điều lệ công ty cổ phần đầu t quốc tế
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
-----------------------o0o-----------------------
Điều lệ Công ty cổ phần
đầu t quốc tế
Điều lệ này đợc lập vào ngày 09 tháng 11 năm 2004 bởi các cổ đông của Công ty cổ phần
Đầu t Quốc tế:
1. Tổng Công ty Vật liệu Xây dựng số I (FICO).
Ngời đại diện: Ông
Ngày sinh:
Hộ khẩu thờng trú:
Chỗ ở hiện tại:
Số CMND do công an cấp ngày
2. Công ty Cổ phần Doanh nghiệp trẻ Hà Nội
Ngời đại diện: Ông
Ngày sinh:
Hộ khẩu thờng trú:
Chỗ ở hiện tại:
Số CMND do công an cấp ngày
3. Công ty Cổ phần Đầu t - Xây dựng - Thơng mại Đức Việt
Ngời đại diện: Ông Nguyễn Thanh Hà
Ngày sinh: 15/4/1965
Hộ khẩu thờng trú: Số 8, Ngõ 84, Phố Võ Thị Sáu, Phơng Thanh Nhàn, Quận
Hai Bà Trng, Hà Nội.
Chỗ ở hiện tại: Số 8, Ngõ 84, Phố Võ Thị Sáu, Phơng Thanh Nhàn, Quận Hai
Bà Trng, Hà Nội.
Số CMND 011740123 do công an Hà Nội cấp ngày 08/01/2003.
1
điều lệ công ty cổ phần đầu t quốc tế
Căn cứ:
Luật doanh nghiệp số 13/1999/QH10 đợc Quốc hội nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 12 tháng 6 năm 1999 và các văn bản hớng dẫn thi hành luật
doanh nghiệp.
Điều lệ này đợc soạn thảo và thông qua bởi các cổ đông sáng lập ngày 09 tháng 11
năm 2004 với các nội dung nh sau:
Chơng I
Các quy định chung
Điều 1: Hình thức, tên gọi và trụ sở Công ty
1.1 Công ty là một pháp nhân đợc thành lập và đăng ký kinh doanh dới loại hình Công
ty cổ phần và hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp và các quy định hiện hành của n-
ớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1.2 Tên gọi tiếng Việt:
Công ty cổ phần đầu t quốc tế
Tên gọi tiếng Anh:
International investment Join-stock Company.
Tên giao dịch viết tắt:
iic.,JSC
1.3 Công ty có trụ sở chính tại: Số 30 Phố Trần Quang Diệu, Phờng Ô Chợ Dừa, Quận
Đống Đa, TP Hà Nội
1.4 Trong quá trình hoạt động, căn cứ vào nhu cầu và sự phát triển kinh doanh của
mình, Công ty có quyền chuyển trụ sở đến địa điểm khác, thành lập hoặc giải thể
các chi nhánh và văn phòng đại diện của mình ở trong và ngoài nớc theo quyết
định của Hội đồng Quản trị.
1.5 Con dấu và biểu tợng:
a) Công ty có con dấu riêng, việc sử dụng con dấu theo quy định của Hội đồng Quản
trị phù hợp với quy định của pháp luật.
2
điều lệ công ty cổ phần đầu t quốc tế
b) Biểu tợng của Công ty do Hội đồng Quản trị quyết định và đăng ký bảo hộ tại cơ
quan nhà nớc có thẩm quyền.
Điều 2: Lĩnh vực kinh doanh và thời hạn hoạt động của Công ty.
2.1 Lĩnh vực kinh doanh:
Cho thuê văn phòng và mặt bằng kinh doanh;
Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng;
Sản xuất và kinh doanh các loại hàng hoá xuất nhập khẩu;
Vận chuyển, làm thủ tục hải quan;
Kinh doanh dịch vụ du lịch, lữ hành;
Xây dựng và kinh doanh bất động sản;
2.2 Thời hạn hoạt động của Công ty là 50 năm.
Điều 3: Ngời đại diện theo pháp luật của Công ty
Tổng giám đốc Công ty do Hội đồng Quản trị bổ nhiệm hoặc tuyển dụng là ngời
đại diện theo pháp luật của Công ty trừ trờng hợp đợc quy định tại điều 29.2 của
Điều lệ này.
Chơng II
vốn - cổ phần - cổ phiếu - cổ đông
Điều 4: Vốn điều lệ và phơng thức góp vốn điều lệ
4.1 Vốn điều lệ Công ty là . đồng ( đồng) đ ợc chia làm .. (Một
triệu) cổ phần và giá trị mỗi cổ phần (Tức mệnh giá cổ phiếu) là 10.000 đồng.
4.2 Vốn điều lệ đợc đóng góp theo tỷ lệ và hình thức quy định dới đây:
TT Tên cổ đông sáng lập Vốn góp Tỷ lệ % Hình thức góp vốn
1
Tổng Công ty VLXD số 1
(FICO)
14.400.000.000 48 Tiền mặt
2
Công ty Cổ phần Doanh nghiệp
trẻ Hà Nội
12.000.000.000 40 Tiền mặt
3
Công ty Cổ phần Đầu t - Xây
dựng - Thơng mại Đức Việt
3.600.000.000 12 Tiền mặt
Tổng số 30.000.000.000 100
4.3 Vốn Điều lệ do các cổ đông tự nguyện đóng bằng tiền, tài sản hợp pháp của mình.
4.4 Việc góp vốn, mệnh giá, giá chuyển nhợng cổ phần, trái phiếu của Công ty đều
thực hiện bằng đồng Việt Nam.
3
điều lệ công ty cổ phần đầu t quốc tế
Điều 5: Tăng - giảm vốn điều lệ
5.1 Đại hội đồng cổ đông có thể quyết định tăng vốn Điều lệ của Công ty nếu thấy cần
thiết bằng cách phát hành cổ phiếu mới thông qua việc chuyển trái phiếu chuyển
đổi thành cổ phiếu (nếu có) và các hình thức khác do Đại hội đồng cổ đông quyết
định.
5.2 Giảm vốn điều lệ:
5.2.1 Đại hội đồng cổ đông có thể quyết định giảm vốn Điều lệ trong trờng hợp Công ty
hoạt động không có hiệu quả buộc phải thu hẹp quy mô và/hoặc phạm vi kinh
doanh.
5.2.2 Việc giảm vốn đợc thực hiện bằng cách:
a) Thu một phần cổ phiếu đang lu hành theo tỷ lệ tơng ứng giảm vốn.
b) Thay đổi mệnh giá cổ phiếu tơng ứng với tỷ lệ giảm vốn.
c) Các hình thức khác do đại hội đồng cổ đông quyết định.
5.2.3 Sau khi có quyết định của Đại hội đồng cổ đông điều chỉnh (tăng hoặc giảm) vốn
Điều lệ, chậm nhất là 15 ngày Công ty phải đăng ký với cơ quan đăng ký kinh
doanh trớc khi thực hiện việc thay đổi và công bố vốn Điều lệ mới của mình theo
quy định của pháp luật.
Điều 6: Vốn vay
6.1 Hội đồng quản trị đợc quyền quyết định việc vay vốn, huy động vốn. Số tiền vay
mỗi lần lớn hơn vốn Điều lệ phải đợc Đại hội đồng cổ đông thông qua.
6.2 Việc huy động vốn vay thông qua hình thức phát hành trái phiếu Công ty đợc quy
định tại Điều 8 và Điều 9 của điều lệ này.
Điều 7: Cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu
7.1 Cổ phần của Công ty có các loại sau:
7.1.1 Cổ phần phổ thông:
a) Ngời sở hữu cổ phần phổ thông gọi là cổ đông phổ thông
b) Trong ba năm đầu kể từ ngày Công ty đợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau nắm giữ ít nhất là 75% số cổ phần phổ
thông.
4
điều lệ công ty cổ phần đầu t quốc tế
7.1.2 Cổ phần u đãi: Cổ phần u đãi bao gồm.
a) Cổ phần u đãi cổ tức: Là cổ phần bao gồm cổ tức cố định và cổ tức thởng. Cổ tức
cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của Công ty. Mức cổ tức cố định
cụ thể và phơng thức xác định cổ tức thởng đợc ghi tại cổ phiếu của mỗi loại cổ
phần u đãi cổ tức.
b) Cổ phần u đãi hoàn lại: Là cổ phần sẽ đợc Công ty hoàn lại phần vốn góp bất cứ
khi nào theo yêu cầu của ngời sở hữu hoặc theo các điều kiện đợc ghi tại cổ phiếu
của cổ phần u đãi hoàn lại.
7.1.3 Cổ phần sáng lập: Cổ đông sáng lập là các cổ đông trong danh sách ghi tại Điều lệ
Công ty. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập góp vào vốn Điều lệ từ khi thành
lập Công ty đợc gọi là cổ phần sáng lập. Cổ phần sáng lập khi chia cổ tức đợc hởng
hệ số u đãi do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
7.2 Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần u đãi.
7.3 Trái phiếu là các chứng chỉ ghi nợ do Công ty phát hành để vay vốn dài hạn dới
các hình thức phù hợp với các quy định pháp luật.
7.4 Cổ phiếu, trái phiếu của Công ty đợc phát hành theo mẫu thống nhất, có ghi tên
hoặc không ghi tên và phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, trụ sở chính của Công ty;
b) Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Loại, mệnh giá ghi trên cổ phiếu, ký hiệu và số sêri;
d) Số lợng cổ phần đợc phép phát hành (đối với cổ phiếu);
e) Lãi suất, kỳ hạn trả lãi, thời hạn trái phiếu (đối với trái phiếu);
f) Tên, địa chỉ ngời sở hữu (trờng hợp cổ phiếu, trái phiếu có ghi tên; nếu là thể nhân
phải ghi đầy đủ họ tên, số chứng minh th nhân dân, ngày và nơi cấp);
g) Ngày phát hành;
h) Dấu Công ty và chữ kỹ mẫu của Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Trởng ban kiểm soát
của Công ty;
i) Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của Công ty;
j) Phần theo dõi việc chuyển nhợng.
5
điều lệ công ty cổ phần đầu t quốc tế
Đối với cổ phiếu của cổ phần u đãi phải có thêm các nội dung quy định quyền và
nghĩa vụ đặc trng của từng loại cổ phần u đãi.
Trờng hợp cổ phiếu, trái phiếu đợc phát hành dới dạng bút toán ghi sổ, ngời mua
cổ phiếu, trái phiếu sẽ đợc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu
Điều 8: Phát hành cổ phiếu, trái phiếu:
8.1 Phát hành cổ phiếu, trái phiếu không qua thị trờng chứng khoán:
8.1.1 Phát hành cổ phiếu, trái phiếu không qua thị trờng chứng khoán là hình thức bán
một số lợng nhất định cổ phiếu, trái phiếu Công ty cho các cổ đông của Công ty,
cho các pháp nhân, tổ chức, cá nhân không thông qua hình thức niêm yết trên thị
trờng chứng khoán.
8.1.2 Các điều kiện phát hành cổ phiếu, trái phiếu theo quy định của pháp luật.
8.1.3 Quy trình phát hành cổ phiếu, trái phiếu không qua thị trờng chứng khoán. Tổ chức
Đại hội đồng cổ đông để quyết định các vấn đề mục đích huy động vốn, số lợng
vốn cần huy động, chủng loại và số lợng cổ phiếu (hoặc trái phiếu) dự định phát
hành; cơ cấu vốn phát hành dự định phân phối cho các đối tợng nào (cổ đông sáng
lập, cổ đông hiện tại, ngời lao động trong Công ty, tổ chức, pháp nhân, cá nhân);
a) Hội đồng quản trị căn cứ vào nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông để quyết định
giá chào bán cổ phần, trái phiếu và quy định các điều kiện cụ thể kèm theo của trái
phiếu lãi suất định kỳ, thời hạn vv Đồng thời lựa chọn tổ chức phát hành (nếu
cần), Công ty kiểm toán, Công ty hoặc tổ chức t vấn, tổ chức bảo lãnh phát hành
(nếu cần) giúp Công ty xây dựng phơng án phát hành.
b) Ban điều hành thực hiện việc phân phối cổ phiếu, trái phiếu. Sau khi hoàn thành
việc phân phối sẽ báo cáo kết quả đợt phát hành cho Hội đồng quản trị và tiến hành
đăng ký tăng vốn với cơ quan nhà nớc có thẩm quyền.
8.1.4 Việc bán cổ phiếu, trái phiếu cho nhà đầu t nớc ngoài sẽ tuân thủ các quy định của
pháp luật.
8.2 Phát hành cổ phiếu, trái phiếu qua thị trờng chứng khoán:
8.2.1 Khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của pháp luật và đợc sự cho phép của cơ quan nhà
nớc có thẩm quyền, Công ty có thể phát hành cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng
qua thị trờng chứng khoán. Việc mua bán, chuyển nhợng cổ phiếu, trái phiếu của
6
điều lệ công ty cổ phần đầu t quốc tế
Công ty tại thị trờng chứng khoán sẽ tuân thủ theo các quy đinh pháp luật về Thị
trờng chứng khoán.
8.2.2 Đại hội đồng cổ đông quyết định việc Công ty tham gia thị trờng chứng khoán với
số phiếu đồng ý tối thiểu là 65% tổng số số phiếu biểu quyết hợp lệ của số đại diện
tham dự phiên họp. Đại hội đồng cổ đông Công ty sẽ thông qua các nội dung cơ
bản trong đơn và các vấn đề khác có liên quan đối với việc phát hành chứng khoán
lần đầu ra công chúng.
Điều 9: Chuyển nhợng, thừa kế cổ phần, trái phiếu
9.1 Chuyển nhợng cổ phần, trái phiếu không qua thị trờng chứng khoán.
9.1.1 Trong 3 năm kể từ ngày Công ty đợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cổ
phần phổ thông của cổ đông sáng lập có thể đợc chuyển nhợng cho bên thứ ba
không phải là cổ đông nếu đợc sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Cổ đông
dự định chuyển nhợng không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhợng các cổ
phần đó. Việc chuyển nhợng cổ phần của cổ đông sáng lập phải đảm bảo phù hợp
với quy định tại Điều 7.1.1(b) tại Điều lệ này.
9.1.2 Việc chuyển nhợng cổ phần u đãi đợc áp dụng theo nguyên tắc u tiên các cổ đông
trong Công ty. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cổ đông có ý định chuyển nh-
ợng gửi thông báo, nếu không có Cổ đông nào trong Công ty đăng ký mua, thì sở
hữu chủ của cổ phiếu đó mới có quyền chuyển nhợng cổ phiếu đó cho pháp nhân,
tổ chức cá nhân ngoài Công ty.
9.1.3 Việc chuyển nhợng cổ phần phải đợc thực hiện bằng văn bản và đợc xác nhận bởi
Hội đồng Quản trị, phải lu một bản tại văn phòng Công ty. Sau khi chuyển nhợng
chủ sở hữu phải đăng ký vào sổ đăng ký cổ đông của Công ty.
9.1.4 Sau khi hoàn thành các thủ tục chuyển nhợng theo yêu cầu của cổ đông hoặc trái
chủ mới Công ty cấp cổ phiếu, trái phiếu. Trờng hợp cổ phiếu bị mất, rách, bị cháy
hoặc tiêu huỷ dới hình thức khác, cổ đông phải báo ngay cho Công ty và có quyền
yêu cầu Công ty cấp lại cổ phiếu nhng phải trả phí do Hội đồng Quản trị quy định.
9.1.5 Công ty có thể bán cổ phần mà không phát hành cổ phiếu. Trong trờng hợp này,
các thông tin quy định tại Điều 7.4 cuả Điều lệ đợc ghi vào sổ đăng ký cổ đông để
chứng thực quyền sở hữu cổ phần của cổ đông đó.
7
điều lệ công ty cổ phần đầu t quốc tế
9.1.6 Ba mơi (30) ngày trớc ngày tổ chức Đại hội cổ đông, cổ đông không đợc quyền
chuyển nhợng cổ phần.
9.2 Thừa kế cổ phần, trái phiếu:
Trờng hợp cổ đông hoặc trái chủ chết, việc thừa kế cổ phần, trái phiếu đợc thực
hiện theo luật định. Công ty có quyền cha thừa nhận việc thừa kế cổ phần trái
phiếu khi có tranh chấp giữa những ngời thừa kế.
9.3 Việc chào bán, chuyển nhợng, thừa kế cổ phần của Công ty cho các tổ chức cá
nhân nớc ngoài, ngời Việt Nam định c ở nớc ngoài đợc thực hiện theo quy định của
pháp luật hiện hành
Điều 10: Sổ đăng ký cổ đông
10.1 Sổ đăng ký cổ đông đợc lập ngay sau khi Công ty có Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp.
10.2 Sổ đăng ký cổ đông đợc lu giữ tại trụ sở của Công ty hay nơi khác tuỳ theo quyết
định của Hội đồng Quản trị. Chủ tịch Hội đồng Quản trị có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh và tất cả các cổ đông biết nơi lu giữ
sổ đăng ký cổ đông.
10.3 Sổ đăng ký cổ đông phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, trụ sở Công ty;
b) Tổng số cổ phần đợc quyền chào bán, loại cổ phần đợc quyền chào bán và số cổ
phần đợc quyền chào bán từng loại;
c) Tổng số cổ phần đã bán từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp;
d) Tên cổ đông, địa chỉ, số lợng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ
phần.
8
điều lệ công ty cổ phần đầu t quốc tế
Điều 11: Quyền và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông
11.1 Quyền của cổ đông phổ thông:
11.1.1 Sở hữu một phần giá trị tài sản của Công ty tơng ứng với số cổ phần góp
vốn vào Công ty
11.1.2 Đợc nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông trên cơ
sở kết quả kinh doanh và tơng ứng với số cổ phần góp vốn vào Công ty.
11.1.3 Tất cả các cổ đông phổ thông đều có quyền tham dự hoặc uỷ quyền cho ng-
ời khác tham dự Đại hội đồng cổ đông để thảo luận, quyết định các vấn đề
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Trờng hợp uỷ quyền thì ngời
đợc uỷ quyền phải xuất trình giấy uỷ quyền cho chủ toạ biết trớc khi khai
mạc.
11.1.4 Tại Đại hội đồng cổ đông thì mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu
quyết.
11.1.5 Có quyền chuyển nhợng, cho thừa kế cổ phần của mình theo quy định tại
Điều 9 của Điều lệ.
11.1.6 Đợc u tiên mua cổ phần mới chào bán tơng ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông
của từng cổ đông trong Công ty. Hội đồng quản trị sẽ quy đinh cụ thể trong
từng đợt chào bán số lợng quyền đợc mua, giá mua, thời hạn của quyền mua
và ngày phát hành cổ phiếu mới.
11.1.8 Khi giải thể Công ty, đợc nhận một phần tài sản còn lại tơng ứng với số cổ
phần góp vốn vào Công ty, sau khi Công ty đã thanh toán cho chủ nợ và cổ
đông loại khác.
11.1.9 Cổ đông, nhóm cổ đông phổ thông sở hữu bằng hoặc trên 20% số cổ phẩn
phổ thông trong thời gian liên tục ít nhất 6 tháng trớc ngày họp Đại hội
đồng cổ đông và cổ đông sáng lập có quyền:
Đề cử ngời vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;
Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông ;
Xem và nhận bản sao trích lục danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại
hội đồng cổ đông.
9
điều lệ công ty cổ phần đầu t quốc tế
Kiến nghị các vấn đề dựa vào chơng trình họp Đại hội đồng cổ đông
11.2 Nghĩa vụ của Cổ đông phổ thông:
11.2.1 Thanh toán đủ cho số cổ phần cam kết mua và chịu trách nhiệm về nợ và
các nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào
Công ty
11.2.2 Tuân thủ điều lệ Công ty và các Quy chế quản lý nội bộ của Công ty.
11.2.3 Chấp hành các nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng
quản trị.
11.2.4 Chịu trách nhiệm bồi thờng thiệt hại do vi phạm Điều lệ gây ra cho Công ty
hoặc thành viên khác.
11.2.5 Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Điều 12: Quyền và nghĩa vụ của Cổ đông u đãi
12.1 Quyền và nghĩa vụ của cổ đông u đãi cổ tức:
12.1.1 Nhận cổ tức theo mức quy định của Đại hội đồng cổ đông bao gồm cổ tức
cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của Công ty và cổ tức th-
ởng. Mức cổ tức cố định và cổ tức thởng đợc ghi trên cổ phiếu của cổ phần -
u đãi cổ tức.
12.1.2 Khi Công ty giải thể, đợc nhận lại một phần tài sản còn lại tơng ứng với số
cổ phần góp vốn vào Công ty, sau khi Công ty đã thanh toán hết cho chủ nợ
và cổ phần u đãi hoàn lại.
12.1.3 Cổ đông sở hữu cổ phần u đãi cổ tức không có quyền biểu quyết, không có
quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông, không có quyền đề cử ngời vào Hội
đồng quản trị và Ban Kiểm soát.
12.1.4 Ngoài ra có các quyền khác nh đối với cổ đông phổ thông.
12.2 Quyền và nghĩa vụ của cổ đông u đãi hoàn lại:
12.2.1 Cổ đông u đãi hoàn lại có quyền yêu cầu Công ty hoàn lại phần vốn góp bất
cứ khi nào theo yêu cầu của ngời sở hữu hoặc theo các điều kiện đợc ghi tại
cổ phiếu của cổ phần u đãi hoàn lại.
10
điều lệ công ty cổ phần đầu t quốc tế
12.2.2 Cổ đông sở hữu cổ phần u đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, không
có quyền đến dự họp Đại hội đồng cổ đông, không có quyền đề cử ngời vào
Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát.
12.2.3 Ngoài ra có các quyền khác nh đối với cổ đông phổ thông.
Điều 13: Mua lại cổ phần
13.1 Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông:
13.1.1 Cổ đông biểu quyết phản đối quyết định về tổ chức lại Công ty hoặc thay
đổi quyền và nghĩa vụ của cổ đông quy định tại Điều lệ Công ty có quyền
yêu cầu Công ty mua lại cổ phần của mình. Yêu cầu phải bằng văn bản,
trong đó nêu rõ tên, địa chỉ của từng cổ đông, số lợng cổ phần từng loại, giá
dự định bán, lý do yêu cầu Công ty mua lại. Yêu cầu phải gửi đến Công ty
trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Đại hội đồng cổ đông thông qua các vấn
đề nói tại khoản này.
13.1.2 Công ty phải mua lại cổ phần của cổ đông quy định tại khoản 1 của Điều
này với giá thị trờng. Trờng hợp không thỏa thuận đợc về giá, thì có quyền
yêu cầu trọng tài hoặc toà án giải quyết theo quy định của pháp luật.
13.2 Mua lại cổ phần theo quyết định của Công ty:
13.2.1 Công ty có quyền mua lại không quá 30% tổng số cổ phần phổ thông đã
bán, một phần hoặc toàn bộ cổ phần loại khác đã bán theo nguyên tắc việc
mua lại hơn 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại do Đại hội đồng cổ
đông quyết định. Trong trờng hợp khác việc mua lại cổ phần do Hội đồng
quản trị quyết định.
13.2.2 Hội đồng quản trị quyết định giá mua lại cổ phần. Đối với cổ phần phổ
thông, giá mua lại không đợc cao hơn giá thị trờng tại thời điểm mua. Trờng
hợp Công ty cha niêm yết trên thị trờng chứng khoán nên không xác định đ-
ợc giá thị trờng của cổ phiếu thì giá mua lại cổ phần sẽ là giá thoả thuận.
13.2.3 Công ty có thể mua lại cổ phần của từng cổ đông tơng ứng với tỷ lệ cổ phần
của họ trong Công ty. Quyết định mua lại cổ phần của Công ty phải đợc
thông báo cho tất cả cổ đông trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định
đó đợc thông qua. Cổ đông phải gửi chào bán cổ phần của mình đến Công
ty trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo.
11
điều lệ công ty cổ phần đầu t quốc tế
13.3 Công ty chỉ đợc quyền thanh toán cổ phần mua lại này, nếu ngay sau khi thanh
toán hết số cổ phần mua lại đó, Công ty vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ
và các nghĩa vụ tài sản khác. Tất cả các cổ phần mua lại này đợc coi là cổ phần cha
bán trong số cổ phần đợc quyền chào bán. Sau khi thanh toán hết cổ phần mua lại,
nếu tổng giá trị tài sản đợc ghi trong sổ kế toán của Công ty giảm hơn 10% thì
Công ty phải thông báo tất cả cho các chủ nợ biết trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày thanh toán hết cổ phần mua lại.
Chơng III
Tổ chức - Quản lý điều hành
Điều 14: Đại hội đồng cổ đông Công ty
Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan
quyết định cao nhất của Công ty.
14.1 Nhiệm vụ và quyền hạn:
14.1.1 Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần đợc quyền chào bán của từng
loại, quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần;
14.1.2 Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng Quản trị và Ban kiểm soát
và quyết định thù lao của thành viên hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
14.1.3 Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát gây
thiệt hại cho Công ty và cổ đông của Công ty.
14.1.4 Quyết định việc tổ chức lại và giải thể Công ty.
14.1.5 Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ của Công ty, trừ trờng hợp điều chỉnh
vốn điều lệ do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lợng cổ phần đợc
quyền chào bán quy định trong điều lệ này.
14.1.6 Thông qua báo cáo tài chính hàng năm.
14.1.7 Thông qua định hớng phát triển của Công ty, quyết định bán số tài sản có
giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản đợc ghi trong sổ kế toán
của Công ty;
14.1.8 Quyết định việc mua lại hơn 10% tổng số cổ phần đã bán mỗi loại.
14.1.9 Các quyền hạn và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và điều lệ
này.
12