Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

chaudia 9 tuan 12tiet 2324

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.26 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần: 12</b> <b> Ngày soạn:16/10/2010</b>
<b>Tiết: 24 Ngày dạy:23/10/2010</b>


<b>BÀI 22</b>


<b>THỰC HÀNH</b>


<b>VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ</b>
<b>GIỮA SỐ DÂN , SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ</b>
<b>BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI .</b>
<b> I- Mục tiêu bài học </b>:


<b>1 Kiến thức</b>


- Ơn lại tồn bộ kiến thức đã họcvề Đồng bằng sơng Hồng


- Phân tích ảnh hưởng của việc gia tăng dân số tới các vấn đề trong đời sống
<b>2 Kỹ năng</b>:


- Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở sử lý bảng số liệu.


<b> 3 Thái độ.</b>


- Biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững .


<b> II- Các phương tiện dạy học :</b>


* Thước kẻ, máy tính, bút chì , hộp mầu, vở thực hành .


<b>III- Tiến trình bài thực hành : </b>
<b> 1 Ổn định : ( kiểm tra sĩ số ) </b>


<b> 2 Kiểm tra </b>:


? Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh .
<b>3Bài thực hành</b> :


<b>Hoạt động 1: Thảo luận nhóm</b>
<b>1. Bài tập 1:</b>


<b>Bước 1. </b>Gv gọi Hs đọc yêu cầu bài tập 1.


<b>Bước 2. </b> Hướng dẫn HS cách vẽ biểu đồ đường


- Các nhóm tiến hành vẽ biểu đồ ba đường trong cùng một trục toạ độ


- Cách vẽ biểu đồ đường trong ba đường, tương ứng với cách biến đổi dân số ,
sản lượng lương thực , và bình quân lương thực đầu người .


<b> Bước 3</b>. Tiến hành vẽ đồ thị .


+ Cho một học sinh lên bảng vẽ đồ thị .
- Các nhóm bổ xung cách vẽ đồ thị .
Bước 4: GV nhận xét cho điểm.


Năm 1995 1998 2000 2002


Dân số 100 103.5 105.6 108.2


Sản lượng lương thực 100 117.1 128.6 131.1
bình quân lương thục theo đầu



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Sản lượng lương thực tăng nhanh do: Đẩy mạnh thuỷ lơi, cơ khí hố
NN, chọn giống có năng suất cao, bảo vệ thực vật, chú ý phát triển CN chế
biến, tăng vụ, đưa vụ đông thành vụ chính, chú ý phát triển cây ngơ trên diện
tích rộng, năng suất lúa cao.


- Dân số tăng chậm do thực hiện tốt chính sách kế hoạch hố gia đình.
- BQ lương thực theo đầu người tăng nhanh, do sản lượng lương thực
tăng nhanh, DS tăng chậm ...


<b>Hoạt độnh 2. Cả lớp/ Cặp</b>
<b>2) Bài tập 2: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bước 1:</b> Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở
Đồng bằng sông Hồng ?


a)+ <b>Thuận lợi</b> :


- Tổng sản lượng và bình quân lương thực đầu người tăng nhanh hơn sụ gia
tăng dân số .


+ <b>Khó khăn</b> : Đầu tư vào làm thuỷ lợi , cơ khí hố khâu làm đất , giống cây
trồng và vật nuôi , thuốc bảo vệ thực vật , công nghiệp chế biến .


<b>Bước 2:</b> Tại sao phải đầu tư vào nông nghiệp : làm thuỷ lợi , cơ khí hố khâu
làm đất . giống cây trồng và vật nuôi …


<b>Bước 3.</b> Vai trị của vụ đơng trong việc sản xuất lương thực, thực phẩm ở
Đồng bằng sơng Hồng ?


<b>Vai trị của vụ đơng</b> :



- Ngơ đơng có năng suất cao ổn định , diện tích đang mở rộng chính là nguồn
lương thực .nguồn thức ăn gia súc quan trọng .


- Phân tích các vai trị của các cây lương thực trong vụ đông và cây rau quả
khác ?


<b>Bước 4:</b> Ảnh hưởng của việc giảm tỷ lệ tăng dân số tới đảm bảo lương thực
của vùng ?


- Các nhóm thảo luận và trình bày ý kiến của nhóm mình ?


c) <b>Tỷ lệ gia tăng dân số</b> ở Đồng bằng sông Hồng giảm mạnh , là do việc triển
khai kế hoạch hố dân số có hiệu quả , do đó , cùng với phát triển nơng
nghiệp . Bình qn đầu người tăng lên 400 kg/ người


đồng bằng sông Hồng đã tìm thị trường xuất khẩu .


<b>Bước 5;</b> Đồng bằng sơng hồng đã có sản phẩm nào xuất khẩu ?


<b> 4. Kết luận, đánh giá </b>


* Trình bày lại cách vẽ biểu đồ đường trên một trục toạ độ .
* Kiểm tra lại bài tập số 2.


<b> 5. Hoạt động nối tiếp</b>


* Làm xong bài thực hành .


* Làm bài thực hành ở sách bài thực hành .


* Đọc bài " Vùng Bắc Trung bộ "


<b>VI. PHỤ LỤC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tiết: 25 Ngày dạy: /10/2010</b>
<b>BÀI 23</b>


<b>VÙNG BẮC TRUNG BỘ</b>


<b> I- Mục tiêu bài học : </b>



<b>1 Kiến thức</b>. Sau bài học các em cần nắm được :


-Nhận biết vị trí địa lí,giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với
việc phát triển kinh tế xã hội


- Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng và
những thuận lơi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội


- Trình bày được đặc điểm dân cư,xã hội và những thuận lợi khó khăn đối
với sự phát triển kinh tế của vùng


<b>2 Kỹ năng</b>


- Biết đọc biểu đồ, lược đồ , và khai thác kiến thức để trả lời các câu hỏi dẫn
dắt .


- Biết vận dụng tính tương phản không gian lãnh thổ theo hướng Bắc - Nam ,
Đơng - Tây trong phân tích một số vấn đề tự nhiên và dân cư xã hội trong
điều kiện Bắc Trung bộ



- Sưu tầm tài liệu để làm bài tập .


<b> II- Các phương tiện dạy học : </b>


* Lược đồ tự nhiên vùng kinh tế Bắc Trung Bộ .
* Tranh ảnh về vùng bắc Trung bộ .


<b> III- Tiến trình bài giảng</b> :
1 <b>Ổn định</b> (kiểm tra sĩ số )
2 <b>Kiểm tra</b> :


? Quan sát lược đồ hãy cho biết vùng Bắc Trung Bộ coa vbao nhiêu tỉnh ?
Đọc tên các tình của vùng ?


<b>3 Bài giảng</b>
<b> * Vào bài:</b>
<b> * Bài giảng</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân / Cả lớp</b>
<b>Bước 1:</b> Vùng Bắc Trung Bộ có diện
tích và số dân là bao nhiêu ? So sánh
diện tích và số dân với vùng đồng
bằng sông Hồng ?


<b>Bước 2:</b> Quan sát H 32.1 sgk hãy xác
định vị trí của vùng Bắc Trung Bộ ?


<b>Bước 3:</b> Vị trí địa lý đó có ý nghĩa


như thế nào ?


<b>Bước 4:</b> Tại sao nói vùng Bắc Trung
Bộ là cầu nối gữa các tỉnh của vùng


I- <b>Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ : </b>


- Diện tích : 51 513km2


- Số dân : 10,3 triệu dân (2002


+ Giới hạn lảnh thổ từ dãy Tam Điệp
– Bạch Mã.


+ Vị trí:


-Phía bắc giáp hai vùng miền núi và
Trung du và Đồng bằng sơng Hồng
-Phía nam giáp Dun hải Nam Trung
Bộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

phía Bắc và phía Nam .


Giữa nước ta vànước CHDC nhân
dân Lào?


<b>Hoạt động 2: Cả lớp / Cặp </b>


<b>Bước 1</b>: Quan sát H 23.1 SGK và dựa
vào kiến thức đã học hãy cho biết dãy


núi Trường sơn Bắc ảnh hưởng như
thế nào tới thiên nhiên Bắc Trung bộ ?


<b>Bước 2:</b> Dựa vào H 23.1 cho biết địa
hình của vùng có đặc điểm gì nổi bật?
Đặc điểm đó mang lại thuận lợi khó
khăn gì cho phát triển kinh tế?


( thể hiện sự phân hóa tây - đông


<b>Bước 3:</b> Bằng những kiến thức đã học
hãy nêu các thiên tai thường xảy ra
cho Bắc Trung Bộ ?


<b>GV gợi ý</b> Tính chất của gió Phơn như
thế nào và nó có ảnh hưởng tới sản
xuất và đời sống như thế nào?


H? Con người ở Bắc Trung Bộ đã làm
gì để khắc phục những khó khăn do
thiên tai gây ra ?


? Phân tích hình 23.3 : cơng trình thuỷ
lợi ở Hưng Lợi (Nghệ An)


<b>Bước 4:</b> Dựa vào H 23.1 và 23.2 hãy
đọc các loại khoáng sản và rừng của
miền phía bắc dãy Hồnh Sơn ? So
sánh tiềm năng tài ngun và khống
sản phía Bắc và phía Nam dãy Hồnh


Sơn


<b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm</b>
<b>Bước 1:</b> Vùng Bắc Trung bộ có bao
nhiêu dân tộc là những dân tộc nào ?
Sự phân bố và địa bàn cư trú của các
dân tộc như thế nào ?


<b>Bước 2:Các nhóm thảo luận</b>


<b>Nhóm 1</b>: Quan sát bảng 23.1 sgk Hãy
cho biết sự khác biệt trong cư trú và
hoạt động kinh tế giữa phía Đơng và
phía Tây của Bắc Trung Bộ ?


- Phía Tây giáp biển
Ý nghĩa:


- Là cầu nối giữa Bắc Bộ với các vùng
phía Nam


- Cửa ngỏ của các nước tiểu vùng
sông Mê Công (Lào, Thái Lan và
Mianma) ra biển


<b>II-Điều kiện tự nhiên và tài nguyên</b>
<b>thiên nhiên :</b>


- Thiên nhiên có sự phân hóa giữa
phía Bắc và phía nam của dãy Trường


Sơn Bắc


+ Địa hình từ tây sang đơng tỉnh nào
cũng có núi, gị đồi, đồng bằng, biển
+ Khí hậu . Mùa đơng chịu ảnh hưởng
sâu sắc của gió mùa Đơng Bắc gây
mưa lớn, đón bảo. Mùa hè chịu ảnh
hưởng của gió phơn tây nam nhiệt độ
cao, khơ, nóng kéo dài.


+ Thuận lợi: Có một số tài nguyên
quang trọng: rừng, khoáng sản, du
lịch, biển


+Khó khăn : Vùng có nhiều thiên tai
( bão, lủ, hạn hán, gió nóng tây
nam,cát bay


- Tài ngun rừng khống sản tập
trung ở phía Bắc dãy Hồnh Sơn, tài
ngun du lịch phát triển phía nam
dãy Hoành Sơn


<b>III</b>- <b>Đặc điểm dân cư , xã hội :</b>


- Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc
+ <b>Phân bố</b> dân cư và hoạt động kinh
tế có sự khác biệt từ đông sang tây
- Đồng bằng : là người kinh



- Miền núi phía tây là các dân tộc ít
người .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Nhóm 2:</b> Dựa vào bảng 23,2 sgk hãy
nhận sét sự chênh lệch của các chỉ tiêu
của vùng so với cả nước ?


- Phân tích các chỉ tiêu của vùng so
với các vùng khác và cả nước ?


<b>Gv </b>gọi Hs trả lời sau đó cho nhóm
khác bổ sung và nhận xét


núi cịn nhiều khó khăn .


+ Dân vùng Bắc Trung Bộ có truyền
thống hiếu học , dũng cảm , cần cù lao
động ..


<b>4 Kết luận, đánh giá</b>


? Điều kiện tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ có những điều kiện thuận lợi và
khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội ?


? Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì ?


? Sưu tầm tư liệu và tranh ảnh và viết tóm tắt , giới thiệu về vườn quốc gia
Phong Nha - Kẻ Bàng hoặc thành phố Huế ?


<b>5 Hoạt động nối tiếp</b>



* Học thuộc bài :


* Làm bài tập thực hành :


* đọc bài : " Vùng Bắc Trung bộ " tiếp theo .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×