<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
Bệnh tụ huyết trùng (Pasterellosis suum) lợn là
bệnh do vi khuẩn gây ra, lây truyền qua đường tiêu
hóa, đường hơ hấp, hoặc qua vết thương ngoài da.
Bệnh tụ huyết trùng
do Pasteur phát
hiện, năm 1880 và
được Rosenbusch
và Merchant (1939)
đề xuất đặt tên là
(Pasteurella
multocida)
<i><b>Vi khuẩn tụ huyết trùng</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
Bệnh có ở khắp nơi trên thế giới, xảy ra trầm trọng ở các
nước nhiệt đới.
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<i><b>NGUỒN BỆNH</b></i>
<i><b>NGUỒN BỆNH</b></i>
<b>Gây ra bởi vi khuẩn Pasteurella </b>
<b>multocida, có hình cầu nhỏ, hơi dài, </b>
<b>kích thước nhỏ, khơng có nha bào</b>
<b>Chúng có đặc tính kháng ngun </b>
<b>phức tạp và độc lực thay đổi</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>Thể quá cấp</b>
<i><b>TRIỆU CHỨNG</b></i>
<i><b>TRIỆU CHỨNG</b></i>
<b></b>
<b> Xảy ra đầu ổ dịch.</b>
<b>Heo sốt cao (40 – 41</b>
<b>0</b>
<b>C), mệt mỏi, bỏ </b>
<b>ăn,uống nhiều nước, không đứng dậy </b>
<b>nổi.</b>
<b>Cổ,hầu sưng, thủy thủng.</b>
<b>Thở khó, thở nhanh, khò khè.</b>
<b>Xuất hiện những nốt xuất huyết</b>
<b>.</b>
<b>Kéo dài 12 giờ hoặc đến khoảng 1 – 2 </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<i><b>TRIỆU CHỨNG</b></i>
<i><b>TRIỆU CHỨNG</b></i>
<b>Thể cấp tính</b>
<i>Niêm mạc mũi heo bị sưng đỏ và heo biểu hiện khó thở.</i>
<b>Heo ủ rũ, bỏ ăn, sốt trên 400C.</b>
<b>Ho khan, khó thở.</b>
<b>Nổi lên những đốm xuất huyết đỏ hoặc </b>
<b>tím bầm.</b>
<b>Lúc đầu con vật táo bón, sau đó tiêu </b>
<b>chảy.</b>
<b>Bệnh kéo dài từ 3 – 12 ngày, làm yếu </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<i><b>TRIỆU CHỨNG</b></i>
<i><b>TRIỆU CHỨNG</b></i>
<b>Thể mãn tính</b>
<b>Con vật khó thở, thở nhanh, ho từng </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<i><b>PHÒNG BỆNH</b></i>
<i><b>PHÒNG BỆNH</b></i>
<b><sub>Vệ sinh, chăm sóc, bồi dưỡng tốt để nâng </sub></b>
<b>cao sức đề kháng của cơ thể vật nuôi.</b>
<b><sub>Tiêu độc chuồng trại và dụng cụ chăn ni.</sub></b>
<b><sub>Chích ngừa bằng vaccine Tụ huyết trùng </sub></b>
<b>vào lúc 45 ngày tuổi và định kì 6 tháng 1 lần </b>
<b>hoặc có thể pha kháng sinh vào thức ăn, </b>
<b>nước uống. Các kháng sinh thường dùng </b>
<b>như:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<i><b>TRỊ BỆNH</b></i>
<i><b>TRỊ BỆNH</b></i>
<b>Điều trị bằng kháng sinh kết hợp dùng </b>
<b>thuốc hạ sốt và trợ hô hấp.</b>
<b>Một số kháng sinh điều trị thường dùng:</b>
<i><b>Streptomycin (kết hợp với Penicillin)</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<!--links-->