Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải cho xưởng sản xuất gia công đóng gói thuốc bảo vệ thực vật công ty TNHH TM SX Thôn Trang huyện Đức Hòa tỉnh Long An công suất 100m3ngày đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 98 trang )

Thiết kế trạm xử lý nước thải cho xưởng sản xuất gia cơng, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật công suất 100m3/ngày đêm

MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Môi trường và các vấn đề về môi trường là đề tài được hầu hết các
nước trên thế giới quan tâm bởi vì mơi trường và con người có mối quan hệ
tác động qua lại với nhau. Môi trường ảnh hưởng và chi phối một cách trực
tiếp đến đời sống con người và ngược lại.
Trong những năm gần đây, vấn đề môi trường lại càng được quan tâm
sâu sắc bởi những ảnh hưởng của nó đến đời sống con người đang chuyển
biến theo chiều hướng xấu đi mà một trong những nguyên nhân chính là do
các hoạt động của con người.
Ở nước ta, trong giai đoạn cơngnghiệp hóa, ơ nhiễm mơi trường do
sản xuất công nghiệp đang ở mức báo động. Phần lớn các nhà máy, xí nghiệp
có cơng nghệ sản xuất, trang thiết bị lạc hậu, không đồng đều dẫn đến sự
lãng phí năng lượng và nguyên vật liệu, đồng thời thải ra nhiều phế liệu gây
ơ nhiễm đất, nước, khơng khí, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe cộng đồng.
Hiện nay việc giải quyết, khắc phục tình trạng ơ nhiễm mơi trường do
các hoạt động sản xuất công nghiệp gây ra là nhiệm vụ cấp bách. Trong đó
giải quyết vấn đề ô nhiễm nước thải là rất quan trọng, cần phải được nghiên
cứu đầu tư một cách nghiêm túc để đưa ra các biện pháp xử lý nước thải phù
hợp với điều kiện kinh tế và có hiệu quả cao. Một trong những ngành công
nghiệp cần sự quan tâm, đầu tư để xử lý nước thải đó là cơng nghiệp sản xuất
gia cơng đóng gói thuốc bảo vệ thực vật.
Đặc trưng của nước thải sản xuất gia cơng đóng gói thuốc bảo vệ thực vật
là mức độ ơ nhiễm lớn do có chứa nhiều hợp chất hữu cơ mạch vịng khó
phân hủy. Do tính chất trên nếu khơng xử lý triệt để thì về lâu về dài lượng
SVTH: NGUYỄN MINH ANH

1



Thiết kế trạm xử lý nước thải cho xưởng sản xuất gia cơng, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật cơng suất 100m3/ngày đêm

nước thải này sẽ tích tụ, gây ô nhiễm dến các nguồn nước xung quanh và ảnh
hường đến sức khoẻ cuả cộng đồng xung quanh. Do đó việc xây dựng hệ
thống xử lý nước thải cho cơ sở sản xuất gia cơng đóng gói thuốc bảo vệ
thực vật là vô cùng cần thiết và cấp bách.
2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI:
Đề xuất phương án xử lý nước thải cho cơng ty TNHH TM SX Thơn
Trang huyện Đức Hịa, tỉnh Long An, công suất 100m3/ngày đêm đạt tiêu
chuẩn QCVN 24 – 2009 cột B.
3. NỘI DUNG ĐỀ TÀI:
Khảo sát điều tra thực tế tại công ty, thu thập số liệu liên quan
Lựa chọn phương pháp xử lý tối ưu
Tính tốn thiết hế các cơng trình đơn vị.
Dự tóan giá thành xây dựng hệ thống
4. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI :
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho xưởng sản xuất gia cơng,
đóng gói thuốc bảo vệ thực vật công ty TNHH Thương Mại Sản Xuất Thôn
Trang (huyện Đức Hịa tỉnh Long An) cơng suất 100m3/ngày đêm
Chỉ tính toán tham khảo trên giấy, chưa xây dựng và vận hành.
Giới hạn về thời gian: 12 tuần

SVTH: NGUYỄN MINH ANH

2


Thiết kế trạm xử lý nước thải cho xưởng sản xuất gia cơng, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật cơng suất 100m3/ngày đêm


Chương 1: TỔNG QUAN CƠNG TY TNHH TM SX THƠN TRANG HUYỆN
ĐỨC HỊA, TỈNH LONG AN
1.1. Giới thiệu về công ty TNHH TM SX Thôn Trang
1.1.1 Giới thiệu về cơng ty
Vị trí địa lý: Vị trí nhà xưởng tọa lạc tại Lơ MB3-2, KCN Đức Hịa 1, xã Đức Hịa
Đơng, huyện Đức Hịa, tỉnh Long An với tổng diện tích
12.270 m2 (đã trừ lộ giới).
-

Phía Đơng

: Giáp Cơng ty Kiên Nam;

-

Phía Tây

: Giáp Đường nội bộ số 5 và đất cơng nghiệp liền kề;

-

Phía Nam

: Giáp Cơng ty Đồng Xanh;

-

Phía Bắc

: Giáp Đường nội bộ số 4 và đất công nghiệp liền kề


-

Cơ cấu tổ chức quản lý, sản xuất

-

Tổ chức quản lý được hình thành dần dần từ khi thi công dự án cho đến khi dự
án đi vào hoạt động. Trong suốt quá trình hoạt động vẫn còn nhiều khả năng
thay đổi tổ chức, nhân sự cho phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh trong
từng thời kỳ.

SVTH: NGUYỄN MINH ANH

3


Thiết kế trạm xử lý nước thải cho xưởng sản xuất gia cơng, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật cơng suất 100m3/ngày đêm

Hình 1.1:Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý, sản xuất của dự án.
Công suất:
Công suất thiết kế của dự án phụ thuộc nhu cầu của thị trường, công suất dự
kiến của nhà xưởng khoảng 2.000 tấn sản phẩm/năm. Trong năm đầu, dự kiến
công ty chỉ đạt công suất 80%, tương đương 1.600 tấn sản phẩm. Những năm
tiếp theo, tùy tình hình chung của thị trường và mức độ ổn định trong dây
chuyền sản xuất, công ty sẽ nâng dần công suất cho đến khi đạt 100% theo thiết
kế. Mức ổn định chỉ có thể tính tốn khi công ty đạt 100% công suất theo thiết
kế tương đương 2.000 tấn sản phẩm.
Sản phẩm:
Sản phẩm chính của thuốc bảo vệ thực vật bao gồm các dạng sản phẩm:

thuốc trừ sâu (vibam 5g, vibasa 50 ec, visumit 5D, vifuran 3g, …), thuốc trừ cỏ
(Vi 2,4-D, visofat 4801, …), thuốc trừ bệnh (viben 50 WP, vionyl 72 WP, …) ở
các dạng phổ biến như lỏng và bột được định lượng và đóng gói ở dạng chai,
bao nhơm hoặc bao bì dạng khô. Các loại thuốc này không nằm trong danh mục
cấm của Nhà nước theo Thông tư số 20/2009/TT-BNN ngày 17/4/2009 về việc
sửa đổi bổ sung một số nội dung của Thông tư số 09 ngày 03/3/2009 của Bộ
Nông nghiệp - PTNT về việc ban hành danh mục thuốc bảo vệ thực vật được
phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam.

SVTH: NGUYỄN MINH ANH

4


Thiết kế trạm xử lý nước thải cho xưởng sản xuất gia cơng, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật cơng suất 100m3/ngày đêm

1.1.2 Quy trình cơng nghệ sản xuất của công ty
Công đoạn sản xuất của nhà máy bao gồm các bước sau:
Cơng đoạn phân tích, pha chế tại phịng thí nghiệm: Phịng thí nghiệm có
chức năng chính như sau: đây là nơi phân tích, pha chế, định lượng để tạo ra các
sản phẩm khác nhau theo yêu cầu của sản phẩm. Tại đây được trang bị các thiết
bị như: dụng cụ khuấy trộn, dụng cụ nghiền, cân định lượng, … Sau thời gian
nghiên cứu phân tích, yêu cầu đầu vào được chuyển cho bộ phận pha chế. Tại bộ
phận pha chế, từ yêu cầu của sản phẩm, các kỹ sư sẽ thiết kế tỷ lệ phối trộn
nguyên liệu tùy theo từng sản phẩm, từ đó sẽ hình thành yêu cầu về chủng loại
cũng như số lượng nguyên vật liệu cấu thành sản phẩm.
Phối trộn nguyên liệu theo tỷ lệ phối trộn tùy theo từng sản phẩm. Nguyên
liệu chủ yếu là các nguyên liệu thuốc trừ sâu, trừ cỏ, thuốc trừ bệnh ở các dạng:
lỏng, bột, các sản phẩm pha chế, dung môi. Do sản phẩm của công ty sản xuất là
một trong những cấu thành tạo nên sự thành công của nền nông nghiệp nước nhà

nên nguồn cung cấp nguyên liệu phải được kiểm soát chặt chẽ trong q trình sản
xuất, ngun liệu khơng có lỗi, đồng nhất, uy tín và chất lượng.
Định lượng, đóng gói: các ngun liệu theo tỷ lệ phối trộn tùy theo từng sản
phẩm sẽ được định lượng theo danh mục thuốc. Tùy theo dạng thành phẩm, các
loại sản phẩm sẽ được vô chai nếu là dạng nước hoặc đóng gói nếu là dạng bột.
Bao bì dùng trong định lượng, đóng gói được gia cơng hồn chỉnh bởi các nhà
cung cấp chun nghiệp.
KCS – nhập kho, lưu kho: các sản phẩm cấu thành phải được bộ phận KCS
kiểm tra các yêu cầu về định lượng, bao gói, … Các sản phẩm đạt yêu cầu mới
được lưu kho để cung cấp cho khách hàng.

SVTH: NGUYỄN MINH ANH

5


Thiết kế trạm xử lý nước thải cho xưởng sản xuất gia cơng, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật cơng suất 100m3/ngày đêm

Bao bì chứa chất
BVTV

Ngun
Ngun liệu
liệu
Máy
Máy khuấy
khuấy trộn
trộn
Máy
Máy sang

sang chai
chai

Máy
Máy hàn
hàn miệng
miệng bao
bao

Bao
Bao bì,
bì, đóng
đóng gói
gói
(lớn)
(lớn)
KCS
KCS

Lưu
Lưu kho
kho

Ồn; bụi; hóa chất bay hơi như:
photpho hữu cơ, carbamate,
xylen, alcohol, …; nước thải

Ồn, hóa chất bay hơi, chai lọ
hư,nước thải
Bao bì hư, hóa chất bay hơi:

photpho hữu cơ, carbamate,
xylen, alcohol, …
Bao bì hư, hóa chất bay hơi chứa
chất hữu cơ trong thuốc BVTV:
photpho hữu cơ, carbamate,
xylen, …
Hóa chất bay hơi, bao bì
hư, sản phẩm hư
Bao bì hư,
sản phẩm hư

Hình 1.2:Dây chuyền công nghệ sản xuất thuốc bảo vệ thực vật dạng
lỏng

SVTH: NGUYỄN MINH ANH

6


Thiết kế trạm xử lý nước thải cho xưởng sản xuất gia cơng, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật cơng suất 100m3/ngày đêm

Bao bì chứa chất
BVTV

Ngun liệu dư
(rắn)
Ồn, bụi, hóa chất bay hơi
chứa chất hữu cơ trong thuốc
BVTV


Nguyên
Nguyên liệu
liệu
Máy
Máy khuấy
khuấy trộn
trộn

Ồn, hóa chất bay hơi

Máy
Máy nghiền
nghiền
Máy
Máy định
định lượng,
lượng, đóng
đóng
bao
bao
Bao
Bao bì,
bì, đóng
đóng gói
gói dạng
dạng lớn
lớn
KCS
KCS


Bao bì, hố chất bay hơi
Bao bì hư, hóa chất bay hơi
chứa chất hữu cơ trong thuốc
BVTV
Hóa chất bay hơi, bao bì
hư, sản phẩm hư
Bao bì hư,
sản phẩm hư

Lưu
Lưu kho
kho

Hình 1.3Dây chuyền cơng nghệ sản xuất thuốc bảo vệ thực vật dạng bột
Các trang thiết bị máy móc:
Máy móc dùng trong sản xuất gia cơng, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật
được trang bị mới hoàn toàn và được cung cấp bởi các nước Châu Á như Đài Loan
và Việt Nam với lợi thế là giá thành rẻ, chi phí chuyển giao cơng nghệ thấp, phù
hợp với trình độ chung của cơng nhân.
Bảng 1.1: Danh mục máy móc thiết bị

Nước
Loại thiết bị

Máy in phun

Đơn vị

Cái


SVTH: NGUYỄN MINH ANH

Năm

Số lượng

02

Công suất
sản xuất

sản xuất

Đài Loan

2009

3 KW

7


Thiết kế trạm xử lý nước thải cho xưởng sản xuất gia cơng, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật công suất 100m3/ngày đêm

Máy siêu cao tần

Cái

02


Đài Loan

2009

3 KW

Máy hàn miệng bao

Cái

04

Trung Quốc

2009

1 KW

Máy đóng gói

Cái

04

Việt Nam

2009

3 KW


Hệ thống sang chai lớn

Cái

05

Trung Quốc

2009

5 KW

Hệ thống sang chai nhỏ

Cái

05

Trung Quốc

2009

3 KW

Máy khuấy trộn

Cái

02


Đài Loan

2009

1 KW

Máy vi tính

Cái

20

Trung Quốc

2009

2 KW

Máy phân tích

Cái

02

Đài Loan

2009

5 KW


Nguồn: Dự án đầu tư nhà xưởng sản xuất, gia cơng, sang chai, đóng gói thuốc BVTV, 2009.

1.1.3 Nhu cầu sử dụng nguyên nhiên liệu
Nhu cầu nguyên vật liệu và hóa chất:
Ngun liệu chính cho q trình sản xuất của Công ty là các loại thuốc bảo vệ thực
vật đậm đặc, dạng lỏng, bột. Các nguyên liệu này khi đưa về nhà máy sẽ được pha
chế cùng với dung môi ra sản phẩm thương mại ở dạng lỏng. Riêng nguyên liệu
dạng bột sẽ được phối trộn theo tỷ lệ thích hợp với các chất độn cho ra sản phẩm
thương mại ở dạng rắn. Lượng nguyên liệu cần thiết cung cấp cho hoạt động sản
xuất của Cơng ty được trình bày trong bảng 1.2

SVTH: NGUYỄN MINH ANH

8


Thiết kế trạm xử lý nước thải cho xưởng sản xuất gia cơng, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật công suất 100m3/ngày đêm

.
Bảng 1.2: Nhu cầu nguyên liệu và hóa chất phục vụ sản xuất.

Số lượng
(tấn/năm)
STT

Nguyên liệu

Tên thương phẩm

Năm

Năm
hoạt động
thứ 1
ổn định

I
1

Thuốc trừ sâu
Quinalphos

544
Ekalux 20 AF Ekalux
5G

142

680
187

2

Chlorpyrifos

Pyrinex 20 EW

100

126


3

Silafluofen

Silatop 20 EW

79

98

4

Cyromazine

Trigard 57 BHN

157

196

5

Propargite

Comite(R) 73 EC

66

73


II

Thuốc trừ cỏ

616

770

1

Anilofos

Ricozin 30 EC

49

62

2

Alachlor + Ametryn

Lasso 48 EC

46

57

3


Acetochlor (min 93,3%)

Antico 500 ND

120

150

4

Acetochlor + Bensulfuron

Acenidax 17 WP

Methyl 2,4%

SVTH: NGUYỄN MINH ANH

136

170

9


Thiết kế trạm xử lý nước thải cho xưởng sản xuất gia cơng, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật công suất 100m3/ngày đêm

5

Altrazine (min 96%)


6

Bromacil

7
8
III
1

Gesaprim 80 WP, 500
FW
Hyvar-X 80 WP

93

116

46

57

Butachlor 3,75% + 2,4 D 3,1% Century 6.85 G

80

98

Butachlor 40% + propanil 20% Vitanil 60 ND


46

60

Thuốc trừ nấm, bệnh

264

330

26

33

44

45

26

33

30

37

49

61


25

32

Fthalide 20% (15%) +

Kasai 21,2 WP; 16,2

Kasugamycin

SC
Anvin An nong 5 SC

2

Hexaconazole (min 85%)

BrightCo 5 SC
Forwavil 5 SC

3

Imibenconazole (min 98,3%)

Manage 5 WP, 15 WP
Bellkute 40 WP

4

Iminoctadine (93%)


Cantazin 50 EC
Kian 50 EC
Kitatigi 50 ND, 5H,
10H

5

Iprobenphos (min 94%)

Kitazin 50 EC, 17G
Tipozin 50 EC

6

Iprodione (min 96%)

SVTH: NGUYỄN MINH ANH

Rovral 50 WP, 500
WG, 750 WG

10


Thiết kế trạm xử lý nước thải cho xưởng sản xuất gia cơng, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật công suất 100m3/ngày đêm

7
8
IV


Copper Hydrocide

Hidrocop 77 WP

27

34

Streptomycin + Copper

Batocide 12 WP

44

55

176

220

Vipac 88

23

30

viprom

47


55

Vikipi

20

25

ViTĐQ 40

34

46

Vimogreen

52

64

Oxychloride
Các loại thuốc khác
α – Naphthyl Acetic Acid + β –

1

Naphthoxy Acetic Acid +
ZnSO4 + MgSO4 + CuSO4 +
NPK

α – Naphthyl Acetic Acid + β –

2

Naphthoxy Acetic Acid +
ZnSO4 + CuSO4 + NPK
α – Naphthyl Acetic Acid + β –

3

Naphthoxy Acetic Acid +
ZnSO4 + Borax + CuSO4 +
NPK

4

α – Naphthyl Acetic Acid +
Ethanol + nước
Acid Gibberellic + ZnSO4 +

5

MnSO4 + CuSO4 + NPK +
FeSO4 + Borax

Nguồn: Dự án đầu tư nhà xưởng sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc BVTV, 2009.

Nhu cầu sử dụng nước cấp:
Các hoạt động sản xuất hoàn toàn sử dụng nước thủy cục do nhà máy cấp nước của
KCN Đức Hòa 1 – Hạnh Phúc cung cấp. Nhu cầu sử dụng nước sạch phục vụ cho

sản xuất ứng với năm hoạt động ổn định được ước tính như sau:
SVTH: NGUYỄN MINH ANH

11


Thiết kế trạm xử lý nước thải cho xưởng sản xuất gia cơng, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật công suất 100m3/ngày đêm

Nước cấp cho hoạt động sản xuất:
Lượng nước cung cấp cho hoạt động của Dự án bao gồm cả nước phục vụ sản xuất;
vệ sinh nhà xưởng, thiết bị, máy móc, súc rửa chai lọ, ... ước tính khoảng 64
m3/ng.đ.
Nước cấp cho sinh hoạt của cơng nhân:
Đối với nước cấp cho sinh hoạt cho công nhân được lấy theo tiêu chuẩn TCVN
(4513–1998) là 40 – 60 (lít/người.ngày) → chọn tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt là
60 lít/người.ngày. Lượng nước sinh hoạt cơng nhân sẽ được ước tính cho năm hoạt
động ổn định với số lượng nhân công tương ứng là 85 người.
Lượng nước sinh hoạt của nhân cơng:
85 người x 60 lít/người.ngày = 5.100 lít/ngày = 5,1 m3/ngày.
Lượng nước sử dụng cho các hoạt động của dự án Nhà xưởng sản xuất gia cơng,
sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật được trình bày trong bảng 1.5.
Lượng nước dự kiến cho hoạt động phòng cháy chữa cháy (PCCC):
Theo tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy tính cho 2 cột nước, mỗi cột nước là 2,5l/s.
Giả sử hệ thống hoạt động với 1 cột nước, vậy lưu lượng nước dùng cho PCCC
chữa cháy trong thời gian 3 giờ với lưu lượng cho mỗi cột nước là 2,5 l/s được tính
như sau:
(1 x 2,5 l/s x 3 h x 3600 s/h)/1000 l/m3 = 27 m3.
Bảng 1.3: Lượng nước sử dụng cho các hoạt động của Cơng ty.
STT
1


Mục đích sử dụng
Nước phục vụ sản xuất

SVTH: NGUYỄN MINH ANH

Lượng sử dụng (m3/ngày)
50
12


Thiết kế trạm xử lý nước thải cho xưởng sản xuất gia cơng, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật công suất 100m3/ngày đêm

2

Nước vệ sinh thiết bị, nhà xưởng

14

3

Nước sinh hoạt cơng nhân

5,1

Nước phục vụ PCCC
4

27
(dự kiến khi có đám cháy xảy ra)


5

Nước phục vụ cho các mục đích tưới cây

3

Tổng cộng

99,1

Nhu cầu sử dụng điện:
Điện là nguồn năng lượng chính cho mọi hoạt động của dự án bao gồm: cung cấp
cho hoạt động sản xuất, chiếu sáng nhà xưởng, bảo vệ và sinh hoạt công nhân viên.
Nguồn cung cấp điện phải liên tục và ổn định để đảm bảo cho mọi hoạt động của
Công ty được liên tục. Dựa trên cơng nghệ, máy móc thiết bị lựa chọn ước tính tổng
lượng điện sử dụng của Cơng ty trong một tháng (đối với năm sản xuất ổn định)
khoảng 193.000 KW, cụ thể như sau:
-

Điện cho sản xuất

: 180.000 KW.

-

Điện chiếu sáng nhà xưởng

:


3.000 KW.

-

Điện cho xử lý môi trường

:

9.000 KW.

-

Các mục đích khác (bảo vệ, sinh hoạt cơng nhân,….):

1.000 KW.

Nhu cầu sử dụng nhiên liệu:
Trong quá trình hoạt động, để đảm bảo sản xuất không bị gián đoạn, dự án có sử
dụng máy phát điện dự phịng cơng suất 100 KVA sử dụng dầu DO có 0,25% lưu
SVTH: NGUYỄN MINH ANH

13


Thiết kế trạm xử lý nước thải cho xưởng sản xuất gia cơng, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật công suất 100m3/ngày đêm

huỳnh để tạo nguồn điện thay thế khi có sự cố. Nhu cầu sử dụng dầu DO để chạy
máy phát điện khoảng 250 lít/tháng.
1.2 Các nguồn phát sinh chất thải tại công ty
ô nhiễm môi trường phát sinh chính từ hoạt động sản xuất gia cơng, sang chai, đóng

gói thuốc bảo vệ thực vật.

SVTH: NGUYỄN MINH ANH

14


Thiết kế trạm xử lý nước thải cho xưởng sản xuất gia cơng, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật cơng suất 100m3/ngày đêm

Bao bì chứa chất
BVTV

Ngun
Ngun liệu
liệu
Máy
Máy khuấy
khuấy trộn
trộn
Máy
Máy sang
sang chai
chai
Máy
Máy hàn
hàn miệng
miệng bao
bao
Bao
Bao bì,

bì, đóng
đóng gói
gói
(lớn)
(lớn)
KCS
KCS
Lưu
Lưu kho
kho

Ngun liệu dư
(rắn, lỏng)
Ồn, bụi, hóa chất bay hơi chứa chất
hữu cơ trong thuốc BVTV: photpho
hữu cơ, carbamate, xylen, alcohol;
nước
thải:
Ồn, hóa
chất bay hơi,
chai lọ hư, nước thải
Bao bì hư, hóa chất bay hơi:
photpho hữu cơ, carbamate, xylen,
alcohol, …
Bao bì hư, hóa chất bay hơi:
photpho hữu cơ, carbamate, xylen,
alcohol,…
Hóa chất bay hơi, bao bì
hư, sản phẩm hư
Bao bì hư,

sản phẩm hư

Hình 1.4:Dây chuyền công nghệ sản xuất thuốc bảo vệ thực vật dạng
lỏng

SVTH: NGUYỄN MINH ANH

15


Thiết kế trạm xử lý nước thải cho xưởng sản xuất gia cơng, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật cơng suất 100m3/ngày đêm

Bao bì chứa chất
BVTV

Ngun
Ngun liệu
liệu
Máy
Máy khuấy
khuấy trộn
trộn
Máy
Máy nghiền
nghiền
Máy
Máy định
định lượng,
lượng, đóng
đóng

bao
bao
Bao
Bao bì,
bì, đóng
đóng gói
gói dạng
dạng lớn
lớn
KCS
KCS
Lưu
Lưu kho
kho

Ngun liệu dư
(rắn)
Ồn, bụi, hóa chất bay hơi
chứa chất hữu cơ trong thuốc
BVTV
Ồn, hóa chất bay hơi
Bao bì, hố chất bay hơi
Bao bì hư, hóa chất bay hơi
chứa chất hữu cơ trong thuốc
BVTV
Hóa chất bay hơi, bao bì
hư, sản phẩm hư
Bao bì hư,
sản phẩm hư


Hình 1.5 Dây chuyền cơng nghệ sản xuất thuốc bảo vệ thực vật dạng bột

1.2.1Các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí
- Tiếng ồn, bụi và khí thải phát sinh từ các phương tiện vận chuyển tại cơng đoạn
tiếp nhận ngun liệu sản xuất có chứa SO2, NO2, CO…;
- Ơ nhiễm khơng khí do hoạt động của máy phát điện dự phòng sẽ phát sinh bụi và
các khi thải như SOx, NOx, CO, …;
- Hơi hoá chất bay hơi từ quá trình pha chế, khuấy trộn, sang chiết chai, túi,…..
Các loại khí thải loại này chủ yếu chứa các hợp chất Hidrocacbon dạng vòng,
thơm (xylen, Validacin, gốc Clo hữu cơ, phospho hữu cơ, nhóm Cacbamate,
nhóm Pyrethroid,…)

SVTH: NGUYỄN MINH ANH

16


Thiết kế trạm xử lý nước thải cho xưởng sản xuất gia cơng, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật công suất 100m3/ngày đêm

- Mùi phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải của dự án.
Bụi và khí thải phát sinh từ các phương tiện vận chuyển:
Hoạt động của Nhà xưởng thuộc Chi nhánh Công ty TNHH Thương Mại Sản
Xuất Thôn Trang luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất
kho và nguyên liệu cung cấp cho q trình sản xuất gia cơng của cơng ty. Đồng
nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ơ nhiễm khơng khí từ các
phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Mức độ ơ nhiễm này cịn tùy
thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là cịn phụ thuộc
vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho và công suất sản xuất mỗi ngày của Nhà
xưởng.
Với công suất của nhà máy khoảng 2000 tấn/năm, sử dụng xe vận tải tải

trọng 10 tấn vận chuyển hàng hóa và ngun liệu sản xuất, trung bình một ngày sẽ
có 2 chuyến.
Ơ nhiễm khơng khí từ phân xưởng sản xuất thuốc nước:
Trong khâu phối trộn, hóa chất chính, phụ gia và dung môi được phối trôn
theo tỷ lệ nhất định tùy thuộc vào từng loại thuốc. Các nguyên liệu này được bơm
vào thùng chứa và được trộn đều nhờ hệ thống khuấy trộn. Trong quá trình phối
trộn và tiếp liệu thì một lượng hơi hóa chất (photpho hữu cơ, carbamate, …) và
dung môi (xylen, alcohol, …) sẽ bay hơi và phát tán vào khơng khí bên trong phân
xưởng làm việc của công nhân. Mặt khác, nguyên liệu trong quá trình tiếp liệu sẽ có
một lượng bị rơi vãi ra ngồi, tuy nhiên lượng này khơng đáng kể (tỷ lệ thất thoát
khoảng 3-5%).
Khi nguyên liệu phối trộn xong sẽ được chuyển qua khâu vô chai. Tùy thuộc
vào từng loại sản phẩm và nhu cầu tiêu dùng mà các loại chai sẽ có dung tích khác
nhau. Trong q trình vơ chai sẽ có một lượng hóa chất bay hơi ra ngồi và một
SVTH: NGUYỄN MINH ANH

17


Thiết kế trạm xử lý nước thải cho xưởng sản xuất gia cơng, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật cơng suất 100m3/ngày đêm

lượng thuốc thất thốt trong q trình rót vơ chai. Ngồi ra, khi dập nút chai cũng
có thể làm bể các chai có chất lượng kém hoặc rạn nứt khi vận chuyển. Tuy nhiên,
tỷ lệ chai vỡ trong q trình vơ chai khơng nhiều (khoảng 5 – 10 chai/ngày).
Ơ nhiễm khơng khí từ phân xưởng sản xuất thuốc dạng bột:
Nguồn gây ô nhiễm chủ yếu của phân xưởng này là bụi (có chứa cả hoạt chất
và chất phụ gia). Tùy theo sản phẩm mà chất ô nhiễm chỉ thị sẽ khác nhau. Qua
khảo sát thực tế cũng như trên quy trình sản xuất của phân xưởng thuốc bột cho
thấy nguồn gây ơ nhiễm chính là bụi, hóa chất thất thốt trong q trình tiếp liệu, …
và khâu đóng gói sản phẩm.

Khâu phối trộn các hóa chất phát sinh nhiều bụi. Lượng bụi thu được trong ca
sản xuất khoảng 1 – 2 kg và được thu hồi, tái sử dụng. Thông thường loại bụi thu
được là hoạt chất (thành phần chủ yếu tạo nên công dụng cho sản phẩm) và chất
phụ gia (bao gồm; kaolin, chất tạo độ lơ lửng, chất tạo khả năng thấm ướt, chất
phòng bệnh, …). Nhìn chung, mơi trường khơng khí ở đây rất ô nhiễm, mùi rất
nồng do hàm lượng hóa chất bay hơi cao.
Thuốc ở dạng bột được chứa trong các bao PE hoặc thùng phuy. Trong quá
trình tiếp liệu, do thao tác của cơng nhân sẽ có một lượng ngun liệu bị rơi vãi ra
ngồi làm phát sinh hơi hóa chất, dung mơi và bụi.
Ngồi ra, khí thải ở phân xưởng này cịn được sinh ra trong q trình vệ sinh
bồn, nhà xưởng sau mỗi ca làm việc hoặc sau mỗi đợt thay đổi sản phẩm. Nguyên
liệu dùng để vệ sinh máy móc chủ yếu ở phân xưởng này là cát hoặc kaolin, nhưng
lượng này khơng lớn và nó được sử dụng lại ở công đoạn tiếp theo của sản phẩm
hoặc đem đi xử lý.
Ơ nhiễm khơng khí từ phân xưởng sản xuất thuốc dạng hạt:

SVTH: NGUYỄN MINH ANH

18


Thiết kế trạm xử lý nước thải cho xưởng sản xuất gia cơng, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật công suất 100m3/ngày đêm

Nguyên liệu sử dụng chủ yếu cho phân xưởng này là hoạt chất (thuốc trừ sâu,
trừ cỏ, diệt nấm), chất độn (cao lanh, cát, …) và màu nhuộm. Do vậy, nguồn gây ơ
nhiễm khơng khí của phân xưởng này chủ yếu là hơi hóa chất và bụi. Đối với mơi
trường khơng khí ở phân xưởng thuốc hạt, nhìn chung bụi và hơi hóa chất phát tán
đáng kể, rất có hại cho sức khỏe của người lao động.
Ơ nhiễm khơng khí từ q trình vận chuyển, lưu trữ nguyên vật liệu và sản phẩm:
Nguồn gây ô nhiễm không khí trong khâu này chủ yếu là hơi hóa chất, dung

môi bay hơi từ thùng đựng nguyên liệu, các chai thuốc thành phẩm đậy khơng kín
hoặc có thể do rị rỉ hoặc hóa chất cịn dính lại từ các thùng chứa ngun liệu bị bay
hơi.
Ngồi ra cịn phải lưu ý đến khả năng cháy nổ của Xylen. Vì Xylen là một
chất rất dễ cháy nổ, khi cháy tạo thành các khí CO, CO2 cũng như các dẫn xuất
cacbua huydro độc đối với người và động vật máu nóng. Do vậy trong khâu vận
chuyển lưu trữ nguyên liệu rất cần quan tâm đến khả năng cháy nổ.
1.2.2 Nguồn gây ô nhiễm là chất thải rắn:
Chất thải rắn sinh hoạt:
Khi dự án đi vào hoạt động, nhu cầu lao động cần thiết sẽ là 85 người. Với
lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trung bình của mỗi người là 0,5
kg/người.ngày thì tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt của công nhân và nhân viên
ước tính khoảng 42,5 kg/ngày. Lượng chất thải rắn phát sinh mỗi ngày tuy không
nhiều nhưng do đặc điểm về thành phần và các quá trình phân hủy sinh học - hóa
học, chất thải rắn sinh hoạt là nguồn phát sinh các khí H 2S, CH4, Mercaptan,… gây
mùi và thu hút các sinh vật gây bệnh như ruồi muỗi, kiến, gián, chuột, vi khuẩn,…
Do đó, tồn bộ lượng chất thải rắn phát sinh mỗi ngày sẽ được lưu trữ hợp lý và thu
gom thường xuyên theo đúng quy định.
SVTH: NGUYỄN MINH ANH

19


Thiết kế trạm xử lý nước thải cho xưởng sản xuất gia cơng, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật cơng suất 100m3/ngày đêm

Chất thải rắn nguy hại:
Trong q trình sản xuất gia công của nhà máy, chất thải rắn nguy hại chủ yếu bao
gồm: bao bì, thùng đựng nguyên liệu, võ chai vỡ, thùng phuy có dính hóa chất…
Thành phần và khối lượng các loại chất thải này được trình bày trong bảng 1.4


Bảng 1.4: Danh mục và khối lượng chất thải nguy hại trong quá trình sản xuất

Tên chất thải

Mã số CTNH

Đơn vị

Số lượng

Thùng phuy, can nhựa dính hóa

18 01 01

Cái/tháng

150

Giẻ lau dính dầu, hóa chất

18 02 01

Kg/tháng

150

Bao bì dính hóa chất

18 01 01


Kg/tháng

100

Kg/tháng

50

chất

Bùn thải từ hệ thống xử lý nước
thải

12 06 05

Dầu nhớt thải

17 02 02

Lít/tháng

30

Bóng đèn huỳnh quang thải

16 01 06

Kg/tháng

2


Chất thải rắn không nguy hại:
Lượng chất thải rắn công nghiệp không nguy hại của công ty chủ yếu là các bao bì
carton, thùng chứa khơng nhiễm hóa chất,.. Thành phần và khối lượng các loại chất
thải này được trình bày trong bảng 1.5
Bảng 1.5: Danh mục và khối lượng chất thải không nguy hại trong quá trình sản
xuất
SVTH: NGUYỄN MINH ANH

20


Thiết kế trạm xử lý nước thải cho xưởng sản xuất gia cơng, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật công suất 100m3/ngày đêm

Tên chất thải

Đơn vị

Số lượng

Thùng chứa không nhiễm hóa chất

Kg/tháng

150

Thùng carton

Kg/tháng


50

Tổng cộng

Kg/tháng

200

Lượng chất thải cơng nghiệp khơng nguy hại này, công ty sẽ bán lại cho các cơ sở
phế liệu có chức năng thu mua. Riêng đối với chất thải rắn nguy hại, công ty sẽ ký
hợp đồng chuyển giao với các đơn vị có chức năng xử lý theo đúng quy định.
1.2.3 Nguồn gây ô nhiễm môi trường là nước thải
Nước thải sản xuất:
Tổng lưu lượng nước cấp cho hoạt động sản xuất của Nhà xưởng sản xuất gia
cơng ước tính khoảng 64 m3/ngđ.
Nước thải sản xuất phát sinh từ hoạt động của Nhà xưởng ước tính chiếm
khoảng 80% lưu lượng nước cấp. Lưu lượng nước thải phát sinh khoảng 51,2
m3/ngđ, bao gồm các nguồn sau:
-

Nước thải từ hệ thống xử lý bụi, khí có chứa chất lơ lửng, hữu cơ;

-

Nước rửa chai lọ, bao bì, thùng phuy, thùng chứa nguyên liệu có chứa chất lơ
lửng, chất hữu cơ;

-

Nước vệ sinh máy móc, nhà xưởng, … có chứa đất, cát, chất lơ lửng, chất hữu

cơ.

SVTH: NGUYỄN MINH ANH

21


Thiết kế trạm xử lý nước thải cho xưởng sản xuất gia cơng, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật công suất 100m3/ngày đêm

Nước thải sản xuất của ngành sản xuất gia cơng thuốc bảo vệ thực vật có đặc
tính chung là tan được trong nước nhưng có những chất hữu cơ độc hại khó phân
hủy. Tác động tiêu cực của sự ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật là làm suy thối chất
lượng mơi trường, gây nên hiện tượng phú dưỡng nước, ơ nhiễm nước, giảm tính đa
dạng sinh học của khu vực.
Hiện tại, dự án chưa đi vào hoạt động nên khơng có thành phần nước thải đặc
trưng. Do đó, thành phần nước thải từ q trình sản xuất gia công của dự án được
tham khảo tại một nhà máy có loại hình và quy mơ sản xuất tương tự. Cụ thể như
sau:
Nước thải từ quá trình vệ sinh thiết bị, máy móc và nhà xưởng: thường chứa các
hợp chất có trong thành phần thuốc trừ sâu như một số cacbanat hữu cơ, phosphat
hữu cơ,…các dung môi như xylen và các chất phụ gia khác như keo, cát, … Thành
phần chi tiết nước thải của công đoạn này được trình bày trong bảng 1.6.
Bảng 1.6: Thành phần nước thải từ khâu vệ sinh thiết bị, máy móc và nhà xưởng
TCVN
Stt

Thơng số ơ nhiễm

Đơn vị tính


Kết quả
5945 – 2005, cột B

1

COD

mg/L

90

80

2

BOD

mg/L

65

50

3

SS

mg/L

-


100

4

pH

-

7,8

5,5 – 9,0

Nguồn: VITTEP-2002
Nước thải từ khâu vệ sinh thiết bị, máy móc và nhà xưởng của dự án có các chỉ
tiêu BOD (65 mg/l) và COD (90 mg/l) cao hơn tiêu chuẩn TCVN 5945-2005, cột B
lần lượt là BOD gấp 1,3 lần và COD gấp 1,12 lần. Do đó, nước thải từ khâu này sẽ
SVTH: NGUYỄN MINH ANH

22


Thiết kế trạm xử lý nước thải cho xưởng sản xuất gia cơng, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật công suất 100m3/ngày đêm

được đưa về trạm xử lý nước thải của dự án để xử lý cho đạt TCVN 5945-2005, cột
B trước khi thải vào hệ thống cống chung của KCN.
Nước thải từ quá trình rửa chai, bao bì và thùng chứa: Đối với các chai đã qua
một lần sử dụng, chủ đầu tư sẽ mua lại từ các nguồn hàng để tái sử dụng. Các chai
này phải được làm vệ sinh sạch trước khi sử dụng và sẽ làm phát sinh một lượng
nước thải. Tuy nhiên, lượng nước thải này khơng mang tính chất liên tục mà chỉ

mang tính chất thời vụ. Đối với các loại bao bì, thùng chứa nguyên liệu hóa chất,
chủ đầu tư sẽ đem bán cho các đơn vị thu mua khác sau khi đã được rửa sạch bằng
dung dịch kiềm loãng. Đây là nguồn nước thải phát sinh ra một lượng đáng kể của
dự án. Thành phần chi tiết nước thải của công đoạn này được trình bày trong bảng
1.7
Bảng 1.7: Thành phần nước thải từ khâu rửa chai, bao bì và thùng chứa
TCVN
Stt

Thơng số ơ nhiễm

Đơn vị tính

Kết quả
5945 – 2005, cột B

1

COD

mg/L

664

80

2

BOD


mg/L

320

50

3

SS

mg/L

58

100

4

pH

-

9,8

5,5 – 9,0

Nguồn: VITTEP-2002
Dựa theo các thành phần nước thải từ khâu rửa chai, bao bì và thùng chứa
trong bảng 12 ta thấy các chỉ tiêu pH (9,8), COD (664 mg/l), BOD (320 mg/l) vượt
gấp nhiều lần so với tiêu chuẩn cho phép QCVN 24-2009, cột B. Trong đó, pH vượt

1,08 lần so với giới hạn trên, COD vượt 8,3 lần và BOD vượt 6,4 lần. Do đó, lượng
nước thải này sẽ được xử lý trước khi thải ra hệ thống cống chung của KCN.

SVTH: NGUYỄN MINH ANH

23


Thiết kế trạm xử lý nước thải cho xưởng sản xuất gia cơng, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật công suất 100m3/ngày đêm

Nước thải sinh hoạt của công nhân và nước thải sau bể tự hoại:
Bên cạnh nguồn nước thải sản xuất cịn có nước thải sinh hoạt và nước thải
sau bể tự hoại phát sinh từ căn tin, nước rửa tay, nước tắm giặt cũng có hàm lượng
SS, COD và BOD cao.
Với số lượng công nhân viên của nhà xưởng là 85 người, lưu lượng nước cấp
cho sinh hoạt của công nhân viên khi dự án đi vào hoạt động khoảng 5,1 m3/ngđ
(trình bày trong Chương 1). Lượng nước thải sinh hoạt ước tính bằng 80% lượng
nước sử dụng:
5,1 m3 x 80% ≈ 4,08 m3/ngđ.
Thành phần nước thải sinh hoạt khi dự án đi vào hoạt động có thể tham khảo ở bảng
1.8
Bảng 1.8:Thành phần nước thải sinh hoạt
Chỉ tiêu

Ký hiệu

Đơn vị

Kết quả


pH

-

6,5-7,1

TDS

mg/l

60-100

SS

mg/l

30-70

Nhu cầu oxy hóa học

COD

mgO2/l

70-300

Nhu cầu oxy sinh hóa

BOD


mg O2/l

40-220

Amonia

N-NH3

mg/l

0,5-07

Nitơ tổng

N-tổng

mg/l

5,0-7,0

Photphat

P-PO43-

mg/l

2,0-3,2

pH
Tổng hàm lượng chất rắn hịa tan

Chất rắn lơ lửng

Nguồn: Trung Tâm Công Nghệ Và Quản Lý Môi Trường, 2006.

SVTH: NGUYỄN MINH ANH

24


Thiết kế trạm xử lý nước thải cho xưởng sản xuất gia cơng, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật cơng suất 100m3/ngày đêm

Có thể tính tốn tải lượng các chất ô nhiễm trong thành phần nước thải căn cứ trên
các thông số về nồng độ và lưu lượng nước thải. Từ đó, xác định được khối lượng
chất ơ nhiễm thải vào vùng nước khi nguồn thải này không được xử lý.
Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt được trình bày trong bảng 1.9.
Bảng 1.9: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Chất ô nhiễm
BOD5

Tải lượng chất ô nhiễm không qua xử lý(kg/ngày)
5,58 – 6,7

COD (dicromate)

8,93 – 12,65

Chất rắn lơ lửng (SS)

8,68 – 17,98


Dầu mỡ phi khoáng

1,24 – 3,72

Tổng Nitơ (N)

0,74 – 1,49

Amoni (N-NH4)

0,3 – 0,6

Tổng Phospho

0,1 – 0,5

Nguồn: VITTEP-2002
Nước thải sinh hoạt của Dự án sẽ có hàm lượng chất ơ nhiễm tương đối cao, đặc
biệt là các chất hữu cơ và vi sinh. Do đó, sau khi qua hệ thống bể tự hoại, nước thải
cần được đưa về trạm xử lý nước thải của Dự án để xử lý cho đạt TCVN 5945:2005,
cột B. Lượng nước thải từng công đoạn của nhà máy được tính tốn cụ thể trong
bảng 1.10.
Bảng 1.10: Lượng nước thải từ các hoạt động của Công ty.

STT

Mục đích sử dụng

SVTH: NGUYỄN MINH ANH


Lượng sử dụng
(m3/ngày)

Lượng nước thải
(m3/ng.đ)
25


×