Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

SKKN: Ứng dụng trò chơi trong dạy Tiếng Anh 10,11,12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (530.83 KB, 30 trang )

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI

Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh
Mã số :…………

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

ỨNG DỤNG TRÒ CHƠI TRONG DẠY TIẾNG
ANH 10,11,12
Người thực hiện : Nguyễn Ngọc Khánh Vân
Lĩnh vực nghiên cứu :
Quản lý giáo dục :
Phương pháp dạy hc b mụn : ỵ
Phng phỏp giỏo dc :
Lnh vc khác :………………

Có đính kèm :
Mơ hình

Phần mềm

Phim ảnh

Năm học : 2010 – 2011

Hiện vật khác


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Mỗi mơn học có những phương pháp giảng dạy, đặc thù riêng. Đối với
việc giảng dạy mơn Ngoại ngữ nói chung và với mơn Tiếng Anh nói riêng thì


phương pháp giảng dạy phải là một vấn đề cần được đặt lên hàng đầu. Để có
một tiết học Tiếng Anh có chất lượng tốt, tạo cho học trị một sự hứng khởi khi
tiếp thu bài học thì người giáo viên giảng dạy phải thực sự có những phương
pháp độc đáo, hấp dẫn .
Giảng dạy là một quá trình mang tính chất nghệ thuật tạo sự kích thích,
định hướng và hướng dẫn. Dạy không chỉ là sự truyền đạt đơn thuần kiến thức
mà là một quá trình tạo mối tương quan giữa người dạy, người học và tư liệu
giảng dạy. Thông thường con người học chỉ nhớ: 10% những gì họ ĐỌC, 20%
những gì họ NGHE, 30% những gì họ THẤY, 50% những gì họ NGHE VÀ
THẤY, 80% những gì họ NĨI, 90% những gì họ NĨI VÀ LÀM, tức là khi họ
KHÁM PHÁ CHO CHÍNH HỌ. Qua q trình trực tiếp giảng dạy, tơi nhận
thấy rằng ngồi kiến thức, phong cách của một giáo viên Ngoại ngữ thì phương
pháp giảng dạy cũng là một yếu tố vơ cùng quan trọng trong việc thu hút học
sinh thích thú, tập trung cũng như yêu mến môn học. Hiện nay đã có rất nhiều
phương pháp giảng dạy mới đã và đang được áp dụng trong quá trình dạy
Ngoại ngữ ở trường Trung học . Đó là các phương pháp hay, dễ sử dụng và đã
góp phần nâng cao chất lượng mơn học. Là một giáo viên hẳn bạn rất khó chịu
khi mỗi lần nhìn xuống lớp thấy học sinh của mình uể oải khơng tập trung vào
bài giảng của mình. Có thể từ ngun nhân khách quan như khí hậu, thời tiết
theo mùa cũng có thể do chủ quan như do bài giảng không sinh động, giáo viên
giảng không hay, học sinh chán học thích nói chuyện… hay đơn giản chỉ là cơn
đói đang đến. Vì vậy một số trị chơi Tiếng Anh sẽ bổ trợ cho công việc giảng
dạy ngoại ngữ của bạn đồng thời sẽ dễ dàng gây hứng thú học tập trở lại hơn ở


học sinh mà không cần phải sử dụng đến những bài “Thánh ca mn thuở”
hoặc những hình phạt đe doạ. Người giáo viên sẽ khéo léo thực hiện chúng vào
đầu buổi học hoặc vào thời gian cuối buổi học để tạo sự hứng khởi cho việc
học tập.
Với bản thân mình tơi nhận thấy việc sử dụng các trị chơi ngơn ngữ

(Language games) trong việc giảng dạy và học tập môn Tiếng Anh thực sự có
hiệu quả. Học sinh cảm thấy hứng thú khi được học tập môn Tiếng Anh thông
qua các trị chơi ngơn ngữ này.
Học Ngoại ngữ địi hỏi phải có tính hứng thú (enjoyable) các trị chơi
ngơn ngữ giúp ta thực hiện điều này. Người dạy và học ngoại ngữ khơng nên
nghĩ rằng chơi các trị chơi ngơn ngữ là phí phạm thời gian học tập. Ngay cả
với tiếng mẹ đẻ cũng sẽ đạt được những tiến bộ rất nhiều thơng qua việc sử
dụng các trị chơi ngơn ngữ. Học sinh sẽ học ngoại ngữ rất tốt thông qua các trị
chơi ngơn ngữ. Các trị chơi ngơn ngữ giúp thay đổi khơng khí trong tiết học
và làm cho các bài học bớt căng thẳng và dễ hiểu hơn, đôi khi giúp người học
dễ nhớ và tiếp thu kiến thức một cách sâu sắc.
Dân gian có câu “Đầu xi đi lọt”; có lẽ lời dạy này thật sự cần thiết
hằng ngày và trong mỗi bài giảng của giáo viên chúng ta nói chung và giáo
viên bộ mơn tiếng Anh nói riêng. Vì vậy, trong bài viết này, tơi xin trình bày
một số kinh nghiệm áp dụng các trị chơi (xin được thay bằng từ chuyên ngành
Game) một số bài học của sách giáo khoa Tiếng Anh 10, 11 và 12.
Vì những lí do nêu trên. Tơi xin trình bày dưới đây những trị chơi ngơn ngữ
mà mình đã áp dụng trong q trình giảng dạy. Tơi nghĩ rằng đây là những trị
chơi rất dễ áp dụng vì tính đơn giản nhưng lại rất hiệu quả và thực tế đã là như
vậy.
PHẦN II: THỰC TRẠNG TRƯỚC KHI THỰC HIỆN CÁC GIẢI
PHÁP CỦA ĐỀ TÀI


1. Thuận lợi
- Phụ huynh và học sinh đã phần nào nhận thức được tầm quan trọng của việc
dạy và học Ngoại ngữ (nhất là học Tiếng Anh).
- Một số em tỏ ra đặc biệt thích thú với mơn học và có ý thức học tập tốt.
- Được Ban Giám Hiệu quan tâm, các thầy cô và bạn đồng nghiệp giúp đỡ tận
tình về mọi mặt.

- Bản thân giáo viên luôn phấn đấu, học hỏi trau dồi chuyên môn và đã có được
một khoảng thời gian tham gia giảng dạy ở trường cũng như ở trung tâm.
- Bản thân giáo viên có được kinh nghiệm thơng qua tài liệu tham khảo về các
workshop.
- Sự phát triển của ứng dụng CNTT trong giảng dạy, đặc biệt trong việc giảng
dạy Tiếng Anh.
2. Khó khăn:
- Một số em chưa thật sự u thích mơn học, cũng như chưa nắm được mục
đích đúng đắn của việc học Tiếng Anh và học với hình thức đối phó.
- Phân phối chương trình với quỹ thời gian có hạn nên giáo viên ít có điều kiện
mở rộng bài học cũng như tiến hành các trò chơi để tạo khơng khí sinh động.
- Học sinh chưa mạnh dạn ứng dụng những kiến thức đã học và thực tế giao
tiếp hàng ngày.
PHẦN III. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Mặc dù tiếng Anh so với các mơn học khác vẫn cịn khá mới mẻ đối với hầu
hết các trường THPT ở Việt Nam, nhưng trên thế giới nó lại phát triển từ rất
lâu. Do đó, có vơ số kinh nghiệm mà chúng ta có thể học tập từ các nước bạn.
Nhiều tài liệu tham khảo về phương pháp dạy học tiếng Anh cũng đã giới
thiệu một số trò chơi phổ biến áp dụng được trong tất cả các phần của một giờ
học, ví dụ như Chain game, Guessing Game, Hangman, Lucky Numbers,
Noughts and Crosses, Rub out and Remember, Slap the Board … Những trò


chơi này có thể được coi là những trợ giảng đắc lực cho rất nhiều giáo viên
tiếng Anh ở mọi cấp học. Qua q trình thực hiện, có thể thấy rõ ràng là khơng
khí lớp học sơi nổi hơn nhiều.
Trong quá trình dạy học, dự giờ, học hỏi kinh nghiệm, và nghiên cứu tài
liệu sách vở, tôi đã để ý được rất nhiều dạng Game có thể phù hợp vời từng bài
cụ thể trong sách giáo khoa Tiếng Anh 10 , Tiếng Anh 11 và Tiếng Anh 12. Từ
đó, tơi đã mạnh dạn soạn một số tiết có các trị chơi thông dụng như Slap the

Board, Hangman, Word Square, Networks, Kim’s Game…
Để soạn những bài phần có Game, ngồi việc vận dụng những kinh nghiệm
đã có trong q trình học ở trường đại học, đọc sách tham khảo liên quan, và
học hỏi đồng nghiệp, tơi cịn tích cực khai thác thơng tin trên mạng. Ở đó có
một số website rất hữu ích cho giáo viên dạy tiếng Anh, ví dụ như
britishcouncil.org, englishclub.com, onestopenglish.com, tienganhonline.com,
hocngoaingu.net, globaledu.com.vn …
F VÍ DỤ MINH HỌA
Dưới đây, tơi xin trình bày một số Game tơi thường dùng ở một số bài trong
sách giáo khoa Tiếng Anh 10 , 11 và 12. Mỗi phần sẽ có các bước thực hiện
thơng thường nói chung và các bước cụ thể khi thực hiện trong một bài dạy cụ
thể. Phần trình bày chung về đặc điểm của Game xin được trình bày bằng tiếng
Việt, cịn phần cụ thể cho từng bài dạy tơi xin trình bày bằng tiếng Anh.

J Who am I?
a) Các bước thực hiện chung:
Ở trò chơi này, giáo viên sẽ chuẩn bị một cơ số thẻ tương ứng với số học
sinh trong lớp. Trên mỗi thẻ sẽ ghi tên một nhận vật nổi tiếng trên thế giới.


Giáo viên sẽ dán lần lượt từng thẻ này vào lưng của mỗi học sinh. Các học sinh
sẽ được đặt trong tình huống là đang tham dự vào một bữa tiệc và phải đi xung
quanh hỏi các vị khách trong bữa tiệc các thơng tin liên quan đến mình, dựa
vào đó để đốn xem mình là nhân vật nổi tiếng nào? Khi đã biết mình là ai, học
sinh được phép bóc thẻ ghi tên mình ở lưng và dán lại vào ngực mình. Sau đó
các học sinh tiếp tục cuộc nói chuyện trong bữa tiệc cho đến khi tất cả dán
được thẻ ghi tên vào trước ngực.
b) Cụ thể cho bài dạy
1Unit 3: PEOPLE’S BACKGROUND –Speaking
Teacher’s activities & content

·

Have Ss play a game called Who am I,

Students’ activities
· Students go around and ask

· Stick name cards on the backs of students

their friends questions such as

· Announce the winner

+ where was I born?
+ where am I from?
+ what is my job?....
From their friends’answers ,
students guess who they are.

J “If I…”
a) Các bước thực hiện chung:
Chia lớp ra thành 2 đội bằng nhau, thành viên mỗi đội sẽ lấy ra một tờ giấy nhỏ
để viết lên ước mơ của mình. Nếu số lượng nam nữ khá tương đối thì chia ra
một phe nam và một phe nữ. Thường thì các bạn nữ lãng mạn hơn nên sẽ cho
ghi phần “If I…” còn phần còn lại sẽ được các bạn trai lạnh lùng kết thúc.
Đội A sẽ là đội của những người viết toàn những câu Tiếng Anh được bắt đầu
bằng chữ “If I…” có ý nghĩa đồng thời đội B sẽ là đội của những người viết
toàn những câu Tiếng Anh được bắt đầu bằng chữ “I will…”. Ở dưới mỗi câu



phải ghi tên để bình chọn ra cặp nào viết hay, có nghĩa nhất hoặc vui, hóm hỉnh
nhất cũng như là câu dở nhất.
Sau khi viết xong, các tờ giấy sẽ được bỏ vào 2 chiếc mũ, một chiếc đựng phần
“If I…” và một đựng phần “I will…”.
Giáo viên sẽ lần lượt bốc 2 tờ ở 2 phần rồi đọc to cho mọi người nghe. Nếu hay
thì để lại cho thi vịng trong cịn khơng có ý nghĩa thì loại.
Cuối cùng cả lớp sẽ chọn ra câu “If I…, I will…” nào hay nhất để trao giải.
Nếu có nhiều câu hay thì sẽ quyết định bằng cách giơ tay đánh giá của các bạn
chơi.
Ví dụ:
Giáo viên chọn 2 tờ ở 2 phần mũ rồi
Đọc tờ 1 “If I am a bird”
Đọc tờ 2 “I will be a monkey!”
Câu này dù có ý nghĩa “Nếu tơi là chim thì tơi sẽ là một con khỉ” có thể bị loại
nhưng có thể cho vào vịng chung kết thì nó cũng có một chút trái khốy, hóm
hỉnh thú vị.
b) Cụ thể cho từng bài dạy
Trò chơi này được sử dụng khi dạy Language Focus phần câu điều kiện

(

Conditional sentences) ở các unit 8 (English 10), unit 7 (English 11) và unit 5
(English 12)
Slap the Board

J

a) Các bước thực hiện chung:
- Giáo viên viết một số từ tiếng Anh lên bảng (có thể là từ mới hoặc từ cần
luyện âm)

- Gọi hai nhóm lên bảng, mỗi nhóm từ bốn đến năm học sinh, yêu cầu hai
nhóm đứng cách bảng một khoảng bằng nhau
- Giáo viên đọc to từ tiếng Anh bất kỳ trên bảng (hoặc từ tiếng Việt tương
ứng)


- Lần lượt học sinh ở hai nhóm chạy lên bảng, tìm và vỗ vào từ được đọc
Đội nào có nhiều người vỗ được vào từ được gọi nhanh hơn sẽ là đội thắng cuộc.
Đây là ví dụ kiểm tra từ vựng bài Reading 10 - Conservation
Run-off

destroy

law

constant

dam

defence

rapid

supply

circulation

frequent

b) Cụ thể cho từng bài dạy

1 Unit 1: A DAY IN THE LIFE OF – Language Focus
Teacher’s activities & content

· Have Ss play a game called Slap the board,
· Write down some number on the board: 13, 30,

Students’ activities

· 2 teams of Ss from 2 sides go
to the board

14, 40, 15, 50, 16, 60, 80, 18, 90, 19
· Read aloud the numbers

· Play the game

· Introduce the way to distinguish the pairs -teen /i:/ · Listen
and –ty /i/

1 Unit 13: FILMS AND CINEMA – Language Focus (English 10)
Teacher’s activities & contents
· Write on the board some words containing the 2

Students’ activities
· Look at the board

sound / f / and / v /
Fan, van, finish, fine, vine, enough, Stephen,
village, vain, faint, feel, veal
· Ask Ss to play the game Slap the Board:

· Control the game: read aloud the words

· Play the game


1 Unit 14: THE WORLD CUP – Speaking (English 10)
Teacher’s activities & contents
· Have Ss play the game Slap the Board:

Students’ activities
· Listen to T’s instruction and

Germany, German, England, Italy, Mexico, Mexican,

play the game

Chile, Argentina, Spain, France, French, Netherlands,
Sweden, Swedish, Uruguay, Brazil, Czechoslovakia,
Japan, Korea, Hungary.

· Listen and repeat

· Have Ss listen and repeat after T reading the names of
these countries

J

Kim’s game
a) Các bước thực hiện chung
- Chia lớp ra thành các nhóm

- Cho HS xem xét đồ vật, tranh vẽ, hoặc các từ trong một khoảng thời gian

ngắn. Yêu cầu học sinh không được viết mà chỉ ghi nhớ
- Cất các đồ vật, tranh vẽ, hoặc xóa từ đi.
- Gọi đại diện các nhóm lên bảng viết lại tên các đồ vật, tranh vẽ hoặc các từ
vừa xem. Nhóm nào nhớ được nhiều nhất thì thắng.
b) Cụ thể cho từng bài dạy
1 Unit 12: MUSIC– Listening (English 10)
Teacher’s activities & contents
· Have Ss play the game called Kim’s Game. Explain
the rule of the game

Students’ activities
· Listen to T’s instruction


· Post the poster on the board containing some songs

· Look at the poster and try to

written by Van Cao: Ngay Mua, Suoi Mo, Buon Tan

remember

Thu, Tien Ve Ha Noi, Thu Co Lieu, Ca Ngoi Ho Chu
Tich, Ben Xuan, Lang Toi, Truong Ca Song Lo, Song
Lo, Truong Chi, Thien Thai, Cung Dan Xua.
· Put the poster down the table and give Ss 1’ to
discuss the answers


· Discuss to write down as

· Call on 4 members from 4 groups to go to the board
and write their answers

many songs as possible
· 4 representatives go to the
board and write in limited

· Repost the poster to check the answers
· Announce the winners.

time
· Look a the poster and check

1 Unit 5: TECHNOLOGY AND YOU – Speaking (English 10)
Teacher’s activities & contents
· Have Ss play a game called Kim’s Game. Explain the

Students’ activities
· 3 Ss go to the board and

rule: T shows on the screen the pictures of some modern

do their tasks as

inventions with the name under each. The class will be

required


divided into 4 groups; Ss will have to look at the screen
and try to remember all the names of these inventions
(they are not allowed to write anything down when the

· Others complete their

pictures are shown). After 1’ that the pictures are not

answers in the previous

shown, 4 members from 4 groups will go to the board

lesson

and write all the names they can remember under time
pressure. The group having more correct names will be

· Some take turns to stand
up and give remarks

the winners.
· Show the pictures again to check the answers
· Comment and introduce the new lesson

· Listen to T’s comments


Set of pictures:

Radio set


Cellphone

Home phone

J

Fax machine

Computer

Rice cooker

Air conditioner

Tongue Twisters
a) Các bước thực hiện chung
- Trò chơi này thường được áp dụng vào bài luyện âm, gọi là câu “trẹo lưỡi”
- GV chuẩn bị một cụm từ, hoặc một đến hai câu tiếng Anh trong đó có hầu

hết các từ chứa âm cần luyện trong bài học
- Nên viết lại cụm hoặc câu đó lên bảng cho học sinh thấy
- GV đọc mẫu câu đó hoặc mở băng (nếu có thể) cho học sinh nghe mẫu
- Đại diện các nhóm sẽ đứng lên đọc lại câu “trẹo lưỡi” đó. Nhóm nào nhắc lại
chính xác nhất sẽ thắng.
b) Cụ thể cho từng bài dạy


Các bước trên có thể áp dụng cho mọi hoạt động Tongue Twisters nên dưới đây
xin chỉ đưa ra ngữ liệu cho hoạt động trong từng bài chứ không viết các bước thực

hiện của mỗi bài nữa:
1 Unit 3: PEOPLE’S BACKGROUND – Language Focus (English 10)
/ e / and / æ /
How many cans can a cannibal nibble if a cannibal can nibble cans?
How many berries could a bare berry carry if a bare berry could carry berries?
1 Unit 10: CONSERVATION – Language Focus (English 10)
/ b/ and / p /
If Peter Piper picked a peck of pickled peppers,
Where's the peck of pickled peppers Peter Piper picked?
1 Unit 14: THE WORLD CUP – Language Focus (English 10)
/ g / and / k /
How many cookies could a good cook cook if a good cook could cook cookies?
A good cook could cook as much cookies as a good cook who could cook cookies

J Circle
Những giờ học ngữ pháp liên miên khiến cả giáo viên và học sinh đều có cảm
giác chán nản và mệt mỏi. Trong những tình huống như thế trò chơi được sử dụng
như một cách nhằm thay đổi khơng khí trong lớp học.
Trị chơi vịng trịn có tác dụng rất lớn khi khích lệ cả lớp cùng tham gia vào bài
học. Hiện nay, trong việc học tiếng Anh, các hoạt động theo cặp và hoạt động theo
nhóm đang rất thịnh hành. Những hoạt động như thế tăng lượng thời gian nói đồng
thời cả chất lượng nói của học sinh.
·

Câu chuyện một từ : Mỗi học sinh thêm một từ để tạo thành câu chuyện của
cả nhóm.

a) Các bước thực hiện chung



o

Giáo viên có thế bắt đầu bằng cách đưa ra từ đầu tiên và theo vòng
tròn, mỗi học sinh thêm vào từ tiếp theo, không được phép lặp lại
những từ học sinh trước đã sử dụng.

o

Giáo viên nhấn mạnh tầm quan trọng của cụm từ cố định và trật từ
đúng trong khi học sinh tiến hành trò chơi. Câu truyện có thể được
phát triển theo nhiều hình thức khác nhau. Một vài nhóm có thể cần
tới giáo viên quyết định chấm câu và bắt đầu sang câu mới.

b) Cụ thể cho từng bài dạy
1 Unit 1: A DAY IN THE LIFE OF… – Language Focus (English 10)
Giáo viên đưa ra từ đầu tiên là THREE và yêu cầu từng học sinh đưa ra các từ có
chứa âm i: và I. Các học sinh phải đảm bảo là câu có nghĩa và đúng về cấu trúc ngữ

pháp.
Ex: Three sleepy sheep and a bee see Bill kick a big tin under the kitchen sink.
1 Unit 4: SPECIAL EDUCATION… – Language Focus (English 10)

Giáo viên đưa ra từ đầu tiên là PAUL và yêu cầu từng học sinh đưa ra các
từ có chứa âm ä: và K. Các học sinh phải đảm bảo là câu có nghĩa và đúng về cấu
trúc ngữ pháp.
Ex: Paul wants to call his daughter not to pour water on the floor and watch

out the dog.
·


Thay đổi vị trí nếu…(Change places if …)

Đây là một hoạt động trong đó giáo viên đứng vị trí trung tâm, cịn học sinh sẽ
tập hợp theo vịng trịn kín.
a) Các bước thực hiện chung
o

Số ghế ln ít hơn số lượng học sinh tham gia.

o

Tùy thuộc vào kiến thức mà giáo viên muốn củng cố giáo viên sẽ nói
"Change places if …… you're wearing trainers. (Những ai đi giày thể
thao, chuyển chỗ).


o

Những học viên đi giày thể thao phải đứng dậy, và chuyển tới một ghế
khác và giáo viên có thể ngồi vào một trong những ghế còn bỏ trống.

o

Học viên nào khơng có ghế phải đứng ở giữa và đưa ra lệnh tiếp theo.
Trò chơi cứ tiếp diễn như thế. "Change places if you …… like pizza"
(Những ai thích ăn pizza, chuyển chỗ).

b) Cụ thể cho từng bài dạy
1 Unit 8: THE STORY OF MY VILLAGE – Language Focus (English 10)
1 Unit 5: HIGHER EDUCATION – Language Focus (English 12)


Trò chơi có thể khiến một số học sinh trở nên phấn khích tạo nên những tiếng ồn
khơng đáng có trong lớp học, vì vậy tốt nhất là sử dụng trị chơi vào cuối giờ học
trong phần củng cố.

J

Hangman

a) Các bước thực hiện chung

1

- GV gợi ý số chữ của từ cần đoán bằng số gạch

2

ngắn trên bảng

3

- Yêu cầu HS đốn các chữ có trong từ

4

- Nếu HS đốn sai GV gạch một gạch (theo thứ tự

6

5


trong hình vẽ)
- HS đốn sai 8 lần thì thua cuộc, GV giải đáp từ

7

8

Cứ theo như các bước thực hiện chung như trên thì trị này chưa có sự thi đua
giữa các đội. Vì vậy, trong quá trình thực hiện, hầu hết các GV có cải biến đi đơi
chút để tăng phần hấp dẫn cho trị chơi. Ví dụ, GV có thể chia lớp thành 2 đội và
chuẩn bị 2 nhóm từ khác nhau cho 2 đội, đội nào có nhiều đáp án đúng hơn sẽ
chiến thắng; hoặc có thể chia lớp thành 4 đội, cho các đội tự chọn từ và đố nhau
(Đội 1 đố đội 2, đội 2 đố đội 3, đội 3 đố đội 4, và đội 4 đố đội 1). Để HS tự điều
khiển cuộc chơi cũng là một phương pháp làm tăng tính chủ động cho HS, đồng
thời giảm tải công việc trên lớp cho GV


b) Cụ thể cho từng bài dạy
1 Unit 6: AN EXCURSION – Listening ( English 10)
Teacher’s activities & contents
· Have Ss play the game called HANGMAN

Students’ activities
· Listen to the rule

· Divide the class into 2 team, each will have to deal
with 2 words in the topic Camping activities, they
are: FISHING, DANCING, TAKING
PHOTOGRAPHS, PLAYING THE GUITAR

· Explain the rule of the game: each team will take
turns to guess what activity is according the
number of letters provided by T, if after 8 times the
letters are guessed without finding out the name of
the city, that team will be hanged! The team
finding out the answers more quickly will be the
· Play the game

winners
· Carry out the game

· Listen and open textbooks

· Announce the winners
1 Unit 12: ASIAN GAMES – Reading (English 11)
Teacher’s activities & contents
· Have Ss play the game called HANGMAN
· Divide the class into 2 team, each will have to deal with
2 words in the topic sports, they are: BADMINTON,
WATER POLO, VOLLEYBALL, BASKETBALL
· Explain the rule of the game: each team will take turns
to guess the sport according the number of letters
provided by T, if after 8 times the letters are guessed but
the team cannot find out the name of the sport, that team

Students’ activities
· Listen to the rule


will be hanged! The team finding out the answers more

quickly will be the winners
· Carry out the game
· Announce the winners.

· Play the game

J C ro s s w o rd p u z z le : Học từ bằng cách chơi trị chơi ơ chữ.
Để cho các tiết dạy Reading và từ vựng bớt khô khan, nhàm chán đôi khi giáo
viên tạo ra các bài tập với ô chữ như một hình thức “vừa học vừa chơi”.
a) Cách thức tiến hành
Giáo viên có thể cho học sinh chơi theo nhóm, các nhóm lần lượt chọn từ hàng
ngang và đưa ra đáp án đúng
b) Cụ thể cho từng bài dạy
1 Unit 5: TECHNOLOGY AND YOU- Reading (English 10), tôi cho các em chơi
bài tập ơ chữ sau theo từng nhóm 6 em học sinh.

ACROSS
6. Vietnamese people now use …………………….to cook food.
8. It helps us cook food using electricity (2 words)
9. It doesn’t have wires, and it works by radio and you can carry it with you and use it
anywhere to talk to somebody. (2 words)

DOWN
1. It is used for taking photographs, moving pictures or television pictures.
2. It makes copies of documents by photographing them.
3. It cools and dries the air in a room, a car or an airplane. (2 words)
4. You can watch programmes with moving pictures and sounds through it.
5. It helps keep food cold so that food stays fresh.



7. It is used for listening to programmes that are broadcast to the public.
1

2
3

4
6

5
7

8

9

Keys:
ACROSS
6. gas cooker
8. electric cooker
9. mobile phone
DOWN
1. camera

2. photocopier

3. air- conditioner

4. television


5. fridge

7. radio

1 Unit 6 : AN EXCURSION - Speaking (English 10), tôi cho các em chơi bài tập ơ
chữ sau theo từng nhóm 6 em học sinh để kiểm tra lại từ vựng mà các em đã học trong
tiết Reading .

ACROSS
1. not long ago
4. make s.b do s.th by giving them good reasons for doing it


8. a Buddhist temple
9. the light and the heat of the sun

DOWN
2. become less worried
3. a special event
5. a journey for pleasure
6. the act of allowing
7. an outdoor fire in the campground
1

2

3
4
7


8

9

Keys:
ACROSS :
1. recently
4. persuade
8. pagoda
9. sunshine
DOWN :
2. relax
3. occasion
5. trip
6. permission

5

6


7. campfire

Noughts and Crosses

J

a) Các bước thực hiện chung
- Kẻ 9 ô trên bảng, mỗi ô chứa 1 từ (hoặc một hình vẽ). VD
Supermarket


Sournenir shop

School

Post office

Bookstore

Movie theatre

Hotel

Street

Village

- Chia HS thành 2 nhóm, một nhóm là Noughts (0) và một nhóm là Crosses
(X)
- Hai nhóm lần lượt chọn từ trong các ô và đặt câu với từ đó. VD. There is a
post office near my house
- Nhóm nào đặt được một câu đúng sẽ được một “0” hoặc một “X”
- Nhóm nào có ba “0” hoặc ba “X” trên một hang ngang, dọc, hoặc chéo sẽ
thắng cuộc
b) Cụ thể cho từng bài dạy
1 Unit 1: A DAY IN THE LIFE OF – Writing (English 10)
Teacher’s activities & contents

Students’ activities


· Warm the Ss up by having them play a game called
Noughts and Crosses: divide the class into 2 groups:

· Each side will be a group

Noughts and Crosses
· Hang the poster below on the table
At first

Before

Then

In the end

Since then

After that

After

As soon as

Until

Till

While

At that time


· Look at the poster


One day

When

Finally

Therefore

· Ask Ss to choose word by word in the cells and make

· The 2 groups take turns to

sentences with each word. A correct sentence gets one

choose word by word to

0 or X. The group with 3 0 or X vertically, horizontally,

make sentences

or diagonally first will be the winner. The sentences
must be grammatically correct and make sense.
· After finding out the winner, stop the activity and give

· Listen to T’s feedback


feedback
1 Unit 2: SCHOOL TALK – Language Focus (English 10)

When

Why

Who

Which

What

Where

Where

How

What

Questions: 1.What do you do in your freetime?
2.What is your favourite sport?
3. How often do you watch TV?
4.Where do you usually go on a Sunday?
5. Who do you often spend your freetime with?
6. Why do you morning execises everyday?
7. Where do you go on holiday?
8. Where do you have freetime?
9. Which sport do you prefer football or swimming?


J Word Jungle : Bài tập tìm từ trong ơ vng.
a) Cách thức thực hiện


Yêu cầu các em tìm những từ đã học (theo hàng ngang, hàng dọc hoặc hàng
chéo). Bằng cách này các em có thể ơn lại các từ đã học hoặc làm quen với một số
từ mới thơng qua trị chơi. Có thể áp dụng trị chơi này trong phần Warm-up.
b) Cụ thể cho từng bài dạy
1 Unit 7: ECONOMIC REFORMS - Listening (English 12), tôi cho các em chơi

bài tập tìm từ sau theo từng nhóm 6 em học sinh.

W C O N E

X

I

O

S

U T

I

O N

S


Z

R Y T

S

F

G D

L

C

P

A Y X U R

O L

K

F

A N L A Z

P

D


O R

T

Y N Q

S

U

N W X V Q N V G

P

G

D B

S

T

G O V E

O

P

G A O Z


R N M E N T

Keys:
1. export

5. stop

2. drug

6. island

3. say

7. lazy

4. government

8. solution

1 Unit 4: SCHOOL EDUCATION SYSTEM - Reading (English 12), tôi cho các em
chơi bài tập tìm từ sau theo từng nhóm 4 hoặc 6 em học sinh.

E

D

U

C


A

T

I

O

N

K

D

R

E

T

U

N

R

B

U


G

S

C

H

O

O

L

Y

E

A

R

E

C

O

U


R

S

E

G

E

A

X E

L

P

U

B

L

I

C

D



A

N

I

E

F

O

T

N

F

E

M D

D

S

Y


R

T

E

M O

O

H

A

S

Y

S

E

T

R

N

L


Y

S

Y

S

T

E

M M

S

Khi thực hiện dạng bài tập này, giáo viên nên hạn chế chủ đề cho học sinh vì thật
ra ngơn ngữ rất rộng lớn và bao la. Để cho lớp học thêm sinh động và khuyến khích các
em học tập, giáo viên có thể chia lớp thành các nhóm và có thể khen thưởng cho nhóm
tìm được nhiều từ nhất trong khoảng thời gian nhanh nhất.

J Bin g o
a) Cách thức tiến hành :

- Chuẩn bị 6 tấm card, mỗi tấm gồm 16 từ và vị trí các từ được xáo
trộn khác nhau ở mỗi tấm.
- Tương tự như cách chơi lôtô của ngườiViệt Nam.
- Phát cho mỗi học sinh một tấm card.
- Giáo viên đọc to từng từ một (tránh đọc nhầm lại từ đã đọc rồi)
- Học sinh nghe và đánh dấu chéo vào các ô.

- Em học sinh đầu tiên nào hoàn thành được một hàng ngang hay
một hàng dọc trên ô chữ sẽ hơ to “Bingo”.
-

Em học sinh đó sẽ đọc lại các từ trong hàng dưới sự giám sát của
giáo viên và sau đó em được tuyên bố là người thắng cuộc.

b) Cụ thể cho từng bài

1 Revision ( Unit 1-2-3-4-5-6-7-8) – Languague focus (English 10)


bad

boot

pet

beat

part

bed

fat

paid

food


feet

boat

bird

bit

but

fit

put

pet

beat

boot

part

paid

boat

fat

bad


put

bed

feet

bit

bird

but

fit

food


bit

food

part

bad

but

feet

bed


boot

bird

boat

fat

pet

fit

paid

put

beat

part

bad

bit

food

pet

fat


but

feet

boot

boat

bed

bird

beat

paid

put

fit


beat

paid

pet

boot


bed

put

part

feet

boat

bird

bad

fat

bit

fit

food

but

fat

paid

beat


pet

boot

put

bad

bed

food

bird

part

fit

feet

but

bit

boat


×