Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Bài giảng giáo án Địa lý 12-Ban CB năm 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (643.3 KB, 113 trang )


TCT: 1 Ngày soạn: 12 / 08 /2010
GIÁO ÁN BÀI 1: Ngày dạy: 16 / 08/ 2010
VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. Mục tiêu
Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Nắm được những thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới của nước ta.
- Hiểu được tác động của bối cảnh thế giới và khu vực đối với:
+ công cuộc Đổi mới.
+ Thành tựu đạt được của nước ta trong quá trình hội nhập.
- Biết được một số chính sách để đẩy mạnh hơn nữa công cuộc Đổi mới và hôi
nhập của nước ta.
2. Kỹ năng
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu.
- Liên hệ, vận dụng kiến thức Lịch sử, GDCD trong học tập, nhận thức bài học.
3. Thái độ
HS có ý thức, tinh thần, trách nhiệm của bản thân để góp phần vào công cuộc Đổi
mới của nước nhà.
II. Chuẩn bị hoạt động
Chuẩn bị một số tư liệu, thông tin liên quan đến thành tựu trong công cuộc Đổi
mới, chính sách, biện pháp chủ trương hội nhập của Đảng và Nhà nước ta trong những
năm gần đây.
III. Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề
IV. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra
GV kiểm tra dụng cụ, phương tiện học tập đầu năm của học sinh
2. Tiến trình hoạt động bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Kết quả hoạt động


* Hoạt động 1
- GV: Vì sao nói
công cuộc Đổi mới
là một cuộc cải cách
toàn diện về mặt kt
–xh?. GV Định
hướng như sau:
+ Vì sao nước ta cần
Đổi mới.
+ Nước ta tiến hành
đổi mới vào những
lĩnh vực, thời gian
nào?.
+ Kết quả, thành tựu
đạt được?.
* Hoạt động 2
- HS: Tiến hành
nghiên cứu SGK.
- HS: Trình bày...
1. Công cuộc Đổi mới là một cuộc cải cách
toàn diện về kt - xh
a. Bối cảnh:
- Đất nước vừa thống nhất nhưng chịu nhiều
hậu quả của chiến tranh.
- Nền kt – xh đi lên từ một nền nông nghiệp
thuần túy.
- Bối cảnh QT – KV phức tạp, cơ chế KT chưa
hợp lí...
b. Diễn biến:
- Năm 1979 đổi mới manh nha về kinh tế

- Năm 1986 chính thức đổi mới, theo 3 xu thế:
+ Dân chủ hóa đời sống kinh tế.
+ Phát triển KT hàng hóa nhiều thành phần.
+ Tăng cường giao lưu, hợp tác KV – TG.
c. Thành tựu đạt được:
- Thoát được khủng hoảng KT kéo dài, đẩy lùi
lạm phát.
- Tăng trưởng kinh tế ở mức cao.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành có sự chuyển dịch
theo hướng HĐH và tăng nhanh tỷ trọng CN,
DV trong GDP.
- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ có sự chuyển
dịch mạnh mẽ..
1

- GV: Vì sao nói
toàn cầu hóa cón
hững ảnh hưởng, tác
động mạnh mẽ đến
nền kt – xh các nước
trong khu vực và thế
giới?.
- GV: Cho HS phân
tích những thuận
lợi, kho khăn do
toàn cầu hóa mang
lại cho nước ta trong
quá trình phát triển.
* Hoạt động 3
- GV: Vì sao nước ta

lại đưa ra các định
hướng để đẩy mạnh
công cuộc hội
nhập?.
- HS Nhiên cứu
SGK.
- HS Xác định
các kiến thức cơ
bản, trình bày
ngắn gọn.
-HS: Phân tích,
cho ví dụ cụ thể
về những thuận
lợi, khó khăn….
- HS: Nêu lên các
định hướng để
đẩy mạnh công
cuộc hội nhập
- Tỷ lệ đói nghèo giảm, đời sống nhân dân
nâng cao...
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu
vực
a. Bối cảnh: Toàn cầu hóa, khu vực hóa đã và
đang diễn ra mạnh mẽ, có quy mô toàn cầu và
tác động sâu sắc đến kt – xh các nước khu vực
và thế giới.
* Thuận lợi:
- Tranh thủ được nguồn lực bên ngoài để đẩy
mạnh, phát triển kt – xh (phát huy nội lực).
- Tham gia, hội nhập vào khu vực và thế giới:

+ Gia nhập Asen An (7 – 1995).
+ Tham gia diễn đàn KT Châu Á TBD.
+ Gia nhập WTO (1 – 2007).
=> Đẩy mạnh giao lưu, hợp tác kinh tế - xã hội,
thương mai với các nước trong KV – TG.
* Khó khăn: Nguy cơ khủng hoảng kinh tế,
xâm nhập của nền văn hóa lai căng.
b. Những thành tựu do công cuộc hội nhập KV
– TG mang lại
- Tạo điều kiện cho chúng ta thu hút được
lượng lớn nguồn vốn đầu tư.
- Tạo điều kiện cho nước ta tăng cường, đẩy
mạnh hợp tác chặt chẽ về KHCN, KHKT trong
nhiều lĩnh vực.
-Ngoại thương được nâng lên ở tầm cao mới.
3. Một số định hướng để đẩy mạnh công
cuộc Đổi mới và hội nhập
- Thực hiện chiến lược hóa toàn cầu về xóa đói,
giảm nghèo.
- Hoàn thiện, đồng bộ hóa KTTT theo định
hướng XHCN.
- Đẩy mạnh CNH, HĐH gắn liền với kinh tế tri
thức.
- Đẩy mạnh hội nhập KV – QT => Tăng tiềm
lực quốc gia.
- Đề ra phương hướng, biện pháp khai thác, sử
dụng và bảo vệ có hiệu quả nguồn tài nguyên.
- Phát triển mạnh y tế - giáo dục....
3. Hoạt động tiếp theo
- Công cuộc đổi mới của Đảng, Nhà nước ta đã đạt được những thành tựu gì?

- Nêu những thuận lợi, khó khăn do hội nhập mang lại cho nước ta trong quá trình
đổi mới.
- Các định hướng để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập của nước ta.
- Nghiên cứu về VTĐL, lãnh thổ nước ta và nêu, phân tích ý nghĩa do nó mang lại
về mặt tự nhiên, kt – xh. Mỗi lớp chuẩn bị 2 bản đồ khung, một tờ rô ky trắng.
TCT: 2 Ngày soạn: 21 / 08 /2010
GIÁO ÁN BÀI 2: Ngày dạy:23 / 08/ 2010
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
2

I. Mục tiêu
Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Nắm được VTĐL, phạm vi, giới hạn lãnh thổ nước ta trên đất liền, vùng biển,
vùng trời và diện tích nước ta.
- Phân tích, đánh giá tầm quan trọng, ý nghĩa của VTĐL đối với quá trình phát triển
tự nhiên, kinh tế. xã hội của nước ta.
2. Kỹ năng
Trình bày, đọc bản đồ lược đồ để làm rõ VTĐL, phạm vi lãnh thổ nước ta.
3. Thái độ
Có tinh thần yêu quê hương, đất nước và có trách nhiệm trong công cuộc xây đựng,
bảo vệ tổ quốc.
II. Chuẩn bị hoạt động: Bản đồ Tự nhiên, bản đồ Hành chính Việt Nam
III. Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở, Giải thích – Minh hoạ
IV. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra
Chứng minh rằng công cuộc đổi mới nước ta là cuộc đổi mới toàn diện.
2. Tiến trình hoạt động bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS

Kết quả hoạt động
* Hoạt động 1
- GV: Thông qua
kiến thức và bản đồ,
Atlat, các em hãy xác
định tọa độ địa lí
nước ta trên bản đồ.
- GV:Với tọa độ địa
lí và kiến thức mục 1,
trang 13. Các em hãy
trình bày những đặc
điểm cơ bản của vị
trí địa lí nước ta.
- HS: Xem tọa độ
địa lí trong SGK,
xác định trên bản
đồ và trình bày
cho GV, các bạn
tháy cụ thể.
1. Vị trí địa lí
* Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán đảo
Đông Dương, gần như trung tâm khu vực
ĐNÁ.
* Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến,
nơi chịu tác động của hoàn lưu gió mùa châu
Á . Nước ta có hệ tọa độ địa lí như sau:
- Trên đất liền:
+ Bắc: 23
0
23’ VB.

+ Nam: 8
0
34’ VB.
+ Tây: 102
0
09’ KĐ.
+ Đông: 109
0
24’ KĐ.
- Trên Biển:
+ Phía Nam: 6
0
50’ VB.
+ Từ 101
0
KĐ đến 117
0
20’ KĐ.
* VN có vị trí như là cầu nối giữa ĐNÁ lục
địa và ĐNÁ biển đảo.
* Nước ta có vị trí gắn liền với lục địa Á –
Âu, tiếp giáp biển Đông và thông ra TBD.
2. Phạm vi lãnh thổ
Lãnh thổ VN là một khối thống nhất và toàn
vẹn, bao gồm: Vùng đất, vùng biển và vùng
trời.
a. Vùng đất: Có S = 331.212 Km
2
gồm phần
đất liền và các đảo.

- Phần đất liền:
3

* Hoạt động 2
- GV: Cho lớp hoạt
động thảo luận, chia
lớp làm 8 nhóm:
- nhóm 1, 2, làm rõ
phạm vi lãnh thổ
vùng đất liền, vùng
trời.
- Các nhóm 3,4 làm
rõ phạm vi lãnh thổ
nước ta trên biển.
- GV: Hướng dẫn
cho HS các nhóm 1,
2 căn cứ vào bản đồ:
+ Xác định ranh giới
trên dất liền.
+ Xác định các đảo,
quần đảo lớn.
+ Xác định giới hạn
vùng trời.
- GV: Hướng dẫn các
nhóm 3,4 làm việc
với bản đồ khung:
+ Xác định, vẽ vùng
nội thủy, lãnh hải và
vùng tiếp giáp lãnh
hải trên bản đồ

khung.
+ Chỉ và mô hình hóa
qua lát cắt, làm rõ
thềm lục địa, vùng
đặc quyền kinh tế
của nước ta lên giấy
rô ky.
-GV: Cho Nhóm 7,8
khái quát hóa và tình
- HS: Các nhóm
1,2,3,4 tiến hành
dựa vào yêu cầu,
định hướng của
GV và kiến thức
SGK, Bản đồ, át
lát hoàn thành các
nội dung.
- HS Nhóm 5,6 có
nhiệm vụ vẽ sơ
đồ, tóm tắt, sơ đồ
hóa phạm vi lãnh
thổ nước ta (Vùng
đất, vùng trời,
vùng biển).
HS làm như sau:
+ Ghạch đầu
dòng, để nêu lên
cụ thể các ý nghĩa
về tự nhiên, thứ
nhất là, thứ 2 là,....

+ Ứng với mỗi nội
dung trong từng ý
nghĩa cần phải lí
giải cụ thể, phân
tích nguyên
nhân...
+ Có đường biên giới dài trên 4600 km, tiếp
giáp với TQ: hơn1400 km, với Lào gần 2300
km, với Căm Pu Chia hơn 1100 km.
+ Đường bờ biển nước ta có hình chữ S với
chiều dài 3260 km, đi qua nhiều tỉnh, thành
phố.
- Phần đảo, quần đảo: Nước ta có hơn 4000
đảo lớn nhỏ ven bờ và hai quần đảo Hoàng Sa
(Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hòa) ngoài
khơi biển Đông.
b. Vùng biển:
* Vùng biển nước ta có S khoảng 1 triệu
Km
2
, giáp với vùng biển của các nước Trung
Quốc, Cămpuchia, Philipin, Brunây,
Inđônêxia, Xingapo và Thái Lan.
* Vùng biển nước ta gồm có các bộ phận:
- Vùng nội thủy, nằm trong đường cơ sở.
- Lãnh hải, rông 12 hải lý tính từ đường cơ sở
ra biển.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải, rộng 12 hải lý, tính
từ biên ngoài của vùng lãnh hải.
- Vùng đặc quyền kinh tế, rộng 200 hải lí,

tính từ đường cở sở ra biển.
- Thềm lục địa gồm đáy biển và lòng đất dưới
đáy biển kéo dài lục địa ra rìa lục địa đến độ
sâu 200m hoặc sâu hơn nữa.
c. Vùng trời:
Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ
nước ta, được giới hạn bởi đường biên giới
trên đất liền và ranh giới bên ngoài của Lãnh
hải và không gian các đảo.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí
a. Ý nghĩa về tự nhiên
- Quy định đặc điểm cơ bản của tự nhiên
nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Tạo cho nước ta có nguồn tài nguyên
khoáng sản, sinh vật vô cùng phong phú, đa
dạng.
- Vị trí cùng hình dạng lãnh thổ, tạo cho thiên
nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng giữa:
Đông – Tây, Bắc – Nam, MN và ĐB.
- Chịu nhiều tác động, ảnh hưởng nặng nề
của thiên tai.
b. Về kinh tế, văn hóa, xã hội.
* Kinh tế:
4

bày, phân tích ý
nghĩa của vị trí địa lí
về mặt tự nhiên, kinh
tế, văn hóa chính trị.
Hoạt động 3

- GV: Cho các nhóm
trình bày theo trình
tự nhóm 1,2 trình bày
trước, tiếp theo là
3,4...
- GV: Tiến hành khái
quát lại các nội dung
cơ bản,
-HS: Phải nắm
được:
+ Vị trí, tọa độ địa
lí nước ta.
+ Các phạm vi,
giới hạn lãnh thổ
nước ta.
+ Ý nghĩa của vị
trí địa lí...
- VN có vị trí địa lí kinh tế khá đặc biệt:
+ Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải
và hàng không quốc tế quan trọng với nhiều
đầu mối giao thông, cảng biển, cảng hàng
không.
+ Nước ta nằm ở vị trí cửa ngõ thông ra biển
Đông, TBD của một số nước ĐNÁ, ĐN
Trung Quốc.
+ Nằm trong khu vực có nền kinh tế phát
triển sôi động.
- Với VTĐL như trên, tạo cho nước ta có
nhiều thuận lợi trong phát triển kinh tế:
+ Đẩy mạnh mở cửa, hội nhập, giao lưu kinh

tế, hợp tác kinh tế với các nước trong KV và
TG thông qua nhiều tuyến đường vận tải.
+ Tham gia vào quá trình phân công lao động
trong khu vực và quốc tế
+ Thuận lợi trong việc hợp tác, chuyển giao,
ứng dụng thành tự khoa – kỹ thuật,.. kinh
nghiệm vào sản xuất, đẩy mạnh thu hút đầu
tư nước ngoài.
* Văn hóa – xã hôi:
- VN là nơi hội tụ, giao thoa của các nền văn
hóa lơn trên thế giới.
- Chung sống hòa bình, hợp tác, hữu nghị với
các nước.
* Nước ta có vị trí quan trọng về mặt quân sự,
lại nằm trong khu vực nhảy cảm về chính trị,
xã hội, tạo cho nước ta những khó khăn, thủ
thách trong vấn đề bảo vệ an ninh, quốc
phòng, độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ
và gìn giữ hòa bình.
3. Hoạt động tiếp theo
- Hãy trình bày khái quát về vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ nước ta.
- Với vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ như trên, đã mang lại cho nước nước ta những
thuận lợi, khó khăn gì trong quá trình phát triển kt – xh.
- Về nhà, sử dụng át lát, bản đồ khung, xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ nước ta

TCT: 3 Ngày soạn: 28 / 08 /2010
GIÁO ÁN BÀI 3: Ngày dạy:30 / 08/ 2010
THỰC HÀNH VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM
5


I. Mục tiêu
Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
Biết được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống, mạng lưới ô
vuông và các điểm, đường thẳng tạo khung. Xác định được một số vị trí, địa danh quan
trọng.
2. Kỹ năng
Kĩ năng vẽ, căn tính toán và ước lượng trong quá trình thao tác, vẽ.
II. Chuẩn bị hoạt động: HS Chuẩn bị bút chì, giấy căn, thước kẻ...
III. Phương pháp dạy học: Thảo luận nhóm….
IV. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra
Hãy trình bày vị trí địa lí nước ta. Qua đó đánh giá những thuận lợi – khó khăn do
nó mang lại cho nước ta trong quá trình phát triển kt – xh nước ta.
2. Tiến trình hoạt động bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Hoạt động 1 GV Kiểm tra dụng cụ thực hành.
GV Cho HS nêu lên nội dung, các yêu cầu của
bài thực hành.
* Hoạt động 2 GV Hướng dẫn thực hành:
- Bước 1: Tiến hành quan sát mạng lưới ô
vuông, bao trùm lên lược đồ SGK hình 3, gồm
có 40 ô vuông, chia làm 8 ô chiều dọc và 5 ô
theo chiều ngang….
- Bước 2: Xác định các điểm để nối các đường
thẳng trên mạng lưới ô vuông để tạo khung cho
lược đồ bằng bút chì.
- Bước 3: Tiến hành dùng bút chì vẽ hình dạng
lược đồ Việt Nam, phác họa, chỉnh sửa và hoàn
thiện bằng bút bi, sau đó vẽ một số đối tượng,

xác đinh một số địa danh nước ta trên lược đồ
vừa vẽ.
* Hoạt động 3
- GV: Gọi một số HS chấm bài thực hành.
- GV: Nhận xét, điều chỉnh, nhấn mạnh một số
lưu ý khi vẽ.
- HS: Tiến hành nắm bắt các bước theo
định hươngs của GV
- HS tiến hành vẽ, hoạt động trao đổi
theo nhóm 4 người.
- Các nhóm HS tiến hành vẽ lược đồ
khung Việt Nam
+ Kẻ mạng lưới ô vuông
+ Căn, xác định, đánh dấu các điểm
theo cạnh, góc của mạng lưới ô vuông
đã vẽ
+ Nối các điểm đã xác định trên mạng
lưới ô vuông lại để tạo thành hình dạng
lãnh thổ nước ta.
+ Hoàn thành một số nội dụng khác
theo yêu cầu bài học.
- HS: Trình bày kết quả cho GV xem
xét.
- HS: Xem lại kết quả của mình và
nhóm, điều chỉnh...
3. Hoạt động tiếp theo
- HS: Tiếp tục hoàn thiện bài thực hành ở nhà.
- Xem đặc điểm hoạt động địa chất Việt Nam trong giai đoạn tiền Campri.

TCT: 4 Ngày soạn: 04 / 09 /2010

GIÁO ÁN BÀI 4: Ngày dạy: 06 / 09/ 2010
6

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
I. Mục tiêu
Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Nắm được đặc điểm lịch sử phát triển lâu dài của các yếu tố tự nhiên nước ta
trong thời kì tiền Cambiri.
- Ý nghĩa của hoạt động địa chất, kiến tạo và phát triển các yếu tố tự nhiên nước
trong giai đoạn này.
2. Kỹ năng
- Xác định được trên bản đồ, lược đồ tự nhiên các đơn vị địa chất nền móng ban
đầu của lãnh thổ Việt Nam.
- Sử dụng bảng niên biểu địa chất.
3. Thái độ
Có nhận thực khoa học về lịch sử hình thành phát triển các yếu tố tự nhiên nước ta
trong thời kì tiềm Cambiri.
II. Chuẩn bị hoạt động: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, Átlat địa lí Việt Nam.
III. Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở, Giải thích – Minh hoạ.
IV. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra
Kiểm tra bài thực hành của HS.
2. Tiến trình hoạt động bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết quả hoạt động
* Hoạt động 1
- GV: Cho HS nêu
lên các gđ hình
thành lãnh thổ và
các yếu tố tự nhiên

của nước ta.
* Hoạt động 2
- GV cho HS làm rõ
đặc điểm lớp vỏ
Trái Đất trong giai
đoạn này có điểm gì
đặc biệt.
- GV: Điều nào
-HS xem bảng niên
biểu địa chất và xác
định giai đoạn Tiền
Cambiri gồm
những đại nào,
cách đây bao nhiêu
năm.
- HS: Trình bày.....
- Xem hoạt động
địa chất Tiền
Cambiri ở nước ta
có đặc điểm gì?
Thời gian?, Phạm
vi hoạt động?.
- Lịch sử phát triển lãnh thổ Việt Nam là một
quá trình phức tạp, lâu dài trải qua 3 giai
đoạn:
+ Tiền Cambiri
+ Cổ kiến tạo.
+ Tân kiến tạo.
1. Giai đoạn tiền Cambiri
* Trên thế giới:

- Đây là giai đoạn kéo dài nhất trong lịch sử
phát triển địa chất nước ta, gồm 2 đại:
+ Đại Thái cổ (kết thúc cách đây 2,5 tỷ năm).
+ Đại Nguyên sinh (cách đây 542 triệu năm).
- Đây là giai đoạn lớp vỏ Trái Đất chưa định
hình rõ ràng và có nhiều biến động.
* Ở Việt Nam:
Hoạt động địa chất trong giai đoạn tiền
7

chứng minh rằng
đây là giai đoạn có
vai trò quan trọng,
đặt nền móng, cơ sở
cho sự hình thành và
phát triển địa chất,
địa hình và các yếu
tố tự nhiên của nước
ta?.
* Hoạt động 3
- GV: Cho HS trình
bày, lập luận.
- GV: Cho HS đọc
thêm phần tham
khảo.
+ Các yếu tố tự
nhiên khác hình
thành, phát triển ra
sao?
+ Các hoạt động

địa chất, kiến tạo
lãnh thổ, các yếu tố
tự nhiên nước ta
trong giai đoạn sau
này đều được kế
thừa, phát triển từ
các đơn vị, hoạt
động kiến tạo và
yếu tố tự nhiên
khác trong giai
đoạn này.
Cambiri là giai đoạn hình thành nền móng ở
nước ta và có đặc điểm sau:
- Đây là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất
trong lịch sử phát triển địa chất và các yếu tố
tự nhiên của nước ta ( Diễn ra và kết thúc
hoạt động cách đây hơn 2,5 tỷ năm ).
- Hoạt động địa chất giai đoạn tiềm Cambiri
chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên lãnh
thổ nước ta ( Dãy Hoàng Liên Sơn, Địa khối
Kon Tum, Một số hệ thống núi ở Trung
Trung Bộ )
- Các yếu tố tự nhiên khác:
+ Thạch quyển đang hình thành và có nhiều
biến động.
+ Tầng khí quyển còn mỏng, thành phần
chính: NO
3,
H
2, ...

+ Nước bắt đầu lắng động, hình thành lớp
thủy quyển.
3. Hoạt động tiếp theo
- Trình bày đặc điểm lịch sử phát triển của lớp vỏ Trái Đất trên thế giới trong giai
đoạn tiền Cambiri.
- Hoạt động kiến tạo trong giai đoạn Tiền Cambiri có vai trò như thế nào trong lịch
sử phát triển các yếu tố tự nhiên. (Vì sao nói đây là giai đoạn có vai trò, nền móng cho
việc hình thành phát triển tự nhiên Việt Nam?)
- Làm bài tập 1,2.
- Nghiên cứu về đặc điểm phát triển địa chất, địa hình và tự nhiên nước ta trong hai
giai đoạn Cổ sinh đại và Tân sinh đại làm rõ điểm khác biệt về đặc điểm hoạt động địa
chất, vai trò của nó với việc phát triển các yếu tố tự nhiên nước ta.
TCT: 5 Ngày soạn: 11 / 09 /2010
GIÁO ÁN BÀI 5: Ngày dạy: 13 / 09/ 2010
Tiết 5
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ (TT)
I. Mục tiêu
Qua bài học, HS cần:
8

1. Kiến thức
- Biết được các đặc điểm hoạt động địa chất của hai giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân
kiến tạo trong lịch sử phát triển lãnh thổ, yếu tố tự nhiên nước ta.
- Tầm quan trọng, ý nghĩa, vai trò của mỗi giai đoạn kiến tạo đối với lịch sử hình
thành, phát triển lãnh thổ và yếu tố tự nhiên của nước ta.
2. Kỹ năng
- Đọc được bản đồ địa chất, khoáng sản ở hình 5, hoặc Atlat.
- Xác định trên bản đồ một số đơn vị địa hình, địa danh nơi diễn ra hoạt động kiến
tạo trong hai giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo.
3. Thái độ

Có nhận thức thế giới quan khoa học về quá trình hình thành và phát triển lãnh thổ,
tự nhiên nước ta.
II. Chuẩn bị hoạt động
- Bản đồ địa chất, khoáng sản Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Atlat địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề.
III. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra
Hãy trình bày đặc điểm hoạt động kiến tạo lãnh thổ và các yếu tố tự nhiên nước ta
trong giai đoạn Tiền Cambiri.
2. Tiến trình hoạt động bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Kết quả hoạt động
* Hoạt động 1
- GV: Trong 3
giai đoạn phát
triển lãnh thổ
nước ta, Tiền
Cambiri, Cổ kiến
tạo và Tân kiến
tạo. Giai đoạn
nào có tính quyết
định đến sự hình
thành, phát triển
lãnh thổ nước ta?.
-HS: Chứng minh
rằng giai đoạn đó
là là giai đoạn
quyết định đến

quá trình phát
triển lãnh thổ
nước ta.
2. Giai đoạn Cổ kiến tạo
Đây là giai đoạn tiếp nối của giai đoạn Tiền
Cambiri, là giai đoạn có tính chất quyết định đối
với quá trình hình thành, phát triển lãnh thổ nước
ta và có các đặc điểm sau:
a. Diễn ra trong một thời gian khá dài (477 triệu
năm).
- Cổ kiến tạo bắt đầu từ kỷ Cambiri, cách đây
542 triệu năm, trải qua Cổ sinh đại và Trung sinh
đại.
- Kết thúc vào cuối kỷ Krêta cách đây 65 triệu
năm.
b. Là giai đoạn phát triển lãnh thổ, các yếu tố tự
nhiên có nhiều biến động mạnh mẽ nhất ở nước
ta:
- Nhiều bộ phận, khu vực lãnh thổ nước ta chìm
ngập trong đáy biển đã được nâng lên nhờ các vận
động tạo sơn, uốn nếp:
+ Calêđôni, Hécxini (Cổ sinh đại).
+ Inđôxini và Kimêri (Trung sinh đại).
- Cấu tạo địa chất rất phức tạp:
+Trầm tích biển (đá vôi tuổi Đềvon, Pécmi -
cácbon ở miền Bắc).
+ Trầm tích lục địa (Mỏ than ở Quảng Ninh, cát
kết, cuội đỏ sẫm ở khu Đông Bắc).
+ Đá mác ma và biến chất.
- Hoạt động uốn nếp, nâng lên ở thượng nguồn

sông Chảy, Việt Bắc, Kon Tum, các cánh cung
Đông Bắc, trường sơn Bắc, trường sơn Nam...
- Hoạt động đứt gãy, xâm nhập, phun trào mác ma
ở sông Hồng, sông Đà, Tây Nguyên...
c. Lớp vỏ cảnh quan địa lí nhiệt đới ở nước ta đã
9

* Hoạt động 2
- GV: Giai đoạn
Tân kiến tạo có
tác động như thế
nào đến lịch sử
phát triển nước
ta?.
- GV: Điều nào
chứng tỏ rằng
trong giai đoạn
Tân kiến tạo, hoạt
động tạo sơn
Anpơ – Hymalia
tác động mạnh
mẽ đến lãnh thổ
nước ta và lãnh
thổ nước ta được
hoàn thiện vào
giai đoạn này?.
- HS: Đọc sách
giáo khoa, xác
định các kiến
thức để trả lời

câu hỏi.
- HS tìm những
căn cứ, cơ sở để
trả lời câu hỏi.
Căn cứ là những
biểu hiện, minh
hoạ cho tác động
của vận động tạo
núi Anpơ –
Hymalia tác động
mạnh mẽ đến
lãnh thổ nước ta
và lãnh thổ nước
ta được hoàn
thiện vào giai
đoạn này
rất phát triển.
3. Giai đoạn Tân kiến tạo
Đây là giai đoạn cuối trong lịch sử phát triển lãnh
thổ, tự nhiên nước ta và tiếp tục kéo dài đến hiện
nay. Đặc điểm:
a. Là giai đoạn ngắn nhất trong lịch sử phát triển
lãnh thổ, tự nhiên nước ta (bắt đầu cách đây 65
triệu năm -> nay).
b. Đây là giai đoạn chịu tác động manh mẽ của
vận động tạo sơn Anpơ – Hymalia, khí hậu biến
đổi trên quy mô toàn cầu.
- Tân kiến tạo là giai đoạn có vai trò phát triển,
hoàn thiện lãnh
- Vận đông tạo sơn Anpơ – Hymalia tác động

mạnh mẽ đến lãnh thổ nước ta, và thổ nước ta
cũng chịu tác động mạnh mẽ của yếu tố ngoại lực.
- Các hoạt động đứt gãy, uốn nếp, phun trào mác
ma, xâm thực, bào mòn, bồi lấp... diễn ra mạnh ở
nhiều nơi.
- Vào kỷ Đệ tứ, quá trình xâm thực của biển, để
lại nhiều dấu vết trên địa hình vùng biển nước ta.
c. Các yếu tố, điều kiện tự nhiên tiếp tục hoàn
thiện, làm cho nước ta có diện mạo như ngày nay
- Nâng cao hệ thống núi Hoàng Liên sơn.
- Qúa trình xâm thực, bồi tụ hình thành nên hai
đồng bằng châu thổ rộng lớn.
- Các điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm thể hiện
rõ nét, thủy văn, khí hậu, sinh vật...đa dạng,
phong phú.
3. Hoạt động tiếp theo
- Hoạt động địa chất, lãnh thổ và các tự nhiên nước ta trong giai đoạn cổ sinh đại
diễn ra như thế nào?.
- Vì sao nói đây là giai đoạn có tính quyết định đến sử hình thành, phát triển lãnh
thổ và tự nhiên nước ta?.
- Đặc điểm hoạt động kiến tạo lãnh thổ nước ta trong giai đoạn Tân kiến tạo có
điểm gì nổi bật?.
- Làm bài tập 3, trang 27.
TCT: 6 Ngày soạn: 18 / 09 /2010
GIÁO ÁN BÀI 6: Ngày dạy: 20 / 09/ 2010
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN
ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
I. Mục tiêu
Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức

- Biết được đặc điểm địa hình chung của Việt Nam, đồi núi chiếm phần lớn diện
tích lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
10

- Hiểu về sự phân hóa địa hình đồi núi ở nước ta, mỗi khu vực địa hình đều có
những đặc điểm riêng.
2. Kỹ năng
Khai thác kiến thức bản đồ.
3. Thái độ
Có nhận thức thế giới quan khoa học về quá trình hình thành và phát triển lãnh thổ,
tự nhiên nước ta.
II. Chuẩn bị hoạt động: Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Bản đồ địa hình. Atlat Việt Nam,
một số lat cắt tự vẽ.
III. Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở, Giải thích – Minh hoạ..
VI. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra
Trình bày đặc điểm hoạt động địa chất và những di vật của nó trong quá trình phát
triển lãnh thổ nước ta giai đoạn Cổ kiến tạo. Vì sao nói hoạt động địa chất trong giai đoạn
Cổ kiến tạo có tính quyết định trong việc hình thành lãnh thổ nước ta?.
2. Tiến trình hoạt động bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Kết quả hoạt động
* Hoạt động 1
-GV: Qua kiến
thức SGK hãy
cho thầy biết, địa
hình nước ta có
những đặc điểm
gì nổi bật?.
- GV: Hãy xác

định trên bản đồ
và chỉ ra các
hướng núi cơ
bản của nước ta.
* Hoạt động 2
- GV: Chia lớp
làm 8 nhóm, mỗi
nhóm nghiên
cứu một khu
vực đồi núi.
- HS: Tiến hành
hoạt động toàn
lớp.
- HS: Đàm thoại,
trả lời các câu hỏi
của GV
- HS:
+Nhóm1, 2
nghiên cứu vùng
ĐB.
+ Nhóm 3,4
nghiên cứu vùng
Tây Bắc.
+ Nhóm 5,6
nghiên cứu vùng
Trường Sơn Bắc.
+ Nhóm 7,8
nghiên cứu vùng
Trường Sơn Nam
- HS:

1. Đặc điểm chung của địa hình
a. Phần lớn địa hình nước ta là đồi núi, nhưng chủ
yếu là đồi núi thấp
- 3/4 diện tích lãnh thổ nước ta là đồi, núi.
- Phần lớn là đồi, núi thấp dưới 1000m.
b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng
- Trẻ hóa và phân bậc rõ rệt.
- Thấp dần từ TB – ĐN.
- Có 2 hướng chính: TB – ĐN và hướng vòng
Cung (Vùng Đông Bắc, Trường Sơn Nam).
c. Địa hình nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió
mùa.
2. Các khu vực địa hình
a. Khu vực đồi núi
=> Khu vực đồi, núi được chia làm 4 vùng:
* Vùng Đông Bắc thuộc tả ngạn sông Hồng
- Gồm 4 cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc
Sơn, Đông Triều, chụm lại ở Tam Đảo.
- Thung lũng: sông Thương, sông Cầu, sông Lục
Nam.
- Chủ yếu là núi thấp, trung bình, độ cao địa hình
giảm dần từ TB xuống ĐN.
* Vùng Tây Bắc
- Nằm giữa sông Hồng và sông Cả, đây là vùng núi
có độ cao nhất nước, có hướng TB - ĐN.
- Gồm 3 dãi địa hình cơ bản:
+ Hoàng Liên Sơn là hệ thống núi cao nhất, nằm ở
phía Đông.
+ Phía Tây là các dãy núi dọc theo biên giới Việt
lào.

+ Trung tâm là các cao nguyên, sơn nguyên đá vôi,
11

-GV:
Định hướng cho
các nhóm kết
hợp SGK, Atlat
hoạc bản đồ, làm
việc như sau:
* Hoạt động 3
- GV: Cho HS
các nhóm bổ
sung, điều chỉnh
và nhấn mạnh
các điểm cần làm
rõ.
+ Xác định giới
hạn của vùng.
+ Các đơn vị địa
hình cơ bản của
vùng.
+ Xây dựng lat
cắt, xác định cấu
trúc địa hình của
vùng.
- HS: Phân công,
bộ phận nghiên
cứu lí thuyết, bộ
phận nghiên cứu
xây dựng lát cắt

địa hình.
- HS: Các nhóm
trình bày lí thuyết
ghi ở giấy, và
trên bản đồ.
từ Mộc Châu, Sơn La đến Hoà Bình.
- Các thung lũng sông Đà, sông Mã, sông Chu.
* Vùng núi Trường Sơn Bắc
- Từ Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.
- Huớng núi là hướng Tây Bắc-Đông Nam, gồm
các dãy núi so le, song song, hẹp ngang.
- Địa hình: cao ở 2 đầu Bắc - Nam, thấp ở giữa. Độ
cao giảm theo chiều Tây – Đông.
* Vùng núi Trường Sơn Nam.
- Từ Nam Bạch Mã tới cực Nam Trung Bộ, với
hướng vòng cung ôm lấy các cao nguyên, lưng
xoay ra biển.
- Gồm các khối núi và cao nguyên. Khối núi Kon
Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng
cao, đồ sộ với những đỉnh cao trên 2000m.
- Địa hình: Có sự bất đối xứng giữa hai sườn Đông
– Tây.
+ Dãy Trường Sơn Nam có địa hình nghiêng dần
về phía Đông, sườn dốc dựng chênh vênh bên dải
đồng bằng hẹp ven biển.
+ Phía Tây Trường Sơn Nam là các cao nguyên
badan: Plâycu, daklak, Mơ Nông tương đối bằng
phẳng với độ cao TB 500 – 800 – 1000M
=> Khu vực bán bình nguyên và trung du.
- Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng, có

độ cao TB = 100m – 200m.
- Bán bình nguyên: Đông Nam Bộ.
- Trung du: Trung du Bắc Bộ.
3. Hoạt động tiếp theo
- Hãy nêu những đặc điểm cơ bản về địa hình miền núi nước ta.
- Trình bày và nêu lên sự khác biệt, độc đáo về địa hình miền núi 4 vùng nước ta.
- Làm bài tập 2,3 trang 32.
TCT: 7 Ngày soạn: 25 / 09 /2010
GIÁO ÁN BÀI 7: Ngày dạy: 27 / 09/ 2010
ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (TT)
I. Mục tiêu
Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu được đặc điểm địa hình đồng bằng nước ta và sự khác nhau giữa các vùng
đồng bằng. Đánh giá được thuận lợi, khó khăn trong việc khai thác, sử dụng vốn đất ở
đồng bằng.
12

- Ảnh hướng của MN và ĐB đối với quá trình phát trienr kt – xh.
2. Kỹ năng:
Làm việc với At lát, bản đồ Tự nhiên.
3. Thái độ
Có nhận thức thế giới quan khoa học về quá trình hình thành và phát triển khu vực
đồi núi ở nước ta, có tinh thần yêu thiên nhiên.
II. Chuẩn bị hoạt động: Bản đồ tự nhiên, địa hình Việt Nam, Atlat địa lí Việt Nam.
III. Phương pháp dạy học: Thảo luận nhóm, đàm thoại gợi mở, Giải thích – minh hoạ.
IV. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra
- Địa hình nước ta có những đặc điểm gì nổi bật?.
- Địa hình vùng Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam có điểm gì giống và khác

nhau?.
2. Tiến trình hoạt động bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Kết quả hoạt động
* Hoạt động 1
- GV: Cho một HS chỉ
trên bản đồ vị trí các
loại ĐB của nước ta,
nêu lên diện tích.
* Hoạt động 2
- GV: Vì sao người ta
phân ra hai loại đồng
bằng châu thổ và đồng
bằng ven biển?.
- GV: Đồng bằng
châu thổ sông Hồng
và sông Cửu Long có
điểm gì khác nhau?.
Hãy so sánh và làm rõ
những điểm khác
nhau đó.
- HS: Kết hợp SGK
và bản đồ để hoạt
động.
- HS: Hoạt động
nhóm 4 người, làm
việc sau:
+ Xem xét về diện
tích, nguồn gốc hình
thành, cấu trúc địa

hình của hai đồng
bằng.
+ Tác động và ảnh
hưởng của tự nhiên,
con người ở hai đồng
bằng.
- GV: Định hướng
cho HS hoạt động
độc lập làm rõ
ĐBDH ven biển như
sau:
b. Khu vực đồng bằng
Đồng bằng nước ta chiếm 1/4 diện tích cả
nước, gồm ĐB châu thổ và ĐB ven biển.
* Đồng bằng châu thổ:
- Đồng bằng sông Hồng:
+ S = 15.000 km
2
, được tạo bởi phù sa
sông Hồng và sông Thái Bình.
+ Cao rìa phía Tây và thấp dần ra biển.
+ Chiu tác động sâu sắc của con người,
không thường xuyên được bồi đắp phù sa
trong đê.
- Đồng bằng sông Cửu Long:
+ S = 40.000 km
2
, tạo bởi phù sa sông
Tiền Giang và sông Hậu Giang.
+ Địa hình thấp, khá bằng phẳng, có nhiều

kênh rạch.
+ Có một số vũng trũng chưa được bồi
đắp xong.
+ Chưa bị tác động, can thiệp mạnh mẽ,
sâu sắc của con người.
* Đồng bằng ven biển
- S= 15.000 km
2
, chủ yếu là đất pha cát,
biển đóng vai trò to lớn trong việc hình
thành ĐBHD ven biển.
- Địa hình:
+ Nhỏ, hẹp chiều ngang, kéo dài dọc theo
lãnh thổ và bị chia cắt bởi các dãy núi
đâm ngang ra biển.
+ Ven biển là các cồn cát, đầm phá, trung
tâm là các vũng trũng, phía trong là ĐB đã
được bồi tụ.
13

* Hoạt động 3
- GV: Cho lớp làm
việc 2 người. Một HS
nêu lên thế mạnh, hạn
chế và đánh giá thế
mạnh, hạn chế của
miền núi, học sinh còn
lại làm tương tự cho
vùng đồng bằng.
- GV: Định hướng cho

HS mở rộng kiến
thức, cho HS lí giải...
+ DT, Nguồn gốc
hình thành?. Tác
động bởi yếu tố nào
của biển?.
+ Cấu trúc địa hình
theo chiều Bắc –
Nam, Đông – Tây
như thế nào?. Mô
hình hóa lên lát cắt.
+ Kể tên và xác định
vị trí một số ĐBDH
ven biển quan trọng
trên bản đồ.
- HS: Trình bày....
- HS: Trao đổi, bàn
bạc, thống nhất kết
quả hoạt động…
- HS: Trình bày...
- GV: Bổ sung, kết
luận.
- Các đồng bằng lớn: Thanh – Nghệ,
Quảng Nam, Tuy Hòa.
3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên
của các khu vực đồi, núi và đồng bằng
đối với sự phát triển kt – xh.
a. Khu vực đồi núi
* Thế mạnh:
- Giàu có về khoáng sản.

- Rừng, đất trồng có giá trị kinh tế nông –
lâm nghiệp.
- Có tiềm năng lớn về du lịch.
- Có trử năng thủy điện lớn.
* Hạn chế:
- Trở ngại trong xây dựng, tổ chức khai
thác công trình GTVT, giao lưu kinh tế.
- Sạt lỡ đất, sói mòn, lũ quét...
b. Đồng bằng
* Thế mạnh:
- Phát triển lương thực, thực phẩm.
- Khai thác, nuôi trồng thủy hải sản.
- Xây dựng, phát triển phân bố đô thị, dân
cư.
- Phát triển cơ sở hạ tầng, nhiều loại hình
vận tải.
* Khó khăn: Ngập lụt, bão, hạn hán, ngập
măn..
3. Hoạt động tiếp theo
- Hãy nêu và làm rõ sự khác biệt về 2 loại đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven
biển ở nước ta.
- Thế mạnh và hạn chế của miền núi, đông bằng nước ta thể hiện ở điểm nào?.
- Làm bài tập 2,3 trang 35.
TCT: 8 Ngày soạn: 02 / 10 /2010
GIÁO ÁN BÀI 8 Ngày dạy: 04 / 10/ 2010
THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
I. Mục tiêu
Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Khái quát được một số nét về biển Đông.

14

- Phân tích được ảnh hưởng của biển đến thiên nhiên Việt Nam, thể hiện ở khí hậu,
địa hình...
2. Kỹ năng
Đọc bản đồ, nhận biết được đường đẳng sâu, phạm vi thềm lục địa, dòng dương
lưu, hải lưu, địa hình vùng biển...
3. Thái độ
Có nhận thức thế giới quan khoa học về ảnh hưởng của biển Đông đến đặc điểm
thiên nhiên nước ta..
II. Chuẩn bị hoạt động: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, Atlat địa lí Việt Nam.
III. Phương pháp dạy học: Phương pháp Đàm thoại gợi mở, phương pháp Thảo luận,
Phương pháp Giải thích – Minh hoạ.
III. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra
Hãy so sánh, làm rõ những điểm khác nhau giữa đồng bằng châu thổ và đồng bằng
ven biển ở nước ta.
2. Tiến trình hoạt động bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Kết quả hoạt động
* Hoạt động 1
- GV: Biển Đông có
những đặc điểm
nào?.
* Hoạt động 2
- GV: Cho HS hoạt
động nhóm, mỗi
nhóm nghiên cứu
một yếu tô tự nhiên
nước ta, minh

chứng, lý giải được
ảnh hưởng của biển
Đông đến tự nhiên
nước ta.
- HS: Xác định trên
bản đồ ranh giới,
mô tả đặc điểm của
biển Đông.
- HS: Nêu biểu hiện
tác động, ảnh hưởng
của biển.
- Lý giải làm rõ
những ảnh hưởng
của biển đến khí
hậu, địa hình, hệ
sinh thái, khoáng
sản, thủy hải sản.
1. Khái quát về biển Đông
- Là vùng biển rộng lớn, với 3,477 triệu
km
2
.
- Là vùng biển tương đối kín.
- Nằm trong khu vực nhiệt ẩm gió mùa.
Biển đông có nhiều tác động, ảnh hưởng
sâu sắc đến tự nhiên nước ta, nhất là các
yếu tố tự nhiên ven bờ.
2. Ảnh hưởng của biển Đồng đến thiên
nhiên Việt Nam.
a. Khí hậu

- Nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa nhiều, mùa
đông ấm áp, mùa hè mát mẽ.
b. Địa hình và các hệ sinh thái ven biển
- Địa hình ven biển nước ta rất đa dạng:
+ Vịnh, cửa sông.
+ Cồn cát ven biển.
+ Đầm, phá.
+ Tam giác châu thổ.
+ Đảo ven bờ.
- Các hệ sinh thái ven bờ khá đa dạng và
15

* Hoạt động 3
- GV: Cho HS các
nhóm báo cáo, trình
bày kết quả.
- GV: Cho các nhóm
có ý kiến.
- GV: Điều chỉnh kết
quả hoạt động....
- HS: Tiến hành
trình bày kết quả
hoạt động thảo
luận....
- HS: Các nhóm bỏ
sung….
giàu có:
+ Rừng ngập mặn.
+ Hệ sinh thái trên đất chua, phèn.
+ Hệ sinh thái đảo, quần đảo.

c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
Tài nguyên thiên nhiên biển Đông nước ta
rất phong phú, đa dạng:
- Khoáng sản: Dầu mỏ trử lượng khoảng 2
tỷ tấn, khí đốt 4 – 4,5 tỷ tấn, ti tan, cát,
muối.
- Tài nguyên hải sản: Trên 2000 loài cá
biển, 100 loài tôm có giá trị kinh tế cao,
mực và đặc sản khác như sò, huyết, cua,
trai, đồi mồi...
- Có các rạng san hô.
d. Thiên tai
- Bão có tần suất, cường độ lớn.
- Sạt lỡ bờ biển.
- Cát bay, xâm thực mạn, triều cường...
3. Hoạt động tiếp theo
- Biển Đông có những đặc điểm nào nổi bật? Biển Đông ảnh hưởng như thế nào
đến tự nhiên nước ta?. Biểu hiện sự tác động của biển Đông đến tự nhiên nước ta ở điểm
nào?
- Làm bài tập 2,3 trang 39.
TCT: 9 Ngày soạn: 10 / 10 /2010
GIÁO ÁN BÀI…. Ngày dạy: 11 /10/ 2010
KIỂM TRA MỘT TIẾT
ĐỂ RA
Câu 1
Hãy nêu và đánh giá ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí địa nước ta.
Câu 2
Trình bày phạm vi lãnh thổ trên đất liền của nước ta.
Câu 3
16


Vì sao nói: giai đoạn cổ kiến tạo là giai đoạn có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển
của tự nhiên nước ta. Nêu những biểu hiện chứng tỏ hoạt động tân kiến tạo vẫn còn tiếp
diễn ở nước ta.
ĐÁP ÁN
Điểm Nội dung đáp án
3,5
1, 0
1,0
1,5
(1,0)
(0,5)
2,5
Câu 1.Hãy nêu và đánh giá ý nghĩa về mặt tự nhiên và kinh tế xã hội của vị
trí địa nước ta.
a. Ý nghĩa tự nhiên
- Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió
mùa
+ Khí hậu nhiệt ẩm, phân hóa theo mùa rõ rệt.
+ Thực vật quanh năm xanh tươi.
- Tài nguyên khoáng sản và sinh vật rất phong phú.
- Tự nhiên nước ta có sự phan hóa đa dạng giữa Bắc – Nam, Đông – Tây.
- Tuy nhiên thiên nhiên nước ta cũng có nhiều thiên tai…
b. Ý nghĩa kinh tế – xã hội
- Về kinh tế, Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế
quan trọng với nhiều cảng biển và sân bay quốc tế.
- Về mặt văn hóa – xã hội, nằm trong khu vực giao thoa của các nền văn hóa lớn,
tạo cho nước ta có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xã hội.
- Nước ta nằm trong khu vực có hoạt động kinh tế năng động của Châu Á và thế
giới.

- Nước ta nằm trong khu vực nhạy cảm với những biến động về chính trị, quân
sự….
=> Thuận lợi và khó khăn:
- Thuận lợi:
+ Nước ta có nhiều thuận lợi để phát triển cơ cấu nông nghiệp nhiệt đới với cơ
cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng, đặc thù.
+ Phong phú và đa dạng về khoáng sản, tạo nên thế mạnh trong phát triển cơ cấu
công nghiệp và tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
+ Hình thành và phát triển các khu bảo tồn tự nhiên.
+ Giao lưu, hội nhập kinh tế, thúc đẩy hợp tác, đầu tư phát triển kinh tế với các
nước trong khu vực và thế giới, thúc đẩy nền kinh tế nước nhà phát triển.
+ Giao lưu văn hóa, xã hội, chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị.
- Khó khăn:
+ Bão, lũ, lụt, rét hại, sương muối… tàn phá, gây thiệt hại về người và cơ sở hạ
tầng.
+ Nước ta sẽ bị cạnh tranh gay gắt ngay ở thị trường trong nước, khu vực và thế
giới.
+ Khó khăn trong việc bảo vệ an ninh, quốc phòng, ổn định chính trị.
17

4,0
(2,5)
(1,5)
Câu 2. Trình bày phạm vi lãnh thổ trên đất liền của nước ta.
- Nước ta có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền, trong đó đường biên
giới tiếp giáp với:Trung Quốc dài hơn 1400 km, Lào dài gần 2100 km và
Campuchia hơn 1100 km.
- Đường bờ biển có hình chữ S, dài 3260 km, chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh)
đến Hà Yiên (Kiên Giang), đường bờ biển chạy qua 28 trong số 64 tỉnh và thành
phố đã tạo điều kiện cho việc phát triển kinh tế biển.

Câu 3. Vì sao nói: giai đoạn cổ kiến tạo là giai đoạn có tính chất quyết định
đến lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta. Nêu những biểu hiện chứng tỏ
hoạt động tân kiến tạo vẫn còn tiếp diễn ở nước ta.
a. Giai đoạn cổ kiến tạo là giai đoạn quyết định đến lịch sử phát triển tự nhiên
nước ta là vì:
- Nhiều khu vực, lãnh thổ nước ta chìm ngập trong biển đã được nâng lên nhờ
các kì vận uốn nếp Calêđôni, Hecxiniđộng thuộc Đại cổ sinnh và vận động tạo
núi Inđôxini, Kimêri thuộc Trung sinh đại.
- Các mỏ khoáng sản như than, các mỏ kim loại chủ yếu được hình thành trong
giai đoạn này.
- Bên cạnh các khối núi được nâng lên, thì nước ta có nhiều đứt gãy, sụt vọng
chủ yếu được hình thành trong giai đoạn này.
- Các điều kiện cổ địa lí của vùng nhiệt đới ẩm ở nước ta đã hình thành và phát
triển trong giai đoạn này. Đại bộ phận lãnh thổ cơ bản được hình thành trong giai
đoạn này, và tạo điều kiện cho việc hoàn thiên ở giai đoạn Tân kiến tạo.
b. Biểu hiện chứng tỏ hoạt động tân kiến tạo vẫn còn tiếp diễn ở nước ta.
- Các hệ thống, khối núi Hoàng Liên Sơn, Kon Tum vẫn tiếp tục được nâng cao.
- Các quá trình bồi tụ địa hình vẫn tiếp diễn ở các đồng bằng châu thổ như
ĐBSH, ĐB Nam Bộ.
- Qúa trình bốc mòn, trẻ hóa địa hình ở các vùng núi nước ta vẫn tiếp diễn…
TCT: 10 Ngày soạn: 23 / 10 /2010
GIÁO ÁN BÀI 9 Ngày dạy: 25 / 10/ 2010
THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
I. Mục tiêu
Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu được các biểu hiện hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
- Hiểu được sự khác biệt về khí hậu giữa các khu vực.
2. Kỹ năng
- Khai thác kiến thức từ các loại lược đồ, bản đồ để làm rõ đặc điểm khí hậu nước

ta.
18

- Phân tích các mỗi quan hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu.
3. Thái độ
Tham gia tích cực vào quá trình nhận thức, giải quyết vấn đề, có khả năng hợp tác,
độc lập trong quá trình nhận thức. Phát hiện và giải quyết những kiến thức liên quan, thực
tiễn.
II. Chuẩn bị hoạt động
- Thiết kế phiếu hoạt động nhận thức cho HS.
- Chuẩn bị bản đồ khí hậu, At lat địa lí Việt Nam.
III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, Giải thích – Minh hoạ, Nêu vấn đề
III. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra
Biển Đông là vùng biển có những ảnh hưởng, tác động to lớn đến khí hậu nước ta.
Bằng những kiến thức đã học, các em hãy làm rõ nhận định trên.
2. Tiến trình hoạt động bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết quả hoạt động
* Hoạt động 1
=> GV: Bằng kiến
thức SGK. Các em
hãy chứng minh
rằng khí hậu nước ta
có tính chất nhiệt
đới, ẩm, gió mùa:
=> GV: Định hướng
Làm rõ lý giải tính
chất nhiệt đới ẩm
gió mùa của khí hậu
nước ta.

- GV: Định hướng
cho HS căn cứ vào
lược đồ, bản đồ khí
hậu để làm rõ tính
chất nhiệt đới ẩm
gió mùa của khí hậu
nước ta,
* Hoạt động 2
- GV: Yêu cầu HS
trình bày….
- GV: Điều chỉnh
- HS: Làm rõ tính
chất nhiệt đới, ẩm
cần có số liệu để
chứng minh, cần lí
giải làm rõ vì sao có
tính chất đó.
- HS: Lí giải tính
chất gió mùa cần
làm rõ như sau:
+ Loại gió tác động.
+ Thời gian, nguồn
gốc tác động,
hướng thổi.
+ Thời điểm, phạm
vi tác động, tính
chất thời tiết và hệ
quả.
=> Kết luận chung
về khí hậu ở 2 miền

nước ta.
- HS: Đưa số liệu,
kết hợp lập luận lí
giải làm rõ tính chất
nhiệt ẩm của khí
hậu nước ta.
- HS: Phân tích các
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
a. Tính chất nhiệt đới:
- Tổng bức xạ, cán cân bức xạ luôn dương.
- Nhiệt độ trung bình năm toàn quốc cao hơn
20
0
.
- Tổng số giờ nắng trong năm lớn: từ 1400 –
3000 giờ / năm.
b. Lượng mưa, độ ẩm lớn:
- Lượng mưa trung bình năm lớn, từ:
1500mm – 2000 mm.
- Độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng
ẩm luôn luôn dương.
c. Gió mùa:
Lãnh thổ nước ta chịu tác động của gió mùa
mùa Đông, mùa Hạ và gió Tín Phong.
* Gió mùa mùa Đông:
- Hoạt động từ tháng 10 đến tháng 4 năm
sau, thổi từ cao áp Siperi về hạ áp Xích Đạo,
tác động mạnh ở Bắc Bộ và BTB.
+ Nửa đầu mùa Đông, tác động của gió mùa
Đông Bắc làm cho thời tiết miền Bắc lạnh và

khô.
+ Nửa sau mùa Đông thời tiết lạnh và ẩm, có
mưa phùn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Nam Bạch Mã trở vào, ít chịu tác động của
gió mùa Đông Bắc nhưng chịu tác động
mạnh của gió Tín Phong, gây mưa nhỏ ở ven
biển NTB nhưng khô hạn ở Tây Nguyên và
Nam Bộ.
19

kết quả hoạt động
của HS.
- GV: Giải thích –
Minh hoạ làm rõ các
vấn đề.
* Hoạt động 3
- GV: Lắng nghe HS
trình bày kết quả
hoạt động.
- GV định hướng
cho HS làm việc với
phiều nhận thức:
Gió ĐB
Nguồn gốc,
time hoạt động,
hướng thổi
Tính chất
phạm vi hoạt
động .
Hệ quả tác

động
lược đồ 9.1 và 9.9,
chỉ rõ nguồn gốc,
hướng thổi của gió
mùa mùa Đông và
mùa Hạ.
- HS căn cứ vào
hình 9.3, làm rõ
phạm vi, tính chất
của các đới gió mùa
như: nhiệt độ,
lượng mưa...
- HS: Thảo luận
tiếp, thống nhất nội
dung trả lời và trình
bày.
- HS: Điều chỉnh
kết quả hoạt động.
* Gió mùa mùa Hạ:
- Hoạt động từ tháng 5 đến tháng 10, thổi từ
Bắc Ấn Độ Dương vào lãnh thổ nước ta.
- Gió mùa Tây Nam tác động mạnh trên
phạm vi cả nước. Tuy nhiên, theo thời điểm
khác nhau, thì phạm vi tác động và hệ quả có
sự khác nhau.
+ Đầu mùa Hạ, gió mùa Tây Nam gây mưa
lớn ở ĐBSCL, ĐNB và Tây Nguyên, nhưng
gây khô hạn cho đồng bằng ven biển Trung
Bộ và phía Nam của Tây Bắc (hiện tượng gió
phơn ở BTB).

+ Giữa cuối mùa Hạ, gió mùa Tây Nam trở
nên ẩm và gây mưa nhiều ở sườn đón gió
Nam Bộ và Tây Nguyên.
- Đến tháng 9, gió mùa Tây Nam kết hợp với
dãi hội tụ nhiệt đới, gây mưa lớn trên phạm
vi cả nước, ở Bắc Bộ nó tạo thành gió Đông
Nam.
* Gió Tín Phong: hoạt động xen kẻ với gió
mùa và chỉ mạnh lên khi gió mùa đã yếu.
=> Nhìn chung, khí hậu miền Bắc nước ta có
2 mùa, mùa Đông và mùa Hạ, còn miền Nam
có mùa Mưa và mùa Khô. Tây Nguyên và
Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa và khô.
3. Hoạt động tiếp theo
- Hãy chứng minh rằng khí hậu nước ta có tính chất nhiệt, ẩm.
- Tính chất gió mùa ở khí hậu nước ta thể hiện như thế nào?.
- Làm bài tập 2,3 trang 44 và lập bảng tóm tắt kiến thức khí hậu nước ta.
TCT: 11 Ngày soạn: 29 / 10 /2010
GIÁO ÁN BÀI 10 Ngày dạy: 01 / 11/ 2010
THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (TT)
I. Mục tiêu
Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu được tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến các thành phần tự
nhiên khác và cảnh quan thiên nhiên.
- Biết được biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa trong các thành phần tự
nhiên: địa hình, sông ngòi, ...
- Hiểu được ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản
xuất và đời sống con người.
2. Kỹ năng

- Khai thác kiến thức từ bản đồ, át lát địa lí Việt Nam để làm rõ các thành phần tư
nhiên nước ta có tính chất nhiệt đới, ẩm, gió mùa.
- Phân tích các mối quan hệ, tác động qua lại giữa các yếu tố tự nhiên.
20

3. Thái độ: Có tinh thần khoa học, am hiểu về thiên nhiên nước ta, hình thành và phát
triển tình cảm yêu quê hương, đất nước. Có tinh thần độc lập, hợp tác trong quá trình hoạt
động nhận thức của bản thân.
II. Chuẩn bị hoạt động
- Chuẩn bị Atlat địa lí Việt Nam, bản đồ tự nhiên.
- HS: Xem lại một số kiến thức ở các bài học trước.
III. Phương pháp: Nêu vấn đề, Giải thích – Minh hoạ, Thảo Luận.
IV. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra
Bằng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế. Các em hãy chứng minh: “Khí hậu nước ta có
tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa”
2. Tiến trình hoạt động bài mới
Hoạt động của
GV
Hoạt động của
HS
Kết quả hoạt động
* Hoạt động 1
- GV: Tiến hành
cho HS thảo
luận nhóm nhỏ,
làm việc nhanh
và trình bày
nhanh, gọn.
- GV: Khí hậu

nước ta có tính
chất nhiệt đới
ẩm gió mùa. Vậy
tính chất nhiệt
đới ẩm của các
yếu tố tự nhiên
khác ở nước ta
thể hiện ở điểm
nào?
* Hoạt động 2
- GV: Cho HS lí
giải, phân tích và
làm rõ các mối
quan hệ nhân
quả, giữa các
yếu tố tự nhiên:
Khí hậu => địa
hình, thổ
nhưỡng….
-HS: Làm rõ các
vấn đề sau:
+ Địa hình?.
+ Thủy văn?
+ Đất đai?
+ Hệ sinh thái?.
- HS: Xem và
trình bày nhanh.
- GV: Tóm tắt
lại....
- HS: Phải suy

luận từ vị trí địa
lí => khí hậu =>
các yếu tố tự
nhiên khác...
- HS: Lí giải,
phân tích...
2. Các thành phần tự nhiên khác
Do khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới, ẩm, gió
mùa đã làm cho các yếu tố tự nhiên nước ta có tính
chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
a. Địa hình: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của
địa hình nước ta thể hiện rõ ở:
- Qúa trình xâm thực diễn ra mạnh, thể hiện ở: Địa
hình bị cắt sẽ, sói mòn, đất trượt, đất lỡ,..., địa hình
castơ phát triển mạnh ở núi đá vôi.
- Qúa trình bồi tụ diễn ra nhanh ở các đồng bằng,
nhất là ĐBSCL, ĐBSH...
b. Sông ngòi
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, có 2360 con sông
dài trên 10 km,...
- Sông nước ta nhiều nước, giàu phù sa: tổng
lượng nước 839 tỷ m
3
/ năm, lượng phù sa khoảng
200 triệu tấn / năm.
- Chế độ dòng chảy có sự phân hóa theo mùa rõ
rệt.
c. Đất
- Tính chất nhiệt đới, ẩm, gió mùa của đất, ở nước
ta thể hiện rõ nhất thông qua qúa trình feralit hóa

(Qúa trình feralit là quá trình rửa trôi các chất dễ
hòa tan và tích tụ các ô xít sắt, ô xít nhôm làm cho
đất có màu đỏ và chua).
- Quá trình feralit phổ biến trên diện rộng ở địa
hình vùng đồi, núi nước ta.
- Nguyên nhân: Do phần lớn địa hình nước ta là
đồi núi, quá trình phong hóa diễn ra mạnh, khí hậu
nhiệt đới ẩm gió mùa..., làm cho qúa trình feralit
phổ biến.
d. Hệ sinh thái
- HST nước ta rất đa dạng, trong đó, HST nhiệt đới
ẩm gió mùa lá rộng thường xanh là HST nguyên
sinh và điển hình nhất về tính chất nhiệt đới ẩm gió
mùa của HST nước ta.
- Có nhiều loài động, thực vật đặc trưng, điển hình
của rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. (VD...)
3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới gió
mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống.
a. Sản xuất nông nghiệp
* Thuận lợi:Thiên nhiên nhiệt đới, ẩm, gió mùa tạo
21

- GV: Điều
chỉnh hoạt động.
* Hoạt động 3
- GV: Tiến hành
cho HS hoạt
động độc lập,
đàm thoại làm rõ
ảnh hưởng của

tự nhiên nhiệt
đới ẩm gió mùa
đến hoạt động
sản xuất NN, các
hoạt động sản
xuất khác và đời
sống của nhân
dân.
- HS: Lấy ví dụ
thực tiễn để làm
rõ các tác động ,
ảnh hưởng của
TN nhiệt đới ẩm
gió mùa đối với
các hoạt động
sản xuất NN,
hoạt động sản
xuất khác và
sinh hoạt của
nhân dân nước
ta.
cho nước ta có diện tích các đồng bằng châu thổ
rộng lớn, quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng núi,
cao nguyên, khí hậu phân hóa theo mùa.
=> Giúp nước ta phát triển nền NN lúa nước, thâm
canh, tăng vụ nâng cao năng suất, sản lượng. phát
triển cơ cấu cây công nghiệp đa dạng, phát triển
được nhiều mô hình nông – lâm nghiệp kết hợp.
* Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, sương muối, rét hại...,
sâu bệnh gây tổn thất nghiêm trọng cho sản suất,...

b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất và đời
sống khác
* Thuận lợi: Phát triển du lịch, nuôi trồng, đánh bắt
thủy sản, lâm nghiệp, GT vận tải, đẩy mạnh khai
tác, xây dựng vào mùa khô.
* Khó khăn:
+ Mùa lũ gây trở ngại cho hoạt động du lịch, GT
vận tải, công nghiệp khai thác, xây dựng...
+ Độ ẩm cao, gây khó khăn cho bảo quản thiết bị,
máy móc, cơ sở hạ tầng, nông sản...
+ Các thiên tai gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và
đời sống, gây tổn thất to lớn về người, của cải, cơ
sở vật chất, hạ tầng...
+ Môi trường dễ bị suy thoái.
3. Hoạt động tiếp theo
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ở các yếu tố tự nhiên nước ta: Khí hậu,
đất, sông ngòi...như thế nào?
- Hãy trình bày, phân tích những thuận lợi, khó khăn do thiên nhiên nhiệt đới ẩm
gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống nước ta.
- Hãy phân tích mối quan hệ qua lại giữa các yếu tố tự nhiên nước ta thể hiện tính
chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
TCT: 12 Ngày soạn: 06 / 11 /2010
GIÁO ÁN BÀI 11 Ngày dạy: 08 / 11/ 2010
THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
I. Mục tiêu
Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu được sự phân hóa thiên nhiên đa dạng theo Bắc –Nam là do sự thay đổi khí
hậu từ Bắc vào Nam, ranh giới của sự thay đổi đó là Bạch mã.
- Nắm bắt được sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông – Tây, là do địa hình và

một số yếu tố tự nhiên khác.
- Biết được sự phân hóa thiên nhiên từ Đông sang Tây theo 3 vùng: Biển – thềm lục
địa, vùng đồng bằng và vùng đồi núi.
22

2. Kỹ năng
- Đọc Atlat, bản đồ tự nhiên Việt Nam, làm rõ sự phân hóa các yếu tố tự nhiên theo
Bắc Nam.
- Liên hệ thực tế minh chứng cho phân hóa Đông – Tây của tự nhiên nước ta.
- Lí giải, phân tích một số nguyên nhân làm tự nhiên phân hóa theo lãnh thổ ở nước
ta.
3. Thái độ: Hình thành, phát triển những hiểu biết, nhận thức khoa học về vấn đề địa lý
tự nhiên của đất nước, có ý thức trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của
đất nước. Có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhận thức, giải quyết công việc chung của
nhóm.
II. Chuẩn bị hoạt động
- Bản đồ địa hình Việt Nam.
- Atlat địa lí Việt Nam.
III. Phương pháp: Đàm thoại, Giải thích – Minh hoạ, Thảo Luận.
IV. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra
Điều nào chứng tỏ các yếu tố tự nhiên nước ta có tính chất nhiệt đới, ẩm, gió mùa?.
2. Tiến trình hoạt động bài mới
Hoạt động của
GV
Hoạt động của
HS
Kết quả hoạt động
* Hoạt động 1
- GV: Tiến hành

cho HS giải quyết
vấn đề:
=> Điều nào
minh chứng rằng
thiên nhiên nước
ta có sự phân hoá
theo Bắc – Nam?.
Vì sao lại có sự
phân hoá như
vậy?.
* Hoạt động 2
- HS Cần làm rõ
những biểu hiện,
Nêu và lý giải
được nguyên
nhân dẫn đến sự
phân hoá tự nhiên
giữa Bắc và Nam
nước ta.
- HS: Hoạt động
cả lớp….
1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc - Nam
a. Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã
trở ra)
Thiên nhiên mang sắc, đặc trưng của khí hậu
nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh:
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa Đông
lạnh sâu sắc, mùa Hạ mưa nhiều.
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 20
0

C, có hai
tháng nhiệt độ nhỏ hơn 18
0
C .
+ Biên độ nhiệt trung bình năm lớn.
- Cảnh quan:
+ Khá đa dạng (do phân hóa khí hậu, địa
hình...), Tuy nhiên, tiêu biểu vẫn là cảnh quan
rừng nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Hệ sinh vật: Các loài sinh vật nhiệt đới chiếm
ưu thế, ngoài ra còn có các loại cây á nhiệt (như
dẻ, re..), ôn đới (sa mu, pơ mu), động vật thường
có lông dày (gấu, chồn...)
b. Phần lãnh thổ phía Nam ((từ dãy Bạch Mã
trở vào)
Thiên nhiên mang sắc thái của khí hậu cận Xích
Đạo gió mùa
23

- GV: Cho HS
thảo luận theo 4
nhóm, các nhóm
có thể bổ sung,
trao đổi với nhau
về vấn đề kiến
thức cần làm rõ.
- GV: Cho HS
đọc SGK và suy
nghĩ, tìm ra các
dấu hiệu thể hiện,

minh chứng cho
sự phân hóa thiên
nhiên theo Đông
– Tây.
- GV Định hướng
cho HS làm rõ
mối quan hệ giữa
biển, thềm lục địa
– đồng băng –
vùng núi phía
Tây.
- GV: Hướng dẫn
nhóm 3 kẻ đôi vở
để phân làm hai
phần, rồi so sánh
giữa vùng Tây
Bắc – Đông Bắc,
giữa Tây Trường
Sơn và Đông
Trường Sơn.
- Nhóm 1: Nêu rõ
đặc điểm thiên
nhiên vùng biển,
- Nhóm 2 làm rõ
thiên nhiên ĐB
ven biển.
- Nhóm 3 làm rõ
thiên nhiên vùng
núi.
- HS: Nhóm 4

phân tích, chứng
minh làm rõ mối
quan hệ giữa
thềm lục địa,
vùng biển - đồng
bằng ven biển -
vùng đồi núi phía
tây.
- HS: Nhóm 4 sử
dụng Atlat và
những hiểu biết
của bản thân làm
rõ mối liên hệ
giữa ba vùng:
+ Quan hệ qua
địa hình…
+ Khí hậu, cảnh
quan…
- Khí hậu:
+ Cận Xích đạo với 2 mùa mưa, nắng phân hóa
sâu sắc.
+ Nhiệt độ quanh năm cao, trung bình > 25
0
C,
không có tháng nào nhiệt độ < 20
0
C.
+ Biên độ nhiệt trong năm nhỏ.
- Cảnh quan: Điển hình là rừng cận Xích Đạo
gió mùa, với hệ thực vật, động vật có nguồn gốc

nhiệt đới, Xích Đạo.
+ Thực vật: Các loại rụng lá theo mùa như họ
dầu, các loài rừng thưa nhiệt đới khô.
+ Động vật: Hổ, sư tử, voi, báo, khỉ, bò rừng...,
cá sáu...
2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông – Tây
Từ Đông sang Tây, từ biển vào đất liền, thiên
nhiên nước ta phân hóa làm 3 dải rõ rệt:
a. Vùng biển và thềm lục địa
- Vùng biển nước ta rộng khoảng 1 triệu km
2
,
thềm lục địa có quan hệ mật thiết với vùng đồng
bằng ven biển và vùng núi cận kề.
- Thiên nhiên vùng biển nước ta rất đa dạng,
giàu có, tiêu biểu cho vùng biển nhiệt đới ẩm gió
mùa.
b. Vùng đồng bằng ven biển
Thiên nhiên đồng bằng ven biển nước ta có sự
thay đổi tùy nơi, thể hiện mối quan hệ chặt chẽ
với dải đồi núi phía Tây và vùng biển phía
Đông.
- Đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ:
+ Diện tích mở rộng, bãi triều thấp, bằng phẳng,
thêm lục địa rộng và nông.
+ Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, xanh tươi,
thay đổi theo mùa.
- Đồng bằng ven biển miền trung:
+ Diện tích nhở, hẹp về chiều ngang nhưng kéo
dài theo lãnh thổ.

+ Địa hình bở biển khúc khủy, thềm lục địa hẹp
và sâu. Có nhiều eo, vịnh sâu, bài bồi, mài mòn,
cồn cát, đàm phá...
+ Thiên nhiên khắc nghiệt, đất kém màu mỡ
nhưng có thế mạnh về du lịch và kinh tế biển.
c. Vùng đồi núi
- Ở vùng đồi, núi nước ta, thiên nhiên phân hóa
Đông – Tây rất phức tạp, do tác động của gió
mùa và hướng của các dãy núi:
24

* Hoạt động 3:
- GV: Cho HS
trình bày kết quả
thảo luận trên
bảng…
- GV: Cho HS
thuyết trình, làm
rõ mối quan hệ
mật thiết giữa ba
vùng…
- GV: Dùng
phương pháp
thuyết trình để
làm rõ một số vấn
đề HS chưa rõ.
- HS: Cử đại diện
lên bảng trình
bày….
- HS: Cử đại diện

lên thuyết trình,
làm rõ các mối
quan hệ địa lí
giữa ba vùng giữa
thềm lục địa,
vùng biển - đồng
bằng ven biển -
vùng đồi núi phía
tây.
* Vùng núi Đông
Bắc
- Cảnh quan thiên
nhiên mang sắc thái
cận nhiệt đới gió
mùa
* Vùng núi Tây Bắc
- Cảnh quan thiên nhiên
mang sắc thái nhiệt đới ẩm
gió mùa ở vùng núi thấp,
vùng núi cao ở Tây Bắc có
cảnh quan thiên nhiên ôn
đới.
*Đông trường sơn
- Khi Đông trường
sơn mùa mưa thu
đông, cảnh quan
xanh tươi.
- Đông trường sơn
khô, nóng, cảnh
quan khô hạn.

* Tây trường sơn
- Lúc đó, Tây trường sơn là
mùa khô, năng gay gắt,
cảnh quan rừng rụng lá.
- Tây Nguyên vào mùa
mưa, cảnh quan tươi tốt
=> Nhìn chung, giữa vùng Tây Bắc và Đông
Bắc, thiên nhiên phân hóa rõ rệt thể hiện ở địa
hình, sinh vật..., trong khi đó giữa Đông trường
sơn và Tây trường sơn, thiên nhiên phân hóa thể
hiện rõ nhất ở khí hậu có tính đối lập.
3. Hoạt động tiếp theo
- Hãy chứng minh rằng thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo Bắc – Nam.
Nguyên nhân?.
- Tóm tắt thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng theo chiều Đông - Tây.
- Làm bài tập 1, 3 trang 50.
TCT: 12 Ngày soạn: 18 / 11 /2010
GIÁO ÁN BÀI 12 Ngày dạy: 22 / 11/ 2010
THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG (TT)
I. Mục tiêu
Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được sự phân hóa thiên nhiên nước ta theo độ cao địa hình với 3 đai cơ bản.
Nhận thức được sự phân hóa có quy luật và mối liên hệ của khí hậu, sinh vật và thổ
nhưỡng.
- Hiểu được sự phân hóa cảnh quan thiên nhiên 3 miền địa lí tự nhiên ở nước ta
cũng như đặc điểm của mỗi miền tự nhiên.
- Nhận thức được thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng tự nhiên ở mỗi miền
nước ta.
2. Kỹ năng

- Làm việc với bản đồ, xác định trên bản đồ 3 miền tự nhiên của nước ta.
- Dùng lát cắt, kết hợp với SGK để phân tích, mô tả phân hóa tự nhiên theo đai cao.
- Kĩ năng tóm tắt kiến thức vào bảng kiến thức, sơ đồ...
3. Thái độ
25

×