Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Bài giảng GIAO AN_CONG NGHE 9-TOẢN-Bắc Thành-Yên Thành-Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.52 KB, 47 trang )

Giáo án công nghệ 8 G: Phạm Thế Ngọc
Tiết: 34
Bài 34. TH dụng cụ bảo vệ an toàn điện
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
- Hiểu đợc công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện
- Sử dụng đợc một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
- Có ý thức thực hiện nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- G chuẩn bị vật liệu: Thảm cách điện, giá cách điện, găng tay cao su
- Dụng cụ: Bút thửi điện, kìm điện, tua vít có chuôi bọc vật liệu cách điện.
- H: đọc và xem trớc bài 34
III. Tiến trình dạy học:
1. ổ n định tổ chức 2
/
:
Hoạt động của G và H T/g Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
G: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới.
HĐ1.Giới thiệu bài thực hành.
G: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
khoảng 4-5 học sinh.
- Các nhóm trởng kiểm tra dụng cụ thực hành
của từng thành viên, mẫu báo cáo thực hành.
H: Thảo luận nhóm về mục tiêu cần đạt đợc
của bài thực hành.
G: Chỉ định vài nhóm phát biểu và bổ xung
HĐ2.Tìm hiểu dụng cụ an toàn điện.
G: Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo của dụng cụ
đó.


G: Phần cách điện đợc chế tạo bằng vật liệu
gì? cách sử dụng?
H: Trả lời ghi vào mục 1 báo cáo thực hành.
HĐ3. Tìm hiểu và sử dụng bút thửi điện.
G: Tại sao mỗi gia đình cần có một bút thửi
điện?
H: Trả lời.
3
/
5
/
10
/
20
/
I. Nội dụng và trình tự thực
hành.
1.Tìm hiểu dụng cụ bảo vệ an
toàn điện.
a) Tìm hiểu một số dụng cụ bảo
vệ an toàn điện.
- Thảm cách điện, găng tay cao
su, ủng cao su, kìm điện
2.Tìm hiểu bút thửi điện.
Trờng THCS Yên Đồng
1
Giáo án công nghệ 8 G: Phạm Thế Ngọc
G: Cho học sinh quan sát bút thửi điện khi
cha tháo dời từng bộ phận.
G: Hớng dẫn học sinh quy trình tháo bút thửi

điện, cách để thứ tự từng bộ phận để khi lắp
vào khỏi thiếu và nhanh chóng.
+ Quy trình lắp ngợc với quy trình tháo.
G: Nguyên lý làm việc của bút thửi điện nh
thế nào?
H: Trả lời
G: Tại sao dòng điện qua bút thửi điện lại
không gây nguy hiểm cho ngời sử dụng.
H: Trả lời
G: Sử dụng bút thửi điện ngời ta thờng sử
dụng nh thế nào?
H: Trả lời
G: Hớng dẫn thử dò điện của một số đồ dùng
điện
4 Củng cố:
G: Yêu cầu học sinh dừng thực hành, thu dọn
dụng cụ, thiết bị thực hành, làm vệ sinh nơi
thực hành.
G: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu,
vệ sinh an toàn lao động
2
/
a) Quan sát và mô tả cấu tạo,
bút thửi điện.
- Đầu bút thửi điện, Điện trở, đèn
báo, thân bút, lò xo, nắp bút, kẹp
kim loại.
- Khi lắp yêu cầu:
+ Làm việc cẩn thận, chính xác
để bút không hỏng.

b) Nguyên lý làm việc.
- ( SGK ).
- Vì hai bộ phận quan trọng nhất
của bút thửi điện là đèn báo và
điện trở làm giảm dòng điện
c) Sử dụng bút thử điện.
- ( SGK ).
5. H ớng dẫn về nhà 3
/
:
- Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK.
- Đọc và xem trớc bài 35 SGK, chuẩn bị dụng cụ vật liệu
cho bài sau thực hành. chiếu, dây dẫn điện
IV Rút kinh nghiệm
Ban giám hiệu kí duyệt:
Ngày..tháng. .năm 2007
Hoàng Thị Tuyết
Tuần: 18
Soạn ngày: 1/1/2008
Trờng THCS Yên Đồng
2
Giáo án công nghệ 8 G: Phạm Thế Ngọc
Giảng ngày
Tiết: 35
Bài 35. TH cứu ngời bị tai nạn điện
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
- Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn
- Biết cách sơ cứu nạn nhân khi bị tai nạn điện
- Có ý thức nghiêm túc trong học tập.

II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- G chuẩn bị vật liệu: Thảm cách điện, giá cách điện, dây dẫn điện
- Dụng cụ: Chiếu
- H: đọc và xem trớc bài 35 chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổ n định tổ chức 2
/
:
Hoạt động của G và H T/g Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
G: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới.
HĐ1.Giới thiệu bài thực hành.
G: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
khoảng 4-5 học sinh.
- Các nhóm trởng kiểm tra dụng cụ thực hành
của từng thành viên, mẫu báo cáo thực hành.
H: Thảo luận nhóm về mục tiêu cần đạt đợc
của bài thực hành.
G: Chỉ định vài nhóm phát biểu và bổ xung
HĐ2.TH tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện
G: Cho học sinh quan sát tình huống 1 và trả
lời câu hỏi SGK
- Các nhóm thảo luận để sử lý đúng nhất
G: Cho học sinh quan sát hình 35.2 tình
huống 2.
Em hãy chọn một trong những cách sử lý hay
3
/
5

/
20
/
I.Nội dung và trình tự thực
hành.
1. Tách nạn nhân ra khỏi
nguồn điện.
- Dùng tay kéo nạn nhận ra khỏi
tủ lạnh
- Rút phích cắm điện ( nắp cầu
chì ) hoặc ngắt aptomat X
- Gọi ngời khác đến cứu
- Lót tay bằng vải khô kéo nạn
nhân dời khỏi tủ lạnh
TH2.
Trờng THCS Yên Đồng
3
Giáo án công nghệ 8 G: Phạm Thế Ngọc
nhất
H: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
G: Cho học sinh quan sát hình 35.3 phơng
pháp nằm sấp
H: Quan sát làm theo.
G: Cho học sinh quan sát hình 35.4 hà hơi
thổi ngạt.
G: Hớng dẫn làm mẫu học sinh quan sát và
làm theo.
G: Chọn phơng pháp phù hợp với giới tính
của học sinh để thực hành.
4.Củng cố.

G: Yêu cầu học sinh thu dọn, làm vệ sinh nơi
thực hành, nhận xét chung về tinh thần thái
độ và kết quả thực hành của cả lớp và cá
nhân.
G: Thu báo cáo thực hành và phân tích một
số báo cáo.
3
/
- Lót tay bằng vải khô kéo nạn
nhân ra khỏi dây điện.
- Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào
tre ( gỗ) khô hất dây điện ra khỏi
nạn nhân X.
- Nắm áo nạn nhân kéo ra khỏi
dây điện
- Nắm tóc nạn nhân kéo ra khỏi
dây điện
2. Sơ cứu nạn nhân.
a) Ph ơng pháp 1 . Phơng pháp
nằm sấp.
( SGK)
b) Ph ơng pháp 2 . Hà hơi thổi
ngạt
( SGK).
5. H ớng dẫn về nhà 2
/
:
- Về nhà học bài đọc và xem trớc bài 36 vật liệu cách điện
IV.Rút kinh nghiệm
Tiết: 36

Thi kiểm tra chất lợng học kỳ I
( Thời gian 45
/
không kể chép đề )
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức cơ bản về phần vật liệu cơ khí
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên
Trờng THCS Yên Đồng
4
Giáo án công nghệ 8 G: Phạm Thế Ngọc
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh để từ đó giáo viên biết hớng điều chỉnh ph-
ơng pháp cho phù hợp.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- G: Đề thi, đáp án, cách chấm điểm.
- Trò: ôn tập những phần đã học, chuẩn bị giấy thi.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức :1
/

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
A. Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1 Cho các hình chiếu đứng 1; 2; 3; 4 hình chiếu bằng 5; 6; 7; 8 hình chiếu cạnh
9; 10; 11; 12 và các vật thể A; B; C hãy điền số thích hợp vào bảng sau để chỉ rõ sự tơng
quan giữa các hình chiếu với vật thể?
Vật thể
Hình chiếu
A B


C
Hình chiếu đứng
Hình chiếu cạnh
Hình chiếu bằng
Câu 2 Hãy điền Đ hoặc S trớc các câu sau:
Hàn là mối ghép mà các chi tiết đợc ghép có thể tháo rời ở dạng nguyên vẹn.
ChơI đùa và trèo lên cột điện cao áp.
Khung xe đạp không phảI là chi tiêt máy
Vị trí hình chiếu bằng ở dới hình chiếu đứng.
Trờng THCS Yên Đồng
5
A
B C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11 12
Giáo án công nghệ 8 G: Phạm Thế Ngọc
Phần II. Tự luận
Câu 1. Hãy nêu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí? Tính công nghệ có ý nghĩa gì
trong sản xuất?
Câu 2. Hãy nêu một số nguyên tắc an toàn điện khi sử dụng điện? GiảI thích tác
dụng của việc nối đất cho các thiết bị điện?

B. Đáp án và thang điểm.
I . Trắc nghiệm ( 5.5 điểm ).
Câu 1. (4.5 điểm)
Vật thể
Hình chiếu
A B C
Hình chiếu đứng 2 4 2
Hình chiếu cạnh 5 8 6
Hình chiếu bằng 9 11 9
Câu 2 (1 điểm) mỗi ý đúng 0.25 điểm
Phần II . Tự luận ( 4.5 điểm ).
Câu 1 (2.25 điểm)
Câu 2 (2.25 điểm)
IV Rút kinh nghiệm
Ban giám hiệu kí duyệt:
Ngày..tháng. .năm 2007
Hoàng Thị Tuyết
Tuần: 19
Soạn ngày: 8/1/2008
Giảng ngày
Trờng THCS Yên Đồng
6
Giáo án công nghệ 8 G: Phạm Thế Ngọc
Tiết: 37
Bài 36; 37. vật liệu kỹ thuật điện
phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
- Biết đợc vật liệu nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ.
- Hiểu đợc đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện.

- Hiểu đợc nguyên lý biến đổi năng lợng và chức năng của mỗi đồ dùng điện.
- Hiểu đợc các số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng.
- Có ý thức nghiêm túc trong học tập.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- G chuẩn bị: Tranh vẽ các đồ dùng điện gia đình và các dụng cụ bảo vệ an toàn
điện, các mẫu vật về dây điện, các thiết bị điện và đồ dùng điện gia đình.
- H: đọc và xem trớc bài 36 SGK
III. Tiến trình dạy học:
1. ổ n định tổ chức 2
/
:
Hoạt động của G và H T/g Nội dung ghi bảng
2. Kiểm tra bài cũ :
- Không kiểm tra.
3. Bài mới.
HĐ 1 Vật liệu kỹ thuật điện
.Tìm hiểu vật liệu dẫn điện.
G: Cho học sinh quan sát hình 36.1 dây dẫn
điện có phích cắm và ổ lấy điện.
G: Thế nào là vật liệu dẫn điện?
H: Trả lời
G: Đặc tính của vật liệu dẫn điện là gì?
H: Trả lời
.Tìm hiểu vật liệu cách điện.
G: Thế nào là vật liệu cách điện?
H: Trả lời
10
/
12
/

15
/
3
/
I. Vật liệu dẫn điện.
- Những vật liệu mà có dòng điện chạy
qua đều đợc gọi là vật liệu dẫn điện có
điện trở xuất nhỏ ( 10
-6
đến 10
-8

m ).
- Các phần tử dẫn điện: 2 lỗ lấy điện, 2
lõi dây điện, 2 chốt phích cắm điện.
II. Vật liệu cách điện.
- Tất cả những vật liệu không cho dòng
điện chay qua đều gọi là vật liệu cách
điện. Các vật liệu cách điện có điện trở
xuất lớn ( Từ 10
8
đến 10
13
m ).
- Phần tử cách điện có chức năng cách
ly các phần tử mang điện với nhau và
cách ly giữa phần tử mang điện với
Trờng THCS Yên Đồng
7
Giáo án công nghệ 8 G: Phạm Thế Ngọc

G: Đặc tính và công dụng của vật liệu cách
điện là gì?
H: Trả lời
G: Rút ra kết luận
.Tìm hiểu vật liệu dẫn từ.
G: Cho học sinh quan sát hình 36.2 và đặt
câu hỏi.
G: Ngoài tác dụng làm lõi để quấn dây
điện, lõi thép còn có tác dụng gì?
H: Trả lời
phần tử không mang điện.
III. Vật liệu dẫn từ.
- Vật liệu mà đờng sức từ trờng chạy
qua đợc gọi là vật liệu dẫn từ, thờng
dùng lá thép kỹ thuật điện.
- Thép kỹ thuật điện đợc dùng làm lõi
dẫn từ của nam châm điện, lõi của máy
biến áp.
Bài tập:
HĐ II Phân loại và số liệu kỹ thuật của
đồ dùng điện
Tìm hiểu cách phân loại đồ dùng điện gia
đình.
G: Cho học sinh quan sát hình 37.1 đồ
dùng điện gia đình.
G: Em hãy nêu tên và công dụng của chúng
G: Năng lợng đầu vào của các đồ dùng điện
là gì?
H: Trả lời
G: Năng lợng đầu ra là gì?

H: Trả lời
Bài 37. Phân loại và số liệu kỹ thuật
của đồ dùng điện
I .Phân loại đồ dùng điện gia đình.
stt Tên đồ dùng điện Công dụng
1
2
3
4
5
6
7
8
Đèn sợi đốt
Đèn huỳnh quang
Phích đun nớc
Nồi cơm điện
Bàn là điện
Quạt điện
Máy khuấy
Máy xay sinh tố
Chiếu sáng
Chiếu sáng
Đun nớc
Nấu cơm
Là quần áo
Quạt máy...
Khuấy
Xay trái cây
a) đồ dùng điện loại - điện quang.

b) Đồ dùng điện loại nhiệt - điện.
c) Đồ dùng điện loại điện - cơ.
Bài tập bảng 37.1
.Tìm hiểu các số liệu kỹ thuật của đồ
dùng điện.
G: Cho học sinh quan sát một số đồ dùng
điện để học sinh tìm hiểu và đặt câu hỏi.
G: Số liệu kỹ thuật gồm những đại lợng gì?
số liệu do ai quy định?
H: Trả lời.
G: Giải thích các đại lợng định mức ghi
V. Các số liệu kỹ thuật.
- Số liệu kỹ thuật là do nhà sản xuất
quy định để sử dụng đồ dùng điện đợc
tốt, bền lâu và an toàn.
1.Các đại l ợng định mức:
Trờng THCS Yên Đồng
8
Giáo án công nghệ 8 G: Phạm Thế Ngọc
trên nhãn đồ dùng điện
G: Trên bóng đèn có ghi 220V, 60W em
hãy giải thích số hiệu đó.
H: Trả lời
G: Các số liệu có ý nghĩa nh thế nào khi
mua sắm và sử dụng đồ dùng điện?
H: Trả lời
4.Củng cố:
G: Hớng dẫn học sinh điền đặc tính và
công dụng vào bảng.
G: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK

G nhấn mạnh đặc tính và công dụng của
mỗi loại, gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối
bài.
- Điện áp định mức U ( V )
- Dòng điện định mức I ( A)
- Công xuất định mức P ( W )
VD: 220V là đ/a định mức của bóng
đèn.
60W là công xuất định mức của bóng
đèn.
2. ý nghĩa và số liệu kỹ thuật..
- Các số liệu kỹ thuật giúp ta lựa chọn
đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng
yêu cầu kỹ thuật.
* Chú ý: Đấu đồ dùng điện vào nguồn
điện áp bằng điện áp định mức của đồ
dùng điện.
- Không cho đồ dùng điện vợt quá
công xuất định mức, dòng điện vợt quá
trị số định mức.

5. H ớng dẫn về nhà 3
/
:
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK.
- Đọc và xem trớc bài 39 SGK.
IV Rút kinh nghiệm
Ban giám hiệu kí duyệt:
Ngày..tháng. .năm 2007
Hoàng Thị Tuyết

Trờng THCS Yên Đồng
9
Giáo án công nghệ 8 G: Phạm Thế Ngọc
Tuần: 20
Soạn ngày: 15/01/08
Tiết: 38
Bài 38; 39 đồ dùng loại điện quang đèn sợi đốt
đèn huỳnh quang
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
- Hiểu đợc cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt
- Hiểu đợc các đặc điểm của đèn sợi đốt.
- Hiểu đợc cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang
- Hiểu đợc các đặc điểm của đèn huỳnh quang.
- Hiểu đợc u, nhợc điểm của mỗi loại đèn điện để lựa chọn hợp lý đèn chiếu sáng
trong nhà.
- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- G Tìm hiểu cấu tạo đèn sợi đốt, bóng thuỷ tinh, sợi đốt, đuôi đèn .Tìm hiểu cấu tạo
đèn huỳnh quang, đèn compắc huỳnh quang
- Tranh vẽ về đèn huỳnh quang và đèn compắc huỳnh quang
- Tranh vẽ về đèn điện
- Đèn sợi đốt đuôi xoáy, đuôi ngạch còn tốt, đã hỏng.
- H: Đọc và xem trớc bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổ n định tổ chức 1
/
:
Hoạt động của G và H T/g Nội dung ghi bảng
2. Kiểm tra bài cũ:

G: Em hãy nêu ý nghĩa và số liệu kỹ thuật của
đồ dùng điện?
3.Bài mới.
HĐ I. Đèn sợi đốt
1.Tìm hiểu cách phân loại đèn điện
G: Cho học sinh quan sát hình 38.1 và đặt câu
hỏi về phân loại và sử dụng đèn điện để chiếu
sáng nhân tạo.
H: Trả lời
2.Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc
của đèn sợi đốt.
G: Cho học sinh quan sát hình 38.2 và đặt câu
5
/
5
/
10
/
I. Phân loại đèn điện.
- Đèn điện đợc phân làm 3 loại
chính.
- Đèn huỳnh quang.
- Đèn phóng điện.
II. Đèn sợi đốt.
- Đèn sợi đốt còn gọi là đèn dây
tóc.
1. Cấu tạo.
+ Bóng thuỷ tinh
Trờng THCS Yên Đồng
10

Giáo án công nghệ 8 G: Phạm Thế Ngọc
hỏi.
G: Các bộ phận chính của đèn sợi đốt là gì?
H: Trả lời
G: Tại sao sợi đốt làm bằng dây vonfram?
H: Trả lời
G: Vì sao phải hút hết không khí ( Tạo chân
không ) và bơm khí trơ vào bóng?
H: Trả lời
G: Đuôi đèn đợc làm bằng gì? có cấu tạo nh
thế nào?
H: Trả lời
3.Tìm hiểu đặc điểm, số liệu kỹ thuật và sử
dụng đèn sợi đốt.
G: Giải thích đặc điểm của đèn sợi đốt yêu
cầu học sinh rút ra u, nhợc điểm, công dụng
của đèn sợi đốt.
G: Rút ra kết luận
5
/
+ Sợi đốt
+ Đuôi đèn
a) Sợi đốt.
b) Bóng thuỷ tinh.
- Bóng thuỷ tinh đợc làm bằng thuỷ
tinh chịu nhiệt. Ngời ta hút hết
không khí và bơm khí trơ vào để
tăng tuổi thọ của bóng.
c) Đuôi đèn.
- Đuôi đèn đợc làm bằng đồng, sắt

tráng kẽm và đợc gắn chặt với bóng
thuỷ tinh trên đuôi có hai cực tiếp
xúc.
- Có hai loại đuôi, đuôi xoáy và
đuôi ngạch.
2.Nguyên lý làm việc.
- ( SGK)
3.Đặc điểm của đèn sợi đốt.
a) Đèn phát sáng ra liên tục.
b) Hiệu suất phát quang thấp.
c) Tuổi thọ thấp.
4. Số liệu kỹ thuật.
- SGK
5. Sử dụng
HĐ2.Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang.
G: Đèn ống huỳnh quang có mấy bộ phận
chính.
H: Trả lời
G: Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì?
H: Trả lời.
G: Điện cực của bóng đèn huỳnh quang có
cấu tạo nh thế nào?
H: Trả lời
G: Bóng đèn huỳnh quang có cấu tạo nh thễ
nào?
III. Đèn ống huỳnh quang.
1.Cấu tạo.
- Đèn ống huỳnh quang có hai bộ
phận chính.
- ống thuỷ tinh và điện cực.

a) ống thuỷ tinh.
- Có các chiều dài: 0,3m; 0,6m;
1,2m 2,4m mặt trong có chứa lớp
bột huỳnh quang.
b) Điện cực.
- Điện cực làm bằng dây vonfram
có dạng lò xo xoắn. Điện cực đợc
tráng một lớp bari Oxít để phát
ra điện tử.
2.Nguyên lý làm việc.
- Khi đóng điện, hiện tợng phóng
điện giữa hai điện cực của đèn tạo
Trờng THCS Yên Đồng
11
Giáo án công nghệ 8 G: Phạm Thế Ngọc
H: Trả lời
G: Kết luận
G: Bóng đèn huỳnh quang có những đặc điểm
gì?
H: Trả lời
2.Tìm hiểu đèn compăc huỳnh quang
G: Giới thiệu cấu tạo, nguyên lý làm việc của
đèn compac huỳnh quang, nêu lên u điểm và
công dụng.
3.So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.
G: Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
4. Củng cố.
G: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ và phần
có thể em cha biết và gợi ý cho học sinh trả lời
câu hỏi cuối bài.

ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng
lên lớp bột huỳnh quang làm phát
sáng.
3.Đặc điểm đèn ống huỳnh
quang.
a) Hiện t ợng nhấp nháy
- SGK
b) Hiệu suất phát quang.
c) Tuổi thọ
d) Mồi phóng điện.
4) Các số liệu kỹ thuật
5) Sử dụng
IV. Đèn Compac huỳnh quang.
- Cấu tạo, chấn lu đợc đặt trong
đuôi đèn, kích thớc nhỏ, dễ sử
dụng.
- Có hiệu xuất phát quang gấp 4 lần
đèn sợi đốt.
V. So sánh đèn sợi đốt và đèn
huỳnh quang.
- Điền từ thích hợp vào chỗ trống
trong bảng 39.1
Loại đèn Ưu điểm Nhợc
điểm
Đèn sợi
đốt
1,
2,
1,
2,

Đèn
huỳnh
quang
1,
2,
1,
2,
5 H ớng dẫn về nhà 2
/
:
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trớc bài 40 SGK Chuẩn bị đèn ống huỳnh quang để giờ sau
TH.
5. H ớng dẫn về nhà 2
/
:
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trớc bài 39 SGK chuẩn bị đèn ống huỳnh quang.
IV Rút kinh nghiệm
Ban giám hiệu kí duyệt:
Ngày..tháng. .năm 2008
Hoàng Thị Tuyết
Trờng THCS Yên Đồng
12
Giáo án công nghệ 8 G: Phạm Thế Ngọc
Tuần: 21
Soạn ngày: 22/01/08
Tiết: 39
Bài 40. th đèn ống huỳnh quang
I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
- Hiểu đợc cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn ống huỳnh quang, chấn lu và tắc te.
- Hiểu đợc nguyên lý hoạt động và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang.
- Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện
- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- G: 1 Cuộn băng dính cách điện, 5 dây điện hai lõi, kìm cắt dây,tuốt dây.
- 1 đèn ống huỳnh quang 220V loại 0,6m, 1 trấn lu điện cảm phù hợp với công xuất
của đèn.
- H: Đọc và xem trớc bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổ n định tổ chức 1
/
:
Hoạt động của G và H T/g Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
G: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài mới.
HĐ1.Giới thiệu nội dung và mục tiêu bài
thực hành.
G: Chia lớp thành những nhóm nhỏ khoảng
4-5 học sinh.
- Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành
của thành viên trong nhóm.
G: Kiểm tra các nhóm nhắc lại nội dung an
toàn, hớng dẫn nội dung và trình tự thực hành
cho mỗi nhóm.
HĐ2.Tìm hiểu đèn huỳnh quang.
G: Yêu cầu học sinh đọc và giải thích ý
nghĩa, số liệu kỹ thuật ghi trên ống huỳnh

quang.
G: Hớng dẫn học sinh quan sát tìm hiểu cấu
tạo và chức năng các bộ phận của đèn ống
huỳnh quang, trấn lu, tắc te ghi vào mục 2
3
/
10
/
25
/
3
/
I. Chuẩn bị.
- ( SGK )
II. Nội dung và trình tự thực hành.
G: Vẽ sơ đồ mạch điện
- Mẫu vật
- Số liệu ghi trên bóng, trấn lu, tắc
te.
- Chấn lu mắc nối tiếp với đèn ống
huỳnh quang, tắc te mắc // với đèn
Trờng THCS Yên Đồng
13
~
Giáo án công nghệ 8 G: Phạm Thế Ngọc
báo cáo thực hành.
G: Mắc sẵn một mạch điện yêu cầu học sinh
tìm hiểu cách nối dây
G: Cách nối dây của các phần tử trong mạch
điện nh thế nào?

H: Quan sát nghiên cứu trả lời.
G: Đóng điện vào mạch cho học sinh quan
sát sự mồi phóng điện của đèn huỳnh quang
diễn ra nh thế nào?
H: Ghi vào báo cáo thực hành.
4.Củng cố:
G: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự
chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao
động.
G: Hớng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả
thực hành theo mục tiêu của bài học.
G: Thu báo cáo thực hành về nhà chấm
ống huỳnh quang.
- Hai đầu dây của bộ đèn nối với
nguồn điện.
5. H ớng dẫn về nhà 2
/
:
- Về nhà học bài và tìm hiểu thêm thực tế bóng điện ở gia đình.
- Đọc và xem trớc bài 41 SGK Chuẩn bị tranh vẽ và mô hình đồ
dùng loại điện nhiệt ( Bàn là điện).
IV Rút kinh nghiệm
Ban giám hiệu kí duyệt:
Ngày..tháng. .năm 2008
Hoàng Thị Tuyết
Tuần: 22
Trờng THCS Yên Đồng
14
Giáo án công nghệ 8 G: Phạm Thế Ngọc
Soạn ngày: 29/01/08

Tiết: 40
Bài 41; 42. đồ dùng loại điện nhiệt bàn là
điện
bếp điện, nồi cơm điện
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
- Hiểu đợc cấu tạo, nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt
- Hiểu đợc cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện.
- Hiểu đợc phơng thức sử dụng bếp điện, nồi cơm điện sao cho an toàn.
- Hiểu đợc cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bếp điện, nồi cơm điện.
- Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện
- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- G: Tranh vẽ và mô hình đồ dùng loại điện nhiệt ( Bàn là điện )
- Bàn là điện còn tốt và các bộ phận của bàn là điện.
- H: Đọc và xem trớc bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổ n định tổ chức 2
/
:
Hoạt động của G và H T/g Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra
3.Bài mới.
HĐ1.Tìm hiểu nguyên lý biến đổi năng l -
ợng của đồ dùng điện loại điện nhiệt.
G: Yêu cầu học sinh nhắc lại tác dụng nhiệt
của dòng điện ( VL7).
G: Rút ra kết luận
G: Vì sao dây đốt nóng phải làm bằng chất có

điện trở xuất lớn và phải chịu đợc nhiệt độ
cao?
H: Trả lời
20
/
I.Đồ dùng loại điện nhiệt.
1.Nguyên lý làm việc.
- Do tác dụng nhiệt của dòng điện
chạy trong dây đốt nóng, biến đổi
điện năng thành nhiệt năng.
2.Dây đốt nóng.
a) Điện trở của dây đốt nóng.
- SGK
b) Các yêu cầu kỹ thuật của
dây đốt nóng.
- Dây đốt nóng làm bằng vật liệu
dẫn điện có điện trở xuất lớn; dây
niken crom f = 1,1.10
-6
m
- Dây đốt nóng chịu đợc nhiệt độ
cao dây niken crom 1000
o
C
đến 1100
o
C.
Trờng THCS Yên Đồng
15
Giáo án công nghệ 8 G: Phạm Thế Ngọc

HĐ2. Tìm hiểu số liệu kỹ thuật, cấu
tạo,nguyên lý làm việc của bàn là điện.
G: Chức năng của dây đốt nóng và đế của bàn
là điện là gì?
H: Trả lời
G: Nhiệt năng là năng lợng đầu vào hay đầu
ra của bàn là điện và đợc sử dụng để làm gì?
H: Trả lời
G: Cần sử dụng bàn là nh thế nào để đảm bảo
an toàn.
18
/
II. Bàn là điện.
1. Cấu tạo.
a) Dây đốt nóng.
- Làm bằng hợp kim niken- Crom
chịu đợc nhiệt độ cao 1000
o
C đến
1100
o
C.
b) Vỏ bàn là:
- Đế làm bằng gang hoặc đồng
mạ crom.
- Nắp bằng đồng hoặc bằng nhựa
chịu nhiệt.
- Đèn tín hiệu, rơle nhiệt, núm
điều chỉnh.
2.Nguyên lý làm việc.

- Khi đóng điện dòng điện chạy
trong dây đốt nóng, làm toả nhiệt,
nhiệt đợc tích vào đế bàn là làm
bàn là nóng lên.
3. Số liệu kỹ thuật.
- ( SGK)
4. Sử dụng
- ( SGK )
HĐ3: Tìm hiểu cấu tạo, số liệu kỹ thuật,
công dụng của bếp điện.
G: Cho học sinh quan sát hình 42.1 rồi đặt
câu hỏi.
G: Bếp điện gồm mấy bộ phận chính?
H: Trả lời
G: Dựa vào đâu để ngời ta phân biệt bếp điện
kín và bếp điện hở
H: Trả lời
- Dựa vào dây đốt nóng, đế, vỏ
G: Bếp điện nào an toàn hơn và đợc sử dụng
rộng rãi.
H: Trả lời
- Bếp điện kiểu kín.
G: Bếp điện có những yêu cầu kỹ thuật gì?
III. Bếp điện.
1. Cấu Tạo.
- Bếp điện gồm 2 bộ phận chính:
+ Dây đốt nóng.
+ Thân bếp
a) Bếp điện kiểu hở
- Dây đốt nóng đợc quấn thành lò

xo đặt vào rãnh của thân bếp làm
bằng đất chịu nhiệt.
b) Bếp điện kiểu kín.
- Dây đốt nóng đợc đúc kín trong
ống ( Có chất chịu nhiệt và cách
điện bao quanh dây đốt nóng ).
- Ngoài thân bếp còn có đèn báo
hiệu, nút điều chỉnh nhiệt độ.
2) Các số liệu kỹ thuật.
- SGK
Trờng THCS Yên Đồng
16
Giáo án công nghệ 8 G: Phạm Thế Ngọc
H: Trả lời U
đm ,
P
đm
3. Sử dụng.
- SGK
HĐ4.Tìm hiểu cấu tạo, số liệu kyc thuật,
công dụng của nồi cơm điện.
G: Cấu tạo của nồi cơm điện gồm mẫy bộ
phận chính?
G: Lớp bông thuỷ tinh ở giữa hai lớp của vỏ
nồi có chức năng gì?
H: Trả lời
- Giữ nhiệt
G: Vì sao nồi cơm điện lại có hai dây đốt
nóng.
H: Trả lời

- ( Dùng ở chế độ nấu cơm )
- ( Dùng ở chế độ ủ cơm )
G: Nồi cơm điện có các số liệu kỹ thuật gì?
H: Trả lời U
đm ,
P
đm
, L
đm
G: Nồi cơm điện đợc sử dụng để làm gì?
H: Trả lời.
IV. Nồi cơm điện.
1. Cấu tạo.
- Nồi cơm điện gồm 3 bộ phận
chính.
- Vỏ nồi, soong và dây đốt nóng.
a) Vỏ nồi có hai lớp, giữa hai lớp
có bông thuỷ tinh cách nhiệt.
b) Soong đợc làm bằng hợp kim
nhôm, phía trong có phủ một lớp
men chống dính.
c) Dây đốt nóng đ ợc làm bằng
hợp kim niken- Crom.
- Dây đốt nóng chính công xuất
lớn đợc đúc kín trong ống sắt
hoặc mâm nhôm ( Dùng ở chế độ
nấu cơm).
- Dây đốt nóng phụ công xuất nhỏ
gắn vào thành nồi đợc dùng ở chế
độ ủ cơm.

2. Các số liệu kỹ thuật.
- SGK
3. Sử dụng.
- SGK
4.Củng cố:
G: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ bài 42 và kết hợp với bài 41 SGK để hệ thống
lại kiến thức về đồ dùng loại điện nhiệt.
G: Yêu cầu và gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.
5. H ớng dẫn về nhà 2
/
:
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc và xem trớc bài 41 SGK, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu
IV Rút kinh nghiệm
Ban giám hiệu kí duyệt:
Ngày..tháng. .năm 2008
Hoàng Thị Tuyết
Trờng THCS Yên Đồng
17
Giáo án công nghệ 8 G: Phạm Thế Ngọc
Tuần: 23
Soạn ngày: 12/ 2/2008
Tiết: 41
Bài 43. th bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
- Biết đợc cấu tạo, chức năng các bộ phận của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.
- Hiểu đợc số liệu kỹ thuật cảu bàn là điện, bếp điện và nồi cơm điện.
- Biết cách sử dụng các đồ dùng điện- nhiệt đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an
toàn.

- Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện
- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- G: Tranh vẽ, mô hình, bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.
- Chuẩn bị các thiết bị bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện
- H: Đọc và xem trớc bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổ n định tổ chức 2
/
:
Hoạt động của G và H T/g Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
G: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới.
HĐ1.Giới thiệu nội dung và trình tự thực
hành.
G: Chia lớp thành những nhóm nhỏ mỗi
nhóm khoảng 4 đến 5 học sinh.
- Các nhóm kiểm tra sự chuẩn bị thực hành
của mỗi thành viên nh mẫu báo cáo thực
hành.
G: Kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an
toàn và hớng dẫn trình tự làm bài thực hành
cho các nhóm.
HĐ2.Tìm hiểu bàn là điện, bếp điện và
nồi cơm điện.
G: Hớng dẫn thực hành bằng cách đặt các
câu hỏi để học sinh:
- Đọc,giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật để
ghi vào mục I báo cáo thực hành.

5
/
33
/
I. Chuẩn bị.
- ( SGK)
II. Nội dung và trình tự thực hành.
1.Các số liệu kỹ thuật, giải thích ý
nghĩa.
Tên đồ dùng
điện
SL kỹ thuật ý nghĩa
- Bàn là điện
- Bếp điện
- Nồi cơm điện
Trờng THCS Yên Đồng
18

×