Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (968.97 KB, 43 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1.
1.
2.
3.
4.
- Các nước phát triển đã tiến hành cơng nghiệp hố
- Các nước phát triển đã tiến hành cơng nghiệp hố
khá sớm như Anh (cuối thế kỷ XVIII); Pháp, Đức,
khá sớm như Anh (cuối thế kỷ XVIII); Pháp, Đức,
Italia và nhiều nước Tây Âu khác, Hoa Kỳ, Canada
Italia và nhiều nước Tây Âu khác, Hoa Kỳ, Canada
(cuối thế kỷ XIX); Nhật Bản (đầu thế kỷ XX).
(cuối thế kỷ XIX); Nhật Bản (đầu thế kỷ XX).
- Các nước phát triển hầu hết đều có tiềm lực lớn
- Các nước phát triển hầu hết đều có tiềm lực lớn
về kinh tế, khoa học-kỹ thuật, nguồn vốn, cơ sở vật
về kinh tế, khoa học-kỹ thuật, nguồn vốn, cơ sở vật
chất kĩ thuật, kết cấu hạ tầng.
chất kĩ thuật, kết cấu hạ tầng.
- Cơ cấu kinh tế của các nước phát triển có sự - Cơ cấu kinh tế của các nước phát triển có sự
chuyển đổi theo hướng tăng nhanh các ngành và nhóm
chuyển đổi theo hướng tăng nhanh các ngành và nhóm
ngành có hiệu quả kinh tế cao.
- Sản xuất nơng nghiệp được tổ chức theo hình thức - Sản xuất nơng nghiệp được tổ chức theo hình thức
trang trại, quy mơ ruộng đất lớn, trình độ chun mơn
trang trại, quy mơ ruộng đất lớn, trình độ chun mơn
hố, cơ giới hố, cơng nghệ cao,…
hố, cơ giới hố, cơng nghệ cao,…
- Các nước phát triển thường có giá trị xuất, nhập - Các nước phát triển thường có giá trị xuất, nhập
khẩu cao, chiếm hơn 60% giá trị xuất nhập khẩu toàn
khẩu cao, chiếm hơn 60% giá trị xuất nhập khẩu toàn
thế giới. Các mặt hang chế tạo chiếm tỷ trọng cao trong
thế giới. Các mặt hang chế tạo chiếm tỷ trọng cao trong
tổng kim ngạch xuất nhập khẩu.
tổng kim ngạch xuất nhập khẩu.
- Các nước phát triển có dân số ổn định, tỉ suất gia - Các nước phát triển có dân số ổn định, tỉ suất gia
tăng dân số tự nhiên thấp (0 - 0,6%)
Chất lượng cuộc sống của dân cư cao, các chỉ tiêu về y Chất lượng cuộc sống của dân cư cao, các chỉ tiêu về y
tế, giáo dục và mức sống khá cao.
tế, giáo dục và mức sống khá cao.
- Tuy nhiên, ở các nước phát triển vẫn còn một bộ - Tuy nhiên, ở các nước phát triển vẫn còn một bộ
phận dân cư sống trong nghèo khổ, khoảng cách giàu
phận dân cư sống trong nghèo khổ, khoảng cách giàu
nghèo còn lớn, tỉ lệ thấ nghiệp còn ở mức cao (năm
nghèo còn lớn, tỉ lệ thấ nghiệp còn ở mức cao (năm
2003 là 7.1%, năm 2004 là 6.9%).
2003 là 7.1%, năm 2004 là 6.9%).
- Do có những nguồn lực phát triển kinh tế thuận lợi - Do có những nguồn lực phát triển kinh tế thuận lợi
và có q trình cơng nghiệp hố lâu đời, nên các nước
và có q trình cơng nghiệp hố lâu đời, nên các nước
phát triển thường có mức tăng trưởng kinh tê không
phát triển thường có mức tăng trưởng kinh tê không
cao, nhưng khá ổn định và thường có mức lạm phát
cao, nhưng khá ổn định và thường có mức lạm phát
thấp.
- Các nước phát triển có nguồn vốn đầu tư ra nước - Các nước phát triển có nguồn vốn đầu tư ra nước
ngoài (FDI)cao và cũng nhận được FDI cao (hiện nay,
ngoài (FDI)cao và cũng nhận được FDI cao (hiện nay,
đầu tư ra nước ngoài khoảng 80% nguồn FDI của thế
đầu tư ra nước ngoài khoảng 80% nguồn FDI của thế
giới và nhận khoảng 2/3 số FDI của thế giới).
giới và nhận khoảng 2/3 số FDI của thế giới).
<b>b/ Về dân cư và xã hội:</b>
<b>b/ Về dân cư và xã hội:</b>
- Các nước phát triển có dân số ổn định, tỉ xuất gia - Các nước phát triển có dân số ổn định, tỉ xuất gia
tăng tự nhiên thấp (khoảng 0-0,6%) chất lượng cuộc
tăng tự nhiên thấp (khoảng 0-0,6%) chất lượng cuộc
sống của dân cư cao, các chỉ tiêu về y tế, giáo dục và
sống của dân cư cao, các chỉ tiêu về y tế, giáo dục và
mức sống khá cao.
mức sống khá cao.
+ Bình quân GDP đầu người ở các nước phát triển cao + Bình quân GDP đầu người ở các nước phát triển cao
trên 20.000 USD (G7).
Trên 90% dân số trên 10 tuổi biết chữ.Trên 90% dân số trên 10 tuổi biết chữ.
+ Mức đầu tư cho giáo dục từ 6-8% GDP.+ Mức đầu tư cho giáo dục từ 6-8% GDP.
+ Mức đầu tư cho môi trường 8% GDP.+ Mức đầu tư cho môi trường 8% GDP.
+ Tỉ lệ dân dùng nước sạch từ 98-100%.+ Tỉ lệ dân dùng nước sạch từ 98-100%.
Vì vậy ở các nước phát triển tuổi thọ trung bình của Vì vậy ở các nước phát triển tuổi thọ trung bình của
dân cư từ 73-83 tuổi
dân cư từ 73-83 tuổi
-Hệ thống xã hội phát triển ở mức cao, đơ thị hóa phát -Hệ thống xã hội phát triển ở mức cao, đô thị hóa phát
triển mạnh đi cùng cơng nghiệp hóa, tỉ lệ dân thành
triển mạnh đi cùng cơng nghiệp hóa, tỉ lệ dân thành
thị chiếm trên 70% → hình thành nhiều đơ thị vệ tinh,
thị chiếm trên 70% → hình thành nhiều đơ thị vệ tinh,
các dãy siêu đô thị nên đã hạn chế được nhũng tác
các dãy siêu đô thị nên đã hạn chế được nhũng tác
động tiêu cực của ccá thành phố lớn.
động tiêu cực của ccá thành phố lớn.
=> Tuy nhiên ở các nước phát triển vẫn còn một bộ phận
=> Tuy nhiên ở các nước phát triển vẫn còn một bộ phận
dân cư sống trong nghèo khổ, khoảng cách giàu nghèo
dân cư sống trong nghèo khổ, khoảng cách giàu nghèo
còn lớn, tỉ lệ thất nghiệp còn ở mức cao.
còn lớn, tỉ lệ thất nghiệp còn ở mức cao.
- Do có những nguồn lực phát tiển kinh tế thuận lợi và - Do có những nguồn lực phát tiển kinh tế thuận lợi và
có q trình phát triển cơng nghiệp hóa lâu đời, nên các
có q trình phát triển cơng nghiệp hóa lâu đời, nên các
nước phát triển thuwịng có mức tăng trưởng kinh tế
nước phát triển thuwịng có mức tăng trưởng kinh tế
không cao nhưng khá ổn định và thường có mức lạm
không cao nhưng khá ổn định và thường có mức lạm
phát thấp.
phát thấp.
- Các nước phát triển có nguồn vốn đầu tư ra nước - Các nước phát triển có nguồn vốn đầu tư ra nước
ngoài cao (FDI) và cũng nhận được FDI cao là do có
ngồi cao (FDI) và cũng nhận được FDI cao là do có
các nguồn lực phát triển kinh tế thuận lợi, nguồn vốn
các nguồn lực phát triển kinh tế thuận lợi, nguồn vốn
dồi dào, kết cấu hạ tầng và công nghệ khoa học hiện
dồi dào, kết cấu hạ tầng và công nghệ khoa học hiện
đại… hiện nay, đầu tư ra nước ngoài chiếm 85% nguồn
đại… hiện nay, đầu tư ra nước ngoài chiếm 85% nguồn
FDI của thế giới và nhận khoảng 2/3 FDI của thế giới.
<b>c. sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế xã hội c. sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế xã hội </b>
<b>ở các nước phát triển</b>
<b>ở các nước phát triển</b>
Được phân ra làm 2 nhóm:Được phân ra làm 2 nhóm:
<i><b>* Nhóm các nước phát triển ở trình độ cao hàng đầu </b><b>* Nhóm các nước phát triển ở trình độ cao hàng đầu </b></i>
<i><b>thế giới</b></i>
<i><b>thế giới</b></i> : bao gồm các nước G8, Hoa Kỳ, Canada, : bao gồm các nước G8, Hoa Kỳ, Canada,
CHLB Đức, Nhật Bản, Pháp, Anh, ý,… Nhóm các
CHLB Đức, Nhật Bản, Pháp, Anh, ý,… Nhóm các
nước này chiếm 70% GDP tổng sản phẩm công nghiệp
nước này chiếm 70% GDP tổng sản phẩm công nghiệp
mỗi nước, sản xuất nông nghiệp cũng phát triển ở mức
mỗi nước, sản xuất nông nghiệp cũng phát triển ở mức
cao, có trình độ KHKT và công nghệ hiện đại, bình
cao, có trình độ KHKT và công nghệ hiện đại, bình
quân GDP/người là trên 20000 USD/năm ( trừ Liên
quân GDP/người là trên 20000 USD/năm ( trừ Liên
Bang Nga). Mức độ đơ thị hóa cao, tỉ lệ dân thành thị
Bang Nga). Mức độ đơ thị hóa cao, tỉ lệ dân thành thị
cao chiếm 70% dân số.
cao chiếm 70% dân số.
<i>* Nhóm các nước phát triển có trình độ cơng nghệ * Nhóm các nước phát triển có trình độ công nghệ </i>
<i>cao:</i>
<i>cao:</i>
- Công nghiệp chỉ chiếm 60% giá trị tổng sản phẩm
- Công nghiệp chỉ chiếm 60% giá trị tổng sản phẩm
lương công, nông nghiệp của mỗi nước.
- Bình quân GDP/ người là 15000 USD
- Bình quân GDP/ người là 15000 USD
- Mức độ đơ thị hóa tương đối nhanh
- Mức độ đơ thị hóa tương đối nhanh
- Dân thành thị chiếm 60% dân số cả nước
- Dân thành thị chiếm 60% dân số cả nước
- Chỉ tiêu về mớc sống ở các nước này thấp hơn các Chỉ tiêu về mớc sống ở các nước này thấp hơn các
nước G8 ( trừ Liên Bang Nga )
nước G8 ( trừ Liên Bang Nga )
<b> </b>
<b> d. Động thái kinh tế các nước phát triển:d. Động thái kinh tế các nước phát triển:</b>
Kinh tế các nước phát triển tăng trưởng chậm lạiKinh tế các nước phát triển tăng trưởng chậm lại
Các đánh giá của các tổ chức kinh tế có uy tín, như Các đánh giá của các tổ chức kinh tế có uy tín, như
IMF, WB, OECD, đều thống nhất nhận định, các nước
IMF, WB, OECD, đều thống nhất nhận định, các nước
phát triển có tốc độ tăng trưởng chậm lại trong năm
phát triển có tốc độ tăng trưởng chậm lại trong năm
2005, sau khi đã tăng trưởng khá cao trong năm 2004.
2005, sau khi đã tăng trưởng khá cao trong năm 2004.
<b> </b>
<b> Bảng 1: Tăng trưởng kinh tế của các nền kinh tế Bảng 1: Tăng trưởng kinh tế của các nền kinh tế </b>
<b>phát triển (%).</b>
2002
2002 <sub>2003</sub><sub>2003</sub> 20042004 20052005 20062006 20072007
Các nền kinh tế phát
Các nền kinh tế phát
triển
triển
a
a 1,51,5 1,91,9 3,33,3 2,52,5 2,72,7
Các nền kinh tế OECD
Các nền kinh tế OECD bb 1,81,8 3,03,0 2,42,4 2,52,5 2,72,7
c
c 2,72,7 2,92,9 2,92,9
MỸ
MỸ aa 1,61,6 2,72,7 4,24,2 3,53,5 3,33,3
b
b 2,72,7 4,24,2 3,53,5 3,53,5 3,63,6
c
c 3,63,6 3,53,5 3,33,3
Nhật Bản
Nhật Bản aa -0,3-0,3 1,41,4 2,72,7 2,02,0 2,02,0
b
b 1,41,4 2,62,6 2,32,3 1,81,8 1,71,7
c
c 2,42,4 2,02,0 2,02,0
Liên minh châu âu
Liên minh châu âu aa 1,31,3 1,31,3 2,52,5 1,61,6 2,12,1
Khu vực đồng ơ-rô
Khu vực đồng ơ-rô aa 0,90,9 0,70,7 2,02,0 1,21,2 1,81,8
b
b 0,70,7 1,71,7 1,11,1 1,41,4 2,02,0
c
c 1,41,4 2,12,1 2,22,2
Nguồn: (a) IMF, World Economic Outlook, September 2005.
- Sự tăng trưởng chậm lại của các nước phát triển trong - Sự tăng trưởng chậm lại của các nước phát triển trong
năm 2005 chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố bất lợi,
năm 2005 chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố bất lợi,
trước hết là:
trước hết là:
+ Sự tăng giá dầu mỏ và nhiều mặt hàng nguyên liệu + Sự tăng giá dầu mỏ và nhiều mặt hàng nguyên liệu
cơ bản;
cơ bản;
+ FED cũng như nhiều ngân hàng trung ương khác + FED cũng như nhiều ngân hàng trung ương khác
chuyển sang lập trường tiền tệ thắt chặt hơn do lo lắng
chuyển sang lập trường tiền tệ thắt chặt hơn do lo lắng
lạm phát cũng như do sự “nóng lên” của thị trường bất
lạm phát cũng như do sự “nóng lên” của thị trường bất
động sản;
động sản;
+ Kinh tế toàn cầu và thương mại thế giới tăng trưởng + Kinh tế toàn cầu và thương mại thế giới tăng trưởng
chậm lại đã góp phần làm cho tốc độ tăng trưởng xuất
chậm lại đã góp phần làm cho tốc độ tăng trưởng xuất
khẩu của các nước phát triển giảm sút, từ đó giảm đóng
khẩu của các nước phát triển giảm sút, từ đó giảm đóng
góp của thương mại quốc tế đối với tăng trưởng
+ Tại nhiều quốc gia cịn có những nhân tố bất lợi + Tại nhiều quốc gia cịn có những nhân tố bất lợi
riêng, như tình hình chính trị, an ninh căng thẳng ở
riêng, như tình hình chính trị, an ninh căng thẳng ở
nhiều nước châu Âu, cơn bão Katrina ở Mỹ, nguy cơ
nhiều nước châu Âu, cơn bão Katrina ở Mỹ, nguy cơ
bùng nổ bong bóng bất động sản ở Mỹ và nhiều nước
bùng nổ bong bóng bất động sản ở Mỹ và nhiều nước
châu Âu…
Động thái khác biệt giữa các nướcĐộng thái khác biệt giữa các nước
- Tốc độ tăng trưởng chậm lại diễn ra ở hầu hết các - Tốc độ tăng trưởng chậm lại diễn ra ở hầu hết các
nước phát triển, mặc dù vẫn có sự khác biệt nhất định
nước phát triển, mặc dù vẫn có sự khác biệt nhất định
giữa các nước về động thái.
giữa các nước về động thái.
- Mặc dù tốc độ tăng trưởng chậm lại, song cũng
- Mặc dù tốc độ tăng trưởng chậm lại, song cũng
như trong nhiều năm trước đây, trong năm 2005, kinh
như trong nhiều năm trước đây, trong năm 2005, kinh
tế Mỹ vẫn là đầu tàu tăng trưởng của các nền kinh tế
tế Mỹ vẫn là đầu tàu tăng trưởng của các nền kinh tế
phát triển.
Bao gồm các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, chủ Bao gồm các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, chủ
yếu nằm ở khu vực châu Á, Phi và Mĩ la tinh.
yếu nằm ở khu vực châu Á, Phi và Mĩ la tinh.
Phần lớn các nước này trước kia là thuộc địa hay phụ Phần lớn các nước này trước kia là thuộc địa hay phụ
thuộc.
thuộc.
- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội thấp.
- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội thấp.
- Cơ cấu kinh tế bất hợp lí (sản xuất nơng nghiệp là ngành
- Cơ cấu kinh tế bất hợp lí (sản xuất nông nghiệp là ngành
chủ yếu, công nghiệp phát triển những ngành cần nhiều
chủ yếu, công nghiệp phát triển những ngành cần nhiều
nguyên liệu và lao động, các ngành đòi hỏi hàm lượng
tốn).
Q trình đơ thị hóa thấp, tự phát, dân thành thị chiếm 30% - 40% Quá trình đơ thị hóa thấp, tự phát, dân thành thị chiếm 30% - 40%
trở xuống.
trở xuống.
- Dân số tăng nhanh dẫn đến bùng nổ.
- Dân số tăng nhanh dẫn đến bùng nổ.
- GDP bình quân đầu người thấp, thiếu việc làm, thất
- GDP bình quân đầu người thấp, thiếu việc làm, thất
nghiệp, di dân ra thành phố, ra nước ngoài nhiều.
nghiệp, di dân ra thành phố, ra nước ngoài nhiều.
- Khoảng cách giàu nghèo lớn (người giàu, vùng giàu,
- Khoảng cách giàu nghèo lớn (người giàu, vùng giàu,
người nghèo, vùng nghèo).
người nghèo, vùng nghèo).
- Nợ nước ngồi nhiều, khơng có khả năng chi trả.
- Nợ nước ngồi nhiều, khơng có khả năng chi trả.
-Thường nhập siêu.
-Thường nhập siêu.
-Cơ sở hạ tầng yếu kém, thiếu vốn, thiếu nguồn nhân
-Cơ sở hạ tầng yếu kém, thiếu vốn, thiếu nguồn nhân
lực có trình độ cao cho tiến trình cơng nghiệp hóa.
- Cịn nhiều vấn đề xã hội phải giải quyết (mâu thuẫn
- Còn nhiều vấn đề xã hội phải giải quyết (mâu thuẫn
tơn giáo, sắc tộc, chiến tranh, bệnh tật, đói nghèo triền
tôn giáo, sắc tộc, chiến tranh, bệnh tật, đói nghèo triền
miên).
miên).
- Đa số các nước và lãnh thổ đã tiến hành cải cách song
- Đa số các nước và lãnh thổ đã tiến hành cải cách song
tính hiệu quả khơng giống nhau, còn nhiều việc phải
tính hiệu quả khơng giống nhau, còn nhiều việc phải
làm.
làm.
+ Nhiều nước đã thành công trở thành các nước công + Nhiều nước đã thành công trở thành các nước công
nghiệp mới (NIC) như Braxin, Mêhicô, Singapo, Hàn
nghiệp mới (NIC) như Braxin, Mêhicô, Singapo, Hàn
Quốc, và các vùng lãnh thổ ở châu Á: Đài Loan, Hồng
Quốc, và các vùng lãnh thổ ở châu Á: Đài Loan, Hồng
Kông…
Kông…
+ Các nước chậm phát triển: với các chỉ số trên rất thấp + Các nước chậm phát triển: với các chỉ số trên rất thấp
như GDP/người/năm dưới 500USD, dân sống thành
phố chiếm khoảng trên dưới 20% dân số, cơ cấu kinh tế
phố chiếm khoảng trên dưới 20% dân số, cơ cấu kinh tế
- nơng nghiệp có tỉ lệ 50% - 60% GDP mỗi nước…
Những điểm giống nhau giữa các nước đang phát triển Những điểm giống nhau giữa các nước đang phát triển
có thể được phân thành 7 điểm chính:
có thể được phân thành 7 điểm chính:
<i>. Năng suất lao động thấp. Năng suất lao động thấp</i>
<i> </i>
<i> </i><i>. Tỷ lệ tăng dân số cao và gánh nặng phụ thuộc. Tỷ lệ tăng dân số cao và gánh nặng phụ thuộc</i>
<i> </i>
<i> </i><i>. Sự phụ thuộc chủ yếu vào Sản lượng Nông nghiệp . Sự phụ thuộc chủ yếu vào Sản lượng Nông nghiệp </i>
<i>và Xuất khẩu sản phẩm cơ bản</i>
<i>và Xuất khẩu sản phẩm cơ bản</i>
<i> </i>
<i> </i><i>..</i> Công nghiệp và cơ sở hạ tầng kém phát triển : Công nghiệp và cơ sở hạ tầng kém phát triển :
<i> </i>
<i> </i><i>. Sự phổ biến của các thị trường khơng hồn hảo và . Sự phổ biến của các thị trường khơng hồn hảo và </i>
<i>thơng tin khơng đầy đủ:</i>
<i>thông tin không đầy đủ:</i>
<i> </i>
<i> </i><i>. Sự thống trị, Phụ thuộc và Yếu thế trong các Quan hệ . Sự thống trị, Phụ thuộc và Yếu thế trong các Quan hệ </i>
<i><b>Sự phân hóa giàu nghèo</b><b>Sự phân hóa giàu nghèo</b></i> thể hiện rõ ở hai nhóm thể hiện rõ ở hai nhóm
nước phát triển và đang phát triển, giữa các tầng lớp dân
nước phát triển và đang phát triển, giữa các tầng lớp dân
cư, giữa thành thị và nông thôn, miền xuôi và miền núi
cư, giữa thành thị và nông thôn, miền xuôi và miền núi
đang có xu hướng ngày càng dãn ra. Sự phân hóa giàu
đang có xu hướng ngày càng dãn ra. Sự phân hóa giàu
nghèo thể hiện qua các tiêu chí sau:
nghèo thể hiện qua các tiêu chí sau:
<b>a. Thể hiện qua sự chênh lệch về thu nhập, chi tiêu và a. Thể hiện qua sự chênh lệch về thu nhập, chi tiêu và </b>
<b>mức sống:</b>
<b>mức sống:</b>
- Theo số liệu của LHQ, càng ngày khoảng cách giữa - Theo số liệu của LHQ, càng ngày khoảng cách giữa
các nước phát triển và kém phát triển ngày cáng tăng.
các nước phát triển và kém phát triển ngày cáng tăng.
Nếu năm 1980, khoảng cách này được xác định theo tỉ lệ
Nếu năm 1980, khoảng cách này được xác định theo tỉ lệ
3:1, thì tới năm 1913, nó đã tới 11:1, năm 2002 là 75:1
3:1, thì tới năm 1913, nó đã tới 11:1, năm 2002 là 75:1
xuất của toàn thế giới.
- Theo số liệu của ngân hàng thế giới (WB) ở thời - Theo số liệu của ngân hàng thế giới (WB) ở thời
điểm đầu năm 2008 tổng GDP của 41 quốc gia “đội
điểm đầu năm 2008 tổng GDP của 41 quốc gia “đội
sổ”trong bảng xếp hạng phồn vinh quốc tế và đang phải
sổ”trong bảng xếp hạng phồn vinh quốc tế và đang phải
è cổ nhất với gánh nặng nợ nước ngồi, cịn ít hơn tổng
è cổ nhất với gánh nặng nợ nước ngồi, cịn ít hơn tổng
gia sản của 7 người giàu nhất thế giới có tên trong danh
gia sản của 7 người giàu nhất thế giới có tên trong danh
sách mà tạp chí Forbet đã cơng bố
<b>Mời các xem đoạn clip ngắn phản ánh sự phân hóa giàu- </b>
<b>Mời các xem đoạn clip ngắn phản ánh sự phân hóa giàu- </b>
<b>nghèo hiện nay.</b>
<b>b. Sự khác nhau về quyền sở hữu và hạn sử dụng các </b>
<b>b. Sự khác nhau về quyền sở hữu và hạn sử dụng các </b>
<b>tài sản như</b>
<b>tài sản như</b>::
<i>Nhà ở, các phương tiện phục vụ đời sống và sinh hoạt.Nhà ở, các phương tiện phục vụ đời sống và sinh hoạt.</i>
Ví dụ: Theo Ngân hàng Thế Giới (WB) tổng số người Ví dụ: Theo Ngân hàng Thế Giới (WB) tổng số người
nghèo ở Châu Á hiện khoảng 1.9 tỉ người, trong khi số
nghèo ở Châu Á hiện khoảng 1.9 tỉ người, trong khi số
những người giàu có tài sản trên 1 triệu USD (không
những người giàu có tài sản trên 1 triệu USD (khơng
tính đến dinh thự chính của họ) đã tăng khoảng 8.3%
tính đến dinh thự chính của họ) đã tăng khoảng 8.3%
trong năm 2006, đạt 9.5 triệu người.
<b>c. Sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội thơng tin.c. Sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội thơng tin.</b>
- Cùng với tiến bộ xã hội với tốc độ chống mặt do - Cùng với tiến bộ xã hội với tốc độ chống mặt do
những thành tựu khoa học và công nghệ mang lại, cuộc
những thành tựu khoa học và công nghệ mang lại, cuộc
hội nhập để cùng phát triển trong xu hướng toàn cầu
hội nhập để cùng phát triển trong xu hướng tồn cầu
hóa vẫn khơng thoát khỏi một thách thức vơ cùng to
hóa vẫn khơng thoát khỏi một thách thức vô cùng to
lớn.
lớn.
- Trong xã hội thơng tin, người ta nói rằng một đất - Trong xã hội thơng tin, người ta nói rằng một đất
nước nghèo thông tin do nền kinh tế lạc hậu, cơ sở hạ
nước nghèo thông tin do nền kinh tế lạc hậu, cơ sở hạ
tầng thấp kém, tự “đóng cửa” hoặc bị phong tỏa, o bế
tầng thấp kém, tự “đóng cửa” hoặc bị phong tỏa, o bế
đủ kiểu và trong một cộng đồng, cũng có sự phân biệt
đủ kiểu và trong một cộng đồng, cũng có sự phân biệt
kẻ giàu – người nghèo.
Việt Nam chúng ta cũng không nằm ngồi tình trạng Việt Nam chúng ta cũng không nằm ngồi tình trạng
mang tính quy luật này
mang tính quy luật này
<b>d. Sự khác nhau về quyền sở hữu – chiếm hữu các tư </b>
<b>d. Sự khác nhau về quyền sở hữu – chiếm hữu các tư </b>
<b>liệu sản xuất.</b>
<b>liệu sản xuất.</b>
Những người giàu thì họ có quyền sở hữu những tư
Những người giàu thì họ có quyền sở hữu những tư
liệu sản xuất nhiều hơn những người nghèo.
liệu sản xuất nhiều hơn những người nghèo.
Vd: Những người giàu có mặc dầu họ có nhà ở và các Vd: Những người giàu có mặc dầu họ có nhà ở và các
phương tiện khang trang nhưng họ không dừng lại ở
phương tiện khang trang nhưng họ không dừng lại ở
một căn nhà mà họ cịn có khả năng sở hữu nhiều căn
một căn nhà mà họ cịn có khả năng sở hữu nhiều căn
nhà hơn nữa, trong khi đó những người nghèo khơng có
nhà hơn nữa, trong khi đó những người nghèo khơng có
nhà để ở hoặc có nhà nhưng nhà ở thấp bé.
khác biệt về kinh tế - chính trị - xã hội và mối quan hệ khác biệt về kinh tế - chính trị - xã hội và mối quan hệ
tác động lẫn nhau.
tác động lẫn nhau.
4.Nguyên nhân và tác động của sự phân hóa giàu-nghèo:
4.Nguyên nhân và tác động của sự phân hóa giàu-nghèo:
- Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế diễn ra không
- Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế diễn ra không
đồng đều giữa các quốc gia, giữa các khu vực, giữa các
đồng đều giữa các quốc gia, giữa các khu vực, giữa các
nhóm nước và giữa các thời kì .
nhóm nước và giữa các thời kì .
- Do sự gia tăng thương mại không đều giữa các
- Do sự gia tăng thương mại không đều giữa các
nước và nhóm nước đưa đến tình trạng thặng dư thương
nước và nhóm nước đưa đến tình trạng thặng dư thương
mại của một số nước này và sự thâm hụt của một số
mại của một số nước này và sự thâm hụt của một số
nước khác, dẫn đến việc các nước nghèo phải đi xin
nước khác, dẫn đến việc các nước nghèo phải đi xin
viện trợ, vay vốn… của các nước giàu, nước phát triển.
viện trợ, vay vốn… của các nước giàu, nước phát triển.
- Do q trình tồn cầu hóa.
- Những chính sách của chính phủ khác nhau giữa các - Những chính sách của chính phủ khác nhau giữa các
nước: luật pháp, sự cưỡng chế, tòa án, cơ sở hạ tầng cơ
nước: luật pháp, sự cưỡng chế, tòa án, cơ sở hạ tầng cơ
bản, một chính phủ đủ khả năng thu thuế và sự tơn
bản, một chính phủ đủ khả năng thu thuế và sự tôn
trọng của người dân đối với những hình thức này.
trọng của người dân đối với những hình thức này.
- Do sự biến đổi khí hậu(hạn hán, bão, lũ lụt….) - Do sự biến đổi khí hậu(hạn hán, bão, lũ lụt….)
- Ảnh hưởng của chiến tranh- Ảnh hưởng của chiến tranh
- Cần giảm mức độ cách biệt của người dân, tăng
- Cần giảm mức độ cách biệt của người dân, tăng
phạm vi lựa chọn và khả năng tiếp cận với các nguồn
phạm vi lựa chọn và khả năng tiếp cận với các nguồn
lực hiện có, kiểm sốt tốt hơn các rủi ro, đảm bảo mơi
lực hiện có, kiểm sốt tốt hơn các rủi ro, đảm bảo môi
trường bền vững cũng như bảo đảm sự tham gia rộng
trường bền vững cũng như bảo đảm sự tham gia rộng
rãi hơn của dân chúng trong quá trình lập kế hoạch và
rãi hơn của dân chúng trong quá trình lập kế hoạch và
ra quyết định.
ra quyết định.
- Tập trung cao độ cho phát triển cơ sở hạ tầng-kĩ
- Tập trung cao độ cho phát triển cơ sở hạ tầng-kĩ
thuật, chủ yếu làm dịu căng căng thẳng, bức xúc xã hội.
thuật, chủ yếu làm dịu căng căng thẳng, bức xúc xã hội.
- Nâng cao năng lực cho các nước kém phát triển để - Nâng cao năng lực cho các nước kém phát triển để
có thể cạnh tranh thắng lợi, hoặc chí ít, giúp người lao
có thể cạnh tranh thắng lợi, hoặc chí ít, giúp người lao
động khơng bị thua thiệt trong quá trình tồn cầu hóa
động khơng bị thua thiệt trong q trình tồn cầu hóa
và khu vực hóa.
- Tăng cường điều kiện tiếp cận cơ sở hạ tầng và
- Tăng cường điều kiện tiếp cận cơ sở hạ tầng và
dịch vụ xã hội cho người, phát triển giáo dục cho
dịch vụ xã hội cho người, phát triển giáo dục cho
những quốc gia có nguy cơ đói nghèo cao.
những quốc gia có nguy cơ đói nghèo cao.
- Chủ động, tích cực vận động nhiều nguồn vốn,
- Chủ động, tích cực vận động nhiều nguồn vốn,
nhất là các nguồn vốn từ các tổ chức phi chính phủ để
nhất là các nguồn vốn từ các tổ chức phi chính phủ để
hổ trợ giải quyết sự phân hóa giàu-nghèo như hiện nay.
hổ trợ giải quyết sự phân hóa giàu-nghèo như hiện nay.
- Giải quyết vấn đề chính sách thuế: Có vai trị
- Giải quyết vấn đề chính sách thuế: Có vai trị
quan trọng trong việc điều tiết, phân phơi thu nhập giữa
quan trọng trong việc điều tiết, phân phôi thu nhập giữa
các tầng lớp nhân dân trong xã hội.
- Chúng ta đã từng biết đến câu ngạn ngữ của người
- Chúng ta đã từng biết đến câu ngạn ngữ của người
Trung Hoa rằng “Muốn giúp người nghèo, đừng cho họ
Trung Hoa rằng “Muốn giúp người nghèo, đừng cho họ
quả trứng mà hãy đưa cho họ con gà”, để họ phải có
quả trứng mà hãy đưa cho họ con gà”, để họ phải có
trách nhiệm chăm sóc con gà ấy làm sao để nó đẻ trứng.
trách nhiệm chăm sóc con gà ấy làm sao để nó đẻ trứng.
Có như vậy, chúng ta mới giúp được họ có trách nhiệm
Có như vậy, chúng ta mới giúp được họ có trách nhiệm
hơn với bản thân của họ. Vì vậy địi hỏi các tổ chức quốc
hơn với bản thân của họ. Vì vậy đòi hỏi các tổ chức quốc
tế, các quốc gia cần giải quyết tốt vấn đề an ninh xã hội
tế, các quốc gia cần giải quyết tốt vấn đề an ninh xã hội
và thực hiện tốt chính sách phúc lợi xã hội: Bởi lẽ đây là
và thực hiện tốt chính sách phúc lợi xã hội: Bởi lẽ đây là
2 chiến lược quan trọng, là cái lưới an toàn, để đảm cuộc
2 chiến lược quan trọng, là cái lưới an toàn, để đảm cuộc
sống, cho những quốc gia nói chung và người có hồn
sống, cho những quốc gia nói chung và người có hồn
cảnh khơng mai nói riêng
cảnh khơng mai nói riêng
- Một phần quan trọng trong cuộc đấu tranh chống
- Một phần quan trọng trong cuộc đấu tranh chống
nghèo đói là tạo cơ hội cho phụ nữ có nhiều vị trí trong
nghèo đói là tạo cơ hội cho phụ nữ có nhiều vị trí trong
xã hội, vì đói nghèo tác động tới phụ nữ và trẻ em nhiều
xã hội, vì đói nghèo tác động tới phụ nữ và trẻ em nhiều
hơn nam giới. Phụ nữ có ít cơ hội lựa chọn hơn vì bị hạn
hơn nam giới. Phụ nữ có ít cơ hội lựa chọn hơn vì bị hạn
chế bởi bổn phận đối với xã hội và gia đình,
bởi các giá trị và quan niệm truyền thống về giới tínhbởi các giá trị và quan niệm truyền thống về giới tính
-Tuy nhiên hiện nay do việc phân hóa giàu nghèo -Tuy nhiên hiện nay do việc phân hóa giàu nghèo
và sự tác động của nó, đã làm cho nhiều quốc gia phải
và sự tác động của nó, đã làm cho nhiều quốc gia phải
lâm vào cảnh nợ nặng to lớn khơng có khả năng chi trả.
lâm vào cảnh nợ nặng to lớn khơng có khả năng chi trả.
Vì vậy hạn chế rất nhiều đến việc phát triển kinh tế-xã
Vì vậy hạn chế rất nhiều đến việc phát triển kinh tế-xã
hội ở các quốc gia này, nên yêu cầu đặt ra là đòi hỏi các
hội ở các quốc gia này, nên yêu cầu đặt ra là đòi hỏi các
tổ chức quốc tế, các siêu cường quốc chủ nợ xóa bỏ nợ
tổ chức quốc tế, các siêu cường quốc chủ nợ xóa bỏ nợ
vay các quốc gia trên và tăng cuờng viện trợ vốn hỗ trợ
vay các quốc gia trên và tăng cuờng viện trợ vốn hỗ trợ
khơng hồn lại thơng qua các mối quan hệ.
- Đặc biệt là Sáng kiến 20:20 tại Hội nghị Thượng
- Đặc biệt là Sáng kiến 20:20 tại Hội nghị Thượng
đỉnh thế giới về Phát triển xã hội là một chiến lược rất
đỉnh thế giới về Phát triển xã hội là một chiến lược rất
có ý nghĩa cho cơng cuộc giảm giàu- nghèo, đặt trọng
có ý nghĩa cho công cuộc giảm giàu- nghèo, đặt trọng
tâm vào các dịch vụ xã hội cơ bản.( Theo đó, trung bình
tâm vào các dịch vụ xã hội cơ bản.( Theo đó, trung bình
20% các khoản chi ngân sách của chính phủ và 20%
20% các khoản chi ngân sách của chính phủ và 20%
quỹ viện trợ ODA phải được đầu tư cho các dịch vụ xã
quỹ viện trợ ODA phải được đầu tư cho các dịch vụ xã
hội cơ bản. Đó là giáo dục (nhà trẻ, mẫu giáo, tiểu học
hội cơ bản. Đó là giáo dục (nhà trẻ, mẫu giáo, tiểu học
và xóa mù chữ cho người lớn), y tế (chăm sóc sức khỏe
và xóa mù chữ cho người lớn), y tế (chăm sóc sức khỏe
ban đầu, phịng bệnh, sức khỏe công cộng và dinh
ban đầu, phòng bệnh, sức khỏe công cộng và dinh
dưỡng), kế hoạch hóa gia đình, cung cấp nước sạch, vệ
dưỡng), kế hoạch hóa gia đình, cung cấp nước sạch, vệ
sinh môi trường nông thôn và cứu trợ thiên tai. Đối
sinh môi trường nông thôn và cứu trợ thiên tai. Đối
tượng phục vụ trực tiếp của sáng kiến 20:20 là người
tượng phục vụ trực tiếp của sáng kiến 20:20 là người
nghèo.)
- Hàng năm, vào ngày 17.10, thế giới tổ chức kỷ - Hàng năm, vào ngày 17.10, thế giới tổ chức kỷ
niệm Ngày quốc tế Xóa đói giảm nghèo, để cùng nhau
niệm Ngày quốc tế Xóa đói giảm nghèo, để cùng nhau
quan tâm tới 2 tỉ người vẫn đang sống trong cảnh đói
quan tâm tới 2 tỉ người vẫn đang sống trong cảnh đói
nghèo. Đó là việc làm rất có ý nghĩa trong việc giảm sự
nghèo. Đó là việc làm rất có ý nghĩa trong việc giảm sự
phân hóa giàu- nghèo hiện này