Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi olympic Hóa học 10 năm 2019 - Phòng GD và ĐT Bỉm Sơn (có đáp án chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (697.43 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÕNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>THỊ XÃ BỈM SƠN </b>


<b>ĐỀ THI OLYMPIC MƠN HĨA HỌC 10 </b>
<b>Thời gian: 150 phút </b>


<b>Câu 1(4điểm): </b>


<i>1.1(3điểm):</i> Hợp chất A được tạo thành từ các ion đều có cấu hình e: 1s22s22p63s23p6. Trong một phân tử
A có tổng số hạt p, n, e bằng 164


a. Xác định công thức phân tử của A biết A tác dụng được với một nguyên tố (đơn chất) đã có trong
thành phần của A theo tỉ lệ 1:1 tạo thành chất B. Viết công thức cấu tạo của A; B


b. Cho A, B tác dụng với một lượng Brom (vừa đủ) đều thu được chất rắn X. Mặt khác khi cho m gam
kim loại Y có hố tri không đổi tác dụng hết với O2 thu được m1 gam oxit. Nếu cho m gam kim loại Y


tác dụng hết với X thu được m2 muối. Biết m1 = 0,68 m2. Xác định kim loại Y


<i>1.2(1điểm):</i> a.Mơ tả sự hình thành liên kết hố học trong phân tử BF3 theo thuyết lai hố.


b.Tại sao có phân tử BF3; BCl3 nhưng khơng có phân tử BH3. Tại sao phân tử B2H6 tồn tại được?


<i><b>Câu 2 ( 4 điểm :</b></i><b> </b>


2.1) (2 điểm) Thực hiện phản ứng: C (r) + CO2 (k) 2CO (k). Ở 7270C hằng số cân bằng


Kp=1,85. Xác định thành phần phần trăm thể tích các chất tại thời điểm cân bằng ở 7270C và áp suất


p = 0,1 atm trong các trường hợp sau
a. Cho CO2 nguyên chất tác dụng với C dư



b. Cho 2 mol hỗn hợp gồm CO2 và N2 có số mol bằng nhau tác dụng với C dư


2.2. Biết: Nhiệt thăng hoa của than chì là 170 kcal/mol
Năng lượng liên kết E(O=O) trong O2 là 118 kcal/mol


Năng luợng liên kết E(C=O) trong CO2 là 168 kcal/mol


Tính nhiệt hình thành ( sinh nhiệt) chuẩn của CO từ các dữ kiện thực nghiệm sau
C(rắn) + O2 (khí)  CO2 ( khí) (1) H0 = -94,05 kcal


2CO(khí) + O2 (khí)  CO2 ( khí) (2) H0 = -135,28 kcal


Kết quả này có phù hợp với cơng thức cấu tạo của CO là C=O khơng? Giải thích tại sao. Viết công thức
cấu tạo của CO


<b>Câu 3 (4điểm): </b>


3.1 (2điểm): Hoà tan NaOH rắn vào nước để tạo thành hai dung dịch A và B với nồng độ phần trăm của
dung dịch A gấp 3 lần nồng độ phần trăm của dung dịch B. Nếu đem trộn 2 dung dịch A và B theo tỉ lệ
khối lượng mA : mB = 3 : 1 thì thu được dung dịch C có nồng độ phần trăm là 20%. Xác định nồng độ


phần trăm của hai dung dịch A và B


3.2 (2điểm): Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H3PO4 1,5M. Xác định thành


phần chất tan trong dung dịch sau phản ứng và tính khối lượng mỗi chất trong dung dịch sau phản ứng.
<b>Câu 4 (4điểm): </b>


4.1 (2,5 điểm): Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi:



- Dẫn khí CO2 vào dung dịch clorua vơi, khí flo đi qua dung dịch NaOH lỗng, lạnh


- Dẫn khí H2S đi qua huyền phù I2 và khí O3 (dư) vào dung dịch KI


- Cho dung dịch KI vào dung dịch nước gia-ven, dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2S2O3


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

dung dịch AgNO3 thấy có kết tủa, lấy một phần khác cho tác dụng với dung dịch KMnO4.


4.2 (1,5điểm): Hoà tan hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp A gồm Fe và oxit FexOy bằng dung dịch HCl dư thu


được 2,24 lít khí ở 2730


C và 1atm. Lấy dung dịch thu được cho phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu


được kết tủa B. Nung B trong khơng khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn Xác định
công thức của FexOy.


<b>Câu 5 (4điểm):</b> Nung m gam hỗn hợp A gồm FeS2 và FeS trong một bình kín chứa 0,5 mol khơng khí


đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và hỗn hợp khí C có thành phần thể tích:
N2=84,77%; SO2 = 10,6% cịn lại là O2. Hoà tan B bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, dung dịch thu được


cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Lọc lấy kết tủa, lam khô cẩn thận và đem nung trong khơng khí


đến khối lượng không đổi thu được 12,885 gam chất rắn. Biết trong khơng khí O2 chiếm 20% thể tích và


N2 chiếm 80% thể tích.


a. Viết các phương trình hố học đã xảy ra.


b. Tính m


c.Tính phần trăm khối lượng các chất trong A

<b>Đáp án: </b>



<b>Câu 1: </b>


1.1( 3điểm): Xác định công thức phân tử của A và viết công thức của A; B


Theo cấu hình electron:1s22s22p63s23p6 thì mỗi ion có 18 electron.Giả sử một phân tử A gồm a ion.
Vì phân tử A trung hồ về điện nên: Tổng số hạt p = tổng số hạt e = 18a


Gọi n là số hạt nơtron có trong một phân tử A


Ta có: ∑ p + ∑ e + ∑ n = 164 hay 18a + 18a + n = 164
36a + n = 164 → n = 164 – 36a (1)


Mà 1≤ (n/p) ≤ 1,5 (2) . Thay (1) vào (2) suy ra 2,6 ≤ a ≤ 3,03.


Vì a nuuyên dương nên a = 3
Suy ra ∑ p = ∑ e = 18. 3 = 54 → ∑ n = 164 – 54 – 54 = 56


TH1: A gồm 2 cation M+ và 1 anion X- → công thức M2X


ZX = 54/3 – 2 = 16 (S)


ZM = 54/3 + 1 = 19 (K). Công thức là K2S


TH2: A gồm 1 cation M+ và 2 anion X- → công thức MX2



ZX = 54/3 – 1 = 17 (Cl)


ZM = 54/3 + 2 = 20 (Ca). Công thức là CaCl2


Theo giả thiết A tác dụng được với đơn chất có trong A nên nghiệm phù hợp là K2S


Ptpư: K2S + S → K2S2 ( Kali đisunfua)


Phương trình phản ứng
K2S + Br2 → 2KBr + S


K2S2 + Br2 → 2KBr + S


→ X là S


2 Y + n/2 O2 → Y2On


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Theo bài ra ta có:
<i>n</i>
<i>Y</i>
<i>n</i>
<i>Y</i>
32
2
16
2



= 0,68 Suy ra : Y = 9n → n = 3 ,Y = 27 ( Al )


1.2.a. Mơ tả dạng hình học của BF3 theo thuyết lai hố


- Cấu hình e của B là :1s22s22p5 của F là: 1s22s22p5


Nguyên tử B ở trạng thái kính thích lai hố sp2. Khi hình thành phân tử BF3, nguyên tử B dùng 3AO đã


lai hoá để xen phủ với AO 2p của 3 nguyên tử F tạo ra 3 liên kết . Ngồi ra ở phân tử này cịn liên kết 
không định vị do sự xen phủ của AOp trống của B với AOp có cặp e riêng của nguyên tử F để các


nguyên tử trong phân tử BF3 đều có 8e


1.2.b. - Trong phân tử BF3, BCl3 mỗi phân tử đều có 8e lớp ngồi cùng nên có các phân tử trên. Ở phân


tử BH3 khơng có được liên kết , quanh B chỉ có 6 e lớp ngồi cùng nên phân tử BH3 không tồn tại được


- Do sự hình thành 2 liên kết ba tâm ( sự xen phủ của 2AO lai hoá sp3 của nguyên tử B và AO 1s của
nguyên tử H) làm cho mỗi nguyên tử B đều có bão hồ phối trí và có cơ cấu bền vững nên có phân tử
B2H6. <b> </b>


<b>Câu 2: </b>


2.1a) Giả sử ban đầu có 1 mol CO2


Phản ứng: C (r) + CO2 (k) 2CO (k). Kp=1,85.


Ban đầu: 1 0
phản ứng: x 2x
cân bằng: 1-x 2x
Số mol khí sau phản ứng: n sau = 1 +x (mol)



Ta có :


Kp =


2
2
)
(
<i>CO</i>
<i>CO</i>
<i>P</i>
<i>P</i>
=
<i>p</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>p</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
.
1
1
.
)
1
(
)
2
( 2
2


2




= <sub>2</sub>
2
1
.
4
<i>x</i>
<i>p</i>
<i>x</i>


 = 1,85
Khi p = 0,1 atm  x= 0,9067


Vậy thành phần % lúc cân bằng : % CO = 95,11% ; %CO2 = 4,89%


b) Theo giả thiết có nN2 = n<sub>CO</sub>2= 1mol


Phản ứng: C (r) + CO2 (k) 2CO (k). Kp=1,85.


Ban đầu: 1 0
phản ứng: x 2x
cân bằng: 1-x 2x


Số mol khí sau phản ứng: n sau = nN2 + nCO2 + nCO = 2+x (mol)


Ta có :



Kp =


2
2
)
(
<i>CO</i>
<i>CO</i>
<i>P</i>
<i>P</i>
=
<i>p</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>p</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
.
2
1
.
)
2
(
)
2
( 2
2
2





=
)
2
)(
1
(
.
4 2
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>p</i>
<i>x</i>


 = 1,85


Khi p = 0,1 atm  x= 0,9355


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2.2. Tính nhiệt của phản ứng: Cthanchì + 0,5O2 khí  CO khí <i>H</i>2980 =?


Phản ứng này có đựoc do đổi chiều phản ứng (2) rồi nhân với 0,5 và cộng vớiphản ứng (1). Do đó:
 0


298


<i>H</i> (CO) = (-94,05 + 135,28/2) = -26,41 kcal/mol



Nếu chấp nhận cơng thức cấu tạo của CO la C=O thì theo dữ kiện bài ra ta có
 0


298


<i>H</i> (CO) = (170 + 118/2 – 168 = 61 kcal/mol
Sự chênh lệch giá trị  0


298


<i>H</i> (CO) chứng tỏ công thức cấu tạo C=O không đúng
Công thức cấu tạo của CO là: C O


<b>Câu 3: </b>


3.1. Gọi C1; C2 lần lượt là nồng độ phần trăm của các dung dịch A và B


m1, m2 lần lượt là khối lượng của các dung dịch A và B


Ta có sơ đồ:


dd A , C1; m1 20 – C2


dd C, 20%


dd B , C2, m2 C1 - 20


Suy ra:
2
1


<i>m</i>
<i>m</i>


=


20
20


1
2


<i>C</i>


<i>C</i>

Theo giả thiết ta có:



2
1
<i>m</i>
<i>m</i>


=
1
3


Từ (1) và (2) suy ra C1 = 24% ; C2= 8%



3.2. Cã : 1 < 1,67
5


,
1
2
,
0


2
25
,
0
4


3








<i>PO</i>
<i>H</i>
<i>NaOH</i>
<i>n</i>
<i>n</i>


 Tạo hỗn hợp 2 muối: NaH2PO4, Na2HPO4



Sơ đồ đường chéo:


Na2HPO4 (n1 = 2) (5/3 –1) = 2/3


<i>n</i>=5/3


NaH2PO4 (n2 = 1) (2- 5/3) =1/3


nNa2HPO4 : nNaH2PO4 = 2 : 1  nNa2HPO4= 2 nNaH2PO4


Mà nNa2HPO4 + nNaH2PO4 = nH3PO4= 0,3


nNaH2PO4= 0,1mol và nNa2HPO4 = 0,2mol


→ mNaH2PO4= 0,1.120 =12g và mNa2HPO4 = 0,2.142 = 28,4g


<b>Câu 4: </b>


Phương trình phản ứng


CO2 + 2 CaOCl2 + H2O→ CaCO3 + CaCl2 + HClO


2F2 + 2 NaOH → OF2 + 2NaF + H2O


H2S + I2 → S + 2HI


O3 +2KI +H2O→ 2KOH + O2 + I2


5O3 + I2 + H2O → 2HIO3 + 5O2



KOH + HIO3 → KIO3 + H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

H2SO4 + Na2S2O3 → Na2SO4 + S + SO2 + H2O


SOClBr + H2O → HCl + HBr + SO2


HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3


HBr + AgNO3 → AgBr + HNO3


16HCl + 2KMnO4 → MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 +8 H2O


16HBr + 2KMnO4 → MnBr2 + 2KBr + 5Br2 + 8H2O


4.2 Fe + HCl → FeCl2 + H2


Ta có : số mol H2 = 0,05 mol.Theo ptpư: số mol Fe = số mol H2 = 0,05 mol


Số mol Fe2O3 = 0,1 (mol) → ∑ n Fe = 0,2 ( mol) → ∑ m Fe = 11,2 ( gam)


→ ∑ n Fe (trong oxit) = 0,2 – 0,05 = 0,15 (mol)


Mà m hỗn hợp = ∑ m Fe + ∑ m O → ∑ m O = 14,4 - 11,2 = 3,2 ( gam) → nO = 0,2 (mol)


Suy ra : x : y = 0,15 : 0,2 = 3: 4 → Cônu thức của oxit là Fe3O4


<b>Câu 5: </b>


a. Vì hỗn hợp phản ứng hồn tồn mà sau phản ứng cịn oxi dư nên hỗn hợp A phản ứng hết. Sản phẩn


tạo ra Fe2O3 và SO2 theo phương trình phản ứng sau


4 FeS + 7O2 → 2Fe2O3 + 4SO2


4 FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2


Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O


Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3BaSO4


2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O


b. Gọi số mol của FeS và FeS2 lần lượt là a và b


B là: Fe2O3: ( a+b)/2 ( mol)


Hỗn hợp C gồm: N2, O2 dư và SO2: (a +2b) mol


Chất rắn sau khi nung gồm: Fe2O3 (a+b)/2 mol và BaSO4 3(a+b)/2 mol


Ta có: số mol của N2 = 0,4 mol


số mol của O2 = 0,1 mol


Vì các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên % V = % n
Vì N2 khơng cháy nên


nsau = (0,4/84,77). 100= 0,472 mol


Phương trình theo số mol của SO2 sau phản ứng



((a +2b) / 0,472).100% = 10,6% → a + 2b = 0,05 (1)
Phương trình theo khối lượng chất rắn


160.(a+b)/2 + 233.3(a+b)/2 = 12,885
→ a + b = 0,03 (2)


Từ (1) và (2) suy ra a = 0,01 mol → m = 3,28gam
b = 0,02 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảnu được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trườnu Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội nuũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trườnu ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn </i>
<i>Đức Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chươnu trình Tốn Nânu Cao, Tốn Chun dành cho các em HS



THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nânu cao thành tích học tập ở trườnu và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội nuũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùnu đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộnu đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảnu, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×