Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án Tin học 11 bài 12: Kiểu xâu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.39 KB, 29 trang )

Giáo án Tin học 11
KIỂU XÂU (TIẾT 1)

I-MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết được một số kiểu dữ liệu mới, biết được khái niệm kiểu xâu.
- Phân biệt được sự giống và khác nhau giữa kiểu mảng kí tự và kiểu xâu kí tự.
- Biết được cách khai báo biến, nhập xuất dự liệu, tham chiếu đến từng kí tự của
xâu.
- Biết các phép toán liên quan đến xâu.
- Biết được tiện ích của các hàm và thủ tục liên quan đến xâu trong ngơn ngữ lập
trình Pascal.
- Nắm được cấu trúc chung và chức năng của một số hàm và thủ tục liên quan đến
xâu.
2.Kỹ năng:
-Khai báo được kiểu dữ liệu xâu trong ngơn ngữ lập trình Pascal. Sử dụng
được biến xâu và các phép toán trên xâu để giải quyết một bài toán đơn giản.
- Nhận biết và bước đầu sử dụng được một số hàm và thủ tục để giải quyết một số
bài toán.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


1.Chuẩn bị của giáo viên:
-Máy tính, máy chiếu prơjector.
-Một số chương trình mẫu viết sẵn để giới thiệu ví dụ
2.Chuẩn bị của học sinh:
-Sách giáo khoa, vở ghi.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Hoạt động 1: Tìm hiểu về xâu và cách sử dụng.
a. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được ý nghĩa của xâu và một số khái niệm của xâu. Biết cách khai


báo biến xâu, nhập xuất dữ liệu cho biến xâu và tham chiếu đến từng kí tự trong
xâu.
b. Nội dung
- Xâu kí tự là dãy các kí tự trong bảng mã ASCII, mỗi kí tự được gọi là một phần
tử của xâu. Số lượng các kí tự trong xâu được gọi là độ dài xâu. Xâu có độ dài
bằng không là xâu rỗng.
- Khai báo biến kiểu xâu: VAR tên_biến : String[độ_dài_lớn_của_xâu];
- Tham chiếu đến từng phần tử của xâu: tên_biến[chỉ_số]
c. Các bước tiến hành

TG

Hoạt động của GV

10’ 1. Chiếu tên bài lên bảng

Hoạt động của HS
- Ghi tên bài và theo dõi ví dụ


- Chiếu ví dụ: Nhập danh sách họ tên học để trả lời câu hỏi.
sinh của một lớp.
- Yêu cầu: Với bài toán trên, khai báo kiểu dữ
liệu như thế nào?

- Sử dụng kiểu mảng một
chiều với kiểu dữ liệu chung

- Yêu cầu viết đoạn lệnh để xuất nhập dữ liệu của các phần tử là kiểu kí tự.
cho từng phần tử?


- Học sinh viết đoạn lệnh và

- Hỏi: Trong trường hợp này, nên khai báo một học sinh lên bảng viết.
biến kiểu mảng một chiều trực tiếp hoặc gián
tiếp? Vì sao?

- Nên khai báo gián tiếp, vì
mỗi họ tên cuỉa mỗi học sinh

- Dùng mảng một chiều gặp những khó khăn là một mảng.
gì?

- Dùng mảng một chiều khi
nhập dữ liệu rất dài, dùng

- Chúng ta thấy, họ tên của một học sinh khi

nhiều lệnh lặp.

nhập phải nhập từng kí tự một, khi đó nhập
cho học sinh một lớp rất mất thời gian. Một
số ngơn ngữ lập trình cung cấp cho kiểu dữ
liệu xâu.
2. Tìm hiểu về kiểu xâu
- Chiếu lên bảng cấu trúc khai báo biến kiểu

- Theo dõi ttrên bảng và ghi
bài.


xâu
Trong đó String là tên kiểu xâu, và n là độ dài - Theo dõi trên bảng và lắng
nghe.
lớn nhất của xâu.


- Khi khai báo biến kiểu xâu, khơng có n thì - Khi khai báo kiểu xâu mà
độ dài tối đa là bao nhiêu? Có phải độ dài là khơng có n thì độ dài tối đa
0 khơng?

của xâu là 255, số lượng kí tự
tối đa.

- Chiếu ví dụ lên màn hình: ‘Viet Yen – Bac
Giang’

- Xâu có 20 kí tự.

- Hỏi: Xâu có bao nhiêu kí tự?
- Độ dài của xâu chính là số lượng các kí tự
trong xâu, do đó, kí tự trắng cũng được tính
và chiếm một ơ nhớ.
- Xâu chỉ gồm một kí tự trắng thì được viết
như thế nào? Và độ dài là bao nhiêu?
- Xâu rỗng được viết như thế nào? Số lượng
kí tự là bao nhiêu?

- Xâu chỉ gồm một kí tự
trắng, thì được viết ‘ ‘ và độ
dìa là 1.

- Xâu rỗng ‘’, độ dài là 0.

- Lấy ví dụ một xâu và xác định số phần tử
của xâu đó.

- Lấy ví dụ.

3. Xuất/nhập dữ liệu cho biến kiểu xâu
i:=1
to
- Cách xuất/nhập dữ liệu cho biến mảng một -for
readln(hoten[i]);
chiều?

n

- Chiếu cách nhập dữ liệu cho biến kiểu xâu

- write(‘Nhap ho ten:’)

- Yêu cầu: Lấy ví dụ cụ thể?

- readln(hoten);

do

Kiểu mảng một chiều phải


- Từ ví dụ trên, so sánh 2 cách xuất nhập nhập từng kí tự của họ tên,

trên?
4. Tham chiếu đến một phần tử của xâu
- Hỏi: Cách truy xuất dữ liệu đến một phần tử

còn kiểu xâu nhập một lần
được họ tên đầy đủ .
- tên_biến[chỉ_số]

của mảng một chiều?
- Chiếu cách truy xuất phần tử của xâu

- Giống nhau.

- Hỏi: So sánh hai cách truy xuất này?

- hoten[2];

- Yêu cầu học sinh lấy một ví dụ cụ thể.
5. Kiểm tra kiến thức
- Chiếu một chương trình đơn giản có sử
dụng khai báo biến kiểu xâu và tham chiếu
đến các phần tử của xâu.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép toán liên quan đến xâu
a. Mục tiêu
- Học sinh biết được các phép toán liên quan đến xâu. Diễn đạt được các phép
tốn đó trong ngơn ngữ lapạ trình Pascal.
b. Nội dung:
- Phép ghép xâu:
+ Kí hiệu: +
+ ý nghĩa: Sử dụng để ghép nhiều xâu thành một xâu.



- Các phép so sánh: =, <>, <, >, <=, >=, dùng để thực hiện việc so sánh hai xâu.
Xâu A được xem là lớn hơn xâu B, nếu kí tự khác nhau đầu tiên giữa chúng kể từ
trái qua phải trong xâu A có mã ASCII lớn hơn . Nếu A, B là các xâu có độ dài
khác nhau, A là đoạn đầu của B thì A nhỏ hơn B.
c. Các bước tiến hành.

TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

10’ 1. Nhắc lại các phép toán đã học
- Hỏi: Nhắc lại các phép toán đã học trên - Chú ý theo dõi và suy nghĩ trả
các kiểu dữ liệu chuẩn?

lời câu hỏi.

2. Tìm hiểu chức năng của một số phép
tốn qua một số ví dụ.
- Chiếu chương trình ví dụ
Var st : String[30];
Begin
st:=’Viet ’+’Yen’;
write(st);
end.
- Hỏi: Chương trình cho kết quả in ra màn
hình?

- Thực hiện chương trình để học sinh thấy
kết quả.

- Cho kết quả trên màn hình là
xâu: Viet Yen


- u cầu học sinh tìm một số ví dụ khác.

- Lấy một số ví dụ.

- Hỏi: Từ ví dụ, hãy cho biết chức năng
của phép cộng xâu?

- Chức năng: Cộng nhiều xâu

- Chiếu một số ví dụ khác và yêu cầu học thành một xâu.
sinh cho biết kết quả.
- Giới thiệu và chiếu ví dụ về phép so
sánh xâu.

- Học sinh tự lấy ví dụ khác.
- Chú ý quan sát và lắng nghe để
trả lời câu hỏi.

Var st1,st2:String[50];
ktra:Boolean;
Program vidu2;
Begin
st1:='lop 10 A;

st2:= 'lop 10 B';
ktra:=st1write(ktra);
End.
- Hỏi: Kết quả của chương trình in ra màn
hình?

- Kết quả là True.

- Thực hiện chương trình để học sinh thấy
kết quả.

- Theo dõi kết quả.


- Cịn phép tốn so sánh nào nữa đã học?
- Chiếu các ví dụ về các phép so sánh và
yêu cầu học sinh cho biết kết quả.

- Có các phép so sánh: <>, <, >,
<=, >=, =
- Theo dõi và trả lời.

* Lưu ý: Xâu A được xem là lớn hơn xâu
B, nếu kí tự khác nhau đầu tiên giữa
chúng kể từ trái qua phải trong xâu A có
mã ASCII lớn hơn . Nếu A, B là các xâu
có độ dài khác nhau, A là đoạn đầu của B
thì A nhỏ hơn B. Vì vậy, có thể một xâu
có độ dài lớn nhưng bé hơn xâu có độ dài

ngắn. Đưa ra ví dụ và thực hiện để học
sinh thấy rõ.
3. Hoạt động 3:
a. Mục tiêu:- Tìm hiểu về một số hàm và thủ tục chuẩn liên quan đến xâu. Nắm
được cấu trúc chung, hiểu được các tham số của hàm và thủ tục trong xâu.
- Biết được chức năng của hàm và thủ tục chuẩn.
b. Nội dung: - Thủ tục Delete(st,vt,n), thực hiện việc xoá đi trong xâu st n kí tự kể
từ vị trí vt.
- Hàm copy(st,vt,n), cho giá trị là một xâu kí tự được lấy trong xâu st, lấy n kí tự từ
vị trí vt.
- Hàm Length(st), cho giá trị là số lượng kí tự trong xâu st (độ dài của xâu).
- Hàm Pos(st1,st2) cho giá trị là vị trí xuất hiện đầu tiên của xâu st1 trong xâu st2.


- Hàm Upcase(ch), cho kí tự hoa tương ứng của kí tự ch.
c. Các bước tiến hành

TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

15’ 1. Giới thiệu cấu trúc chung của thủ tục Delete.
- Chiếu lên màn hình cấu trúc chung của thủ tục
Delete.

- Chú ý quan sát và
suy nghĩ để trả lời
câu hỏi.


Thủ tục Delete(st,vt,n), thực hiện việc xoá đi trong
xâu st n kí tự kể từ vị trí vt.
- Chiếu ví dụ:

- Ghi bài vào vở và
suy nghĩ.

Var st:String[20];
Begin

st:= 'Lop 10A chung minh';
writeln('xau truoc khi xoa la: ',st);

Delete(st,8,9);
writeln('xau sau khi xoa la: ',st);

readln;

End.
- Hỏi: Kết quả đưa ra màn hình?
- Thực hiện chương trình để học sinh quan sát.
2. Giới thiệu cấu trúc chung của hàm Coppy.
- Chiếu lên cấu trúc chung của hàm Coppy:
Hàm copy(st,vt,n), cho giá trị là một xâu kí tự được

- kết quả đưa ra màn
hình :
xau truoc khi xoa la:
Lop 10A chung minh

xau sau khi xoa la:
Lop 10A.


lấy trong xâu st, lấy n kí tự từ vị trí vt.
- Chiếu ví dụ:
Var st1, st2:String[20];
Begin

st1:= 'Lop 10A chung minh';

- Chú ý theo dõi, ghi
bài và suy nghĩ để trả
lời câu hỏi.

writeln('xau ban dau khi xoa la: ',st1);
st2:=coppy(st1,1,7); writeln('xau sao chep la: ',st2);
readln;
- Kết quả: trên màn

End.

hình:

- Hỏi: Kết quả đưa ra màn hình?
- Thực hiện chương trình để học sinh quan sát.
3. Giới thiệu hàm length.
- Chiếu cấu trúc chung của hàm length:

xau ban dau la: Lop

10A chung minh
xau sao chep la: Lop
10A.

Hàm Length(st), cho giá trị là số lượng kí tự trong - Chú ý theo dõi và
suy nghĩ trả lời câu
xâu st (độ dài của xâu).
hỏi.
Var st1, st2:String[20];
Begin

st:= 'Lop 10A chung minh';

writeln(length(st));

readln;

End.
- Kết quả: 17
- Hỏi: Kết quả đưa ra màn hình?


- Thực hiện chương trình để học sinh quan sát.
4. Giới thiệu hàm Pos
- Chiếu cấu trúc chung của hàm Pos:
Hàm Pos(st1,st2) cho giá trị là vị trí xuất hiện đầu - Chú ý theo dõi và
tiên của xâu st1 trong xâu st2.

suy nghĩ trả lời câu
hỏi.


- chiếu ví dụ:
Var st:String[20]; vt:byte;
Begin
st:= 'Lop 10A chung minh'; vt:=Pos('Lop 10', st);
writeln(vt));

readln;

End.
- Hỏi: Kết quả đưa ra màn hình?

- Kết quả: 1

- Thực hiện chương trình để học sinh quan sát.
5. Giới thiệu hàm Upcase
- Chiếu cấu trúc chung của hàm Upcase:
- Hàm Upcase(ch), cho kí tự hoa tương ứng của kí tự
ch.
--chiếu ví dụ:
Var st:String[20]; 1:byte;

- Chú ý theo dõi và
suy nghĩ trả lời câu
hỏi.


Begin
st:= 'Lop 10A chung minh';
For i:=1 to length(st) Do

writeln(vt));

st[i]:=Upcase(st[i]);

readln;

End.

- Kết quả đưa ra màn
hình:

- Hỏi: Kết quả đưa ra màn hình?
- Thực hiện chương trình để học sinh quan sát.
6. Giới thiệu thủ tục Insert

LOP 10A CHUNG
MINH
- theo dõi, ghi bài và

- Chiếu cấu trúc chung của thủ tục Insert

suy nghĩ để trả lời

- Hàm Insert(st1,st1,vt), thực hiện việc chèn xâu st1 câu hỏi.
và xâu st2 tại vị trí vt.
--chiếu ví dụ:
Var st1, st2:String[20];
Begin
st2:= 'Lop 10A chung minh'; st1:=' thpt Viet Yen1';
Insert(st1,st2,8);


writeln(st1));

readln;

End.

- In ra màn hình xâu:

- Hỏi: Kết quả đưa ra màn hình?

Lop 10A chung minh

- Thực hiện chương trình để học sinh quan sát.

thpt Viet Yen1


IV. Đánh giá cuối bài (5’)
1. Nội dung đã học: Cách khai báo biến kiểu xâu, tham chiếu phần tử kiểu xâu và
một số hàm, thủ tục.
2. Câu hỏi và bài tập về nhà: Xem phần lý thuyết và làm bài tập sgk và sbt.


KIỂU XÂU (TIẾT 2)

I-MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Bước đầu sử dụng được kiểu dữ liệu xâu, cách khai báo
- Nắm được một số thủ tục và hàm liên quan đến xâu và áp dụng giải quyết các bài

toán đơn giản.
2.Kỹ năng:
- Khai báo được kiểu dữ liệu xâu trong ngôn ngữ lập trình Pascal. Sử dụng được
biến xâu và các phép toán, các hàm và thủ tục trên xâu để giải quyết một bài toán
đơn giản.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Phịng máy tính thực hành.
- Một số chương trình mẫu viết sẵn để giới thiệu ví dụ
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút:
a. Mục tiêu: Đánh giá mức độ hiểu và vận dụng kiểu mảng vào giải quyết bài toán .


b. Nội dung: Viết chương trình nhập vào các giá trị mảng hai chiều gồm N dòng
và M cột (N, M nhập từ bàn phím) các số ngun. Tìm và đưa ra màn hình số nhỏ
nhất trong mảng?
2.Hoạt động 2: Rèn luyện kỹ năng khai báo biến kiểu xâu và một số hàm và
thủ tục so sánh trong xâu
a. Mục tiêu: Học sinh nắm được ý nghĩa và cấu trúc chung của phép so sánh và sử
dụng để giải quyết bài toán.
b. Nội dung: bài toán nhập vào họ tên của hai người và đưa xâu dài hơn. Nếu
bằng nhau thì đưa ra xâu nhập sau.
c. Các bước tiến hành
TG

Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của HS

10’ - Để lưu họ tên của hai người, cần
dùng biến gì?
- Có thể dùng biến mảng một chiều
khơng?

- Có thể dùng biến mảng một chiều
được.

- Yêu cầu 2 học sinh lên giải quyết
bài toán bằng hai cách: Dùng biến
mảng và dùng biến kiểu xâu.
- Yêu cầu hs theo dõi hai cách giải

- Hai hs lên bảng viết hai chương trình
theo hai cách khác nhau.

quyết bài toán và rút ra nhận xét và
cách dùng biến kiểu mảng 1 chiều và - HS trả lời
biến kiểu xâu, nhận xét cách nhập và
xuất của hai biến này?


- GV cho 1 học sinh lên viết chương
trình trực tiếp trên máy bằng cách
dùng biến kiểu xâu. Rồi GV chạy hai
chương trình để HS thấy được rõ sự
khác nhau khi dùng biến kiểu xâu và
biến kiểu mảng.

- Theo dõi trên màn hình hai chương
trình thực hiện như thế nào để đưa ra
nhận xét

3. Hoạt động 3: Rèn luyện kỹ năng khai báo biến và kỹ năng sử dụng hàm
length, cách truy nhập các phần tử của xâu.
a. Mục tiêu: Học sinh nắm được ý nghĩa và cấu trúc chung của hàm length và sử
dụng để giải quyết bài toán. Biết các truy nhập các phần tử của xâu.
b. Nội dung:
Ví dụ 2: Nhập hai xâu từ bàn phím và kiểm tra kí tự đầu tiên của xâu này có
trùng với kí tự cuối cùng của xâu kia khơng.
Ví dụ 3: Nhập xâu từ bàn phím và đưa ra màn hình xâu đó nhưng được viết
theo thứ tự ngược lại.
c. Các bước tiến hành

TG

Hoạt động của GV

10’ - Chiếu nội dung ví dụ 2 và

Hoạt động của HS


ví dụ 3.
- Hỏi: Để so sánh được kí tự
đầu tiên và kí tự đầu tiên,
thao tác như thế nào?

- Để so sánh kí tự thứ nhất và kí tự cuối cùng,

tham chiếu đến hai phần tử này và so sánh,
nếu bằng nhau thì đưa ra thơng báo ‘hai kí tự
trùng nhau’, ngược lại thơng báo hai kí tự
khơng trùng nhau’.

- hs viết chương trình trên máy và chạy
- Yêu cầu hs viết chương chương trình.
trình trên máy và chạy
chương trình đó.
- u cầu 1 học sinh viết
chương trình lên bảng để cả
lớp theo dõi và nhận xét.
- Gv chiếu chương trình mẫu

- theo dõi chương trình của bạn và so sánh với
chương trình của mình, rút ra nhận xét.
- Theo dõi bài mẫu của GV và hồn thiện
chương trình.

để hs tham khảo và tự rút ra
kinh nghiệm viết chương
trình.
4. Hoạt động 4: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiểu xâu, phép ghép xâu và các
hàm, thủ tục tác động đến xâu để giải quyết bài toán.
a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng được hàm length và các thủ tục, Delete, copy.
b. Nội dung:
- Ví dụ 4: Nhập một xâu từ bàn phím và đưa ra màn hình xâu thu được từ nó bởi
việcloại bỏ kí tự trắng.



- Ví dụ 5: Nhập vào từ bàn phím một xâu s1, tạo xâu s2 gồm tất cả các chữ số có
trong xâu s1 (Giữ nguyên thứ tự) và đưa ra màn hình.
c. Các bước tiến hành

TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

10’ - Chiếu nội dung ví dụ 4 và
ví dụ 5.

- Để xố được kí tự trắng trong xâu, dùng thủ

- Hỏi: Để xố được kí tự tục Delete.
trắng trong xâu, cần dung
thủ tục nào?
Làm thế nào để xố hết các
kí tự trắng?

- Duyệt tất cả các phần tử, so sánh phần tử đó
với kí tự trắng, nếu là kí tự trắng thì dùng thủ
tục Delete để xố.

- Xố tại ví trí nào, và xố
bao nhiêu kí tự?

- Xố tại vị trí i, mà s[i]=’ ‘, xố 1 kí tự.


- u cầu hs viết chương
trình trên máy và chạy - hs viết chương trình trên máy và chạy
chương trình.
chương trình đó.
- u cầu 1 học sinh viết
chương trình lên bảng để cả - theo dõi chương trình của bạn và so sánh với
lớp theo dõi và nhận xét.
chương trình của mình, rút ra nhận xét.
- Gv chiếu chương trình mẫu - Theo dõi bài mẫu của GV và hoàn thiện
để hs tham khảo và tự rút ra


kinh nghiệm viết chương chương trình.
trình.
IV. Đánh giá cuối bài (2’)
1. Nội dung đã học: Cách khai báo biến kiểu xâu, tham chiếu phần tử kiểu xâu và
một số hàm, thủ tục.
2. Câu hỏi và bài tập về nhà: Xem phần lý thuyết và làm bài tập sgk và sbt.


BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 5 (TIẾT 1)

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Khắc sâu thêm phần kiến thức về lý thuyết kiểu xâu kí tự, đặc biệt là các hàm và
thủ tục liên quan.
- Hiểu và vận dụng một số thuật toán cơ bản : Tạo một xâu mới, đếm số lần suất
hiện của một kí tự…
2. Kỹ năng
- Khai báo biến xâu

- Nhập, xuất cho giá trị biến xâu
- Duyệt qua tất cả các kí tự trong xâu
- Sử dụng được các hàm và thủ tục chuẩn
3. Thái độ
- Tích cực, chủ động và sáng tạo trong thực hành.
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Phòng máy vi tính, máy chiếu Projector
2. Chuẩn bị của học sinh:
Sgk, kiến thức đã học


III. Hoạt động dạy - học
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu một chương trình, đề xuất phương án để học sinh có
được kĩ năng làm việc với kiểu xâu.
a. Mục tiêu:
- Học sinh biết và hiểu được chương trình, tính được kết quả của chương trình.
Biết đề xuất phương án cảI tiến.
b. Nội dung:
- Nhập một xâu, kiểm tra xem có phải là xâu Palindrome hay khơng?>
Chương trình minh họa sgk - tr.73
c. Các bước tiến hành

TG

Hoạt động của GV

20’ 1. Tìm hiểu đề bài

Hoạt động của HS

- Theo dõi và nghiên cứu đàu bài.

- Giới thiệu đầu bài lên màn hình chiếu.
- Diễn giải: Xâu Palindrome là xâu mà
đọc từ trái qua phải cũng được kết quả
giống như đọc từ phải qua trái.

- Lấy hai ví dụ về xâu palindrome:
abcdcba; 1234321;

- Yêu cầu HS lấy hai ví dụ về xâu
Palindrome?
2. Tìm hiểu chương trình gợi ý
- Chiếu chương trình lên màn hình.

- Theo dõi chương trình trên màn
hình
- Trả lời


-Hỏi: Chương trình có chức năng gì? - Thực hiện trên máy và kiểm
cho kết quả là gì?

nghiệm suy luận của mình.

- Thực hiện chương trình để kiểm
nghiệm suy luận của hs.
3. Cải tiến chương trình

- Chú ý theo dõi yêu cầu mới và


- Nêu yêu cầu mới: Viết lại chương trình suy nghĩ trả lời
mà khơng sử dụng biến trung gian p.
- Yêu cầu: Nhận xét về các cặp đối xứng
nhau trong xâu Palindrome?
- Hỏi: Kí tự thứ i đối xứng với kí tự ở vị
trí nào trong xâu?
- Hỏi: Cần phải so sánh bao nhiêu cặơp
kí tự trong xâu để biết xâu đó có là xâu

- Các kí tự này giống nhau.
- Kí tự thứ i đối xứng vứi kí tự thứ
length() – i+1
- so sánh tối đa length() div 2 cặp
kí tự trong xâu

Palindrome?
- Yêu câu: Dùng cấu trúc lặp nào để so - Có thể dùng cấu trúc lặp For
hoặc While.
sánh?
- Yêu cầu hs viết chương trình hồn - Viết chương trình trên máy
chỉnh
- u cầu hs nhập dữ liệu cho sẵn của
gv và thông báo kết quả.
2. Hoạt động 2: Rèn luyện kỹ năng lập trình
a. Mục tiêu:

- Thơng báo kết qủa



- Học sinh biết phân tích bài tốn và áp dụng kiểu dữ liệu xâu
b. Nội dung:
- Nhập một xâu kí tự S, đưa a thơng báo số lần xuất hiện trong S của mỗi chữ cái
tiếng Anh (không phân biệt chữ hoa chữ thường)
Chương trình minh họa sgk - tr.73
c. Các bước tiến hành

TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

20’ 1. Tìm hiểu đề bài
- Giới thiệu đầu bài lên màn hình - Theo dõi và nghiên cứu đàu bài.
chiếu. Nêu mục đích của bài tốn
- Chia lớp thành nhiều nhóm,
mỗi nhóm 2 học sinh 1 máy tính.
- Nêu dữ liệu vào, dữ liệu ra của
bài toán?

- Xác định dữ liệu vào và ra.
Học sinh trả lời:

- Nêu nhiệm vụ chính để giải
quyết bài tốn?

- Thực hiện viết chương trình trên máy

2. u cầu học sinh viết chương tính.

trình trên máy đã được giao.
- Yêu cầu học sinh lập trình xong - Thự hiện bộ test tự đề xuất
sớm tìm một số bộ test.
- Yêu cầu học sinh nhập dữ liệu


vào theo bộ test của giáo viên đã - Test theo bộ test của giáo viên.
chọn và thông báo lên kết quả
khi thực hiện chương trình.
- Xác nhận chương trình viết
ađúng, sai.

- Thơng báo kết quả và sửa lại chương
trình cho hoàn chỉnh.

IV. Đánh giá cuối bài (5’)
1, Những kiến thức đã học
- Một số thuật toán đơn giản liên quan đến xâu kí tự. Kiểm tra một xâu đối xứng,
tìm tần xuất xuất hiện của các kí tự có trong xâu.
2. Bài tập về nhà: Bài tập sgk và sbt.


BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 5 (TIẾT 2)

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Khắc sâu thêm phần kiến thức về lý thuyết kiểu xâu kí tự, đặc biệt là các hàm và
thủ tục liên quan.
- Hiểu và vận dụng một số thuật toán cơ bản : Tạo một xâu mới, đếm số lần suất
hiện của một kí tự.

2. Kỹ năng
- Khai báo biến xâu
- Nhập, xuất cho giá trị biến xâu
- Duyệt qua tất cả các kí tự trong xâu
- Sử dụng được các hàm và thủ tục chuẩn
3. Thái độ
- Tích cực, chủ động và sáng tạo trong thực hành.
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Phòng máy vi tính, máy chiếu Projector
2. Chuẩn bị của học sinh:
Sgk, kiến thức đã học


×