Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Một số giải pháp đổi mới quản lý dạy học thực hành tại trường Trung cấp nghề kinh tế kỹ thuật Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (711.49 KB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

DOÃN THẾ TRỌNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI QUẢN LÝ DẠY HỌC THỰC HÀNH TẠI
TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KINH TẾ - KỸ THUẬT BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
CHUYÊN SÂU: QUẢN LÝ VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS. TS PHAN VĂN KHA

HÀ NỘI – 2014


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian hai năm học tập và nghiên cứu, dưới sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của
các thầy cô giáo, các nhà quản lý giáo dục, các GS, PGS, TS cùng với sự lỗ lực cố gắng
của bản thân, đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục đã được hồn thành.
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tới GS.TS
Phan Văn Kha đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập
và thực hiện luận văn khoa học này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn lãnh đạo trường Đại học Bách khoa Hà Nội,
Viện sư phạm kỹ thuật; Viện Sau đại học, các thầy cô giáo đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi, giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trường Trung cấp nghề Kinh
tế - Kỹ thuật Bắc Ninh đã tạo điều kiện, giúp đỡ, động viên tác giả trong suốt quá


trình học tập và thực hiện bản luận văn này.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp q báu
của các thầy cơ giáo, các bạn bè và các đồng nghiệp đã giúp đỡ tác giả hoàn thành
bản luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2014

HỌC VIÊN

Doãn Thế Trọng


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan, những gì mà tơi viết trong luận văn này là do sự tìm tịi và
nghiên cứu của riêng bản thân. Mọi kết quả nghiên cứu cũng như ý tưởng của tác
giả khác nếu có đều được trích dẫn nguồn gốc cụ thể.
Luận văn này cho đến nay chưa được ai bảo vệ tại bất kỳ một hội đồng bảo vệ luận văn
thạc sỹ nào và chưa được công bố trên bất kỳ một phương tiện thơng tin nào.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về những gì mà tơi cam đoan.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2014

HỌC VIÊN


Dỗn Thế Trọng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................................... 3
4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ....................................................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 3
6.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận.................................................................... 3
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn ............................................................... 3
6.3. Các phương pháp khác .............................................................................................. 3
7. Khách thể, đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 3
7.1. Khách thể nghiên cứu ............................................................................................... 4
7.2. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................ 4
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................................... 4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC THỰC HÀNH
CHO HỌC SINH TRUNG CẤP NGHỀ .................................................................5
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................................... 5
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới............................................................................. 5
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước .............................................................................. 7
1.2. Một số khái niệm ......................................................................................................... 8
1.2.1 Quản lý, quản lý giáo dục ........................................................................................ 8
1.2.2. Dạy học thực hành................................................................................................ 11
1.2.3. Quản lý dạy học thực hành ................................................................................. 11
1.2.4. Chất lượng, chất lượng dạy học thực hành......................................................... 12

1.2.5. Quản lý chất lượng, quản lý chất lượng dạy học thực hành ............................. 16
1.2.6. Giáo viên dạy thực hành....................................................................................... 16
1.3. Đặc điểm của dạy học thực hành tại các cơ sở dạy nghề ...................................... 17
1.4. Bản chất, nội dung, phương pháp của dạy học thực hành.................................... 18
1.4.1. Bản chất của dạy học thực hành ......................................................................... 18
1.4.2. Cấu trúc của bài dạy thực hành ........................................................................... 20
1.4.3. Phương pháp dạy học thực hành ......................................................................... 23
1.5. Quản lý dạy học thực hành ...................................................................................... 24
1.5.1. Quản lý mục tiêu, kế hoạch dạy học thực hành .................................................. 24
1.5.2 Quản lý nội dung, chương trình giảng dạy thực hành ........................................ 25
1.5.3. Quản lý hoạt động dạy học thực hành của giáo viên .......................................... 26
1.5.4. Quản lý hoạt động học thực hành của học sinh ................................................. 27
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến dạy học thực hành ....................................................... 28
1.6.1. Đội ngũ giáo viên dạy thực hành ......................................................................... 28
1.6.2. Năng lực của nhà quản lý .................................................................................... 28
1.6.3. Điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị vật tư thực hành ........................... 29
1.7. Quan hệ giữa nhà trường - doanh nghiệp trong quản lý dạy học thực hành ...... 29
1.7.1. Mối quan hệ giữa nhà trường - doanh nghiệp .................................................... 29


1.7.2. Lợi ích của mối quan hệ giữa nhà trường - doanh nghiệp ................................ 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG I ................................................................................................. 32

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DẠY HỌC THỰC HÀNH TẠI
TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KINH TẾ - KỸ THUẬT BẮC NINH ............33
2.1. Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh trên những chặng đường
phát triển .......................................................................................................................... 33
2.1.1. Khái quát chung về nhà trường ........................................................................... 33
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh.......... 33
2.1.3. Bộ máy tổ chức của trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh ....... 34

2.1.4. Đội ngũ cán bộ, viên chức, giáo viên, công nhân viên của trường Trung cấp
nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh .................................................................................. 36
2.1.5. Cơ sở vật chất, trang thiết bị của trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh .......... 38
2.1.6. Qui mô đào tạo của nhà trường ........................................................................... 40
2.1.7. Nội dung chương trình và các tài liệu phục vụ cho giảng dạy ........................... 42
2.2 Thực trạng về quá trình dạy học thực hành tại trường Trung cấp nghề Kinh tế Kỹ thuật Bắc Ninh. .......................................................................................................... 43
2.2.1. Về thực hiện mục tiêu và kế hoạch, nội dung của chương trình dạy thực hành .............. 43
2.2.2. Việc sử dụng phương pháp, phương tiện và tổ chức dạy học thực hành .......... 44
2.2.3. Về hoạt động dạy thực hành của giáo viên và hoạt động thực hành của học sinh ...... 45
2.2.4. Về công tác kiểm tra, giám sát, đánh gia kết quả thực hành cho học sinh........ 46
2.3. Thực trạng về quản lý dạy học thực hành tại trường Trung cấp nghề Kinh tế Kỹ thuật Bắc Ninh ........................................................................................................... 47
2.3.1. Tổ chức khảo sát thực trạng................................................................................. 47
2.3.2. Thực trạng quản lý dạy học thực hành tại trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ
thuật Bắc Ninh ................................................................................................................ 48
Tóm tắt kết luận chương II ............................................................................................. 60

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI QUẢN LÝ DẠY HỌC THỰC
HÀNH TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KINH TẾ - KỸ THUẬT BẮC NINH
...................................................................................................................................61
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp quản lý dạy thực hành cho học sinh trường trung
cấp nghề. ............................................................................................................................ 61
3.1.1. Nguyên tắc tính mục tiêu ...................................................................................... 61
3.1.2. Nguyên tắc tính hệ thống ..................................................................................... 61
3.1.3. Nguyên tắc tính thực tiễn ..................................................................................... 61
3.1.4. Nguyên tắc tính chất lượng và hiệu quả.............................................................. 61
3.2. Các giải pháp quản lý dạy học thực hành nghề tại trường Trung cấp nghề Kinh
tế - Kỹ thuật Bắc Ninh ..................................................................................................... 61
3.2.1. Giải pháp 1. Đổi mới quản lý mục tiêu chương trình đào tạo bám sát nhu cầu thực tế ........ 62
3.2.2. Giải pháp 2. Đổi mới công tác quản lý kế hoạch, nội dung chương trình dạy học
thực hành nghề ............................................................................................................... 63

3.2.3. Giải pháp 3. Đổi mới tổ chức và chỉ đạo hoạt động dạy học thực hành của giáo
viên theo hướng phát huy tính tích cực và chủ động của học sinh .............................. 65
3.2.4. Giải pháp 4. Đổi mới công tác quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị.................. 71


3.2.5. Giải pháp 5. Đổi mới công tác quản lý việc học tập, rèn luyện của học sinh
trong hoạt động thực hành nghề.................................................................................... 73
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ............................................................................... 75
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp ..................................... 76
3.4.1. Mục đích, quy mô và nội dung khảo nghiệm ...................................................... 76
3.4.2. Tiến trình thực hiện .............................................................................................. 76
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................................ 76

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................79
1. Những kết quả nghiên cứu đạt được và những đóng góp của cơng trình nghiên cứu ..... 80
1.1. Những kết quả đã đạt được ..................................................................................... 80
1.2. Những đóng góp của cơng trình ............................................................................. 81
2. Những khuyến nghị ..................................................................................................... 81
2.1. Đối với Bộ LĐTB&XH - Tổng cục dạy nghề.......................................................... 81
2.2. Đối với Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ........................................................... 82
2.3. Đối với Sở LĐTBXH tỉnh Bắc Ninh ....................................................................... 82
2.4. Đối với nhà trường................................................................................................... 82

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................84
CÁC PHỤ LỤC .......................................................................................................87


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TLĐ, LĐLĐ:


Tổng liên đoàn, Liên đồn lao động

BGH, PĐT:

Ban giám Hiệu, phịng Đào tạo

CB:

Cán bộ

CBQL:

Cán bộ quản lý

TCN KT - KT:

Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật

CNH-HĐH:

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hố

DHTH:

Dạy học thực hành

ĐTN:

Đào tạo nghề


GD&ĐT:

Giáo dục và Đào tạo

GS:

Giáo sư

GVDN:

Giáo viên dạy nghề

HS, SV:

Học sinh, sinh viên

KH-CN:

Khoa học - công nghệ

KHKT:

Khoa học kỹ thuật

LĐTB&XH:

Lao động thương binh và xã hội

TCDN:


Tổng cục dạy nghề

NLTH:

Năng lực thực hành

NXB:

Nhà xuất bản

PGS:

Phó giáo sư

QLGD:

Quản lý giáo dục

QLĐTN:

Quản lý đào tạo nghề

THCN:

Trung học chuyên nghiệp

THCS:

Trung học cơ sở


THPT:

Trung học phổ thông

TS:

Tiến sĩ

CSVC:

Cơ sở vật chất

TTB

Trang thiết bị


DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
TT

Nội dung các bảng

Trang

1

Bảng 2.1. Danh mục các nghề đào tạo và các hệ đào tạo

41


2

Bảng 2.2. Đơn vị và đối tượng khảo sát

47

3

Bảng 2.3. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện
công tác quản lý dạy học thực hành

4

Bảng 2.4. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện
công tác quản lý nội dung, chương trình, kế hoạch dạy thực hành

5

Bảng 2.5. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện
công tác quản lý phương pháp dạy học thực hành

6

Bảng 2.6. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện
công tác quản lý hoạt động dạy thực hành của giáo viên

7

Bảng 2.7. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện
công tác quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học thực hành


8

Bảng 2.8. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện
công tác quản lý học thực hành của học sinh

49

50

51

52

53

54

8

Bảng 3.1. Tính khả thi theo đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên tại trường

77

9

Bảng 3.2. Tính khả thi theo đánh giá của nhóm học sinh tại trường

77


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TT

Nội dung các hình vẽ, đồ thị

Trang

1

Hình 1.1. Các giai đoạn của dạy học thực hành

20

2

Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của trường TCN KT-KT BN

35

3

Hình 2.2. Cơ cấu trình độ đội ngũ giáo viên

38

4

Hình 2.3 Tốc độ phát triển và quy mô đào tạo của trường

42



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đứng trước những yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao về nguồn nhân lực, vấn đề
đào tạo công nhân lành nghề đáp ứng nhu cầu của xã hội đang trở thành vấn đề
quan trọng và cấp bách của các cơ sở đào tạo nghề. Nhằm góp phần thực hiện Nghị
quyết Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ X là: “Sớm đưa đất nước ta ra khỏi tình trạng
kém phát triển. Cải thiện rõ rệt, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Đẩy
mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố và phát triển kinh tế tri thức, tạo nền tảng để
đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm
2020”. Mục tiêu phát triển giáo dục nghề nghiệp trong Chiến lược phát triển giáo
dục 2001-2010 đã chỉ rõ:“ đặc biệt quan tâm nâng cao chất lượng dạy nghề gắn với
nâng cao ý thức kỷ luật lao động và tác phong lao động hiện đại. Gắn đào tạo với
nhu cầu sử dụng, gắn việc làm trong các khu công nghiệp, khu chế xuất”, "Con
người và nguồn nhân lực là nhân tố quyết định sự phát triển đất nước trong thời kỳ
cơng nghiệp hố, hiện đại hố, cần tạo sự chuyển biến cơ bản toàn diện về giáo dục,
trong đó ưu tiên nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực".
Tại Nghị quyết số 37/2004/QH 11 khoá XI kỳ họp thứ 6 của Quốc hội về
giáo dục đào tạo cũng chỉ rõ “Chất lượng giáo dục còn nhiều yếu kém, bất cập, hiệu
quả giáo dục còn thấp, chưa đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho
sự nghiệp phát triển đất nước, công tác quản lý giáo dục còn nhiều hạn chế. Những
tiêu cực trong giáo dục như thiếu trung thực trong học tập, dạy thêm, học thêm tràn
lan mang tính áp đặt, thi cử nặng nề, tốn kém… gây bức xúc trong xã hội”.
Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh được thành lập theo
Quyết định 1162/QĐ - TLĐ ngày 27/08/2007 của đoàn chủ tịch Tổng Liên đoàn lao
động Việt Nam. Thực hiện nhiệm vụ đào tạo nghề cho lực lượng lao động trong và
ngoài tỉnh, đối với các hệ; Trung cấp nghề và Sơ cấp nghề bao gồm các nghề chủ
yếu: Điện tử công nghiệp, Điện công nghiệp, Hàn, Cắt gọt kim loại, Kỹ thuật chế
biến món ăn, Quản trị khách sạn, Nghiệp vụ Nhà hàng… là cơ sở nghiên cứu, triển

khai khoa học phục vụ quản lý, sản xuất kinh doanh của ngành công nghiệp, Khách

1


sạn – Nhà hàng và yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trong cả nước đặc biệt là các
tỉnh trung du bắc bộ.
Để bước vào hội nhập trong giai đoạn hiện nay và để khẳng định thương hiệu
của nhà trường, việc nâng cao chất lượng đào tạo tay nghề cho học sinh trong đó
vấn đề cốt lõi là nâng cao chất lượng dạy học thực hành là một việc làm hết sức cần
thiết. Đây là một việc làm không những góp phần củng cố nâng cao thương hiệu của
nhà trường mà cịn góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực lao động kỹ thuật
ở nước ta hiện nay, tạo sức cạnh tranh đối với nguồn nhân lực lao động trong nước
cũng như khu vực và quốc tế.
Trước sự thay đổi liên tục của khoa học, công nghệ trong thời đại CNH-HĐH
nhiều năm qua nhà trường đã có một số giải pháp trong công tác quản lý hoạt động dạy
nghề nói chung và quản lý dạy học thực hành nghề nói riêng nhưng chưa có cơ sở lý luận,
chưa mang tính hệ thống. Vì vậy kết quả đào tạo nghề của nhà trường chưa cao cụ thể:
Học sinh sau khi tốt nghiệp một số chưa xin hoặc chưa tự tạo được việc làm, một số khác
xin được việc làm vào các cơng ty, các doanh nghiệp thì vẫn phải đào tạo lại mới đáp ứng
được yêu cầu của chủ sử dụng lao động. Điều đó đặt ra cho nhà trường phải xem xét một
cách tổng thể việc tổ chức, quản lý, kiểm tra, đánh gia hoạt động dạy thực hành của giáo
viên và việc học thực hành của học sinh, nhằm đáp ứng yêu cầu về đào tạo nguồn nhân lực
có tay nghề cho xã hội.
Nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề, góp phần vào việc nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực đáp ứng kịp cho sự nghiệp cơng nghiệp hố - hiện đại hố
của tỉnh Bắc Ninh nói riêng và cả nước nói chung ,chúng tơi đã chọn đề tài: “Một số
giải pháp đổi mới quản lý dạy học thực hành tại Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ
thuật Bắc Ninh”, để thực hiện luận văn tốt nghiệp thạc sỹ chuyên ngành Lý luận và
phương pháp dạy học – chuyên sâu Quản lý và đào tạo nghề.

2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp đổi mới quản lý dạy học thực hành tại trường trung cấp
nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho học
sinh, sinh viên.

2


3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận trong công tác quản lý hoạt động dạy
học thực hành tại trường trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh nhằm nâng
cao chất lượng đào tạo tay nghề cho học sinh, sinh viên;
- Đánh giá thực trạng về quản lý hoạt động dạy học thực hành tại trường
trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh, từ đó tìm ra ngun nhân của những
hạn chế đang tồn tại.
- Đề xuất các giải pháp đổi mới quản lý dạy học thực hành tại trường trung
cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh, nhằm nâng cao chất lượng tay nghề cho học
sinh, sinh viên.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Công tác quản lý hoạt động dạy học thực hành tại trường trung cấp nghề
Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh.
5. Giả thuyết khoa học
Nêu các giải pháp đổi mới quản lý dạy học thực hành được thực hiện một cách
đồng bộ, kết hợp với kiểm tra, giám sát thường xuyên, sẽ góp phần nâng cao chất lượng
dạy học thực hành tại trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phương pháp phân tích, tổng hợp nhằm nghiên cứu các tài liệu, văn bản, qui định.
- Phương pháp so sánh nhằm tìm hiểu những kinh nghiệm trong nước và trên thế giới.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

- Phương pháp điều tra, khảo sát
- Phương pháp quan sát trực tiếp
-Phương pháp phỏng vấn, trao đổi trực tiếp
6.3. Các phương pháp khác
- Phương pháp thống kê toán học
- Phương pháp chuyên gia.
7. Khách thể, đối tượng nghiên cứu

3


7.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học thực hành tại trường trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh.
7.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý dạy học thực hành tại trường trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận khuyến nghị, mục lục và tài liệu tham khảo, nội
dung luận văn được cấu trúc thành 3 chương chính sau đây:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý dạy học thực hành cho học sinh trung cấp nghề
Chương 2: Thực trạng quản lý dạy học thực hành tại trường Trung cấp nghề
Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh
Chương 3: Một số giải pháp đổi mới quản lý dạy học thực hành tại trường Trung
cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh

4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC THỰC HÀNH
CHO HỌC SINH TRUNG CẤP NGHỀ


1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới
Tuỳ thuộc vào điều kiện, trình độ phát triển kinh tế xã hội, khoa học công
nghệ và văn minh của mỗi quốc gia mà việc hình thành các hệ thống giáo dục - đào
tạo – dạy nghề, hệ thống dịch vụ việc làm và hệ thống sử dụng quản lý lao động xã
hội ở mỗi nước khác nhau.
1.1.1.1. Hoa Kỳ
Công tác quản lý giáo dục ở Hịa kỳ chính phủ giáo quyền tự chủ cho các
bang ở đó các tiểu bang tự quyết định các tiêu chuẩn và thi cử.
- Đào tạo công nhân được tiến hành trong các trường THPT phân ban, các
trường dạy nghề trung học, các cơ sở đào tạo sau trung học.
- Tốt nghiệp được cấp bằng chứng nhận và chứng chỉ cơng nhân lành nghề
và có quyền được đi học tiếp theo.
- Thời gian đào tạo từ 2 - 7 năm tuỳ từng nghề.
1.1.1.2. Đài Loan
Hệ thống giáo dục của Đài loan, công tác đào tạo nghề được liệt kê vào thành
tố giáo dục cơ bản sau khi học sinh học xong cấp 2 được phân luồng vào học nghề
hoặc học lên cao hơn tùy thuộc vào khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh.
Học sinh tốt nghiệp Trung cấp cơ sở học tại trường trung cấp nghề ra trường
được công nhận là công nhân lành nghề.
Học sinh tốt nghiệp trung cấp nghề và công nhân lành nghề được học tiếp
theo ở bậc cao đẳng, tốt nghiệp được cấp bằng kỹ thuật viên, công nhân kỹ thuật
bậc cao và có quyền học tiếp lên đại học.
1.1.1.3. Cộng hoà liên bang Đức

5


Ở Đức hệ thống giáo dục có nét giống như ở Hòa kỳ. Tại Đức hệ thống quản
giáo dục do các tiểu bang chịu trách nhiệm, chính quyền liên bang chỉ đóng vai trị

nhỏ. Cơng tác quản lý cũng như hệ thống giáo dục ở mỗi tiểu bảng ở Đức cũng khác
nhau vì mỗi tiểu bang có những chính sách giáo dục và quản lý, đánh giá chất lưởng
riêng của bang mình.
Có hệ thống đào tạo nghề và TCCN, về mặt trình độ một bộ phận được xếp
vào bậc trung học tương đương với THPT từ lớp 9 đến lớp 13, một bộ phận cao hơn
vào bậc sau trung học.
1.1.1.4. Liên Xô (trước đây)
- Công tác đào tạo nghề ở Liên xơ đã có truyền thống từ lâu đời là đào tạo tại
xí nghiệp. Tháng 7 năm 1920 Lê Nin đã ký sắc lệnh” về chế độ học tập kỹ thuậtnghề nghiệp”, sắc lệnh này bắt buộc đối với mọi người từ 18 đến 40 tuổi. Việc đào
tạo rất đa dạng đó là dạy nghề cạnh xí nghiệp và trường dạy nghề. Các trường dạy
nghề và trường cạnh xí nghiệp với thời gian học tập khác nhau: 2 năm đào tạo công
nhân bậc 3 và 4; 2 năm rưỡi và 3 năm đào tạo công nhân bậc 5 và 6; 3 năm và 4
năm đào tạo công nhân lành nghề bậc cao.
- Giai đoạn1: Đào tạo lý thuyết và thực hành cơ bản tại cơ sở đào tạo của xí nghiệp.
- Giai đoạn 2: Đào tạo thực hành tại vị trí làm việc dưới sự hướng dẫn của
thợ cả hoặc hướng dẫn viên thực hành.
Trên thế giới, hầu hết các nước đều bố trí hệ thống giáo dục kỹ thuật và dạy
nghề bên cạnh hệ phổ thông và đại học.
1.1.1.4. Trung quốc
Hệ thống quản lý giáo dục của Trung quốc giống như ở Việt Nam nhưng vấn
đề thực hiện từng khâu trong công tác đào tạo của giáo dục Trung quốc mang tính
thiết thực và bám sát nhu cầu sử dụng lao động của các doanh nghiệp.
Chính phủ Trung Quốc đã thiết kế lại mơ hình giáo dục hướng nghiệp, định
hướng tìm việc làm, tập trung vào dự án giáo dục hướng nghiệp lớn nhằm đáp ứng
nhu cầu ngày càng nhạy bén của xã hội về công nhân lành nghề chất lượng cao. Các
dự án này nhằm: Tạo ra đội ngũ cơng nhân có tay nghề cần thiết cấp bách cho các

6



ngành công nghiệp chế tạo và dịch vụ hiện đại và đào tạo cho những người lao động
ở vùng nông thơn chuyển đến các thành phố làm việc.
Trung Quốc có hệ thống GDCN gồm 3 trình độ dạy nghề sơ trung, dạy nghề cao
trung và trung cấp chuyên nghiệp. Dạy nghề sơ trung tương đương với sơ trung phổ thông
hay THCS ở nước ta, Dạy nghề cao trung tương đương với cao trung phổ thông hay THPT
ở nước ta. TCCN chia làm 2 trình độ: Cao trung và sau cao trung 2 năm.
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
Hệ thống giáo dục nghề nghiệp Việt Nam được được hình thành trên 50 năm. Theo
Điều 6 Luật dạy nghề năm 2006 quy định: Dạy nghề có ba trình độ: Cao đẳng nghề, Trung
cấp nghề, Sơ cấp nghề. Thời gian đào tạo:
Trình độ cao đẳng được thực hiện từ hai đến ba năm học tuỳ theo nghề đào
tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; từ một đến hai năm học
tuỳ theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề cùng ngành
nghề đào tạo.

Trình độ trung cấp được thực hiện từ một đến hai năm học tuỳ theo nghề đào
tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; từ ba đến bốn năm học
tuỳ theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
Trình độ sơ cấp được thực hiện từ ba tháng đến dưới một năm đối với người
có trình độ học vấn, sức khoẻ phù hợp với nghề cần học.
Vấn đề quản lý hoạt động thực hành nghề đã có một số cơng trình nghiên cứu tổng
quát liên quan: Báo cáo khoa học về sự hình thành và phát triển của giáo dục
chuyên nghiệp trong các ngành công nghiệp của Bộ công nghiệp năm 1992. Báo
cáo kết quả điều tra lao động việc làm năm 2002, nghiên cứu đánh giá hệ thống các
cơ sở đào tạo nghề, kiến nghị các biện pháp quản lý nhằm nâng cao năng lực quản
lý nhà nước về công tác đào tạo nghề của Bộ LĐTB&XH. Bên cạnh những cơng
trình nghiên cứu tổng qt về vấn đề đào tạo nghề, về quản lý chất lượng đào tạo
nghề và thực hành nghề đã được các nhà nghiên cứu, các bộ ngành liên quan đề cập
đến, trong những năm gần đây đã có một số luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý
giáo dục cũng đề cập đến các biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng đào tạo

nghề, trong đó có nâng cao chất lượng hoạt động thực hành nghề. Mặc dù ở những
7


điều kiện hoàn cảnh nghiên cứu khác nhau nhưng các đề tài đều tập trung đi sâu giải
quyết các vấn đề vướng mắc thực tiễn trong công tác quản lý đào tạo nghề trong đó
có hoạt động thực hành nghề. Có thể kể đến một số cơng trình sau:
- Các biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề ở trường
trung cấp Kỹ thuật - Dạy nghề tỉnh Bắc Giang [2004, tác giả: Nguyễn Văn Dũng]
- Các biện pháp quản lý hoạt động thực hành nghề và thực tập tốt nghiệp
nhằm nâng cao chất lượng đào tạo cơng nhân kỹ thuật Quốc phịng ở trường trung
học Cơng nghiệp Quốc phịng [2007, tác giả: Đặng Vũ Bình ]
- Một số biện pháp quản lý dạy học thực hành nghề tại trường cao đăng công
nghiệp Thái Nguyên [2008, tác giả: Ngơ Văn Khơi]
Qua phân tích đặc trưng của một số nước về hệ thống giáo dục nghề nghiệp
ta thấy hệ thống giáo dục nghề nghiệp được hình thành do yêu cầu của thị trường
lao động và do nhu cầu hoạt động nghề nghiệp, nhu cầu việc làm của người lao
động trong xã hội. Hệ thống giáo dục nghề nghiệp là cung cấp cho xã hội, cho thị
trường lao động những kỹ thuật viên trung cấp và công nhân kỹ thuật trung cấp và
công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ có trình độ cao, năng lực hành nghề thể
hiện ở các kiến thức, kỹ năng, thái độ và kinh nghiệm làm việc được đào tạo trong
các cơ sở đào tạo. Hình thức đào tạo nghề nghiệp phong phú và đa dạng: Đào tạo
dài hạn và đào tạo ngắn hạn; đào tạo chính qui và đào tạo khơng chính qui; đào tạo
tại các trường hay các trường hay các trung tâm dạy nghề. Đặc trưng nổi bật của hệ
thống nghề nghiệp là đào tạo người lao động có kỹ năng, kỹ xảo hành nghề trên cơ
sở nắm vững lý thuyết. Do đó vấn đề dạy thực hành, luyện tập kỹ năng là những
hoạt động cốt lõi trong quá trình đào tạo. Sức mạnh của hệ thống giáo dục nghề
nghiệp và chất lượng đào tạo cao là sự đảm bảo hoạt động có hiệu quả của thị
trường lao động. Đó cũng là cơ sở để thị trường lao động có thể thực hiện được các
qui luật cung cầu, qui luật giá trị và qui luật cạnh tranh.

1.2. Một số khái niệm
1.2.1 Quản lý, quản lý giáo dục
1.2.1.1. Khái niệm chung về quản lý

8


Hoạt động quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản
lý (người quản lý) đến đối tượng quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm
làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức.
Quản lý là một quá trình tác động liên tục, kế tiếp nhau chứ khơng tĩnh tại,
có nhiều quan điểm về khái niệm quản lý, theo tác giả Đặng Quốc Bảo (Quản lý
giáo dục - 2006) thì:
Quản là giữ gìn, cai trị, duy trì, biết tạo ra sự ổn định cho mình và cho cộng đồng.
Lý là chỉnh sửa, biết tạo ra sự phát triển, đổi mới cho mình và cho cộng đồng.
Quản lý là tác động có định hướng có chủ đích của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý nhằm đưa hệ thống đạt đến mục tiêu đã định và làm cho nó vận
hành tiến lên một trạng thái mới về chất.
Từ quan niệm của các học giả và để phù hợp với mục tiêu nghiên cứu đề tài, luận
văn này thống nhất sử dụng khái niệm của Griffin (1998): “Quản lý là một tập hợp các
hoạt động (bao gồm cả lên kế hoạch, ra quyết định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra) để sử
dụng tất cả các nguồn lực của tổ chức (con người, tài chính, vật chất và thông tin) nhằm đạt
được những mục tiêu đề ra của tổ chức một cách có hiệu quả”.
Quản lý là quá trình khắc phục sự lạc hậu và sự lạc điệu. Trong quản có lý và
trong lý có quản.
Theo Các Mác: “Một nghệ sỹ chơi đàn thì tự điều khiển mình, nhưng một
dàn nhạc thì cần có một nhạc trưởng”.
Theo Phan Văn Kha: Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và
kiểm tra công việc của các thành viên thuộc một hệ thống đơn vị và việc sử dụng
các nguồn lực phù hợp để đạt được các mục đích đã định.{18,10}

Taylor F.W (người Mỹ) cho rằng “Quản lý là biết được chính xác điều bạn
muốn người khác làm và sau đó thấy được rằng họ đã hồn thành công việc một
cách tốt và rẻ nhất”.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: Quản lý là tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đến tập thể những người lao động nhằm
thực hiện những mục tiêu dự kiến.

9


Quản lý là những hành động do người đứng đầu tổ chức, gọi là nhà quản lý
thực hiện nhằm tạo điều kiện cho tổ chức hoạt động và đạt đến mục tiêu.
Hiện nay hoạt động quản lý thường được định nghĩa như sau: Quản lý là quá
trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng)
kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo, lãnh đạo và kiểm tra.
Theo quan điểm tác giả đề tài, để phù hợp với đề tài thì khái niệm về quản lý
được định nghĩa như sau: Quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ
thể quản lý đến đối tượng quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận
hành và đạt được mục đích của tổ chức.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đến các đối
tượng quản lý nhằm đưa hoạt động giáo dục đạt tới mục đích đã định. Quan hệ cơ
bản trong quản lý giáo dục là quan hệ của người quản lý với người dạy và người
học trong các hoạt động giáo dục.
Theo Phạm Minh Hạc, khái niệm về quản lý giáo dục: “Quản lý nhà trường
(quản lý giáo dục nói chung) là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm
vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để
tiến tới mục tiêu giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh”.
Theo M.I.Kônđacốp: “Quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp: tổ chức,
phương pháp cán bộ, kế hoạch hóa…nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của

các cơ quan trong hệ thống giáo dục để tiếp tục sự phát triển và mở rộng hệ thống
cả về mặt chất lượng cũng như số lượng”.
Từ các khái niệm trên có thể hiểu, Quản lý giáo dục là q trình tác động có
định hướng của nhà quản lý giáo dục trong việc vận dụng nguyên lý, phương pháp
chung nhất của khoa học nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Quản lý giáo dục là một lĩnh vực quản lý kinh tế xã hội đặc biệt nhằm phát
triển nguồn nhân lực, nhân tài để đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội.
Chủ thể của quá trình quản lý giáo dục tại trường trung cấp nghề là Ban giám
hiệu, phòng đào tạo.

10


Như vậy, khái niệm quản lý giáo dục không chỉ đơn thuần là các hoạt động của
ngành giáo dục - đào tạo mà cịn là các hoạt động của tồn xã hội, nhằm thúc đẩy sự
nghiệp giáo dục và đào tạo phát triển. Đảng ta cũng đã xác định: Sự nghiệp giáo dục là của
toàn dân. Bác Hồ đã từng nói: Giáo dục là sự nghiệp của quần chúng.
1.2.2. Dạy học thực hành
Tổ chức dạy học thực hành nói chung và dạy nghề nói riêng từ xưa tới nay
đã xuất hiện và tồn tại ở nhiều loại hình. Tuỳ thuộc vào mối quan hệ giữa dạy và
học, vào phương thức tổ chức, sự phát triển của công nghệ đào tạo cũng như ở điều
kiện phát triển của xã hội mà hình thức đào tạo từ "kèm cặp’’ đến tổ chức việc dạy
học theo“ lớp - bài’’ đã được biểu hiện hết sức đa dạng và phong phú.
Dạy học thực hành có nhiệm vụ chủ yếu là rèn luyện và hình thành năng lực tư duy
kỹ thuật, kỹ năng, kỹ xảo nghề cho học sinh, sinh viên. Đây là hình thức dạy học có tầm
quan trọng đối với việc thực hiện mục tiêu đào tạo ở các trường CĐN - TCN. Dạy học
thực hành chủ yếu được tiến hành ở xưởng trường và các cơ sở sản xuất khác, tuỳ theo đặc
tính nghề mà có thể bố trí nơi luyện tập cho thích hợp. Nhiệm vụ chủ yếu của dạy học thực
hành là phải hình thành được kỹ năng, kỹ xảo, thái độ.
Dạy học thực hành được hiểu là quá trình sư phạm do GV tổ chức với mục

đích dạy học sinh củng cố, vận dụng kiến thức và hình thành kỹ năng, kỹ xảo lao
động góp phần phát triến năng lực và nhân cách cho hoc sinh. Trong dạy học thực
hành, GV có nhiệm vụ truyền đạt những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo và những kinh
nghiệm nghề nghiệp của mình đã tích lũy được cho người học; cịn học sinh, sinh
viên tích cực, độc lập sáng tạo thực hiện các thao tác, động tác thực hành kỹ thuật
nhằm nắm vững kỹ năng hành nghề.
1.2.3. Quản lý dạy học thực hành
Quản lý dạy và học là quản lý việc chấp hành các quy định, điều lệ, chế độ,
nội qui… về hoạt động giảng dạy của giáo viên và hoạt động học tập của học sinh
nhằm đảm bảo cho các hoạt động đó được tiến hành có nề nếp, ổn định một cách
nghiêm chỉnh có hiệu quả và chất lượng cao.

11


Quản lý dạy học thực hành là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đến các
đối tượng quản lý nhằm đưa hoạt động dạy học thực hành đạt tới mục đích đã định.
Phan Văn Kha cho rằng: Quản lý tại các cơ sở đào tạo là hoạt động phối hợp giữa cơ
sở đào tạo với các đối tượng bên ngoài nhà trường. Đối tượng quản lý cơ bản của các cơ sở
đào tạo là quản lý quá trình đào tạo theo các khâu: Đầu vào – Quá trình dạy học – Đầu ra.
Quản lý đầu vào: Bao gồm; Cơ sở vật chất, Các kế hoạch, Mục tiêu, Chương
trình đào tạo, Đội ngũ giáo viên, Cán bộ quản lý, học sinh…
Quản lý quá trình dạy học thực hành: Là dạng hoạt động quản lý cơ bản
trong công tác quản lý nhà trường: Cụ thể; Quản lý hoạt động dạy và học thực hành
của giáo viên và học sinh, Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế
hoạch, chương trình của giáo viên và kết quả học tập của học sinh.
Quản lý đầu ra: không chỉ thơng qua q trình giám sát, kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập của học sinh trong suốt quá trình thực hành, xếp loại mức độ tay nghề của học sinh
thơng qua kết quả tốt nghiệp, mà cịn theo dõi kết quả công việc sau khi các em hành nghề,
hỗ trợ cho người tốt nghiệp phát triển nghề nghiệp trong tương lai.

1.2.4. Chất lượng, chất lượng dạy học thực hành
1.2.4.1. Chất lượng
Theo tài liệu “Bồi dưỡng kiến thức hội nhập kinh tế quốc tế và dạy nghề”
của Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội năm 2006, thì hiện
nay khái niệm về chất lượng có nhiều điểm không rõ ràng, nguyên nhân của điều
này là do từ “chất lượng” được dùng cho cả hai quan niệm: chất lượng tuyệt đối và
chất lượng tương đối (điều này không chỉ xảy ra ở nước ta mà là hiện tượng chung
của nhiều nước trên thế giới).
Với quan niệm chất lượng tuyệt đối thì từ chất lượng được dùng cho những
sản phẩm, những đồ vật hàm chứa trong đó những phẩm chất, những tiêu chuẩn cao
nhất khó có thể vượt qua, nó được dùng với nghĩa chất lượng cao, hoặc chất lượng
hàng đầu. “Đó là cái chúng ta chiêm ngưỡng, nhiều người trong chúng ta muốn, và
chỉ có số ít người trong chúng ta có thể có’’.

12


Với quan niệm chất lượng tương đối thì từ chất lượng dùng để chỉ một số
thuộc tính mà người ta gán cho sản phẩm đồ vật, theo quan điểm này thì một đồ vật,
một sản phẩm hoặc một dịch vụ được xem là chất lượng khi đó nó đáp ứng được
các mong muốn mà nhà sản xuất định ra, và các u cầu mà nhà tiêu thụ địi hỏi. Từ
đó dễ dàng thấy rằng chất lượng tương đối có hai khía cạnh: Khía cạnh thứ nhất là
đạt được mục tiêu (phù hợp với tiêu chuẩn) do người sản xuất đề ra, ở khía cạnh này
chất lượng được xem là: “chất lượng bên trong”. Khía cạnh thứ hai chất lượng
được xem là thoả mãn tốt nhất những đòi hỏi của người dùng (khách hàng), đây
được coi là “chất lượng bên ngoài”.
Mỗi cơ sở đào tạo ln có một nhiệm vụ được uỷ thác, nhiệm vụ này thường
do các chủ sở hữu qui định, điều này chi phối mọi hoạt động của nhà trường. Từ
nhiệm vụ được uỷ thác, nhà trường xác định mục tiêu đào tạo của mình sao cho phù
hợp với nhu cầu sử dụng của xã hội, khi đó gọi là “ chất lượng bên ngoài’’. Các

hoạt động của nhà trường sẽ được hướng vào nhằm đạt mục tiêu đó thì được gọi là
“chất lượng bên trong”.
Theo nhóm tác giả: Bùi Minh Hiền - Vũ Ngọc Hải - Đặng Quốc Bảo, nói về
chất lượng như sau: “Có một số khái niệm khác về chất lượng, thuật ngữ “chất
lượng” phản ánh thuộc tính đặc trưng, giá trị, bản chất của sự vật và tạo lên sự khác
biệt (về chất) giữa sự vật này với sự vật khác. Theo quan điểm triết học, chất lượng
hay sự biến đổi về chất là kết quả của q trình tích lũy về lượng, (q trình tích
luỹ, biến đổi) tạo nên những bước nhảy vọt về chất của sự vật hiện tượng. Trong
lĩnh vực sản xuất và kinh doanh, chất lượng sản phẩm được đặc trưng bởi các yếu tố
về nguyên liệu, vật liệu chế tạo, qui trình và cơng nghệ sản xuất, các đặc tính sử
dụng kể cả về mẫu mã, thị hiếu, mức độ đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng…
Các đặc tính chất lượng có thể được thể hiện tường minh qua các chỉ số kỹ thuật,
mỹ thuật, mức tiêu thụ sản phẩm trên thị trường và có thể so sánh dễ dàng với các
sản phẩm khác cùng loại có giá trị, giá cả khác nhau.”
Chất lượng là mức độ hoàn thiện, là đặc trưng so sánh hay đặc trưng tuyệt
đối, dấu hiệu đặc thù, các dữ kiện, các thông số cơ bản (Oxford Pocket Dictionary).

13


Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối tượng) tạo cho thực
thể (đối tượng) có khả năng thoả mãn những nhu cầu đã nêu ra, hoặc nhu cầu tiềm
ẩn (Tiêu chuẩn Việt Nam ISO 8402).
Chất lượng là tổng thể những tính chất, thuộc tính cơ bản của sự vật (sự việc)
hay phân biệt với sự vật (sự việc) khác (Từ điển tiếng Việt thông dụng).
Chất lượng là tiềm năng của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thoả mãn nhu
cầu người sử dụng (Tiêu chuẩn Pháp NFX50 – 109).
Chất lượng là cái đặc biệt có thể khách quan hoá qua thực nghiệm giữa một
bên gồm chủ ý và nỗ lực thực hiện chủ ý này (đầu vào) và một bên gồm thành quả
đạt được và mức độ đạt được chủ ý ban đầu (đầu ra). Khác biệt này có thể đo lường

được, về lượng, cũng như có thể được thẩm định bởi các chuyên gia, về chất.
Theo tác giả Nguyễn Đức Chính thì: Chất lượng là sự phù hợp với các tiêu chuẩn
(thông số kỹ thuật), chất lượng là phù hợp với mục đích, chất lượng là đáp ứng nhu cầu
của khách hàng (người sử dụng lao động được đào tạo), chất lượng là sự trùng khớp với
mục tiêu, chất lượng là sự tuân theo các quy chuẩn. Theo tác giả Đặng Xuân Hải: “Chất
lượng giáo dục là mức độ đạt được mục tiêu giáo dục đào tạo”.
Nhóm các tác giả: Bùi Minh Hiền - Vũ Ngọc Hải - Đặng Quốc Bảo định
nghĩa như sau: “Chất lượng giáo dục là phù hợp với mục tiêu giáo dục, là chất
lượng người học được hình thành từ các hoạt động giáo dục theo những mục tiêu
định trước. Sự phù hợp được thể hiện thông qua mục tiêu giáo dục, phù hợp với yêu
cầu người học, với gia đình, cộng đồng và xã hội”. {Quản lý giáo dục - 2006}
Theo Phan Văn Kha: Chất lượng là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng (bao
gồm cả khách hàng bên trong và khách hàng bên ngoài). Để đáp ứng tốt nhu cầu
của khách hàng, trước hết phải xác định đúng nhu cầu của các loại khách hàng, trên
cơ sở đó thiết kế mục tiêu, nội dung và các khâu của quá trình đào tạo bám sát nhu
cầu của khách hàng, tổ chức quá trình đào tạo và đánh giá kết quả đào tạo dựa trên
nhu cầu của khách hàng.v.v… Đặc biệt lưu ý là, chất lượng đào tạo tốt khơng chỉ
được nhìn nhận qua kết quả tốt nghiệp của người học mà còn phải căn cứ vào sự
thăng tiến, phát triển nghề nghiệp trong tương lai của họ. Để có sản phẩm đầu ra tốt,

14


các cơ sở đào tạo cần tiếp tục theo dõi và tiếp tục hỗ trợ phát triển nghề nghiệp của
người học sau khi tốt nghiệp, có những biện pháp phù hợp điều chỉnh quá trình đào
tạo trong nhà trường.
Các dẫn chứng ở trên cho thấy, có nhiều cách hiểu về chất lượng; ở góc độ
quản lý, có thể quan niệm, chất lượng là sự thoả mãn nhu cầu của khách hàng.
Từ khái niệm về chất lượng trên, thì định nghĩa về chất lượng giáo dục được
chất lượng trong giáo dục có 7 đặc trưng chủ yếu sau đây:

- Tuân thủ các quy trình chuẩn;
- Sự thực hiện các quan điểm chung về chất lượng (sự đồng thuận của toàn xã hội);
- Sự cam kết đảm bảo thực hiện mục tiêu chất lượng (tất cả vì mọi người);
- Sự cải tiến liên tục;
- Sự cạnh tranh về giá trị, kết quả sản phẩm;
- Sự thoả mãn tối đa nhu cầu của khách hàng;
- Mức độ phát triển nhân cách gia tăng giá trị sức lao động tiến tới quốc tế hoá.
1.2.4.2. Chất lượng dạy học thực hành
Từ khái niệm về chất lượng và chất lượng giáo dục cho thấy, chất lượng dạy học
thực hành chính là sự thực hiện được mục tiêu dạy học thực hành, (trong đó thể hiện được
ở ba mặt như: kiến thức, kỹ năng, thái độ), thoả mãn tối đa những nhu cầu của người học
thực hành, và nhu cầu người sử dụng lao động của thị trường lao động.
Chất lượng của quá trình dạy học thực hành thể hiện ở chỗ, tạo ra những sản
phẩm, đó chính là những con người có phẩm chất nghề nghiệp và tay nghề, được
các doanh nghiệp sử dụng lao động chấp nhận, có tiềm năng phát triển nghề nghiệp
trong tương lai.
Trong khuôn khổ luận văn này, chất lượng dạy học thực hành được hiểu là kết
quả của quá trình dạy học và thực hành, đáp ứng mục tiêu dạy học và nhu cầu sử
dụng lao động của xã hội.
Để đạt được chất lượng dạy học thực hành thì cần phải có được các yêu cầu
chuẩn như: đội ngũ giáo viên dạy thực hành, cơ sở vật chất trang thiết bị giảng dạy,
nội dung, phương pháp, đặc biệt là việc quản lý các hoạt động dạy học thực hành

15


của các nhà quản lý trong các cơ sở đào tạo và dạy nghề, tất cả đều nhằm hướng tới
một mục đích chung là đảm bảo chất lượng.
1.2.5. Quản lý chất lượng, quản lý chất lượng dạy học thực hành
Quản lý được hiểu là những hoạt động thiết yếu, nảy sinh ra khi có sự nỗ lực

tập thể nhằm thực hiện các mục tiêu chung.
Trong quản lý, chủ thể quản lý phải biết được chính xác điều mà họ muốn
người khác làm và sau đó cần hiểu rằng, cơng việc đó đã được thực hiện một cách
tốt nhất và rẻ nhất theo mục tiêu đã định.
Quản lý được hiểu như là một nghệ thuật nhằm đạt tới một mục tiêu đã đề ra
thông qua việc điều khiển, phối hợp, hướng dẫn, chỉ huy hoạt động của người khác.
Cũng theo tài liệu“Bồi dưỡng kiến thức hội nhập kinh tế và dạy nghề” của
Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, thì khái niệm quản lý
chất lượng được định nghĩa như sau:
Quản lý chất lượng là quá trình tổ chức nhằm đảm bảo cho các sản phẩm
trước khi đưa vào sử dụng phải đạt các tiêu chuẩn đề ra và phù hợp với các yêu cầu
của các khách hàng sử dụng.
Việc quản lý chất lượng cũng bao hàm trong nó có cả sự cam kết khơng ngừng
nâng cao chất lượng. Công tác quản lý chất lượng bao gồm các hoạt động chính sau:
- Xác định các mục tiêu và định ra các tiêu chuẩn cần đạt được;
- Đối chiếu các tiêu chuẩn cần đạt được với kết quả thực hiện;
- Cải tiến để có kết quả tốt hơn.
Từ các khái niệm về quản lý chất lượng, có thể hiểu khái quát về quản lý
chất lượng dạy học thực hành như sau:
Quản lý chất lượng dạy học thực hành là q trình thiết kế kế hoạch hố, tổ
chức, chỉ đạo, lãnh đạo và kiểm tra các hoạt động dạy học thực hành hướng tới nhu
cầu của chủ sử dụng lao động.
1.2.6. Giáo viên dạy thực hành

16


Theo Điều 58, Luật dạy nghề - 2006 qui định Giáo viên dạy nghề là người
dạy lý thuyết, dạy thực hành, hoặc vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành trong các cơ
sở dạy nghề.{ 1,18}

Giáo viên dạy thực hành là những người giảng dạy những môđun chuyên
môn nghề, tùy từng cấp độ được phân công giảng dạy mà giáo viên dạy nghề phải
có bằng cấp phù hợp. Cụ thể; giáo viên dạy thực hành dạy sơ cấp nghề phải là người
có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề trở lên hoặc là nghệ nhân, người có tay nghề cao;
giáo viên dạy thực hành hệ trung cấp nghề phải là người có bằng tốt nghiệp cao
đẳng nghề hoặc là nghệ nhân, người có tay nghề cao; giáo viên dạy thực hành hệ
cao đẳng phải là người có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc là nghệ nhân, người
có tay nghề cao; Giáo viên dạy thực hành phải thực hiện thành thạo các kỹ năng của
nghề được phân công giảng dạy, phải tổ chức thành thạo lao động sản xuất, dịch vụ
và năm vững kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của nghề. Giáo viên dạy thực hành
có chức năng đào tạo nguồn nhân lực lao động kỹ thuật cho xã hội, nguồn lực này
trực tiếp lao động sản xuất và tham gia làm ra của cải vật chất cho xã hội.
Như vậy, tác giả có thể định nghĩa về giáo viên dạy thực hành như sau:
Giáo viên dạy thực hành là người tổ chức, hướng dẫn người học lĩnh hội
những tri thức, rèn luyện kỹ năng và thái độ nghề nghiệp, đáp ứng nhu cầu của thực
tiễn tại các cơ sở sử dụng nhân lực.
1.3. Đặc điểm của dạy học thực hành tại các cơ sở dạy nghề
Dạy học thực hành là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng
và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc làm
hoặc tự tạo việc làm sau khi hồn thành khố học.
Dạy thực hành nghề: Chiếm từ 75 – 85% lượng kiến thức của chương trình
đào tạo nghề: Thực hành nghề có 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Học sinh được thực thành tại xưởng trường: Ở đây học sinh
được trang bị những kiến thức, thao tác, tác phong làm việc nghiêm túc... để tạo ra
sản phẩm được giáo viên hướng dẫn nhận xét, đánh giá và rút kinh nghiệm. Cụ
thể: Học sinh được học các nội quy, quy định của xưởng, sử dụng máy móc, quy

17



×