ĐẠO ĐỨC
TIẾT 6: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP( TIẾP)
I.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu: Lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp, biết phân biệt
gọn gàng, ngăn nắp, và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
- Học sinh biết gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Giáo dục học sinh yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp.
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ.
- HS: Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (3 phút)
H: Nhắc tên bài trước
- Bài 1:
Nhận xét một số việc làm của các bạn
trong tranh (2H)
H+G: Nhận xét
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1 phút)
2,Các hoạt động:
a)HĐ 1: Đóng vai theo tình
G: Giới thiệu vào bài
huống
MT: Giúp học sinh biết cách
H: Nêu yêu cầu bài tập 4 (1H)
ứng xử phù hợp để giữ gìn nhà
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập
cửa gọn gàng, ngăn nắp
G: Chia nhóm phát phiếu giao việc
H: Thảo luận ứng xử theo tình huống
trong phiếu thể hiện qua trị chơi đóng vai
(4N)
H: Các nhóm thi đóng vai trước lớp (4N)
H+G: Nhận xét, động viên những nhóm,
cá nhân thực hiện tốt
Kết luận: Em nên cùng mọi
G: Kết luận
người giữ gọn gàng, ngăn nắp
nơi ở của mình
b)HĐ2: Tự liên hệ
G: Nêu yêu cầu học sinh giơ tay theo 3
MT: Kiểm tra học sinh thực
mức độ a, b, c
hành giữ gọn gàng, ngăn nắp
- Mức độ a: Thường xuyên tự sắp xếp chỗ
chỗ học, chỗ chơi
học chỗ chơi
- Mức độ b: Chỉ làm khi được nhắc nhở
- Mức độ c: Thường nhờ người khác làm
hộ
H: Tự đánh giá bản thân để giơ tay
G: Ghi bảng số liệu thu được
H: So sánh số liệu giữa các nhóm
G: Nhận xét, động viên, khen ngợi học
Kết luận: Sống gọn gàng, ngăn
sinh ở nhóm a, nhắc nhở động viên các
nắp làm cho nhà cửa thêm sạch,
nhóm khác
đạp và khi sử dụng thì khơng
G: Kết luận
phải mất cơng tìm kiếm. Người
sống gọn gàng, ngăn nắp luôn
được mọi người yêu mến
Ghi nhớ: ( SGK)
G: Treo bảng ghi nhớ
3,Củng cố – dặn dò: (3 phút)
H: Đọc ghi nhớ (2 – 3H)
H: Nhắc tên bài (1H)
G: Củng cố nội dung
-Nhận xét giờ học
-Về thực hiện tốt những điều đã học