Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Gián án Tu chon vat li 10 tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.24 KB, 2 trang )

BÁM SÁT : ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
• Học sinh nắm được kiến thức trọng tâm của chương.
• Nắm được phương pháp giải bài toán động học chất điểm.
2. Kĩ năng:
• Vận dụng kiến thức trên giải một số bài tập trọng tâm của chương.
• Thực hiện chính xác các phép toán đại số thông thường.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giải trước một số bài toán của chương 1.
2. Học sinh: Làm bài tập ôn tập chương 1.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1: Giải bài toán chuyển động thẳng đều tổng quát
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1.Bài tập 1:(1.9 SBT-28)
* Hãy tóm tắt bài toán?
- Viết dạng phương trình
chuyển động của hai xe?
-Áp dụng viết phương trình
chuyển động của ô tô và xe
máy?
- Hai xe gặp nhau khi nào? Áp
dụng tìm thời điểm và vị trí gặp
nhau của hai xe?
- Hãy lập bảng giá trị tọa độ-
thời gian và vẽ đồ thị? Nhận xét
kết quả?
* Tóm tắt bài toán: Ô tô và xe
máy xuất phát cùng lúc, chuyển
cùng chiều từ địa điểm A đến địa
điểm B cách nhau 20km.


- Ô tô: CĐTD có v
1
= 80kn/h.
- Xe máy: CĐTĐ có v
2
= 40km/h.
a. Viết ptcđ của mỗi xe?
b. Tìm thời điểm và vị trí gặp
nhau?
c. Vẽ đồ thị tọa độ-thời gian?
-Phương trình chuyển động của
hai xe có dạng: x = x
0
+ v.t (km,
h).
- Tự viết.
- Khi x
1
= x
2
. Tự giải.
- Vẽ và nhận xét kết quả.
1. Giải bài tập 1.9 SBT-28
- Chọn gốc tọa độ O tại A, trục tọa độ Ox
trùng với đường thẳng AB, chiều từ A đến B
là chiều chuyển động.
- Mốc thời gian: là lúc hai xe bắt đầu qua A và
qua B.
a. Phương trình chuyển động của hai xe có
dạng: x = x

0
+ v.t (km, h).
- Ô tô xuất phát tại A: x
01
= 0; v
1
= 80km/h
→ x
1
= 80.t (1)
- Xe máy xuất phát tại B: x
02
=20km, v
2
=
40km/h → x
2
= 20 + 40.t (2)
b. Thời điểm hai xe gặp nhau: x
1
= x
2
⇔ 80.t = 20 + 40.t
⇔ t = 0,5h.
- Vị trí hai xe gặp nhau: x = x
1
= x
2
= 40.1 =
40km

- Vậy sau 0,5 giờ hai xe gặp nhau tại vị trí
cách A 40km.
c. Vẽ đồ thị của hai xe: Lập bảng giá trị.
- Căn cứ vào bảng giá trị vẽ độ thị tọa độ-thời
gian của hai xe.
- Ta thấy hai đồ thị cắt nhau tại vị trí x = 40km
ứng với t = 0,5h. Hai kết quả này giống nhau.
Hoạt động 2: Giải bài toán chuyển động thẳng biến đổi đều tổng quát (25 phút)
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Đơn vị kiến thức
2. Bài tập 2: Một xe đạp đang
đi với tốc độ 7,2km/h thì qua
đầu đỉnh dốc A xuống dốc AB
dài 570m chuyển động thẳng
nhanh dần đều với gia tốc
* Tóm tắt bài toán: Xe đạp và ô
tô xuất phát cùng lúc, chuyển
ngược chiều từ địa điểm A đến
địa điểm B cách nhau 570m.
- Xe đạp qua đỉnh dốc CĐNDĐ
2. Giải bài tập 2:
- Chọn gốc tọa độ O tại đỉnh dốc A, trục tọa độ
Ox trùng với đường thẳng AB, chiều từ A đến B
là chiều chuyển động.
- Mốc thời gian: là lúc hai xe đạp bắt đầu qua
Ngày soạn: 04/10/2010
Tuần: 08
O x
A B +
t (h) 0 0,5 1
x

1
(km) 0 40 80
x
2
(km) 20 40 60
0,2m/s
2
. Cùng lúc đó ở đầu
chân dốc B có một ôtô đang
lên dốc với tốc độ 72km/h
chuyển động chậm dần đều
với gia tốc -0,4m/s
2
.
a. Viết phương trình chuyển
động của ôtô?
b. Tìm thời điểm và vị trí gặp
nhau của hai xe?
- Viết dạng phương trình
chuyển động của hai xe?
-Áp dụng viết phương trình
chuyển động của ô tô và xe
máy?
- Hai xe gặp nhau khi nào? Áp
dụng tìm thời điểm và vị trí
gặp nhau của hai xe?
có: a
1
= 0,2m/s
2

, v
1
= 2m/s.
- Ô tô lên đầu dốc B CĐCDĐ có:
a
2
= 0,4m/s
2
, v
2
= 20m/s.
a. Viết ptcđ của hai xe?
b. Tìm thời điểm và vị trí gặp
nhau?
- Phương trình chuyển động của
hai xe có dạng: x = x
0
+ v
0
t +
2
1
at
2
- Tự viết.
- Khi x
1
= x
2
. Tự giải.

đỉnh dốc A và qua chân dốc B.
a. Phương trình chuyển động của hai xe có
dạng: x = x
0
+ v
0
t +
2
1
at
2
(m, s).
- Xe đạp xuất phát tại A: x
01
= 0; v
1
= 2m/s, a
1
=
0,2m/s
2
→ x
1
= 2t +
2
1
.0,2.t
2
= 2t + 0.1t
2

(1)
- Ô tô xuất phát tại B: x
02
= 570m, v
2
= -20m/s,
a
2
= 0,4m/s
2
→ x
2
= 570 - 20.t +
2
1
.0,4.t
2
= 570
- 20t + 0,2t
2
(2)
b. Thời điểm hai xe gặp nhau: x
1
= x
2
⇔ 2t + 0,1t
2
= 570 - 20t + 0,2t
2
⇔ t

2
– 220t - 5700 = 0
=>
st
st
190
30
=
=
- Khi t = 190s thì chiều dài dốc AB = 2t + 0.1t
2
=
2.190 + 0.1. 190
2
> 570(vô lý). Vậy ta chỉ chọn t
= 30s. Khi t = 30s thay vào x
1
= 150m hoặc x
2
=
150m. Vậy sau 30s kể từ khi xe đạp xuống dốc
và ô tô bắt đầu lên dốc, hai xe gặp nhau tại vị trí
cách A 150m.
4/ Dặn dò (2 phút)
Học bài để kiểm tra 1 tiết vào tiết 15. Nội dung hết chương 1.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tổ trưởng kí duyệt
04/10/2010
HOÀNG ĐỨC DƯƠNG


+
A


















B












×