Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.7 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
i=450
r=300
<i><b>1. Th</b><b>í nghiệm</b></i>
<b> Xét trường hợp n<sub>1</sub> > n<sub>2</sub>:</b>
<b>-r ln lớn hơn i</b>
<b>-Khi i tăng thì r cũng tăng, </b>
<b>-Khi giá trị của i = i<sub>gh </sub>thì r=900</b>
<b>- Khi góc tới càng lớn thì tia phản </b>
<b>xạ càng sáng và tia khúc xạ càng </b>
<b>mờ.</b>
<i><b>D</b><b>ựa vào ĐL KXAS </b><b>Hãy </b></i>
<i><b>lập cơng thức tính i</b><b><sub>gh</sub></b><b>?</b></i>
N
N’ n2
n<sub>1</sub>
<i><b>-Hãy so sánh r v</b><b>ới</b><b> i ?</b></i>
<i><b>-</b><b>Độ sáng của tia khúc xạ và </b></i>
<i><b>tia phản xạ</b></i>
<i><b>- sự thay đổi của </b></i>
<i><b>chúng?</b></i>
<i>r = 900</i>
<i><b>Nếu tiếp tục tăng i > i</b><b><sub>gh </sub></b><b>thì </b></i>
<i><b>hiện tượng xảy ra thế nào?</b></i>
<i><b>H</b><b>ãy quan sát hiện tượng !</b></i>
<i><b>Hiện tượng đó gọi là hiện </b></i>
<i><b>tượng phản xạ toàn phần, vậy </b></i>
<i><b>hiện tượng phản xạ tồn phần </b></i>
<i><b>là gì? Xảy ra trong điều kiện </b></i>
<i><b>nào?</b></i>
<i><b>Nếu i > i</b><b><sub>gh</sub></b><b>, toàn bộ ánh sáng </b></i>
<i><b>bị phản xạ, khơng cịn tia </b></i>
<i><b>khúc xạ</b></i>
<b>I</b>
<i><b>2.Góc giới hạn phản xạ tồn phần</b></i>
<b>Hãy quan sát hiện tượng</b>
<b>Xảy ra nếu ta tăng góc tới !</b>
<b>Hãy cho biết vì sao tại I</b>
<b>Tia sáng truyền thẳng?</b>
<i><b>H</b><b>ãy chứng minh rằng khi i>i</b><b><sub>gh</sub></b><b> thì </b></i>
<i><b>khơng cịn tồn tại tia khúc xạ?</b></i>
<b>II.HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TỒN PHẦN</b>
<b>1. Định nghĩa: </b>
<b>*Lưu ý:</b>
-<b>Khi xảy ra hiện tượng phản xạ tồn </b>
<b>phần thì khơng cịn chùm tia khúc xạ, </b>
<b>cuờng độ Sáng của chùm tia phản xạ </b>
<b>gần bằng với chùm tia tới.</b>
<b>-Cụm từ toàn phần là dùng để phân </b>
<b>biệt Với phản xạ 1 phần luôn đi kèm </b>
<b>theo Hiện tượng khúc xạ.</b>
<b>Gợi ý cách giải.</b>
• <b> + Đặt n và n’ lần lượt là chiết suất </b>
<b>của nước và thủy tinh.</b>
• <b> + Xét tia sáng (1) phản xạ tồn </b>
<b>phần, khi đó ta có </b><i><b>sin</b></i><b>i></b><i><b>sin</b></i><b>igh= 1/n.(*)</b>
• <b> + Xét tia sáng (2) khúc xạ vào thủy </b>
<b>tinh với góc khúc xạ r, dựa vào định </b>
<b>luật khúc xạ tính </b><i><b>sin</b></i><b>r=n</b><i><b>sin</b></i><b>i/n’ (**).</b>
• <b>Từ (*) và (**) ta suy ra sinr = </b>
<b>n</b><i><b>sini</b></i><b>)/n’></b><i><b>sin</b></i><b>igh</b>
• <b> + Tia khúc xạ (2) tới mặt phân cách </b>
<b>với khơng khí với góc tới r.</b>
<i><b>sin</b></i><b>r = n.</b><i><b>sin</b></i><b>i/n’></b><i><b>sin</b></i><b>igh</b>
<b>=>Tia (2) phản xạ toàn phần. </b>
n’
1
2
n
i i’ i
<b>Có hai tia sáng song song nhau:</b>
<b>-tia 1 gặp mặt thoáng của nước </b>
<b> và phản xạ toàn phần.</b>
<b>-Tia 2 gặp bản thuỷ tinh hai mặt song</b>
<b>Song đặt sát mặt nước.</b>
<b>chất dẻo trong suốt có chiết suất n<sub>1</sub>, </b>
<b>được bao xung quanh bằng lớp vỏ có </b>
<b>chiết suất n<sub>2</sub>< n<sub>1</sub>.</b>
<b>Lớp lõi</b>
<b>Lớp vỏ</b>
<b>Cáp quang là hệ thống gồm bó sợi quang như </b>
<b>trên</b>
<b>+ Cơng dụng:</b>
<b>Cáp quang được sử dụng rộng rãi hiện nay trong thông tin liên lạc vì nó có </b>
<b>một số các ưu điểm sau:</b>
<b>-Dung lượng tín hiêu lớn</b>
<b>-Nhỏ, nhẹ, dễ vận chuyển, dễ uốn cong</b>
<b>-Khơng bị nhiễu, tính bảo mật cao</b>
-<b>Ít có rủi ro xảy ra như cháy , nổ…</b>
<b>*Ngoài ra trong y tế người ta còn dùng cáp quang để nội soi</b>
<b>Là khối thuỷ tinh hình lăng trụ , có tiết diện thẳng là một tam giác </b>
<b>vuông cân</b>
<b>Phản xạ một lần</b> <b>Phản xạ hai lần</b>
<b>Kính tiềm vọng</b>
<b>Câu hỏi về nhà: Hãy giả thích vì sao vào một buổi trưa nắng</b>
<b>khi đứng trên gềnh đá nhìn về phía một con tàu ta thấy</b>
A.
B.
B.
C.
C.
D.
D.