Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Gián án tiết 89 luyện tập phuong pháp lập luận trong văn bản nghị luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.31 KB, 5 trang )

Ngày soạn: 22/1/2010
Ngày giảng: 24/1/12010
Tiết 89 LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN
TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
I. Mục tiêu
1. KiÕn thøc: HS khắc sâu kiến thức về khái niệm trong văn nghị luận. Nâng cao kĩ
năng lập luận, xác định luận điểm, luận cứ.
2. Kü n¨ng: HS luyÖn tËp kĩ năng lập luận, xác định luận điểm, luận cứ.
3. T tëng: HS yªu thÝch thÓ v¨n NL.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: soạn bài
III. Phương pháp: Phân tích, đàm thoại
IV. Tổ chức giờ học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ : 3p
- Mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận?
( Bố cục: 3 phần
+ Mở bài: Nêu vấn đề ( luận điểm xuất phát, tổng quát)
+ Thân bài: Trình bày nọi dung chủ yếu ( nhiều đoạn, mỗi đoạn có một luận điểm
phụ)
+ Kết bài: Kết luận
Để xác lập luận điểm trong từng phần mối quan hệ giữa các phần sử dụng phương
pháp lập luận nhân quả, suy luận tương đồng.)
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung chính
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp
thu kiến thức
Cách tiến hành
Tiết trước các em đã được học về


phương pháp lập luận trong bài nghị luận.
Để củng cố kiến thức tiết trước, chúng ta
cùng luyện tập.
Hoạt động2: Hình thành kiến thức mới
Mục tiêu: - HS khắc sâu kiến thức
về khái niệm trong văn nghị luận.
- Nâng cao kĩ năng lập luận, xác định luận
điểm, luận cứ.
Đồ dùng: bảng phụ
Cách tiến hành
- Học sinh đọc bài tập.
- GV treo bảng phụ.
? Trong các câu trên, bộ phận nào là luận
cứ, bộ phận nào là kết luận?
1'
23' I. Lập luận trong đời sống
1. Bài tập
a) Bài tập 1
251
- Luận cứ ở bên trái dấu phẩy, kết luận ở
bên phải dấu phẩy
? Nhận xét mối quan hệ của luận cứ đối
với kết luận là như thế nào?
- Quan hệ nguyên nhân - kết quả
? Nhận xét về vị trí của luận cứ và kết
luận?
- Có thể thay đổi được vị trí giữa luận cứ
và kết luận
? Hãy bổ sung luận cứ cho các kết luận
sau đây?

a) Em rất yêu trường em.Vì nơi đây từng
gắn bó với em từ thuở ấu thơ.
b) Nói dối rất có hại. Vì sẽ chẳng còn ai
tin mình nữa.
c) Đau đầu quá, nghỉ một lát nghe nhạc
thôi
d) Ở nhà, trẻ em cần biết nghe lời cha mẹ.
e) Những ngày nghỉ em rất thích đi tham
quan.
? Viết tiếp kết luận cho các luận cứ sau
nhằm thể hiện tư tưởng, quan điểm của
người nói?
a) Ngồi mãi ở nhà chán lắm, đến thư viện
đọc sách đi.
b) Ngày mai đã thi rồi mà bài vở còn
nhiều quá, đầu óc cứ rối mù lên.
c) Nhiều bạn nói năng thật khó nghe, ai
cũng khó chịu.
d) Các bạn… phải gương mẫu chứ.
e) Cậu này… chẳng ngó ngàng gì đến
việc học hành.
? Qua các bài tập trên, em hãy cho biết
lập luận trong đời sống thường xuất hiện
dưới hình thức nào?
*GV lưu ý HS: Lập luận trong đời sống
thường mang cảm tính, tính hàm ẩn,
không tường minh.
- Học sinh đọc, xác định yêu cầu
? Đọc các luận điểm, so sánh các kết luận
ở mục I

2
với các luận điểm ở mục II ?
- Học sinh thảo luận nhóm (3p). Đại diện
- Luận cứ ở bên trái dấu phẩy, kết luận
ở bên phải dấu phẩy -> Quan hệ
nguyên nhân - kết quả.
b) Bài tập 2: Bổ sung luận cứ cho các
kết luận.
c) Bài tập 3: Viết tiếp kết luận cho các
luận cứ
2. Nhận xét
- Lập luận trong đời sống được biểu
hiện trong mỗi mối quan hệ giữa luận
cứ và luận điểm (khái niệm) thường
nằm trong một cấu trúc câu nhất định.
- Mỗi luận cứ có thể đưa đến nhiều
luận điểm và ngược lại.
II. Lập luận trong văn nghị luận
1.Bài tập
252
báo cáo kết quả.
- GV kết luận
+ Giống: đều là những kết luận
+ Khác:
- Ở mục I
2
lời nói trong giao tiếp
hàng ngày mang tính cá nhân và có ý
nghĩa hàm ẩn.
- Ở mục II, luận điểm trong văn nghị

luận thường mang tính khái quát và có ý
nghĩa tường minh
? Tác dụng của luận điểm trong văn nghị
luận?
- Là cơ sở triển khai luận cứ
- Là kết luận của lập luận
? Hãy lập luận cho luận điểm “ Sách là
người bạn lớn”
? Vì sao sách là người bạn lớn của con
người?
Sách là người bạn lớn của con người có
thực tế không?
Sách là người bạn lớn của con người, sách
có tác dụng gì?
? Qua đây hãy cho biết đặc điểm của lập
luận trong văn nghị luận?
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: HS biết vận dụng thực hành
Cách tiến hành
- GV nêu từng truyện và hướng dẫn HS
nêu kết luận (luận điểm).
- HS có thể nêu những luận điểm khác
nhau. GV ghi lên bảng, cho HS trao đổi
xem luận điểm nào sâu sắc và nêu luận
điểm nào để làm sáng tỏ, nổi bật vấn đề.
? Rút thành luận điểm và lập luận cho
luận điểm ở truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi
đáy giếng”?
15'
+ Giống: đều là những kết luận

+ Khác:
- Ở mục I
2
lời nói trong giao tiếp
hàng ngày mang tính cá nhân và có ý
nghĩa hàm ẩn.
- Ở mục II, luận điểm trong văn
nghị luận thường mang tính khái quát
và có ý nghĩa tường minh
2. Nhận xét
* Đặc điểm của luận điểm trong văn
nghị luận:
- Về hình thức: Thường diễn đạt dưới
hình thức một tập hợp câu
- Về nội dung: đòi hỏi có tính lý luận,
chặt chẽ và tường minh.
III. Luyện tập

Truyện ngụ ngôn Êch ngồi đáy giếng
và Thầy bói xem voi.
Hãy rút ra kết luận làm thành luận
điểm và lập luận cho luận điểm đó.
- Luận điểm: Cái giá phải trả cho
những kẻ dốt nát, kiêu ngạo.
- Luận cứ: Ếch sống lâu trong giếng,
bên cạnh những con vật nhỏ bé
253
+ Các loài này sợ tiếng kêu của ếch. +
Ếch thấy mình oai phong như một vị
chúa tể.

+ Trời mưa to đưa ếch ra ngoài.
+ Theo thói quen cũ, ếch đi nghênh
ngang…
+ Bị con trâu giẫm bẹp.
- Lập luận: theo trình tự thời gian.
4. Củng cố: 1p
- GV khái quát nội dung bài học: Lập luận trong đời ssống thường mang tính cảm
tính, tính hàm ẩn, không tường minh, còn lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi có tính
lí luận, chặt chẽ và tường minh.
5. Hướng dẫn học bài: 2p
- Xem lại nội dung bài học, làm bài tập phần còn lại.
- Soạn bài : Sự giàu đẹp của tiếng Việt
+ Đọc văn bản, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm
+ Tìm bố cục của bài.
+ Trả lời các câu hỏi phần Đọc - hiểu văn bản.
+ Sưu tầm và ghi lại những ý kiến nói về sự giàu đẹp, phong phú của tiếng Việt.
-------------------------------------------------------
254
255

×