Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

Đề cương ôn tập HK 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.64 KB, 116 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018
MÔN LỊCH SỬ LỚP 11
BÀI 1: NHẬT BẢN
Câu 1. Đến giữa thế kỉ XIX, xã hội Nhật Bản chứa đựng mâu thuẫn trong những lĩnh vực nào?
A. Kinh tế, chính trị, xã hội.
B. Kinh tế, văn hóa, xã hội.


C. Kinh tế, văn hóa, quân sự.
D. Kinh tế , chính trị, qn sự.
Câu 2. Ý nào sau đây khơng phải là nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị:
A. Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ thành lập chính phủ mới
B. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các cơng dân
C. Cử những học sinh giỏi đi du học ở phương Tây
D. Xóa bỏ chế độ nơ lệ vì nợ.
Câu 3. Trong cải cách về chính trị của Minh Trị , giai cấp nào được đề cao?
A.Tư sản
B.Địa chủ
C.Quý tộc
D.Quý tộc tư sản
Câu 4. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay của ai?


A. Thiên Hoàng
B. Tư sản.
C. Tướng quân
D. Thủ tướng
Câu 5. Ngồi Mĩ, cịn những nước đế quốc nào bắt Nhật kí hiệp ước bất bình đẳng?
A. Anh, Pháp, Nga, Hà Lan.
B. Anh, Pháp, Đức, Áo.
C. Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc.


D. Anh, Pháp, Nga, Đức.
Câu 6. Các công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật ra đời trong các ngành kinh tế nào?
A. Công nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.
B. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải
C. Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương.
D. Nông nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.
Câu 7. Ai là người lãnh đạo cuộc Duy tân ở Nhật Bản?


A. Tướng quân
B. Minh Trị.
C. Tư sản công nghiệp.
D. Quý tộc tư sản hóa.
Câu 8. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản được tiến hành trên các lĩnh vực nào?
A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao
B. Chính trị, qn sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ
C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa - giáo dục
D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.
Câu 9. Trong chính phủ mới của Minh Trị, tầng lớp nào giữ vai trò quan trọng?
A. Quý tộc tư sản hóa
B. Tư sản
C. Quý tộc phong kiến
D. Địa chủ


Câu 10. Thể chế chính trị của Nhật Bản theo Hiến pháp năm 1889 là
A. Cộng hòa.
B. Quân chủ lập hiến
C. Quân chủ chuyên chế
D. Liên bang.

Câu 11. Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX, tình hình Nhật Bản có điểm gì nổi bật?
A.Chủ nghĩa tư bản phát triển nhanh chóng
B.Xuất hiện các cơng ty độc quyền
C. Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược
D.Phong trào đấu tranh chống chế độ Mạc Phủ diễn ra mạnh mẽ.
Câu 12. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn Đế quốc chủ nghĩa gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược
A. Đài Loan, Trung Quốc, Pháp.
B. Đài Loan, Nga, Mĩ.


C. Nga, Đức, Trung Quốc.
D. Đài Loan, Trung Quốc, Nga.
Câu13 . Để thốt khỏi tình trạng khủng hoảng tồn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã
A. duy trì chế độ phong kiến
B. tiến hành những cải cách tiến bộ.
C. nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây
D. thiết lập chế độ Mạc Phủ mới.
Câu14 . Tại sao chủ nghĩa đế quốc Nhật là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến ?
A.Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng tầng lớp Samurai có ưu thế chính trị và chủ trương xây dựng Nhật Bản
bằng sức mạnh quân sự.
B.Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng quyền lực vẫn do tầng lớp quí tộc tư sản hóa nắm quyền.


C.Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng giai cấp phong kiến vẫn cịn nắm chính quyền.
D.Tầng lớp q tộc Samurai có quyền lực tuyệt đối trong bộ máy nhà nước.
Câu 15. Sự ra đời các công ty độc quyền đã tác động như thế nào đến đời sống kinh tế, chính trị Nhật
Bản?
A.Sự lũng đoạn đối với kinh tế, chính trị Nhật Bản.
B. Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, sự ổn định của nước Nhật.
C. Sự phát triển kinh tế và sức mạnh quân sự cho nước Nhật.

D. Đưa Nhật Bản trở thành đế quốc phong kiến qn phiệt.
Câu 16. Vai trị của các cơng ty độc quyền ở Nhật Bản?
A. Chi phối, lũng đoạn cả kinh tế lẫn chính trị.


B. Làm chủ tư liệu sản xuất trong xã hội.
C. Lũng đoạn về chính trị.
D. Chi phối nền kinh tế.
Câu 17. Sau cuộc cải cách Minh Trị, tầng lớp Samurai chủ trương xây dựng nước Nhật bằng:
A. sức mạnh quân sự.
B. sức mạnh kinh tế.
C. truyền thống văn hóa lâu đời.
D. sức mạnh áp chế về chính trị .
Câu 18. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật?
A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.


D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
Câu 19. Sự bóc lột của giai cấp tư sản Nhật Bản đã dẫn đến hậu quả:
A. Phong trào đấu tranh của cơng nhân tăng.
B. Tư sản phương Tây tìm cách xâm nhập vào Nhật Bản.
C. Công nhân bỏ làm nên thiếu lao động .
D. Cơng nhân Nhật Bản tìm cách ra nước ngoài.
Câu 20. Chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản giữa thế kỉ XIX đứng trước nguy cơ và thử thách nghiêm trọng là:
A. Nhân dân trong nước nổi dậy chống đối.
B. Nhà Thanh - Trung Quốc chuẩn bị xâm lược.
C.Trong lòng xã hội phong kiến chứa đựng nhiều mâu thuẫn.



D. Các nước tư bản dùng vũ lực đòi Nhật Bản phải mở cửa.
Câu 21: Nguyên nhân nào dẫn đến chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản sụp đổ?
A. Các nước phương tây dùng quân sự đánh bại Nhật Bản.
B. Thất bại trong cuộc chiến tranh với nhà Thanh.
C. Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân vào những năm 60 của thế kỉ XIX.
D. Chế độ Mạc Phủ suy yếu tự sụp đổ.
Câu 22. Tại sao Nhật Bản phải tiến hành cải cách?
A. Để duy trì chế độ phong kiến.
B. Để thoát khỏi nước phong kiến lạc hậu.
C. Để tiêu diệt Tướng quân.


D. Để bảo vệ quyền lợi quý tộc phong kiến.
Câu 23. Nội dung nào Khơng thể hiệnvai trị của cải cách Minh Trị?
A.Tạo nên những biến đổi xã hội sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực.
B. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản.
C. Đưa Nhật Bản trở thành nước tư bản hùng mạnh ở châu Á.
D. Dẫn tới sự thành lập của Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản.
Câu 24. Tại sao gọi cải cách của Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
A. Giai cấp tư sản chưa thật sự nắm quyền.
B. Nông dân được phép mua bản ruộng đất.
C. Liên minh quý tộc – tư sản nắm quyền.


D. Chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc.
Câu 25.Điều kiện quan trọng để Nhật Bản có thể tiến hành được cải cách Minh Trị?
A.Tầng lớp quý tộc có ưu thế chính trị lớn và có vai trị quyết định.
B.Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế.
C. Lật đổ chế độ Mạc Phủ, Thiên hoàng Minh Trị nắm quyền.

D. Xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản.
Câu 26. Hệ quả tích cực nhất trong cuộc cải cách trên lĩnh vực giáo dục ở Nhật Bản là
cử học sinh ưu tú du học ở phương Tây.
Tạo ra đội ngũ lao động có kĩ thuật, có kỉ luật lao động tốt.
thi hành chính sách giáo dục bắt buộc,chú trọng nội dung khoa học - kĩ thuật.


D. đào tạo con người Nhật Bản có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật, năng động, sáng tạo.
Câu 27. Cuộc Duy tân Minh Trị là một cuộc cách mạng tư sản khơng triệt để vì
A.Tầng lớp q tộc vẫn có ưu thế chính trị lớn.
B. Đế quốc Nhật Bản có đặc điểm là đế quốc phong kiến quân phiệt.
C. Quần chúng nhân dân, tiêu biểu là công nhân bị bần cùng hoá.
D. Nhật Bản tiến lên chủ nghĩa tư bản song quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được duy trì.
Câu 28. Điểm khác của quá trình đi lên chủ nghĩa đế quốc của Nhật Bản sau cải cách so với các nước đế
quốc khác ?
A. Phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
B. Đẩy mạnh quá trình xâm lược bành trướng thuộc địa.


C. Chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự.
D. sự ra đời và lũng đoạn của các cơng ti độc quyền đối với kinh tế, chính trị .
Câu 29.Ngoại cảnh chung nào đã tác động dẫn đến cuộc Duy tân ở Nhật Bản và cải cách ở Xiêm ?
A. đứng trước sự đe doạ xâm chiếm của các nước phương Tây.
B. sự phát triển của CNTB sau các cuộc cách mạng tư sản.
C. mầm mống kinh tế TBCN đang hình thành phát triển nhanh.
D. giai cấp tư sản trưởng thành, mâu thuẫn trong xã hội gia tăn
Câu 30. Yếu tố được coi là “chìa khóa” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản có thể áp dụng cho Việt
Nam trong thời kì Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước hiện nay là
A.cải cách giáo dục.



B.cải cách kinh tế.
C.ổn định chính trị.
D.tăng cường sức mạnh quân sự.
Câu 31. Biện pháp đúng và mới để giải quyết khủng hoảng ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
gì?
A.Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến bảo thủ, trì trệ để bị các nước phương Tây sâu xé.
B.Thay đổi nhân sự trong chính quyền phong kiến Nhật Bản, đưa những người có tư tưởng tiến bộ lên nắm
chính quyền.
C. Tiến hành Duy tân đất nước, đưa Nhật Bản phát triển theo con đường TBCN.
D.Tăng cường quan hệ, hợp tác với các nước TBCN phương Tây.


Câu 32. Tại sao trong cùng bối cảnh lịch sử từ nửa sau thế kỉ XIX, ở Nhật Bản cải cách thành công, nhưng
ở Việt Nam và Trung Quốc lại thất bại?
A. Thế lực phong kiến cịn mạnh và khơng muốn cải cách.
B. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế.
C.Thiên hồng có vị trí tối cao nắm quyền hành.
D. Quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được duy trì
BÀI 2: ẤN ĐỘ
Câu 1. Đảng Quốc đại chủ trương dùng phương pháp gì để đấu tranh địi Chính phủ Anh thực hiện cải
cách ở Ấn Độ?


A. Dùng phương pháp ơn hịa.
B. Dùng phương pháp thương lượng
C. Dùng phương pháp bạo lực.
D. Dùng phương pháp đấu tranh chính trị.
Câu 2. Thực dân Anh tiến hành khai thác Ấn Độ về kinh tế nhằm mục đích
A. khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên

B. đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân
C. áp đặt sự nô dịch về chính trị, xã hội
D. chú trọng phát triển về kinh tế Ấn Độ
Câu 3. Trong khoảng 25 năm cuối thế kỉ XIX, dưới chính sách cai trị tàn bạo của thực dân Anh số người
chết đói ở Ấn Độ là
A. 36 triệu người.
C. 26 triệu người.


B. 27 triệu người.
D. 16 triệu người.
Câu 4. Khẩu hiệu "Ấn Độ của người Ấn Độ" xuất hiện trong phong trào nào ?
A. Đấu tranh đòi thả Ti-lắc.
B. Khởi nghĩa Xi-Pay.
C. Chống đạo luật chia cắt Ben –gan.
D. Đấu tranhôn hòa.
Câu 5: Chủ trương đấu tranh của Đảng Quốc Đại là
A. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang .
B. chuyển dần từ đấu tranh ơn hịa sang đấu tranh chính trị.
C. đấu tranh ơn hịa, u cầu thực dân Anh phải thực hiện cải cách.


D. đấu tranh vũ trang chống thực dân Anh.
Câu 6. Đảng Quốc đại ở Ấn Độ là chính đảng của giai cấp nào sau đây ?
A. Tư sản.
B. Vô sản.
C. Công nhân.
D. Nông dân.
Câu 7.Ý nghĩa của việc thành lập đảng Quốc đại ở Ấn Độ là
A. đánh dấu sự thắng lợi của giai cấp tư sản Ấn Độ.

B. giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
C. bước ngoặt phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc.


D. thể hiện ý thức và lịng tự tơn dân tộc của nhân dân Ấn Độ.
Câu 8. Nguyên nhân nào đánh dâu sự thất bại của cao trào cách mạng 1905–1908 ở Ấn Độ ?
A. Đảng Quốc đại thiếu quyết liệt trong các phong trào đấu tranh.
B. Đảng Quốc đại chưa đồn kết được nhân dân .
C. Do chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa trong nội bộ đảng Quốc đại.
D. Sự chênh lệch về lực lượng.
Câu 9: Năm 1885 ở Ấn Độ diễn ra sự kiện nào sau đây ?
A. Anh hoàn thành quá trình xâm lược Ấn Độ
B. Nữ hồng Anh tun bố là nữ hoàng Ấn Độ
C. Sự thành lập Đảng Quốc Đại của giai cấp tư sản


D. Chính sách chia cắt xứ Ben-gan có hiệu lực
Câu 10: Anh đã thực hiện chính sách cai trị gì đối với đất nước Ấn Độ
A. Gián tiếp
B. Đàn áp
C. Mua chuộc
D. Trực tiếp
Câu 11: Thực dân Anh đã hoàn thành xâm lược, cai trị Ấn Độ trong khoảng thời gian nào?
A. Giữa thế kỉ XIX
B. Đầu thế kỉ XIX
C. Nửa sau thế kỉ XIX
D. Cuối thế kỉ XIX đầu XX
Câu 12: Sự kiện nào dẫn tới bùng nổ cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ?
A. Ngày đạo luật chia cắt Bengan có hiệu lực
B. Phái cực đoan trong Đảng quốc Đại thành lập

C. Thực dân Anh bắt giam Tilac


D. Ngày Tilac bị khai trừ khỏi Đảng quốc Đại
Câu 13: Đảng Quốc Đại là đảng của giai cấp nào ở Ấn Độ?
A. Đảng của giai cấp vô sản
B. Của giai cấp tư sản
C. Là đảng của tầng lớp quý tộc mới Ấn Độ
D. Giai cấp phong kiến
Câu 14: Trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Ấn Độ nửa sau thế kỷ XIX tiểu biểu nhất là cuộc
khởi nghĩa
A. Xi-pay
B. Mi-rút
B. Đê-li
D. Bom-bay


Câu 15: Đế quốc nào đã hồn thành q trình xâm lược Ấn Độ
A. Anh
B. Pháp
C. Mỹ
D. Đức
Câu 16: Cuộc khởi nghĩa Xi-pay đã lan rộng ra những vùng nào của Ấn Độ
A. Miền Bắc
B. Miền Nam
C. Miền Trung
D. Miền Bắc, Miền trung
Câu 17: Những chính sách nào về chính trị, xã hội mà thực dân Anh không thực hiện ở Ấn Độ
A. Đưa đẳng cấp lớp trên vào bộ máy trực tiếp cai trị ấn Độ.
B. Khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội.

C. Chia để trị.
D. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.


Câu 18: Tình hình Ấn Độ đầu thế kỉ XVII có đặc điểm gì giống với các nước phương Đơng khác?
A. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
B. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản
C. Là thuộc địa của các nước phương Tây
D. Trở thành nước độc lập tiến lên chủ nghĩa tư bản
Câu 19: Thực dân Anh đã thi hành chính sách nhượng bộ tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến Ấn
Độ nhằm:
A. xoa dịu tinh thần đấu tranh của họ
B. cấu kết với họ để đàn áp nhân dân Ấn Độ
C. làm chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình


D. biến họ thành tay sai đắc lực
Câu 20: Đỉnh cao nhất phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân Ấn Độ trong những năm đầu thế
kỉ XX là:
A. phong trào đấu tranh của công nhân Can – cut – ta năm 1905
B. phong trào đấu tranh của công nhân Bombay năm 1908
C. phong trào đấu tranh của công nhân Can – cut – ta năm 1908
D. phong trào của quần chúng nhân dân ở sông Hằng năm 1905
Câu 21: Nguyên nhân cơ bản nhất khiến phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ tạm ngừng vào cuối
thế kỉ XX là:
A. Do chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa của Đảng Quốc Đại


×