân phương Tây đối với các nước phương
Đông được đẩy mạnh.
- Hâu quả sự thống trị của chế độ thực dân rất nặng nề và phong trào đấu tranh của nhân dân thuộc địa diễn ra
sôi nổi ở các nước Trung Quốc, Ấn Độ, và các nước Đông Nam Á,...
- Cuộc đấu tranh của công nhân ở các nước tư bản phatr triển ngày càng phát triển mạnh mẽ. Chủ nghĩa xã hội
khoa học ra đời. Các tổ chức quốc tế của công nhân được thành lập
- Văn học , nghệ thuật, khoa học-kĩ thuật phát triển và đạt được nhiều thành tựu to lớn.
- Chiến tranh thế giới thứ nhất 1914 – 1918: nguyên nhân, tính chất, điễn biến và kết cục
Câu 21: (4 điểm)
Kinh tế Mĩ phát triển như thế nào trong thập niên 20 của thế kỉ XX? Nguyên nhân của sự phát
triển đó?
Sự phát triển của kinh tế Mĩ:
- Nền kinh tế công nghiệp đứng hàng đầu thế giới
+ Năm 1923 - 1929 sản lượng công nghiệp tăng 69%.
+ Năm 1928 vượt quá sản lượng của toàn châu Âu chiếm 48% sản lượng cơng nghiệp tồn thê giới.
Đứng đầu về các ngành công nghiệp sản xuất ô tô, dầu lửa, thép. Nắm 60% trữ lượng vàng thế giới.
- Mĩ bước vào thời kì phồn thịnh và trở thành trung tâm cơng nghiệp, thương mại, tài chính quốc tế.
* Nguyên nhân của sự phát triển:
- Thiên nhiên ưu đãi, tài nguyên phong phú.
- Mĩ có những cơ hội trong cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất: Mĩ giàu lên nhờ bn bàn vũ khí, trở
thành chủ nợ.
- Mĩ tham gia chiến tranh muộn, đất nước hầu như không bị chiến tranh tàn phá.
- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, châu Âu kiệt quệ là điều kiện thuận lợi để Mĩ xuất khẩu hàng sang
châu Âu.
- Quan tâm việc phát triển khoa học, kĩ thuật.
- Chú trọng đào tạo lao động có trình độ văn hố, kĩ thuật cao.
- Cải tiến kĩ thuật, áp dụng những thành tựu kĩ thuật mới nhất trong sản xuất.
- Sản xuất dây chuyền, tăng cường độ lao động, bóc lột nhân cơng
Câu 22 (5 điểm)
a. Cho biết bối cảnh quốc tế những năm 1929-1939 ?
b. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới ?
Trả lời
a. Khái quát bối cảnh quốc tế những năm 1929-1939 để làm rõ con đường dẫn đến Chiến tranh thế
giới thứ hai (3,0 điểm)
- Những năm 1929-1933, nền kinh tế các nước tư bản lâm vào một cuộc khủng hoảng trầm trọng, trên
quy mô lớn, để lại những hậu quả nặng nề..., mâu thuẫn xã hội trong các nước tư bản phát triển gay gắt, phong
trào đấu tranh cách mạng lên cao... (1,0 điểm)
8
Phan Văn Thắng – Ea Súp
- Để giải quyết những hậu quả của khủng hoảng, trong thế giới tư bản hình thành hai con đường khác
nhau:
Các nước Anh, Pháp, Mỹ chủ trương dùng những cải cách ơn hồ để khơi phục kinh tế và ổn định chính
trị.
Giai cấp tư sản phản động ở một số nước khác chủ trương dùng bạo lực để đàn áp phong trào đấu tranh
của quần chúng trong nước, đồng thời chuẩn bị phát động chiến tranh để chia lại thị trường thế giới.
Từ trong khuynh hướng bạo lực, chủ nghĩa phát xít xuất hiện và cầm quyền ở một số nước (...). Các thế
lực phát xít ở Đức, Italia, Nhật ký hiệp ước liên minh thành khối Trục... ráo riết chuẩn bị gây chiến tranh thế
giới (1,0 điểm)
- Trên thế giới hình thành hai khối đế quốc kình địch nhau: Anh - Pháp - Mỹ và Đức - Italia - Nhật Bản.
Nhưng cả hai khối này đều muốn chống Liên Xô.
Mỹ, Anh, Pháp không chịu liên minh với Liên Xơ để chống phát xít, mà thi hành chính sách thoả hiệp
với các thế lực phát xít, nhằm chĩa mũi nhọn chiến tranh vào Liên Xơ. Việc ký Hiệp ước Muyních (1938) đã
khơng cứu vãn được hồ bình, mà cịn tạo điều kiện cho bọn phát xít tiến hành chiến tranh. (1,0 điểm)
b. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới: (2 điểm)
- Quy luật phát triển không đều của chủ nghĩa đế quốc dẫn đến sự thay đổi tương quan lực lượng giữa
các cường quốc tư bản. Nền kinh tế tư bản càng phát triển thì yêu cầu thị trường càng cao. Thị trường thế giới là
có hạn, khơng thể đáp ứng yêu cầu của tất cả các cường quốc đế quốc, dẫn đến cuộc đấu tranh để chia lại. (1,0
điểm)
- Tình hình trên làm phát sinh mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc: giữa Anh, Pháp, Nga với Đức, Áo Hung trong CTTG thứ nhất (1914-1918); giữa Anh, Pháp, Mỹ với Đức, Italia, Nhật Bản trong CTTG thứ hai
(1939-1945).
Cả hai cuộc CTTG tàn khốc, để lại những hậu quả hết sức nặng nề, đều do chủ nghĩa đế quốc gây ra.
(1,0 điểm)
Câu 23: ( 2,0 điểm)Tại sao nói: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929- 1933 là cuộc khủng
hoảng lớn nhất, kéo dài nhất và gây thiệt hại nặng nề nhất?
-Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929- 1933) là cuộc khủng hoảng kinh tế lớn nhất, vì:
Làm ảnh hưởng và lan rộng đến tất cả các nước.
-Là cuộc khủng hoảng kéo dài nhất, vì:
Kéo dài trong 5 năm, hơn tất cả các cuộc khủng hoảng kinh tế trước đó.
-Gây thiệt hại nặng nề nhất:
Những thiệt hại là khơng tính được. Đặc biệt là hậu quả về chính trị, xã hội, tai hại nhất là nạn thất
nghiệp dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân lao động các nước và dẫn đến sự lên nắm chính quyền của
CN phát xít ở một số nước. Đẩy lồi người đứng trước một cuộc chiến tranh thế giới mới.
Câu 24. (3 điểm) Cho biết kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)? Vì sao chủ nghĩa phát
xít Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản thất bại?
* HS nêu được kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945):
- Sự thất bại hoàn toàn của các nước phát xít Đức - I-ta-li-a – Nhật Bản. Khối Đồng minh (Liên Xô – Mĩ - Anh)
đã chiến thắng. (0,75 điểm).
- Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử
loài người ( 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn tật và những thiệt hại vật chất khổng lồ). (0,75 điểm).
- Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới. (0,5 điểm).
* HS giải thích được những vấn đề sau:
vì trong cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít, ba cường quốc Liên Xơ, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, đóng
vai trị quyết định đưa tới chiến thắng vĩ đại. Ba cường quốc đã liên minh cùng nhau lập nên khối đồng minh
đầu tiên trong lịch sử với những nước có chế độ chính trị – xã hội khác nhau, cùng chung mục tiêu là tiêu diệt
chủ nghĩa phát xít. (1 điểm).
Câu 25/ Nêu những thành tựu nổi bật của khoa học-kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX. Hãy cho biết tác
động của những thành tựu đó?
- Bước vào thế kỷ XX, nhân loại đạt được những thành tựu rực rỡ về khoa học-kỹ thuật...
9
Phan Văn Thắng – Ea Súp
- Các ngành khoa học cơ bản như Hoá học, Sinh học, các khoa học về Trái đất...đều đạt được những tiến bộ phi
thường...
- Trong lĩnh vực Vật lí, sự ra đời của lí thuyết nguyên tử hiện đại, đặc biệt là lí thuyết tương đối của nhà bác học
Đức An-be Anh-xtanh, đã mang lại một dấu ấn sâu sắc cho khoa học hiện đại...
- Các phát minh như điện tín, điện thoại, rađa, hàng khơng, điện ảnh với phim có tiếng nói và phim màu...được
đưa vào sử dụng...
- Tác động tích cực: Sự phát triển của khoa học-kĩ thuật đã mang lại cuộc sống vật chất và tinh thần tốt đẹp hơn
cho con người...
- Tác động tiêu cực: Những thành tựu khoa học cũng được sử dụng để trở thành phương tiện chiến tranh gây
thảm hoạ cho nhân loại qua hai cuộc chiến tranh thế giới...
Câu 26. Vì sao ở nước Nga năm 1917 lại có 2 cuộc cách mạng ?
-Trước cách mạng nước Nga là nước quân chủ chuyên chế, đứng đầu là Nga hồng. Kinh tế bị kìm hãm,
cơng nơng nghiệp cịn rất lạc hậu, đời sống của người dân Nga vô cùng khó khăn. Vì thế cần có một cuộc cách
mạng dân chủ tư sản để xóa đi sự cản trở phong kiến mở đường cho nước Nga phát triển.
- Tháng 2/1917, nhân dân Nga dưới sự lãnh đạo của đảng Bơn –sê – vích do Lê – nin lãnh đạo đã tiến
hành cuộc cách mạng lật đổ chế độ phong kiến Nga Hoàng, đem lại quyền tự do, dân chủ cho nhân dân. Cuộc
cách mạng này mang tính chất là cách mạng dân chủ tư sản.
-Tuy nhiên, sau cách mạng tháng Hai 1917, cục diện 2 chính quyền song song tồn tại ở nước Nga: Một
là chính quyền Xơ viết của Cơng - Nơng, và 2 là chính phủ lâm thời Tư sản (chính phủ của giai cấp bóc lột), vì
vậy, Lênin và Đảng Bơsêvich đặt ra nhiệm vụ tiếp theo của cách mạng là phải tiếp tục lật đổ chính phủ lâm thời
Tư sản, giành chính quyền hồn tồn về tay Vơ sản. Vì vậy cuộc cách mạng lần thứ 2 bùng nổ vào tháng Mười
năm 1917 và đó là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 27) (6 điểm) Cục diện nước Nga sau cách mạng tháng Hai 1917? Tóm tắt diễn biến chính và ý nghĩa
lịch sử của Cách mạng tháng Mười 1917? Ảnh hưởng của Cách mạng này đối với Việt Nam như thế nào ?
* Sau CM tháng Hai, cục diện 2 chính quyền song song tờn tại: Chính phủ tư sản lâm thời và Xơ viết đại biểu
cơng nhân, nơng dân và binh lính… Chính phủ tư sản tiếp tục theo đuổi chiến tranh đế quốc, mâu thuẫn giữa
nhân dân với chính phủ tư sản tăng cao
* Diễn biến:
- Đầu 10/1917, khơng khí cách mạng bao trùm cả nước.
- 7/10/1917, Lê-nin về nước trực tiếp chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
- Đêm 24/10/1917 (6/11) bắt đầu khởi nghĩa, chiếm được những vị trí then chốt ở Thủ đơ.
- Đêm 25/10/1917 (7/11) tấn cơng vào Cung điện Mùa Đơng, bắt tồn bộ chính phủ tư sản lâm thời
–> khởi nghĩa Pê-tơ-rơ-grát thắng lợi.
– Đầu 1918 cách mạng giành thắng lợi toàn nước Nga.
* Ý nghĩa lich sử:
- Đối với nước Nga: Cách mạng tháng Mười đã làm thay đổi hoàn toàn vận mệnh nước Nga. Lần đầu tiên
những người lao động lên nắm chính quyền, xây dựng chế độ xã hội mới – chế độ xã hội chủ nghĩa, trên một
đất nước rộng lớn
- Đối với thế giới: cách mạng tháng Mười thắng lợi đã làm thay đổi cục diện chính trị thế giới. Cổ vũ mạnh mẽ
và tạo ra những điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh giải phóng của giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức
trên toàn thế giới. Cách mạng tháng Mười Nga để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý cho phong trào cách mạng
thế giới.
* Ảnh hưởng của CMXHCN tháng Mười Nga 1917 đến Việt Nam:
- Năm 1917, Nguyễn Ái Quốc từ Anh sang Pháp hoạt động. Sau bao nhiêu năm tìm tòi con đường cứu nước cho
dân tộc, tháng 7 – 1920, Nguyễn Ái Quốc đã bắt gặp được con đường đó khi đọc được Sơ thảo lần thứ nhất
những Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin. Từ đó, Nguyễn Ái Quốc đi sâu tìm hiểu
về cách mạng tháng Mười, về con đường cách mạng của Lê-nin. Người đã tìm cách truyền bá chủ nghĩa Mác về
nước. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, đưa thanh niên Việt Nam
10
Phan Văn Thắng – Ea Súp
sang đào tạo rồi cho về nước hoạt động. Từ đó phong trào cơng nhân và phong trào yêu nước theo xu hướng vô
sản đã phát triển. Năm 1930, trên cơ sở 3 tổ chức cộng sản ra đời trong năm 1929, Nguyễn Ái Quốc đã chủ trì
Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam để lãnh đạo cách mạng nước ta.
Câu 28/ Sau khi cách mạng tháng mười Nga thắng lợi, năm 1919 nhà văn Mỹ Gion-rít đã cơng bố tác
phẩm “Mười ngày lam rung chuyển thế giới’’.Vậy vì sao nhà văn lại đặt tên cuốn sách là “Mười ngày làm
rung chuyển thế giới”.Dựa vào ý nghĩa của cuộc cách mạng tháng mười Nga năm 1917,em hãy giải thích
lí do?
- Cách mạng tháng Mười đã làm thay đổ hoàn toàn vận mệnh đất nước và số phận của hàng triệu con người ở
Nga. Lần đầu tiên trong lịch sử cách mạng đa đưa người lao động nên nắm chính quyền,xây dựng chính quyền
mới-chế độ XHCN làm cho các nước đế quốc phải hoảng sợ (0,75đ)
-Tiếng vang của cuộc cách mạng tháng mười Nga đã vượt qua biên giới nước Nga,có tác động lớn đến cách
mạng thế giới.Điều đó đã dấn đến những thay đổi lớn lao và để lại những bài học quý báu cho cuộc đấu tranh
giải phóng của giai câp vơ sản,nhân dân lao động và các dân tộc bị áp bức(0,75đ)
-Cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng của giai cấp công nhân các nước,chỉ ra cho họ con đường đúng đắn đi
tới thắng lới cuối cùng của sự nghiệp giải phóng dân tộc(0,75đ)
-Tạo ra những điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của phong trào cộng sản và cơng nhân quốc tế,phong trào
giải phóng dân tộc ở nhiều nước trên thế giới nhất là các nước Á, Phi,Mỹ la tinh(0,75đ)
Câu 29.
a. Xuất phát từ đâu chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ? (Nguyên nhân bùng nổ CTTG II)
- Những mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường và thuộc địa tiếp tục nảy sinh sau chiến tranh
thế giới thứ nhất- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 làm gay gắt thêm các mâu thuẫn đó.
- Chính sách thù địch chống Liên Xô càng thúc đẩy các nước đế quốc phát động chiến tranh xâm lược nhằm xóa
bỏ nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới.
- Từ giữa những năm 30, đã hình thành hai khối đế quốc đối địch nhau với các chính sách đối ngoại khác nhau.
Với chính sách hiếu chiến xâm lược, các nước phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật chủ trương nhanh chóng phát động
chiến tranh chia lại thế giới
- Các nước Anh, Pháp, Mĩ lại thực hiện đường lối nhân nhượng, thỏa hiệp với các nước phát xít, cố làm cho các
nước này chĩa mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xơ.
- Nhưng với những tính tốn của mình, nước Đức đã tiến đánh các nước tư bản châu Âu trước khi tấn công Liên
Xơ.
- Sau khi thơn tính Áo (3/1938), Tiệp Khắc (3/1939), phát xít Đức tấn cơng Ba Lan (1/9/1939), dẫn tới sự bùng
nổ chiến tranh thế giới thứ hai kéo dài tới 6 năm đầy khốc liệt
b. Hoàn thành bảng niên biểu về diễn biến của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai theo yêu cầu sau:
Thời gian
Nét chính chiến sự
1-9-1939
Đức tấn công Ba Lan (1/9/1939), chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ
9-1940
I-ta-li-a tấn công Ai Cập
22-6-1941
Đức tấn công Liên Xô
7-12-1941
Nhật Bản tấn công Mĩ ở Trân Châu Cảng
1- 1942
Mặt trận Đồng minh chống phát xít hình thành
2/2/1943
Chiến thắng Xta-lin-grat
9/1943
Chính phủ mới ở Italia đầu hàng Đồng minh
9/5/1945
Đức kí hiệp định đầu hàng không điều kiện, chiến tranh chấm dứt ở châu Âu
6/8/1945
- Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản lần thứ nhất
9/8/1945
- Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản lần thứ nhất
15/8/1945
Nhật đầu hàng không điều kiện, chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
c. Kết cục của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai?
11
Phan Văn Thắng – Ea Súp
+ Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của các nước phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản.
Khối Đồng minh (Liên Xô, Mĩ Anh) đã chiến thắng
+ Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử
loài người, làm 60 triệu người chết, 90 triệ người bị thương. Chi phí gấp mười lần chiến tranh thế giới thứ nhất.
+ Chiến trranh kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới
Câu 30. (5 điểm)
Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến Nhật Bản tiến hành cuộc Duy tân Minh Trị? Nội dung, tính chất của
cuộc Duy tân Minh Trị? Từ đó giải thích vì sao Nhật Bản trở thành nước đế q́c chủ nghĩa duy nhất ở
Châu Á cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX?
a) Hoàn cảnh lịch sử:
- Giữa thế kỷ XIX chế độ Mạc phủ Tô-ku-ga-oa ở Nhật Bản đứng đầu là tướng quân (Sôgun) lâm vào khủng
hoảng suy yếu:
* Kinh tế: Nông nghiệp: lạc hậu, tô thuế nặng nề, mất mùa đói kém thường xun. Cơng nghiệp: kinh tế hàng
hố phát triển, cơng trường thủ cơng ngày càng nhiều, kinh tế tư bản phát triển nhanh chóng.
* Xã hội: mâu thuẫn giữa nông dân, tư sản, thị dân với chế độ phong kiến lạc hậu.
* Chính trị: mâu thuẫn giữa Thiên Hoàng và Tướng quân...
- Giữa lúc Nhật Bản khủng hoảng suy yếu, các nước tư sản Âu – Mỹ tìm cách xâm nhập.
- Trước nguy cơ bị xâm lược Nhật Bản phải lựa chọn một trong hai con đường là bảo thủ duy trì chế độ phong
kiến, hoặc là cải cách phát triển theo con đường các nước tư bản phương Tây.
b) Nội dung Cuộc Duy tân Minh Trị :
- Tháng 1/1868, Thiên hoàng Minh Trị thực hiện một loạt cải cách trên tất cả các lĩnh vực (chính trị, kinh tế,
qn sự, văn hóa, giáo dục...)
+ Về chính trị: thủ tiêu chế độ Mạc phủ, lập chính phủ mới, thực hiện bình đẳng, ban bố quyền tự do.
+ Về kinh tế: thống nhất tiền tệ; thị trường; cho phép mua bán ruộng đất, tăng cường phát triển kinh tế TBCN…
+ Về quân sự: được tổ chức huấn luyện theo kiểu phương Tây, chú trọng đóng tàu chiến, sản xuất vũ khí đạn
dược...
+ Giáo dục: bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học – kỹ thuật. Cử học sinh giỏi đi du học ở phương Tây.
c) Giải thích:
- Cuộc Duy tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản do liên minh quý tộc – tư sản tiến hành… mở đường cho
CNTB phát triển, đưa Nhật thành nước công thương nghiệp phát triển nhất châu Á.
- Trong 30 năm cuối thế kỷ XIX q trình cơng nghiệp hố trong cơng nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng dẫn
đến sự ra đời các cơng ty độc quyền: Mít-xưi, Mit-su-bi-si... chi phối đời sống kinh tế, chính trị Nhật Bản.
- Chính sách xâm lược và bành trướng của Nhật: Chiến tranh Đài Loan (1874), Chiến tranh Trung – Nhật
(1894-1895), Chiến tranh Nga – Nhật (1904-1905)…
- Kết luận: Nhật Bản đã trở thành đế quốc chủ nghĩa...
Câu 31/: Bằng kiến thức đã học trong chương trình lịch sử lớp 8. Hãy nêu ngắn gọn thế nào là: Cách
mạng Tư sản; Cách mạng Vô sản? ( 2 điểm )
Cách mạng tư sản là cuộc cách mạng do giai cấp tư sản lãnh đạo, nhằm đánh đổ chế độ phong kiến đã
lỗi thời mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển , xác lập sự thống trị của giai cấp tư sản. ( 1 điểm )
Cách mạng vô sản là cuộc cách mạng do giai cấp vô sản lãnh đạo , nhằm dùng bạo lực cách mạng lật đổ
ách thống trị của giai cấp tư sản lập nên chế độ xã hội chủ nghĩa ( 1 điểm )
II/ PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM CẬN ĐẠI (1858 - 1918)
Câu 1. Tại sao thực dân Pháp xâm lược nước ta?
*Thực dân Pháp xâm lược nước ta do:
- Đến giữa thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản phát triển cao, các nước đế quốc cần nhiều thị trường và thuộc
địa nên đẩy mạnh xâm lược các nước khác để vơ vét tài nguyên thiên nhiên, sức lao động
12
Phan Văn Thắng – Ea Súp
- Trong lúc đó VN cũng như nhiều quốc gia khác ở châu Á đang là những nước phong kiến, kinh tế - xã
hội lạc hậu, tiềm lực quốc phòng yếu hơn nên trở thành đối tượng xâm lược của các nước phương Tây.
- Việt Nam nằm ở khu vực Đơng Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên.
- Lấy cớ bảo vệ đạo Gia Tô, Ngày 1- 9 – 1858, thực dân Pháp xâm lược Việt Nam.
Câu 2. Tại sao mở đầu quá trình xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp lại đánh vào Đà Nẵng ? Kế
hoạch “đánh nhan thắng nhanh” của thực dân Pháp có giành được thắng lợi hay khơng? Vì sao ?
* Pháp chọn Đà Nẵng là nơi mở màn cho cuộc xâm lược Việt Nam:
- Rạng sáng 1/9/1858. Pháp nổ súng đánh chiếm bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng), mở đầu quá trình xâm
lược Việt Nam.
- Đà Nẵng là một tỉnh có diện tích rộng lớn, đơng dân và trù phú.
- Có biển sâu, kín gió, tàu Pháp dễ dàng hoạt động.
- Đà Nẵng gần Huế, nên đây là mục tiêu để Pháp đánh chiếm làm bàn đạp tấn công Huế, buộc triều
Nguyễn đầu hàng nhằm thực hiện kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh.
* Kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp bước đầu bị thất bại, vì:
+ Thái độ, hành động tích cực phối hợp của nhà Nguyễn với nhân dân...
+ Quân và dân ta dưới sự chỉ huy của Nguyễn Tri Phương đã kiên quyết chống giặc, lập phòng tuyến
chống giặc, chống trả quyết liệt không cho quân Pháp tiến sâu vào nội địa. Vì vậy sau 5 tháng tấn cơng
Đà Nẵng, quân Pháp chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà.
Câu 3 Tại sao sau khi thất bại ở Đà Nẵng, thực dân Pháp lại đánh vào Gia Định. Kế hoạch đánh
Gia Định của Pháp có giành thắng lợi hay khơng ? Vì sao ?
Câu 4. Trình bày khái quát quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp từ năm 1858 đến
1884?
- Sau khi khiêu khích, lấy cớ bảo vệ đạo Gia Tô, Pháp đem quân xâm lược Việt Nam. Chiều ngày
31/08/1858, quân Pháp và Tây Ban Nha dàn trận ở cửa biển Đà Nẵng. Âm mưu của chúng là chiếm
xong Đà Nẵng kéo vào Huế buộc triều đình Nguyễn đầu hàng.
- Rạng sáng 1/9/2858. Pháp nổ súng xâm lược Đà Nẵng, Nguyễn Tri Phương anh dũng chống trả, quân
Pháp bước đầu thất bại
- Sau thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh ở Đà Nẵng, Pháp kéo quân vào Gia Định
- Ngày 17/2/1859. chúng tấn công thành Gia Định, triều đình Nguyễn chống trả yếu ớt rồi tan rã
- Ngày 24/2/1861. Pháp tấn công với quy mô lớn vào đại đồn Chí Hịa, nhanh chóng giành thắng lợi
Ngày 5/6/1862. Triều dình Huế kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất nhượng cho chúng nhiều quyền lợi,
trong đó nhượng hẳn cho Pháp 3 tỉnh miền Đơng Nam kì
- Năm 1867, Pháp chiếm nốt ba tỉnh miền Tây Nam Kì :Vĩnh Long, An Giang và Hà Tiên.kế tiếp để
tạo thành một lãnh thổ thuộc địa.
- Sau khi củng cố vị trí vững chắc ở Nam Kỳ, năm 1873, Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất. Triều
Nguyễn đã kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất nhượng 3 tỉnh miền Tây nam kì cho Pháp.
- Năm 1882, lấy cớ triều Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất, Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ hai và
sau đó đánh thẳng vào Huế buộc Triều Nguyễn lần lượt kí Hiệp ước Hác – măng (1883) và Hiệp ước
Pa-tơ-nốt (1884)
- Vào năm 1885, các quan lại chủ chiến tổ chức phong trào Cần Vương chống Pháp nhưng thất bại
- Vào năm 1887, Pháp cơ bản hồn tất q trình xâm lược Việt Nam. Người Pháp đã tổ chức ra một bộ
máy cai trị khá hoàn chỉnh từ trung ương cho đến địa phương.
Câu 5(1,5 điểm)
13
Phan Văn Thắng – Ea Súp
Em hãy nêu nội dung cơ bản của hiệp ước Nhâm Tuất (1862)?Nhận xét về tích chất và thái độ
của triều đinh Huế?
-Nội dung hiệp ước Nhâm Tuất :
+Triều đình thừa nhận quyền cai quản cửa Pháp ở 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ (Gia Định,Định
Tường ,Biên Hịa )và đảo Cơn Lơn (0,25 )
+Mở 3 cửa biển (Đà Nẵng ,Ba Lạt ,Quảng Yên)cho Pháp vào buôn bán (0,25)
+Cho phép Pháp và Tây Ba Nha tự do truyền đạo Gia Tô ,bãi bỏ lệnh cấm đạo trước đây(0,25)
+Bồi thường cho Pháp một khoản chiến phí tương đương288vạn lạng bạc .Pháp sẽ trả lại thành Vĩnh
Long cho triều đình chừng nào triều đình buộc được dân chúng ngừng kháng chiến...(0,25)
-Nhận xét về tính chất hiệp ước và thái độ triều đình Huế:
+Với hiệp ước Nhâm Tuất triều đình Huế đã cắt đất cầu hịa, đi ngược lại với ý chí nguyện vọng của
nhân dân,đặt quyền lợi dịng họ lên trên quyền lợi dân tộc(0,25)
+Hiệp ước Nhâm Tuất đã vi phạm nghiêm trọng chủ quyền độc lập dân tộc,nhân dân ta bất bình phản
đối hành động bán nước của triều đình Huế(0,25)
Câu 6: (4 điểm)
Trình bày khái quát q trình đấu tranh chớng xâm lược của nhân dân ta từ năm 1858-1884. Qua
đó hãy rút ra nhận xét thái độ của nhân dân ta và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong
quá trình Pháp xâm lược nước ta?
a. Trình bày khái quát (3 điểm):
- Năm 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha nổ súng đánh chiếm Đà Nẵng. Đại thần Nguyễn Tri
Phương đã chỉ huy quân dân thực hiện kế hoạch “vườn không nhà trống” (0,25 điểm)
- Đốc học Phạm Văn Nghị đem 300 quân tình nguyện từ Bắc vào kinh đô Huế xin vua được ra
chiến trường chống giặc.
Cuộc kháng chiến của nhân dân ta bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của
Pháp (0,25 điểm)
- Tháng 2-1859, Pháp kéo quân vào Gia Định mở mặt trận mới. Các đội dân binh đã ngày đêm bám
sát địch để tiêu diệt, làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, chúng phải chuyển
sang kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” (0,25 điểm)
- Các toán nghĩa quân của Trương Định đã hoạt động mạnh ở Tân Hồ (Gị Cơng) trong những năm
1861-1864, gây cho Pháp nhiều khó khăn (0,25 điểm)
- Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đánh chìm tàu chiến Et-pê-răng (Hy vọng) của Pháp trên sông
Vàm Cỏ (ngày 10-12-1861) và đánh chiế đồn Rạch Giá (tháng 6-1868) (0,25 điểm)
- Sau khi triều đình nhà Nguyễn ký với Pháp hiệp ước 1862, ở miền Đông Nam Kỳ điễn ra “phong
trào tị địa”. Khi căn cứ chống Pháp của Trương Định bị đàn áp, Trương Quyền đưa nghĩa quân lên Tây
Ninh lập căn cứ mới chống Pháp (0,25 điểm)
- Hai anh em Phan Tôn, Phan Liêm lập căn cứ chống Pháp ở Ba Tri (Bến Tre), năm 1867-1868
(0,25 điểm)
- Nguyễn Hữu Huân sau khi đi đày được tha về lại tiếp tục chống Pháp ở Tân An, Mĩ Tho năm 1875
(0,25 điểm)
- Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Thông, Phan Văn Trị dùng thơ văn vạch mặt bọn cướp nước và bán
nước (0,25 điểm)
- Khi thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kỳ lần thứ nhất (năm 1873), quân dân Bắc Kỳ đã kiên quyết
chống Pháp. Tại cửa ô Thanh Hà, một viên Chưởng cơ cùng với 100 binh sĩ triều đình đã chiến đấu và
hi sinh đến người cuối cùng (0,25 điểm)
14
Phan Văn Thắng – Ea Súp
- Tổng đốc Nguyễn Tri Phương đã chỉ huy quân sĩ chiến đấu bảo vệ thành Hà Nội và đã anh dũng hi
sinh (0,25 điểm)
- Trận Cầu Giấy ngày 21-12-1873, viên chỉ huy quân Pháp Gác-ni-ê cùng một số lính đã bị tiêu diệt
(0,25 điểm)
- Khi quân Pháp đánh thành Hà Nội lần thứ 2 (1882), tổng đốc Hoàng Diệu đã chỉ huy quân sĩ chiến
đấu bảo vệ thành và đã tuẫn tiết để giữ trịn khí tiết (0,25 điểm)
- Các sĩ phu, văn thân yêu nước như Hoàng Tá Viêm, Trương Quang Đản... vẫn tiếp tục tổ chức
kháng chiến. Nhân dân các tỉnh miền Bắc lập các đội nghĩa dũng, rào làng, đốt các dãy phố... để ngăn
chặn quân giặc (0,25 điểm)
- Trận Cầu Giấy ngày 19-5-1883, tổng chỉ huy quân Pháp Ri-vi-e và hàng chục tên giặc bị tiêu diệt
(0,25 điểm)
- Sau khi nhà Nguyễn ký với Pháp hiệp ước Hác-măng 1883 và hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) nhiều
trung tâm kháng chiến vẫn tiếp tục hình thành (0,25 điểm)
b. Nhận xét (1 điểm):
- Nhân dân ta đã kháng chiến chống Pháp với tinh thần quả cảm, kiên cường, không sợ hi sinh,
quyết tâm bảo vệ nền độc lập dân tộc (0,25 điểm)
- Cuộc kháng chiến mặc dù chưa giành được thắng lợi nhưng đã gây cho Pháp nhiều khó khăn tổn
thất. Sau gần 30 năm chúng mới hồn thành cơng cuộc xâm lược nước ta (0,25 điểm)
- Triều đình nhà Nguyễn lúc đầu có tổ chức kháng chiến nhưng với thái độc dè dặt, không kiên
quyết (0,25 điểm)
- Nhà Nguyễn đã từ bỏ con đường đấu tranh vũ trang truyền thống của dân tộc mà đi theo con
đường thương lượng, thoả hiệp, khiến cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta gặp bất lợi nên việc mất
nước là tất yếu./. (0,25 điểm)
Câu 7 (3 điểm):
Lập bảng kê các sự kiện chính của tiến trình Pháp xâm lược Việt Nam. Qua đó, bằng những kiến
thức lịch sử từ 1858-1884 Anh (Chị) hãy nhận xét về thái độ của triều đình Huế và thái độ của
nhân dân ta.
* Lập bảng kê…………………….
Bảng kê các sự kiện chính của tiến trình Pháp xâm lược Việt Nam
(1858 - 1884) (0,5 điểm)
Niên đại
Sự kiện
Ngày 1/9/1858
Pháp đánh chiếm bán đảo Sơn Trà, mở màn xâm lược Việt Nam
Tháng 2/1859
Pháp đánh Gia Định
Tháng 2/1862
Pháp chiếm ba tỉnh miền Đơng Nam Kì
Ngày 5/6/1862
Ký Hiệp ước Nhâm Tuất
Tháng 6/1867
Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì
Ngày 20/11/1873 Pháp đánh thành Hà Nội và mở rộng chiếm các tỉnh Bắc Kì lần thứ nhất
15-3-1874
Ký Hiệp ước Giáp Tuất
4-1882
Pháp đánh thành Hà Nội và mở rộng chiếm các tỉnh Bắc Kì lần thứ hai
Ngày 18/8/1883 Pháp đánh vào Huế, triều đình đầu hàng kí Hiệp ước Hác - măng
Ngày 6/6/1884
Kí Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
* Nhận xét: (2,5 điểm)
Thời
Triều đình
Nhân dân
gian
1858Triều đình Huế có tổ chức chống Nhân dân đánh giặc dũng cảm, góp phần làm thất
15
Phan Văn Thắng – Ea Súp
1862
(0,25)
Pháp nhưng thiếu kiên quyết,
thiếu đường lối…………Từ chổ
chống cự yếu ớt đến việc chọn
con đường cắt đất cầu hoà.(0,25)
bại kế hoạch xâm lược của địch; nhiều tấm gương
yêu nước xuất hiện như Trương Định, Nguyễn
TrungTrực…………
(0,25)
18631867
(0,25)
Triều đình đối phó tiêu cực với
âm mưu của Pháp(chuộc đất),
quay lưng lại phong trào kháng
chiến của nhân dân, khước từ các
đề nghị canh tân đất nước. (0,25)
Triều đình tổ chức kháng chiến
nhưng dè dặt, đi đến thoả hiệp kí
kết các hiệp ước cầu hồ, đầu
hàng và kết thúc vai trị lịch sử.
(0,25)
Nhân dân tiếp tục chống pháp(khơng tn lệnh
triều đình, kết hợp chống Pháp với chống phong
kiến đầu hàng) như cuộc chiến đấu dưới sự lãnh
đạo của Trương Định, Trương Quyền, Phan Liêm,
Phan Tôn, Nguyễn Trung Trực……(0,25)
Nhân dân kiên quyết kháng chiến:
- Cuộc chiến đấu của Chưởng cơ tại Ô Thanh Hà,
nhân dân phục kích giết chết Gacniê ngày 21-21873.
- Quân dân ta cùng với quân Cờ đen của Lưu Vĩnh
Phúc phục kích giết chết Rivie ngày 19-5-1883.
(0,5)
18731884
(0,25)
Câu 8. Trình bày Nội dung cơ bản của h/ư Nhâm Tuất 1862?
- Triều đình thừa nhận quyền cai quản của nước Pháp ở ba tỉnh miền Đơng Nam Kì ( Gia Định, Định
Tường, Biên Hịa) và đảo Cơn lơn.
- Mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho Pháp vào buôn bán cho phép người Pháp và Tây
Ban Nha tự do truyền đạo Gia Tô, bãi bỏ lệnh cấm đạo trước đây.
- Bồi thường cho Pháp một khoản chiến phí tương đương 288 vạn lạng bạc.
- Pháp sẽ trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình chừng nào triều đình buộc được dân chúng ngừng
kháng chiến.
Câu 9. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất như thế nào?
* Nguyên nhân:
- Lợi dụng việc triều đình Huế nhờ đem tàu ra vùng biển Hạ Long đánh dẹp cướp biển .
- Lấy cớ giải quyết vụ Đuy- puy.
=> Hơn 200 quân Pháp do Gác-ni-ê chỉ huy từ Sài Gòn kéo ra Bắc.
* Diễn biến:
- Sáng ngày 20-11-1873 quân Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội.
- 7000 quân triều đình dưới sự chỉ huy của Nguyễn Tri Phương cố gắng cản địch nhưng thất bại. Buổi
trưa thành mất. Nguyễn tri Phương bị thương sau đó ơng bị giặc bắt.
* Kết quả:- Quân Pháp chiếm được thành Hà Nội
- Tỏa quân đi chiếm Hải Dương, Hưng n, Phủ Lí, Ninh Bình, Nam Định.
Câu 10.Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai như thế nào ?
* Bối cảnh:
-Hiệp ước Giáp Tuất (1874) đã gây nên làn sóng phản đối mạnh mẽ trong dân chúng cả nước.
- Nền kinh tế đát nước ngày càng kiệt quệ, nhân dân đói khổ, giặc cướp nổi lên khắp nơi.
- Các đề nghị cải cách Duy tân bị khước từ, tình hình rối loạn cực độ.
- Tư bản Pháp cần tài nguyên khoáng sản ở Bắc Kì nên chúng quyết tâm xâm lược.
*Diễn biến:
16
Phan Văn Thắng – Ea Súp
- Lấy cớ triều đình Huế vi phạm h/ư 1874 ngày 3/4/1882 quân Pháp do Ri-vi-e chỉ huy đã đổ bộ lên Hà
Nội.
- 25/4/1882 Ri-vi-e gửi tối hậu thư cho Tổng đốc Hồng Diệu địi nộp khí giới và giao thành khơng
điều kện.
Khơng đợi trả lời quân Pháp nổ súng tấn công .
- Quân ta anh dũng chống trả nhưng chỉ cầm cự được một buổi sáng.Đến trưa thành mất. Hồng Diệu
tự vẫn.
- Triều đình Huế cầu cứu quân Thanh và cử người thương thuyết với Pháp đồng thời ra lệnh cho quân
ta rút lên mạn ngược
* Kết quả:Quân Pháp thắng, nhanh chóng tỏa đi chiếm Hòn Gai, Nam Định và các tỉnh khác thuộc
đồng bằng Bắc Kì.
Câu 11. Trình bày Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ 1?
*Diễn biến
- 21/12/1873 khi quân Pháp đánh ra Cầu Giấy chúng đã bị đội quân của Hoàng Tá Viêm phối hợp với
quân cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc phục kích, Gác-ni-ê cùng nhiều sĩ quan thực daanvaf binh lính bị giết
tại trận.
* Ý nghĩa: Chiến thắng Cầu Giấy làm qn Pháp hoang mang cịn qn ta thì phấn khởi hăng hái quyết
tâm đánh giặc.
Câu 12: Trình bày Chiến thắng Cầu Giấy lần 2?
* Diễn biến
- Ngày 19/5/1883 hơn 500 tên địch kéo ra Cầu Giấy đã lọt vào trận địa mai phục của quân ta . Quân cờ
đen lại phối hợp với quân của Hoàng Tá Viêm đổ ra đánh. Nhiều sĩ quan và lính Pháp bị giết tronhg đó
có Ri-vi-e.
*Ý nghĩa :Làm cho quân Pháp hoang mang dao động, cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân ta. Nhân
dân phấn khởi , quyết tâm tiêu diệt giặc.
Câu 13/
Câu 14 Trình bày Nội dung cơ bản của h/ư Hác-măng 1883
- Triều đình Huế chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì, cắt tỉnh Bình Thuận
ra khỏi Trung Kì để nhập vào đất Nam Kì thuộc Pháp.
- Ba tỉnh Thanh-Nghệ-Tĩnh được sáp nhập vào Bắc Kì .
- Triều đình chỉ được cai quản vùng đất Trung Kì nhưng mọi việc đều phải thông qua viên khâm sứ của
Pháp ở Huế.
- Công sứ Pháp ở các tỉnh Bắc Kì thường xuyên kiểm sốt những cơng việc của quan lại triều đình,
nắm các quyền trị an và nội vụ.
- Mọi việc giao thiệp với nước ngoài ( kể cả với Trung Quốc ) đều do Pháp nắm.
- Triều đình Huế phải rút quân đội từ Bắc Kì về Trung Kì.
Câu 15. Trình bày H/ư Pa-tơ-nớt:
- Có nội dung cơ bản giống H/ư Hác-măng, chỉ sửa đổi đôi chút về ranh giới khu vực Trung kì nhằm
xoa dịu dư luận và lấy lịng vua quan phong kiến bù nhìn. Cụ thể các tỉnh Thanh – Nghệ- Tĩnh và tỉnh
Bình Thuận được trả về cho trung Kì
* Ý nghĩa :Chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tơ cách là một quốc gia độc
lập, thay vào đó là chế độ thuộc địa nửa phong kiến kéo dài đến cách mạng Tháng Tám năm 1945.
Câu 16. Tại sao nói từ năm 1858 đến năm 1884 là quá trình triều đình Huế đi từ đầu hàng từng
bước đến đầu hàng toàn bộ trước quân xâm lược ?
17
Phan Văn Thắng – Ea Súp
Năm 1858, quân Pháp chính thức xâm lược nước ta, trong lúc phong trào kháng chiến của nhân
dân phát triển mạnh khiến quân Pháp bối rối, triều đình Huế nhằm cứu vãn quyền lợi giai cấp nên đã ký
với Pháp điều ước Nhâm Tuất 1862 gồm 12 điều khoản .
0.5đ
Những điều khoản chính gồm : Nhượng hẳn cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ ( Gia Định,
Định Tường, Biên Hồ) và đảo Cơn Lơn ; bồi thường 20 triệu quan; mở các cửa biển Đà Nẵng, Ba Lạt,
Quảng Yên cho thương nhân Pháp và Tây Ban Nha vào tự do buôn bán; nhiều nhượng bộ nặng nề khác
về chính trị, quân sự …
0.5đ
Sau hiệp ước 1862, phong trào kháng Pháp của nhân dân tiếp tục phát triển Nam Kỳ, Hà Nội và
các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ gây cho quân Pháp nhiều tổn thất, hoảng sợ, là thời cơ thuận lợi để đánh
đuổi giặc, nhưng triều đình đã bỏ lỡ, cho rút quân và đàm phán.
0.5đ
Năm 1874, triều đình ký với Pháp hiệp ước Giáp Tuất với nhiều điều khoản nặng nề : Pháp rút
khỏi Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ ; triều đình thừa nhận chủ quyền của Pháp ở 6 tỉnh Nam
Kỳ; mở cửa Thị Nại, Ninh Hải, tỉnh lỵ Hà Nội, sông Hồng cho Pháp vào buôn bán; ở những nơi này
Pháp có quyền mở mang cơng nghệ, th mướn nhân cơng, đặt lãnh sự có qn lính bảo vệ; nền ngoại
giao nước ta lệ thuộc vào đường lối ngoại giao của Pháp.
0.75đ
Hiệp ước 1874 đã làm mất một phần quan trọng về độc lập chủ quyền của nước Việt Nam, xác
lập đặc quyền về kinh tế của tư bản Pháp trên khắp nước ta.
0.5đ
Năm 1882 Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ hai, nhân dân chiến đấu quyết liệt, kháng chiến có
nhiều thuận lợi, triều đình tiếp tục hồ hỗn và ký điều ước Hác-măng ( 25.8.1883), Hiệp ước Patơnốt (
6.6.1884) gồm 19 điều khoản.
0.5đ
Với hai hiệp ước mới, từ đây Việt Nam đã mất quyền tự chủ trên phạm vi cả nước, triều đình
Huế đã chính thức thừa nhận quyền bảo hộ của nước Pháp, mọi cơng việc về chính trị, kinh tế, ngoại
giao của nước ta đều do Pháp nắm. Hiệp ước đã đặt cơ sở cho quyền đô hộ của Pháp ở Việt Nam, triều
đình nhà Nguyễn đã đầu hàng hồn tồn thực dân Pháp.
0.75đ
Câu 17: Từ 1858 đến năm 1884 triều đình Huế đã ký với thực dân Pháp mấy Hiệp ước? (nêu rõ
tên Hiệp ước, thời gian ký ) (2 điểm) – Hs vận dụng kiến thức câu hỏi 18 để trả lời.
Câu 18 (3 điểm): Có ý kiến cho rằng: Lịch sử Việt Nam giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1884 là
quá trình triều đình Huế đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ trước quân xâm lược.
Với những nội dung cơ bản của 4 hiệp ước mà triều đình Nhà Nguyễn đã kí với thực dân Pháp,
em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.
* Hiệp ước Nhâm Tuất (ngày 5- 6 -1862): Thừa nhận quyền cai quản của nước Pháp ở ba tỉnh miền
Đơng Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hịa) và đảo Cơn lơn.
Mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho Pháp vào buôn bán cho phép người Pháp và Tây
Ban Nha tự do truyền đạo Gia Tô, bãi bỏ lệnh cấm đạo trước đây.
* Hiệp ước Giáp Tuất (ngày15 - 03 - 1974): Pháp sẽ rút quân khỏi Bắc Kỳ, cịn triều đình thì chính thức
thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì hồn tồn thuộc Pháp. (mất thêm 3 tỉnh)
* Hiệp ước Hác Măng (ngày 25-8-1883): Triều đình Huế chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở
Bắc Kì và Trung Kì, cắt tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kì để nhập vào đất Nam Kì thuộc Pháp. Ba tỉnh
Thanh - Nghệ - Tĩnh được sáp nhập vào Bắc Kì .
-Triều đình chỉ được cai quản vùng đất trung kì nhưng mọi việc đều phải thông qua viên khâm sứ của
Pháp ở Huế.
-Cơng sứ Pháp ở các tỉnh Bắc Kì thường xun kiểm sốt những cơng việc của quan lại triều đình, nắm
các quyền trị an và nội vụ.
- Mọi việc giao thiệp với nước ngoài (kể cả với Trung Quốc) đều do Pháp nắm.
18
Phan Văn Thắng – Ea Súp
- Triều đình Huế phải rút quân đội từ Bắc Kì về Trung Kì.
* Hiệp ước Pa-tơ-nốt (Ngày 6-6-1884). Nhà Nguyễn đầu hàng hoàn toàn. Chaám dứt sự tồn tại của
triều đaị PK nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập, thay vào là Chế độ thuộc địa nửa phong
kiến.
Câu 19. (6,5 điểm)
a. Từ năm 1858 đến năm 1884, triều đình nhà Nguyễn đã kí với chính phủ Pháp những
hiệp ước nào? Nêu nội dung chủ yếu của các hiệp ước đó.
b. Nhân dân ta có thái độ như thế nào khi triều đình nhà Nguyễn kí những hiệp ước trên?
Tên Hiệp ước
Nội dung chủ yếu
Hiệp ước Nhâm Triều đình nhà Nguyễn thừa nhận quyền cai quản của nước Pháp ở ba tỉnh miền
Tuất (1862)
Đơng Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hồ) và đảo Cơn Lơn; mở ba cửa biển
(Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên) cho Pháp vào buôn bán; cho phép người Pháp và
Tây Ban Nha tự do truyền đạo...; bồi thường cho Pháp 288 vạn lạng bạc; Pháp sẽ
"trả lại" thành Vĩnh Long cho triều đình chừng nào triều đình buộc được dân chúng
ngừng kháng chiến.
Hiệp ước Giáp Pháp sẽ rút qn khỏi Bắc Kì, cịn triều đình chính thức thừa nhận sáu tính Nam Kì
Tuất (1874)
hồn tồn thuộc Pháp.
Hiệp ước Hác- Triều đình Huế chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì,
măng (1883)
cắt tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kì để nhập vào đất Nam Kì thuộc Pháp. Ba tỉnh
Thanh-Nghệ-Tĩnh được sáp nhập vào Bắc Kì. Triều đình chỉ được cai quản vùng
đất Trung Kì, nhưng mọi việc đều phải thơng qua viên khâm sứ Pháp ở Huế. Công
sứ Pháp ở các tỉnh Bắc Kì thường xun kiểm sốt những cơng việc của quan lại
triều đình, nắm các quyền trị an và nội vụ. Mọi việc giao thiệp với nước ngoài (kể
cả với Trung Quốc) đều do Pháp nắm. Triều đình Huế phải rút quân đội ở Bắc Kì
về Trung Kì.
Hiệp ước Pa-tơ- Nội dung cơ bản giống với Hiệp ước Hác-măng, chỉ sửa đổi đôi chút về ranh giới
nôt (1884)
khu vực Trung Kì nhằm xoa dịu dư luận và lấy lịng vua quan phong kiến bù nhìn.
b. Nhân dân ta có thái độ như thế nào khi triều đình nhà Nguyễn kí những hiệp ước trên?
- Nhân dân ta đã phản đối mạnh mẽ việc triều đình nhà Nguyễn kí các hiệp ước đầu hàng, "quyết đánh
cả Triều lẫn Tây"...
- Nhân dân khơng tn thủ lệnh của triều đình, tiếp tục đẩy mạnh kháng chiến chống thực dân Pháp...
Câu 20 (5 điểm) Hãy trình bày những nét lớn về quá trình xâm lược của thực dân Pháp ở nước ta
từ năm 1858 đến năm 1884?
- Chiều 31-8-1858, quân Pháp và Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.
- Rạng sáng 1-9-1858, quân Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược nước ta.
- T2-1859, quân Pháp kéo vào Gia Định.
- 17-2-1859, chúng tấn công thành Gia Định.
- Đêm 23 rạng sáng 24-2-1861, quân Pháp mở cuộc tấn công quy mơ vào Đại đồn Chí Hồ.
- 5-6-1862, triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất, nhượng cho chúng nhiều quyền lợi.
- Từ 20 đến 24-6-1867, quân Pháp chiếm các tỉnh miền Tây( Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên) ko tốn
một viên đạn.
- Sáng 20-11-1873, quân Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội.
- Trong vòng chưa đầu 1 tháng, chúng cho quân tỏa đi chiếm Hải Dương, Hưng Yên, Phủ Lí, Ninh
Bình, Nam Định.
- 15-3-1874, triều đình kí với Pháp hiệp ước Giáp Tuất.
19
Phan Văn Thắng – Ea Súp
- 3-4-1882, quân Pháp, do viên đại tá Ri-vi-e chỉ huy, đã đổ bộ lên Hà Nội.
- Chiều 18-8-1883, hạm đội Pháp bắt đầu bắn phá dữ dội các pháo đài ở cửa Thuận An.
- 20-8, chúng đổ bộ lên khu vực này.
- 25-8-1883, kí hiệp ước Hác-măng.
- 6-6-1884, kí hiệp ước Pa-tơ-nốt.
Câu 21/ Trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1858-1884) đã nhiều lần quân triều đình
bỏ lỡ cơ hội tiêu diệt địch.Em hãy phân tích tình hinh qn Pháp trên chiến trường Gia
Định(1859-1862) và tình hinh chiến trường sau trận Cầu Giấy (1873) để thấy được điều đó?
-Chiến sự ở Gia Định:
+Ngày 17-2-1859,Pháp kéo quân vào Gia Định,quân triều đinh chống cự yếu ớt rồi tan rã(0,25)
+Pháp gặp khó khăn ở chiến trường Trung Quốc nên phải rút quân chỉ để ở lại Gia Định 1000
qn-lực lượng Pháp mỏng(0,25đ)
+Triều đình Huế khơng tổ chức huy động đánh đuổi quân Pháp ra khỏi nước ta mà chỉ lo phong
thủ(0,25đ)
+Sau khi ổn định chiến trường Trung Quốc,Pháp kéo quân chở lại Gia Định.Ngày 24-21861,Pháp chiếm đại đồn Chí Hịa,thừa thắng Pháp chiếm 3 tỉnh miền Đơng Nam Kỳ(0,5đ)
+Triều đình Huế ký với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất thừa nhận sự cai quản của Pháp ở 3 tỉnh miền
Đơng Nam Kỳ-triều đình đã bỏ lỡ cơ hội đánh đuổi thực dân Pháp ra khỏi nước ta tại chiến trường Gia
Định(0,5đ)
-Tình hình sau trận Cầu Giấy:
+Sau trận Câu Giấy,thực dân Pháp hoang mang rao đơng,có ý định rút quân khỏi Bắc
Kỳ.Nhân dân phấn khởi sẵn sàng đứng lên đánh Pháp(0,25đ)
+Triều đình Huế ngu muội lo sợ ảnh hưởng tới thương lượng nên đã ký hiệp ước Giáp
Tuất.Hiệp ước thừa nhận 6 tỉnh Nam Kỳ thuộc Pháp,mất một phần chủ quyền dân tộc-việc làm của
triều đình Huế đã tạo điều kiện cho Pháp xâm lược nước ta(0,5đ)
Câu 22. Trình bày cuộc phản cơng của phái chủ chiến tại kinh thành Huế
* Nguyên nhân:
- Phái chủ chiến vẫn nuôi hi vọng giành lại chủ quyền từ tay Pháp khi có điều kiện.
- Thực dân Pháp lo sợ tìm cách tiêu diệt phái chủ chiến.
* Diễn biến:
- Đêm 4 rạng sáng 5/7/1885, Tôn Thất Thuyết hạ lệnh tấn công quân Pháp ở tòa Khâm sứ và đồn Mang
Cá.
- Quân Páp nhất thời rối loạn.
- Sau khi củng cố tinh thần chúng đã mở cuộc phản cơng chiếm Hồng thành .
- Trên đường đi chúng xả súng tàn sát, cướp bóc hết sức dã man. Hàng trăm người dân vơ tội đã bị thất
bại.
* Kết quả:- Cuộc phản công của phái chủ chiến thất bại.
* Ý nghĩa: Phản ánh ý chí giữ nước của phái chủ chiến.
Câu 23. Phong trào Cần Vương:
* Nguyên nhân:
- Do cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế bị thất bại.
- 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết nhân danh vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương
- Nội dung: Kêu gọi văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước.
* Diễn biến của phong trào Cần Vương chia làm hai giai đoạn ;
20
Phan Văn Thắng – Ea Súp
+ 1885-1888: Phong trào phát triển rộng khắp ở Trung Kì và Bắc Kì, lơi cuốn nhiều cuộc đấu tranh do
nhiều người lãnh đạo với sự tham gia đông đảo của các tầng lớp nhân dân. Năm 1888, vua Hàm Nghi
bị bắt, phong trào đấu tranh chuyển sang một giai đoạn mới.
+ 1888-1896: Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào Cần Vương quy tụ thành những cuộc khởi
nghĩa lớn do các văn thân, sĩ phu yêu nước lãnh đạo. Đó là khởi nghĩa Ba Đình, khởi nghĩa Bãi Sậy và
tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa Hương Khê do Phan Đình Phùng lãnh đạo
Câu 24: Hãy kể tên những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần vương? Vì sao nói cuộc
khởi nghĩa Hương Khê (1885-1895) là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương?(3
điểm)
* Những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương:
- Khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887)
- Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892)
- Khởi nghĩa Hương Khê ( 1885-1895)
* Khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất, vì:
- Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa là văn thân các tỉnh Thanh – Nghệ - Tĩnh. Phan Đình Phùng cịn là một
người trung qn ái quốc.
- Đây là cuộc khởi nghĩa có quy mơ, địa bàn hoạt động rộng lớn trên 4 tỉnh từ Thanh Hóa đến Quảng
Bình.
- Là cuộc khởi nghĩa có tổ chức chặt chẽ, chỉ huy thống nhất. Lực lượng được biên chế thành 15 quân
thứ.
- Cuộc khởi nghĩa là một cuộc đấu tranh có tính chất ác liệt (chiến đấu cam go) chống Pháp và triều
đình phong kiến bù nhìn.
- Thời gian tồn tại lâu dài: 10 năm.
- Ngồi ra nghĩa qn cịn chế tạo được vũ khí tương đối hiện đại đó là súng trường theo mẫu súng của
Pháp.
Câu 25:Những nét chính về cuộc Khởi nghĩa Hương Khê?
* Lãnh đạo: Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
*Căn cứ: Ngàn Trươi ( xã Vụ Quang, Huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh).
* Hoạt động trên địa bàn rộng gồm 4 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
* Diễn biến: Hai giai đoạn
+ Từ năm 1885-1888 nghĩa quân lo tổ chức, huấn luyện, xây dựng cơng sự, rèn đúc vũ khí và tích trữ
lương thảo. Lực lượng nghĩa quân được chia thành 15 quân thứ . Mỗi quân thứ có từ 100 đến 500
người. Họ đã tự chế tạo được súng trường theo mẫu súng của Pháp.
+ Từ năm 1888 đến 1895 là thời kì chiến đấu của nghĩa quân . Dựa vào vùng rừng núi hiểm trở có sự
chỉ huy thống nhất và phối hợp tương đối chặt chẽ, nghĩa quân đã đẩy lui nhiều cuộc
Hánh quân và càn quét của giặc.
Để đối phó TDP tập trung binh lực và xây dựng 1 hệ thống đồn, bốt dày đặc nhằm bao vây , cô lập
nghĩa quân. Đồng thời chúng mở nhiều cuộc tấ công quy mô vào Ngàn Trươi.
Nghĩa quân phải chiến đấu trong điều kiện ngày càng gian khổ hơn, lực lượng suy yếu dần.
Sau khi chủ tướng Phan Đình Phùng hi sinh, cuộc khởi nghĩa được duy trì thêm một thời gian dài rồi
tan rã.
* Kết quả:Cuộc khởi nghĩa thất bại.
Câu 26. Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử của cuộc Khởi nghĩa Yên Thế
* Nguyên nhân.
21
Phan Văn Thắng – Ea Súp
- Dưới thời Nguyễn, kinh tế nông nghiệp sa sút, đời sống nông dân đồng bào Bắc Kì vơ cùng khó khăn,
một bộ phận phải phiêu tán lên Yên Thế.
- Khi thực dân Pháp mở rộng phạm vi chiếm đóng Bắc Kì, n Thế trở thành mục tiêu bình định của
chúng. Để bảo vệ cuộc sống của mình nơng dân n Thế đã đứng lên đấu tranh .
* Diên biến: 3 giai đoạn
+ Giai đoạn 1884 – 1892: Nhiều toán nghĩa quân hoạt động riêng rẽ dưới sự chỉ huy của Đề Nắm.
+ Giai đoạn 1893 – 1908: nghĩa quân vừa chiến đấu vừa xây dựng cơ sở dưới sự chỉ huy của Đề Thám.
+ Giai đoạn 1909 – 1913: Pháp tập trung lực lượng tấn cơng n Thế, lực lượng nghĩa qn hao mịn.
Ngày 10 – 02 – 1913, Đề Thám bị sát hại, phong trào suy yếu rồi tan rã.
* Nguyên nhân thất bại:- Lực lượng giữa ta và địch quá chênh lệch
- Phong trào mang tính tự phát, chưa có sự liên kết với các phong trào Cần Vương.
*Ý NGHĨA Chứng tỏ khả năng lớn lao của nông dân trong lịch sử đấu tranh của dân tộc.
Câu 27. Lập bảng so sánh giữa phong trào Cần Vương và khởi nghĩa Yên Thế ?
* Giống nhau:
- Phương thức đấu tranh: cả hai phong trào đều tiến hành bằng phương thức đấu tranh vũ trang. - Các
lãnh tụ của phong trào đều dựa vào địa hình hiểm trở để xây dựng căn cứ địa, tiến hành các chiến thuật
phục kích, tập kích... để tiêu diệt địch.
- Cả hai cuộc khởi nghĩa đều được nhân dân ủng hộ đông đảo.
- Tinh thần kiên cường bất khuất của chỉ huy và nghĩa quân.
- Tuy thời gian tồn tại khác nhau nhưng kết quả đều bị thất bại.
* Khác nhau:
Nội dung so sánh
Phong trào Cần Vương
Khởi nghĩa Yên Thế
TT
1
Thời gian tồn tại
1885-1896 (0.25 điểm)
1884-1913 (0.25điểm)
2
4
Đánh Pháp,giành độc lâp, khôi
phục chế độ phong kiến
(0.5điểm)
Nguyên nhân khởi Theo lời kêu gọi của Chiếu Cần
nghĩa
vương, đứng lên đấu tranh giúp
vua cứu nước. Chịu ảnh hưởng
của tư tưởng phong kiến
Thành phần lãnh đạo
Văn thân, sĩ phu(0.25điểm)
5
Lưc lượng tham gia
3
Mục đích đấu tranh
Tự bảo vệ quyền lợi, giữ đất, giữ
làng… (0.5điểm)
Là cuộc khởi nghĩa nơng dân, mang
tính chất tự phát. Khơng chịu sự chi
phối của tư tưởng “Cần vương”.
Nông dân(0.25điểm)
Nông dân, văn thân, sĩ phu yêu Nông dân(0.25điểm)
nước(0.25điểm)
6
Địa bàn hoạt động
Các tỉnh Trung Kì, Bắc Chủ yếu ở Yên Thế ( Bắc Giang)
Kì(0.5điểm)
(0.5điểm)
7
Hình thức đấu tranh
Vũ trang(0.25điểm)
Vũ trang(0.25điểm)
Câu 28. (3,5 điểm) So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa phong trào Cần vương với cuộc
khởi nghĩa Yên Thế?
* Giống nhau:
- Đều là các cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp. (0.5 điểm)
22
Phan Văn Thắng – Ea Súp
- Nêu cao tinh thần chiến đấu bất khuất kiên cường của người chỉ huy và nghĩa quân. (0.25 điểm)
- Được nhân dân ủng hộ. (0.25 điểm)
- Biết lợi dụng địa bàn để xây dựng căn cứ, có lối đánh phù hợp, kết quả đều thất bại. (0.5 điểm)
* Khác nhau:
- Mục đích: (0,75 điểm)
+ Phong trào Cần Vương là phò vua cứu nước.
+Khởi nghĩa Yên Thế là đấu tranh bảo vệ mảnh đất ở địa phương Yên Thế.
- Thành phần lãnh đạo: (0,75 điểm)
+ Phong trào Cần Vương là những sĩ phu, văn thân.
+ Khởi nghĩa Yên Thế là nông dân.
Thời gian tồn tại: Cuộc khởi nghĩa Yên Thế kéo dài hơn. (0.5 điểm)
Câu 29. (3 điểm) Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa n Thế nổ ra? Trình bày diễn biến
chính, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Yên Thế. Vì sao cuộc k/n Yên Thế lại kéo dài gần 30 năm ?
*Nguyên nhân:
+ kinh tế nông nghiệp sa sút, đời sống nông dân đồng bằng Bắc Kì vơ cùng khó khăn,...họ sẵn sàng nổi
dậy đấu tranh bảo vệ cuộc sống của mình. (0,5 điểm).
+ Khi Pháp thi hành chính sách bình định, cuộc sống bị xâm phạm, nhân dân Yên Thế đã đứng dậy đấu
tranh. (0,5 điểm).
* Diễn biến:
Giai đoạn
Diễn biến chính
1884-1892
Nhiều toán nghĩa quân hoạt động riêng rẽ dưới sự chỉ huy của thủ lĩnh Đề
(0,25 điểm).
Nắm. (0,25 điểm).
1893-1908
Nghĩa quân vừa xây dựng vừa chiến đấu dưới sự chỉ huy của Đề Thám.
0,25 điểm).
(0,25 điểm).
1909-1913
Pháp tập trung lực lượng tấn công Yên Thế, lực lượng nghĩa quân hao
(0,25 điểm).
mòn ... Ngày 10-2-1913, Đề Thám bị sát hại. Phong trào tan rã.(0,25 điểm).
*Ý nghĩa : (1 điểm).
Cuộc khởi nghĩa thể hiện tinh thần yêu nước chống Pháp của giai cấp nông dân. Góp phần làm chậm
q trình bình định của Pháp. (0,5 điểm).
Những điều kiện nào đảm bảo cho cuộc khởi nghĩa Yên Thế kéo dài được 30 năm (1884 – 1913) ?
- Nghĩa quân biết dựa vào địa thế đồi núi hiểm trở nhưng thuận lợi để xây dựng căn cứ.
- Khởi nghĩa xuất phát từ lợi ích sống cịn của người nơng dân nhằm giữ gìn cuộc sống và đất đai mà họ
đã đổ mồ hôi xương máu để khai phá, vì vậy nghĩa quân và nhân dân cùng đồng cam cộng khổ chiến đấu.
-Dựa vầo dân
- Do điều kiện và hồn cảnh sống đã tạo nên tính cách mạnh mẽ, khả năng tự vệ cao của nông dân Yên
Thế (lực lượng chính của khởi nghĩa).
- Lãnh đạo khởi nghĩa xuất thân từ nông dân, tiêu biểu là thủ lĩnh Hồng Hoa Thám nên họ gắn bó với
nơng dân…
- Chủ trương đúng đắn, phương thức tác chiến linh hoạt : kết hợp đấu tranh qn sự với thương lượng,
hịa hỗn ; vừa chiến đấu, vừa sản xuất, chuẩn bị lực lượng để đánh giặc ; chiến thuật du kích…
- Phong trào Cần Vương đang diễn ra rộng khắp, quyết liệt gây tổn thất lớn cho Pháp…
Câu 30.
23
Phan Văn Thắng – Ea Súp
Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể từ 1858 đến cuối thế kỷ XIX, chứng minh câu nói bất hủ
của Nguyễn Trung Trực trước khi bị giặc Pháp giết: “ Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì
mới hết người Nam đánh Tây”
- Từ khi Pháp xâm lược cho đến năm 1885, nhiều quan lại yêu nước đã tham gia tích cực chống
Pháp. Ngay sau khi Pháp nổ súng xâm lược Đà Nẳng, Đốc học Phạm Văn Nghị đem 300 quân tình
nguyện từ Bắc vào kinh đô Huế xin được lên đường chống giặc Pháp.
- Tổng đốc Nguyễn Tri Phương đánh Pháp tại Đà Nẳng, Gia Định và bảo vệ thành Hà Nội.
- Tổng đốc Hoàng Diệu kiên cường chiến đấu khi Pháp đánh thành Hà Nội lần 2. ( 1882 )
- Cùng với quân Triều đình, khi thực dân Pháp mở rộng xâm lược đến đâu, nhân dân ta đã tự động nổi
dậy kháng chiến
* Ở Nam Kỳ: Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Etpêrăng trên sông Vàm Cỏ Đông( 1861 ),
- Khởi nghĩa Trương Định ( 1862 – 1868 ) ở căn cứ Gị Cơng gây cho Pháp nhiều tổn thất. Khởi nghĩa
của Võ Duy Dương ( 1865 – 1866 ).Khởi nghĩa anh em Phan Tôn, Phan Liêm ( 1867 ). Khởi nghĩa
Nguyễn Hữu Huân ( 1875 ).
* Ở Bắc Kỳ, khi thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất 1873 và lần thứ hai 1882, nhân dân Hà Nội
và các tỉnh đồng bằng đã anh dũng chiến đấu dưới nhiều hình thức khác nhau và giành nhiều thắng lợi.
Ngày 21/12/1873, quân Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy, Gác-ni-ê cùng nhiều binh lính bị giết tại trận.
Ngày 19/5/1883, cũng tại Cầu Giấy, quân ta mai phục giết chết Ri-vi-e và nhiều lính Pháp, làm cho
chúng hoang mang.
+ Tầng lớp trí thức yêu nước cũng tích cực tham gia đấu tranh chống Pháp. Họ dùng ngòi bút làm
vũ khí tố cáo quân bán nước và cướp nước: Nguyễn Đình Chiểu, Phan Văn Trị…
- Từ năm 1885 đến cuối thế kỉ XIX, sau khi tổ chức phản công quân Pháp ở kinh thành Huế, Tôn
Thất Thuyết đã nhân danh vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương, kêu gọi văn thân và nhân dân đứng lên
đấu
tranh
giúp
vua
cứu
nước.
Phong
trào
Cần
Vương
bùng
nổ
và lan rộng khắp cả nước, với nhiều cuộc khởi nghĩa có quy mơ lớn và trình độ tổ chức cao, như: Khởi
nghĩa Ba Đình, Khởi nghĩa Bãi Sậy, Khởi nghĩa Hương Khê..
+
Phong
trào
nơng
dân
cũng
diễn
ra
sơi
nổi,
tiêu
biểu
là
cuộc
Khởi nghĩa nông dân Yên Thế (1884-1913), phong trào đấu tranh của các dân tộc thiểu số
Câu 31. Em có nhận xét gì về phong trào vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX ?
- Lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa đều xuất thân từ các văn thân, sĩ phu, quan lại yêu nước.
- Lực lượng tham gia đông đảo các tầng lớp nhân dân nhất là nơng dân (có cả đồng bào dân tộc thiểu
số)
- Các cuộc khởi nghĩa bị chi phối bỡi tư tưởng phong kiến, trong đó nội dung yêu nước giữ vị trí chủ
đạo.
- Mặc dù đã chiến đấu dũng cảm nhưng cuối cùng phong trào vẫn thất bại. sự thất bại này chứng tỏ sự
non kém của những người lãnh đạo, đồng thời phản ánh sự bất cập của ngọn cờ phong kiến trong
phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam.
- Đây là phong trào kháng chiến lớn mạnh, thể hiện truyền thống yêu nước và khí phách anh hùng của
dân tộc ta, tiêu biểu cho cuộc kháng chiến tự vệ của nhân dân ta cuối thế kỉ XIX.
- Phong trào vũ trang kháng Pháp cuối thế kỉ XIX để lại nhiều tấm gương và bài học kinh nghiệm quý
báu.
Câu 31 a.Em hãy nếu khái quát và nhận xét về kết cục của phong trào yêu nước ở VN cuối
thế kỉ XIX ? (đề thi HSG tỉnh ĐL 2014-2015)
* Phong trào đấu tranh vũ trang:
24
Phan Văn Thắng – Ea Súp
+ Phong trào Cần vương
Sau Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt, Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta vẫn tiếp
tục phát triển.
- Dựa vào sự ủng hộ của nhân dân, Tôn Thất Thuyết chỉ huy cuộc tấn cơng Pháp ở tịa Khâm sứ và đồn
Mang Cá nhưng thất bại.
- Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi lên sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị), rồi lấy danh nghĩa Hàm Nghi
xuống chiếu Cần Vương (13-7-1885) kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên chống Pháp, cứu nước.
- Chiếu Cần vương đã làm bùng phong trào đấu tranh của nhân dân ta, tạo thành phong trào sôi nổi
khắp cả nước kéo dài đến cuối thế kỉ XIX với các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu như khởi nghĩa Ba Đình,
khởi nghĩa Bãi Sậy, khởi nghĩa Hương Khê
+ Khởi nghĩa Yên Thế
- Từ năm 1884, khi thực dân Pháp xâm chiếm lên vùng trung du miền núi tỉnh Bắc Giang. Nhân dân
dân Yên Thế dưới sự lãnh đạo của các thủ lĩnh có uy tín như Đề Nắm, Đề Thám đã kiên trì, bền bỉ đấu
tranh. Đến năm 1913, sau khi Hoàng Hoa Thám hy sinh, cuộc khởi nghĩa mới kết thúc.
* Phong trào Duy tân.
- Cùng với phong trào đấu tranh vũ trang, nữa sau thế kĩ XIX còn xuất hiện phong trào Duy tân do các
quan lại, sĩ phu tiến hành, tiêu biểu như Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch,...Nội dung các đề nghị
cải cách trên các lĩnh vực kinh tế, quân sự,...
* Nhận xét về kết cục của phong trào yêu nước ở VN cuối thế kỉ XIX.
- Phong trào đấu tranh vũ trang cũng như phong trào duy tân ở VN vào cuối thế kỉ XIX đều thất
bại cho thấy những yếu kém của chế độ phong kiến VN, cũng như chứng minh cuộc đấu tranh
dưới ngọn cờ phong kiến khơng cịn phù hợp.
Câu 32 Tình hình VN nửa ći thế kỉ 19 ?
+ Thực dân Pháp ráo riết mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược Nam kì,chuẩn bị đánh chiếm Bắc kì. .
(0.5đ)
- Triều đình Huế thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu
- Xã hội Việt Nam khủng hoảng nghiêm trọng.
- Bộ máy chính quyền từ TW đến địa phương mục ruỗng.
- Nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp đình trệ; tài chính cạn kiệt, đời sống nhân dân vơ
cùng khó khăn.
- Mâu thuẫn dân tộc ngày thêm gay gắt.
- Nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân bùng nổ dữ dội
=> Trong bối cảnh đó các trào lưu cải cách Duy Tân ra đời.
Câu 33 Những đề nghị cải cách Duy Tân ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào? Nêu nội dung của
những đề nghị cải cách Duy Tân vào cuối thế kỉ XIX? Kết cục, hạn chế, ý nghĩa của những đề
nghị cải cách ?
* Hoàn cảnh ra đời của những đề nghị cải cách Duy Tân.
- Tình hình đất nước ngày càng nguy khốn.
- Các sĩ phu yêu nước đề xướng những cải cách để tạo ra thực lực cho đất nước chống lại ngoại xâm.
* Nội dung của những đề nghị cải cách Duy Tân.
- 1868, TrầN Đình Túc và Nguyễn Huy Tế xin mở cửa biển Trà Lí ( Nam Định).Đinh Văn Điền xin đẩy
mạnh việc khai khẩn ruộng hoang và khai mỏ,phát triển bn bán, chấn chỉnh quốc phịng.
- 1872, Viện Thương Bạc xin mở 3 cửa biển ở miền Bắc và miền Trung để thơng thương với bên
ngồi .
25