Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

de thi chuyen su

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.48 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Sở giáo dục và đào tạo</b>


<b>thanh hãa</b> <b>Kỳ thi vào lớp 10 thpt chuyên lamsơn</b>


<b>Năm học 2010-2011</b>
<b>Môn : Lịch sử</b>


<b>(Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Sử)</b>


<b>A- PHần lịch sử việt nam: ( 7.0 điểm )</b>
<b>Câu 1: ( 3.0 ®iĨm)</b>


Hăy trình bày những hoạt động u nớc tiêu biểu của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc từ năm
1911 đến năm 1930. Hoạt động yêu nớc của Ngời có những điểm gì khác biệt so với các
hoạt động yêu nớc của lớp ngời đi trớc?


<b>Câu 2: (2.5 điểm)Sau Cách mạng tháng Tám nớc Việt Nam Dân chủ Cộng hịa đứng trớc</b>
những khó khăn gì? Theo em, trong những khó khăn đó khó khăn nào l ln nht?


<b>Câu 3: (1.5 điểm)</b>


HÃy hoàn thành bảng niên biểu các sự kiện lịch sử Việt Nam theo các mốc thời gian cho
dới đây:


<i><b>Thời gian</b></i> <i><b>Sự kiện lịch sử</b></i>


03/02/1930
19/8/1945
23/9/1945
21/7/1954
24/3/1975


30/4/1975


<b>b- Phần lịch sử thế giới: (3.0 điểm)</b>
<b>Câu 4 : (3.0 ®iĨm)</b>


Nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 60, 70 của thế kỷ XX đã phát triển thần kỳ nh thế
nào? Vì sao? Theo em, Việt Nam có thể học tập đợc những kinh nghiệm gì từ những
nguyên nhân tạo nên sự phát triển của kinh tế Nhật Bản?


<b>SỞ GIÁO DỤC VAØ ĐÀO TẠO</b> <b>KÌ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ</b>


<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b> <b>LỚP 9 – THCS</b>


<b>NĂM HỌC: 2009 – 2010.</b>
<b>MÔN: LỊCH SỬ</b>
<b>Thời gian làm bài</b>: 150 phút.
<b>. LỊCH SỬ THẾ GIỚI</b> (10 điểm).


<b>Câu 1</b>: (2 điểm)Hãy nêu những cơ sở hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa sau Chiến
tranh thế giới thứ hai.


<b>Câu 2</b>: (4 điểm)Trình bày sự phát triển kinh tế, khoa học – kĩ thuật của Mĩ từ năm
1945 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX. Cho biết những nguyên nhân dẫn tới sự
phát triển đó ? Theo em, nguyên nhân nào quan trọng nhất ? Vì sao ?


<b>Câu 3</b>: (4 điểm):Nêu những nét chính về phong trào giải phóng dân tộc của các nước
Mĩ La - tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai và những thành tựu, khó khăn của các
nước này trong thời kỳ xây dựng và phát triển đất nước (đến năm 2000).


<b>II. LỊCH SỬ VIỆT NAM</b> (10 điểm).



<b>Câu 4</b>: (5 điểm)Nêu chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền của
Đảng và Mặt trận Việt Minh. Ý nghĩa lịch sử của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 ?


<b>§Ị chÝnh thøc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 5</b>: ( 5 điểm)Bằng những sự kiện lịch sử điển hình từ năm 1930 đến
năm 1945, hãy làm rõ công lao vĩ đại của Nguyễn Aùi Quốc đối với cách
mạng Việt Nam.


<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>TỈNH NINH BÌNH</b>


<b>ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN</b>
<b>NĂM HỌC 2009 – 2010</b>


<b>Môn: LỊCH SỬ </b>


Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)
<b>I. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM</b>


<b>Câu 1 (2,0 điểm):Trình bày nội dung Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam</b>
đầu năm 1930. Tại sao nói sự ra đời của Đảng là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử
cách mạng Việt Nam?


<b>Câu 2 (2,0 điểm):Hãy nêu các sự kiện về diễn biến Cách mạng tháng Tám năm</b>
1945, để làm rõ: Cách mạng tháng Tám lan nhanh trong cả nước như một "dây
thuốc nổ".


<b>Câu 3 (3,0 điểm):</b>



a) Vì sao năm 1965, Mĩ chuyển sang chiến lược "chiến tranh cục bộ"?
b) Trình bày:


Nội dung chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ đã thực hiện ở miền Nam Việt
Nam (1965 – 1968);


Những thắng lợi trên mặt trận quân sự của quân và dân miền Nam trong chiến
đấu chống “chiến tranh cục bộ” của Mĩ.


So sánh chiến lược “chiến tranh cục bộ” với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” để
thấy rõ sự giống và khác nhau của hai chiến lược này.


<b>II. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI.</b>
<b>Câu 4. (3,0 điểm):</b>


Vì sao Trung Qu c ti n h nh c i cách m c a? N i dung v nh ng th nh t u c aố ế à ả ở ử ộ à ữ à ự ủ
công cu c c i cách, m c a Trung Qu c t cu i n m 1978 ộ ả ở ử ở ố ừ ố ă đến n m 2000.ă


<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>TỈNH NINH BÌNH</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


<b>ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN </b>
<b>NĂM HỌC 2009 – 2010</b>


<b>Môn: LỊCH SỬ </b>


Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)


<b>Câu 1 (2,0 điểm):</b>


<b>Nợi dung</b> <b>Điểm</b>


<b> CH NH TH C</b>


<b>ĐỀ</b> <b>Í</b> <b>Ứ</b>


<b> CH NH TH C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>*Nội dung:</b>


- Tháng nhất 3 tổ chức Cộng sản ở Việt Nam thành một đảng cộng sản duy nhất, lấy tên là Đảng
CSVN.


- Thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, điều lệ vắn tắt…
<b>* Tại sao…</b>


- Sự ra đời của Đảng là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở VN trong thời đại
mới.


- Chứng tỏ giai cấp vô sản VN đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng. Chấm dứt thời kì
khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng VN.


- Từ đây, cách mạng VN thuộc quyền lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân.
- Từ đây, cách mạng VN là một bộ phận khăng khít của phong trào cách mạng thế giới.


- Là bước chuẩn bị đầu tiên có tính tất yếu, quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau
của cách mạng và lịch sử dân tộc VN.



0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
<b>Câu 2 (2,0 điểm)</b>


<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>-14/8/1945: Tuy chưa nhận được lện tổng khởi nghĩa nhưng ở một số địa phương do thời cơ đến</b>
đã tiến hành khởi nghĩa sớm.


- 16/8/1945: Một đơn vi giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy từ Tân Trào về giải phóng
Thái Nguyên.


- 18/8/1945: 4 tỉnh giành được chính quyền sớm nhất trong cả nước là: Bắc Giang, Hải Dương,
Hà Tĩnh, Quảng Nam.


- 19/8/1945: Nhân dân Thủ đô Hà Nội giành được chính quyền.
- 23/8/1945: Nhân dân Huế giành được chính quyền


- 18/8/1945: Nhân dân Sài Gòn giành được chính quyền
- 28/8/1945: Cách mạng thánh Tám thành công trong cả nước.


- Chỉ trong vòng 15 ngày (từ 14-28/8/1945) cuộc tổng khởi nghĩa đã thành công nhanh chóng
trong cả nước


0,25


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
<b>Câu 3 (3,0 điểm)</b>


<b>Nợi dung</b> <b>Điểm</b>


<b>* Vì sao:…</b>


- Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đã chuyển sang chiến lược “Chiến tranh
cục bộ”


<b>*Nội dung:</b>


- Được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn, lúc cao nhất
(năm 1969) lên gần 1,5 triệu quân.


- Dựa vào ưu thế quân sự, với quân số đông, vũ khí hiện đại, hỏa lực mạnh, Mĩ vừa mới vào
miền Nam đã cho quân mở ngay cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của quân giải phóng ở
Vạn Tường (Quảng Ngãi).


- Mở liên tiếp 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô: 1965-1966, 1966-1967 bằng hàng loạt
cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.


<b>* Những thắng lợi trên mặt trận quân sự:</b>



- 18/8/1965 quân dân ta đã đẩy lùi cuộc hành quân của địch đánh vào Vạn Tường (Quảng Ngãi),
loại khỏi vòng chiến đấu 900 tên, bắn cháy 22 xe tăng và xe bọc thép, hạ 13 máy bay. Vạn
Tường đã mở đầu cho cao trào “tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam.


- Mùa khô thứ nhất (đông - xuân 1965-1966): Với 72 vạn quân (22 vạn quân Mĩ), địch mở đợt


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

phản công với 5 cuộc hành quân tìm diệt lớn nhất… với mục tiêu đánh bại qn chủ lực giải
phóng.


- Mùa khơ thứ hai (đông – xuân 1966-1967): lực lượng tăng lên hơn 98 vạn quân (44 vạn quân
Mĩ và đồng minh), mở đợt phản công với 3 cuộc hành hành quân lớn “tìm diệt” và “bình
định”…nhằm tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta.


- Kết quả sau hai mùa khô trên toàn miền Nam, quân dân ta đã loại khỏi vòng chiến đẫu hơn 24
vạn quân địch, bắn rơi và phá hủy hơn 2700 máy bay, phá hủy hơn 2200 xe tăng và xe bọc thép,
hơn 3400 ô tô.


- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu thân 1968 …buộc Mĩ thừa nhận thất bại của “chiến
tranh cục bộ”.


<b>*So sánh:….</b>


<b>- Giống nhau: đều là chiến tranh xâm lược của chủ nghĩa thực dân mới (Mĩ), mang tính chất phi</b>
nghĩa.


<b>- Khác nhau:+ Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là người Việt đánh người Việt dưới sự chỉ</b>
huy của người Mĩ.


+ Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là người Mĩ và quân chư hầu đã trực tiếp tham chiến ở Việt
Nam. Mĩ còn mở chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.



0,25
0,25


0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
<b>Câu 4 (3,0 điểm):</b>


<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b> *Vì sao: …</b>


- Từ năm 1959, Trung Quốc đã lâm vào tình trạng đầy biến động và kéo dài tới 20 năm
(1959-1978)


- Khởi đầu là việc đề ra đường lối “ba ngọn cờ hồng”… hậu quả là nền kinh tế đất nước trở nên
hỗn loạn, sản xuất giảm sút, đời sống nhân dân điêu đứng…


- Sau đó, trong nội bộ ban lãnh đạo Đảng và Nhà nước xuất hiện bất đồng về đường lối và tranh
giành quyền lực, đỉnh cao là cuộc “Đại cách mạng văn hóa vơ sản” (từ tháng 5/1966…) đã gây
nên tình trạng hỡn loạn để lại những thảm họa nghiêm trọng trong đời sống vật chất và tinh thần
của đất nước và người dân Trung Quốc.


<b>*Nội dung:</b>


- 12/1978, TW Đảng CS Trung Quốc đã đề ra đường lối mới mở đầu công cuộc cải cách kinh tế,
xã hội của đất nước.



- Chủ trương xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm,
thực hiện cải cách và mở cửa nhằm mục tiêu hiện đại hóa đưa Trung Quốc thành m,ột quốc gia
giàu mạnh, văn minh.


<b>* Những thành tựu:</b>


- Sau hơn 20 năm cải cách, nền kinh tế phát triển nhanh chóng với tốc độ cao nhất thế giới. Tổng
sản phẩm trong nước (GDP) tăng trung bình hàng năm 9,6%, đứng hàng thứ 7 thế giới.


- Đời sống nhân dân được nâng cao rõ rệt: Từ năm 1978-1997 thu nhập bình qn đầu người ở
nơng thơn tăng từ 133,6 lên 2090 ND tệ, ở thành phố tăng từ 343,4 lên ND 5163 tệ


<b>- Về đối ngoại: thu được nhiều kết quả, góp phần củng cố địa vị đất nước trên trường Quốc tế.</b>
+ Lần lượt bình thường hóa quan hệ với Liên Xơ (cũ), Mơng Cổ, Việt Nam… và mở rộng
quan hệ hữu nghị hợp tác với hầu hết các nước trên thế giới.


+ Thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông 1997 và Ma Cao 1999.


0,25
0,25
0,5


0,25
0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

0,25
0,25
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC </b>



<b> THỪA THIÊN HUẾ Năm học 2009-2010</b>
<b> Môn: Lịch sử</b>


<b> ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: </b><i>150 phút </i>


<b>A. LỊCH SỬ VIỆT NAM ( 7,0 điểm ) </b>
<b>Câu 1 (2,5 điểm)</b>


Trình bày những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1920 đến 1925.
Ý nghĩa của những hoạt động này ?


<b>Câu 2 (1,0 điểm)</b>


Tại sao nói chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ cùng với Hiệp định Giơ-ne-vơ đã kết thúc
thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta (1945-1954) ?


<b>Câu 3 (1,5 điểm)</b>


Lập bảng so sánh giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục
bộ” do đế quốc Mỹ tiến hành ở Việt Nam (về thời gian, qui mô, biện pháp, kết quả).


<b>Câu 4 (2,0 điểm)</b>


Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta chuyển sang thực hiện đường lối đổi mới của Đảng
(giai đoạn 1986 - 2000) trong hoàn cảnh đất nước và thế giới như thế nào ?


Ý nghĩa của công cuộc đổi mới đó đối với tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc ?
<b>B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (3,0 điểm) </b>


<b>Câu 1 (1,5 điểm)</b>



Trình bày xu thế phát triển của thế giới sau “ Chiến tranh lạnh”.
<b>Câu 2 (1,5 điểm) </b>


Tại sao nói Cu Ba là “Hòn đảo anh hùng”




<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC</b>
<b> THỪA THIÊN HUẾ Năm học 2009-2010</b>


<b> Môn: Lịch sử</b>
<b> ĐỀ CHÍNH THỨC </b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
<b>A. LỊCH SỬ VIỆT NAM ( 7,0 điểm )</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b>
<b>(2,5điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

1- Giới thiệu vài nét về tiểu sử của Nguyễn Ái Quốc: Nguyễn Tất Thành sinh ngày
19-5-1890, trong một gia đình nhà Nho yêu nước, quê ở làng Kim Liên, huyện Nam Đàn,
tỉnh Nghệ An. Lớn lên trong cảnh nước mất nhà tan, Người sớm có lòng yêu nước và
cũng sớm nhận thấy những hạn chế trong chủ trương cứu nước của các bậc tiền bối.
Năm 1911, Người đã quyết định ra đi tìm con đường cứu nước mới.


2- Sau hơn 10 năm tìm đường cứu nước, dưới ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười
Nga 1917, Người có những quyết định quan trọng trong cuộc đời hoạt động cách mạng


của mình.


3- Tháng 7-1920, sau khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc
và vấn đề thuộc địa của Lê-nin, Nguyễn Ái Quốc đã hoàn toàn tin theo Lê-nin, dứt
khoát đứng về Quốc tế thứ ba.


4- Tháng 12- 1920, Người bỏ phiếu tán thành tham gia Quốc tế thứ ba và tham gia sáng
lập ra Đảng Cộng sản Pháp, đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của
Người, từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác-Lênin và đi theo con đường cách
mạng vô sản; phát hiện cho dân tộc con đường cứu nước đúng đắn.


5- Năm 1921, Ngưòi tham gia sáng lập hội <i>Liên hiệp thuộc địa</i> ở Pari, ra báo <i>Người</i>
<i>cùng khổ</i>, viết sách báo (... <i>Bản án chế độ thực dân Pháp</i>) góp phần tố cáo tội ác của
chủ nghĩa đế quốc, thức tỉnh các dân tộc bị áp bức đoàn kết, đấu tranh tự giải phóng
theo chủ nghĩa Mác- Lênin.


6- Từ 6-1923, Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân và Đại hội
V Quốc tế Cộng sản (1924),... góp phần phát triển chủ nghĩa Mác-Lênin về cách mạng
giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa. Những quan điểm cơ bản của chủ nghĩa
Mác-Lênin về cách mạng giải phóng dân tộc do Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận và truyền bá vào
Việt Nam là một bước chuẩn bị quan trọng về chính trị và tư tưởng cho sự thành lập
chính đảng vô sản ở Việt Nam trong giai đoạn tiếp theo.


7- Từ cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc), thành lập Hội
Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6-1925), trực tiếp mở các lớp huấn luyện chính trị
đào tạo cán bộ. Đây là sự chuẩn bị trực tiếp của Nguyến Ái Quốc về tư tưởng chính trị
và tổ chức cho sự ra đời của một Đảng Cộng sản ở Việt Nam


<b>0,25</b>



<b>0,25</b>
<b>0,5</b>


<b>0,5</b>


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>


<b>0,5</b>


<b>Câu 2</b>
<b>(1 điểm )</b>


<b>Tại sao nói chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ cùng với Hiệp định Giơ-ne-vơ đã kết</b>
<b>thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta </b>
<b>(1945-1954)?</b>


1. Chiến thắng Điện Biên Phủ đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava- kế hoạch quân
sự lớn nhất và cuối cùng của Pháp trong 9 năm tiến hành chiến tranh xâm lược Việt
Nam, là thắng lợi quân sự lớn nhất của ta trong 9 năm kháng chiến chống Pháp.


2. Chiến thắng Điện Biên Phủ, đã buộc thực dân Pháp phải ký kết Hiệp định Giơnevơ
1954, công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương và rút quân về
nước; kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.


<b>0,5</b>


<b>0,5</b>
<b>Câu 3: </b>



<b>(1,5điểm) </b> <b>Lập bảng so sánh giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “ Chiến</b>
<b>tranh cục bộ” do đế quốc Mỹ tiến hành ở Việt Nam (về thời gian, qui mô, biện</b>
<b>pháp, kết quả).</b>


<b>Mỗi</b>
<b>chiến</b>
<b>lược: </b>
<b>0,75 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

T


1 Thời gian 1961-1965 1965-1968


2 Qui mô Chủ yếu ở miền Nam Chiến tranh mở rộng ra cả hai miền Nam -


Bắc
3 Biện pháp


Mỹ tiến hành bằng quân đội tay sai, do
“cố vấn” Mỹ chỉ huy, dựa vào vũ khí,
trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh
của Mỹ, tiến hành càn quét, bình định lập
“ấp chiến lược”, phá hoại miền Bắc,
phong tỏa biên giới, vùng biển...


Mỹ tiến hành bằng lực lượng quân đội Mỹ,
quân đồng minh và quân đội Sài Gòn, tiến
hành hàng loạt cuộc hành quân “tìm diệt” và
“bình định”, tiến hành chiến tranh phá hoại


ác liệt miền Bắc.


4


Kết quả Bị phá sản vào giữa năm1965. Bị phá sản vào cuối năm 1968
<b>Câu 4 </b>


<b>(2,0điểm)</b>


<b>Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta chuyển sang thực hiện đường lối đổi</b>
<b>mới của Đảng (giai đoạn 1986 - 2000) trong hoàn cảnh đất nước và thế giới</b>
<b>như thế nào? </b>


<b> Ý nghĩa của cơng c̣c đổi mới đó đới với tiến trình phát triển của lịch sử</b>
<b>dân tộc?</b>


1- Từ Đại hội VI (12-1986) của Đảng, Việt Nam chuyển sang thực hiện đường lối
đổi mới trong hoàn cảnh lịch sử mới.


<i><b> a- Hoàn cảnh đất nước:</b></i>


Thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 – 1985), cách mạng Việt Nam đạt
được những thành tựu và tiến bộ đáng kể trên các lĩnh vực của đời sống xã hội,
song cũng gặp khơng ít khó khăn. Đất nước lâm vào khủng hoảng, trước hết là
khủng hoảng về kinh tế - xã hội.


<i><b>b- Hoàn cảnh thế giới: </b></i>


Tác động của cách mạng khoa học-kỹ thuật, những thay đổi tình hình thế giới và
quan hệ giữa các nước, nhất là đứng trước cuộc khủng hoảng toàn diện ngày càng


trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác.


<b> * Hoàn cảnh đất nước và thế giới có những thay đổi đòi hỏi Đảng và Nhà nước</b>
ta phải tiến hành đổi mới.


2. Trải qua 15 năm thực hiện với 3 kế hoạch 5 năm


( 1986-1990, 1991-1995, 1996-2000), công cuộc đổi mới của Đảng và nhà nước đã
đạt những thành tựu về kinh tế- xã hội. Đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng kinh
tế- xã hội, tăng cường sức mạnh tổng hợp quốc gia, làm thay đổi bộ mặt của đất
nước và cuộc sống của nhân dân, củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ
XHCN, nâng cao vị thế và uy tín của nước ta trên trường quốc tế.


<b>0,25 </b>


<b>0,5 </b>


<b>0,25 </b>
<b>0,25 </b>


<b>0,75 </b>


<b>B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI ( 3,0 điểm )</b>
<b>Câu 1 </b>


<b>(1,5điểm)</b>


<b>Trình bày xu thế phát triển của thế giới sau “ Chiến tranh lạnh”.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

biến chuyển và diễn ra theo nhiều xu hướng:



- Một là, xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế.


- Hai là, sự tan rã của “Trật tự hai cực Ianta” và thế giới đang tiến tới xác lập một
thế giới đa cực, nhiều trung tâm.


- Ba là, hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm
trọng tâm.


- Bốn là, tuy hòa bình thế giới được củng cố, nhưng từ đầu những năm 90 của thế
kỷ XX, ở nhiều khu vực lại xảy ra những cuộc xung đột quân sự hoặc nội chiến
giữa các phe phái.


2- Tuy nhiên, xu thế chung của thế giới ngày nay là hòa bình, ổn định và hợp tác
phát triển kinh tế. Đây vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc khi
bước vào thế kỷ XXI.


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>Câu 2</b>


<b>(1,5điểm)</b>


<b>Tại sao nói Cu Ba là “Hòn đảo anh hùng”?</b>


<b>- Cu Ba là một nước đất không rộng, nằm ở vùng biển Ca-ri-bê. Sau Chiến tranh thế</b>
giới thứ hai, là thuộc địa kiểu mới của Mĩ. Không cam chịu chế độ độc tài tàn bạo,


các tầng lớp nhân dân… dưới sự lãnh đạo của Phi-đen Ca-xtơrô đã 2 lần đứng lên
đấu tranh giải phóng (26-7-1953 và 11-1956). Ngày 1-1-1959, chế độ độc tài
Batixta bị lật đổ. Sau cách mạng thành công, chính phủ lâm thời do Phi- đen
Ca-xtơrô đứng đầu đã tiến hành cách mạng dân chủ triệt để về mọi mặt (…).


- Tháng 4-1961, quân và dân Cu Ba đánh tan cuộc tập kích của Mĩ tại bãi biển
Hi-rôn. Chính trong giờ phút quyết liệt của cuộc chiến đấu, Phi- đen Ca-xtơrô tuyên bố
với toàn thế giới: Cu Ba tiến lên chủ nghĩa xã hội


- Mặc dù bị Mĩ bao vây cấm vận, nhưng nhân dân Cu Ba vẫn giành nhiều thành tựu
to lớn về mọi mặt: xây dựng một nền công nghiệp với hệ thống các ngành hợp lý,
nền nông nghiệp đa dạng; giáo dục, y tế và thể thao phát triển mạnh mẽ, đạt trình độ
cao trên thế giới. Sau khi Liên Xô tan rã, Cu Ba gặp nhiều khó khăn về kinh tế.
Nhưng với ý chí của toàn dân cùng với những cải cách và sự chiều chỉnh của chính
phủ, nền kinh tế Cu Ba có những chuyển biến tích cực, mức tăng trưởng kinh tế
ngày càng tăng: 1994 - 0,4%; 1995 – 2,5%; 1996- 7,8%.


Những thành tựu trong chiến đấu và trong xây dựng chủ nghĩa xã hội đã chứng
minh rằng Cu Ba là hòn đảo anh hùng.


<b>0,5 </b>


<b>0,25 </b>


<b>0,5 </b>


<b>0,25 </b>


<b>SỔ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TÌNH </b>
<b> NĂM HỌC 2006-2007</b>



Đề chính thức Môn: LỊCH SỬ


Thời gian làm bài :180 PHÚT
(Không kề thời gian phát đề)
Ngày thi: 16-11-2006



<b>---I-LỊCH SỬ VIỆT NAM: (14 điểm)</b>


<b>Câu 1: (5.0 điểm)</b>


Nêu tóm lược các phong trào yêu nước tiêu biều cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.Giải thích vì
sao các hong trào đó thất bại và u câu đặt ra với cách mạng Việt Nam lúc đó?


<b>Câu 2: (5.0 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 3: (2.0 điểm)</b>


Trong bảng sau có ba cột ghi sự kiện, nhân vật và địa danh theo thứ tự A, B, C. Hãy sắp xếp lại
theo bảng cho đúng với mối quan hệ giữa sự kiện, nhân vật và địa danh đã cho:


<b>A-Sự kiện</b> <b>B-Nhân vật</b> <b>C-Địa danh</b>


1-Đại đồn Chí Hoà.


2-Bình tây đại ngun sối.


3-Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam
mời hết người Nam đánh Tây.



4-300 quân tình nguyện.


1-Phạm Văn Nghị.
2-Nguyễn Trung Trực.
3-Nguyễn Tri Phương
4-Trương Định


1-Huế
2-Gia Định
3-Gò Công
4-Rạch Giá
<b>Câu 4: (2.0 điểm )</b>


Đoạn viết dưới đây trình bày ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
(3-2-1930). Hãy điền những nội dung còn thiếu vào chỗ trống của đoạn viết đó:


“Việc thành lập Đảng là………..trong lịch sử của giai cấp công nhân và của cách mạng
Việt Nam. Nó chứng tỏ rằng……….đã trường thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng ,
chấm dứt thời kì khủng hoảng về……….trong phong trào cách mạng Việt Nam. Từ
đây cách mạng Việt Nam đã thuộc quyền lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân mà đội tiên
hong là Đảng Cộng sản. Cũng từ đây, cách mạng Việt Nam thật sự trở thành một………của
cách mạng thế giới”


<b>II-LỊCH SỬ THẾ GIỚI : (6.0 điểm)</b>
<b>Câu 1: (2.0 điểm)</b>


Lập bảng thống kê những phát minh lớn của khoa học tự nhiên ở thế kỉ XVIII-XIX theo nội
dung sau:



<b>Thời gian</b> <b>Nhân vật</b> <b>Phát minh</b>


Câu 2: (2.0 điểm)


Hãy liên k ết thời gian, địa danh, sự ki ện cho sau đây thành đoạn vi ết v ề cuộc khởi nghĩa
4-9-1870 của nhân dân Pari (Pháp):


4/9/-1870- nhân d6n Pari-khởi nghĩa-Đế chế thứ hai-cộng hoà-Chính phủ vệ quốc.
Câu 3: (2.0 điểm)


Sau đây là đoạn viết về tiểu sử của V.I. Lênin:


“V.I Lênin sinh ngày 22-4-1870, trong một gia đình quí tộc tiến bộ. Lênin đã tham gia phong
trào cách mạng từ hồi còn là học sinh. Năm 1893, Lênin đến thủ đô Mát xcơva và trở thành người
cầm đầu nhóm cơng nhân mác xít ở đây. Sau khi bị bắt và đày đi Libi, sống ở nước ngoài một
thời gian, đầu thế kỉ XX Lênin thành lập Đảng Xã hội dân chủ Đức”


Đoạn viết trên có những chi tiết sai> Anh (chị) hãy viết lại cho đúng.


<b>SỔ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TÌNH </b>
<b> NĂM HỌC 2007-2008</b>


Đề chính thức Môn: LỊCH SỬ


Thời gian làm bài :180 PHÚT
(Không kề thời gian phát đề)
Ngày thi: 9-11-2007


<b>Câu 1: (2.0 điểm)</b>



Vai trò của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đối với phong trào công nhân và sự ra đời
chính đảng của giai cấp vô sản Việt Nam.


<b>Câu 2: (3.0 điểm)</b>


Nêu những nội dung cơ bản và ý nghĩa của Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn
Ái Quốc soạn thảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tại sao nói Cách mạng tháng Tám là bước nhảy vọt vĩ đại trong lịch sử dân tộc và là sự kiện có
ý nghĩa thời đại?


<b>Câu 4: (3.0 điểm)</b>


Trình bày nội dung và phân tích ý nghĩa lịch sử của Hiệp định sơ bộ được kí kết giữa Chính phủ
nước Việt Nam dân chủ cộng hoà và Chính phủ Cộng hoà Pháp ngày 6-3-1946.


<b>Câu 5: (4.0 điểm)</b>


So sánh chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ trong
cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.


<b>Câu 6: (3.0 điểm)</b>


Các giai đoạn phát triển và đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai đến năm 1991.


<b>Câu 7: (3.0 điểm )</b>


Trình bày tóm tắt những nội dung chính của Hội nghị cấp cao Ianta (2-1945). “trật tự hai cực
Ianta” có những nét khác biệt gì so với “Hệ thống Vecxai- Oasinhtơn” ?



<b>SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TÌNH </b>
<b> NĂM HỌC 2008-2009</b>


Đề chính thức Môn: LỊCH SỬ


Thời gian làm bài :180 PHÚT
(Không kề thời gian phát đề)
Ngày thi: 09-11-2008


<b>Câu 1: (3.5 điểm)</b>


Hoàn cảnh ra đời và tác dụng của chiếu Cần vương. Vì sao chiếu Cần vương được đông đảo
các tầng lớp nhân dân hưởng ứng ?


<b>Câu 2: (3.5 điểm)</b>


Tại sao gọi là khởi nghĩa Bãi Sậy? Diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy.
<b>Câu 3: (3.5 điểm)</b>


Trên cơ sở trình bày mục đích của Hội Duy tân và Việt Nam Quang phục hội, anh (chị) hiểu gì
về tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu ?


<b>Câu 4: (3.5 điểm)</b>


Trình bày hoàn cảnh lịch sử và nội dung của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Vì
sao nòi Đảng ra đời là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử Việt Nam ?


<b>Câu 5: (3.0 điểm)</b>



Nguyên nhân ra đời của tổ chức ASEAN là gì ? Tại sao nói sự phát triển của ASEAN được
đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali (Inđônêxia) tháng 2-1976?


<b>Câu 6: (3.0 điểm)</b>


<b> Nêu những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hoá ngày nay. Vì sao nói toàn cầu hố vừa là </b>
cơ hội, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển ?


<b>SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TÌNH </b>
<b> NĂM HỌC 2009-2010</b>


Đề chính thức Môn: LỊCH SỬ


Thời gian làm bài :180 PHÚT
(Không kề thời gian phát đề)
Ngày thi: 09-11-2009


Câu 1: (3.5 điểm)


Trên cơ sở trình bày tóm tắt những hoạt động yêu nước của tư sản, tiểu tư sản, công nhân và
một số người Việt Nam ở nước ngoài trong nhựng năm 1919-1925, anh (chị) có nhận xét gì về
lực lượng tham gia, mục tiêu và hình thức đấu tranh của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam
từ năm 1919 đến năm 1925 ?


<b>Câu 2: (2.5 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Câu 3: (3.5 điểm)</b>


Tại sao nói sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9-3-1945 đã tao cơ hội mới cho cách mạng Việt
Nam ? Trình bày diễn biến khởi nghĩa từng phần từ tháng 3-1945 đến giữa tháng 8-1945.



<b>Câu 4: (2.0 điểm)</b>


<b> Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng ta đã vận dụng những bài học kinh nghiệm gì từ</b>
phong trào cách mạng 1930-1931?


<b>Câu 5: (3.5 điểm)</b>


<b> Những điểm khác nhau cơ bản giữa chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 với chiến dịch Biên </b>
giới thu- đông 1950.


<b>Câu 6: (3.5 điểm)</b>


<b> Nêu những biến đổi to lớn của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Tại sao</b>
nói từ nửa sau thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế ?
<b>Câu 7: (3.0 điểm)</b>


Trình bày những nét chính trong quan hệ đối ngoại của Mĩ giai đoạn 1991-2000. Anh (chị) có
nhận xét gì về chiến lược “ Cam kết và mở rộng” của Mĩ trong giai đoạn này ?


<b>SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO</b>
<b>HÀ NAM</b>




<b>---KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS</b>
<b>Năm học 2008 -2009</b>


<b>Môn thi: Lịch sử</b>



<i>(Thời gian: 150 phút không kể thời gian giao đề )</i>


<b>A.LỊCH SỬ THẾ GIỚI ( 6,0 điểm)</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(4,0 điểm)</b></i>


Hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi,
Mĩ La Tinh từ sau năm 1945 đến nay.Trình bày các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai
đoạn.


<b>Câu 2 </b><i><b>(2,0 điểm)</b></i>


Ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ
hai.


<b>B.LỊCH SỬ VIỆT NAM (14,0 điểm)</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(5,0 điểm)</b></i>


Chiến dịch Biến giới thu – đông 1950 của ta được mở ra trong hoàn cảnh lịch sử như thế
nào? Nêu diễn biến, kết quả của chiến dịch.


<b>Câu 2 </b><i><b>(2,0 điểm)</b></i>


Hãy nêu ba sự kiện chính trị lớn trong thời kì 1951 – 1953. Sự kiện nào có tính chất quyết
định nhất để đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tiến lên giành thắng lợi mới?
<b>Câu 3 </b><i><b>(5,0 điểm)</b></i>


Chủ trương chiến lược và các cuộc tiến công quân sự của ta trong Đông – Xuân 1953 –
1954.


<b>Câu 4 </b><i><b>(2 điểm)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

A B


1.1930 - 1931 a. Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu.
2.1932 - 1935 b.Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình.
3.1936 -1939 c. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.


4.1939 - 1945 d. Đấu tranh bí mật để củng cố lực lượng cách mạng

<b>SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO</b>



<b>HÀ NAM</b>


<b></b>



<b>---KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS</b>


<b>Năm học 2008 -2009</b>


<b>Môn thi: Lịch sử</b>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>



(B n hả ướng d n ch m g m 04 trang)ẫ ấ ồ

<b>A.LỊCH SỬ THẾ GIỚI ( 6,0 điểm)</b>



<b>Câu 1 </b>
<i><b>(4,0 đ)</b></i>


<b>Hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước …</b>
*Các giai đoạn (3 giai đoạn)


+Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX. <b>0,25</b>
+Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX. <b>0,25</b>


+Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX. <b>0,25</b>
*Các sự kiện lịch sử tiêu biểu.


+Giai đoạn 1:


Ngay khi được tin phát xít Nhật đầu hàng, nhân dân nhiều nước Đông Nam Á đã nổi
dậy, tiến hành khởi nghĩa vũ trang, lật đổ ách thống trị của phát xít, thành lập chính
quyền cách mạng, tiêu biểu là các nước.


In-đô-nê-xi-a 17-8-1945, Việt Nam 2-9-1945, Lào 12-10-1945


<b>0,75</b>


Phong trào đấu tranh lan nhanh sang các nước Nam Á và Bắc Phi :


Nhiều nước ở hai khu vực này liên tiếp nổi dậy giành độc lập như Ấn Độ (1946-1950),
Ai Cập (1952), An-giê-ri (1954-1962)…


Năm 1960, 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.


Ngày 1-1-1959, cuộc Cách mạng nhân dân ở Cu-ba dưới sự lãnh đạo của
Phi-đen-Ca-xtơ-rô đã giành thắng lợi. Chế độ độc tài thân Mĩ bị lật đổ.


<b>0,75</b>


+Giai đoạn 2:


Từ đầu những năm 60, nhân dân 3 nước Ăng-gô-la,Mô-dăm-bích và Ghi-nê Bít-xao đã
tiến hành đấu tranh vũ trang, nhằm lật đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha. Tháng 4-1974,
ở Bồ Đào Nha nổ ra cuộc đấu tranh lật đổ chế độ độc tài (tồn tại từ năm 1926), chính


quyền mới ở Bồ Đào Nha đã tuyên bố trao trả độc lập cho Ghi-nê Bít-xao (9-1974),
Mô-dăm-bích (6-1975) và Ăng-gô-la (11-1975).


<b>0,75</b>


+Giai đoạn 3:


-Từ cuối những năm 70 chủ nghĩa thực dân chỉ tồn tại dưới hình thức cuối cùng của nó
<b>1,0</b>
CH NH TH C


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

là chế độ phân biệt chủng (A-pác-thai), tập trung ở….


-Sau nhiều năm đấu tranh ngoan cường và bền bỉ của người da đen, chính quyền thực
dân của các giai cấp thống trị người da trắng đã phải tuyên bố xoá bỏ chế độ phân biệt
chủng tộc, công nhận quyền bầu cử….


Sau khi giành thắng lợi trong các cuộc bầu cử, chính quyền của người da đen đã được
thành lập ở Rô-đe-di-a năm 1980 và ở Tây Nam Phi năm 1990…


Câu 2
(2,0đ)


<b>Ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ</b>
<b>hai.</b>


-Cuộc cách mạng KH-KT có ý nghĩa vơ cùng to lớn như một cột mốc chói lọi trong lịch


sử tiến hoá văn minh của loài người…. <b>0,25</b>



-Cách mạng KH-KT đã cho phép con người thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng
thấy về sản xuất và năng suất lao động, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của
con người…


<b>0,5</b>
-Cách mạng KH-KT đã đưa tới những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động với xu
hướng tỷ lệ dân cư lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỷ lệ dân cư lao
động trong các ngành dịch vụ ngày càng tăng lên, nhất là ở các nước phát triển cao.


<b>0,5</b>
-Nhưng mặt khác cách mạng KH-KT cũng đã mang lại những hậu quả tiêu cực (chủ yếu
do chính con người tạo nên). Đó là việc chế tạo các loại vũ khí và các phương tiện quân
sự có sức tàn phá và huỷ diệt sự sống...


<b>0,75</b>

B.LỊCH SỬ VIỆT NAM (14,0 điểm)



<b>Câu 1</b>
<i>(5đ)</i>


<b>Chiến dịch Biến giới thu – đông 1950 của ta được mở ra trong hoàn cảnh lịch sử như</b>
<b>thế nào? Nêu diễn biến, kết quả của chiến dịch.</b>


*Hoàn cảnh:


-TG: Ngày 1-10-1949 cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước Cộng hoà Nhân dân Trung
Hoa ra đời,


-Tình hình Đơng Dương và thế giới thay đổi có lợi cho kháng chiến của ta...



<b>0,5</b>
-Trong nước: Sau chiến dịch Việt Bắc lực lượng kháng chiến của ta đã lớn mạnh.


-Thực dân pháp liên tiếp thất bại... <b>0,5</b>


*Diễn biến


-Sáng 16-9-1950, các đơn vị quân đội của ta nổ súng mở đầu chiến dịch bằng trận đánh
vào vi trí Đông Khê


-Sáng 18-9-1950 ta tiêu diệt cụm cứ điểm Đông Khê, uy hiếp Thất Khê, thị xã Cao Bằng
bị cô lập; hệ thống phòng ngự của địch trên Đường số 4 bị lung lay.


<b>1,0</b>
-Quân Pháp ở Cao Bằng được lệnh rút theo Đường số 4, đồng thời lực lượng của chúng ở
Thất Khê cũng được lệnh tiến đánh Đông Khê để đón cánh qn từ Cao Bằng xuống, rời
cùng rút về xi.


<b>0,5</b>
-Đốn trước ý định của địch, qn ta mai phục, chặn đánh trên Đường số 4, hai cánh quân
Cao Bằng và Thất Khê bị thiệt hại nặng nên không liên lạc được với nhau. Đến lượt Thất
Khê bị uy hiếp, quân Pháp buộc phải rút về Na Sầm, rời Lạng Sơn và đến ngày 22-10 thì


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

rút khỏi Đường số 4.


-Phối hợp với Mặt trận Biên giới, quân ta hoạt động mạnh ở tả ngạn sông Hồng, ở Tây


Bắc và trên Đường số 6... <b>0,5</b>


*Kết quả



-Sau hơn một tháng chiến đấu trên Mặt trận Biên giới ( từ 16-9 đến 22-10-1950) ta đã loại
khỏi vòng chiến đấu 8.000 tên, giải phóng vùng biên giới Việt – Trung dài 750 km từ Cao
Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân. “Hành lang Đông – Tây” bị chọc thủng ở Hoà Bình
-Thế bao vây cả trong lẫn ngoài của địch đối với Căn cứ địa Việt Bắc bị phá vỡ. Kế hoạch
Rơ-ve của Pháp bị phá sản.


<b>1,0</b>


<b>Câu 2</b>
<b>(2,0đ)</b>


<b>Hãy nêu ba sự kiện chính trị lớn trong thời kì 1951 – 1953? Sự kiện nào có tính chất</b>
<b>quyết định nhất để đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tiến lên giành thắng</b>
<b>lợi mới?</b>


-Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng (2-1951) <b>0,5</b>


-Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3-1951) <b>0,5</b>
-Đại hội Anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ I (5-1952) <b>0,5</b>
+Sự kiện có tính chất quyết định nhất là Đai hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng. <b>0,5</b>
<b>Câu 3</b>


<b>(5,0đ)</b>


<b>Chủ trương chiến lược và các cuộc tiến công quân sự của ta trong Đông – Xuân 1953 – </b>
<b>1954.</b>


*Chủ trương



Tháng 9 năm 1953, Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp đề ra kế hoạch tác
chiến Đông - Xuân 1953 - 1954 với quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên
cả hai mặt trận - chính diện và sau lưng địch.


-Phương hướng chiến lược của ta là tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào
những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ
phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đờng thời buộc chúng phải bị động phân tán lực
lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ, tạo cho ta
những điều kiện thuận lợi để tiêu diệt thêm sinh lực địch.Phương châm tác chiến của ta
là: " Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt", "đánh ăn chắc, đánh chắc thắng".


1,0


*Các cuộc tiến công.


Thực hiện phương hướng chiến lược trên, trong cuộc tiến công Đông - Xuân 1953 - 1954,
quân ta mở một loạt các chiến dịch tiến công địch trên nhiều hướng, ở hầu khắp các chiến
trường Đông Dương.


1,0
-Đầu tháng 12 - 1953, bộ đội chủ lực của ta ở Tây Bắc tổ chức một bộ phận bao vây, uy
hiếp địch ở Điện Biên Phủ; bộ phận còn lại mở cuộc tiến cơng địch, giải phóng toàn tỉnh
Lai Châu (trừ Điện Biên Phủ). Na-va buộc phải đưa 6 tiểu đoàn cơ động từ đồng bằng
Bắc Bộ lên tăng cường. Như vậy sau đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ trở thành nơi tập
trung quân thứ hai của địch.


-Cũng vào đầu tháng 12-1953, liên quân Việt - Lào mở cuộc tiến cơng địch ở Trung Lào,
giải phóng toàn tỉnh Thà Khẹt, đồng thời bao vây, uy hiếp Xê-nô. Na-va tăng cường lực


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

lượng cho Xê-nô để Xê-nô trở thành nơi tập trung quân thứ ba của địch.



-Cuối tháng 1-1954, để đánh lạc hướng phản đoán của địch, tạo điều kiện đẩy mạnh công
tác chuẩn bị cho chiến dịch Điện Biên Phủ, quân ta phối hợp với quân Pa-thét Lào mở
cuộc tiến công địch ở Thượng Lào, giải phóng toàn tỉnh Phong Xa-lì, mở rộng vùng giải
phóng Lào. Lo sợ Liên quân Việt - Lào thừa thắng đánh Luông Pha-bang, Na-va cho tăng
cường lực lượng để Luông Pha-bang trở thành nơi tập trung quân thứ tư của địch.


1,0


-Đầu tháng 2-1954, quân ta mở cuộc tiến công địch ở Bắc Tây Nguyên, giải phóng toàn
tỉnh Kon Tum, đồng thời bao vây uy hiếp Plây Cu. Na-va buộc phải bỏ dở cuộc tiến công
Tuy Hoà để tăng cường lược lượng cho Plây Cu và Plây Cu trở thành nơi tập trung quân
thứ năm của địch


1,0


<b>Câu 4 </b><i><b>(2 điểm)</b></i>


<b>Chọn sự kiện ở cột B cho phù hợp với cột A sau đây:</b>


A B


1.1930 - 1931 c. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”. 0,5
2.1932 - 1935 d. Đấu tranh bí mật để củng cố lực lượng cách mạng. 0,5
3.1936 -1939 b. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình. 0,5
4.1939 - 1945 a. Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu. 0,5


<b>SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO</b>
<b>HÀ NAM</b>





<b>---KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS</b>
<b>Năm học 2008 -2009</b>


<b>Môn thi: Lịch sử</b>


<i>(Thời gian: 150 phút không kể thời gian giao đề )</i>


<b>A.LỊCH SỬ THẾ GIỚI ( 6,0 điểm)</b>


<b>Câu 1 </b><i><b>(4,0 điểm)</b></i>


Trình bày những nét nổi bật trong chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật Bản.
<b>Câu 2 </b><i><b>(2,0 điểm)</b></i>


Nêu những thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc từ cuối năm 1978
đến nay.


B.LỊCH SỬ VIỆT NAM (14,0 điểm)


<b>Câu 1 </b><i><b>(5,0 điểm)</b></i>


Phong trào yêu nước của các tầng lớp tư sản và tiểu tư sản từ năm 1919 đến 1925 đã diễn
ra như thế nào? Những điểm tích cực và hạn chế của phong trào trên.


<b>Câu 2 </b><i><b>(3,0 điểm)</b></i>


Đảng Cộng sản Đơng Dương đã có những chủ trương gì để lãnh đạo nhân dân ta thực
hiện cao trào kháng Nhật cứu nước?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Câu 3 </b><i><b>(4,0 điểm)</b></i>



Nêu nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử của hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954.


<b>Câu 4 </b><i><b>(2 điểm)</b></i><b>Xác định mối quan hệ cặp đôi giữa các niên đại và sự kiện sau đây:</b>


<b>Niên đại</b> <b>Sự kiện</b>


1.5/6/1911 A.Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
2.7/1920 B.Nguyễn Ái Quốc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.


3.6/1925 C.Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.


4.3/2/1930 D.Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề
dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin


<b>SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO</b>
<b>HÀ NAM</b>


<b></b>


<b>---KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS</b>
<b>Năm học 2008 -2009</b>


<b>Môn thi: Lịch sử</b>
HƯỚNG DẪN CHẤM


(B n hả ướng d n ch m g m 03 trang)ẫ ấ ồ
<b>A.LỊCH SỬ THẾ GIỚI ( 6,0 điểm)</b>


<b>Câu 1 </b>


<i><b>(4,0 đ)</b></i>


<b>Trình bày những nét nổi bật trong chính sách đới nợi, đới ngoại của Nhật Bản.</b>
*Về đối nội.


-Nhờ những cải cách sau chiến tranh, Nhật Bản đã chuyển từ một xã hội chuyên chế
sang một xã hội dân chủ. Đảng Cộng sản và nhiều chính đảng khác được công khai
hoạt động, phong trào bãi công và các phong trào dân chủ phát triển rộng rãi.


<b>0,5</b>
-Suốt một thời kì dài từ năm 1955 đến năm 1993, Đảng Dân chủ Tự do (LDP), đại diện


cho quyền lợi của giai cấp tư sản liên tục cầm quyền. Nhưng từ năm 1993, Đảng Dân
chủ Tự do đã mất quyền lập chính phủ, phải nhường chỗ hoặc liên minh với các lực
lượng đối lập.


<b>0,5</b>
*Đối ngoại.


-Sau chiến tranh Nhật Bản là một nước bại trận, hoàn toàn lệ thuộc vào Mĩ về chính trị
và an ninh. Ngày 8-9-1951, Nhật Bản kí với Mĩ "Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật", theo đó
Nhật Bản chấp nhận đặt dưới "ơ bảo hộ hạt nhân" của Mĩ và để Mĩ đóng quân, xây
dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản


<b>0,5</b>
-Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật đã được gia hạn vào các năm 1960, 1970 và được nâng


cấp vào những năm 1996, 1997. Nhờ đó trong thời kì "chiến tranh lạnh", Nhật Bản chỉ
dành 1% tổng sản phẩm quốc dân cho những chi phí quân sự, còn tập trung sức vào
phát triển kinh tế (trong khi các nước khác chi phí quân sự là 4 - 5%, thậm chí có nước


lên tới 20%)


<b>1,0</b>


-Từ nhiều thập niên qua, các giới cầm quyền Nhật thi hành một chính sách đối ngoại
mềm mỏng về chính trị và tập trung vào phát triển các quan hệ về kinh tế đối ngoại như
trao đổi buôn bán, tiến hành ...


<b>1,0</b>
-Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX Nhật Bản nỗ lực vươn lên trở thành một cường


quốc chính trị để tương xứng với vị trí siêu cường kinh tế của mình. <b>0,5</b>
D B


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Câu 2</b>
(2,0đ)


<b>Nêu những thành tựu của công cuộc cải cách mở của Trung Quốc từ cuối năm 1978 đến</b>
<b>nay.</b>


-Sau hơn 20 năm cải cách mở cửa (1979 - 2000), nền kinh tế TQ đã phát triển nhanh
chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng
trung bình hằng năm 9,6% đạt giá trị 8.740,4 tỷ nhân dân tệ, đứng hàng thứ 7 thế giới


<b>0,75</b>
-Với chính sách mở cửa, tổng giá trị xuất nhập khẩu năm 1997 lên tới 325,06 tỉ USD


(tăng gấp hơn 15 lần so với năm 1978 là 20,6 tỷ USD). Cũng tính đến năm 1997, có
145.000 doanh nghiệp nước ngoài đang hoạt động ở TQ và đã đầu tư vào TQ hơn 521 tỷ
USD.



<b>0,75</b>
Đời sống nhân dân được nâng cao rõ rệt: từ 1978 <sub> 1997, thu nhập bình quân đầu người</sub>


ở nông thôn đã tăng từ 133,6 lên 2090,1 nhân dân tệ; ở thành phố , từ 343,4 lên 5160,3
nhân dân tệ.


<b>0,5</b>
B.LỊCH SỬ VIỆT NAM (14,0 điểm)


<b>Câu 1</b>


(5,0đ<i>)</i> <b>Phong trào yêu nước của các tầng lớp tư sản và tiểu tư sản từ năm 1919 đến 1925 đã<sub>diễn ra như thế nào? Những điểm tích cực và hạn chế của phong trào trên.</sub></b>


*Phong trào.


-Những năm sau Chiến tranh thế giới I phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta đang trên đà
phát triển mạnh mẽ, thu hút nhiều tầng lớp nhân dân tham gia với nhiều hình thức đấu
tranh phong phú và sôi nổi, trước hết là ở các thành thị.


<b>0,5</b>
-Giai cấp tư sản dân tộc nhân đà làm ăn thuận lợi sau chiến tranh muốn vươn lên giành vị
trí khá hơn trong nền kinh tế Việt Nam. Họ đã phát động các phong trào chấn hưng nội
hoá, bài trừ ngoại hoá (1919), đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền
xuất cảng lúa gạo Nam Kì của tư bản Pháp (1923)


<b>1,0</b>
-Giai cấp tư sản đã dùng báo chí để bênh vực quyền lợi cho mình. Một số tư sản và địa
chủ lớn ở Nam Kì... đã thành lập Đảng lập hiến để tập trung lực lượng, rồi đưa ra một số
khẩu hiệu đòi tự do, dân chủ tranh thủ sự ủng hộ của quần chúng nhằm gây áp lực với


Pháp, nhưng lại sẵn sàng thoả hiệp với Pháp khi được chúng ban phát một số quyền lợi.


<b>1,0</b>
-Các tầng lớp tiểu tư sản trí thức được tập hợp trong các tổ chức chính trị như Việt Nam
Nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên...


Họ xuất bản những tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê; lập ra những
nhà xuất bản tiến bộ: Cường học thư xã, Nam Đồng thư xã


<b>0,5</b>
-Tháng 6-1924 tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Điện (Quảng Châu TQ) đã cổ vũ,
thúc đẩy phong trào tiến lên, mở màn cho thời đại đấu tranh mới của dân tộc. Trong
phong trào yêu nước dân chủ công khai hồi đó, có hai sự kiện nổi bật là cuộc đấu tranh
đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925) và đám tang Phan Châu Trinh (1926)


<b>1,0</b>
*Tích cực và hạn chế.


+Tích cực: Giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam đã có cố gắng trong việc đấu tranh chống sự
cạnh tranh chèn ép của tư sản nước ngoài. Tiểu tư sản đấu tranh có tác dụng thức tỉnh
lòng yêu nước truyền bá tư tưởng tự do dân chủ trong nhân dân, truyền bá những tư tưởng
cách mạng mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+Hạn chế.


-Phong trào của giai cấp tư sản dân tộc chỉ mang tính chất cải lương, giới hạn trong
khuôn khổ của chế độ thực dân, phục vụ quyền lợi của các giai cấp trên và nhanh chóng
bị phong trào quần chúng vượt qua. Tầng lớp tiểu tư sản chưa tổ chức thành chính đảng
nên đấu tranh mang tính chất xốc nổi ấu trĩ.



<b>0,5</b>


<b>Câu 2</b>
<b>(3,0đ)</b>


<b>Đảng Cợng sản Đơng Dương đã có những chủ trương gì để lãnh đạo nhân dân ta thực hiện </b>
<b>cao trào kháng Nhật cứu nước?</b>


-Ngay khi tiếng súng đảo chính của Nhật vừa nổ, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã
họp hội nghị mở rộng. Hội nghị đã ra chỉ thị: "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của
chúng ta", xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương lúc này là
phát xít Nhật. Hội nghị quyết định phát động một cao trào "Kháng Nhật, cứu nước" mạnh
mẽ làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa.


<b>1,5</b>


-Giữa lúc cao trào kháng Nhật, cứu nước đang c̀n cuộn dâng lên thì ngày 15-4-1945
Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì đã họp ở Hiệp Hoà (Bắc Giang). Hội nghị quyết định
thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân; phát triển hơn nữa
lực lượng vũ trang và nửa vũ trang; mở trường đào tạo cán bộ quân sự và chính trị; đề ra
nhiệm vụ cần kíp là phải tích cực phát triển....


<b>1,0</b>
-Uỷ ban quân sự cách mạng Bắc Kì đã được thành lập, có nhiệm vụ chỉ huy các chiến khu
miền Bắc và giúp đỡ toàn quốc về mặt quân sự. Tiếp đó, Khu Giải phóng Việt Bắc ra
đời....


<b>0,5</b>
<b>Câu 3</b>



<b>(4,0đ)</b> <b>Nêu nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử của hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954.</b><sub>*Nội dung cơ bản.</sub>


-Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước
Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.


<b>0,75</b>
-Hai bên tham chiến (lực lượng kháng chiến ở các nước Đông Dương và lực lượng quân


xâm lược Pháp) cùng ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn Đơng Dương. <b>0,5</b>
-Hai bên tham chiến thực hiện cuộc di chuyển, tập kết quân đội ở hai vùng: Quân đội
cách mạng Việt Nam và quân đội xâm lược Pháp tập kết ở hai miền Bắc và Nam, lấy vĩ
tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời.


<b>0,75</b>
-Việt Nam tiến tới thồng nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước, sẽ tổ chức


vào tháng 7-1956 dưới sự kiểm soát của Uỷ ban quốc tế... <b>0,5</b>


*Ý nghĩa.


-Hiệp định Giơ-ne-vơ cùng với chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ đã chấm dứt cuộc
chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ ở VN, Lào, Cam-pu-chia


<b>0,5</b>
-Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của
nhân dân các nước Đông Dương và được các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng. <b>0,5</b>
-Với Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương, Pháp buộc phải rút hết quân đội về


nước; miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội
chủ nghĩa.



<b>0,5</b>
<b>Câu 4 </b><i><b>(2 điểm)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Niên đại</b> <b>Sự kiện</b>


1.5/6/1911 C.Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. <b>0,5</b>
2.7/1920 D.Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương


về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin. <b>0,5</b>
3.6/1925 A.Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh


niên. <b>0,5</b>


4.3/2/1930 B.Nguyễn Ái Quốc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam <b>0,5</b>
<b>PHỤC VỤ THI HSG LỊCH SỬ 9 VỀ CMT8</b>


<b>Câu hỏi: </b>Phân tích bài học kinh nghiệm nắm vững thời cơ và nghệ thuật chỉ đạo cách
mạng của đảng trong cách mạng tháng Tám từ tháng 3 đến tháng 8 năm 1945.


<b>Bµi Lµm</b>


Trong lịch sử hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước, dõn tộc ta đó lập nờn muụn vàn kỳ
tích, song chưa cú khi nào cả dõn tộc cùng lúc nổi dậy giành chính quyền về tay nhõn dõn
một cỏch nhanh chúng như trong cuộc Tổng khởi nghĩa thỏng 8 năm 1945. Nhõn dõn ta,
khụng phõn biệt dõn tộc, tụn giỏo, giai cấp, khụng phõn biệt nam nữ, giàu nghốo..., tập
hợp trong Mặt trận Việt Minh do Đảng Cộng sản Việt Nam và lónh tụ Hụ̀ Chí Minh tổ
chức và lónh đạo, đó nhất tề đứng lờn làm cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền từ tay
phỏt xít Nhật, lật đổ ỏch thống trị hàng ngàn năm của chế độ phong kiến, gần trăm năm
của thực dõn Phỏp, lập nờn nước Việt Nam dõn chủ Cộng hòa. Cỏch mạng thỏng 8 năm


1945, là cuộc cách mạng vĩ đại nhất trong lịch sử dân tộc, đó đưa nước ta từ một nớc
thuộc địa trở thành một quốc gia độc lập dưới chế độ Dõn chủ Cộng hoà, cú chủ quyền,
cú tờn trờn bản đụ̀ thế giới, nhõn dõn ta, từ thõn phận nụ lệ, thành người dõn độc lập, tự
do, làm chủ nước nhà.


Thắng lợi của Cỏch mạng thỏng 8 đó để lại cho chúng ta nhiều bài học quý bỏu và
cho đến hụm nay võ̃n còn nguyờn giỏ trị. Một trong những bài học của Cỏch mạng Thỏng
Tỏm vĩ đại là Đảng ta đó kịp thời nắm bắt và tận dụng được thời cơ lịch sử, với phương
phỏp cỏch mạng và tài tổ chức đầy mưu lược, vượt qua thỏch thức, chạy đua với thời
gian, lónh đạo toàn dõn nổi dậy giành lấy chính quyền; đụ̀ng thời, đứng ở địa vị là chủ
nhõn của đất nước Việt Nam mà tiếp đún quõn Đụ̀ng minh vào giải giỏp quõn Nhật. Bài
học nắm vững thời cơ và nghệ thuật chỉ đạo cách mạng của Đảng ta trong cách mạng
tháng Tỏm còn núng hổi đến bõy giờ và mói mãi về sau. Việc phân tích bài học này trên
các phơng diện: phân tích dự báo thời cơ, chủ động chuản bị cả về t tởng, tổ chức và lực
l-ợng; tạo và tận dụng thời cơ và nghệ thuật chỉ đạo cách mạng của Đảng ta không những
giúp ta hiểu sâu sắc hơn về lịch sử cách mạng dân tộc mà cịn có giá trị thực tiễn sâu sắc
trong công cuộc xây dựng đất nớc hôm nay.


<b>a) Phân tích dự báo thời cơ, chỉ đạo chuẩn bị lực lợng để chớp thời cơ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

định đối với thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa Tháng Tám.


Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, với tầm nhìn chiến lược, lãnh tụ Hờ
Chí Minh và Trung ương Đảng ta đã phân tích, đánh giá tình hình một cách khoa học,
toàn diện, cụ thể, dự báo chính xác chủ nghĩa phát-xít nhất định thua, Liên Xô và các lực
lượng chống phát-xít nhất định giành chiến thắng, thời cơ cho cách mạng Việt Nam tiến
lên giành thắng lợi đang đến gần. Tháng giêng năm 1942, lãnh tụ Hồ Chí Minh đã viết
diễn ca “Lịch sử nước ta”, trong đó Người dự đốn: Năm 1945, Việt Nam sẽ độc lập.
Tháng 10-1944, Người lại viết: “Cơ hội dân tộc ta giải phóng chỉ ở trong một năm hoặc
năm rưỡi nữa. Thời gian rất gấp, ta phải làm nhanh”. Thực tế, Đảng ta không khoanh tay


thụ động chờ thời cơ, chờ đợi ai đó đến giải phóng cho dân tộc mình khỏi ách lầm than,
nô lệ. Với đường lối chiến lược cách mạng “đem sức ta mà tự giải phóng cho ta”, Đảng
ta, đứng đầu là lãnh tụ Hồ Chí Minh, đã có những chủ trương, biện pháp sáng suốt, tích
cực, từng bước tạo thế và lực bên trong để có thể động viên, tổ chức toàn dân đứng lên
tổng khởi nghĩa giành chính quyền khi có thời cơ đến.


Theo sự chỉ đạo của lãnh tụ Hồ Chí Minh, Đảng ta đã thành lập Mặt trận Việt Minh
để tập hợp rộng rãi, đoàn kết các lực lượng đẩy mạnh cuộc đấu tranh giành lại nền độc
lập cho Tổ quốc. Đảng đã tích cực xây dựng, phát triển lực lượng vũ trang, các căn cứ địa
cách mạng và khu giải phóng; phát triển đội quân chính trị quần chúng bao gồm các tầng
lớp nhân dân trong Mặt trận Việt Minh. Đảng chủ trương vừa xây dựng, vừa khôi phục
các tổ chức, đoàn thể cách mạng; đưa đội ngũ đảng viên, cán bộ chủ chốt vào rèn luyện,
thử thách trong thực tiễn đấu tranh sôi nổi của cách mạng để sẵn sàng đảm nhiệm vai trò
lãnh đạo quần chúng đứng lên giành chính quyền về tay nhân dân.


Bước vào năm 1945, những thế lực phỏt-xít Đức, í, Nhật bị thất bại nặng nề trờn
khắp cỏc chiến trường Âu - Á; quõn đội Xụ-viết và cỏc lực lượng chống phỏt-xít chiến
thắng vẻ vang, tạo nhõn tố quốc tế thuận lợi cho cỏc dõn tộc bị ỏp bức, nụ dịch cú thể
đứng lờn giành lấy độc lập, tự do. Đối với cỏch mạng Việt Nam, sau ngày phỏt-xít Nhật
đảo chính lật đổ Phỏp (ngày 9-3-1945), Thường vụ Trung ương Đảng đó kịp thời ra Chỉ
thị “Nhật, Phỏp bắn nhau và hành động của chúng ta”. Đảng đó cú chủ trương rất sỏng
suốt, kịp thời và cụ thể, phỏt động cao trào khỏng Nhật, cứu nước mạnh mẽ, từ khởi nghĩa
từng phần, tiến lờn tổng khởi nghĩa; kết hợp chặt chẽ đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ
trang và cụng tỏc binh vận... đó là tiền đề cơ bản để thực hiện nắm vững thời cơ, giành
thắng lợi cho CMT8


<b> b) Nắm bắt thời, chỉ đạo tổng khởi nghĩa giành chính quyền : </b>


Bất cứ một cuộc cách mạng nào cũng đều phải biết tạo ra thời cơ và nắm bắt thời
cơ. Chính vì phát hiện được thời cơ, nắm bắt được thời cơ, biến thời cơ thành sức mạnh


vật chất, Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng ta đã lãnh đạo thành công cuộc Tổng khởi nghĩa
“long trời, lở đất” ngày 19-8-1945 một cách nhanh gọn, ít tổn thất nhất, nhưng thành quả
đạt được vô cùng to lớn.


Thời cơ bùng nổ cuộc Cách mạng tháng Tám là thời cơ có một khơng hai, ngàn
năm có một. Từ cuộc vận động cách mạng lâu dài, bền bỉ, chuẩn bị lực lượng công phu,
trải qua nhiều hy sinh mất mát, một khi thời cơ xuất hiện, Đảng ta, đứng đầu là Lãnh tụ
Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh đã nắm lấy và quyết định “dù có phải đốt cháy cả dãy
Trường Sơn cũng quyết giành cho được độc lập dân tộc”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

nên cuộc Cách mạng Tháng Tám kỳ diệu, chính là do chúng ta đã kịp thời chớp lấy thời
cơ và giành thắng lợi trọn vẹn...


Tháng 10-1944, Chủ tịch Hồ Chí Minh từ Trung Quốc về Cao Bằng. Người quyết
định hoãn cuộc khởi nghĩa của các tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn vì thời cơ chưa đến, kẻ thù
vẫn còn mạnh.


Đến ngày 12-3-1945, Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là
một văn kiện lịch sử có ý nghĩa chỉ đạo hành động, chuẩn bị mọi lực lượng để đón thời
cơ khởi nghĩa một cách chủ động đã được Đảng ta sớm đề ra, phù hợp với tình hình lúc
đó.


Trước tỡnh hỡnh phỏt xít Nhật liờn tục bị thất bại, từ ng y 13 đếnà 15-8-1945, Hội
nghị toàn quốc của Đảng họp tại Tõn Trào (Tuyờn Quang) nhận định thời cơ đó đến,
quyết định Tổng khởi nghĩa trong toàn quốc, giành chính quyền trước khi quõn Đụ̀ng
minh vào Đụng Dương. Trước đú, trong đờm 13-8-1945, khi Ủy ban Khởi nghĩa ra Qũn
lệnh số 1, Chủ tịch Hụ̀ Chí Minh đó khẳng định: “Lúc này, thời cơ thắng lợi đó tới, dù
phải hy sinh tới đõu, dù phải đốt chỏy cả dóy Trường Sơn, cũng phải kiờn quyết giành
cho được độc lập.”



Ngày 16 và 17-8-1945, Quốc dân Đại hội họp tại Tân Trào, tán thành chủ trương
Tổng khởi nghĩa của Đảng Cộng sản Đông Dương, thông qua 10 chính sách lớn của Việt
Minh, thành lập Ủy ban Dân tộc Giải phóng do Chủ tịch Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.
Trong thư kêu gọi đồng bào cả nước, Chủ tịch Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Giờ quyết định cho
vận mệnh dân tộc đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng
cho ta”. Người cũng khẳng định: “Chúng ta không thể chậm trễ”.


Ngày 19-8-1945, Tổng khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội.


Chỉ trong vòng 15 ngày, cuộc Tổng khởi nghĩa đã thành công trong cả nước.


Những dấu mốc lịch sử của cuộc cách mạng vĩ đại Tháng 8-1945 đã chứng tỏ nghệ
thuật chỉ đạo tài tình của Đảng ta và của Chủ tịch Hờ Chí Minh trong việc chọn đúng thời
cơ, ra quyết định Tổng khởi nghĩa đúng lúc.


Nét đặc sắc, tiêu biểu và độc đáo trong chủ trương của Đảng ta phát động cuộc
tổng khởi nghĩa là việc chọn thời điểm và địa điểm tiến hành khởi nghĩa.


<i><b>- Về thời điểm: </b></i>đó là khi phát-xít Nhật đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện,
thời cơ cho cách mạng Việt Nam đã xuất hiện. Đảng ta không chần chừ, do dự, mà tích
cực, chủ động, mau lẹ nắm bắt lấy thời cơ “ngàn năm có một”, phát động nhân dân cả
nước đứng lên đấu tranh giành chính quyền với ý chí và quyết tâm sắt đá: “Dù phải đốt
cháy cả dãy Trường Sơn cũng kiên quyết giành cho được độc lập.” Lúc này, Đảng ta đã
phát lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền với tính chất rất cần kíp, không thể muộn
hơn, dù chỉ một vài ngày. Toàn dân đã nổi dậy, cả nước đồng lòng đứng lên cùng chớp
thời cơ đem về vận hội mới cho giang sơn gấm vóc của Tổ quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

khi quân Đồng minh đã vào Đơng Dương thì Cách mạng Việt Nam sẽ mất đi thế chủ
động của mình và sẽ gặp nhiều khó khăn khác. Cũng nhờ chọn đúng thời cơ mà sức mạnh
của nhân dân ta trong Cách mạng Tháng Tám đã được nhân lên gấp bội, đã tiến hành


Tổng khởi nghĩa thành công trong phạm vi cả nước trong thời gian ngắn...


<i><b>- Về địa điểm</b></i>: Đảng ta quyết định tổng khởi nghĩa trên phạm vi toàn quốc. Sự
đồng loạt tiến hành cuộc khởi nghĩa ở tất cả các địa phương trong cả nước, từ chiến khu
về đồng bằng, từ nông thôn đến thành thị, rồi cả thành thị và nông thôn nhất tề nổi dậy
như thác đổ, sóng dâng, đè bẹp mọi sự phản kháng của kẻ thù, làm cho chúng không còn
có chỡ dựa của hậu phương, không kịp hỗ trợ, cứu viện, bảo vệ lẫn nhau.
Đồng chí Trường Chinh trong tác phẩm Cách mạng Tháng Tám đã phân tích thời
cơ khi Tổng khởi nghĩa nổ ra như sau: “Nếu ngày 9-3-1945, Nhật vừa đánh đổ Pháp mà
cuộc khởi nghĩa đã nổ ra nhanh thì cách mạng có thể tổn thất nhiều và chính quyền chưa
thể thành lập trong toàn quốc, vì lực lượng Nhật lúc đó còn khá vững, có thể tiêu diệt
quân cách mạng ở những nơi có thể giữ. Cho nên lúc đó chỉ khởi nghĩa bộ phận giành
chính quyền địa phương. Nếu sau khi quân Nhật đầu hàng Đồng minh mà nhân dân ta bị
động trông chờ quân Đờng minh vào “giải phóng”, khơng tức thời nổi dậy giành chính
quyền toàn quốc thì sẽ ra sao ?. Hai trường hợp có thể xảy ra: Hoặc bọn bù nhìn tay sai
của Nhật đứng ra vỡ ngực “thốt ly ảnh hưởng của Nhật” và tự xưng là “độc lập, dân
chủ” để đầu hàng Anh, Mỹ chứ không phải để giải phóng dân tộc. Hoặc Pháp sẽ ngóc đầu
dậy thu thập sức tàn ở Đông Dương và đem tàn quân chạy ra ngoài rồi tháng 3 trở lại
cùng với bọn Việt gian thân Pháp, lập chính quyền bù nhìn thân Pháp trong toàn quốc và
tuyên bố thi hành bản tuyên ngôn ngày 24-3-1945 cho Đông Dương “tự trị”. Cả hai
trường hợp ấy đều vô cùng nguy hiểm”.


Lịch sử đã chứng minh rằng, Tổng khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân,
không thể lấy thời điểm nào khác ngoài thời điểm Chủ tịch Hồ Chí Minh và Trung ương
Đảng đã chọn. Vận dụng yếu tố thời cơ giành thắng lợi cho Cách mạng Tháng Tám năm
1945 của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đạt đến độ thiên tài.


<b>c) ý nghĩa thực tiễn của bài học thời cơ trong CMT8:</b>


Bai học về dự đoán chính xác thời cơ và nắm đúng thời cơ trong những bước ngoặt


lịch sử cách mạng. Bài học đó vẫn giữ nguyên giá trị, mang tính thời sự trong công cuộc
đổi mới đất nước do Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo, trong bối cảnh thế giới và trong
nước hiện nay có nhiều biến đổi lớn lao. Chúng ta đã ra khỏi chiến tranh, ra khỏi sự kiệt
quệ kinh tế và đang trở thành một trong những quốc gia phát triển nhanh trên thế giới.
Một nước có diện tích và dân số thuộc vào những nước nhóm đầu, tiềm năng rất lớn chưa
được khai thác; một đất nước ổn định về chính trị, an ninh quốc phòng ngày càng được
củng cố... tạo ra nhiều lợi thế đối nội và đối ngoại. Đó là cơ sở xuất hiện những thời cơ để
vươn lên thùc hiƯn mơc tiªu v× dân giàu nước mạnh.


Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay ở nước ta, cơ hội và thách thức
luôn đan xen, lồng ghép vào nhau, trong cơ hội bao hàm cả thách thức và trong thách
thức cũng bao hàm cả cơ hội. Cơ hội càng lớn, thách thức càng nhiều, càng đòi hỏi sự
sáng suốt, tầm nhìn xa trơng rộng và bản lĩnh chính trị, quyết tâm cao của Đảng và Nhà
nước ta, cùng sự nỡ lực của toàn dân, để hạn chế những khó khăn, thách thức, biến thách
thức thành cơ hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

quốc tế thuận lợi cho sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Ở nước ta, đường lối, chính
sách hơn hai mươi năm đổi mới của Đảng và Nhà nước đã mang lại những thành tựu to
lớn, tạo điều kiện cho đất nước tiến lên theo xu thế phát triển chung của thời đại. Đất
nước ta đang bước vào thời kỳ mới, thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa,
vững bước đi lên con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội.


Thực hiện đường lối phát triển kinh tế đất nước trong thời kỳ đổi mới, Đảng ta chủ
trương tích cực và chủ động hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Việc nước ta gia nhập Tổ
chức Thương mại Thế giới (WTO) là dấu mốc quan trọng trong tiến trình hội nhập kinh
tế quốc tế. Đó còn là kết quả của đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, đa phương hóa, đa
dạng hóa các quan hệ quốc tế. Bước vào sân chơi WTO đã mở ra cho chúng ta những cơ
hội, thuận lợi mới để phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh quá trình cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước, từng bước củng cố và tăng cường tiềm lực quốc phòng, quân sự để
bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. Tuy nhiên, trong quá trình hội nhập kinh tế


quốc tế sẽ tất yếu nảy sinh khơng ít khó khăn, thách thức mới cả trực tiếp và gián tiếp, tác
động tiêu cực đến việc bảo vệ độc lập chủ quyền, lợi ích quốc gia, dân tộc, giữ vững định
hướng xã hội chủ nghĩa trong quá trình phát triển.


Tuy đất nước đã đạt được nhiều thành tựu mới trong quá trình chủ động hội nhập
vào nền kinh tế thế giới những năm vừa qua, nhưng cũng cần thẳng thắn nhìn nhận rằng,
chúng ta vẫn đang phải đối mặt với không ít nguy cơ và thách thức, đặc biệt là nguy cơ
tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới, và nguy cơ
chệch định hướng xã hội chủ nghĩa. Bên cạnh đó, các thế lực thù địch đang ngày đêm ráo
riết thực hiện âm mưu “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ để chống phá cách mạng
nước ta.


Vỡ vậy, đòi hỏi cao nhất đối với Đảng, Nhà nước ta, đối với mụ̃i tổ chức đảng, mụ̃i
cỏn bộ, đảng viờn là tích cực nghiờn cứu, vận dụng tốt những bài học lịch sử trong Cỏch
mạng Thỏng Tỏm năm 1945 vào thực tiễn xõy dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xó hội
chủ nghĩa. Để tranh thủ thời cơ, đõ̉y lùi nguy cơ trong tỡnh hỡnh mới, Thực hiện đầy đủ
nguyên tắc khụng vỡ quyền lợi hay lợi ích nhất thời, cục bộ của tổ chức, cỏ nhõn nào đú
mà bất chấp nguyờn tắc, làm tổn hại đến lợi ích của quốc gia, dõn tộc, của tập thể. Phải
tuyệt đối đặt lợi ích của quốc gia, dõn tộc, vỡ sự phỏt triển của chủ nghĩa xó hội lờn trờn
hết. Thực hiện phỏt huy nội lực, nõng cao hiệu quả hợp tỏc quốc tế, biết phõn tích, dự
đoỏn và mau lẹ chớp lấy thời cơ, nắm chắc và tận dụng cú hiệu quả thời cơ để mang lại
lợi ích to lớn cho quốc gia, cộng đụ̀ng, gúp phần đõ̉y mạnh sự nghiệp cụng nghiệp húa,
hiện đại húa đất nước. Đú là thước đo bản lĩnh cỏch mạng, sự mõ̃n cảm và nguyờn tắc
lónh đạo của Đảng ta trong thời kỳ chủ động hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay ở nước ta.


Bài học thời cơ của Cỏch mạng Thỏng Tỏm đó được Đảng ta vận dụng sỏng tạo,
đưa cuộc tổng tiến cụng và nổi dậy mùa xuõn 1975 đến toàn thắng, giành độc lập trọn
vẹn cho cả nước, đưa nước ta vào kỷ nguyờn mới - kỷ nguyờn cả nước xõy dựng chủ
nghĩa xó hội. Bài học nắm bắt thời cơ cịn đợc Đảng ta thực hiện thành cơng trong suốt
q trình thực hiện công cuộc đổi mới, đa nớc ta vợt qua khỏi khủng hoảng và kém phát


triển, trở thành một nớc phát triển nhanh trong khu vực và trên thế giới, khẳng định vai trò
vị thế của Việt Nam trên trờng quốc tế.


Dân tộc Việt Nam đã nhiều lần thành công lớn về nắm bắt thời cơ lịch sử để giành
độc lập dân tộc và khôi phục nền độc lập của nước nhà. Đúng như Chủ tịch Hồ Chí Minh
đã từng viết: <i><b>“Lạc nước, hai xe đành bỏ phí </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH vµo líp 10 THPT QUỐC</b>
<b>HỌC</b>


<b> THỪA THIÊN HUẾ KHÓA NGÀY 19- 06 -2006</b>
<b> MÔN: LỊCH SỬ</b>


Đề thi chính thức ( Thời gian làm bài: 150 phút )
..Số báo danh:...Phòng:


...
A- LỊCH SỬ VIỆT NAM ( 7 ĐIỂM)


<b>Câu 1: 1 điểm</b>


1- Trong các nhân vật lịch sử dưới đây, ai là người soạn thảo Luận cương chính trị tháng
10-1930?


a- Nguyễn Ái Quốc d- Nguyễn Đức Cảnh
b- Ngô Gia Tự e- Phùng Chí Kiên
c- Trần Phú g- Lê Hồng Phong


2- Đường lối cách mạng thể hiện trong sơ đồ dưới đây được ghi trong văn kiện nào của
Đảng Cộng sản Đông Dương?



<b>Câu 2: 2 điểm</b>


Chứng minh sự thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là nhờ sự lãnh đạo
kịp thời và sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và lãnh tụ Hồ Chí Minh.


<b>Câu 3: 2 điểm</b>


Chủ trương và biện pháp đối phó của Đảng và Chính phủ ta đối với Pháp và Tưởng trong
thời kỳ trước và sau Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó?


<b>Câu 4: 2 điểm</b>


Tại sao nói chiến thắng Điện Biên Phủ cùng với Hiệp định Giơnevơ đã kết thúc cuộc
kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?


<b>B- LỊCH SỬ THẾ GIỚI: (3 ĐIỂM)</b>


Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đã và đang tác động như thế nào đối với
cuộc sống của con người.


...


<b>UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KỲ THI tuyÓn SINH vµo líp 10 CHUN </b>
<b>SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2006-2007</b>


<b> MÔN: LỊCH SỬ</b>
<b>ĐÁP ÁN</b>





<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


L m cách mà ạng tư
sản


dân quyền thắng lợi


Bỏ qua giai đoạn tư
bản chủ nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Câu 1
1 điểm


<b>A- LỊCH SỬ VIỆT NAM 7 điểm</b>


<b>Trong các nhân vật lịch sử dưới đây, ai là người soạn thảo </b>
<b>luận cuơng chính trị tháng 10-1930? mô hình... </b>


1- Trần Phú


2- Đường lối này được ghi trong văn kiện Luận cương chính trị
10-1930.


0, 5 điểm
0,5 điểm


Câu 2
2 điểm



<b>Chứng minh sự thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa</b>
<b>tháng Tám 1945 là nhờ sụ lãnh đạo kip thời và sáng tạo của</b>
<b>Đảng Cộng sản Đông Dương và lãnh tụ Hồ Chí Minh.</b>


1- Giữa tháng Tám-1945, phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không
điều kiện làm cho thời cơ của một cuộc tổng khởi nghĩa giành chính
quyền ở nước ta hoàn toàn chín m̀i.


2- Trước thời cơ đó, Đảng ta và lãnh tụ Hờ Chí Minh đã có chủ
trương kịp thời, đúng đắn và sáng tạo: Phát động toàn dân tổng khởi
nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào Đông
Dương giải giáp quân Nhật, để với tư cách người làm chủ nước nhà
đón tiếp qn Đờng minh vào làm nhiệm vụ giải giáp để hạn chế sự
phá hoại của chúng.


3- Chủ trương đó được thể hiện:


a- Đêm 13 rạng ngày 14-8-1945, Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc đã ra
quân lệnh số 1 phát động toàn dân tổng khởi nghĩa.


b- Ngày 14 và ngày 15-8-1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng
sản Đông Dương đã quyết định phát động toàn dân tổng khởi nghĩa.
4- Chủ trương của Đảng và lãnh tụ Hồ Chí Minh đáp ứng được
nguyện vọng của toàn thể dân tộc, quần chúng cách mạng nước ta đã
vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền, đưa cuộc tổng khởi nghĩa
giành thắng lợi nhanh chóng trong 15 ngày...


0,5 điểm


0,5 điểm



0,25 đểm


0,25 đểm


0,5 điểm
Câu 3


2 điểm


<b>Chủ trương và biện pháp đới phó của Đảng và Chính </b>
<b>phủ ta đối với Pháp và Tưởng trong thời kỳ trước và sau </b>
<b>6-3-1946 có gì khác? Vì sao có sự khác nhau đó?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Câu 4
2 điểm


1- Trước ngày 6-3-1946, Đảng và Chính phủ ta hoà hoãn, nhân
nhượng với Tưởng, kiên quyết chống Pháp ở miền Nam, thì từ sau
6-3-1946, Đảng và Chính phủ ta hoà hoãn, nhân nhượng với Pháp để
đuổi 20 vạn quân Tưởng về nước (Hiệp định Sơ Bộ 6-3-1946, Tạm
ước 14-9-1946).


2- Lý do có sự khác nhau


a- Để tránh tình thế bất lợi cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ
thù.


b- Do tình hình thay đổi: Pháp cấu kết với Tưởng, để quân Pháp ra
miền Bắc thay thế quân Tưởng.



c- Loại được một kẻ thù nguy hiểm là Tưởng.


d- Tranh thủ được thời gian hoà hoãn để chuẩn bị lực lượng chống
Pháp.


<b>Tại sao nói chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ cùng với Hiệp định</b>
<b>Giơnevơ đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?</b>
1- Sau hơn 8 năm tiến hành chiến tranh, trước sự thất bại liên tiếp,
thực dân Pháp đã đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích xoay chuyển
cục diện chiến tranh, hy vọng trong vòng 18 tháng sẽ “kết thúc chiến
tranh trong danh dự”. Trước nguy cơ phá sản của kế hoạch này, Pháp
đã xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến
chiến lược với ta.


2- Quân và dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng đã mở chiến dịch Điện
Biên Phủ từ ngày 13-3-1954 và đập tan tập đoàn cứ điểm này vào
ngày 7-5-1954.


3- Với chiến thắng Điện Biên Phủ đã làm phá sản hoàn toàn kế
hoạch Nava, thực dân Pháp đã buộc phải ký Hiệp định Giơnevơ,
công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ, rút quân
về nước. Nền hòa bình được lập lại trên đất nước ta đồng thời đánh
dấu sự kết thúc của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.


1 điểm
1 điểm


0,5 điểm



0,5 điểm


1 điểm
<b>B- LỊCH SỦ THẾ GIỚI 3 điểm</b>


<b>Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đã và đang </b>
<b>tác động như thế nào đối với cuộc sống con loài người.</b>


1- Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại đã mang lại những
tiến bộ phi thường, những thành tựu kỳ diệu và những thay đổi to lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

2- Nó cho phép con người thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng
thấy về sản xuất và năng xuất lao động, nâng cao mức sống và chất
lượng cuộc sống...


3- Đưa tới những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động nhất là ở
các nước phát triển cao.


4- Tuy nhiên, nó cũng mang lại những hậu quả tiêu cực do chính con
người tạo nên (chế tạo vũ khí hủy diệt cuộc sống, nạn ô nhiễm mơi
trường), phóng xạ ngun tử, tai nạn lao động, giao thông, dịch bệnh
mới cùng với những đe dọa về an ninh, đạo đức xã hội đối với con
người..


0,75 điểm
0,75 điểm


1 điểm


<b>Sở giáo dục & đào tạo</b>


<b>Hng yên</b>




<b>---đề thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt chuyên </b>
<b>Năm học 2008 </b><b> 2009</b>


Môn thi: Lịch sử


<i> (Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Lịch sử)</i>


Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi: Sáng 20/7/2008


<b>---A. lịch sử Việt Nam (8,0 điểm)</b>
<b>Câu 1: (4,0 điểm)</b>


Em hÃy trình bày sự phân hoá giai cấp trong xà hội Việt Nam sau Chiến tranh thế
giới thứ nhất? Nêu mâu thuẫn trong xà hội Việt Nam giai đoạn này? Theo em mâu thuẫn
nào là cơ bản nhất? Vì sao?


<b>Câu 2: (1,0 ®iÓm)</b>


Em hãy kẻ bảng dới đây vào bài l m và điền tên sự kiện sao cho đúng với mốc thời gianà
đã cho:


<b>STT</b> <b>Thêi gian</b> <b>Tªn sù kiƯn</b>


1 28/01/1941



2 19/05/1941


3 19/08/1945


4 02/09/1945


<b>Câu3: (3,0 điểm)</b>


Phân tích nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng 8 năm 1945? Theo em
nguyên nhân nào là chủ yếu? Vì sao?


<b>B. Lịch sử thế giới (2,0 điểm)</b>


Trình bày những nét chính về quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân
tộc ở các nớc châu Phi tõ sau ChiÕn tranh thÕ giíi thø hai?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

--- HÕt


<i>---Hä tªn thÝ sinh:……….</i>
<i>Sè báo danh:.. ... Phòng thi số:..</i>


<i>Chữ kí của giám thị số 1:...</i>
<i>Chữ kí của giám thị số 2:</i>


<b>s giỏo dục và đào tạo</b>
<b>hải dơng</b>



<b>---đề thi chính thức</b>



<b>k× thi tun sinh lớp 10 thpt chuyên</b>
<b> nguyễn trÃI- năm học 2008-2009</b>


<b>môn thi: lịch sử</b>
<b>Thời gian làm bài : 150 phút</b>
<b>Ngày thi: 28 tháng 6 năm 2008</b>


<b>(Đề thi gồm: 01 trang)</b>


<b>A .Phần lịch sử Việt Nam</b><i><b>(7,0 điểm)</b></i>
<b>Câu 1 </b><i><b>(3,0 điểm</b>) :</i>


Em hãy trình bày hồn cảnh, nội dung, ý nghĩa của hội nghị thành lập Đảng cộng
sản Việt Nam, từ đó xác định rõ vai trò quan trọng của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đối với sự
thành công của hội nghị ny?


<b>Câu 2 </b><i><b>(2,5 điểm):</b></i>


Quân và dân ta đã đánh bại bớc đầu kế hoạch quân sự Na-va trong Đông - Xuân
1953 - 1954 nh th no?


<b>Câu 3 </b><i><b>(1,5 điểm</b>):</i>


Trong chủ trơng, kế hoạch giải phóng hồn tồn miền Nam đợc Bộ Chính trị Trung
-ơng Đảng đề ra vào cuối năm 1974, đầu năm 1975 có những điểm nào thể hiện sự linh
hoạt và sáng tạo của Đảng ta? Kết quả của sự sáng to ú?


<b>B. Phần lịch sử thế giới</b><i><b>(3,0 điểm)</b></i>
<b>Câu 1 </b><i><b>(2,0 ®iĨm):</b></i>



<i> </i>Trình bày những biến đổi lớn của khu vực Đông Nam á từ sau chiến tranh thế
giới thứ II đến nay? Biến đổi nào là quan trọng nhất? Vì sao ?


<b>Câu 2 (</b><i><b>1,0 điểm</b></i><b>):</b>


Trong hn na th k qua, Liên Hợp Quốc đã đóng vai trị quan trọng trong những
hoạt động quốc tế nào? Vị thế của Việt Nam hiện nay trong tổ chức Liên Hợp Quốc?


.HÕt ..


……… ………


<i>Hä tên thí sinh.. Số báo </i>
<i>danh</i>


<i>Chữ kí của giám thị 1 ..</i> <i>..Chữ kí của giám thị </i>
<i>2..</i>


<b>S GIAO DUC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC</b>
<b> THỪA THIÊN HUẾ Năm học 2009-2010</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b> ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: </b><i>150 phút </i>


<b>A. LỊCH SỬ VIỆT NAM ( 7,0 điểm ) </b>
<b>Câu 1 (2,5 điểm)</b>


Trình bày những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1920 đến 1925.
Ý nghĩa của những hoạt động này ?



<b>Câu 2 (1,0 điểm)</b>


Tại sao nói chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ cùng với Hiệp định Giơ-ne-vơ đã kết thúc
thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta (1945-1954) ?


<b>Câu 3 (1,5 điểm)</b>


Lập bảng so sánh giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục
bộ” do đế quốc Mỹ tiến hành ở Việt Nam (về thời gian, qui mô, biện pháp, kết quả).


<b>Câu 4 (2,0 điểm)</b>


Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta chuyển sang thực hiện đường lối đổi mới của Đảng
(giai đoạn 1986 - 2000) trong hoàn cảnh đất nước và thế giới như thế nào ?


Ý nghĩa của cơng cuộc đổi mới đó đối với tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc ?
<b>B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (3,0 điểm) </b>


<b>Câu 1 (1,5 điểm)</b>


Trình bày xu thế phát triển của thế giới sau “ Chiến tranh lạnh”.
<b>Câu 2 (1,5 điểm) </b>


Tại sao nói Cu Ba là “Hòn đảo anh hùng” ?


... Hết...


SBD thí sinh……….. Chữ ký GT1……



<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC</b>
<b> THỪA THIÊN HUẾ Năm học 2009-2010</b>


<b> Môn: Lịch sử</b>
<b> ĐỀ CHÍNH THỨC </b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
<b>A. LỊCH SỬ VIỆT NAM ( 7,0 điểm )</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

1- Giới thiệu vài nét về tiểu sử của Nguyễn Ái Quốc: Nguyễn Tất Thành sinh ngày
19-5-1890, trong một gia đình nhà Nho yêu nước, quê ở làng Kim Liên, huyện Nam Đàn,
tỉnh Nghệ An. Lớn lên trong cảnh nước mất nhà tan, Người sớm có lòng yêu nước và
cũng sớm nhận thấy những hạn chế trong chủ trương cứu nước của các bậc tiền bối.
Năm 1911, Người đã quyết định ra đi tìm con đường cứu nước mới.


2- Sau hơn 10 năm tìm đường cứu nước, dưới ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười
Nga 1917, Người có những quyết định quan trọng trong cuộc đời hoạt động cách mạng
của mình.


3- Tháng 7-1920, sau khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc
và vấn đề thuộc địa của Lê-nin, Nguyễn Ái Quốc đã hoàn toàn tin theo Lê-nin, dứt
khoát đứng về Quốc tế thứ ba.


4- Tháng 12- 1920, Người bỏ phiếu tán thành tham gia Quốc tế thứ ba và tham gia sáng
lập ra Đảng Cộng sản Pháp, đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của
Người, từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác-Lênin và đi theo con đường cách


mạng vô sản; phát hiện cho dân tộc con đường cứu nước đúng đắn.


5- Năm 1921, Ngưòi tham gia sáng lập hội <i>Liên hiệp thuộc địa</i> ở Pari, ra báo <i>Người</i>
<i>cùng khổ</i>, viết sách báo (... <i>Bản án chế độ thực dân Pháp</i>) góp phần tố cáo tội ác của
chủ nghĩa đế quốc, thức tỉnh các dân tộc bị áp bức đoàn kết, đấu tranh tự giải phóng
theo chủ nghĩa Mác- Lênin.


6- Từ 6-1923, Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân và Đại hội
V Quốc tế Cộng sản (1924),... góp phần phát triển chủ nghĩa Mác-Lênin về cách mạng
giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa. Những quan điểm cơ bản của chủ nghĩa
Mác-Lênin về cách mạng giải phóng dân tộc do Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận và truyền bá vào
Việt Nam là một bước chuẩn bị quan trọng về chính trị và tư tưởng cho sự thành lập
chính đảng vô sản ở Việt Nam trong giai đoạn tiếp theo.


7- Từ cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc), thành lập Hội
Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6-1925), trực tiếp mở các lớp huấn luyện chính trị
đào tạo cán bộ. Đây là sự chuẩn bị trực tiếp của Nguyến Ái Quốc về tư tưởng chính trị
và tổ chức cho sự ra đời của một Đảng Cộng sản ở Việt Nam


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>
<b>0,5</b>


<b>0,5</b>


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>



<b>0,5</b>


<b>Câu 2</b>
<b>(1 điểm )</b>


<b>Tại sao nói chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ cùng với Hiệp định Giơ-ne-vơ đã kết</b>
<b>thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta </b>
<b>(1945-1954)?</b>


1. Chiến thắng Điện Biên Phủ đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava- kế hoạch quân
sự lớn nhất và cuối cùng của Pháp trong 9 năm tiến hành chiến tranh xâm lược Việt
Nam, là thắng lợi quân sự lớn nhất của ta trong 9 năm kháng chiến chống Pháp.


2. Chiến thắng Điện Biên Phủ, đã buộc thực dân Pháp phải ký kết Hiệp định Giơnevơ
1954, công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương và rút quân về
nước; kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.


<b>0,5</b>


<b>0,5</b>
<b>Câu 3: </b>


<b>(1,5điểm) </b> <b>Lập bảng so sánh giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “ Chiến</b>
<b>tranh cục bộ” do đế quốc Mỹ tiến hành ở Việt Nam (về thời gian, qui mô, biện</b>
<b>pháp, kết quả).</b>


<b>Mỗi</b>
<b>chiến</b>
<b>lược: </b>
<b>0,75 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

T


1 Thời gian 1961-1965 1965-1968


2 Qui mô Chủ yếu ở miền Nam Chiến tranh mở rộng ra cả hai miền Nam -


Bắc
3 Biện pháp


Mỹ tiến hành bằng quân đội tay sai, do
“cố vấn” Mỹ chỉ huy, dựa vào vũ khí,
trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh
của Mỹ, tiến hành càn quét, bình định lập
“ấp chiến lược”, phá hoại miền Bắc,
phong tỏa biên giới, vùng biển...


Mỹ tiến hành bằng lực lượng quân đội Mỹ,
quân đồng minh và quân đội Sài Gòn, tiến
hành hàng loạt cuộc hành quân “tìm diệt” và
“bình định”, tiến hành chiến tranh phá hoại
ác liệt miền Bắc.


4


Kết quả Bị phá sản vào giữa năm1965. Bị phá sản vào cuối năm 1968
<b>Câu 4 </b>


<b>(2,0điểm)</b>



<b>Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta chuyển sang thực hiện đường lối đổi</b>
<b>mới của Đảng (giai đoạn 1986 - 2000) trong hoàn cảnh đất nước và thế giới</b>
<b>như thế nào? </b>


<b> Ý nghĩa của cơng c̣c đổi mới đó đới với tiến trình phát triển của lịch sử</b>
<b>dân tộc?</b>


1- Từ Đại hội VI (12-1986) của Đảng, Việt Nam chuyển sang thực hiện đường lối
đổi mới trong hoàn cảnh lịch sử mới.


<i><b> a- Hoàn cảnh đất nước:</b></i>


Thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 – 1985), cách mạng Việt Nam đạt
được những thành tựu và tiến bộ đáng kể trên các lĩnh vực của đời sống xã hội,
song cũng gặp không ít khó khăn. Đất nước lâm vào khủng hoảng, trước hết là
khủng hoảng về kinh tế - xã hội.


<i><b>b- Hoàn cảnh thế giới: </b></i>


Tác động của cách mạng khoa học-kỹ thuật, những thay đổi tình hình thế giới và
quan hệ giữa các nước, nhất là đứng trước cuộc khủng hoảng toàn diện ngày càng
trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác.


<b> * Hoàn cảnh đất nước và thế giới có những thay đổi đòi hỏi Đảng và Nhà nước</b>
ta phải tiến hành đổi mới.


2. Trải qua 15 năm thực hiện với 3 kế hoạch 5 năm


( 1986-1990, 1991-1995, 1996-2000), công cuộc đổi mới của Đảng và nhà nước đã
đạt những thành tựu về kinh tế- xã hội. Đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng kinh


tế- xã hội, tăng cường sức mạnh tổng hợp quốc gia, làm thay đổi bộ mặt của đất
nước và cuộc sống của nhân dân, củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ
XHCN, nâng cao vị thế và uy tín của nước ta trên trường quốc tế.


<b>0,25 </b>


<b>0,5 </b>


<b>0,25 </b>
<b>0,25 </b>


<b>0,75 </b>


<b>B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI ( 3,0 điểm )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>(1,5điểm)</b> 1- Tháng 12-1989, cuộc “ Chiến tranh lạmh” kết thúc, tình hình thế giới có nhiều
biến chuyển và diễn ra theo nhiều xu hướng:


- Một là, xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế.


- Hai là, sự tan rã của “Trật tự hai cực Ianta” và thế giới đang tiến tới xác lập một
thế giới đa cực, nhiều trung tâm.


- Ba là, hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm
trọng tâm.


- Bốn là, tuy hòa bình thế giới được củng cố, nhưng từ đầu những năm 90 của thế
kỷ XX, ở nhiều khu vực lại xảy ra những cuộc xung đột quân sự hoặc nội chiến
giữa các phe phái.



2- Tuy nhiên, xu thế chung của thế giới ngày nay là hòa bình, ổn định và hợp tác
phát triển kinh tế. Đây vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc khi
bước vào thế kỷ XXI.


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>Câu 2</b>


<b>(1,5điểm)</b>


<b>Tại sao nói Cu Ba là “Hòn đảo anh hùng”?</b>


<b>- Cu Ba là một nước đất không rộng, nằm ở vùng biển Ca-ri-bê. Sau Chiến tranh thế</b>
giới thứ hai, là thuộc địa kiểu mới của Mĩ. Không cam chịu chế độ độc tài tàn bạo,
các tầng lớp nhân dân… dưới sự lãnh đạo của Phi-đen Ca-xtơrô đã 2 lần đứng lên
đấu tranh giải phóng (26-7-1953 và 11-1956). Ngày 1-1-1959, chế độ độc tài
Batixta bị lật đổ. Sau cách mạng thành công, chính phủ lâm thời do Phi- đen
Ca-xtơrô đứng đầu đã tiến hành cách mạng dân chủ triệt để về mọi mặt (…).


- Tháng 4-1961, quân và dân Cu Ba đánh tan cuộc tập kích của Mĩ tại bãi biển
Hi-rôn. Chính trong giờ phút quyết liệt của cuộc chiến đấu, Phi- đen Ca-xtơrô tuyên bố
với toàn thế giới: Cu Ba tiến lên chủ nghĩa xã hội


- Mặc dù bị Mĩ bao vây cấm vận, nhưng nhân dân Cu Ba vẫn giành nhiều thành tựu
to lớn về mọi mặt: xây dựng một nền công nghiệp với hệ thống các ngành hợp lý,
nền nông nghiệp đa dạng; giáo dục, y tế và thể thao phát triển mạnh mẽ, đạt trình độ


cao trên thế giới. Sau khi Liên Xô tan rã, Cu Ba gặp nhiều khó khăn về kinh tế.
Nhưng với ý chí của toàn dân cùng với những cải cách và sự chiều chỉnh của chính
phủ, nền kinh tế Cu Ba có những chuyển biến tích cực, mức tăng trưởng kinh tế
ngày càng tăng: 1994 - 0,4%; 1995 – 2,5%; 1996- 7,8%.


Những thành tựu trong chiến đấu và trong xây dựng chủ nghĩa xã hội đã chứng
minh rằng Cu Ba là hòn đảo anh hùng.


<b>0,5 </b>


<b>0,25 </b>


<b>0,5 </b>


<b>0,25 </b>


……….


<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC </b>
<b>HỌC</b>


<b> THỪA THIÊN HUẾ Môn: Lịch sử - Năm học 2008-2009</b> <b> </b>
<b> ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: </b><i>150 phút </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

A- LỊCH SỬ VIỆT NAM ( 7,0 điểm )
<b>Câu 1 ( 2,5 điểm )</b>


Đảng Cộng sản Đông Dương đã căn cứ vào những điều kiện lịch sử nào để phát động
cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?



<b>Câu 2 ( 2,0 điểm )</b>


Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh ở
Đông Dương (1954).


<b>Câu 3 ( 2,5 điểm )</b>


Trình bày những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược về quân sự mà quân và dân miền Bắc đã
giành được trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975).


<b>B- LỊCH SỬ THẾ GIỚI ( 3,0 điểm )</b>
<b>Câu 1 ( 1,5 điểm )</b>


Chứng minh từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đã đạt được
những thành tựu to lớn về kinh tế và khoa học - kỹ thuật.


<b>Câu 2 ( 1,5 điểm )</b>


Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật từ năm 1945 đến nay đã và đang có những tác động
như thế nào đối với cuộc sống của con người?


Hết


SBD thí sinh: ... Chữ ký GT1: ...
<b> </b>


<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC</b>
<b> THỪA THIÊN HUẾ Môn: Lịch sử - Năm học 2008-2009</b>



<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM</b>
<b>A. LỊCH SỬ VIỆT NAM ( 7,0 điểm )</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1 </b>
<b>2,5 điểm </b>


<i><b>Đảng Cộng sản Đông Dương đã căn cứ vào những điều kiện </b></i>
<i><b>lịch sử nào để phát động cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm </b></i>
<i><b>1945 ?</b></i>


Đảng Cộng sản Đông Dương đã căn cứ vào những điều kiện lịch sử sau
đây để phát động cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 :


1. Ở châu Á, quân phiệt Nhật đã đầu hàng Đồng minh không điều kiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Câu 2 </b>
<b>2,0 điểm</b>


cực độ, chính phủ tay sai thân Nhật bị tê liệt, rệu rã.


2. Cao trào kháng Nhật cứu nước đang diễn ra mạnh mẽ, một không khí
gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa sôi sục trong cả nước. Quần chúng cách
mạng đã sẵn sàng đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền khi có
lệnh của Đảng Cộng sản Đơng Dương.


3. Tất cả tình hình trên đây làm cho những điều kiện của một cuộc Tổng
khởi nghĩa giành chính quyền chín muồi trong toàn quốc. Đứng trước
thời cơ thuận lợi trên, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (từ


ngày 14 đến ngày 15-8-1945) đã quyết định phát động Tổng khởi nghĩa
trong cả nước, giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào. Ủy
ban Khởi nghĩa toàn quốc được thành lập và ra Quân lệnh số 1 kêu gọi
toàn dân nổi dậy giành chính quyền. Đại hội Quốc dân cũng họp ở Tân
Trào (16-8) nhất trí tán thành lệnh Tổng khởi nghĩa của Đảng Cộng sản
Đông Dương.


5. Nhờ chớp đúng thời cơ và kịp thời lãnh đạo toàn dân trong cả nước
nổi dậy giành chính quyền của Đảng, cuộc Tổng khởi nghĩa đã giành
được thắng lợi nhanh chóng chỉ trong vòng 15 ngày (từ 14 đến
28-8-1945).


<i><b>Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevơ </b></i>
<i><b>về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương (1954) . </b></i>


1- Căn cứ vào những điều kiện cụ thể cuộc kháng chiến của ta, cũng
như so sánh lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế chung
của thế giới là giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng thương lượng,
Chính phủ ta đã ký kết Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh ở
Đông Dương vào ngày 21-7-1954.


2- Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơnevơ …


a- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ
bản của ba nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia là độc lập, chủ quyền,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.


b- Hai bên tham chiến (...) cùng ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn
Đông Dương.



c- Hai bên tham chiến thực hiện cuộc di chuyển, tập kết quân đội ở hai
vùng (...), ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời.
d- Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả
nước, sẽ tổ chức vào tháng 7-1956 dưới sự kiểm soát của một Ủy ban
quốc tế...


3- Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevơ ...


a- Hiệp định Giơnevơ cùng với chiến thắng Điện Biên Phủ đã chấm dứt
cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mỹ ở Việt
Nam và Đông Dương. Pháp buộc phải rút quân đội về nước, Mỹ thất bại
trong âm mưu kéo dài, mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh xâm lược
Đông Dương.


b- Đây là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của
nhân dân ba nước Đông Dương và được các nước tham dự Hội nghị cam
kết tôn trọng.


c- Miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách
mạng XHCN<i><b>, </b></i>tạo ra cơ sở vững chắc cho cuộc đấu tranh thống nhất
nước nhà.


<i><b>Trình bày những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược về quân sự mà </b></i>
<i><b>quân và dân miền Bắc đã giành được trong cuộc kháng chiến chống </b></i>


<b>0,75đ </b>


<b>0,75đ </b>


<b>0,25đ</b>



<b>0,25đ </b>


<b>0,25đ </b>
<b>0,25đ </b>
<b>0,25đ</b>
<b>0,25đ</b>


<b>0,25đ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Câu 3 </b>
<b>2,5 điểm </b>


<i><b>Mỹ cứu nước (1954-1975).</b></i>


1- Cùng với việc đẩy mạnh chiến tranh xâm lược miền Nam, Mỹ mở
rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân. Ngày
5-8-1964, Mỹ dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ” để tạo duyên cớ đánh
phá miền Bắc. Ngày 7-2-1965, Mỹ chính thức gây ra cuộc chiến tranh
phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. Khi tiến hành “chiến tranh cục


bộ”(1965-1968), Mỹ tăng cường đánh phá miền Bắc ngày càng ác liệt...
2- Trên toàn miền Bắc dấy lên phong trào thi đua chống Mỹ cứu nước.
Trong hơn 4 năm (5-8-1964 đến 1-11-1968) miền Bắc đã bắn rơi và phá
hủy 3243 máy bay, trong đó có 6 B52, 3F111; bắn cháy và chìm 143 tàu
chiến, bảo vệ vững chắc miền Bắc xã hội chủ nghĩa. Thắng lợi của quân
và dân miền Bắc cùng với thắng lợi của quân và dân miền Nam trong
cuộc Tổng tiến công, nổi dậy Xuân 1968 buộc Mỹ phải chấm dứt chiến
tranh phá hoại miền Bắc không điều kiện từ ngày 1-11-1968, chấp nhận
đàm phán với ta ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.


3- Trong thời kỳ tiến hành “ Việt Nam hóa chiến tranh”, từ tháng
4-1972, Mỹ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai. Nhờ
được chuẩn bị kịp thời, sẵn sàng chiến đấu, miền Bắc đã chủ động chống
trả địch ngay từ trận đầu và đã đánh bại hoàn toàn cuộc tập kích bằng
không quân của Mỹ, làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không” vào tháng
12-1972. “Điện Biên Phủ trên không” là trận thắng quyết định của ta, đã
buộc Mỹ phải trở lại Hội nghị Pari và ký kết Hiệp định Pari về chấm dứt
chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam (27-1-1973).


<b>0,5đ </b>


<b>1,0đ </b>


<b>1,0đ </b>


<b>B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI ( 3,0 điểm )</b>
<b>Câu 1 </b>


<b>1,5điểm </b>


<i><b>Chứng minh từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên</b></i>
<i><b>Xô đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế và khoa học- kỹ </b></i>
<i><b>thuật.</b></i>


1- Từ những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đã
đạt được những thành tựu quan trọng về kinh tế và khoa học-kỹ thuật.
Trong 2 thập niên 50 và 60 của thế kỷ XX, nền kinh tế Xô viết tăng
trưởng mạnh mẽ. Sản xuất cơng nghiệp bình qn hàng năm tăng 9,6%.
Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau
Mỹ, chiếm khoảng 20% sản lượng công nghiệp toàn thế giới.



2- Nền khoa học - kỹ thuật vẫn trên đà phát triển mạnh với những thành
tựu vang dội, kỳ diệu. Năm 1957, Liên Xơ là nước đầu tiên phóng thành
cơng vệ tinh nhân tạo lên khoảng không vũ trụ, mở đầu kỷ nguyên chinh
phục vũ trụ của loài người. Năm 1961, Liên Xơ phóng con tàu Phương
Đơng, lần đầu tiên đưa con người vào vũ trụ, bay vòng quanh Trái Đất;
đồng thời cũng là nước dẫn đầu thế giới về những chuyến bay dài ngày
trong vũ trụ.


<i><b>Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật từ năm 1945 đến nay đã</b></i>


<b> 0,75đ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Câu 2</b>
<b>1,5điểm </b>


<i><b>và đang có những tác động như thế nào đối với cuộc sống của con </b></i>
<i><b>người? </b></i>


1- Cách mạng khoa học - kỹ thuật... cho phép con người thực hiện những
bước nhảy vọt chưa từng thấy về sản xuất và năng suất lao động, nâng
cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người với những hàng
hóa mới và tiện nghi sinh hoạt mới.


2- Cách mạng khoa học-kỹ thuật... đã đưa tới những thay đổi lớn về cơ
cấu dân cư lao động với xu hướng tỉ lệ dân cư lao động trong nông
nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ dân cư lao động trong các ngành
dịch vụ ngày càng tăng lên, nhất là ở các nước phát triển cao.


3- Mặt khác, cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật cũng đã mang lại những


hậu quả tiêu cực. Việc chế tạo các loại vũ khí và các phương tiện quân
sự có sức tàn phá và hủy diệt sự sống; nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn
lao động, tai nạn giao thông, dịch bệnh...đang đe dọa cuộc sống của toàn
nhân loại.


<b>0,5đ </b>


<b>0,5đ </b>


<b>0,5đ </b>


<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC</b>
<b> THỪA THIÊN HUẾ Năm học 2007-2008</b>


<b> Môn: Lịch sử</b>


Thời gian làm bài: <i>150 phút </i>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>


<b>A- LỊCH SỬ VIỆT NAM ( 7,0 điểm ) </b>


<b>Câu 1: </b>

( 2,5 điểm )



Phong trào công nhân Việt Nam từ 1919 đến 1925 có những bước phát triển


mới nào?



<b>Câu 2: </b>

( 2,0 điểm )



Chứng minh từ sau chiến thắng Biên giới 1950 đến trước Đông-Xuân


1953-1954, quân ta đã giữ vững quyền chủ động đánh địch trên chiến trường.


<b>Câu 3: </b>

( 2,5 điểm )




Trình bày sự liên minh đoàn kết giữa ba dân tộc Việt Nam -


Lào-Cam-pu-chia trong thời kỳ chống chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mỹ


(1969- 1973).



<b>B- LỊCH SỬ THẾ GIỚI ( 3,0 điểm )</b>


<b>Câu 1: </b>

( 1,5 điểm )



Nêu những nét nổi bật của các nước châu Á từ sau năm 1945 đến nay.


<b>Câu 2: </b>

( 1,5 điểm )



Những biểu hiện của tình trạng “chiến tranh lạnh” (1947- 1989) giữa các


cường quốc và hậu quả của nó



SBD thí sinh: ... Chữ ký GT1: ...



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×