Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Thứ tư ngày 15 tháng 9 sáu 2010
Luyện từ và câu
Thứ tư ngày 15 tháng 9 sáu 2010
Luyện từ và câu
<b> I, Nhận xét:</b>
<b> 1, So sánh nghĩa của các từ in màu đỏ trong đoạn </b>
<b>văn dưới đây:</b>
Phrăng Đơ Bơ- en là một người lính Bỉ trong qn
đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất <b>phi </b>
<b>nghĩa</b> của cuộc chiến tranh xâm lược, sáu1959,ông
chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt Nam là
Phan Lăng.sáu 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm
Việt Nam,về lại nơi ơng đã từng chiến đấu vì <b>chính </b>
Thứ tư ngày 15 tháng 9 sáu 2010
Luyện từ và câu
- Chính nghĩa:
Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có
nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái
nghĩa.
KL:
KL: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩaTừ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngượctrái ngược nhaunhau..
<sub> </sub><sub> </sub><sub>Đúng với đạo lí.</sub><sub>Đúng với đạo lí.</sub>
Thứ tư ngày 15 tháng 9 sáu 2010
Luyện từ và câu
<b>Từ trái nghĩa</b>
<b> 2, </b>Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau :
Chết vinh hơn sống nhục.
- Các từ trái nghĩa là : sống /chết, vinh / nhục
( vinh: được kính trọng, đánh giá cao - nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ.)
Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng
như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt
Nam ta ?
tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người
Việt Nam -Thà chết mà được kính trọng,đánh giá cao cịn hơn
sống mà bị người đời khinh bỉ.
Thứ tư ngày 15 tháng 9 sáu 2010
Luyện từ và câu
<b>Bài 1: </b>Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các
thành ngữ, tục ngữ dưới đây :
a, Gạn đục khơi trong.
b, Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c, Anh em như thể chân tay
Thứ tư ngày 15 tháng 9 sáu 2010
Luyện từ và câu
a, Gạn đục khơi trong.
b, Gần mực thì đen,gần đèn thì sáng.
c, Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
<b>Bài 1: </b>
<b>Bài 1: </b>
Thứ tư ngày 15 tháng 9 sáu 2010
Luyện từ và câu
<b> Bài 2: </b>Điền vào mỗi chỗ chấm một từ trái
nghĩa với từ gạch chân mỗi dịng sau để
hồn chỉnh các thành ngữ,tục ngữ sau:
a, <b>Hẹp</b> nhà...bụng.
b, <b>Xấu </b>người...nết.
Thứ tư ngày 15 tháng 9 sáu 2010
Luyện từ và câu
<b>Bài 3: </b>Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
a, Hịa bình /
b, Thương u /
c, Đồn kết /
d, Giữ gìn /
(chiến tranh ; xung đột ...)
(chiến tranh ; xung đột ...)
(căm ghét, căm thù, ...)
(căm ghét, căm thù, ...)
(chia rẽ, bè phái, xung khắc...)
(chia rẽ, bè phái, xung khắc...)
(phá hoại, phá phách, hủy hoại...)
Thứ tư ngày 15 tháng 9 sáu 2010
Luyện từ và câu
<b>Bài 4:</b> Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái
nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
*Hai câu,mỗi câu chứa một từ trái nghĩa:
VD:Những người tốt trên thế giới u hịa
bình. Những kẻ ác thích chiến tranh.
*Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa :
VD:Chúng em ai cũng u hịa bình, ghét
<b>Khãc - C êi</b>
Thứ tư ngày 15 tháng 9 sáu 2010
Luyện từ và câu