Tải bản đầy đủ (.doc) (226 trang)

hoa9 tiet 1 tiet18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (854.89 KB, 226 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 27/8/10
Ngày giảng: 29/8/10



<b> Chương I : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VƠ CƠ</b>
<b>Tiết 2. TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA OXIT.</b>


<b>KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT</b>
<b> I . Mục tiêu </b>


1. Kiến thức


- Những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những phản
ứng tương ứng của mỗi tính chất.


- Cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào tính chất hóa học của
chúng.


2. Kĩ năng


Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hóa học của oxit để giải các bài tập
định tính và định lượng.


II .Chuẩn bị.


- Dụng cụ: pi pet,ống nghiệm,kẹp gỗ
-Hợp chất: CuO, HCl.


<b>III.Tiến trình bài dạy</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>
2.<b> Kiểm tra (Không).</b>


<b> 3. Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b>


<b> Hoạt động 1 </b>


<b> I - Tính chất hóa học của oxit axit.</b>
? Kể tên các oxit bazơ mà em biết.


- Làm thí nghiệm Na2O tác dụng với


nước.


? Bazơ làm đổi màu phenolphtalein sang
màu gì.


- Hướng dẫn cách làm thí nghiệm :
+ Giới thiệu lọ đựng Na2O dạng rắn.


+Dùng kẹp kẹp một miếng nhỏ thả vào
ống nghiệm.


Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, nhận
xét, giải thích.


→ Chứng tỏ dung dịch đó là bazơ.
? Viết phương trình phản ứng sảy ra.


Na2O, BaO, CuO ...



<b>1,Oxit bazơ có những tính chất hóa </b>
<b>học nào ?</b>


<i>a) Tác dụng với nước.</i>


- Thí nghiệm: SGK


- Hiện tượng: Na2O tan ra dung dịch


chuyển sang màu hồng.


- Nhận xét: Na2O tan trong nước tạo


dung dịch bazơ làm phenolphtalein
chuyển sang màu hồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? CuO có tác dụng được với nước khơng.
Làm thí nghiệm, u cầu HS nhận xét.
Trong nhóm oxit bazơ có những oxit
(VD: CuO, FeO...) không tác dụng được
với nước để tạo thành bazơ tương ứng.
- Yêu cầu HS lên bảng làm thí nghiệm.
- Yêu cầu HS ở dưới lớp quan sát màu
của dung dịch.


? Dung dịch màu xanh đó là dung dịch
nào.


? Viết phương trình phản ứng sảy ra.
Bằng thực nghiệm người ta đã chứng


minh được một số oxit bazơ như CaO,
Na2O, BaO... tác dụng với oxit axit tạo


thành muối.
?Lấy ví dụ .


?Tại sao khi để vơi sống lâu ngày trong
khơng khí thì lại bị hóa thành đá.


? Kể tên các oxit axit mà em biết.
? P2O5 + H2O  Sinh ra chất gì.


? Viết phương trình phản ứng.


Yêu cầu HS nên viết phương trình phản
ứng sau:


CO2 + H2O  ?


SO2 + H2O  ?


P2O5 + Ca(OH)2 Ca3(PO4)2 + H2O


? Cân bằng phương trình phản ứng trên.
? Rút ra kết luận về sự tác dụng của oxit
axit ví bazơ.


? Lấy ví dụ.


? Kể tên các oxit bazơ mà em biết



- CuO không tác dụng được với nước
<i>- Một số oxit bazơ (VD: Na2O, CaO, </i>
<i>BaO, K2O...) tác dụng với nước tạo </i>
<i>thành dung dịch bazơ.</i>


<i>b) Tác dụng với axit.</i>
* Thí nghiệm: SGK
- Tiến hành làm.


- Dung dịch chuyển sang màu xanh.
- Dung dịch CuCl2


- Phương trình phản ứng:
CuO + HCl → CuCl2 + H2O


<i>→ Kết luận: oxit bazơ tác dụng với axit </i>
<i>tạo thành muối và nước.</i>


<i>c) Tác dụng với oxit axit.</i>
BaO + CO2 → BaCO3


→ Một số oxit bazơ tác dụng với oxit
<i>axit tạo thành muối.</i>


Vì trong khơng khí có khí CO2, khí này


tác dụng với CaO để sinh ra CaCO3.


CaO + CO2 → CaCO3



<b>2) Oxit axit có những tính chất hóa </b>
<b>học nào?.</b>


CO2; SO2; P2O5...


<i>a) Tác dụng với nước</i>
P2O5(r) + H2O(l) 2H3PO4(dd)


CO2 + H2O  H2CO3


SO2 + H2O  H2SO3


<i>b) Tác dụng với bazơ.</i>


CO2(K) + Ca(OH)2(dd) CaCO3(r)+ H2O(l)


 Oxit axit tác dụng với bazơ sinh ra


<i>muối và nước.</i>


<i>c) Tác dụng với oxit bazơ</i>


→ Một số oxit axit tác dụng với oxit
<i>bazơ tạo thành muối.</i>


<b>Hoạt động 2</b>


<b>II - Khái quát về sự phân loại oxit</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngoài 2 loại oxit được làm quen ở lớp 8.
ở lớp 9 các em sẽ được làm quen với 2
loại oxit nữa:


- Giới thiệu thêm về 2 loại oxit sẽ được
học ở lớp 9.


Ngồi ra cịn có:


- Oxit lưỡng tính. VD: Al2O3, ZnO...


những oxit này có khả năng phản ứng
với axit và bazơ.


- Oxit trung tính. VD: CO, NO... những
oxit này không phản ứng với nước, axit
và bazơ.


<b> 4. Củng cố</b>


Làm bài tập 1:
a) CaO, SO3


b) CaO, Fe2O3


c) SO3


5. Dặn dò


- Học bài, làm bài tập 2, 3, 5



- HD bài 5 :Dựa vào tính chất của oxit axit : sục hỗn hợp khí trên vào dung dịch
nước vôi trong dư.CO2 sẽ PƯ hết ta tách được oxi.


<b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b>


Ngày soạn: 29/08/10


Ngày giảng: 4/9/10


MỘT SỐ<b> OXIT QUAN TRỌNG</b>


<b> TIẾT 3. CANXI OXIT</b>
<b>I / Mục tiêu </b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Những tính chất hóa học của oxit bazơ CaO và SO2 viết đúng các PTHH cho


mỗi tính chất.


- Biết được ứng dụng của CaO và SO2 trong đời sống và sản xuất, đồng thời


còng biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khỏe con người.


- Biết được phương pháp điều chế CaO và SO2 trong phịng thí nghiệm, trong


cơng nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
<b>2. Kĩ năng</b>



- Biết tận dụng những kiến thức về CaO và SO2 để làm bài tập lý thuyết và bài


tập về thực hành hóa học.
<b>II /Chuẩn bị</b>


1) Giáo viên: Phiếu học tập


2) Học sinh: Học bài, làm bài tập v nghiờn cu trc bi mi.


<b>III/Tiến trình dạy hc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Chữa bài tập 2 SGK – tr6


3. Bài mới A/ CANXIOXIT


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b>


Hoạt động 1


<b> I/ Canxi oxit có những tính chất hoá học nào ? </b>


Yêu cầu học sinh nghiên cứu thơng tin
phần mục I.


? CaO có những tính chất vật lý nào.
- CaO là oxit bazơ vậy nó có tính chất
hóa học của oxit bazơ khơng?


- Híng dÉn HS làm thí nghiệm CaO tác
dụng với nc



Yờu cu hs quan sát hiện tợng và nêu
nhận xét ?




? H·y viÕt c¸c PTPƯ.


CaO cã tÝnh hút ẩm? vậy dùng CaO làm
gì?


Hớng đẫn làm thí nghiệm CaO t¸c dơng
víi HCl


? Quan sát hiện tợng , rút ra kết luận
và viết PTP.


? Nhờ tính chất này CaO đợc làm gì
trong cuộc sống.


? H·y viÕt PTPƯ.


? Phản ứng có tỏa nhiệt khơng .
?Có ứng dụng gì trong sản xuất .


Trong đất trồng trọt do bón phân đạm,
thuốc trừ sâu nhiều tạo nhiều axit làm
đất chua nên cần dùng CaO để khử
chua.



? Tại sao vôi sống để lâu ngày trong
khơng khí lại bị bở tơi ra, lượng vôi
sống bị giảm sút .


? Viết phương trình phản ứng .


? Em hãy rút ra kết luận về các tính chất
hóa học của CaO .


CTHH: CaO


Tên thường gọi: Vôi sống
Thuộc loại: Oxit bazơ


Là chất rắn màu trắng nóng chảy ở nhiệt
độ rất cao khoảng 2585o<sub>C</sub>


<b>1) Tác dụng với nước.</b>


Trình bày cách tiến hành thí nghiệm
- Thí nghiệm: SGK – tr7


- Hiện tượng: Phản ứng tỏa nhiệt sinh ra
chất màu trắng, ít tan trong nước.


- Nhận xét: Chất rắn màu trắng được
sinh ra là Canxi hiđroxit.


- PTPƯ:



CaO(r) + H2O(l)  Ca(OH)2(r)


Ca(OH)2 ít tan , phần tan tạo thành dd


bazơ


<b>2) Tỏc dng với axit.</b>
- Thí nghiệm: SGK – tr 8
- Hiện tượng (sgk)


- PTPƯ:


CaO(r) + 2 HCl(dd)  CaCl2(dd) + H2O


-Có tỏa nhiệt


- Ứng dụng: Dùng để khử chua đất, sử
lý chất thải của nhiều nhà máy hóa chất.


<b>3) Tác dụng với oxit axit.</b>


Do có sự tác dụng giữa CaO và khí CO2


có trong khơng khí tạo ra CaCO3 (đá


vôi).
- PTPƯ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 <b><sub>CaO có đầy đủ tính chất hóa học</sub></b>
<b>của một oxit bazơ.</b>



Hoạt động 2


<b> II .CaO có những ứng dụng gì ?</b>
u cầu HS hoạt động theo nhóm, thảo


luận, trả lời câu hỏi:


? Dựa vào tính chất hố học của CaO
hãy nêu ứng dụng của CaO.


- CaO được dùng trong công nghiệp
luyện kim, làm nhiên kiệu cho cơng
nghiệp hóa học...


- Dùng khử chua đất trồng, xử lí nước
thải sinh hoạt, nước thải cơng nghiệp, sát
trùng ....


Hoạt động 3


<b> III.Sản xuất CaO như thế nào ? </b>
Để sản xuất CaO người ta dùng những


nguyên kiệu nào ?.


Nguyên liệu chính để sản xuất CaO là đá
vôi chất đốt là than, củi, dầu, khí tự
nhiên.



? Trình bày cách nung đá vôi theo
phương pháp thủ công và phương pháp
công nghiệp.


? Phản ứng sảy ra trong quá trình nung
đỏ là những phản ứng nào .


1) Nguyên liệu
- Đá vơi


- Chất đốt: Than, củi, dầu, khí oxi...
2) Các phản ứng hóa học sảy ra.
PƯ 1:


C(r) + O2(K)  CO2(K) + Q


PƯ 2:


CaCO3 <i>t</i><i>o</i>,900<i>oC</i> CaO(r) + CO2(K)


4. Củng cố:


Làm bài tập 4 SGK – tr9
Đáp án:


a) Ba(OH)2 + CO2  BaCO3 + H2O


n<i>CO</i>2 = 22,4 0,1<i>mol</i>


24


,
2




Căn cứ vào phương trình  n<i>Ba</i>(<i>OH</i>)2= 0,1mol


 <sub> C</sub><sub>M(Ba(OH)</sub>2<sub>)</sub> =


<i>v</i>
<i>n</i>


; mBaCO3= n.M


5. Dặn dò


Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK - tr9


* HD bài 3 :Đặt x (gam) là khối lợng CuO, khối lợng của Fe2O3 là (20- x ) gam.


Số mol các chất là :nCuO = x/80 ;nFe2O3 =(20- x )/160


nHCl =0.2 x 3.5 =0.7 (mol)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Đáp số :mCuO =4g; mFe2O3 =16g


<b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b>
Ngy son : 7/9/10


Ngày giảng: 9/9/10



TIÊT 4: LƯU HUỲNH ĐI OXIT
<b>I / Mục tiêu </b>


1 .Kiến thức


- Tính chất hóa học của lưu huỳnh đi oxit.


- Ứng dụng của SO2 trong đời sống sản xuất với môi trường và sức khỏe con


người.


- Phương pháp điều chế lưu huỳnh.
2. Kĩ năng


Vận dụng những kiến thức về lưu huỳnh để làm bài tập.
<b>II /Chuẩn bị.</b>


- Tranh vẽ hình 1.6 và 1.7 SGK.
- Phiếu hc tp.


<b>III.Tiến trình bài dạy</b>


1


<b> .n nh t chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ </b>


? Trình bày tính chất của CaO. Viết PTPƯ minh hoạ ?
<b>3 .Bài mới.</b>



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b>


Hoạt động 1


<b> I - Lưu huỳnh đi oxit có những tính chất hóa học gì ?</b>


- Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần thông
tin đầu bài .


? Hãy nêu tính chất vật lý của SO2 .


? Nhắc lại những tính chất hóa học của
oxit axit.


Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét?
Hãy viết các PTHH?


- SO là chất gây ơ nhiễm khơng khí , là


- CTHH: SO2.


- Tên thường gọi: khí sunfuzơ.
- Lưu huỳnh đioxit là chất khơng màu,
mùi hắc, độc , nặng hơn khơng khí
- Lưuhuỳnh đioxit có tính chất của một
oxit axit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

một trong các nguyên nhân gây ra mưa


axit.


- Hướng đẫn làm thí nghiệm SO2 tác dụng


với Ca(OH)2


? Dẫn khí SO2 vào một cốc nước cất làm


thế nào để biết SO2 phản ứng với nước .


? Viết phương trình phản ứng .


? SO2 có thể tác dụng với loại oxit bazơ


nào.


Ngồi ra có thể tác dụng với BaO, K2O...


sản phẩm của nó là muối sunfit.
? Lấy ví dụ .


? Qua những tính chất trên ta kết luận gì
về SO2 .


Yêu cầu HS đọc phần ứng dụng.
Đọc thông tin mục 2.


<b>2) Tác dụng với bazơ.</b>
Xuất hiện kết tủa trắng.



Đó chính là muối canxi sunfit (CaSO3)


là muối khơng tan.


- Phương trình phản ứng:


SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O


<b>3) Tác dụng với oxit bazơ.</b>
Na2O, CaO...


- Phương trình phản ứng:


SO2 + BaO → BaSO3↓


SO2 + Na2O → Na2SO3


<b>* Kết luận: </b><i>Lưu huỳnh đi oxit là một</i>
<i>oxit axit.</i>




<i><b>Hoạt động 2</b></i>


<i><b>Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì ?</b></i>


GV: u cầu HS tự nghiên cứu thơn tin
sgk


? Nêu ứng dụng của lưu huỳnh đioxit.



- Dùng sản suất H2SO4


- Làm chất tẩy trắng, bột gỗ trong


công nghiệp,dùng diệt nấm mốc…
<i><b>Hoạt động3</b></i>


Điều chế lưuhuỳnh đioxit như thế nào?
? Theo em trong PTN và trong công


nghiệp điều chế SO2 như thế nào.


Hãy viết PTHH?


GV: Giới thiệu đun nóng H2SO4 với Cu


( Sẽ học ở bài sau)
Viết PTHH


<b>1. Trong PTN</b>


- Cho muối sunfit tác dụng với axit
Na2SO3 +HCl NaCl + H2O + CO2


<b>2. Trong cơng nghiệp</b>


- Đốt S trong khơng khí: S + O2 SO2


- Đốt quặng firit



4 FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2


4. Củng cố


- GV: Gọi HS đọc kết luận cuối bài
- Gọi 3 HS làm bài tập 1,2,3/sgk
nhận xét, đánh giá.


<b> 5. Dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Đọc và nghiên cứu trước bài 3.


<b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b>
Ngày soạn: 9/9/10
Ngày giảng: 11/9/10


<b>TIẾT 5. TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA AXIT</b>
<b>I / Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức.</b>


HS biết được những tính chất hóa học chung của axit và dẫn ra được những
phản ứng minh họa cho mỗi tính chất.


<b>2 .Kĩ năng.</b>


- Biết vận dụng về những hiểu biết hóa học để giải thích những hiện tượng
thường gặp trong sản xuất đời sống.



- Vận dụng những tính chất hóa học của axit để làm các bài tập hóa học.
<b>II .Chuẩn bị</b>


- Hóa chất: dung dịch HCl; dung dịch H2SO4; quỳ tím, kim loại (Zn, Al, Fe).


- Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thủy tinh.
<b>III.Tiến trình bài dạy</b>


1. Ổn định tổ chức
<b> 2. Kiểm tra bài cũ </b>


- Trình bày những tính chất hóa học của SO2 lấy ví dụ minh họa?.


Viết PTHH thực hiện dãy biến hóa:
P P2O5 H3PO4 Ca3(PO4)2


<b> 3. Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ</b>


<b>Hoạt động 1</b>
<b>I . Tính chất hóa học</b>
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm


- Nhỏ một giọt dd HCl lên giấy quì


- Cho một ít kim loại Al (Zn) vào đáy ống
nghiệm, thêm vào 1- 2ml dd HCl


- Cho vào đáy ống nghiệm một ít Cu(OH)2 .



Thêm vào ống nghiệm 1- 2ml dd H2SO4


- Yêu cầu HS lên bảng làm thí nghiệm ở
dưới quan sát.


? Quan sát hiện tượng và nhận xét.


<b>1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị</b>
<b>màu.</b>


- Thí nghiệm: SGK.


- Hiện tượng: quỳ tím chuyển sang
<i>màu đỏ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

? Viết PTHH? Hãy viết PTHH khác.


- Trong hóa học quỳ tím là chất chỉ thị màu
được dùng để nhận ra axit.


Tiến hành làm thí nghiệm. Yêu cầu hs quan
sát hiện tượng.


? Nêu hiện tượng quan sát được, nhận xét.


? Viết phương trình phản ứng.


Lưu ý các axit VD: HNO3, H2SO4(đn’), HCl



hoặc H2SO4(l) không phản ứng được những


sản phẩm khơng có khí H2 sinh ra. Tính


chất này được nghiên cứu ở chương trình
PTTH.


Làm thí nghiệm biểu diễn:


Cho vào đáy ống nghiệm một ít bazơ
không tan Cu(OH)2. Quan sát màu của


Cu(OH)2, trạng thái tồn tại sau đó nhỏ từ từ


dung dịch axit H2SO4 (l), quan sát, nhận xét


hiện tượng sảy ra ?
? Em hãy viết PTPƯ


Làm thí nghiệm cho vào đáy ống nghiệm 1
lượng Fe2O3, thêm 2ml dung dịch HCl lắc


nhẹ.


? Nêu hiện tượng quan sát được.
? Viết phương trình phản ứng .


Ngồi 4 tính chất trên thì axit còn tác dụng
được với muối (tính chất này sẽ được
nghiên cứu ở bài 9).



<b>2. Tác dụng với kim loại.</b>
- Thí nghiệm: SGK.


- Hiện tượng: Viên kẽm bị hịa tan,
dung dịnh như sơi lên có bọt khí thốt
ra ngồi.


- Nhận xét: Phản ứng sinh ra muối và
khí H2.


- PTPƯ:


Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H2↑.


→ Kết luận: dung dịch axit tác dụng
<i>với nhiều kim loại tạo thành muối và</i>
<i>giải phóng khí H2.</i>


<b>3. Tác dụng với bazơ.</b>


- Hiện tượng: Cu(OH)2 ở dạng rắn


màu lục cho axit vào Cu(OH)2 tan ra


tạo thành dung dịch có màu xanh lam
- Phương trình phản ứng:


Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O



→ Kết luận: axit tác dụng với bazơ
<i>tạo thành muối và nước (phản ứng</i>
<i>này gọi là phản ứng trung hòa).</i>


<b>4) Tác dụng với oxit bazơ.</b>


- Hiện tượng: Fe2O3 bị hòa tan, tạo ra


dung dịch có màu vàng nâu.
- PTPƯ:


Fe2O3 + 6 HCl → FeCl3 + 3 H2O


<b>Hoạt động 2</b>


<b>II - Axit mạnh và axit yếu.</b>
Căn cứ vào đâu để người ta phân làm 2


- Thảo luận :


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

loại axit.


- Cho học sinh thảo luận


nên axit được phân làm 2 loại.


- Axit mạnh VD: HCl, H2SO4...


- Axit yếu VD: H2S, H2SO3...



Axit mạnh có thể đẩy gốc axit yếu ra
khỏi hợp chất của nó.


VD:


CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.


<b> 4. Củng cố</b>


- Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:
+ Axit có những tính chất hóa học sau.


a. Tác dụng với kiem loại
b. Tác dụng với phi kim.
c. Tác dụng với oxit axit.
d. Tác dụng với oxit bazơ.


- Đáp án: a. d. e.
<b> 5. Dặn dò</b>


Học bài và làm bài tập: 3, 4 SGK – tr14.
Xem trước bài mới.


<b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b>


Ngày soạn: 14/9/10


Ngày giảng: 16/9/10


<b>TIẾT 6. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG</b>


<b>I/ Mục tiêu </b>


1) Kiến thức


- Tính chất của axit HCl, H2SO4. Chúng có đầy đủ tính chất hóa học của axit. Viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- H2SO4 có những tính chất hóa học riêng, tính OXH (tác dụng với kim loại kém


hoạt động), dẫn ra được những phương trình minh họa cho những tính chất này).
- Những ứng dụng quan trọng của axit HCl trong sản xuất, đời sống.


<b> 2) Kĩ năng </b>


- Sử dụng an toàn những axit này trong phịng thí nghiệm, khi tiến hành thí nghiệm.
- Vận dụng các tính chất hóa học của axit vào việc giải bài tập định tính và định
lượng


<b>II / Chuẩn bị</b>


- Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thủy tinh, phễu, giấy lọc.


- Hợp chất: Zn, Fe, Al, dung dịch NaOH, Cu(OH)2, CuO, dd H2SO4(l), dd


H2SO4().


<b>III /Tiến trình bài dạy </b>


1<b> Ổn định tổ chức</b>
<b> 2- Kiểm tra bài cũ </b>



- Trình bày tÝnh chất hóa học chung của axit? Lấy ví dụ.


3


<b> - Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ</b>


<b>A/ Axit clohiđric (HCl)</b>
<b>Hoạt động 1</b>


<i><b>I/ Tính chất hoá học của axit</b></i>


DD axit HCl là dd khí Hđrro clorua
trong nước. Mang đầy đủ tính chất hóa
học của một axit mạnh


? Nhắc lại tính chất hóa học của một
axit. Hướng dẫn làm từng thí nghiệm
chứng minh dd HCl là một axit mạnh
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm thí
nghiệm, ghi lại hiện tượng nhận xét và
viết PTPƯ.


+ Làm đổi màu chất chỉ thị
+ Tác dụng kim loại: HCl t/d Sắt


+ Tác dụng với bazơ: HCl t/d Cu(OH)2


+ Tác dụng với oxit bazơ: HCl t/d CuO



Ngoài ra còn tác dụng với muối


- HS làm thí nghiệm, quan sát hiện
tượng, viết PTHH


Đại diện HS trả lời, nhận xét, bổ xung


- Làm đổi màu q tím thành đỏ


- Tác dụng với nhiều kim loại tạo


thành muối và giải phóng H2


Fe(r) + 2HCl(dd) FeCl2 (dd) + H2 (k)


- Tác dụng với bazơ tạo thành muối và


nước


2HCl (dd)+Cu(OH)2 (r) CuCl2 (dd) +


2H2O(l)


- tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối


và nước


2HCl(dd) + CuO(r) CuCl2 (dd) + H2O(l)



<b>Hoạt động 2 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Yêu cầu HS đọc thông tin sgk


? Nêu ứng dụng của axit HCl trong thực
tế.


<i>* Giải thích: khi hàn bề mặt kim loại có</i>
lớp oxit bao phủ dùng dung dịch HCl
hòa tan lớp oxit đó.


- Điều chế các muối clorua.


- Làm sạch bề mặt kim lhọi trước khi
hàn.


- Tẩy gỉ kim loại.


- Chế biến thực phẩm, dược phẩm
<b>B/ Axit sufuric (H2SO4)</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<i><b>I/ Tính chất vật lí</b></i>


Cho HS quan sát lọ đựng axit sunfuric.
Yêu cầu HS quan sát kết hợp đọc thơng
tin sgk.


? Nêu tính chất vật lí của axit sunfuic.


Lưu ý: H2SO4 có những tính chất vật lý


này là H2SO4(đ) có nồng độ 98%.


? Muốn pha loãng axit ta làm như thế
nào.


- Axit sunfuric là chất lóng, sánh, năng
gần gấp 2 lần nước, khối lượng riêng
bằng 1.83 g/cm3<sub>, không bay hơi, tan dễ </sub>


dàng trong nước và toả nhiều nhiệt.
- Rót từ từ axit đặc vào nước.


<b>Hoạt động 2 </b>


<i><b>II/ </b></i>Tính chất hóa học:
- Nhắc lại tính chất hóa học của một


axit?


- Viết PTHH minh họa với H2SO4


? Gọi HS lên bảng viết PHPƯ.


Ngồi ra cịn tác dụng với muối


<b>1. Axit sufuric lỗng có những tính</b>
<b>chất hóa học của một axit</b>



- Làm đổi màu q tím thành đỏ.


- Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành


muối và giải phóng H2


Zn(r) + H2SO4(dd) ZnSO4 (dd) + H2 (k)


- Tác dụng với bazơ tạo thành muối và
nước.


2H2SO4(dd)+NaOH(dd)


Na2SO4(dd)+2H2O(l)


- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối
và nước.


H2SO4(dd) + CuO(r) CuSO4 (dd) +H2O(l)


<b> 4. Củng cố</b>


- Gọi HS đọc kết luận cuối bài.
- Gọi 3 HS làm bài tập 2,4/sgk
- Nhận xét, đánh giá.


<b> 5. Dặn dò</b>


- Học bài theo vở và sgk



- Làm bài tập 1- 4 sgk, 3.1; 3.2; 3.2 SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Ngày soạn: 16/9/10
Ngày giảng: 18/9/10


<b>TIẾT 7. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (tiếp)</b>
<b>I . Mục tiêu </b>


1) Kiến thức


- H2SO4 có những tính chất hóa học riêng, tính OXH , tính háo nước, dẫn ra được


phương trình minh họa cho những tính chất này.


- Nguyên liệu và các công đoạn sản xuất axit sunfuric


- Những ứng dụng quan trọng của axit trong sản xuất, đời sống.


- C¸ch nhËn biÕt axit sunfuric vµ muèi sunfat


2) Kĩ năng


- Sử dụng an tồn những axit này trong phịng thí nghiệm, khi tiến hành thí
nghiệm.


- Vận dụng các tính chất hóa học của axit vào việc giải bài tập .
<b>II . Chuẩn bị</b>


- Dụng cụ: ống nghim, a thy tinh,cốc thủy tinh,kẹp gỗ



- Hp cht: dd H2SO4(l), dd H2SO4(đ), đờng,dd Na2SO4,dd BaCl2


<b>III .Tiến trình dạy học </b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>
<b> 2 - Kiểm tra bài cũ </b>


<b> ? Nêu tính chất hóa học của axit H</b>2SO4 lỗng ,viết PTPƯ cho từng tính


chất


<b> 3 - Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>2. Axit sunfuric đặc có ngững tính chất hố học riêng.</b>
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm:


Lọ 1: Đồng tác dụng với H2SO4 loãng


Lọ 2: Đồng tác dụng với dd H2SO4 đặc


? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét.
-Làm thí nghiệm lấy cốc 50ml cho vào
cốc 1 thìa đường sau đó nhỏ vào khoảng
3ml H2SO4(đặc) 98%.


? Quan sát hiện tượng .



H2SO4(đặc) có tính háo nước mạnh nó hút


a. Tác dụng với kim loại:


H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại


tạo thành muối và khơng giải phóng H2


Cu(r) + 2H2SO4(dd) CuSO4(dd) +


SO2(k0 +H2O(l)


b) Tính háo nước.


- Thí nghiệm: SGK - tr17


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

nước của đường cho đến khi đường hết
sạch nước thì thơi. Q trình đó tỏa ra rất
nhiều nhiệt làm cho nước bốc hơi bay lên
đẩy cacbon tạo thành khoảng sốp trào ra
khỏi cốc.


-Không những tác dụng với đờng mà
H2SO4 còn chuyển hóa bơng sợi, tinh bột,


da thịt thành cacbon do đó khi tiếp xúc
với H2SO4 đặc phải hết sức cẩn thận.Nếu


bị axit này bắn vào ngời phải rửa ngay
bằng nớc, sau đó rửa lại bằng dd xô


đa(Na2CO3), tiếp theo rửa lại bằng nớc.


-Hiện nay có những vụ phi pháp liên
quan đến a xit gây hậu quả nghiêm trọng
do đó khi sử dụng a xit này phải hết sức
thận trọng


bọt khí đẩy nên khỏi miệng cốc. Phản
ứng tỏa nhiều nhiệt.


C12H22O11 H2SO4(đặc) 11 H2O +12 C + Q.




<b>Hoạt động 2</b>
<b>III - Ứng dụng.</b>
?Quan sát hình 1.12 kể tên các ứng dụng


của axit ?


?Liên hệ :ở gia đình em s dng H2SO4


làm gì


?So sánh số lợng ứng dơng cđa HCl vµ
H2SO4


Phẩm nhuộm, phân bón, giấy, chất dẻo,
tơ sợi...



-đổ vào bình ac qui...


-H2SO4 cã nhiỊu øng dụng trong ngành


kinh tế quốc dân và là một trong những
sản phẩm quan trọng nhÊt cđa c«ng
nghiƯp hãa học.


<b>Hot ng 3</b>


<b>IV - Sn xut axit sunfuric</b>
Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các


câu hỏi trong 4


?H2SO4 c sản xuất từ ngun liệu gì


?Các cơng đoạn sản xuất H2SO4 ?


- Lưu ý cần phải sử dụng V2O5 lm cht


xỳc tỏc.


T S (qung pirit),không khí và nớc


-Gồm 3 công đoạn :


- Sn xut SO2 bng cỏch đốt S trong
<i>khơng khí</i>



<i>S + O2 </i><i> SO2</i>


<i>- Sản xuất SO3 bằng cách oxi hóa SO2.</i>
<i> 2 SO2 + O2 V2O5 2 SO3</i>


<i> t0</i>


<i>- Sản xuất axit dunfuric bằng cách cho</i>
<i>SO3 tác dụng với H2O.</i>


<i>SO2 + H2O </i><i> H2SO4</i>


<b>Hoạt động 4</b>


<b>V - Nhận biết axit sunfuric và muối sunphat.</b>
- Để nhận ra H2SO4 và muối sunphat ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ba(NO3)2, hc Ba(OH)2 phản ứng tạo ra


kết tủa trắng BaSO4.


- Để phân biệt được H2SO4 và muối


sunphat ta có thể dùng kim loại (Mg, Zn,
Al, Fe…).


(Trắng)


Na2SO4 +BaCl2 BaSO4 + 2NaCl



(tr¾ng)


- Chú ý để ph©n biƯt axit H2SO4 với


muối sunphat ta dùng kim loại (Al, Zn,
Fe…).


A xitx sunfuric đặc có tính oxi hóa và
háo nớc


<b> 4. Củng cố</b>


So sánh tính chất của axit sunfuric đặc và axit sunfuric lỗng ?
5. Dặn dò


- Về nhà học bài và làm bài tập1,2,3,5, SGK – tr19.
- Xem trước bài mới.


<b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b>
Ngày soạn: 17/9/10


Ngày giảng: 18/9/10


TIẾT 8. LUYỆN TẬP


<b>TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT</b>
I/


<b> Mục tiêu</b>



<b>1. Kiến thức</b>


- Những tính chất hóa học của oxit bazơ và oxit axit. Mối quan hệ giữa oxit bazơ và
oxit axit.


- Tính chất hóa học của axit.


- Dẫn ra những phản ứng hóa học minh họa cho tính chất của những hợp chất trên
bằng những chất cụ thể.


<b>2. Kĩ năng</b>


Vận dụng những kiến thức về oxit, axit để làm bài tập
<b>II Chuẩn bị</b>


Bảng phụ, phiếu học tập.
<b>III /Tiến trình dạy học</b>


1


<b> - Ổn định tổ chức</b>
<b> 2 - Kiểm tra bài cũ </b>


? Có 2 lọ đựng dung dịch sau HCl và H2SO4 làm thế nào để nhận ra từng lọ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b>
<b>Hoạt động 1</b>


<b>I - Kiến thức cần nhớ</b>
- GV: Phát piếu học tập cho HS



u cầu các nhóm hồn thiện sơ đồ câm
và viết PTPƯ minh họa cho sơ đồ.


Nhóm 1, 2,3: Sơ đồ 1- Tính chất hố học
của oxit


Nhóm 4,5,6: Sơ đồ 2- Tính chất hố học
của axit


- u cầu đại diện các nhóm báo cáo kết
quả, nhận xét.


Nhận xét chung


? Nêu tính chất hố học của oxit và axit.
- Treo bảng phụ sơ đồ tính chất hóa học
của oxit và axit.


- Nhận xét bổ xung.


- Chốt lại, cho điểm nếu đúng.


- HS các nhóm thảo luận hồn thiện
sơ đồ


- Các nhóm đổi phiếu học tập và chấm
điểm cho nhau.


- Đại diện học sinh báo cáo kết quả


các nhóm


1) Tính chất hóa học của oxit.
<i>- SGK trang 20.</i>


CaO + 2 HCl  CaCl2 + H2O


SO2 + Ba(OH)2  BaSO3 + H2O


CO2 + CaO  CaCO3


P2O5 + H2O  H3PO4


CaO + H2O  Ca(OH)2


2) Tính chất hóa học của axit.
Có 4 tính chất hóa học.


1. Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
2. H2SO4 + Fe  FeSO4 + H2


3. H2SO4 + CuO  CuSO4 + H2O


4. H2SO4 + 2 NaOH  Na2SO4 +


2H2O


<b>Hoạt động 1</b>
<b> II - Bài tập </b>
? Yêu cầu HS lµm BT1.



- Nhận xét


- Yêu cầu HS lµm bài tập 3.


GV HD :Cho hỗn hợp khí đó sục qua
nước vơi trong thì khí CO2 và SO2 bị giữ


lại chỉ cịn khí CO.


Bài tập 1.


a. SO2; Na2O; CaO; CO2 tác dụng được


với H2O.


b. CuO; CaO; Na2O tác dụng được với


HCl.


c. SO2; CO2 tác dụng được cới NaOH.


<b>Bài tập 3 (tr21).</b>


- Dùng nước vôi trong (Ca(OH)2) cho


hỗn hợp khí đó đi qua thì khí CO2 và khí


SO2 bị giữ lại chỉ cịn khí CO.



- PTPU:


+ CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O


+ SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

yêu cầu HS lµm bài tập 4




GV HD :


Vì theo phản ứng


a. H2SO4 + CuO  CuSO4 + H2O


b. 2 H2SO4 + Cu  CuSO4 + 2 H2O + SO2


<b> </b>


Đáp án a) : Vì ở đáp án a) chỉ cần 1
lượng axit, còn ở đáp án b) cần 2 lượng
axit H2SO4(đặc) mới sinh ra 1 lượng CuSO4


bằng 1 lượng CuSO4 ở đáp án a).


4. Củng cố


- Hồn thành dãy biến hóa sau ?.
S  SO2  SO3



Na2SO3


<b> 5. Dặn dò </b>


- Về nhà hồn thành các BT cịn lại.
- Chuẩn bị tiết sau thực hành.


<b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b>


Ngày soạn: 19/9/10


Ngày giảng: 22/9/10


<b>TIẾT 9. THỰC HÀNH</b>


<b>TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT</b>
I.<b> Mục tiêu </b>


1. Kiến thức


Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit.


- Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat.
2. Kĩ năng


- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hố học của
thí nghiệm.



- Viết tường trình thí nghiệm.
II.


<b> Chuẩn bị.</b>


Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, lọ đựng hóa chất, đèn cồn.


Hóa chất CaO, H2O, giấy quỳ, phenolphtanein, P đỏ, H2SO4, Na2SO4, BaCl2.


III.


<b> Tiến trình dạy học</b>


1. Ổn định tô chức
2. KTBC : (Không)
<b> 3. Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>1. Tính chất hóa học của oxit</b>
- GV: Chia lớp làm 3 nhóm


Nhóm trưởng lên nhận dụng cụ hố chất
về cho nhóm


GV: Hướng dẫn HS các bước làm thí
nghiệm:


- Cho 1 mẩu CaO vào ống nghiệm nhỏ 1



-2 ml dd HCl vào ống nghiệm


- Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng


Thử dd sau phản ứng bằng q tím hoặc
phenolftalein.


? Màu của thuốc thử thay đổi như thế naò.


GV: Hướng dẫn các bước làm thí nghiệm
-Đốt một ít P2O5( bằng hạt đậu) vào bình


thủy tinh miệng rộng


- Cho 3 ml H2O vào bình , đậy nút, lắc


nhẹ.


- Thử dd bằng quì tím


HS: ngồi theo nhóm


<i><b>TN 1</b></i><b>: Phản ứng của CaO với H2O</b>
HS: Các nhóm tiến hành làm thínghiệm
*Hiện ượng:


+ Mẩu nhỏ CaO tan nhanh và ống
nghiệm nóng lên



+ Quỳ tím chuyển màu xanh và


phenolphtalein khơng màu chuyển màu
hồng


* Kết luận: CaO là oxit bazơ tác dụng
với nước tạo dung dịch bazơ


* PTHH: CaO + H2O  Ca(OH)2
<i><b>TN 2</b></i>: Phản ứng của P2O5 với H2O


+ Photpho cháy tạo khói trắng


+ Sau khi thêm nước, lắc nhẹ thì khói
trắng tan hết và dung dịch trong bình
làm quỳ tím hóa đỏ


+ P2O5 là oxit axit tác dụng với nước


tạo dung dịch axit


+ PTHH: P2O5 + H2O  H3PO4
<i><b>Hoạt động 2</b></i>


<i><b> </b></i><b>2 . Nhận biết các dung dịch</b>
GV: Hướng dẫn cách làm: Phân biệt các


chất phải dựa vào tính chất hóa học khác
nhau của chúng



- Ghi số thứ tự 1,2,3 cho mỗi lọ ban đầu
- Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dd nhỏ vào mẩu
giấy q tím


+ nếu Q tím khơng đổi mầu thì lọ đựng
Na2SO4


+ Nếu q tím chuyển màu đỏ thì lọ …


và lọ … đựng HCl và H2SO4


- Lấy 1ml dd axit đựng trong mỗi lọ


vào ống nghiệm ( Ghi thứ tự giống
thứ tự ban đầu). Nhỏ 1 -3 giọt BaCl2


vào mỗi ống nghiệm


+ Nếu ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa
trắng thì lọ ban đầu có STT…là dd
H2SO4


+ Nếu ống nghiệm nào không xuất hiện
kết tủa trắng thì lọ ban đầu có STT … là
dd HCl


<i><b>TN 3</b></i>: Có 3 lọ mất nhãn đựng một trong
3 dd là: H2SO4;HCl; Na2SO4 . Hãy tiến


hành các thí nghiệm nhận biết các lọ:


HS các nhóm báo cáo kết quả thực hành
Sơ đồ nhận biết


H2SO4 HCl Na2SO4


Q


tím Đỏ Đỏ


Tím nhận
biết tách


được
BaCl2 Có kết


tủa


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm


<b>Hoạt động 2</b>
<b>3. Viết bản tường trình</b>
- GV: Hướng dẫn HS viết tường trình thao mẫu sau:


STT Tên thí nghiệm cách tiến hành Hiện tượng Giải thích - viết
PTPƯ
1


2
3



4. Củng cố


- GV: Yêu cầu HS thu dọn lau chùi đồ dùng dụng cụ thí nghiệm.
- Nhận xét thức làm việc của học sinh.


5. <b> Dặn dị</b>


- Làm bài thu hoạch- tường trình buổi thí nghiệm
- Ôn tập, chuẩn bị bài 7


<b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b>
Ngày soạn: 23/9/10


Ngày giảng: 25/9/10


<b>TIẾT 10. KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I.</b>


<b> Mục tiêu </b>
1. Kiến thức


- Hệ thống hóa kiến thức tồn bộ về tính chất hóa học của oxit và axit.


- Khắc sâu kiến thức toàn chương, giúp giáo viên đánh giá ý thức học tập của
các em.


2. Kĩ năng


- Rèn kĩ năng viết phương trình. Vận dụng tính chất hóa học của oxit và axit
vào việc giải bài tập định lượng và định tính.



<b>II/ Chuẩn bị</b>


- GV : chuẩn bị đề kiểm tra, đáp án
- HS : Ôn tập tồn bộ nội dung đã học


<b>III/ Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra</b>


<b>Câu 1: Trình bày phương pháp hoá học để nhận ra các chất sau đây: CaCO</b>3, CaO,


P2O5. Viết PTPƯ Minh hoạ.


<b> Câu 2: Có những chất sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Hãy chọn một trong những chất trên điền vào chỗ trống trong các sơ đồ phản ứng
sau (ghi rõ trạng thái các chất tham gia phản ứng và sản phẩm tạo thành):


1) CaO + …  <sub> CaCO</sub><sub>3</sub>


2) … + 2 HCl  <sub> CuCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


3) P2O5 + …  H3PO4


4) … + Cu  <sub> CuSO</sub><sub>4</sub><sub> + SO</sub><sub>2</sub>  + …
5) HCl + …  <sub> AlCl</sub><sub>3</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub> 


6) … + Ca(OH2  CaCO3 + …





<b>Câu 3: Hồn thành phương trình phản ứng cho sơ đồ sau:</b>
SO2  SO3  H2SO4  Na2SO4  BaSO4


<b>Câu 4: Hoà tan 5,6 gam sắt bằng 200 ml dung dịch HCl 2M.</b>
a/ Viết phương trình phản ứng.


b/ Tính thể tích khí thốt ra ở điều kiện tiêu chuẩn.


c/ Tính nồng độ Mol của dung dịch thu được sau phản ứng. (coi thể tích dung dịch
thay đổi không đáng kể so với dung dịch HCl đã dùng.


(Cho Fe = 56; O = 16; Cl = 35,5; H = 1)
<b> 3. Đáp án, biểu điểm</b>


<b>Câu 1 ( 2 điểm)</b>
<b>- Hoà tan vào nước: </b>
<b>+ Không tan là CaCO</b>3


+ Tan là : CaO, P2O5. Viết PTPƯ


CaO + H2O Ca(OH)2


P2O5 + 3 H2O 2 H3PO4


<b>- Thử 2 dd vừa tạo ra bằng quỳ tím: </b>


+ Nếu chuyển đỏ là H3PO4, Chất ban đầu là P2O5



+ Nếu chuyển xanh là Ca(OH)2, Chất ban đầu là CaO


<b> Câu 2 (3 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm</b>


1) CaO + CO2  CaCO3


2) Cu + 2 HCl  <sub> CuCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


3) P2O5 + 3 H2O  2 H3PO4


4) H2SO4 (đ,n) + Cu  CuSO4 + SO2  + H2O


5) 6 HCl + 2Al  <sub> 2AlCl</sub><sub>3</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub> 
6) CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O


<b> Câu 3 (2 điểm )</b>


2 SO2 + O2 2 SO3


SO3 + H2O H2SO4


H2SO4 + 2 NaOH Na2SO4 + 2 H2O


BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2 NaCl


<b>Câu 4 (3 điểm )</b>


a, Fe + 2 HCl FeCl2 + H2


b, Số mol Fe là:



56
6
.
5


= 0,1 mol
Số mol HCl là: 0,2 x 2 = 0,4 mol
Fe + 2HCl FeCl2 + H2


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Vậy : thể tích khí thốt ra ở đktc là:
V = 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)


c, Sau phản ứng số mol của lại 2 dd HCl và FeCl 2 là :


0,2 mol HCl v à 0,1 mol FeCl2


CMHCl = <sub>0</sub><sub>,</sub><sub>2</sub>


2
,
0


= 1 M
CMFeCl2 = <sub>0</sub><sub>,</sub><sub>2</sub>


1
,
0



= 0,05 M
<b> 4. Củng cố </b>


GV: Thu bài khi hết giờ
Nhận xét giờ kiểm tra
<b> 5. Dặn dị</b>


Ơn tập , làm lại bài kiểm tra vào vở
Đọc trước bài 7


<b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b>


Ngày soạn: 26/9/10


Ngày giảng: 29/9/10


<b>TIẾT 11. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ</b>
<b>I - Mục tiêu </b>


1) Kiến thức


- Những tính chất hoá học chung của bazơ (làm thay đổi màu của chất chỉ thị, tác
dụng với axit), tính chất hố học của bazơ tan (kiềm) (tác dụng với oxit axit và với
dung dịch muối), tính chất riêng của bazơ khơng tan trong nước ( bị nhiệt phân hủy)
2) Kĩ năng


- Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan.
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của
bazơ không tan.



- Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu (giấy quỳ tím hoặc dung
dịch phenoℓphtalêin)


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Dụng cụ: 2 ống nghiệm, 2 pipet, giá đỡ, đèn cồn, đĩa thủy tinh, lửa.


- Hóa chất: Giấy quỳ tím, dung dịch Phenolphtalein, dung dịch NaOH, dung
dịch axit HCl, Cu(OH)2.


- Phiếu học tập, bảng phụ.
<b>III -Tiến trình dạy học</b>


1


<b> - Ổn định tổ chức</b>


<b> 2 - Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với kiến thức của bài mới để kiểm tra.</b>
<b>3 - Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>I Tác dụng của bazơ với chất chỉ thị màu</b>
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm


- Nhỏ 1 giọt NaOH lên mẩu q tím.
Quan sát hiện tượng


- Nhỏ 1 giọt phenolftalein khơng màu
vào ống nghiệm có sẵn NaOH. Quan


sát hiện tượng


? Từ kết quả của thí nghiệm trên em
hãy rút ra kết luận về tính chất của
dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu.
GV: Dựa vào tính chất này có thể
phân biệt dd kiềm với các dd khác
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm, trả lời
phiếu học tập : Có 3 lọ khơng nhãn,
mỗi lọ đựng một trong các dung dịch
không màu sau: H2SO4, Ba(OH)2,


HCl. Bằng phương pháp hóa học, em
hãy trình bày cách phân biệt các lọ
dung dịch trên mà chỉ dùng quỳ tím.
- u cầu các nhóm báo cáo. Nhóm
khác nhận xét .


- Gọi nhóm khác nhận xét, treo bảng
phụ kiến thức chuẩn, kết luận.


* Thí nghiệm: SGK


Dung dịch NaOH làm đổi màu quỳ tím
thành xanh, dung dịch Phenolphtalein
thành đỏ.


HS: Thảo luận nhóm, hồn thành


<b>Hoạt động 2</b>



<b>2) Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit.</b>
? Nhắc lại tính chất hóa học của Oxit axit


tác dụng với bazơ, Viết phương trình hóa
học.


- Các oxit axit khi tác dụng với dd bazơ
tạo thành muối và nước vậy các dd bazơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

có tác dụng được với oxit axit khơng?.
<i>- Lưu ý: Tính chất này chỉ áp dụng đối </i>
với những bazơ tan trong nước (kiềm),
còn với những bazơ không tan như
Cu(OH)2, Fe(OH)2, Al(OH)3... không có


phản ứng sảy ra.


?Viết phương trình hóa học .


- Dd Bazơ tác dụng với oxit axit tạo
thành muối và nước.


- PTHH:


Ba(OH)2(dd) + SO2(k)  BaSO3 + H2O


<b>Hoạt động 3</b>


<b>3) Tác dụng của bazơ với axit.</b>


? Nhắc lại tính chất hóa học của axit tác


dụng với bazơ .


-Cho 2 phương trình hóa học sau:
H2SO4(dd) + Ba(OH)2(dd) BaSO4(r) +


2H2O


HCl(dd) + Cu(OH)2(r) CuCl2(dd) + H2O


? Em hãy nhận xét về trạng thái của các
bazơ tham gia phản ứng và sản phẩm tạo
thành của phản ứng giữa bazơ tác dụng
với axit là gì?.


? Em hãy rút ra kết luận cho tính chất
hóa học của bazơ tác dụng với axit?.
? Phản ứng giữa axit và bazơ được gọi là
phản ứng gì.


Dung dịch axit tác dụng với bazơ tạo
thành muối và nước.


H2SO4(dd) + Ba(OH)2(dd)  BaSO4(r) +


2H2O


HCl(dd) + Cu(OH)2(r)  CuCl2(dd) + H2O



-Bazơ tan và bazơ không tan đều tác
dụng với axit tạo thành muối và nước
-Phản ứng giữa axit và bazơ được gọi là
Phản ứng trung hịa.


<b>Hoạt động 4</b>


<b>4) Bazơ khơng tan bị nhiệt phân hủy.</b>
-Giới thiệu, biểu diễn thí nghiệm: Đốt


nóng một ít Cu(OH)2 có màu xanh lơ


trên ngọn lửa đèn cồn.


? Em hãy nhận xét màu sắc của chất rắn
trước khi đun và sau khi đun nóng?.
? Hãy viết phương trình phản ứng cho thí
nghiệm trên.


Cu(OH)2 CuO(r) + H2O(h)


- Gọi 1 HS khác nhận xét.


? Qua thí nghiệm em rút ra được kết
luận gì?.


- Thông báo: Tương tự như Cu(OH)2,


một số bazơ khác như Fe(OH)3,



Al(OH)3,... cũng bị nhiệt phân hủy cho


oxit và nước.


Thí nghiệm: SGK


Chất rắn ban đầu có màu xanh lam. Sau
khi đun chất rắn có màu đen và có hơi
nước tạo thành.


- Giải thích:


Cu(OH)2 CuO(r) + H2O(h)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Ngồi ra dung dịch bazơ còn tác dụng
với dung dịch muối, chúng ta sẽ t×m hiểu


tính chất này ở bài 9.


VD:


Al(OH)3(r)  Al2O3(r) + H2O(h)


<b> </b>


<b> 4. Củng cố</b>


- Yêu cầu 1 HS đọc phần kết luận cuối SGK.


- Qua bài học em hãy cho biết tính chất hóa học nào của bazơ tan, tính chất hóa học


nào của bazơ khơng tan. So sánh tính chất hóa học của bazơ tan và bazơ khơng tan?.
- Trả lời câu hỏi 1 SGK?.


<b> 5. Dặn dò</b>


- Học bài theo nội dung ghi, làm các bài tập: 2, 3, 4, 5. (Bài 4 dành cho HS khá
giỏi).


- Tìm hiểu trước bài: Một số bazơ quan trọng


<b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b>


Ngày soạn: 28/9/10


Ngày giảng: 2/10/10


<b>TIẾT 12. MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG</b>
<b>A. NATRI HIDROXIT (NaOH)</b>
<b>I - Mục tiêu </b>


1) Kiến thức.


- HS biết các tính chất vật lý, tÝnh chất hóa học, ứng dụng của natri hiđroxit


NaOH, và phương pháp sản xuất NaOH từ muối ăn.
2) Kĩ năng.


- Rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng hóa học.


- Rèn luyện các kĩ năng làm các bài tập định tính và định lượng của bộ môn.


<b>II - Chuẩn bị</b>


* Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, panh, đế sứ.


* Hóa chất: Dung dịch NaOH, quỳ tím, dung dịch phenolphtalein, dung dịch HCl
(hoặc dung dịch H2SO4).


<b> III - Tiến trình dạy học</b>
1<b> - Ổn định tổ chức</b>
<b> 2 - Kiểm tra bài cũ </b>


- HS 1: Nêu tính chất hóa học của bazơ tan (kiềm)?.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b> 3 - Bài mới.</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


<b>Hoạt động 1</b>
<b>I - Tính chất vật lí</b>
u cầu HS nghiên cứu thông tin SGK –


tr 26 (mục I).


? Natri hidroxit có những tính chất vật
lý gì?


? Vậy chúng ta phải làm gì khi sử dụng
Natri hidroxit.


- Gọi một HS đọc phần thông tin SGK.


? Em hãy dự đốn các tính chất hóa học
của dung dịch NaOH.


- Tham khảo SGK.


- Natri hidroxit là chất rắn không màu,
hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và
tỏa nhiệt...


- Dung dịch Natri hidroxit có tính nhờn,
làm bục vải, giấy và ăn mòn da.


- Khi sử dụng natri hidroxit phải hết sức
cẩn thận.


<b>Hoạt động 2</b>
<b>II - Tính chất hóa học.</b>
? Nhắc lại tính chất hố học của bazơ.


? Hãy dự đốn tính chất hoá học của
NaOH.


Yêu cầu 1 HS lên bảng làm thí nghiệm:
dung dịch NaOH làm đổi màu chất chỉ
thị.




- Gọi HS nêu hiện tượng quan sát được,
nhận xét và kết luận.



GV: Biểu diễn thí nghiệm.


- Giới thiệu: dụng cụ, hóa chất và cách
tiến hành thí nghiệm.


? Em hãy nhận xét hiện tượng sảy ra .
? Viết phương trình phản ứng sảy ra.
Gọi 1 HS nhận xét


? Thí nghiệm này cho ta biết điều gì.


Nhắc lại tính chất hóa học chung của
dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit ?.
Thông báo: đây cũng chính là tính chất


<i><b>1) Đổi màu chất chỉ thị.</b></i>


HS: Tiến hành làm TN
- Dung dịch NaOH đổi màu:
+ Quỳ tím  xanh.


+ dung dịch phenolphtalein không màu


 đỏ.


<i><b>2) Tác dụng với axit</b></i>


Dung dịch sau cô cạn để lại chất rắn
màu trắng và có hơi nước bay lên.



PTHH:


NaOH + HCl  NaCl + H2O


- Dung dịch NaOH tác dụng với axit 


muối và nước.


NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O
<i><b>3) Tác dụng với oxit axit</b></i>


Bazơ tác dụng với oxit axit  muối và


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

hóa học thứ 3 của dung dịch NaOH.
? Viết phương trình phản ứng .


- Thơng báo: Ngồi ra, NaOH cịn tác
dụng được với dung dịch muối (sẽ được


t×m hiểu trong bài 9).


- Dung dịch NaOH tác dụng với oxit axit


 muối và nước.


NaOH + CO2(K)  NaCO3(dd) + H2O


NaOH + SO2(K) NaSO3(dd) + H2O



<b>Hoạt động 3</b>
<b>III - Ứng dụng.</b>
Với những tính chất vật lý và hóa học


như vậy natri hidroxit có những ứng
dụng gì?...


- u cầu HS nghiên cứu thông tin SGK.
? Nêu các ứng dụng của natri hidroxit.


- Học theo SGK.


<b>Hoạt động 4</b>


IV - Sản xuất natri hidroxit.
- Thông báo: dung dịch NaOH trong


phịng thí nghiệm chúng ta có thể dễ
dàng điều chế bằng cách cho kim loại Na
tác dụng với H2O.


2 Na + 2 H2O  2 NaOH + H2 


NaOH sản xuất trong công nghiệp theo
phương pháp nào?.


Theo phương pháp điện phân dung dịch
muối ăn NaCl bão hòa.


Khi điện phân dung dịch NaOH, người ta


thu được khí H2 ở cực âm, khí Cl2 ở cực


dương. và dung dịch NaOH trong thùng
điện phân.


- Bằng phương pháp điện phân dung
dịch. PTPU:


2 NaCl + H2O DPDD  NaOH + H2 +


Cl2.


4.<b> Củng cố</b>


- Làm bài tập 1 SGK – tr27


- Hướng dẫn: Dùng quỳ tím, muối đồng sunfat.
<b> 5. Dặn dò</b>


- Về nhà học bài, làm bài tập 3, 4 SGK – tr27
- Đọc trước bài mới.


<b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b>
Ngày soạn: 05/9/10


Ngày giảng: 08/10/10


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

canxi hidroxit ( Ca(OH)2)


<b>I - Mục tiêu </b>


1) Kiến thức


- Tính chất, ứng dụg của canxi hiđroxit Ca (OH)2


- Thang pH và ý nghĩa giá trị pH của dung dịch.
2) Kĩ năng


- Rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng hóa học.


- Rèn luyện các kĩ năng làm các bài tập định tính và định lượng của bộ mơn.
<b>II - Chuẩn bị</b>


- Dụng cụ thí nghiệm: Cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, phễu thủy tinh, giá đỡ.
- Hóa chất: Vơi tơi (Ca(OH)2), H2O.


- Tranh vẽ thang pH.


<b>III-TiÕn tr×nh dạy học</b>


<b>1 - Ổn định tổ chức</b>
2 -


<b> Kiểm tra bài cũ</b>


? Nêu các tính chất hóa học của NaOH
? Làm bài 2 – SGK (tr27)


<b> 3- Bài mới</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ



<b>Hoạt động 1</b>
<b>I - Tính chất.</b>
- Giới thiệu: Dung dịch Ca(OH)2 có tên


thường gọi là nước vơi trong.


- Biểu diễn thí nghiệm cách pha chế dung
dịch Ca(OH)2.


+ Hòa tan một ít Ca(OH)2 (vôi tôi)


trong nước, ta được một chất màu trắng
có tên là vơi nước hoặc vơi sữa.


+ Dùng phễu, cốc, giấy lọc để lọc
lấy chất lỏng trong suốt, không màu là
dung dịch Ca(OH)2 (nước vơi trong).


?Các em dự đốn tính chất hóa học của
dung dịch Ca(OH)2 và giải thích lý do tại


sao em lại dự đoán như vậy?.


-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. đọc
phần thơng tin trả lời câu hỏi theo phiếu
học tập sau:


Kể tên các tính chất hóa học của dung
dịch Ca(OH)2. Lấy ví dụ minh họa?



<b>1) Pha chế dung dịch canxi hidroxit</b>
(SGK – tr28).


- Hòa tan một ít Ca(OH)2 trong nước


được một chất màu trắng có tên là vơi
nước hoặc vơi sữa. Lọc vôi sữa lấy
chất lỏng trong suốt là dd ca(OH)2


<b>2) Tính chất hóa học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-Các nhóm khác nhận xét, bổ xung


?Viết phương trình minh họa ?.


-Phản ứng với axit cịn gọi là phản ứng
trung hịa.


*Ngồi ra cịn có tác dụng với dung dịch
muối. VD:


Ca(OH)2(dd) + CuSO4 CaSO4(r) +


Cu(OH)2(r)


Với những tính chất hoá học trên
Ca(OH)2 Có những ứng dụng gì?...


u cầu HS đọc phần ứng dụng SGK.


Đọc…


- Giải thích: dùng trong xây dựng vì
Ca(OH)2(dd) để lâu trong khơng khí sẽ sảy


ra phản ứng:


Ca(OH)2 + CO2 CaCO3(r) + H2O


Làm cho tường đông cứng nhanh.


<i>-Dung dịch Ca(OH)</i>2 có 3 tính chất


hóa học:


<i>a) Làm đổi màu chất chỉ thị</i>
Dung dịch Ca(OH)2 làm đổi màu:


- Quỳ tím thành xanh.


- Dung dịch phenolphtalein không
màu thành đỏ.


<i>b) Tác dụng với axit</i>


- Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với axit


 muối và nước.


- PTPƯ:



Ca(OH)2(dd) + 2HCl(dd) CaCl(dd) +


H2O(l)


<i>c) Tác dụng với oxit axit</i>


 tạo muối và nước.


- PTPƯ:


Ca(OH)2(dd) + SO2 CaSO3(r) + H2O(l)


<b>3) Ứng dụng.</b>
SGK.


<b>Hoạt động 2</b>
<b> II - Thang pH</b>
- Cỏc em đã biết chất chỉ thị màu như


quỳ tím, phenolphtalein cho phép ta xác
định được một dung dịch nào đó là axit
,trung tính hay bazơ. Người ta dùng
thang pH để biểu thị độ axit hay bazơ
của dung dịch.


- Giới thiệu thang pH.


<i>- Nếu pH = 7 thì dung dịch trung tính</i>
<i>(VD: Nước trung tính có pH = 7)</i>



<i>- Nếu pH > 7 thì dung dịch có tính bazơ.</i>
<i>- Nếu pH < 7 thì dung dịch có tính axit.</i>


<b>4Củng cố</b>


Có 3 lọ khơng nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong 3 chất rắn màu trắng sau: CaCO3, CaO,


Ca(OH)2. Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Về nhà học bài theo nội dung ghi


- Làm các bài tập: 1, 3, 4 SGK – tr30


- Xem trước bài tính chất hóa học của muối.


<b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b>


Ngày soạn: 06.10.10


Ngày giảng: 09.10.10


<b>TIẾT 14. TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA MUỐI</b>
<b>I - Mục tiêu </b>


1) Kiến thức


- Những tính chất hóa học của muối: tác dụng với kim loại, dung dịch axit, dung
dịch bazơ, dung dịch muối khác, nhiều muối bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao.
- Thế nào là phản ứng trao đổi, điều kiện để sảy ra phản ứng trao đổi.



2) Kĩ năng


- Tiến hành một số thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng, rút ra được kết
luận và tính chất hố học của muối.


- Biết giải một số bài tập liên quan đến tính chất hóa học của muối.
<b>II - Chuẩn bị</b>


Chuẩn bị thí nghiệm Cu(OH)2 tác dụng với muối Na2SO4, bảng phụ, phiếu học tập


<b>III </b>–<b> TiÕn tr×nh dạy học</b>


1 - Ổn định tổ chức
<b> 2 - Kiểm tra bài cũ </b>


Hoàn thành các PTHH sau:


CaCO3 2


2


1 <i><sub>CaO</sub></i> <i><sub>Ca</sub></i><sub>(OH</sub><sub>)</sub>


 

 







CaCl2


<b> 3 - Bài mới</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>Hoạt động 1</b>


<b>I - Tính chất hóa học của muối</b>
- Muối có thể tác dụng với kim loại.


- Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm
SGK, tr31.


? Trình bày thí nghiệm, hiện tượng và
nhận xét .


- Gọi HS khác nhận xét.


<b>1</b><i><b>) Muối tác dụng với kim loại.</b></i>


- Cho một dây đồng ngâm vào dung
dịch AgNO3.


- Hiện tượng: Có kim loại màu xám
bám bên ngoài dây đồng. Dung dịch
ban đầu không màu  màu xanh



- Nhận xét: đồng đẩy bạc ra khỏi dung
dịch AgNO3. Một phần đồng hòa tan tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Nhận xét, bổ xung: Ngoài ra phản ứng
sảy ra phản ứng còng sảy ra tương tự khi
cho các kim loại khử Zn, Fe… tác dụng
với Cu(NO3)2, AgNO3…


?Vậy dung dịch muối tác dụng với kim
loại tạo ra sản phẩm gì?.


Sản phẩm được sinh ra là muối mới và
kim loại mới.


?Trình bày thí nghiệm và hiện tượng khi
cho dung dịch axit H2SO4 vào dung dịch


BaCl2?.


Giải thích?.


Do tạo thành BaSO4 là một muối không


tan trong nước tạo kết tủa trắng.


Nhận xét, bổ xung: ngồi ra cịn nhiều
muối khác còng tác dụng với axit tạo
thành muối mới và axit mới.


Làm thí nghiệm: giỏ một vài giọt dung


dịch AgNO3 vào ống nghiệm đựng dung


dịch NaCl


?Quan sát hiện tượng và nhận xét.


- Nhiều muối khác tác dụng với nhau
cũng tạo ra hai muối mới.


- Lưu ý: Trong 2 muối tạo thành phải có
một muối kết tủa.


Làm thí nghiệm nhỏ vài giọt dung dịch
CuSO4 vào ống nghiệm chứa dung dịch


NaOH


?Quan sát và nhận xét.


- Do muối CuSO4 tác dụng với dung dịch


NaOH sinh ra chất không tan màu xanh


Muối tác dụng với kim loại  muối mới


và kim loại mới.


Cu(r) + AgNO3(dd) Cu(NO3)2(dd) + Ag(r)
<i><b>2) muối tác dụng với axit</b></i>



Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào ống


nghiệm đựng dung dịch BaCl2.


Hiện tượng: Có kết tủa trắng xuất hiện
- PTPƯ:


BaCl2(dd) + H2SO4(dd) BaSO4(r) + HCl(dd)


 Muối tác dụng với axit sản phẩm tạo


thành muối mới và axit mới.


<i><b>3) Tác dụng với muối</b></i>


- Hiện tượng: Thấy kết tủa trắng xuất
hiện.


- Nhận xét: do phản ứng tạo thành AgCl
không tan


- PTPƯ:


AgNO3(dd) + NaCl(dd)  AgCl(r) +


NaNO3(dd)


 Hai dung dịch muối có thể tác dụng


với nhau tạo thành 2 dung dịch muối


mới.


<i><b>4) Muối tác dụng với dung dịch bazơ.</b></i>


Xuất hiện chất không tan màu xanh lơ


- PTPƯ:


CuSO4(dd) + 2NaOH(dd)Cu(OH)2(r)


+Na2SO4(dd)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

lơ là đồng II hidroxit.


- Ngoài ra muối Na2SO3 tác dụng với


Ba(OH)2 cịng sinh ra chất khơng tan là


BaCO3.


Viết và cân bằng PTPƯ?.


Ở lớp 8 muốn điều chế oxi trong phịng
thí nghiệm người ta đem nhiệt phân muối
KClO3 vậy phản ứng đó gọi là phản ứng


gì?.


ra là muối mới và bazơ mới.



<i><b>5) Phản ứng phân hủy muối.</b></i>


2
3


2


3 2 3


2
<i>CO</i>
<i>CaO</i>
<i>CaCO</i>
<i>O</i>
<i>KCl</i>
<i>KClO</i>
<i>o</i>
<i>o</i>
<i>t</i>
<i>t</i>

 


 


<b>Hoạt động 2</b>


<b>II - Điều kiện phản ứng trao đổi trong dung dịch</b>


Chúng ta biết nhiều muối phân hủy ở


nhiệt độ cao như KClO3, KMnO4,


CaCO3…


Thế nào là phản ứng trao đổi trong dịch
dung?.


?Nhận xét các phản ứng hóa học của
muối?.


?Phản ứng trao đổi là gì?.


?Nhìn vào 3 PTPƯ ở mục 1 nhận xét sản
phẩm tạo thành có đặc điểm gì?.


- Lưu ý: Phản ứng trung hòa cũng thuộc
loại phản ứng trao đổi và luôn sảy ra.
VD:


2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O.


<b>1) Nhận xét về các phản ứng hóa học</b>
<b>của muối.</b>


-Phản ứng trong dung dịch của muối với
axit, bazơ sảy ra có sự trao đổi các thành
phần với nhau để tạo ra những hợp chất
mới.


<i>O</i>
<i>H</i>
<i>CO</i>
<i>SO</i>
<i>Na</i>
<i>SO</i>
<i>H</i>
<i>CO</i>
<i>Na</i>
<i>SO</i>
<i>Na</i>
<i>OH</i>
<i>Cu</i>
<i>NaOH</i>
<i>CuSO</i>
<i>NaCl</i>
<i>BaSO</i>
<i>SO</i>
<i>Na</i>
<i>BaCl</i>
2
2
4
2
4
2
3
2
4
2

2
4
4
2
2
)
(
2
2
4











<b>2) Phản ứng trao đổi</b>
- Khái niệm: SGK – tr32


<b>3) Điều kiện sảy ra phản ứng trao đổi.</b>
-Phản ứng trao đổi trong dung dịch của
các chất chỉ sảy ra nếu sản phẩm tạo
thành có chất khơng tan hoặc chất khí.


4<b> - Củng cố</b>



Trong các phản ứng sau phản ứng nào là phản ứng trao đổi?.
1. H2SO4 + CuSO4  CuSO4 + H2SO4


2. HCl + NaOH  NaCl + H2O


3. 2 AgNO3 + BaCl2  AgCl + Ba(NO3)2


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- học bài theo nội dung ghi làm bài tập 2, 5, 6 SGK – tr33
- Hướng dẫn làm bài 6


a)


b) Chất rắn tạo ra là AgCl: Cần phải tính số mol của AgCl sau đó áp
dụng cơng thức m = M.n


c) Xem trong 2 chất CaCl2 và AgNO3 chất nào còn dư sau phản ứng


tính số mol cịn dư  áp dụng công thức CM =


<i>v</i>
<i>n</i>


Lưu ý: V= 30 + 70 = 100ml = 0,1l
<b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b>


Ngày soạn: 13.10.10
Ngày giảng: 15.10.10


<b>TIẾT 15. MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG</b>


<b>I - Mục tiêu </b>


1) Kiến thức


Một số tính chất và ứng dụng của natri clorua (NaCl) và kali nitrat (KNO3).


2) Kĩ năng


- Vết được các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của muối.
- Vận dụng những kiến thức về tính chất của KCl và KNO3 trong thực hành và


làm bài tập.
<b>II - Chuẩn bị</b>


Bảng phụ + Phiếu học tập
<b>III - Tiến trình dạy học</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ </b>


Câu hỏi: Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện của phản ứng.
<b> 3 . Bài mới</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>Hoạt động 1</b>


<b>I - Muối Natriclorua ( NaCl )</b>
Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trạng thái tự



nhiên.


? Em hãy cho biết muối Natriclorua trong
tự nhiên tồn tại ở những đâu.


Muối Natriclorua có trong nước biển và
có trong các mỏ muối.


- Đun nóng nước biển cho tới khi khô cạn
ta sẽ được chất rắn là hỗn hợp của nhiều
muối, thành phần chính là Natriclorua


<b>1) Trạng thái tự nhiên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

(1m3<sub> nước biển hòa tan 27Kg NaCl; 5Kg</sub>


MgCl2, 1 Kg các muối còn lại).


- Trong lòng đất có những mỏ muối lớn ở
dạng kết tinh


Tại sao trong nước biển lại có muối ?.
Vì nó chảy từ các sơng…


- Giải thích: Muối khơng phải có ở trong
các trận mưa, mà nhờ mưa ngấm vào
lịng đất hịa tan các muối có trong đất,
sau đó chảy vào các suối, sơng rồi đổ ra
biển tích tụ nhiều làm nước biển có vị
mặn.



- Để có được muối ăn hàng ngày con
người đã phải bỏ nhiều cơng sức để tạo ra
nó.


Vậy muối nó được sản suất như thế
nào?...


Em hãy cho biết có những cách khai thác
muối nào?.


- Vậy muối có những ứng dụng gì?.


- u cầu HS quan sát vào bảng SGK
trang 35


Trình bày những ứng dụng của muối
NaCl ?


Dùng làm gia vị điện phân đơn chất Na
và Cl2, sản suất thủy tinh, xà phòng.


- Qua dung dịch điện phân NaCl thu được
nhiều chất để dùng trong công nghiệp.


- Trong một 1m3<sub> nước biển có</sub>


khoảng 2Kg muối NaCl, 5Kg MgCl2 và


1Kg các muối khác.



<b>2) Cách khai thác.</b>
Có 2 cách để khai thác


- Đối với những nước có bờ biển hoặc
hồ nước mặn. Cho nước bay hơi sau đó
thu được muối kết tinh.


- Đối với những nước có mỏ muối khai
thác bằng cách đào hầm thu muối sau
đó làm sạch muối.


<b>3) ứng dụng</b>


- Làm gia vị và bảo quản thực phẩm
- Dùng để SX Na, Cl2, H2 ,NaOH ,


Na2CO3 ; NaHCO3


Hoạt động 2


<b>II - Muối Kalinitơrat (KNO3)</b>


- Muối KNO3 có những tính chất gì và


ứng dụng như thế nào?.


<b>1) Tính chất</b>


- Muối KNO3 tan nhiều trong nước (độ



tan là 20o<sub>C là 32g/100g nước)</sub>


- Bị phân hủy ở nhiệt độ cao tạo thành
KNO3, và giải phóng khí O2


- PTPƯ


2KNO3(r)  <i>to</i> 2KNO2(r) + O2(K)


<b>2) Ứng dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Làm phân bón


- Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp
4. Củng cố


- GV gọi HS đọc kết luận sgk
- Làm bài tập sau:


Bài 1: viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa:


Cu CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu


Bài 2: Trộn 75g dd KOH 5,6 % với 50g dd MgCl2 9,5%
a, Tính khối lượng chất kết tủa thu được


b, Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng
- Đọc mục: Em có biết



5. Dặn dò


- Về nhà học bài, làm các bài tập 3, 4, 5 (SGK - 36).
- Đọc trước bài 11.


<b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b>
Ngày soạn: 13.10.10


Ngày giảng: 16.10.10


<b>TIẾT 16. PHÂN BÓN HÓA HỌC</b>
<b>I - Mục tiêu </b>


1) Kiến thức


Tên, thành phần hoá học và ứng dụng của một sơ phân bón hố học thơng dụng.
2) Kĩ năng


- Nhận biết được một số muối cụ thể và một số phân bón hố học thơng dụng.
<b> - Biết tính tốn để biết thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố</b>
dinh dưỡng trong phân bón và ngược lại.


<b>II - Chuẩn bị</b>


Sưu tầm mẫu các loại phân bón: NPK, Sunfefotfat
<b>III - Tiến trình dạy học</b>


1. Ổn định tổ chức
2 . Kiểm tra bài cũ



Câu hỏi: Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy
cho biết chất ban đầu là chất nào. Minh họa bằng phương trình hóa học.


<b> 3 - Bài mới</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>Hoạt động 1</b>


<b>I - Những nhu cầu của cây trồng.</b>
- Cơ thể thực vật lớn lên được nhờ vào


đâu. Nó được cấu tạo bởi thành phần nào


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Qua phần thông tin ở mục 1 em hãy cho
biết


? Trong thực vật có những thành phần
nào cấu tạo nên và chiếm tỉ lệ là bao
nhiêu ?.


? Thế nào là nguyên tố vi lượng.


- Tỉ lệ của nước còn chiếm lớn hơn 90%
vào thời gian cây đang còn nhủ mầm còn
non. Cây về già sau này tỉ lệ thành phần
nước trong cây có giảm đi. Tỉ lệ các chất
khơ tăng lên. Do có thời gian sinh trưởng
lâu nên cây tích tụ được nhiều chất khơ.


Vậy các ngun tố đó có vai trị như thế
nào đối với thực vật.


? Các nguyên tố hóa học như C, H, O có
vai trị gì đối với thực vật.


- Hợp chất gluxit gồm có (đường
glucozơ, xenlulozơ, tinh bột) của thực
vật. Chúng ta biết cây xanh tổng hợp
gluxit từ CO2 và nước dưới ánh sáng mặt


trời.


?Vậy vai trò của nguyên tố N.


- Hầu hết phần lớn cây xanh khơng có
khái niệm tổng hợp N từ trong khơng khí
được (ngoại trừ những cây họ đậu) mà
chủ yếu là N ở dạng muối nitrat NO3 khi


mà thực vật được được bón N. Cơ thể
thực vật sẽ phát triển nhanh chóng, màu
lá rất xanh tốt.


? Vai trị của ngun tố P và K.


Ngồi ra K còn làm cho cây chống sự
mềm yếu, tăng độ cứng cho cây.


? Vai trò của nguyên tố S, Ca, Mg.


? Vai trò của các nguyên tố vi lượng.
- Cần thiết cho sự phát triển của thực vật.
Nếu dùng thừa hoặc thiếu những nguyên
tố này sẽ ảnh hưởng tới sự phát triển của


- Nước chiếm 90%, cịn lại là các chất
khơ.


- Trong 10% các chất khơ còn lại 99%
là các nguyên tố C, H, O, N, K, Ca, P,
Mg, S còn lại 1% là các nguyên tố vi
lượng B, Cu, Zn, Fe, Mn.


Nguyên tố vi lượng là những nguyên
tố có mặt ít nhưng khơng thể thiếu
được.


<b>2) Vai trò của các nguyên tố hóa học</b>
<b>đối với thực vật.</b>


Nó là những nguyên tố cơ bản cấu tạo
nên gluxit.


Kích thích cây trồng phát triển mạnh.


- Các nguyên tố C, H, O là những
nguyên tố cơ bản tạo nên hợp chất
gluxit.


- P kích thích sự phát triển bộ rễ thực


vật.


- K dùng để tổng hợp nên chất diệp lục
và kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt
- Nguyên tố N kích thích cây trồng phát
triển mạnh.


- S cần cho sự tổng hợp Protein.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

cây trồng.


Các nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự
phát triển của thực vật.


<b>Hoạt động 2</b>


<b>II) Những phân bón hóa học thường dùng.</b>
Vậy trong trồng trọt người ta sử dụng


phân gì để bón?.


? Thế nào là phân bón đơn chất.


? Kể tên những phân đạm thường gặp.
? Trong 3 loại phân trên loại phân nào
cho nhiều đạm nhất.


? Kể tên một số phân lân thường dùng.
- Phân Ca3(PO4)2 không tan được trong



nước nhưng lại tan được trong các loại
chất chua. Người ta thường dùng loại
phân lân để bón lót cho cây trồng.


? Kể tên những phân Kali thường dùng.
Phân K thường bón khi cây chuẩn bị ra
hoa, đậu quả.


? Đặc điểm của phân bón kép.


? Trong phân bón kép loại phân n có
hàm lượng dinh dưỡng cao đối với cây
trồng.


Phân bón NPK.


? Đặc điểm của phân bón vi lượng.


Trong phân bón hóa học có thể dùng ở
dạng đơn chất và dạng kép.


<b>1) Phân bón đơn</b>


Là những loại phân mà chỉ chứa 1 trong
3 nguyên tố dinh dưỡng: Đạm (N), Lân
(P), Kali (K).


<i>a) Phân đạm</i>


Một số phân đạm thường dùng:


- Urê: CO(NH2)2 46%


- Amoniac: NH3 35%


- Amonisunphat: (NH)4SO4 21%


Loại urê CO(NH2)2 chứa 46% nitơ.


<i>b) Phân lân</i>


-Thường dùng: Canxiphotphap Ca3(PO4)2


không tan trong nước.


- Supephotphát Ca(H2PO4)2 tan trong


nước.


<i>c) Phân Kali</i>


Thường dùng là KCl và K2SO4 hai loại


phân này đều tan tốt trong nước.
<b>2) Phân bón kép.</b>


- Là những phân mà thành phần có chứa
2 hoặv 3 nguyên tố dinh dưỡng như: N,
P, K.


- Là hỗn hợp phân được trộn với nhau


theo tỷ lên nhất định, phù hợp với từng
loại cây trồng.


- Phân NPK là loại phân hỗn hợp gồm cả
3 nguyên tố N, P, K dễ tan.


<b>3) Phân bón vi lượng.</b>


Là những loại phân có chứa các loại
nguyên tố hóa học như: B, Zn, Cu, Fe,
Mn… dưới dạng hợp chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Khi trồng rau người ta sử dụng phân gì để bón?.
- Cây sắp ra hoa, đậu quả dùng phân gì?.


- Để cung cấp cho cây đủ cả 3 chất dinh dưỡng là đạm, kali, lân người ta sử
dụng loại phân nào?.


5. Dặn dò


- Về học bài và làm bài tập 1, 2, 3 SGK – tr39
- Đọc mục em có biết, tìm hiểu trước bài 12.


***************************************************


Ngày soạn: 19/10/10


Ngày giảng: 22/10/10


<b>TIẾT 17. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ</b>


<b>I) Mục tiêu </b>


1) Kiến thức


- HS biết được mối quan hệ về tính chất hóa học giữa các loại hợp chất vô cơ với
nhau, viết được phương trình hóa học biểu diễn cho sự chuyển đổi hóa học.


<b> 2) Kĩ năng</b>


- Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vơ cơ.


- Viết được các phương trình hố học biểu diễn sơ đồ chuyển hoá.
- Phân biệt một số hợp chất vơ cơ cụ thể.


- Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất
rắn, hỗn hợp lỏng, hỗn hợp khí.


<b>II) Chuẩn bị</b>


Bảng phụ, phiếu học tập.
<b>III) Tiến trình dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

? Trình bày vai trị của các ngun tố hóa học đối với thực vật.
3) Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>I) Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vơ cơ.</b>


- Tìm hiểu về tính chất hóa học của các


loại hợp chất vơ cơ này có thể chuyển
đổi hóa học thành loại hợp chất vô cơ
khác.


-Treo bảng phụ nội dung như sau:


Đánh mũi tên và gạch ngang để thể hiện
mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ.
Oxit bazơ oxit axit
Muối


Bazơ Axit
- Nhận xét, chốt kiến thức.


? Tại sao phản ứng 1, 2, 5 lại chỉ có 1
chiều sảy ra.


VD: như muối vẫn tạo ra oxit Bazơ.
phản ứng phân hủy :


CaCO3  <i>to</i> CaO + CO2


? Các phản ứng đã sảy ra cụ thể như thế
nào ...


Sự chuyển đổi qua lại giữa các hợp chất
vô cơ là phức tạp và đa dạng. Những
minh họa trong SGK – tr40 cho các em


biết được sự chuyển đổi trực tiếp giữa 2
loại hợp chất vơ cơ.


? Nhìn vào phương trình phản ứng hãy
cho biết lần lượt các phương trình thuộc
phản ứng hóa học nào.


? Muốn phản ứng phân hủy sảy ra cần
phải có điều kiện gì.


? Muốn phản ứng trao đổi sảy ra cần
phải có điều kiện gì.


- Lên bảng thực hiện.


Oxit bazơ oxit axit
1 2


3 4 Muối 5
6 8 9
Bazơ 7 Axit
- HS khác nhận xét, bổ xung.


- Vì đa phần các phản ứng ngược lại có
sảy ra nhưng ít phổ biến lên ít được
nghiên cứu đến.


1. Oxit bazơ + axit


2. Oxit axit + dd Bazơ ( oxit bazơ)


3. Oxit bazơ + Nước


4. Phân hủy bazơ không tan
5. Oxit axit + Nước ( trừ SiO2 )


6. dd bazơ + dd muối
7. dd muối + dd bazơ
8. dd muối + axit


9. Axit + bazơ ( oxit bazơ , muối , hoặc
Kim loại)


- Phản ứng 1, 2, 6, 7, 8 thuộc phản ứng
trao đổi. Phản ứng 3, 5 thuộc phản ứng
trao đổi. Phản ứng 4 thuộc phản ứng
phân hủy.


- Phải có nhiệt độ.


- Sản phẩm phải có chất kết tủa hoặc
chất rễ bay hơi, hoặc là tạo ra nước.
<b>Hoạt động 2</b>


<b>II) Những phản ứng hóa học minh họa.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Yêu cầu hs viết PTPƯ minh hoạ cho


sơ đồ ở phần I


- Gọi HS lên bảng điền trạng thái của các


chất trong các phản ứng


1. CuO+ 2HCl(dd) CuCl2(dd)+ H2O


2.CO2(K)+ 2NaOH(dd)Na2CO3(dd)+ H2O


3. K2O(r)+ H2O(l) 2 KOH(dd)


4. Cu(OH)2(r) CuO(r) + H2O


5. SO2 + H2O(l) H2SO3(dd)


6.<i>Ca</i>(<i>OH</i>)<sub>2</sub> <i>CuSO</i><sub>4</sub><sub></sub> CaSO<sub>4</sub> + Cu(OH)<sub>2</sub>


7. Mg(OH)2(r)+ H2SO4(dd) 


MgSO4(r) + 2 H2O


8. CuSO4(dd) + 2NaOH(dd)  Cu(OH)2 +


NaSO4


9. AgNO3(dd) + HCl(dd)  AgCl(r) +


HNO3(dd)


4. Củng cố


1) Câu hỏi: Cho các dung dịch sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng đôi 1,
hãy đánh dấu P nếu có phản ứng sảy ra, dấu (-) nếu khơng có phản ứng sảy ra.



2) Đáp án
<b>Tên chất tham</b>


<b>gia</b>


<b>NaOH</b> <b>HCl</b> <b>H2SO4</b> <b>CO2</b>


<b>CuSO4</b>  - -


<b>-HCl</b>  <sub>-</sub> <sub>-</sub> <sub></sub>


<b>-Ba(OH)2</b> -   


<b>CaO</b> -   


5. Dặn dò


- Về nhà học bài, làm các bài tập: 1  4 SGK – tr41


- Xem trước bài 13, làm trước các bài tập trong bài luyện tập.


***************************************************


Ngày soạn: 20/10/10


Ngày giảng: 23/10/10


<b>TIẾT 18. BÀI LUYỆN TẬP CHƯƠNG I</b>
<b>I) Mục tiêu</b>



1) Kiến thức


- HS biết được sự phân loại của các hợp chất vô cơ.


- Nhớ lại và hệ thống hóa các tính chất hóa học của mỗi loại hợp chất, viết
được phương trình phản ứng hóa học biểu diễn cho mỗi tính chất của hợp chất.
2) Kĩ năng


- Biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hóa học của các loại hợp
chất vơ cơ, hoặc giải thích được một số hiện tượng hóa học đơn giản, sảy ra trong
đời sống sản xuất.


<b>II) Chuẩn bị</b>


Bảng phụ, phiếu học tập
1) Ổn định tổ chức


<b> 2 ) Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra xen vào bài mới.</b>
<b> 3 ) Bài mới</b>.<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>I) Kiến thức cần nhớ.</b>
GV: - Treo bảng phụ: Điền tên vào ô


chống dựa vào kiến thức đã học.
Các hợp chất vô cơ





CaO CO2 HNO3 HCl NaOH Cu(OH)2


NaHCO3 Fe2O3 SO2 H2SO4 H2S KOH


- Yêu cầu HS lên bảng điền
- Nhận xét, cho điểm nếu đúng.


Tính chất hóa học của các loại hợp chất
vơ cơ được tóm tắt trong sơ đồ SGK.
Ngồi tính chất được trình bày trong sơ
đồ thì muối cịn có những tính chất hóa
học sau :


+ Muối có thể tác dụng được với muối
sinh ra 2 muối mới.


+ Muối có thể bị nhiệt phân hủy sinh ra
nhiều chất mới.


<b>1) Phân loại các hợp chất vô cơ.</b>


- Lên bảng điền


- HS khác nhận xét, bổ xung
- Có 4 loại hợp chất vô cơ.


+ Oxit gồm 2 loại: Oxit bazơ và oxit
axit.



+ Axit gồm 2 loại: Axit có oxi và axit
khơng có oxi.


+ Bazơ gồm 2 loại: Bazơ tan và bazơ
không tan.


+ Muối gồm 2 loại: Muối axit và muối
trung hịa.


<b>2) Tính chất hóa học của các loại hợp</b>
<b>chất vô cơ.</b>


( SGK)


<b>Hoạt động 2</b>
<b>II) Bài tập</b>
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 1


- Yêu cầu HS hạot động theo nhóm.


- Chia lớp ra thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm
1 ý lớn.


- Thời gian 4’


Hướng dẫn: Dựa vào tính chất hóa học của
từng chất, viết tên của chất tham gia phản
ứng vào phương trình không cần viết
CTHH cụ thể.



- Hoạt động theo nhóm.
- Các nhóm báo cáo.
Nhóm 1: Oxit


a) …….. + nước  ……..


b) …….. + Axit  ……...


c) …….. + nước  ……...


d) …….. + Bazơ  ……..


e) ……... + ……  Muối


1) Bài tập 1 (tr43)


- Đáp án đúng là đáp án d)


- Giải thích: Vì NaOH ở dạng rắn, để
trong khơng khí có hơi nước tan ra
Na2CO3(dd) nước bốc hơi còn Na2CO3


dạng khan.


- PTPƯ minh họa:


NaOH(dd) + CO2(K) Na2CO3 + H2O


1. Oxit:



CaO + CO2 CaCO3


CaO + H2O Ca(OH)2


SO2 + H2O H2SO3


CuO +2 HCl CuCl2 + H2O


SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O


2. Bazơ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Nhóm 2: Bazơ


a) …….. + Axit  ……...


b) …….. + Oxit axit  ……...


c) …….. + Muối  ……...


Nhóm 3: Axit:


a) …….. + Kim loại  ……...


b) …….. + Oxit axit  ……...


c) …….. + Oxit bazơ  ……...


d) …….. + Muối  ……...



Nhóm 4: Muối


a) …….. + Axit  ……...


b) …….. + Bazơ  ……..


c) …….. + Muối  ……...


d) …….. + Kim loại  ……...


e) ... + .… Oxit bazơ + Oxit axit


- Yêu cầu HS hoàn thiện kết quả vào vở.
- Nhận xét kết quả các nhóm.


Bài 2: Trình bày phương pháp hóa học để
nhận biết 5 lọ hóa chất bị mất nhãn mà chỉ
dùng q tím: KOH ; HCl ; H2SO4 ; KCl ;


Ba(OH)2


GV: Gợi ý cách làm: Đưa sơ đồ nhận biết


KCl KOH Ba(OH)2 HCl H2SO4


Q Tím Xanh Xanh Đỏ Đỏ


Nhóm1


Ba(OH)2



Nhóm 1 NHóm 2


0


Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài 3.
Đọc, Tóm tắt :


Biết : nCuCl2= 0,2 mol


MNaOH = 20 g


Tính :


a) Viết PTPƯ hóa học.
b) mChất rắn = ?


c) mct = ?


- Gọi HS lên giải bài tập 3.
- Hướng dẫn giải.


Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 +


2 H2O


2NaOH + CuSO4 Na2SO4 +


Cu(OH)2



Mg(OH)2 t MgO + H2O


3. Axit:


Fe + 2HCl FeCl2 + H2


FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O


NaOH + HNO3 NaNO3 + H2O


BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl


4. Muối


CaCO3 + HCl CaCl2 + H2O +


CO2


CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 +


Na2SO4


BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl


Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag


2KClO3 t 2 KCl + O2


Bài 2:



Giải: Lấy q tím cho vào 5 lọ :


+ lọ nào q tím giữ ngun màu là lọ
đựng KCl


+ Lọ nào q tím chuyển thành xanh
là lọ đựng KOH và Ba(OH)2( Nhóm


1)


+Lọ nào q tím chuyển thành đỏ là
lọ đựng HCl và H2SO4 ( Nhóm 2)


Lấy lần lượt từng lọ nhóm 1 cho vào
lọ nhóm 2. Phản ứng nào có kết tủa lọ
nhóm 1 đựng Ba(OH)2, lọ nhóm 2


đựng H2SO4


Lọ cịn lại nhóm 1 đựng KOH
Lọ cịn lại nhóm 2 đựng HCl
3) Bài tập 3 (tr43)


<b>Giải</b>


- Số mol của NaOH có trong 20g
NaOH là:


áp dụng cơng thức:
<i>M</i>



<i>m</i>
<i>n</i> 


 <i>n</i> 0,5<i>mol</i>


40
20





PT: CuCl2 + 2NaOH(dd)2NaCl +


Cu(OH)2


- Theo PT cứ 1 mol CuCl2 cần 2mol


NaOH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

+ Bước 1: Cần tìm số mol của NaOH


+ Bước 2 : Viết phương trình xem chất nào
hết chất nào cịn dư sau phản ứng.


+ Bước 3 : Dựa vào phương trình phản ứng
tính được số mol của chất kết tủa.


+ Bước 4 : Tính được số mol của chất tan
trong nước lọc.



 Tính được khối lượng của chất tan bằng


cách áp dụng công thức :
m = M.n


0,4mol NaOH tạo ra x mol Cu(OH)2


và ymol NaCl.
- Sau phản ứng:


Số mol của chất rắn Cu(OH)2 thu


được là: 0,2mol


- Trong dung dịch nước lọc có 2 chất
tan NaOH cịn dư sau phản ứng.
nNaOH = 0,5 – 0,4 = 0,1mol


nNaCl = 0,4mol


b) Khối lượng chất rắn thu được là:
áp dụng công thức: m = M.n


 <sub> m</sub><sub>CuOH</sub>2= 0,1  98 = 19,6g


c) Khối lượng các chất tan trong nước
lọc là:


mCuOH2= 0,1  40 = 0,4g



mNaCl = 0,4  58,5 = 23,4g


4. Củng cố


- Nhấn mạnh nội dung chính của bài
- Hướng dẫn HS làm bài tập


5. Dặn dò


- Làm lại các dạng bài tập đã làm trên lớp.
- Làm bài tập 12.8 SBT (tr16)


- Xem trước bài thực hành tính chất hóa học của Bazơ, Muối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Ngày soạn: 26/10/10
Ngày giảng: 29/10/10


<b>TIẾT 19. THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


<b>1) Kiến thức</b>


Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch muối.


- Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với dung dịch muối khác và với axit.
<b> 2) Kĩ năng</b>


- Sử dụng dụng cụ và hố chất để tiến hành an tồn, thành cơng 5 thí nghiệm trên


- Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình
hố học.


- Viết tường trình thí nghiệm.
<b>II) Chuẩn bị</b>


- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, pipet.


- Hóa chất: Dung dịch NaOH, dung dịch Cu(OH)2, dung dịch FeCl3, dung


dịch HCl, CuSO4, Fe, dung dịch BaCl2, dung dịch Na2SO4, dung dịch H2SO4.


<b>III) Tiến trình dạy học</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b> 3. Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b>


<b>Hoạt độn 1</b>


<b>I/ Tính chất hóa học của bazơ </b>
Gv: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm


* Dụng cụ, hóa chất
- ống nghiệm, kẹp gỗ


- Dung dịch NaOH và dung dịch FeCl3


* Tiến hành: Cho 1ml dung dịch NaOH


vào ống nghiệm có chứa sẵn dung dịch
FeCl3 lắc nhẹ ống nghiệm và quan sát


hiện tượng.


* Dụng cụ, hóa chất
- ống nghiệm, kẹp gỗ


- Dung dịch Cu(OH)2 dạng rắn, dung


dịch H2SO4 (l) (15%)


* Tiến hành: Cho một ít Cu(OH)2 dạng


rắn vào đáy ống nghiệm. Nhỏ 1ml dung


<i>a) Thí nghiệm 1: Natri hidroxit tác dụng </i>
với muối.


HS các nhóm làm thí nghiệm
Nêu nhận xét và viết PTHH


* Hiện tượng: Xuất hiện đục màu nâu đỏ.
* Giải thích:


Do sảy ra phản ứng giữa NaOH với
FeCl3 tạo ra Fe(OH)3 là chất rắn khơng


tan có màu nâu đỏ.
- PTTƯ:



3 NaOH(dd) + FeCl3(dd) 3 NaCl(dd) +


Fe(OH)3(R)


<i>b) Thí nghiệm 2: Đồng II hidroxit tác </i>
dụng với axit


* Hiện tượng: Cu(OH)2 tan ra CuSO4 có


màu xanh da trời.
*PTPƯ:


Cu(OH)2(r) + H2SO4(dd) → CuSO4(dd) + 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

dịch H2SO4 vào lắc đều, quan sát.


<b>Hoạt động 2</b>


<b>II/ Tính chất hóa học của muối.</b>
* Dụng cụ, hóa chất:


- ống nghiệm, kẹp gỗ.


- Một đinh sắt sạch, dung dịch CuSO4


* Tiến hành: Thả 1 đinh sắt sạch vào
dung dịch CuSO4 trong ống nghiệm để 4


đến 5 phút. Quan sát hiện tượng.



* Dụng cụ, hóa chất.
- ống nghiệm, kẹp gỗ.


- Dung dịch BaCl2 và dung dịch Na2SO4


(hoặc CuSO4)


* Tiến hành: Nhỏ vài giọt dung dịch
BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1ml


Na2SO4 lắc nhẹ.


* Dụng cụ, hóa chất:
- ống nghiệm, kẹp gỗ.


- Dung dịch BaCl2 và dung dịch H2SO4


* Tiến hành: Nhỏ một vài giọt dung dịch
BaCl2 vào ống nghiệm đựng 1ml dung


dịch H2SO4


<i>a) Thí nghiệm1: Đồng II sunfat tác dụng </i>
với kim loại.


* Hiện tượng: Đinh sắt được mạ một lớp
kim loại màu đỏ.


* Giải thích: Fe đẩy Cu ra khỏi dung


dịch CuSO4. Cu sinh ra bám vào bề mặt


đinh sắt.
PTPƯ:


Fe + CuSO4(dd) → FeSO4(dd) + Cu(r)


<i>b) Thí nghiệm2: Bari Clorua tác dụng với</i>
muối


* Hiện tượng: Thấy có vẩn đục màu
trắng xuất hiện.


* Giải thích: Do tạo ra muối mới BaSO4


là muối khơng tan có màu trắng.


BaCl2(dd) + Na2SO4(dd) → BaSO4 (trắng)↓ + 2


NaCl(dd)


<i>c) Thí nghiệm3: Bari Clorua tác dụng với</i>
axit


* Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa vẩn đục
màu trắng.


* Giải thích: Kết tủa được tạo ra bởi
muối BaSO4



H2SO4(dd) + BaCl2(dd) → BaSO4 (trắng)↓ +


HCl(dd)


<b>Hoạt động 3: Viết bản tường trình:</b>


STT Tên thí nghiệm Hiện tượng Nhận xét Giải thích_PTHH
1


2


<b>4. Củng cố</b>


- HS thu dọn đồ dùng thực hành
- GV: Thu bài tường trình


- Nhận xét các nhóm
<b>5. Dặn dị</b>


- Học bài theo cở và sgk
- Ôn tập chuẩn bị kiến thức
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Ngày giảng: 30/10/10


<b>TIẾT 20. KIỂM TRA VIẾT</b>
<b>I) Mục tiêu </b>


1) Kiến thức.



- Hệ thống hóa lại kiến thức đã học ở chương I
- Đánh giá kết quả học tập của HS.


2) Kĩ năng


Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hóa học, tính tốn hóa học.
<b>II) Chuẩn bị.</b>


Đề bài, đáp án, biểu điểm .
<b>III) Tiến trình dạy học </b>


<b>1) Ổn định tổ chức </b>
<b>2) Kiểm tra (Đề bài)</b>


<b> Câu 1: Sử dụng những từ gợi ý có trong ngoặc (Muối, Bazơ) điền vào chỗ chấm </b>
trong những câu dưới đây:


1. …làm thay đổi màu chất chỉ thị.


2. …tác dụng với oxit axit tạo muối và nước.
3. …tác dụng với kim loại.


4. …bị nhiệt phân hủy tạo ra oxit và nước.


5. …bị nhiệt phân hủy tạo ra oxit bazơ và oxit axit.
6. …tác dụng với axit tạo muối và nước.


7. …tác dụng với axit tạo muối và axit.
8. …tác dụng với muối tạo 2 muối mới.



<b> Câu 2: Hồn thành các phương trình phản ứng hóa học và cho biết trạng thái của </b>
mỗi chất :


1. CuCl2 + ? Cu(OH)2 + NaCl


2. KClO3 <i>to</i> ? + ?


3. ? + CO2 CaCO3 + H2O


4. Fe 2(SO4)3 + Ba(OH)2 Fe(OH)3 + ?


<b> Câu 3: Hòa tan 0,4mol CuCl</b>2 với một dung dịch NaOH lượng vừa đủ


a) Viết phương trình hóa học sảy ra.


b) Tính khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng.


c) Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
<b> 3) Đáp án, Biểu điểm</b>


<b>Câu 1: </b>


1. Bazơ 5. Muối


2. Bazơ 6. Bazơ


3. Muối 7. Muối


4. Bazơ 8. Muối



<b>Câu 2: </b>


1. CuCl2 + NaOH Cu(OH)2 + NaCl


2. KClO3 <i>to</i> KCl + O2


3. Ca(OH) 2 + CO2 CaCO3 + H2O


4. Fe 2(SO4)3 + Ba(OH)2 Fe(OH)3 + BaSO4


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Bài giải:</b>


a) Phương trình phản ứng hóa học


CuCl2(dd) + 2 NaOH(dd) Cu(OH)2(r) + 2 NaCl(dd)


b) Khối lượng tủa tạo thành sau phản ứng
Căn cứ vào phương trình trên


- Theo lý thuyết cứ 1 mol CuCl2 phản ứng với 2mol NaOH tạo ra 1mol Cu(OH)2 và


2mol NaCl


- Theo đầu bài cứ 0,4mol CuCl2 tạo ra xmol Cu(OH)2 và ymol NaCl (x, y > 0)


Vậy: x = 0,4<i>mol</i>


1
1
.


4
,
0




Y = 0,8<i>mol</i>


1
2
.
4
,
0




Khối lượng kết tủa Cu(OH)2 được sinh ra sau phản ứng là:


Áp dụng công thức: m = n.M (Biết MCu(OH)2= 98)


 mCu(OH)2 = 0,4 . 98 = 39,2 g


c) Khối lượng chất tan thu được sau phản ứng là:
áp dụng công thức: m = n.M (Biết MNaCl = 58,5)


 mNaCl = 0,8 . 58,5 = 46,8 g


<b>III) Nhận xét giờ kiểm tra (2’)</b>
- Thu bài kiểm tra



- Nhận xét ý thức làm bài


- Xem chương 2: Kim loại. Bài tính chất vật lý của kim loại.


**************************************************


Ngày soạn: 10/11/06 Ngày giảng:


14/11/06


<b>CHƯƠNG II.</b> <b>KIM LOẠI</b>


<b>TIẾT 21.</b> <b>TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI</b>
<b>A) PHẦN CHUẨN BỊ</b>


<b>I) Mục tiêu bài học</b>
1) Kiến thức: HS biết


- Một số tính chất vật lý của kim loại như: tính dẻo, tính dẫn nhiệt, tính dẫn
điện, ánh kim.


- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất có liên quan đến tính
chất vật lý như chế tạo máy móc, dụng cụ sản xuất, dụng cụ gia đình, vật liệu xây
dựng…


2) Kĩ năng


- Biết thực hiện thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng, nhận xét và
rút ra kết luận về từng tính chất vật lý.



- Biết liên hệ tính chất vật lý, tính chất hóa học với một số ứng dụng của kim
loại.


<b>II) Chuẩn bị</b>
1) Giáo viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Một đoạn dây nhôm nhỏ, một mẩu than gỗ.
2) Học sinh: Nghiên cứu trước bài mới.
<b>B) LÊN LỚP.</b>


<b>I) Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
<b>II) Bài mới.</b>


<i>* Vào bài (1’): Xung quanh chúng ta có rất nhiều đồ vật, máy móc làm bằng </i>
kim loại. Kim loại có những tính chất vật lí và ứng dụng gì trong đời sống sản xuất.


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV


?
HS


GV


?
HS
GV



?
HS


?


HS


- Yêu cầu 2 nhóm HS tiến hành
làm thí nghiệm theo hướng dẫn
trong SGK.


- Dùng búa đạp dây nhôm, đập một
cục than.


Nhận sét kết quả thí nghiệm?.
- Tiến hành làm thí nghiệm.
- Nhận xét:


+ Dây nhom không bị vỡ vụn mà
chỉ dát mỏng hơn.


+ Cục than khi đập bị vỡ vụn ra.
- Do nhơm có tính dẻo cịn than
khơng có tính dẻo nên bị vỡ vụn ra.
- Chúng ta thấy rằng vỏ của một số
loại kẹo được dùng giất nhơm để
gói, vỏ của các đồ hộp như lon bia,
cocacola… được làm bằng sắt tây
mỏng và sáng.



Kể tên một số đồ trang sức được
làm từ kim loại mà em biết?.


Dây truyền vàng, lắc vàng, xích
bạc…


- Những đồ trang sức đó được làm
rất mảnh và tinh sảo.


- Quan sát những vật liệu sắt, thép
xung quanh ta như: Sắt tròn, sắt
vng, sắt lá… ta nhận thấy chúng
có hình dạng, độ dày khác nhau.
Vậy từ những thí nghiệm trên ta có
thể rút ra được nhận xét gì về tính
dẻo của kim loại?.


Kim loại có tính dẻo.


Vàng có khả năng dát mỏng được
0,0001mm, nhơm có thể dát mỏng
được 0,01mm vậy em có nhận xét
gì?.


Các kim loại khác nhau có tính dẻo
khác nhau.


14’ <b>I) Tính dẻo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

GV



?
HS


?
HS


?
HS
GV


?


HS


?
HS


Cho nên dựa vào tính chất dẻo đó
nên kim loại được rèn kéo sợi, dát
mỏng tạo nên những đồ vật khác
nhau.


Trong thực tế dây dẫn được làm
bằng kim loại nào?.


Nhôm, đồng, sắt…


Các kim loại khác có dẫn được
điện khơng?.



Tất cả các kim loại đều dẫn được
điện.


Tính dẫn điện của kim loại trong
đời sống, sản xuất được sử dụng
như thế nào?.


Do có tính dẫn điện lên một số kim
loại được sử dụng làm dây dẫn điện
(Al, Cu…).


Các kim loại khác nhau thì có tính
dẫn điện khác nhau. Kim loại dẫn
điện tốt nhất là bạc sau đó đến Cu,
Al, Fe…


Bạc có tính dẫn điện tốt như vậy tại
sao người ta lại không sử dụng làm
dây dẫn điện mà lại sử dụng kim
loại nhơm?.


Vì bạc có ít, giá thành cao, tỉ khối
lớn. Dây nhôm giá thành rẻ, nhẹ, số
lượng nhiều lên người ta sử dụng
dây nhôm làm dây dẫn điện.


Khi dùng đồ điện ta cần phải chú ý
điều gì để tránh bị điện giật?



Không nên sử dụng dây điện trần
hoặc dây điện đã bị hỏng lớp bọc
cách điện để tránh bị điện giật, hay


10’


- Kim loại khác nhau thì có tính dẻo
khác nhau.


- Dựa vào tính dẻo nên kim loại
được rèn kéo sợi, dát mỏng tạo nên
những đồ vật khác nhau.


<b>II) Tính dẫn điện.</b>


- Kim loại có tính dẫn điện.


- Các kim loại khác nhau thì có độ
dẫn điện khác nhau (VD: Ag có độ
dẫn điện lớn nhất…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

GV


cháy do chập điện…


Cho HS làm thí nghiệm đốt nóng
một dây thép trên ngọn lửa đèn
cồn.


Tiến hành làm thí nghiệm.



Nhận xét hiện tượng: Đoạn dây
thép khơng đốt cịng bị nóng lên,
chứng tỏ dây thép đã truyền nhiệt.
Vậy thép có tính dẫn nhiệt.


Làm thí nghiệm tương tự với dây
đồng hoặc dây nhơm cịng thu được
kết quả như vậy.


Kim loại nào dẫn điện tốt thường
còng dẫn nhiệt tốt.


Quan sát vẻ sáng của bề mặt kim
loại: đồ trang sức, vỏ hộp sữa tươi
mới, đinh sắt...


Rút ra nhận xét?.


Thấy có vẻ sáng lấp lánh đó được
gọi là ánh kim.


Nhờ tính chất này, một số kim loại
được dùng làm đồ trang sức và các
vật dụng trang trí.


10’


6’



- Lưu ý: Không nên sử dụng dây
điện trần hoặc dây điện hỏng lớp
cách điện để tránh điện giật, hay
cháy do chập điện…


<b>III) Tính dẫn nhiệt.</b>


- Kim loại có tính dẫn nhiệt.


- Kim loại khác nhau thì có khả
năng dẫn nhiệt khác nhau.


- Dựa vào tính dẫn nhiệt cho lên 1
số kim loại được dùng để làm dụng
cụ nấu ăn.


<b>IV) Ánh kim</b>


- Kim loại có ánh kim.


- Dựa vào đó một số kim loại được
dùng làm đồ trang sức.


<b>III) Kiểm tra đánh giá (3’)</b>


Kim loại có những tính chất vật lí nào? lấy ví dụ cho từng tính chất?.
<b>IV) Dặn dị (1’)</b>


- Học bài theo nội dung ghi + SGK
- Đọc mục em có biết.



- Làm bài tập 2, 4, 5 SGK (tr48)
- Tìm hiểu trước bài 16.


**********************************************


Ngày soạn: 14/11/06 Ngày giảng:


18/11/06


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>A) PHẦN CHUẨN BỊ.</b>
<b>I) Mục tiêu bài học.</b>
1) Kiến thức


- HS biết được tính chất hóa học của kim loại nói chung.
- Tác dụng của kim loại với phi kim.


- Tác dụng của kim loại với dung dịch axit.
- Tác dụng của kim loại với dung dịch muối.
2) Kĩ năng.


- Biết rút ra tính chất hóa học của kim loại bằng cách:
+ Nhớ lại các kiến thức đã biết từ lớp 8 và chương 2 lớp 9


+ Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét.
+ Từ phản ứng của một số kim loại cụ thể khái qt hóa để rút ra tính chất hóa
học chung của kim loại


+ Viết các phương trình hóa học, biểu diễn tính chất hóa học của kim loại.
<b>II) Chuẩn bị.</b>



1) Giáo viên:


- Chuẩn bị lọ đựng oxi, Clo, dây phanh xe đạp, than củi, Natri kim loại, dung
dịch CuSO4, đinh sắt.


2) Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, xem trước bài mới.
<b>B) LÊN LỚP</b>


<b>I) Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


1) Câu hỏi: Dựa vào những tính chất nào của kim loại để người ta sản xuất ra
dòng điện, dây điện, làm đồ trang sức, làm máy móc.


2) Đáp án: Dựa vào tính chất vật lý của kim loại
- Tính dẻo có thể dát mỏng, kéo sợi


- Tính dẫn nhiệt
- Tính dẫn điện
- Ánh kim
<b>II) Bài mới</b>


<i>* Vào bài (1’): Hiện nay con người đã tìm ra khoảng 90 nguyên tố kim loại </i>
như vàng, bạc, đồng, sắt, nhơm…. vậy những kim loại này có tính chất hóa học gì?.


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY TRỊ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV


HS



GV


Nêu vấn đề: Chúng ta biết kim
loại có nhiều ứng dụng trong đời
sống sản xuất. Để sử dụng kim
loại có hiểu quả cần phải hiểu
kim loại có những tính chất hóa
học nào?. (Dựa vào một số kiến
thức ở lớp 8 và chương 1 lớp 9).
Tác dụng với phi kim, với axit,
muối


Biểu diễn thí nghiệm Fe cháy
trong oxi. Để thí nghiệm tiến


9’


<b>I) Phản ứng của kim loại với phi</b>
<b>kim.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

?
HS


?
HS
GV


GV



GV
?
HS


GV
?
HS


hành thành công cần thực hiện
đúng theo những yêu cầu sau:
1. Lọ đựng khí oxi (đầy) nút phải
kín.


2. Phải dùng một sợi thép lấy từ
phanh se đạp, 1 đầu gắn vào viên
than nhỏ.


Đốt cho nóng đỏ mẩu than với
dây sắt, sau đó cho thật nhanh
vào lọ chứa khí oxi.


Yêu cầu HS quan sát hiện tượng.
Thấy dây sắt cháy sáng bắn ra các
hạt lửa nhỏ, thu được một chất
rắn màu nâu đen.


Tại sao phải gắn mẩu than vào
phía đầu dây sắt?.





Việc gắn mẩu than đó vào đầu
dây thép làm mồi thúc đẩy phản
ứng giữa giây thép với khí oxi.


Ngồi sắt ra cịn một số kim loại
khác như Al, Zn, Cu… phản ứng
với oxi tạo thành oxit Al2O3,


ZnO, CuO…


Đưa lọ đựng khí Clo giới thiệu
cho HS dùng muỗi sắt đựng Na
nóng chảy vào lọ đựng khí Clo.
Yêu cầu HS quan sát, nhận sét
hiện tượng.


Na nóng chảy cháy trong khí Clo
tạo thành khỏi trắng


Hầu hết các kim loại phản ứng
với phi kim ở nhiệt độ cao ngoại
trừ Ag, Au, Pt…


Qua 2 thí nghiệm trên rút ra kết
luận gì?.


Hầu hết các kim loại trừ Ag, Au,
Pt… phản ứng với oxi ở nhiệt độ
thường hoặc nhiệt độ cao.



10’


- Khi đốt nóng đỏ, sắt cháy trong oxi
tạo thành oxit sắt từ.


- PTPƯ:


3 Fe(r) + O2(k)  Fe2O3(r)


2) Tác dụng với phi kim khác
* Thí nghiệm: SGK


* Hiện tượng: Na nóng chảy cháy
trong khí Clo tạo thành khỏi trắng.
* PTPƯ:


2 Na(r) + Cl2(k)  <i>to</i> 2 NaCl


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

GV
?
HS


?
HS
GV


GV


?


HS


?
HS


?
HS
GV
HS
?


Ở bài tính chất hóa học của axit
chúng ta biết axit tác dụng với
kim loại.


Vậy sản phẩm của phản ứng này
là gì?


Muối và nước.


Viết phương trình minh họa?.
Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2


Một số kim loại phản ứng với
dung dịch axit HCl và H2SO4(l) tạo


ra muối và giải phóng khi H2.


Chú ý: Trong dãy điện hóa hóa
học thì những kim loại đứng


trước hiđro mới đẩy hiđro ra khỏi
dung dịch axit


Điều kiện của phản ứng trao đổi
là gì?.


Sản phẩm phải có chất kết tủa,
hoặc chất khí hoặc phải có nước.
Muối tác dụng với kim loại sản
phẩm tạo ra là gì?


Muối mới và kim loại mới.


Vậy sản phẩm của phản ứng giữa
kim loại với muối là gì?


Muối mới và kim loại mới.


Gọi 1 HS lên bảng tiến hành thí
nghiệm cho kẽm tác dụng với
dung dịch CuSO4


Lên bảng làm thí nghiệm. Tiến
hành theo sự hướng dẫn của SGK
trang 50


Yêu cầu HS dưới lớp quan sát,
6’


5’



10’


Ag, Au, Pt… phản ứng với oxi ở
nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao,
tạo thành oxit (thường là oxit bazơ).
ở nhiệt độ cao kim loại phản ứng với
phi kim tạo thành muối.


<b>II) Phản ứng của kim loại với dung</b>
<b>dịch axit.</b>


- Một số kim loại phản ứng với dung
dịch axit HCl và H2SO4(l) tạo ra muối


và giải phóng khi H2.


- PTPƯ:


Zn + H2SO4(l) ZnSO4(dd) + H2(k)


<b>III) Phản ứng của kim loại với</b>
<b>dung dịch muối.</b>


1) Phản ứng của đồng với dung dịch
bạc Nitơrat.


- PTPƯ:


Cu(r)+2AgNO3(dd)Cu(NO3)2(dd)+2Ag



- Cu đẩy Ag ra khỏi muối  Cu hoạt


động hóa học mạnh hơn bạc.


2) Phản ứng của kẽm với đồng
sunfat.


- Thí nghiệm: SGK


- Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ
bám ngoài dây Zn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

HS
?
HS
GV
?
HS


nhận sét hiện tượng.


Nhận xét hiện tượng: Dây kẽm
nhúng trong dung dịch CuSO4


chuyển sang màu đỏ.
Giải thích?.


Giải thích: Zn đẩy Cu ra khỏi
CuSO4. Cu sinh ra bám vào dây



kẽm chuyển màu đỏ
Chuẩn hóa.


Zn hoạt động hóa học mạng hơn
đồng.


Rút ra nhận xét tổng quát?.


chuyển màu đỏ.
- PTPƯ:


Zn(r) + CuSO4(dd)  ZnSO4(dd) + Cu(r)


<b>III) Kiểm tra đánh giá (3’)</b>


1) Câu hỏi: Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau.
a) … + HCl  MgCl2 + H2


b) … + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag


c) … + Cl2 FeCl2


2) Đáp án


a) Mg + HCl  MgCl2 + H2


b) Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag



c) 2 Fe + Cl2 FeCl2


<b>IV) Dặn dò (1’)</b>


Học bài làm bài tập 4, 5, 6 SGK (tr51), tìm hiểu trước bài mới.


****************************************************


Ngày soạn: 18/11/06 Ngày giảng:


23/11/06


<b>TIẾT 23.</b> <b>DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI</b>
<b>A) PHẦN CHUẨN BỊ.</b>


<b>I) Mục tiêu bài học.</b>
1) Kiến thức.


- HS biết dãy hoạt động hóa học của kim loại


- HS hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại.
2) Kĩ năng.


- Biết cách làm thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của kim loại.
- Rút ra được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại.


- Viết được các phương trình hóa học.
<b>II) Chuẩn bị.</b>


1) Giáo viên.



- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thủy tinh.


- Hóa chất: Dung dịch CuSO4, đinh Fe, dây Cu, mẩu Ag, dung dịch AgNO3,


Na, H2O, dung dịch HCl.


2) Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới.
<b>B) LÊN LỚP.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

1) Câu hỏi: Dự đốn hiện tượng và viết phương trình phản ứng sảy ra
a) Đốt dây Fe trong khí Cl2


b) Cho một đinh Fe và ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2


c) Cho một viên kẽm vào dung dịch CuSO4.


2) Đáp án.


a) Đinh Fe cháy sáng chói, sản phẩm sinh ra là một chất màu nâu.
PTPƯ: 2 Fe(r) + 3 Cl2(K)  <i>to</i> 2 FeCl3(r)


b) Đinh Fe được bao bọc bởi một lớp màu đỏ là Cu.
PTPƯ: Fe(r) + CuCl2(dd) Cu(r) + FeCl2(dd)


c) Viên Zn màu trắng chuyển dần sang đỏ.
PTPƯ: Zn(r) + CuSO4(dd)  ZnSO4(dd) + Cu(r)


<b>II) Bài mới.</b>



<i>* Vào bài (1’): Mức độ hoạt động hóa học khác nhau của kim loại được thể </i>
hiện như thế nào? Có thể dự đoán phản ứng của kim loại với chất khác khơng? Dãy
hoạt động hóa học sẽ giúp em trả lời câu hỏi đó…


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY TRỊ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV


GV
HS
?
HS


GV


HS


Dựa vào đâu để người ta xây dựng
dãy hoạt động hóa học của kim
loại, chúng ta sẽ tìm hiểu lần lượt
từng thí nghiệm 1.


Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm
1 trong SGK – tr52 về dụng cụ, hóa
chất, cách tiến hành.


Nghiên cứu thí nghiệm.


Trình bày dụng cụ, hóa chất và
cách tiến hành thí nghiệm?.



- Dụng cụ: gồm 2 ống nghiệm, một
kẹp gỗ.


- Hóa chất: Dung dịch CuSO4, đinh


Fe, Cu, FeSO4.


- Tiến hành: Cho đinh Fe vào ống
nghiệm có chứa 1 – 2 ml dung dịch
CuSO4 và FeSO4.


Chia lớp theo nhóm, phát dụng cụ,
hóa chất cho các nhóm, yêu cầu HS
làm việc theo nhóm, trả lời câu hỏi
theo phiếu học tập.


- Dụng cụ, hóa chất?


- Hiện tượng trước và sau phản
ứng?.


- Giải thích?.
- Thời gian: 5’


Hoạt động theo nhóm, trả lời câu
hỏi.


27’ <b>I) Dãy hoạt động hóa học của kim</b>
<b>loại được xây dựng như thế nào?.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

GV
HS


GV


?
HS


GV


?


?
HS


Yêu cầu các nhóm báo cáo.
- Nhóm 1:


+ Dụng cụ gồm 2 ống nghiệm, kẹp
gỗ.


+ Hóa chất: Dung dịch CuSO4,


đinh Fe, Cu, FeSO4


+ Hiện tượng: Trước phản ứng đinh
sắt màu trắng sám, sau phản ứng
đinh Fe màu đỏ.



+ Giải thích: Cu sinh ra bám vào
đinh sắt ở ống nghiệm 1.


- Nhóm 2: Nhận sét, bổ sung.


Chuẩn hóa: Vậy đinh sắt đẩy được
Cu ra khỏi dung dịch CuSO4 ta nói


sắt hoạt động hóa học mạnh hơn
Cu.


Vậy tính chất hóa học của Fe hay
đồng mạnh hơn. Xếp Fe đứng trước
hay Cu đứng trước?.


Tính chất hóa học của Fe mạnh hơn
Cu, nên xếp Fe đứng trước Cu.


Yêu cầu HS quan sát giáo viên biểu
diễn thí nghiệm.


- Dụng cụ: 2 ống nghiệm, 2 kẹp gỗ.
- Hóa chất: Gồm dung dịch
AgNO3, dung dịch CuSO4, dây Cu


và Ag.


- Tiến hành: Như SGK.
Nhận xét hiện tượng?.



ở ống nghiệm 1 có chất rắn màu
xám bám vào dây Cu. ống nghiệm
2 không có hiện tượng gì.


Giải thích?.


- Thí nghiệm: SGK.


- Hiện tượng: ống nghiệm 1 đinh
sắt ngâm trong dung dịch chuyển
màu đỏ. ẩng nghiệm 2 không có
hiện tượng gì.


- Giải thích: ống nghiệm 1 đinh sắt
đẩy Cu ra khỏi dung dịch CuSO4.


Cu sinh ra bám vào đinh sắt. ống
nghiệm 2 Cu không đẩy được Fe ra
khỏi FeSO4


- PTPƯ:


Fe(r) + CuSO4(dd)  FeSO4(dd) + Cu(r)


 Kết luận: Sắt hoạt động hóa học


mạnh hơn đồng. Xếp Fe đứng trước
Cu (…Fe Cu…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

GV



?
HS


?
HS
GV


HS
?
HS


GV


Cu đẩy được Ag ra khỏi dung dịch
muối, Ag không đẩy được Cu ra
khỏi dung dịch muối.


Nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.


Dựa vào kết quả thí nghiệm, rút ra
được kết luận gì?.


Cu hoạt động hóa học mạnh hơn
Ag.


Trình bày cách tiến hành thí
nghiệm 3?.


Cho đinh Fe và lá Cu vào 2 ống


nghiệm 1 và 2 riêng biệt đựng dung
dịch HCl.


Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
tiến hành làm thí nghiệm 3, trả lời
theo phiếu học tập.


- Dụng cụ, hóa chất?.


- Hiện tượng trước và sau phản
ứng?.


- Giải thích?.
- Thời gian: 5’


Hoạt động theo nhóm, trả lời câu
hỏi theo phiếu học tập.


Các nhóm báo cáo?.
- Nhóm 1:


+ Dụng cụ: 2 ống nghiệm, 2 kẹp
gỗ.


+ Hóa chất: Dung dịch HCl, đinh
Fe, lá Cu.


+ Hiện tượng: ống nghiệm 1 có
nhiều bọt khí thốt ra. ẩng nghiệm
2 khơng có hiện tượng gì sảy ra.


+ Giải thích: Sắt đẩy được H2 ra


khỏi dung dịch axit, Cu không đẩy
được H2 ra khỏi dung dịch axit.


- Nhóm 2: nhận xét, bổ xung (nếu


- Thí nghiệm: SGK (tr52).


- Hiện tượng: ống nghiệm 1 dây Cu
có chất rắn màu xám bám vào ống
nghiệm. ống nghiệm 2 khơng có
hiện tượng gì sảy ra.


- Giải thích: Cu đẩy được Ag ra
khỏi dung dịch muối, Ag không đẩy
được Cu ra khỏi dung dịch muối.
- PTPƯ:


Cu + 2 AgNO3  Cu(NO3)2 + 2 Ag


 Kết luận: Cu hoạt động hóa học


mạnh hơn Ag.
3) Thí nghiệm 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

?
HS
GV
?


HS


?
HS
GV


GV


?
HS


cần).


Nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.


Vậy ta sắp sếp vị trí của Fe và Cu
như thế nào?


...Fe H Cu…


Tiến hành làm thí nghiệm 4, yêu
cầu HS quan sát hiện tượng.


Nhận xét hiện tượng quan sát
được?.


ống nghiệm 1 mẩu Na nóng chảy
thành giọt trịn chảy trên mặt nước
và tan dần, dung dịch có màu đỏ,
ống nghiệm 2 khơng có hiện tượng


sảy ra.


Giải thích?.


ống nghiệm 1 do Na phản ứng với
nước sinh ra dung dịch bazơ làm
phenolphtalein chuyển màu đỏ.
Nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.


Căn cứ vào thí nghiệm 1, 2, 3, 4 ta
có thể sắp sếp kim loại thành dãy
theo chiều giảm dần mức độ hoạt
động hóa học như sau:


Na Fe H Cu Ag


Sau đây là dãy hoạt động hóa học
của kim loại:


K Na Mg Al Zn Fe Pb H Cu


Ag Au 7’


- Hiện tượng: ống nghiệm 1 có
nhiều bọt khí thốt ra. ẩng nghiệm
2 khơng có hiện tượng gì.


- Giải thích: Sắt đẩy được H2 ra


khỏi dung dịch axit, Cu không đẩy


được H2 ra khỏi dung dịch axit.


- PTPƯ:


Fe(r) + 2 HCl(dd)  FeCl2(dd) + H2


- Sắp xếp: Fe H Cu
4) Thí nghiệm 4.


- Thí nghiệm: SGK (tr53)
- Phản ứng:


2 Na + 2 H2O  2 NaOH + H2


- Kết luận: Na hoạt động hóa học
mạnh hơn Fe. Ta xếp: Na Fe


dãy hoạt động hóa học của một số
kim loại:


K Na Mg Al Zn Fe Pb H Cu
Ag Au


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Dãy hoạt động hóa học của kim
loại có ý nghĩa gì?


Cho biết những ý nghĩa sau:


1. Mức độ giảm dần hóa học của
kim loại từ trái qua phải.



2. Kim loại đứng trước Mg phản
ứng được với nước ở điều kiện
thường tạo thành dung dịch bazơ
giải phóng khí H.


3. Kim loại đứng trước H phản ứng
với một số axit giải phóng khí H.
4. Kim loại đứng trước (trừ Na,
K...) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi
dung dịch muối.


- SGK.


<b>III) Kiểm tra đánh giá (2’)</b>


1) Câu hỏi: Các dãy hoạt động hóa học sau đây dãy nào được sếp theo chiều
tăng dần.


a) K Mg Cu Al Zn Fe
b) Mg Cu Al Fe Zn K
c) Cu Zn Fe Ag Mg K
d) Cu Fe Zn Al Mg K
2) Đáp án: d)


<b>IV) Hướng dẫn học bài, làm bài (3’)</b>
- Về học và làm bài tập 2  5 SGK (54)


- Tìm hiểu trước bài 18
- Hướng dẫn bài 5:



a) PTPƯ:


Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2


Cu + H2SO4 Khơng phản ứng


b) Chất rắn cịn lại sau phản ứng là Cu


Tìm mZn(PƯ) = cách dựa vào số mol của H2 được sinh ra sau đó. mCu = 10,5 -


mZn


***************************************************


Ngày soạn: 21/11/06 Ngày giảng:


25/11/06


<b>TIẾT 24. NHÔM</b>
<b>A) PHẦN CHUẨN BỊ.</b>


<b>I) Mục tiêu bài học</b>


1) Kiến thức: Học sinh biết được


- Tính chất vật lý của Al: nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.


- Tính chất hóa học của Al: Có những tính chất hóa học của kim loại nói
chung, ngồi ra Al cịn phản ứng với dung dịch kiềm giải phóng khí H.



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Biết dự đốn tính chất hóa học của Al từ tính chất hóa học của kim loại nói
chung.


- Viết được các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của Al.
3) Thái độ


<b>II) Chuẩn bị</b>
1) Giáo viên


- Bột nhơm, dung dịch CuCl2. đèn cồn, tấm bìa cứng, phiếu học tập


2) Học sinh: Học bài và làm bài tập, tìm hiểu trước bài nhơm.
<b>B) BÀI MỚI</b>


<b>I) Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


1) Câu hỏi: Làm bài tập số 2 SGK (tr54)


2) Đáp án: Dùng kim loại Zn để làm sạch CuSO4


Vì Zn hoạt động hóa học mạnh hơn Cu cho nên Zn có thể đẩy Cu ra khỏi
dung dịch CuSO4


PTPƯ: Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu


<b>II) Bài mới</b>


<i>* Vào bài (1’): Chúng ta biết được Al là nguyên tố phổ biến thứ 3 trong vỏ </i>
quả đất nó có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất vậy Al có những tính chất


hóa học nào và có ứng dụng gì quan trọng?.


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY TRỊ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


?
HS
GV


CY


?
HS


Cho biết Al có những tính chất vật lý
nào? Tại sao em biết được điều đó?.
Al là kim loại màu trắng bạc có ánh
kim, nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.


Khối lượng riêng = 2,7g/cm3<sub>. Nóng</sub>


chảy ở 660o<sub>C. Độ dẫn điệt của Al =</sub>


2/3 độ dẫn điện của Cu, Al có tính dẻo
nên có khả năng dát mỏng hoặc kéo
sợi.


Al có những tính chất hóa học nào có
giống với tính chất hóa học của kim
loại khơng...



Dự đốn tính chất hóa học của Al dựa
vào tính chất hóa học của kim loại?.


5’


15’


KHHH: Al
NTK : 27
<b>I) Tính chất vật lý.</b>


- Al có đầy đủ tính chất vật lý
của kim loại. ngồi ra có một số
tính chất vật lý khác như:


- Khối lượng riêng = 2,7g/cm3<sub>.</sub>


- Nóng chảy ở 660o<sub>C</sub>


- Độ dẫn điện bằng 2/3 độ dẫn
điện của Cu.


<b>II) Tính chất hóa học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

GV


GV
?
HS



?
HS
GV


GV


GV


?
HS


?
HS


Phản ứng với phi kim, axit, dung dịch
muối.


Chúng ta xẽ lần lượt tìm hiểu từng
tính chất...


Biểu diễn thí nghiệm rắc bột nhôm
trên ngọn lửa đèn cồn.


Quan sát, nhận xét hiện tượng?.


Bột nhôm cháy sáng trên ngọn lửa đèn
cồn.


Để thí nghiệm thành cơng cần chú ý
tới điều gì?.



Cần phải làm miếng bìa bằng kim loại.
Hiện tượng quan sát được là: Al cháy
sáng sinh ra chất rắn màu trắng khi
tiến hành thí nghiệm cần lứu ý rắc bột
nhôm cháy trên ngọn lửa đèn cồn cần
vừa phải, tấm bìa cứng có thể dùng vỏ
lon bia.


ở điều kiện thường Al phản ứng với
oxi để tạo thành Al oxit Al2O3 1 lớp vỏ


mỏng bao ngoài Al. Khơng cho Al tác
dụng với khí oxi trong khơng khí và
nước.


Ngồi phản ứng được với oxi thì Al
cịn phản ứng được với nhiều phi kim
khác nữa như Cl, S... để tạo thành
muối Al


VD:


Al(r) + Cl2(K)  AlCl3(r)


Cân bằng phương trình phản ứng
trên?.


2Al(r) + 3 Cl2(K) 2 AlCl3(r)



Có kết luận gì về phản ứng của Al với
phi kim?.


<i>a) Phản ứng của nhôm với phi</i>
<i>kim.</i>


* Phản ứng của nhơm với oxi.


- Thí nghiệm: SGK (tr55)


- Hiện tượng: Bột nhôm cháy
sáng, sinh ra chất rắn màu trắng.
- PTHH:


Al(r) + O2(K)  <i>to</i>  2 Al2O3(r)


- Lưu ý: ở điều kiện thường
nhơm có một lớp màng mỏng
Al2O3 bao phủ ngăn không cho


Al phản ứng với oxi và nước.
* Phản ứng với phi kim khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

HS


?
HS
GV


GV


HS
?
HS


GV
?
HS


Nhôm tác dụng được với oxi và với
nhiều phi kim khác.


Nhôm phản ứng được với dung dịch
axit như HCl hoặc H2SO4 lỗng để giải


phóng khí H. VD:


Al + HCl  AlCl3 + H2


Cân bằng phương trình phản ứng?.
2 Al + 6 HCl  2 AlCl3 + 3 H2


Để thí nghiệm sảy ra nhanh cần phải
loại bỏ lớp màng Al2O3 bên ngoài.


Chú ý: Al không phản ứng với
H2SO4(đ, nguội).


Gọi 1 HS nên bảng làm thí nghiệm.
Giới thiệu thí nghiệm: cho dây Al vào
dung dịch CuCl2.



Quan sát và giải thích?.


- Có chất rắn màu đỏ bám ngồi dây
nhơm, nhôm tan dần màu xanh của
dung dịch CuCl2 nhạt dần.


- Giải thích: Do Al đẩy Cu ra khỏi
dung dịch CuCl2.


Ngoài tác dụng với muối Cu, Al còn
tác dụng với nhiều muối khác như
AgNO3...


Kết luận gì về tính chất này của Al?.
Al phản ứng được với nhiều dung dịch
muối của những kim loại hoạt động
hóa học yếu hơn tạo muối và kim loại


thành oxit và phản ứng với nhiều
phi kim khác như S, Cl2... tạo


thành muối.


<i>b) Phản ứng của Al với dung</i>
<i>dịch axit.</i>


- Nhôm phản ứng được với axit
HCl, H2SO4 lỗng muối và khí



H.


2 Al + 6 HCl  2 AlCl3 + 3 H2


- Chú ý: Al không phản ứng với
H2SO4(đ, nguội).


<i>c) Phản ứng của Al với dung</i>
<i>dịch muối</i>


- Thí nghiệm: SGK (tr56)


- Hiện tượng: Có chất rắn màu
đỏ bám ngồi dây nhơm, nhơm
tan dần màu xanh của dung dịch
CuCl2 nhạt dần.


- Giải thích: Do Al đẩy Cu ra
khỏi dung dịch CuCl2.


2 Al(r) + 3 CuCl2(dd)  2 AlCl3(dd) +


3 Cu(r)


- Al phản ứng được với nhiều
dung dịch muối của những kim
loại hoạt động hóa học yếu hơn
tạo ra muối Al và kim loại mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

CY



?
HS
GV
?
HS


?
HS


GV
GV
GV
?
HS
GV


mới.


Ngồi những tính chất hóa học giống
kim loại ra Al có tính chất hóa học nào
khác khơng...


Liệu Al có phản ứng với dung dịch
kiềm khơng?.




Vậy nó phản ứng như thế nào ta tiến
hành làm thí nghiệm sau: Cho dây Al


vào dung dịch NaOH.


Quan sát nhận xét hiện tượng?.


Có khí khơng màu thốt ra ngồi,
nhơm tan dần.


Kết luận điều gì?.


Al phản ứng với dung dịch kiềm.


Al có những ứng dụng gì trong cuộc
sống và sản xuất của con người.


Yêu cầu 1 HS đọc phần ứng dụng
Al có ứng dụng rộng rãi vậy Al được
sản suất như thế nào...


Nguyên liệu sản suất Al là gì?
Quặng boxit


Quặng Boxit được phát hiện ở nhiều
nơi trên nước ta. Như ở vùng Cao
bằng, Lạng sơn trữ lượng khoảng 30
triệu tấn. ở Tây nguyên tập trung
thành mỏ lớn trữ lượng hàng tỷ tấn.


10’


4’


5’


kim loại.


2) Nhơm có những tính chất hóa
học nào khác.


- Thí nghiệm: SGK (tr56)


- Hiện tượng: Có khí thốt ra
nhôm tan dần.


- PTPƯ:


2 H2O(l) + 2 Al(r) + 2 NaOH(dd)  2


NaAlO2 + 3 H2(K)


 Al phản ứng với kim loại kiềm.


<b>III) Ứng dụng</b>
- SGK (tr56)
<b>IV) Sản xuất Al</b>


- Nguyên liệu sản suất Al là
Quặng boxit (thành phần chủ
yếu là Al2O3).


- Phương pháp điều chế: nhiệt
phân nóng chảy Al2O3.



<b>III) Kiểm tra đánh giá (2’)</b>


1) Câu hỏi: Thả một mảnh Al vào các ống nghiệm chứa các dung dịch sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Cho biết hiện tượng sảy ra, giải thích, viết phương trình
2) Đáp án:


a) Khơng phản ứng


b) Có chất rắn màu đỏ bám vào Al, Al tan ra dung dịch màu xanh ban
đầu nhạt dần.


c) Có phản ứng sảy ra.


d) Phản ứng sảy ra, có khí thốt ra ngồi ống nghiệm, Al tan ra.
<b>IV) Dặn dị (1’)</b>


- Về học bài, làm bài tập 3  6 SGK (58)


- Tìm hiểu trước bài Fe.


**************************************************


Ngày soạn: 26/11/06 Ngày giảng:


30/11/06


<b>TIẾT 25.</b> <b>SẮT</b>
<b>A) PHẦN CHUẨN BỊ</b>



<b>I) Mục tiêu bài học.</b>
1) Kiến thức


- HS nêu được tính chất vật lý và tính chất hóa học của sắt. biết liên hệ 1 số
ứng dụng tính chất của sắt trong đời sống sản xuất.


2) Kĩ năng.


- Dự đốn tính chất của Fe từ tính chất chung của kim loại và vị trí của Fe
trong dãy hoạt động hóa học.


- Biết dùng thí nghiệm và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra, dự đốn và kết
luận về tính chất hóa học của Fe.


- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết phản ứng hóa học.
<b>II) Chuẩn bị</b>


1) Giáo viên: Lọ đựng khí clo, dây phanh xe đạp, đèn cồn, mẩu than.
2) Học sinh: Làm bài tập + xem trước bài mới.


<b>B) PHẦN LÊN LỚP.</b>


<b>I) Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


1) Câu hỏi: Trình bày tính chất hóa học chung, riêng của Al, viết phương trình
phản ứng hóa học sảy ra.


2) Đáp án:



- Tính chất hố học chung:


+ Phản ứng với phi kim tạo oxit và muối Al.
4 Al + 3 O2  


<i>o</i>


<i>t</i> <sub> 2 Al</sub>


2O3


+ Phản ứng với axit HCl và H2SO4 loãng  muối + hiđro


2 Al + 6 HCl  2 AlCl3 + 3 H2


+ Phản ứng với muối tạo muối Al và giải phóng kim loại.
2 Al + 3 CuSO4 Al2SO4 + 3 Cu


- Tính chất hóa học riêng:
+ Tan trong kiềm


2 Al + 2 NaOH + 2 H2O  2 NaAlO2 + 3 H2


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>*Vào bài (1’): Từ xa xưa con người đã biết sử dụng vật dụng bằng Fe hoặc </i>
hợp kim sắt. ngày nay trong tất cả các lim loại Fe vẫn được sử dụng nhiều nhất. Vậy
Fe có những tính chất vật lý, hóa học gì...


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY TRỊ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV


G
H


G
?
H
G
?
H
G


G
H
G
H
?


Fe có những tính chất vật lí như
thế nào?


Suy đốn tính chất vật lí của Fe từ
tính chất vật lí của kim loại và
những điều các em biết?


Thảo luận theo nhóm (5’), ghi kết
quả vào phiếu học tập. Báo cáo.
Nhóm 1:


Sắt là chất rắn màu trắng xám, có
ánh kim, dẫn điện, nhiệt... dẫn điện


kém nhơm. Fe dẻo nên dễ rèn, Fe
có tính nhiễm từ, Fe là kim loại
nặng, khối lượng riêng D = 7,8
g/cm3<sub> nóng chảy ở 1539</sub>o<sub>C.</sub>


Vậy Fe có những tính chất hóa học
nào...


Dự đốn Fe có tính chất hóa học
nào?.


Tác dụng với phi kim, axit, muối.
Đi kiểm tra từng tính chất một.
Ở lớp 8 các em đã biết Fe phản
ứng với phi kim nào?.


Với khí O2


Vậy hơm nay ta sẽ kiểm tra xem
ngồi O2 ra thì Fe có phản ứng


được với phi kim Cl2 khơng?.


u cầu HS trình bày dụng cụ thí
nghiệm, hóa chất.


Dụng cụ: Lọ đựng khí, đèn cồn.
Hóa chất: Dây phanh xe đạp, khí
Cl2.



Tiến hành thí nghiệm: SGK


Quan sát mô tả hiện tượng: Fe
cháy sáng tạo thành khối màu nâu
đỏ.


10’


10’


KHHH: Fe
NTK: 56
<b>I) Tính chất vật lí</b>


- Là chất rắn màu trắng xám, có ánh
kim, dẫn điện, nhiệt.


- có tính dẻo và tính nhiễm từ.


- Là kim loại nặng có D = 7,8g/cm3


nóng chảy ở 1539o<sub>C.</sub>


<b>II) Tính chất hóa học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

H
G


?
H


G
?
H


?
H


?
H


?
H


?
H
G


G


Có nhận xét gì?


Fe đã phản ứng với Cl2 để sinh ra


chất mới.


Chất mới đó chính là


Ngồi O2 và Cl2 vậy Fe có phản


ứng được với các phi kim khác


khơng?


Ngồi O2 và Cl2 thì Fe cịn phản


ứng với nhiều phi kim khác như S,
Br2 tạo thành muối Fe.


Lưu ý: Các phản ứng này muốn
sảy ra được đều phải có nhiệt độ
cao.


Qua thí nghiệm trên em rút ra được
kết luận gì?.


Fe tác dụng với phi kim tạo thành
oxit hoặc muối.


Al tác dụng với axit HCl và
H2SO4(l) tạo gì?...


Tạo muối Al và giải phóng khí H2.


Vậy Fe có phản ứng giống thế
không? Nếu có sản phẩm là gì?
Fe phản ứng được với HCl và
H2SO4 loãng tạo muối Fe và H2.


Lấy ví dụ?


Fe(r) + HCl(dd)  FeCl2(dd) + H2(K)



Cân bằng phương trình phản ứng?.
Fe(r) + 2HCl(dd) FeCl2(dd) + H2(K)


Chú ý: ở điều kiện bình thường Fe
khơng phản ứng với HNO3 và


H2SO4 đặc, nguội.


Fe tác dụng với CuSO4  muối Fe


sun phát và giải phóng Cu.
PTPƯ:


5’


10’


* Thí nghiệm: SGK - tr59


* Hiện tượng: Fe cháy sáng tạo
thành khối màu nâu đỏ.


* Nhận xét: Fe đã phản ứng với Cl2


để sinh ra FeCl3


* PTPƯ:


2Fe(r) + 3Cl2(K)  <i>to</i> 2FeCl3(r)



 Fe tác dụng với phi kim tạo thành


oxit hoặc muối.


2) Tác dụng với dung dịch axit.


- Fe phản ứng với HCl và H2SO4


loãng  muối Fe và H2


- PTPƯ:


Fe(r) + 2HCl(dd)  FeCl2(dd) + H2(K)


Lưu ý: ở điều kiện bình thường Fe
khơng phản ứng với HNO3 và


H2SO4 đặc, nguội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

?
H


?
H


?
H


Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu



(trắng xám) (xanh lam) (lục
nhạt) (đỏ)


Ngoài tác dụng với dung dịch
CuSO4 sắt còn tác dụng với dung


dịch muối nào nữa?.


Với muối AgNO3, Pb(NO3)2... để


giải phóng kim loại.


Có nhận xét gì về tính chất này của
Fe?


Fe tác dụng với dung dịch muối
của kim loại kém hoạt động hơn
tạo thành dung dịch muối Fe và
giải phóng kim loại.


Qua tồn bộ tính chất trên rút ra
kết luận chung gì về tính chất hố
học của Fe?.


Fe có những tính chất hóa học của
kim loại.


- PTPƯ:



Fe(r) + CuSO4(dd) FeSO4(dd) + Cu(r)


(trắng xám) (xanh lam) (lục
nhạt) (đỏ)


- Fe tác dụng với dung dịch muối
của kim loại kém hoạt động hơn tạo
thành dung dịch muối Fe và giải
phóng kim loại.


- Fe có những tính chất hóa học của
kim loại.


<b>III) Kiểm tra đánh giá (3’)</b>
1) Câu hỏi:


- Trong các dung dịch muối sau Fe có khả năng tác dụng được với dung dịch
muối nào? viết phương trình phản ứng sảy ra: Dung dịch muối AgNO3, NaSO4,


Ca(NO3)2


2) Đáp án:


- Tác dụng với muối AgNO3:


Fe + 2 AgNO3 Fe(NO3)2 + 2 Ag


<b>IV) Dặn dò (1’)</b>


- Về học bài + đọc mục em có biết, làm bài tập 4,5 SGK (tr60).


- Xem trước bài 20


*****************************************************


Ngày soạn: 16/11/06 Ngày giảng:


2/11/06


<b>TIẾT 26.</b> <b>HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP</b>
<b>A) PHẦN CHUẨN BỊ.</b>


<b>I) Mục tiêu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Gang là gì? Thép là gì. Tính chất và một số ứng dụng của gang, thép.
- Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang trong lị cao.


- Ngun tắc, ngun liệu và q trình sản xuất thép trong lò luyện thép.
2) Kĩ năng.


- Vận dụng các kiến thức về gang, thép để rút ra ứng dụng của chúng.
- Rèn kĩ năng viết phương trình hố học


<b>II) Chuẩn bị.</b>


1) Giáo viên: Tranh vẽ mơ hình phóng to H2.16, phiếu học tập
2) Học sinh: Làm bài tập, học bài cũ, đọc trước bài mới.


<b>B) LÊN LỚP.</b>


<b>I) Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


1) Câu hỏi


- Học sinh 1 làm bài tập 3.
- Học sinh 2 làm bài tập 4.
2) Đáp án.


* Bài tập 1: Có 2 phương pháp nhận biết.


 Vật lý: dùng nam châm.


 Hoá học: Dùng kiềm cho hỗn hợp bột sắt và Al vào kiềm đặc NaOH dư thì


Al hồ tan hết cịn lại bột sắt.


- PTPƯ: 2 Al + 2 NaOH + 2 H2O  2 NaAlO2 + 3 H2


* Bài tập 2:


PTPƯ: Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu


2 Fe + 3 Cl2  <i>to</i> 2 FeCl3


<b>II) Bài mới</b>


<i>* Vào bài (1’) Trong đời sống và trong kĩ thuật hợp kim của Fe là gang, thép </i>
được sử rụng rất rộng. Vậy gang thép là gì được sản xuất như thế nào?


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY TRỊ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV


HS


?
HS
GV


?
HS
GV


Hợp kim là gì?


Là chất rắn thu được sau khi làm nguội
hỗn hợp nóng chảy của nhiều kim loại
khác nhau hoặc của kim loại và của phi
kim. Fe có các dạng hợp kim như gang
và thép


Gang là gì?


Gang là hợp kim của Fe với các bon
Gang là hợp kim của Fe với C và một
số nguyên tố khác. Về thành phần kim
loại các bon chiếm từ 2 5%. Để tạo


nên độ cứng và rịn của gang.


Có mấy loại gang, đó là những loại
nào?



Có 2 loại gang Gang trắng


 Gang xám


Gang trắng rẻo hơn hàm lượng các bon
10’


5’


<b>I) Hợp kim của sắt.</b>


1) Gang là gì.


- Gang là hợp kim của sắt với
các bon. Hàm lượng các bon
chiếm 2 5%, và một số nguyên


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

?
HS


GV
CY


?
HS


GV


GV



GV
?
HS


?
HS


ít dùng để luyện thép.


Gang xám hàm lượng các bon nhiều
hơn cứng rễ đúc dùng để đúc bộ máy.
Thép là gì?


là hợp kim của Fe và C có hàm lượng
dưới 2%


Thép có nhiều đặc tính q mà sắt
khơng có được. VD như: đàn hồi,
cứng, ít bị hao mịn....


Thép dùng để chế tạo nhiều loại dụng
cụ như các d2<sub> lđ, máy móc</sub>


Gang, thép có đặc tính tốt như vậy
được sử dụng rộng rãi. Vậy làm thế
nào để có được gang và thép...


Vậy gang được sản xuất như thế nào?
Nguyên liệu sản xuất gang là gì?



Từ quặng sắt có trong tự nhiên có
thành phần chủ yếu là các oxit sắt
Có 2 loại quặng chính: manhetit Fe3O4


hematit Fe2O3


Ngồi oxi ra cịn phải có than cốc.
Khơng khí giàu oxi và 1 số chất phụ
gia khác


Để sản xuất được gang phải làm theo
nguyên tắc sau: Dùng các bon oxit
(CO) khử sắt oxit ở nhiệt độ cao trong
lò luyện kim.


Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm
phát phiếu học tập


Trình bày quy trình sản xuất gang
trong lò cao?


Thời gian: 3’


Hoạt động theo nhóm
Báo cáo:


N1: Trong lị cao sảy ra các PƯ sau:


C + O2  <i>to</i> CO2



C + CO2  2 CO


CO + Fe2O3 Fe + CO2


một số tạp chất có trong quặn như
5’


20’
10’


- Có 2 loại gang
+ Gang trắng
+ Gang xám
2) Thép là gì


- Thép là hợp kim của sắt với
các bon(hàm lượng C dưới 2%)
ngồi ra cịn có them 1 số
ngun tố hóa học khác.


- Có nhiều đặc tính q mà sắt
khơng có như: tính cứng, dẻo,
đàn hồi, ít bị ăn mòn.


<b>II) Sản xuất gang, thép</b>
1) Sản xuất gang như thế nào
<i>a) Nguyên liệu sản xuất gang</i>


- Là quặng sắt có 2 loại



quặng chính manhetit(Fe3O4)


 hematit(Fe2O3)


- Than cốc + khí oxi + một số
chất phụ gia khác


<i>b) Nguyên tắc sản xuất gang</i>
Dùng các bon oxit (CO) để khử
oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lò
luyện kim


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

GV


?
HS


GV
?
HS


Mn2, SiO2 bị khử tạo thành Mn, Si


Nhận xét: treo sơ đồ 2.16 lên bảng giải
thích


lưu ý: đá vơi cho vào để kết hợp với
SiO2 tạo thành sỉ nổi lên trên.


Vậy thép được sản xuất như thế nào


Thép được sản xuất từ ngyên liệu nào
Từ gang, sắt phế liệu và khí oxi là
ngun liệu chính để sx thép.


oxi hóa một số hợp kim, phi kim để
loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên
tố C, Mn, Si....


Thép được sản xuất như thế nào ? q
trình sản xuất thép.


Được thực hiện trong các lị luyện thép
trong là sảy ra các phản ứng FeO sẽ
oxi hóa 1 số nguyên tố trong gang như
C, Mn, S, P, Si...


VD: FeO + C  <i>To</i> Fe + CO


10’


- SGK/ 62


Trong lò luyện sảy ra các phản
ứng chính sau:


C + O2  <i>to</i> CO2


C + CO2 


<i>t</i>



2CO
Khí CO khử oxit sắt:
3CO + Fe2O3 


<i>o</i>


<i>t</i>


2Fe + 3CO2


2) Sản xuất thép như thế nào?
<i>a) Nguyên liệu sản xuất thép</i>
- Gang trắng, sắt phế liệu và khí
oxi


<i>b) Nguyên tắc sản xuất thép</i>
- oxi hóa 1 số kim loại, phi kim
để loại ra khỏi gang phần lớn
các nguyên tố C, Mn, Si...


<i>c) Quá trình sản xuất thép</i>
- SGK/ 63


<b>III) Kiểm tra đánh giá(3’)</b>
1) Câu hỏi: Lập các ptpư sau:


1. Fe2O3 + Mn <i>to</i> Fe + MnO


2. FeO + Si  <i>to</i> Fe + SiO2



2) Đáp án


Fe2O3 + 3Mn  <i>to</i> 2Fe + 3MnO


2FeO + Si  <i>to</i> 2Fe + SiO2


<b>IV) Dặn dò (1’)</b>


- Về nhà học bài, làm bài tập 5, 6 SGK/ 63
- Xem trước bài 21


Ngày soạn: 28/11/09 Ngày giảng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

9a 9b 9c 9d
<b>TIẾT 27: SỰ ĂN MÒN CỦA KIM LOẠI</b>


<b>I) Mục tiêu bài dạy</b>


1) Kiến thức: HS biết được


- Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác dụng hóa học trong
mơi trường tự nhiên.


- Nguyên nhân làm kim loại bị ăn mòn: Do có tác dụng với những chất mà nó
tiếp súc trong mơi trường (nước, khơng khí, đất).


- Yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại: thành phần các chất trong môi
trường, ảnh hưởng của nhiệt độ.



- Biện pháp: bảo vệ đồ vật bằng kim loại khỏi bị ăn mịn: Ngăn khơng cho
kim loại tiếp súc với mơi trường, chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn.


2) Kĩ năng


- Biết liên hệ thực tế các hiện tượng về sự ăn mòn kim loại những yếu tố ảnh
hưởng.


- Làm các thí nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng.
3)Thái độ:


- Biết bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mịn kim loại và bảo vệ mơi trường.
<b>II) Chuẩn bị</b>


1) GV: Chuẩn bị 4 ống nghiệm, 4 đinh sắt, nước, dung dịch muối ăn, dầu theo
SGK trước một tuần


2) HS: Học và xem trước bài 21
<b>III) Tiến trình bài dạy</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


<b>a) Câu hỏi: Bài tập 6 (SGK/ 63)</b>
<b>b) Đáp án:</b>


3CO + Fe2O3  <i>to</i> 2Fe + 3CO2


Số sắt thực tế là:


100


1000
.
95


= 950 Kg


80
100
.
950


= 1187,5 Kg
Theo bài ra


160 Kg Fe2O3 thu được 256 Kg Fe


X Kg ‘’ ‘’ 87,5 ‘’


 x =


256
160
.
5
,
1187


= 1696,4 Kg
Khối lượng quặng hematit cần là:



60
100
.
4
,
1696


= 2827,38 Kg


<i>* Vào bài (1’): Hàng năm trên thế giới mất đi khoảng 15% lượng gang thép </i>
luyện được do kim loại bị ăn mòn. Vậy thế nào là sự ăn mòn kim loại? Tại sao kim
loại bị ăn mịn và có những biện pháp nào để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn?


<b>2) Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

GV


?
?
?


GV


?


CY
GV


GV



?


- Yêu cầu học sinh quan sát
H2.18 vỏ tàu thủy bị ăn mòn.


+ Nhận xét gì về tàu bị ăn mịn?
+ Dự đốn màu sắc của miếng sắt gỉ?
+ Kim loại gỉ dẫn đến điều gì?


Kim loại bị ăn mịn là do kim loại tác
dụng với những chất mà nó tiếp xúc
trong môi trường( nước, khơng khí,
đất...)


Thế nào là sự ăn mòn kim loại?


Nguyên nhân dẫn đến sự ăn mòn kim
loại


Giới thiệu thí nghiệm đã làm sẵn ở nhà:
Có 4 ống nghiệm: 1 ống để không


1 ống đựng nước có
O2


1 ống đựng dung dịch
1 ống đựng nước cất
Yêu cầu học sinh quan sát nhận xét đinh
sắt để trong 4 ống nghiệm đó.



Qua thí nghiệm trên rút ra nhận xét gì?


10’


15’


<b>I) Thế nào là sự ăn mòn kim</b>
<b>loại</b>


- Hoạt động theo nhóm trả lời
câu hỏi theo phiếu học tập sau:
- Thời gian: 3’


Báo cáo


N1: Phía đáy tàu tiếp súc với


nước biển bị ăn mịn


- Miếng sắt bị ăn mịn có mầu
nâu, giịn, xốp, dễ bị bẻ gãy.
- Kim loại khơng cịn tính chất
đồ dùng bằng kim loại bị phá
hủy.


<i>Là sự phá hủy kim loại của</i>
<i>hợp kim do tác dụng hóa học</i>
<i>trong mơi trường được gọi là</i>
<i>sự ăn mịn kim loại</i>



<b>II) Những yếu tố nào ảnh</b>
<b>hưởng đến sự ăn mòn kim</b>
<b>loại.</b>


1) ảnh hưởng của các chất
trong môi trường


ống nghiệm thứ 1: đinh sắt
khơng bị ăn mịn.


ống nghiệm thứ 2: đinh sắt bị
ăn mòn chậm.


ống nghiệm thứ 3: đinh sắt bị
ăn mòn nhanh.


ống nghiệm thứ 4: đinh sắt
khơng bị ăn mịn.


- VD: Đinh sắt để trong môi
trường khô không bị ăn mịn,


để trong mơi trường dung dịch
muối ăn  bị ăn mòn mạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

GV
GV


GV
?


?
GV


?
GV
?
GV


- Điều kiện cần để có sự ăn mịn kim
loại


là phải có cả nước và khơng khí.


- Nếu chỉ có khơng khí hoặc chỉ
có nước thì khơng sảy ra sự ăn
mịn kim loại.


Thực nghiệm cho thấy ở nhiệt độ cao sẽ
làm cho sự ăn mòn kim loại xảy ra
nhanh hơn.


Lấy một số ví dụ cụ thể?


Vậy làm thế nào để có thể ngăn chặn đồ
bằng kim loại khơng bị ăn mòn?


Từ việc nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến sự ăn mòn kim loại, chúng ta
có các biện pháp bảo vệ kim loại như
sau:



Làm thế nào để ngăn không cho kim
loại tiếp súc với môi trường.


Lưu ý: Trước khi bôi phủ phải làm sạch
kim loại.


Ngồi ra cịn làm cách nào khác?


Ngồi ra người ta còn sản xuất ra 1 số
loại hợp kim ít bị ăn mịn.


VD: Thép cho thêm Ni, Br làm tăng độ
bền kim lọai với môi trường. INOX....


10’


<i>vào thành phần của mơi</i>
<i>trường mà nó tiếp xúc</i>


2) ảnh hưởng của nhiệt độ.
<i>- Nhiệt độ cao thì sự ăn mịn</i>
<i>sảy ra càng nhanh hơn.</i>


Dây điện(Cu) để ngoài trời
chỗ bị hở, chỗ nối thường bị
ăn mòn.


<b>III) Làm thế nào để bảo vệ</b>
<b>các đồ vật bằng kim loại</b>


<b>khơng bị ăn mịn</b>


1) Ngăn không cho kim loại
tiếp xúc với môi trường


- phun sơn, mạ, bôi dầu mỡ lên
bề mặt kim loại


- Thường xuyên lau trùi sạch
dẽ sau khi sử dụng đồ dùng
bằng kim loại


2) Chế tạo hợp kim ít bị ăn
mịn


SGK/ 66


<b>3) Củng cố ,luyện tập(3’)</b>


1) Câu hỏi: Hãy chọn câu đúng: Con dao bằng thép không bị gỉ nếu
a) Sau khi dùng rửa sạch lau khô


b) Cắt chanh rồi không rửa


c) Ngâm trong nước tự nhiên hoặc nước máy lâu ngày
d) Ngâm trong nước muối một thời gian


2) Đáp án: a)


<b>4) HDHS học ở nhà : (1’)</b>



- Học bài trả lời câu hỏi 1  4 SGK/ 67


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73></div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Ngày soạn: 2/12/09 Ngày giảng:


5/12/09 4/12/09 5/12/09 5/12/09


9a 9b 9c 9d


<b>TIẾT 28: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI</b>
<b>I) Mục tiêu bài dạy</b>


1) Kiến thức: HS ôn tập hệ thống lại
- Dãy HĐHH của kim loại


- Tính chất hóa học của kim loại nói chung: Tác dụng với phi kim, với dung
dịch axit, dung dịch muối và điều kiện để phản ứng xảy ra


- Tính chất giống và khác nhau giữa kim loai Al và Fe.
- Thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép.


- Sản xuất nhôm bằng cách nhiệt phân hỗn hợp nóng chảy của nhơm oxit và
criolit


- Sự ăn mịn kim loại là gì? Biện pháp bảo vệ khỏi sự ăn mòn kim loại
2) Kĩ năng


- Biết hệ thống hóa kiến thức cơ bản của chương.


- Biết cách so sánh rút ra tính chất giống và khác nhau giữa nhôm và sắt.


- Vận dụng vào giải các bài tập có liên quan.


3)Thái độ :


- Tự giác trong học tập
<b>II) Chuẩn bị </b>


1) GV: Giáo án - Phiếu học tập
- Bảng phụ


2) HS: Làm trước các dạng bài tập
<b>III) Tiến trình bài dạy</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


a) Câu hỏi: Thế nào là ăn mòn kim loại? làm cách nào để bảo vệ khỏi sự ăn
mòn kim loại


b) Đáp án


- Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác dụng hóa học trong
mơi trường được gọi là sự ăn mòn kim loại.


- Để kim loại khỏi sự ăn mòn cần phải bảo vệ kim loại như sau: phun sơn, mạ,
bôi dầu mỡ lên bề mặt kim loại... lau trùi sạch sẽ đồ dùng kim loại sau khi sử dụng.
Để đồ dùng ở nơi khô giáo thoáng mát.


<i>* Vào bài(1’): Củng cố kiến thức đã học vế kim loại vận dụng để giải một số bài tập</i>
2) Bài mới



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>TG</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG TRÒ</sub></b>


? Liệt kê các nhân tố kim loại trong
dãy HĐHH theo chiều giảm dần mức
độ hoat động của kim loại?


13’ <b>I) Kiến thức cần nhớ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

GV


?


?


?


GV
?


GV
?


Tính chất hóa học của kim loại thể
hiện tác dụng với phi kim, axit, dung
dịch muối.


Nhôm và sắt có những tính chất hóa
học nào giống nhau?


Tính chất hóa học khác nhau?



Kể tên hợp kim của sắt, hợp kim đó
có đặc điểm gì, được sản xuất như
thế nào?


u cầu HS hoạt độ cá nhân trả lời
câu hỏi:


- Thế nào là sự ăn mòn kim loại?
- Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn
mòn kim loại?


- Biện pháp để bảo vệ kim loại
khơng bị ăn mịn?


- Lấy VD minh họa?


Qua phần lí thuyết sẽ ứng dụng giải
các bài tập


Viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi
sau đây:


8’


2) Tính chất của kim loại nhơm và sắt
có gì giống nhau và khác nhau.


<i>a) Tính chất hóa học giống nhau.</i>
- Đều có tính chất hóa học của kim


loại, đều không phản ứng được với
HNO3 và H2SO4 đặc nguội.


<i>b) Tính chất hóa học khác nhau.</i>


Nhơm tác dụng được với kiềm. Trong
các hợp chất của nhôm luôn chỉ có 1
hóa trị là III, cịn hợp chất của Fe có 2
hóa trị: II, III.


3) Hợp kim của sắt: Thành phần, tính
chất và sản xuất gang thép.


Sắt có 2 loại hợp kim


- Gang: Hàm lượng các bon 2 5%,


giịn, khơng rèn, khơng sát mỏng
được. Sản xuất trong lò cao: nguyên
tắc dùng CO khử các oxit Fe ở nhiệt
độ cao


Fe2O3 + 3CO  <i>to</i> 2Fe + 3CO2


- Thép: Hàm lượng các bon dưới 2%,
đàn hồi, dẻo, cứng. Sản xuất trong lò
luyện thép: nguyên tắc oxi hóa các
nguyên tố C, Mn, Si, S, P... trong
gang.



Feo + C  <i>to</i> Fe + CO


4) Sự ăn mịn kim loại và bảo vệ kim
loại khơng bị ăn mòn.


- SGK (69)


<b>II) Bài tập.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

GV


GV


GV


GV


Al 1 Al2O3  2 AlCl3  3


Al(OH)3  4 Al2O3  5 Al


3
6 <i><sub>AlCl</sub></i>


 


Yêu cầu 3 HS lên bảng viết
Nhận xét cho điểm



Yêu cầu HS đọc, tóm tắt bài 5
Tóm tắt


Biết: mA = 9,2 g


mM'= 23,4 g


Hóa trị A = I
Tính: XĐ kim loại A
Hướng dẫn: Viết PTPƯ
A + Cl  ACl


Yêu cầu HS lên thực hiện:


Nhận xét bổ xung:


Chuẩn hóa kiến thức và kết luận(cho
điểm nếu đúng)


Hướng dẫn bài 7 SGK/ 69


7’
8’
<i>O</i>
<i>H</i>
<i>AlCl</i>
<i>HCl</i>
<i>O</i>
<i>Al</i>
<i>b</i>


<i>O</i>
<i>Al</i>
<i>O</i>
<i>Al</i>


<i>a</i> <i>to</i>


2
3
3
2
3
2
2
3
2
6
)
2
3
4
)



 



- Học sinh 2:



<i>O</i>
<i>H</i>
<i>O</i>
<i>Al</i>
<i>OH</i>
<i>Al</i>
<i>d</i>
<i>NaCl</i>
<i>OH</i>
<i>Al</i>
<i>NaOH</i>
<i>AlCl</i>
<i>c</i>
<i>o</i>
<i>t</i>
2
3
2
3
3
3
)
(
2
)
3
)
(
3


)

 





- Học sinh 3:


2
3
2
,
3
2
6
2
)
3
4
3
2
2
)
<i>H</i>
<i>AlCl</i>
<i>HCl</i>
<i>Al</i>
<i>g</i>


<i>O</i>
<i>Al</i>
<i>O</i>
<i>Al</i>


<i>e</i> <i>NPNC</i>







 


2) Bài tập 5 - SGK (tr69)
Tóm tắt


Biết: mA = 9,2g


mM’ = 23,4g. Hóa trị = I


Tính: XĐKL A
Giải
PTPƯ:


2Al + 3Cl2  2 AlCl3


Theo phương trình cứ 2 MA tạo ra 2.



(MA + MCl).


Theo đầu bài cứ 9,2g tạo ra 23,4g


 23,4  2M<sub>A</sub> = (2M<sub>A</sub>+71).9,2


MA = 23


Tra bảng HTTH  kim loại A là Na


3) Bài 7 SGK (tr69)
a) PTPƯ sảy ra:


1) 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2


x 


2
3


x
2) Fe + H2SO4  FeSO4 + H2


y y


b) Gọi x, y là số mol của Al và Fe.
Theo bài ra có:


27x + 56y = 0,83
1,5x + y = 0,025



Giải hệ phương trình ta được:
x = 0,01


y = 0,01


Sau khi tính được số mol  khối lượng


của từng kim loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

mFe = 56. 0,01 = 0,56 g


 %Al = 0<sub>0</sub>,<sub>,</sub><sub>83</sub>2710032,53%


%Fe = 100 - 32,53 = 67,47%
<b>3) Củng cố ,Luyện tập (3’)</b>


1) Câu hỏi: Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau. Tính lượng khí H2


sinh ra khi cho 6,5g kẽm tác dụng với HCl dư (biết rằng khí H2 đo ở ĐKTC).


a) 2,46 l b) 2,24 l c) 4,48 l d) 6,28 l


2) Đáp án: b)


<b>4) HD học sinh học ở nhà (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Ngày soạn:6/12/09 Ngày giảng:


9a 9b 9c 9d



<b>TIẾT 29.</b> <b>THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA NHƠM VÀ SẮT</b>
<b>I) Mục tiêu bài học.</b>


1) Kiến thức: Khắc sâu kiến thức hóa học của nhơm và sắt.
2) Kĩ năng:


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành hóa học, khả năng làm bài tập thực
hành hóa học.


3)Thái độ :- Rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành
hóa học.


<b>II) Chuẩn bị.</b>
1) Giáo viên:


- Dụng cụ: 3 miếng bìa cứng, 3 đèn cồn, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thủy tinh
50ml.


- Hóa chất: Bột nhơm, bột sắt, bột lưu huỳnh.
2) Học sinh: Tìm hiểu trước thí nghiệm.
<b>III)Tiến trình bài giảng:</b>


<b>1)Kiểm tra bài cũ(khơng)</b>


<b>*ĐVĐ(1’) :Để củng cố kiến thức về nhơm và sắt ta đi tìm hiểu bài TH.</b>
<b>2)Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> T <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b>



GV
GV


GV


?


GV


* ổn định tổ chức: Chia nhóm,
phân khu vực cho từng nhóm
1) Thí nghiệm 1: Tác dụng của
nhôm với oxi.


<i>a) Dụng cụ, hóa chất.</i>


- Mảnh bìa cứng, đèn cồn.
- Bột nhơm.


<i>b) Tiến hành thí nghiệm.</i>


- Lấy khoảng 1/2 thìa con
bột nhơm vào tờ bìa cứng. Khum
tờ bìa chứa bột nhơm, gõ nhẹ tờ
bìa để bột nhơm rơi đều trên ngọn
lửa đèn cồn.


- Quan sát hiện tượng sảy ra, giải
thích, viết phương trình?.



<i>* Lưu ý: Trên tờ giấy đó bột nhơm</i>
1’
10’


<b>I) Tiến hành thí nghiệm.</b>


1) Thí nghiệm 1: Tác dụng của
nhơm với oxi.


<i>a) Dụng cụ, hóa chất(SGK)</i>


<i>b) Tiến hành thí nghiệm.</i>
<i>HS làm TN</i>


<i>c) Hiện tượng.</i>


Có những hạt cháy lóe sáng
do bột nhơm tác dụng với oxi
trong khơng khí, phản ứng tỏa
nhiệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

GV


GV


?


GV


GV



phải được giải đều, phải gõ nhẹ để
bột nhôm rơi đều và từ từ trên
ngọn lửa đèn cồn. Điều chỉnh
khoảng cách từ tờ giấy đến ngọn
lửa đèn cồn để bột nhôm rơi gần
ngọn lửa, không để bột nhôm rơi
vào bấc đèn cồn.


Nếu bột nhôm để quá lâu,
ẩm phải sấy khơ bột nhơm trước
khi làm thí nghiệm.


2) Thí nghiệm 2: Tác dụng của Fe
với S.


<i>a) Dụng cụ, hóa chất.</i>


- ống nghiệm, giá thí
nghiệm, đũa thủy tinh, đèn cồn.


- Bột sắt, bột lưu huỳnh.
<i>b) Tiến hành thí nghiệm.</i>


- Trộn bột lưu huỳnh với bột
sắt theo tỉ lệ về thể tích 1 : 3 cho
vào ống nghiệm một thìa nhỏ hỗn
hợp bột sắt và lưu huỳnh. Kẹp ống
nghiệm trên giá thí nghiệm. Dùng
đèn cồn nóng nóng nhẹ ống


nghiệm khi có đốm sáng đỏ xuất
hiện thì bỏ đèn cồn ra.


- Quan sát hiện tượng, giải
thích, viết phương trình phản
ứng?.


<i>* Lưu ý: Phản ứng của Fe và S tỏa</i>
ra nhiệt lượng lớn, khi thực hiện
phản ứng trong ống nghiệm phải
làm với lượng nhỏ và cẩn thận.


Có thể làm thí nghiệm bằng
cách dùng đũa thủy tinh, hơ nóng
đũa thủy tinh đến nóng đỏ. Dúng
đũa vào hỗn hợp bột Fe và S dính
trên đũa đưa phần đó đốt cháy trên
ngọn lửu đèn cồn.


3) Thí nghiệm 3: Nhận biết kim
10’


9’


2) Thí nghiệm 2: Tác dụng của Fe
với S.


<i>a) Dụng cụ, hóa chất(SGK).</i>


<i>b) Tiến hành thí nghiệm.</i>


<i>HS làm TN</i>


<i>c) Hiện tượng: Hỗn hợp cháy</i>
nóng đỏ, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
<i>d) Giải thích- Do sắt tác dụng</i>
mạnh với lưu huỳnh.


- Phương trình phản ứng:
Fe(r) + S(r)  


<i>o</i>


<i>t</i> <sub> FeS</sub>


(r)


3) Thí nghiệm 3: Nhận biết kim
loại nhơm và sắt.


<i>a) Dụng cụ, hóa chất.(SGK)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

GV


?


GV


loại nhơm và sắt.
<i>a) Dụng cụ, hóa chất.</i>



- Cốc thủy tinh 50ml, giá
ống nghiệm, đũa thủy tinh, giấy
lọc.


- Bột nhôm, sắt và dung
dịch NaOH.


<i>b) Tiến hành.</i>


Cho mỗi ít kim loại vào mỗi
cốc đánh số thứ tự 1 và 2 cho thêm
vào mỗi cốc 3 đến 5 ml dung dịch
NaOH. Dùng đũa thủy tinh khuấy
nhẹ, để ống nghiệm trên giá thí
nghiệm.


Quan sát, giải thích, viết phương
trình phản ứng?.


<b>*) Nhận xét giờ thực hành.</b>


- Yêu cầu HS thu hồi hóa
chất, dọn nơi thực hành, rửa dụng
cụ.


- Nhận xét ý thức các nhóm.
7’
4’


<i>c) Hiện tượng: Sau một thời gian</i>


thấy bột trong cốc 1 tan vào dung
dịch NaOH tạo thành dung dịch
trong suốt, cốc 2 bột vẫn giữ
nguyên.


<i>d) Giải thích: Nhôm tan trong</i>
dung dịch NaOH tạo ra muối Natri
Aluminat tan, Fe không tan trong
dung dịch NaOH.


Phương trình phản ứng:
2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2


+ 3H2


<b>II) Viết báo cáo(HS hoàn thành</b>
báo cáo).


<b>3)Củng cố,luyện tập (2’)</b>


?Nêu t/c nóa học khác nhau của nhơm và sắt?


-Nhơm t/d được với dung dịch kiềmcịn sắt thì khơng
<b>4)HD HS tự học ở nhà(1’)</b>


Về nhà xem lại bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Ngày soạn: 6/12/09 Ngày giảng:


9a 9b 9c 9d



<b>CHƯƠNG III: PHI KIM</b>


<b>TIẾT 30.</b> <b>TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI KIM</b>
<b>I) Mục tiêu bài học.</b>


1) Kiến thức.


- Biết một số tính chất vật lý của phi kim: Phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái rắn,
lỏng, khí, phần lớn phi kim khơng dẫn điện, nhiệt. Nhiệt độ nóng chảy thấp.


- Biết được những tính chất hóa học của phi kim: Tác dụng với phi kim, với
kim loại và với hiđro.


- Mức độ hoạt động của các phi kim là khác nhau.
2) Kĩ năng.


Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, kĩ năng qua sát, phân tích, viết phương
trình phản ứng


3)Thái độ :Học tập tích cực, chăm chỉ.
<b>II) Chuẩn bị.</b>


1) Giáo viên:
- Lọ đựng khí Clo
- Dụng cụ điều chế H2


- Phiếu học tập


2) Học sinh: Nghiên cứu trước bài mới


<b>III)Tiến trình bài giảng:</b>


<b>I) Kiểm tra bài cũ.(5’)</b>


1) Câu hỏi: Trình bày tính chất hóa học chung của kim loại.
2) Đáp án:


- Tác dụng của kim loại với phi kim (với oxi) để tạo ra oxit và muối.
- Tác dụng của kim loại với dung dịch axit  muối và hiđro.


- Tác dụng của kim loại với dung dịch muối  muối mới và kim loại mới.


<i>* Vào bài (1’): Phi kim có những tính chất vật lí, hóa học nào?</i>
2) Bài mới.


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b>


GV
?


Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I
ở điều kiện thường phi kim tồn tại ở những
trạng thái nào?.


8’ <b>I) Phi kim có những tính</b>
<b>chất vật lí nào?.</b>


- Ở điều kiện thường phi
<i>kim tồn tại ở 3 trạng thái:</i>
<i>Rắn, lỏng, khí.</i>



Rắn: S, C…
Lỏng: Br…


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

?
GV
CY
GV
GV
?
?


GV
?


GV


?


GV


GV


PK Có những tính chất vật kí nào?.


Ví dụ nhiệt độ nóng chảy của H2 là thấp


nhất – 276o<sub>C, O</sub>


2 là - 183oC…



Một số phi kim độc như Clo, Brom và Iot.
Vậy phi kim có những tính chất hóa học
nào, để biết được ta nghiên cứu phần…
- Phi kim có khả năng tác dụng được với
kim loại.


- Ở bài tính chất hóa học của kim loại các
em đã biết được kim loại tác dụng với oxi
tạo ra oxit (thường là oxit bazơ)


Viết phương trình minh họa?.


Ngồi tác dụng với oxi ra thì kim loại cịn
tác dụng được với những phi kim nào và
sản phẩm là gì?.


Viết phương trình minh họa?.


Đối với phi kim cịng có những phản ứng
tương tự như vậy.


Có nhận xét gì về tác dụng của phi kim
với kim loại?.


Liệu phi kim có tác dụng được với hiđro
khơng và nếu có sảy ra phản ứng thì sản
phẩm là gì?. Chúng ta đi nghiên cứu…
Oxi tác dụng với hđro: khi oxi tác dụng
với khí hiđro tạo thành hơi nước.



Viết phương trình phản ứng?.


Biểu diễn thí nghiệm clo tác dụng với
hiđro.


- Dụng cụ thí nghiệm: Gồm một lọ đựng
khí clo, bình điều chế khí H2 và hệ thống


dẫn khí.


- Tiến hành: Theo hướng dẫn SGK.


- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng phản
ứng sảy ra. QS về màu sắc khí đựng trong


7’


9’


- Đa phần khơng dẫn điện
<i>(trừ than chì, dẫn nhiệt kém,</i>
<i>có nhiệt độ nóng chảy thấp)</i>


<b>II) Phi kim có những tính</b>
<b>chất hóa học nào?.</b>


1) Tác dụng với kim loại.


2Cu(r) + O2(k)  <i>to</i> 2CuO(r)



Fe(r) + S(r)  
<i>o</i>


<i>t</i> <sub> FeS</sub>


(r)


- Nhận xét: Oxi tác dụng với
<i>kim loại </i><i> oxit bazơ. Phi kim</i>


<i>tác dụng với kim loại tạo</i>
<i>thành muối.</i>


<i>2) Tác dụng với hiđro.</i>


- Oxi tác dụng với hiđro 


nước.
- PTHƯ:


H2(k) + O2(k)  2 H2O(h)


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

?


?
GV


?



?


?
?


GV
?


lọ có thay đổi khơng, quỳ tím chuyển màu
gì?.


- Nhận xét hiện tượng quan sát được?.


Giải thích hiện tượng?.


Do sảy ra phản ứng giữa Clo với H2 làm


Clo mất màu dần tạo thành HCl tan trong
nước tạo dung dịch axit HCl làm quỳ tím
chuyển thành màu đỏ.


Viết phương trình phản ứng?.
H2(k) + Cl2(k)  


<i>o</i>


<i>t</i> <sub> 2HCl</sub>


(k)



ở lớp 8 chương oxi đã nghiên cứu tích chất
oxi tác dụng với P và S.


Nêu lại hiện tượng phản ứng?.
.


Viết phương trình phản ứng minh họa?.
Phi kim tác dụng với oxi tạo thành gì?


u cầu HS đọc thơng tin mục 4.


Xét vào đâu để đánh giá mức độ hoạt động
hóa học của phi kim?.


Những phi kim nào có mức độ hoạt động
hóa học mạnh nhất?.


5’


5’


- Hiện tượng: H2 cháy trong


khí Clo, màu vàng của khí
Clo mất dần, quỳ tím
chuyển màu đỏ.


- Nhận xét: Khí Clo phản
<i>ứng với khí H2.</i>



- PTPƯ:


H2(k) + Cl2(k)  <i>to</i> 2HCl(k)


3) Tác dụng với oxi.


S và P cháy sáng tỏa nhiều
nhiệt trong lọ đựng khí oxi


S(r) + O2(k)  <i>to</i> SO2(k)


5O2(k) + 4P(r)  <i>to</i> 2P2O5(r)


- Nhận xét: Phi kim tác
<i>dụng với oxi tạo thành oxit</i>
<i>phi kim.</i>


<i>4) Mức độ hoạt động hóa</i>
<i>học của phi kim.</i>


- Căn cứ vào mức độ phản
ứng của phi kim với kim
loại và hiđro để phân chia
mức độ hoạt động hóa học
của phi kim.


- F, O và Cl là nhưng phi
<i>kim hoạt động hóa học</i>
<i>mạnh.</i>



<i>- Ngồi ra S; P; C; Si… là</i>
<i>những phi kim hoạt động</i>
<i>yếu hơn.</i>


<b>3)Củng cố, luyện tập: (4’)</b>


1) Câu hỏi: Chọn câu trả lời đúng.
a) Phi kim dẫn điện tốt.


b) Phi kim dẫn nhiệt tốt.


c) Phi kim chi tồn tại ở 2 trạng thái rắn và khí.
d) Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém.


2) Đáp án: ý d).


<b>4) HD HS tự học ở nhà: (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84></div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Ngày soạn:13/12/09 Ngày giảng:
16/12/09 15/12/09 15/12/09


9a 9c 9d


<b>TIẾT 31. CLO</b>
<b>I) Mục tiêu bài học.</b>


1) Kiến thức: HS biết được


- Clo là chất khi có màu vàng lục, mùi hắc, độc. Tan được trong nước, nặng
hơn khơng khí.



- Biết được tính chất hóa học của clo như tác dụng với hiđro, tác dụng với kim
loại, tác dụng với dung dịch kiềm.


- Biết được một số ứng dụng của clo và phương pháp điều chế clo trong
phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp.


2) Kĩ năng.


- Biết cách tiến hành các thao tác thí nghiệm điều chế clo.
- Viết được phương trình minh họa cho các tính chất của clo.


- Quan sát lược đồ, nội dung thơng tin SGK để rút ra kiến thức về tính chất,
ứng dụng và điều chế khí Clo.


3)Thái độ :yêu thích mơn học.
<b>II) Chuẩn bị</b>


1) Giáo viên


- Thí nghiệm đốt cháy Cu trong khí Clo.


- Thí nghiệm Clo tác dụng với nước, với NaOH.
- Tranh phóng to H3.5 SGK (tr79)


2) Học sinh.


- Học bài cũ, làm bài tập
- Nghiên cứu trước bài mới.
<b>III) Tiến trình bài giảng:</b>



1) Kiểm tra bài cũ (5’)


a) Câu hỏi: Trình bày tính chất hóa học của phi kim, lấy ví dụ minh họa?.
b) Đáp án.


- Tác dụng với phi kim tạo muối.


2Na + Cl2 2NaCl


- Tác dụng với H2 tạo thành hợp chất khí


H2 + O2  <i>to</i> 2H2O


- Tác dụng với oxi tạo ra oxit phi kim


C + O2  <i>to</i> CO2


<i>* Vào bài: Clo là một phi kim hoạt động hóa học mạnh, có những tính chất gì,</i>
ứng dụng ra sao và được điều chế như thế nào?...


<b>2) Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

GV
?
GV


?


?


?


GV


GV


?
GV


?


?
?


Giới thiệu lọ đựng chất Clo cho HS
quan sát.


Clo tồn tại ở những trạng thái nào,
màu sắc ra sao?.


Clo có mùi sốc, nó là khí độc nếu
ngửi lượng nhiều sẽ dẫn đến ngộ độc
đường hô hấp  Clo là khí độc.


Clo nặng hơn hay nhẹ hơn khơng khí?
Nó có tan được ở trong nước khơng?.


Phi kim có những tính chất hóa học


gì?.


Liệu Clo có những tính chất hóa học
của phi kim hay khơng...


Thực hiện thí nghiệm biểu diễn Clo
phản ứng với đồng.


Giới thiệu lọ đựng khí Clo, đốt dây
Cu trên ngọn lửa đèn cồn sau đó đưa
vào lọ đựng khí clo.


Quan sát hiện tượng sảy ra?.


Clo tác dụng với hầu hết các kim loại
tạo thành muối clorua.


Viết phương trình phản ứng minh
họa?.


Phi kim có tác dụng với oxi khơng?
lấy ví dụ minh họa?.


Vậy liệu clo có tác dụng với oxi
không?.


5’


15’



CTHH: Cl2


<b>I) Tính chất vật lí.</b>


- Clo là chất khí có màu vàng
lục,


-có mùi hắc, là khí độc.


- Clo nặng gấp 2,5 lần khơng khí,
tan được trong nước ở 20o<sub>C một</sub>


thể tích nước hịa tan 2,5 thể tích
khí Clo.


Có 3 tính chất hóa học: Tác dụng
với kim loại, tác dụng với H2, tác


dụng với oxi.


<b>II) Tính chất hóa học </b>


1) Clo có những tính chất hóa
học của phi kim khơng.


<i>a) Tác dụng với kim loại.</i>


Cu cháy trong khí clo  chất màu


trắng.


- VD:


3Cl2(k) + 2Fe(r) 2FeCl3(r)
(Vàng lục) (Trắng sám) (Nâu đỏ)


Cl2(k) + Cu(r)  CuCl2(r)
(Vàng lục) (đỏ) (trắng)


- Nhận xét: Clo phản ứng với
<i>hầu hết các kim loại.</i>


Có:


H2 + O2  <i>to</i> H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

?
GV


?
GV
GV
GV
?
?


GV


GV


GV


?
?


Viết phương trình phản ứng của khí
clo với khí hiđro?.


Clo phản ứng dễ dàng với hiđro tạo
khí hiđro clorua khí này tan nhiều
trong nước tạo dung dịch axit
clohiđric.


Qua thí nghiệm trên em rút ra kết luận
gì?.


Clo là một phi kim hoạt động hóa học
mạnh.


Clo cịn có tính chất hóa học nào
khác, nó có tác dụng được với nước
khơng?


Làm thí nghiệm biểu diễn khí clo tan
trong nước nhúng giấy quỳ tím vào
nước có khí clo.


Quan sát giấy quỳ.
Giải thích?


Do khí clo tan trong nước tạo ra dung
dịch axit clohiđric. Dung dịch axit


làm đổi màu quỳ tím sang đỏ.


Phản ứng của clo với nước sảy ra theo
hai chiều ngược nhau.


Nước clo là dung dịch hỗn hợp các
chất Cl2; HCl; HClO nên có màu vàng


lục, có mùi hắc của khí clo. Lúc đầu
quỳ tím màu đỏ nhưng sau đó nhanh
chóng bị mất màu do tác dụng oxi hóa
mạnh của axit hipoclorơ.


HClO là chất oxi hóa mạnh có tính
diệt khuẩn, vi trùng cao.


Biểu diễn thí nghiệm: cho khí clo xục
vào dung dịch NaOH trong dung dịch
NaOH có mẩu giấy quỳ tím.


Hiện tượng?.
Giải thích?.


15’


<i>b) Tác dụng với hiđro.</i>
- Phương trình phản ứng:


Cl2(k) + H2(k)  <i>to</i> 2HCl(k)



- Kết luận: SGK (tr77).


2) Clo còn có tính chất hóa học
nào khác?.


<i>a) Tác dụng với nước.</i>
- Thí nghiệm: SGK (tr78)


- Hiện tượng: Quỳ tím chuyển
sang màu đỏ sau đó mất ngay.
- Nhận xét: phản ứng của clo với
nước sảy ra theo 2 chiều ngược
nhau.


- PTPƯ:


Cl2(k) + H2O(l)   HCl(dd) +


HClO(dd)


<i>b) Tác dụng với dung dịch</i>
<i>NaOH.</i>


- Thí nghiệm: SGK (tr78)


- Hiện tượng: Dung dịch tạo
thành khơng màu. giấy quỳ tím
mất màu.


- PTPƯ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

GV


Clo tác dụng với dung dịch NaOH tạo
thành muối dung dịch, muối là mơi
trường trung tích làm quỳ tím mất
mầu xanh.


Dung dịch hỗn hợp 2 muối NaCl và
NaClO được gọi là nước gia ven.
Dung dịch này có tính tẩy màu vì
tương tự như HClO; NaClO là chất
oxi hóa mạnh.


NaClO(dd) + H2O(l)


3) Củng cố, luyện tập (4’)


1) Câu hỏi: Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục vào
khí clo vào:


a) Dung dịch HCl b) Dung dịch NaOH c) Dung dịch NaCl
d) Dung dịch H2O


Trường hợp nào đúng? Vì sao?


2) Đáp án: ý b) và d) vì clo có khả năng tan trong nước cịn trong dung dịch
NaOH có nước clo phản ứng với nước sau đó phản ứng với NaOH.


4)HD HS tự học ở nhà (1’)



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Ngày soạn:14/12/09 Ngày giảng:
17/12/09 18/12/09 15/12/09


9a 9c 9d


<b>TIẾT 32. CLO (Tiếp)</b>


<b>I) Mục tiêu bài học. </b>
1) Kiến thức: HS biết được


- Clo là chất khi có màu vàng lục, mùi hắc, độc. Tan được trong nước, nặng
hơn khơng khí.


- Biết được tính chất hóa học của clo như tác dụng với hiđro, tác dụng với kim
loại, tác dụng với dung dịch kiềm.


- Biết được một số ứng dụng của clo và phương pháp điều chế clo trong
phịng thí nghiệm và trong công nghiệp.


2) Kĩ năng.


- Biết cách tiến hành các thao tác thí nghiệm điều chế clo.
- Viết được phương trình minh họa cho các tính chất của clo.


- Quan sát lược đồ, nội dung thông tin SGK để rút ra kiến thức về tính chất,
ứng dụng và điều chế khí Clo.


3)Thái độ :u thích mơn học.
<b>II) Chuẩn bị</b>



1) Giáo viên


- Thí nghiệm đốt cháy Cu trong khí Clo.


- Thí nghiệm Clo tác dụng với nước, với NaOH.
- Tranh phóng to H3.5 SGK (tr79)


2) Học sinh.


- Học bài cũ, làm bài tập
- Nghiên cứu trước bài mới.
.


<b>III)Tiến trình bài giảng:</b>
1) Kiểm tra bài cũ (5’)


a) Câu hỏi: Viết phương trình hóa học của clo với nước và với kiềm?
b) Đáp án:


- Clo phản ứng với nước sinh ra axit.


- PTPƯ: Cl2(k) + H2O(l) HCl(dd) + HClO(dd)


- Clo phản ứng với kiềm sinh ra muối.


- PTPƯ: NaOH(dd) + Cl2(dd)  NaCl + NaClO(dd) + H2O(l)


<i>* Vào bài: Clo có những tính chất lí hóa học như vậy nó có ứng dụng gì và </i>
muốn điều chế khí clo người ta điều chế như thế nào?.



<b>2) Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

?


GV


?
CY


GV
?


GV
GV
?


?
?
?
GV


Dựa vào H3.4 SGK (tr79) kể tên các
ứng dụng của clo trong đời sống sản
xuất của con người?.


Dựa vào tính oxi hóa mạnh người ta
dùng để khử trùng nước sinh hoạt gia


đình. Nó có tính oxi hóa cao nên có
khả năng tẩy trắng vải, sợi, giấy...
Muốn có khí clo tinh khiết người ta
phải làm như thế nào?


Để cần một lượng nhỏ khí clo để quan
sát tính chất vật lí, tính chất hóa học
người ta điều chế clo trong phịng thí
nghiệm.


Làm thí nghiệm biểu diễn điều chế khí
clo. Nắp dụng cụ như hình vẽ, giới
thiệu từng phần dụng cụ cho học sinh.
Trong phịng thí nghiệm người ta
thường đi từ chất gì để điều chế được
khí clo?.


ở thí nghiệm này sử dụng chất OXH
mạnh là MnO2


Tiến hành làm thí nghiệm, yêu cầu HS
quan sát thí nghiệm.


Nhận xét hiện tượng phản ứng?.


Viết phương trình phản ứng?.
Tại sao lại cho sục qua H2SO4(đặc)?


Thu khí clo theo cách nào?.



Để cần có một lượng clo lớn thì điều
chế theo phương pháp trong phịng thí
nghiệm khơng đáp ứng được. Người ta
đã sử dụng phương pháp điều chế clo
trong công nghiệp.


15’


10’


Clo dùng để khử trùng nước
sinh hoạt, tẩy trắng vải sợi, bột
giặt, điều chế nhựa PVC, điều
chế nước gia ven...


<b>IV) Điều chế khí clo.</b>


Trong tự nhiên clo chỉ tồn tại ở
dạng hợp chất vì vậy người ta
điều chế clo từ hợp chất đó.


1) Điều chế clo trong phịng thí
nghiệm.


- Trong phịng thí nghiệm người
ta điều chế clo đi từ axit HCl
đặc và chất OXH mạnh như
MnO2 (hoặc KMnO4).


Có bọt khí thoát ra ở lọ lọc sau


một thời gian khí ở bình đó
chuyển sang màu vàng lục.
Phản ứng đã sảy ra, khí có màu
vàng lục đó là khí clo.


- PTPƯ:


4MnO2 + 4HCl  to MnCl2 +


Cl2(k) + 2H2O(l)


Để làm khơ khí clo


Thu theo cách đẩy khơng khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

?


GV
?
?
GV


Khí clo được điều chế trong công
nghiệp đi từ nguyên liệu nào và theo
cách nào?.


Giới thiệu trên tranh bình điện phân
dung dịch.


Dựa vào hình 3.6 SGK (tr80) cho biết


khí clo thu ở cực nào. ở cực cịn lại có
khí gì thốt ra?.


Viết phương trình phản ứng?.


)


ở nước ta khí clo được sản xuất ở nhà
máy hóa chất việt trì, nhà máy giấy bãi
bằng và ở nhiều nhà máy khác.


- Nguyên liệu: Đi từ dung dịch
NaCl bão hòa


- Phương pháp: Điện phân dung
dịch muối NaCl bão hòa.


- Phương trình phản ứng sảy ra:
Khí Clo thu ở cực dương, cịn
cực âm có khí H2 thốt ra.


2NaCl+2H2O <i>DPDD</i>


2NaOH(dd)+Cl2(k)+2H2(k


3) Củng cố, luyện tập: (4’)


1) Câu hỏi: Trong các chất sau, chọn cặp chất có thể điều chế được khí clo.
a) Muối NaCl với nước



b) Muối AgCl với axit HCl
c) Axit HCl với KMnO4


d) Axit HCl với Fe
2) Đáp án: ý a) và c).


4) HD HS tự học ở nhà: (1’)


- Về nhà học bài, làm bài tập 8, 9, 10 SGK (tr81)
- Xem trước bài Cacbon.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Ngày soạn:20/12/09 Ngày giảng:


22/12/09 21/12/09 21/12/09


9a 9c 9d


<b>TIẾT 33.</b> <b>CÁC BON</b>
<b>I) Mục tiêu bài học.</b>


1) Kiến thức: HS biết được


- Đơn chất các bon có 3 dạng thù hình chính: Dạng hoạt động hóa học nhất là
các bon vơ định hình.


- Sơ lược tính chất vật lí của 3 dạng thù hình.


- Tính chất hóa học của các bon: Các bon có một số tính chất hóa học của ohi
kim, tính chất hóa học đặc biệt của các bon là tính khử ở nhiệt độ cao.



- Một số ứng dụng tương ứng với tính chất vật lý và tính chất hóa học của các
bon.


2) Kĩ năng.


- Biết suy luận từ tính chất của phi kim nói chung, dự đốn tính chất hóa học
của các bon.


- Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính tính hấp phụ của than gỗ, tính khử
của các bon.


3) Thái độ


Giáo dục ý thức học tập, nghiên cứu bộ môn
<b>II) Chuẩn bị.</b>


1) Giáo viên.


- Mẫu than gỗ, lọ đựng khí oxi
- Tranh vẽ H3.9 SGK (tr83)
- Bột CuO


2) Học sinh.


- Học bài, làm bài tập.
- Nghiên cứu trước bài mới.
<b>III)Tiến trình bài giảng:</b>


1) Kiểm tra bài cũ (4’)



a) Câu hỏi: Muốn điều chế được khí clo người ta điều chế theo những phương
pháp nào, viết phương trình minh họa.


b) Đáp án:


- Điều chế khí clo trong phịng thí nghiệm


- PTPƯ: 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i>* Vào bài (1’): Các bon là một phi kim có nhiều ứng dụng trong đời </i>
sống sản xuất. Vởy chúng ta hãy nghiên cứu tính chất và ứng dụng của nó...
<b>2) Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b>


?
GV


?


GV
?
GV


GV


?


Cụm từ dạng thù hình theo các em
hiểu là gì?



Đó là các dạng thù hình khác nhau
đều do các chất hoặc một nguyên tố
hóa học là những đơn chất khác nhau
do các nguyên tố đó tạo nên. VD:
Nguyên tố oxi có 2 dạng thù hình là
oxi (O2) và ozon (O3).


Vậy dạng thù hình là gì?


Vậy nguyên tố các bon có những
dạng thù hình nào?. Quan sát vào
bảng thông tin SGK trả lời câu hỏi:
Các bon có những dạng thù hình
nào?.


Kim cương cứng, trong xuốt, khơng
dẫn điện; than chì mềm dẫn điện; các
bon vơ định hình như than gỗ, than
đá, mồ hóng... xốp khơng dẫn điện.
Trong các dạng thù hình của các bon
thì các bon vơ định hình là hoạt động
hóa học mạnh nhất. Cho nên khi
nghiên cứu về các bon. Người ta chỉ
xét tính chất của các bon vơ định
hình.


Tiến hành làm thí nghiệm. u cầu
một HS lên biểu diễn thí nghiệm.
Giáo viên hướng dẫn cách làm: Lấy


ống hình trụ nhét một lớp bơng dày ở
phía dưới sau đó đổ bột than nên phía
trên. Phía dưới đặt một cái cốc hứng.
Nhỏ dung dịch mực pha loãng vào


5’


5’


7’


<b>I) Các dạng thù hình của các</b>
<b>bon.</b>


1) Dạng thù hình là gì?
Đó là hình thù của vật.


Là dạng hình thù khác nhau do
cùng một nguyên tố hóa học là
những đơn chất khác nhau do các
nguyên tố đó tạo nên.


2) Các bon có những dạng thù
hình nào?.


- Gồm 3 dạng thù hình: kim
<i>cương, than chì, các bon vơ định</i>
<i>hình.</i>


<b>II) Tính chất của các bon.</b>



<i><b>1) Tính chất hấp thụ</b></i>


HS lên biểu diễn thí nghiệm
- Thí nghiệm: SGK (tr82)


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

?
GV
GV


GV


GV
?
GV


?


GV


?
?


bột than.


Quan sát dung dịch chảy ở đầu kia có
màu sắc như thế nào?.


Qua thí nghiệm rút ra kết luận gì?
Than có khả năng hấp thụ màu của


mực từ đen chuyển sang không màu
(trong suốt).


Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau
người ta thấy rằng than gỗ có khả
năng hấp thụ các chất khí, hơi, các
chất tan khác trong dung dịch.


VD: Nấu cơm khê cho cục than vào
nồi cơm.


Than gỗ, than xương... mới điều chế
có tính chất hấp thụ cao được gọi là
than hoạt tính.


Các bon có những tính chất hóa học
của phi kim như tác dụng với kim
loại, hiđro. Tuy nhiên điều kiện sảy
ra phản ứng lại rất khó khăn vì các
bon là phi kim hoạt động yếu. Sau
đây là một số tính chất hóa học của
các bon.


Biểu diễn thí nghiệm: cho mẩu than
nhỏ cịn hồng vào lọ đựng khí oxi.
Quan sát hiện tượng sảy ra?.


Các bon cháy trong khí oxi tạo thành
các bon đi oxit (CO2). Các bon là



chất khử phản ứng tỏa nhiệt.


Viết phương trình phản ứng sảy ra?.


Tiến hành thí nghiệm: Trộn một ít
bột đồng (II) oxit và bột than, cho
vào đáy ống nghiệm khơ, đốt nóng
đầu ống nghiệm lắp hệ thống nút có
ống dẫn khí xục vào ống nghiệm
chứa dụng dịch nước vôi trong.


Quan sát hiện tượng sảy ra?.


6’


8’


được trong cốc thủy tinh khơng
màu.


- Nhận xét: Than gỗ có tính hấp
thụ chất màu tan trong dung dịch.
Ngồi ra nó có thể hấp thụ chất
khí, hơi.


- Than hoạt tính là than gỗ, than
xương (mới điều chế có tính hấp
thụ cao).


2<i><b>) Tính chất hóa học.</b></i>



<i>a) Các bon có tác dụng với oxi.</i>


- Các bon cháy trong khí oxi tạo
thành các bon đi oxit (CO2).


- PTPƯ:


C(r) + O2(k)  
<i>o</i>


<i>t</i> <sub>CO</sub>


2(k)


b) Các bon tác dụng với oxit kim
<i>loại.</i>


- Thí nghiệm: SGK (tr83)


- Hiện tượng: Màu đen hỗn hợp
chuyển sang màu đỏ, nước vôi
trong vẩn đục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

?
GV


GV
?
GV



Nhận xét hiện tượng?.


Ngoài sản phẩm là đồng sinh ra cịn
sản phẩm nào nữa, giải thích vì sao?.
.


Ngồi ra ở nhiệt độ cao các bon cịn
khử được một số oxit kim loại như
PbO, ZnO... thành Pb, Zn... trong
luyện kim người ta sử dụng tính chất
này của các bon để điều chế kim loại.
Yêu cầu HS đọc nội dung SGK (tr84)
Trình bày ứng dụng của các bon?.
Dựa vào các dạng thù hình của các
bon mà mỗi dạng có một ứng dụng
cụ thể trong từng lĩnh vực.


<b>5’</b>


- PTPƯ:


CuO(r) + C(r)  <i>to</i> Cu(r) + CO2(k)


Còn thu được sản phẩm là khí
CO2. khí này làm đục nước vôi


trong


<b>III) ứng dụng của các bon</b>


- SGK (tr84)


<b>*3) Củng cố,luyện tập: (3’)</b>


1) Câu hỏi: Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau.
Các bon có mấy dạng thù hình


a) 3 dạng thù hình: Dạng kim cương, than chì, vơ định hình.
b) Có 2 dạng thù hình: Than chì và kim cương.


c) Có 4 dạng thù hình: Các bon, vơ định hình, than chì, kim cương và lập
phương.


2) Đáp án: ý a)


4) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Ngày soạn:23/12/09 Ngày giảng:


<b>TIẾT 34.</b> <b>CÁC OXIT CỦA CÁC BON.</b>
<b>I) Mục tiêu bài học.</b>


1) Kiến thức: Học sinh biết được


- Các bon tạo 2 oxit tương ứng là CO và CO2


- CO là oxit trung tính, có tính khử mạnh
- CO2 là oxit axit tương ứng với axit 2 lần axit.


2) Kĩ năng.



- Nắm được nguyên tắc điều chế khí CO2 trong phịng thí nghiệm và cách thu


khí CO2.


- Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát thí nghiệm qua hình vẽ để rút ra kiến thức.
- Tiếp tục rèn kĩ năng viết phương trình hóa học.


3) Thái độ


Qua bài giáo dục các em biết khí CO2 là một nguyên nhân làm cho khơng khí


bị ơ nhiễm
<b>II) Chuẩn bị.</b>


1) Giáo viên: Thí nghiệm điều chế khí CO2: Giấy quỳ tím, nước.


2) Học sinh: Làm bài tập + học bài, tìm hiểu trước bài mới.
<b>III)Tiến trình bài giảng:</b>


1) Kiểm tra bài cũ (5’)


1) Câu hỏi: Trình bày các dạng thù hình của các bon, viết phương trình phản
ứng minh họa Các bon tác dụng với Zn?.


2) Đáp án:


Các bon có 3 dạng thù hình:


- Kim cương: Cứng, trong suốt, khơng dẫn điện.


- Than chì: Đen, mềm, dẫn điện.


- Các bon vơ định hình: xốp, khơng dẫn điện.
- Phản ứng minh họa:


C(k) + 2ZnO(r)  <i>to</i> CO2(k) + Zn(r)


 <i>Vào bài (1’): 2 oxit của các bon là CO và CO</i>2 có gì giống và khác nhau về


thành phần phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng.


 <i>2) Bài mới</i>


23/12/09 21/12/09 26/12/09


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ</b>
G


?
GV
CY
?


GV


GV


?


GV


?


?


Các bon có 2 hợp chất với oxi đó là
CO và CO2. Vậy CO có những đặc


điểm gì về tính chất vật lí, hóa học
và ứng dụng. Chúng ta lần lượt đi
tìm hiểu...


Các bon oxit có những tính chất
vật lí nào?.


Khí này nếu như con người hít phải
sẽ gây cho con người chết ngay lập
tức. Cho nên đó là khí rất độc.
Vậy CO có những tính chất hóa
học gì? Ta cùng đi tìm hiểu...


Thế nào là oxit axit, oxit bazơ?.


Vậy CO ở điều kiệm bình thường
khơng phản ứng với nước cho nên
CO là oxit trung tính.


Ngồi đặc điểm CO là oxit trung
tính thì CO cịn là một chất khử
mạnh, nếu như ở điều kiện nhiệt độ
cao, CO khử được nhiều oxit kim


loại.


VD: Khử CuO, Fe3O4


Viết phương trình phản ứng?


Ngồi ra CO cịn cháy được trong
khơng khí với ngọn lửu màu xanh,
tỏa nhiều nhiệt.


Viết phương trình phản ứng sảy
ra?.


Dựa vào những tính chất vật lí, tính
chât hóa học của CO. Hãy kể tên
những ứng dụng của CO?.


5’


10’


2’


<b>I) Các bon oxit</b>


CTPT: CO
PTK: 28


1) Tính chất vật lí



<i>- CO là chất khí khơng màu, khơng</i>
<i>mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn</i>
<i>khơng khí, là khí rất độc.</i>


2) Tính chất hóa học.


Oxit axit và oxit bazơ ở điều kiệm
bình thường phản ứng với nước và
bazơ tương ứng.


<i>a) CO là khí trung tính.</i>


-Vì ở điều kiện thường không tham
gia phản ứng với nước (để tạo ra
oxit hoặc bazơ tương ứng)


<i>b) CO là chất khử.</i>


- ở nhiệt độ cao CO khử được nhiều
oxit kim loại.


VD:


CO + CuO  <i>to</i> Cu + CO2


3CO + Fe2O3  <i>to</i> 2Fe + 3CO2


- Cháy trong oxi hoặc khơng khí với
ngọn lửa màu xanh.



- PTPƯ:


2CO + O2  <i>to</i> 2CO2 + Q


3) ứng dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

GV
CY


?
GV


CY


GV


GV


?
?


GV
?


Nhận xét, giải thích thêm.


CO2 có những tính chất vật lí, hóa


học, ứng dụng gì? Liệu có giống
với CO khơng...



CO2 có những tính chất vật lí gì?


Người ta có thể giót khí CO2 từ cốc


này sang cốc khác. CO2 khơng duy


trì sự sống và sự cháy. CO2 bị nén


và làm lạnh thì hóa rắn, được gọi là
nước đá khô (tuyết cacbonic)
người ta dùng đước đá khô để bảo
quản thực phẩm.


CO là oxit trung tính, CO2 là oxit


axit vậy nó có những tính chất hóa
học gì?.


Liệu nó có tác dụng được với nước
khơng và nếu tác dụng thì sản
phẩm là gì? Ta sẽ nghiên cứu thí
nghiệm sau…


Tiến hành làm thí nghiệm: Điều
chế khí CO2 từ HCl + CaCO3 dẫn


khí CO2 vào ống nghiệm đựng


nước đó có để sẵn một mẩu giấy


quỳ tím.


Quan sát hiện tượng sảy ra?
Giải thích?.


Khí CO2 tác dụng với NaOH tạo


thành muối và nước


Viết phương trình phản ứng sảy
ra?.


5’


11’


<b>II) Các bon đioxit.</b>
CTPT: CO2


PTK: 44
1) Tính chất vật lí


- Là chất khí, không màu, không
<i>mùi, nặng hơn không khí.</i>


<i>- CO2 khơng duy trì sự sống và sự</i>
<i>cháy.</i>


<i>- CO2 bị nén và làm lạnh thì hóa</i>
<i>rắn, được gọi là nước đá khơ (tuyết</i>


<i>cacbonic).</i>


2) Tính chất hóa học.


<i>a) Tác dụng với nước.</i>
- Thí nghiệm: SGK (tr86)


- Hiện tượng: Quỳ tím chuyển màu
đỏ, đun nóng quỳ có màu đỏ chuyển
màu tím.


- Giải thích: CO2 tác dụng với nước


tạo axit làm quỳ tím chuyển màu
đỏ. Axit H2CO3 dễ bị phân hủy ở


nhiệt độ cao (không bền) tạo thành
CO2 và nước sẽ làm quỳ màu đỏ


chuyển màu tím.
- PTPƯ:


CO2 + H2O  H2CO3


<i>b) Tác dụng với dung dịch bazơ.</i>
- Khí CO2 tác dụng với dung dịch


NaOH tạo muối và nước
- PTPƯ:



CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O


1mol 2mol


CO2 + 2NaOH  NaHCO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

GV


GV
?
?


?
GV


Tùy thuộc vào tỷ lệ số mol giữa
CO2 và NaOH mà có thể tạo ra


muối trung hòa hoặc muối axit
hoặc hỗn hợp cả 2 muối.


CO2 tác dụng với oxit bazơ tạo ra


muối.


Viết phương trình phản ứng minh
họa?.


Qua những tính chất hóa học trên
của CO2 ta có thể kết luận điều gì?



Kể tên các ứng dụng của CO2?


...


Chốt kiến thức


3’


<i>c) Tác dụng với oxit bazơ</i>


CO2 + CaO  CaCO3


 Kết luận: CO2 có những tính chất


<i>của một oxit phi kim.</i>
<b>III) ứng dụng</b>


- SGK


<b>*3)Củng cố,luyện tập : (2’)</b>


1) Câu hỏi: Cho 1mol CO2 tác dụng với 2mol NaOH tạo ra các sản phẩm như


thế nào?


Chọn đáp án đúng nhất:
a) NaOH + CO2 NaHCO3


b) CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O



c) CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + NaHCO3 + H2O


2) Đáp án: ý b)


4) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’)
- Về nhà học bài, làm bài tập 2, 5 SGK (87)


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Ngày soạn : 1/1/2010 Ngày giảng:


2/1/2010 2/1/2010 2/1/2010


9a 9b 9c 9d


Tiết 35:

<b>Ơn Tập Học Kì I</b>



<b>I. Mục tiêu</b>
1)Kiến thức


- Củng cố hệ thống hóa kiến thức về t/c của hợp chất vô cơ, kim loại
- Giải một số dạng bài tập hóa học


2)Kĩ năng


- Kĩ năng viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi giữa các chất
- Kĩ năng giải bài tập hóa học


3)Thái độ


- Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn


<b>II. Chuẩn bị</b>


1) GV: Giáo án, các dạng bài tập
2) HS: Ôn kiến thức làm bài tập
<b>III.Tiến trình bài giảng</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ( Khơng kiểm tra)</b>


<i>Vào bài(1’). Ôn tập, hệ thống những kiến thức về hợp chất vô cơ, kim loại và giải</i>
1 số dạng bài tập đơn giản.


<i><b>2)</b></i> Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> T <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


GV
?


GV
?
GV


Y/c hs hoạt động cá nhân


Kể tên các loại hợp chất vô cơ đã
học, mỗi loại hợp chất được chia
làm mấy loại, lấy ví dụ cho mỗi
loại?


Giáo viên nhận xét, chốt



Kể tên các t/c hóa học của kim
loại?


Nhận xét, chốt


10’ <b>I) Kiến thức cần nhớ</b>


N/c thông tin ghi nhớ kiến thức
Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

GV
GV


GV
?


GV


GV
GV


Y/c HS làm bài tập 1 theo nhóm 4,
thời gian 3 phút.


GV Đưa đáp án chuẩn lên bảng


Nhận xét, chuẩn kiến thức
y/c HS làm bài tập 5 sgk- 54
Tóm tắt



Biết: mhh = 10,5g


Vkhí = 2,24 l (đktc)


Tính: a) Viết PTHH
b) mCu = ?


Hướng dẫn cách giải


GV nhận xét cho điểm bài làm nếu
đúng


Hướng dẫn học sinh làm bài tập


8’


12’


9’


<b>II) Bài tập</b>


<b>Bài tập 1 SGK- 71</b>
HS làm bài theo nhóm
a;


1: 2Fe + 3Cl2


0


<i>t</i>


  2FeCl3


2: FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 +


3NaCl


3: 2Fe(OH)3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3


+ 6H2O


4: Fe2(SO4)3 + 3BaCl2  2FeCl3 +


3BaSO4


Các nhóm chấm điểm cho nhóm
bạn dựa vào đáp án chuẩn.


<b>Bài tập 5 SGK- 54</b>


Lên bảng giải bài tập
HS ở dưới lớp làm ra nháp


+ Gọi x, y lần lượt là số mol của
Cu, Zn (x,y > 0)


Theo bài rat a có:


- Khối lượng hỗn hợp 2 kim


loại là.


- 64.x + 65.y =10,5(1)
a; PTPƯ


Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2


1 mol 1mol
y mol y mol


 y = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol


b; Khối lượng chất rắn còn lại sau
phản ứng là:


mCu = 10,5 - 0,1. 65 = 4 g


Nhận xét bài làm của bạn
<b>Bài 3. sgk- 72</b>


Học sinh làm việc cá nhân,
Giải bài tập theo hướng dẫn
HS lên bảng làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

GV Nhận xét, chốt kiến thức


nào tan trong dung dịch NaOH suy
ra đó là kim loại Al.


PTHƯ:



2Al + 2NaOH + 2H2O  3H2 +


2NaAlO2


- 2 kim loại còn lại Fe, Ag cho vào
2 lọ đựng axit HCl thấy lọ nào sảy
ra phản ứng suy ra đó là sắt. Cịn lại
là Ag.


PTPƯ: Fe + 2HCl <sub> FeCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>


Nhận xét bài làm của bạn


<b>3)Củng cố,luyện tập: (3’)</b>


Nêu các t/c hóa học của kim loại?
-T/d với phi kim


-T/d với a xit
-T/d với muối


<b>4) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)</b>


- Lý thuyết: t/c hóa học của các hợp chất vơ cơ, kim loại, viết PTHH cho
từng tính chất.


- Hồn thành chuỗi phảm ứng hóa học bài 4 sgk- 69
- Bài tập xem kĩ lại các dạng bài tập đã giải



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Ngày soạn:11/1/2010 Ngày giảng: Lớp 9a,c:
14/1/2010


Lớp 9b,d:13/1/2010
<b>TIẾT 37. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT</b>


<b>I) Mục tiêu.</b>


1) Kiến thức: Học sinh biết được


- Axit cacbonic là axit rất yếu, không bền.


- Muối cacbonat có những tính chất của muối như: tác dụng với axit, với dung
dịch kiềm, với dung dịch muối. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân hủy ở nhiệt độ
cao giải phóng khí CO2.


- Muối cacbonat có ứng dụng trong đời sống.
2) Kĩ năng


- Tiếp tục rèn kĩ năng làm thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của muối
cacbonat.


- Biết cách quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị
phân hủy của muối cacbonat.


3) Thái độ :yêu thích mơn học.
<b>II) Chuẩn bị</b>


1) Giáo viên



- ống nghiệm, kẹp gỗ.


- Hóa chất dung dịch HCl, dung dịch NaHCO3, Na2CO3, dung dịch K2CO3 và


dung dịch Ca(OH)2, dung dịch CaCl2.


2) Học sinh: Xem trước bài mới.
<b>III. Tiến trình bài dạy</b>


1) Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.


<i>* Vào bài (1’): Axit cacbonic và muối cacbonat có những tính chất gì và có </i>
ứng dụng như thế nào?


2) Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


GV Y/c HS n/c tt mục 1. SGK-88


9’ <b>I) Axit cacbonic</b>


1) Trạng thái tự nhiên và tính chất
vật lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

?
GV


GV
?



GV


?


?


GV


Axit cacbonic trong tự nhiên thường
có ở những đâu?


Cứ 1000 cm3<sub> nước hòa tan được</sub>


90cm3<sub> CO</sub>


2. Một phần CO2 tác dụng


với nước  H2CO3 phần lớn còn lại ở


dạng phân tử CO2. ở nhiệt độ cao


axit cacbonic bị phân hủy sinh ra
nước và giải phóng CO2.


Y/c HS n/c tt mục 2 SGK-88, trả lời
câu hỏi.


Axit cacbonic có những tính chất
hóa học nào?



Nhận xét, chốt kiến thức.


Y/c HS hoạt động cá nhân n/c tt
mục II.1 SGK-88. Có mấy loại
muối cacbonat? Dựa vào đâu để
người ta phân loại?


Muối trung hịa, Muối axit có đặc
điểm về cơng thức phân tử như thế
nào?


Nhận xét, bổ sung, ngoài ra dựa vào
tính tan phân ra muối tan và muối
khơng tan. VD: muối ta: Na2CO3,


NaHCO3, Ca(HCO3)2...


Muối không tan: CaCO3, MgCO3 ,


chốt kiến thức.


5’


câu hỏi.


Axit cacbonic có ở nước mưa và
nước tự nhiên.


<i>- Axit cacbonic có ở trong nước</i>


<i>mưa và nước tự nhiên (1000 cm3</i>
<i>nước hịa tan được 90cm3<sub> CO2).</sub></i>


2) Tính chất hóa học


+ HS cá nhân tự thu thập tt, trả lời
câu hỏi


- làm quỳ tím chuyển đỏ nhạt
Đó là một axit yếu làm quỳ tím
chuyển đỏ nhạt. Và còn là một
axit không bền trong các phản
ứng hóa học H2CO3 được sinh ra


bị phân hủy ngay thành CO2 và


H2O.


+ HS khác nhận xét bổ sung.
<i>- H2CO3 là một axit yếu.</i>


<i>- Dung dịch H2CO3 làm quỳ tím</i>
<i>chuyển màu đỏ nhạt.</i>


<i>- H2CO3 là axit không bền, dễ bị</i>
<i>phân hủy.</i>


<i>H2CO3 </i><i> H2O + CO2</i>


<b>II) Muối cacbonat.</b>


1) Phân loại.


- Có 2 loại muối cacbonat (muối
trung hịa và muối axit).


Muối trung hịa Trong cơng thức
phân tử khơng có chứa ngun tố
H.


Muối axit Trong cơng thức phân
tử có chứa nguyên tố H2.


<i> - Có 2 loại muối: muối trung hòa</i>
<i>và muối axit.</i>


<i>- Muối trung hòa: CaCO3,</i>
<i>MgCO3, Na2CO3...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

GV
?
GV


GV


GV
GV


GV


Khi nói tới tính chất thường nghiên


cứu tính chất vật lí và tính chất hóa
học.


Tính chất vật lí ở đây người ta
nghiên cứu đó là tính chất nào?
Đại đa số các muối cacbonat không
tan được trong nước, trừ một số
muối của kim loại kiềm như
Na2CO3... hầu hết các muối hiđro


cacbonat tan được ở trong nước.


Y/c HS Tiến hành làm thí nhiệm
theo 4 nhóm.


+ Nội dung: 1- TN Tác dụng với
axit, 2- tác dụng với dung dịch
bazơ, 3- tác dụng với dung dịch
muối.


- Ghi hiện tượng quan sát
được, viết và cân bằng các
PT sảy ra, rút ra kết luận gì
từ kết quả thí nghiệm trên.
(4’)


Qs các nhóm tiến hành làm thí
nghiệm, giúp đỡ nhóm gặp khó
khăn.



Nhận xét, chỉnh sửa.


Y/c đại diện 3 nhóm lên bảng viết
PTHH, Nhóm 1 viết PTHH t/d với
axit, Nhóm 2 viết PTHH với dd
bazơ, nhóm 3 viết PTHH với dd
muối.


Nhận xét, chuẩn kiến thức


5’


12’


<i>Ca(HCO3)2...</i>
2) Tính chất.
a) Tính tan.


+ HS cá nhân thu thập tt SGK-88,
trả lời câu hỏi.


- Tính tan.


<i>- Đại đa số muối cacbonnat</i>
<i>không tan trừ một số muối của</i>
<i>kim loại kiềm Na2CO3, K2CO3...</i>
<i>- Hầu hết các muối hiđro</i>
<i>cacbonat tan được trong nước.</i>
b) Tính chất hóa học



+ HS làm thí nghiệm theo nhóm,
ghi chép hiện tượng quan sát
được, cân bằng PT HH.


+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả,
các nhóm khác nhận xét bổ sung.


- Tác dụng với axit thấy có
bọt khí thốt ra.


- Muối K2CO3 t/d với


Ca(OH)2 thấy xuất hiện


kết tủa trắng.


- Muối Na2CO3 t/d với


CaCl2 thấy xuất hiện kết


tủa màu trắng.


+ HS lên bảng viết PTHH, HS
dưới lớp viết vòa vở.


NaHCO3 + HCl NaCl+H2O +


CO2


K2CO3+Ca(OH)2  CaCO3 +



2KOH


Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 + 2


NaCl


<i>+ Tác dụng với axit..</i>
<i>- Phương trình:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

GV


GV


?
?


GV


Giải thích mở rộng: Muối hidro
cacbonat t/d với dung dịch kiềm tạo
thành muối trung hòa và nước.


Nhiều muối cacbonat (trừ muối
trung hòa của kim loại kiềm) bị
phân hủy ở nhiệt độ cao tạo ra oxit
và giải phóng khí CO2.


Cân bằng PTHH sau.
CaCO3  <i>to</i>



NaHCO3  <i>to</i>


Kể tên các ứng dụng của muối
cacbonat?


....


5’


5’


<i>CO2</i>


<i>Na2CO3 + HCl </i><i> 2NaCl + H2O +</i>


<i>CO2</i>


<i> Kết luận: Muối cacbonat tác</i>


<i>dụng với dung dịch axit mạnh</i>
<i>hơn (axit H2CO3 sinh ra muối và</i>
<i>giải phóng CO2)</i>


<i>* Tác dụng với dung dịch bazơ</i>
<i>- Thí nghiệm: SGK (89)</i>


<i>- Phương trình:</i>


<i>K2CO3+Ca(OH)2</i> <i>CaCO3 </i> <i>+</i>



<i>2KOH</i>


<i> Kết luận: Một số dung dịch</i>


<i>muối cacbonat tác dụng với dung</i>
<i>dịch bazơ tạo muối không tan và</i>
<i>bazơ mới.</i>


<i>* Tác dụng với dung dịch muối</i>
<i>- Thí nghiệm: SGK (89).</i>


<i>- PT: </i>


<i>Na2CO3 +CaCl2 </i> <i> CaCO3 + 2</i>


<i>NaCl</i>


<i> Kết luận: dung dịch muối các</i>


<i>bon nat có thể tác dụng với một</i>
<i>số dung dịch muối khác tạo thành</i>
<i>2 muối mới</i>


<i>* Muối cacbonat bị nhiệt phân</i>
<i>hủy</i>


+ Hs lên bảng thực hiện.
<i>CaCO3 </i> <i>to</i> <i>CaO + CO2</i>



<i>2NaHCO3 </i>  <i>to</i> <i>Na2CO3 + H2O</i>


<i>+ CO2</i>


3) ứng dụng.


+ HS cá nhân thu thập tt SGK-90,
trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét
bổ sung.


CaCO3  <i>to</i> CaO + CO2


NaHCO3  <i>to</i> Na2CO3 + H2O +


CO2


<i>- SGK - 90</i>


<b>III) Chu trình các bon trong tự</b>
<b>nhiên.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

GV
GV


Y/c HS qs hình 3.17 SGK- 90.
Trình bày chu trình cacbon trong tự
nhiên.


Chỉ hình phóng to H3.17, giải thích
Chốt kiến thức. Y/c HS đọc mục em


có biết SGK- 91.


câu hỏi, HS nhận xét, bổ sung cho
câu trả lời của bạn.


+ Hs cả lớp qs GV phân tích, tự
nghi nhớ kiến thức.(<i><b>SGK -90).</b></i>


3) củng cố,Luyện tập (2’)


1) Câu hỏi. Trong các muối cacbonat sau (Na2CO3, KHCO3, MgCO3,


Ca(HCO3)2) hãy xếp thành 2 loại muối khác nhau?


2) Đáp án. Muối trung hòa: Na2CO3, MgCO3..Muối axit: KHCO3 Ca(HCO3)2...


4) Hướng dẫn học bài (1’)


- Học bài, đọc mục em có biết, làm bài tập 3, 4, 5 SGK (91) xem trước bài
mới.


************************************************************
Ngày soạn:13/1/2010 Ngày giảng: Lớp


9a,b,c:16/1/2010


Lớp 9d:
14/1/2010




<b>TIẾT 38. SILIC. CỘNG NGHIỆP SILIC CÁT</b>
<b>I) Mục tiêu.</b>


1) Kiến thức: Học sinh biết được


- Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu, silic là chất bán dẫn.


- Silic đi oxit là chất có nhiều trong thiên nhiên ở dưới dạng đất sét, cát kết
hợp với các nguyên tố khác với kĩ thuật khác nhau. Công nghiệp silic cát đã sản xuất
ra nhiều sản phẩm có nhiều ứng dụng như đồ gốm, sứ, ximăng, thủy tinh.


2) Kĩ năng.


- Đọc thông tin, thu nhập thông tin về silic, silicat.


- Biết mô tả quá trình sản xuất từ sơ đồ lị quay sản xuất.
3) Thái độ. Giáo dục ý thức tự giác học tập, nghiên cứu bộ môn.
<b>III) Chuẩn bị:</b>


1) Giáo viên:


- Tranh ảnh về đồ gốm, sứ, thủy tinh. Mẫu vật đất sét, cát trắng. Phiếu học tập
2) Học sinh:


- Học bài đọc trước bài mới.
<b>III. Tiến trình bài dạy.</b>


1) Kiểm tra bài cũ. (5’)


a) Câu hỏi: Làm bài tập 5 (sgk/ 91)


b) Đáp án:


Số mol có trong 980 g H2SO4 là:


<i>mol</i>


<i>n<sub>H</sub></i> <i><sub>SO</sub></i> 10


98
980


4


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Phương trình phản ứng sảy ra:


H2SO4 + 2NaHCO3 Na2SO4 + H2O + CO2


Theo phương trình phản ứng cứ 1mol H2SO4 1mol CO2


Theo đầu bài cứ 10mol H2SO4 xmol CO2


 x =


1
1
.
10


= 10mol



Thể tích khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn VCO2= 10. 22,4 = 224 l


<i>Vào bài (1’): Silic và hợp chất silic có những tính chất gì, ứng dụng ra sao? </i>
<i>2) Bài mới</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


GV


?


GV


?
GV
GV


GV


?


Y/c hs hoạt động cá nhân, tìm
hiểu tt SGK-92


Trong thiên nhiên silic tồn tại ở
trạng thái nào?


Nhận xét, chốt kiến thức


Silic có những tính chất vật lí


nào?


Tinh thể silic tinh khiết là chất
bán dẫn.


Nhận xét, chốt kiến thức.


Silic có những tính chất hóa học
nào? Y/c HS n/c tt SGK- 92.


Viết phương trình phản ứng?


10’


KHHH: Si
NTK : 28
<b>I) Silic</b>


1) Trạng thái thiên nhiên


- Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2
trong thiên nhiên chỉ sau oxi. Silic
chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất.
Trong thiên nhiên, silic không tồn
tại ở dạng đơn chất mà chỉ ở dạng
hợp chất. Các hợp chất của silic
tồn tại nhiều ở dạng cát trắng, đất
sét (cao lanh).


<i>- là nguyên tố phổ biến thứ 2 trong</i>


<i>vỏ quả đất (chiếm 1/4 khối lượng).</i>
<i>- Tồn tại ở dạng hợp chất nhiều</i>
<i>nhất là cát trắng, đất sét.</i>


2) Tính chất
* Tính chất vật lí


- Là chất rắn màu sám, khó nóng
chảy có vẻ sáng của kim loại. Dẫn
điện kém.


<i>Là chất rắn màu xám, khó nóng</i>
<i>chảy, dẫn điện kém.</i>


<i>- Tinh thể silic là chất bán dẫn</i>
* Tính chất hóa học


Phản ứng với oxi ở nhiệt độ cao.
Silic là một phi kim hoạt động hóa
học yếu hơn các bon.


ở nhiệt độ cao silic phản ứng với
oxi tạo ra silic đi oxit.


+ HS lên bảng viết PT, HS ở dưới
lớp nhận xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

GV


GV



?


GV


?


?


?


Nhận xét, chuẩn kiến thức


Silicđược dùng làm vật liệu bán
dẫn trong kĩ thuật điện tử và được
dùng để chế tạo pin mặt trời.


Silic đi oxit có những tính chất
hóa học nào? Lấy VD cho mỗi
t/c?


Nhận xét, chốt kiến thức.


Cơng nghiệp silic cat nghiên cứu
những gì?


Đồ gốm sứ gồm những loại nào?


Có những cơng đoạn nào?



10’


15’


<i>- Là một phi kim hoạt động hóa</i>
<i>học yếu hơn C.</i>


<i>- ở nhiệt độ cao phản ứng với oxi </i>


<i>silic đioxit.</i>


<i>Si + O2 </i> <i>to</i> <i>SiO2</i>


<b>II) Silic đi oxi (SiO2)</b>


Là một oxit axit, tác dụng với kiềm
và oxit bazơ tạo thành muối siliat ở
nhiệt độ cao.


VD:


SiO2 + 2NaOH  Na2SiO3 + H2O


ở nhiệt độ cao nó có thể tác dụng
với oxit bazơ.


VD:


SiO2 + CaO  <i>to</i> CaSiO3



Khác với tính chất chung của oxit
axit SiO2 không tác dụng được với


H2O


<i>Là một oxit axit ở nhiệt độ cao tác</i>
<i>dụng với kiềm với oxit bazơ tạo</i>
<i>muối silic cát.</i>


<i>VD: </i>


<i>SiO2 + 2NaOH </i><i> Na2SiO3 + H2O</i>


<i>SiO2 + CaO </i> <i>to</i> <i>CaSiO3</i>


<b>III) Sơ lược về công nghiệp silic</b>
<b>cát</b>


- Công nghiệp silic cát là nghành
công nghiệp chuyên sản xuất đồ
gốm, thủy tinh, xi măng từ những
hợp chất thiên nhiên của silic và
các hóa chất khác.


1) Sản xuất đồ gốm sứ.
<i>a) Nguyên liệu chính:</i>


Gồm gạch, ngói, gạch chịu lửa và
sành, sứ.



Fenpat là khống vật, thành phần
gồm các oxit của silic, nhôm, kali,
natri, canxi...


<i>b) Các công đoạn chính </i>


Nhào đất xét tạo thành khối dẻo rồi
tạo hình đồ vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

GV


?


?


?
?


GV


ở nước ta có nhiều cơ sở SX như:
Gốm sứ Bát tràng (HN), Công ty
sứ Hải Dương, Đồng Nai, Sông
Bé...


Xi măng làm nguyên liệu để kết
dính trong xây dựng. Thành phần
chính của ximăng là canxi silicat
và canxi aluminat.



Nguyên liệu sản xuất?


Kể tên những nhà máy sản xuất xi
măng mà em biết?.


Nguyên liệu sản xuất thủy tinh?
Kể tên các công đoạn sản xuất
thủy tinh?.


Nước ta có các nhà máy sản xuất
thủy tinh ở HP, HN, TP HCM.


cao thích hợp.
<i>c) Cơ sở sản xuất </i>
<i>- SGK (93)</i>


2) Sản xuất xi măng


<i>Xi măng là nguyên liệu kết dính</i>
<i>trong xây dựng. Thành phần chính</i>
<i>là CaSiO3 và Canxi aluminat.</i>
<i>a) Nguyên liệu</i>


Đất sét, đá vơi, cát...
<i>b) Các cơng đoạn chính</i>


Thực hiện qua 3 công đoạn SGK
(93)


<i>c) Cơ sở sản xuất</i>



Nhà máy sản xuất xi măng ở Hải
Dương, Thanh Hóa, Sơn La...
<i>3) Sản xuất thủy tinh</i>


<i>a) Ngun liệu chính</i>


<i>- Cát trắng, đá vơi, sơđa (Na2CO3)</i>
<i>b) Các cơng đoạn chính </i>


- SGK (94)


<i>c) Các cơ sở sản xuất chính.</i>


3) Củng cố, luyện tập (3’)


1) Câu hỏi:Để sản xuất thủy tinh cần phải có những nguyên liệu gì? Sản xuất
qua mấy cơng đoạn?


2) Trả lời: Nhiêu liệu: Cát trắng, đá vôi, sôđa. Thực hiện qua 3 cơng đoạn
chính


- Nghiền nhỏ hỗn hợp


- Nung nóng hỗn hợp ở lò cao


- Để nguội tạo thủy tinh dẻo, ép, thổi tạo thành các đồ vật
4) Hướng dẫn học bài (1’)


- Về nhà học bài + đọc mục em có biết


- Trả lời các câu hỏi từ 1  4 SGK (95).


- Xem trước bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Ngày soạn: 18/01/2010 Ngày giảng:Lớp 9b,d: 20/1/2010
Lớp 9a,c: 21/01/2010


<b>TIẾT 39. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC</b>
<b>I) Mục tiêu.</b>


1) Kiến thức


- Học sinh biết nguyên tắc sắp sếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
ngun tử.


- Cấu tạo bảng tuần hồn lớp 9 gồm ơ ngun tố, chu kì, nhóm


+ Ơ nguyên tố cho biết: số hiệu nguyên tử, KHHH, tên ngun tố,
NTK.


+ Chu kì: Gồm các ngun tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử
được sếp thành hàng ngang theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.


+ Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số electron ở lớp
ngoài cùng số electron ở lớp ngồi cùng được xếp thành cột, dịng theo chiều tăng
dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.


- Quy luật biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm áp dụng với chu kì 2, 3 và
nhóm I, VII.



- Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử,
tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.


2) Kĩ năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó.
3) Thái độ. Giáo dục ý thức tự giác, học tập nghiên cứu bộ môn


<b>II) Chuẩn bị</b>


1) Giáo viên:


- Bảng hệ thống tuần hồn


- Ơ nguyên tố phóng to, nhóm I và VII phóng to.
- Phiếu học tập


2) Học sinh: Học bài, làm bài tập, xem trước bài mới.
<b>III. Tiến trình bày dạy.</b>


1) Kiểm tra bài cũ (5’)


a) Câu hỏi: Thành phần chính của ximăng là gì? Cho biết ngun luyện chính
và mơ tả sơ lược các công đoạn sản xuất xi măng?


b) Đáp án:


- Thành phần chính của xi măng là canxisilicat và canxialuminat.
- Ngun liệu chính: đất xét, đá vơi, cát...



- Thực hiện qua 3 công đoạn:


+ Nghiền nhỏ hỗn hợp đá vôi và đất sét rồi trộn với cát và nước thành dạng
bùn.


+ Nung hỗn hợp ở lò quay ở nhiệt độ 1400 – 1500o<sub>C thu được Clanke rắn.</sub>


+ Nghiền Clanke nguội, thêm phụ gia thành bột mịn đó là xi măng.


<i>* Vào bài: bảng tuần hồn các ngun tố hóa học được cấu tạo như thế nào?</i>
Có ý nghĩa gì?...


<i>2) Bài mới.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b>
GV


?


GV


GV


Y/c HS tìm hiểu thơng tin mục I.
Trả lời câu hỏi.


Bảng hệ thống tuần hoàn do nhà
bác học nào tìm thầy, vào năm nào,
bảng lúc đó gồm bao nhiêu nguyên
tố?



Cho đến nay bảng hệ thống tuần
hồn đã có hơn 100 ngun tố và
được sắp xếp theo chiều tăng dần
của điện tích hạt nhân nguyên tử
(tuy nhiên cách sắp xếp này có một
số trường hợp ngoại lệ). Ngồi ra
ơng Men-đe-lê-ep có dự đốn thêm
một số ngun tố về đặc điểm tính
chất. Cấu tạo của nó mà xẽ được
tìm thấy trong tương lai. Điều ơng
dự đốn hồn tồn đúng.


Nêu vấn đề: Trong bảng hệ thống
tuần hồn có hơn 100 nguyên tố
vậy ngun tố có đặc điểm gì giống


7’


8’


<b>I) Ngun tắc sắp xếp các nguyên</b>
<b>tố trong bảng tuần hoàn</b>


<i>- Năm 1896 nhà bác học người nga</i>
<i>Men-đê-lê-ep đã sắp xếp khoảng 60</i>
<i>nguyên tố trong bảng tuần hoàn</i>
<i>theo chiều tăng dần điện tích hạt</i>
<i>nhân (hoặc tăng dần nguyên tử</i>
<i>khối).</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

?
?


GV


?


GV


?
?


GV


nhau.


Quan sát ô thứ 12, em biết được
những thơng tin gì?


Số hiệu ngun tử cho em biết gì về
ngun tố đó?


VD: Số hiệu ngun tử của Magie
là 12 cho biết Magie ở ơ thứ 12,
điện tích hạt nhân nguyên tử là 12+,
có 12e<sub> trong vỏ nguyên tử Magie.</sub>


Lưu ý: Số điện tích hạt nhân chính
là số hạt proton



Ơ ngun tố cho biết gì về ntố


Giới thiệu bảng HTTH


Trong bảng hệ thống tuần hồn có 7
chu kì, trong đó chu kì 7 chưa đầy
đủ. Các chu kì 1, 2, 3 được gọi là
các chu kì nhỏ; 4, 5, 6 là chu kì lớn.
Qs vào các chu kì 1, 2, 3 cho biết số
lượng nguyên tố có trong từ chu kì
Các chu kì có đặc điểm gì giống
nhau?


Nhận xét, phân tích bổ sung.


Chu kì 4, 5, 6 được gọi là chu kì
lớn vì số ngun tố có trong mỗi


6’


- Biết số hiệu nguyên tử, KHHH,
tên nguyên tố, NTK của ngun tố
đó.


- Vì các nguyên tố sắp xếp theo
chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân, từ đó suy ra số hiệu nguyên tử
bằng số đơn vị điện tích hạt nhân
bằng số electron trong nguyên tử


bằng số thứ tự.


<i>*) Ô nguyên tố cho biết: số hiệu</i>
<i>nguyên tử, KHHH, NTK và tên</i>
<i>nguyên tố</i>


<i>- Số hiệu nguyên tử cho biết: số</i>
<i>hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện</i>
<i>tích hạt nhân và bằng số electron</i>
<i>trong nguyên tử. Số hiệu nguyên tử</i>
<i>trùng với số thứ tự của nguyên tố</i>
<i>trong bảng hệ thống tuần hồn.</i>
<b>2) Chu kì.</b>


- chu kì 1 có 2 ngun tố, chu kì 2
có 8 nguyên tố, chu kì 3 có 8
ngun tố.


- Các nguyên tố trong chu kì mà
<i>nguyên tử của chúng có cùng số lớp</i>
<i>electron và được xếp theo chiều</i>
<i>điện tích hạt nhân tăng dần.</i>


<i>Số thứ tự của chu kì bằng số lớp e.</i>
<i>- Ở chu kì 1 gồm 2 nguyên tố H </i><i> He</i>


<i>. Số lớp electron là 1.</i>


<i>chu kì 2 gồm 8 nguyên tố từ; Li </i>



<i>Ne. Số lớp electron là 2.</i>


<i>Chu kì 3 gồm 8 nguyên tố, Na </i><i> Ar.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

?


GV


?
?


chu kì là 18 nguyên tố, chu kì 7
chưa hồn chỉnh vì cịn một số ô
trong chu kì chưa tìm ra đc nguyên
tố


Các nguyên tố trong cùng một
nhóm có đặc điểm gì giống nhau?


VD:


- Ở nhóm I: Gồm các nguyên tố
kim loại hoạt động mạnh, nguyên
tử của chúng đều có một e bên
ngoài ở lớp ngoài cùng. Điện tích
hạt nhân tăng từ Li (3+)  Fr (87+)


- Nhóm VII: Gồm các phi kim hoạt
động mạnh, nguyên tử của chúng
gồm có 7e<sub> lớp ngồi cùng. Điện tích</sub>



hạt nhân tăng từ F (9+)  At (85+).


Trong cùng một chu kì khi đi từ
đầu đến cuối chu kì thì điện tích hạt
nhân tăng hay giảm?


Tính chất của các ntố trong 1 chu kì
biến đổi ntn:


6’


10’


<b>3) Nhóm.</b>


<i>*) Gồm các nguyên tố mà nguyên tử</i>
<i>của chúng có số lớp electron lớp</i>
<i>ngoài cùng bằng nhau và do đó có</i>
<i>tính chất tương tự như nhau được</i>
<i>xếp thành cột theo chiều tăng của</i>
<i>điện tích hạt nhân nguyên tử.</i>


<b>III) Sự biến đổi tính chất ngun</b>
<b>tố trong bảng tuần hồn</b>


1) Trong một chu kì


- Đi từ đầu tới cuối chu kì thì điện
tích hạt nhân tăng.



<i>- Trong chu kì, khi đi từ đầu tới cuối</i>
<i>chu kì theo chiều tăng dần của điện</i>
<i>tích hạt nhân có đặc điểm sau:</i>
<i>+ Số lớp electron ngồi cùng tăng</i>
<i>từ 1 </i><i> 8 electron.</i>


<i>+ Tính kim loại của các nguyên tố</i>
<i>giảm dần đồng thời tăng dần tính</i>
<i>phi kim của các nguyên tố.</i>


<i>+ Đầu chu kì là một kim loại kiềm,</i>
<i>cuối chu kì là Halogen, kết thúc chu</i>
<i>kì là khí hiếm.</i>


<b>3) Củng cố, luyện tập (2’)</b>


- Nguyên tố nào sau đây thuộc cùng một nhóm, 1 chu kì?


H : Na Al : S Ne : P He : O


- Cùng một nhóm: H : Na
- Cùng một chu kì:


H  He O  Ne Na – Al – P – S ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- Xem tiếp các mục còn lại.


****************************************************



Ngày soạn:19/1/2010 Ngày giảng:Lớp 9d: 21/1/2010
Lớp 9a,b,c 23 /01 /
2010


<b>TIẾT 40. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC</b>
( Tiếp theo )


<b> </b>


<b>III. Tiến trình bài dạy.</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


a) Cầu hỏi: làm bài tập 2 SGK (101)
b) Đáp án:


Biết điện tích hạt nhân bằng 11+  số hiệu nguyên tử = số thứ tự = 11. Có 3


lớp e  ngun tố đó thuộc chu kì 3. Có 1 e lớp ngồi cùng  thuộc nhóm I. Tra bảng


hệ thống tuần hồn  Natri. Kí hiệu là Na.


 <i>Vào bài: Trong cùng một nhóm có sự biến đổi tính chất khơng. Bảng tuần</i>


hồn hóa học có ý nghĩa gì?


 <i><b>2</b></i><b>) Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b>
GV Trong một nhóm, khi đi từ trên



xuống dưới theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân số lớp e tăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

GV


?


GV


dần, tính kim loại của các nguyên
tố tăng dần, đồng thời tính phi
kim của các nguyên tố giảm dần.
Chia lớp thành 4 nhóm:


- Nhóm 1, 2 quan sát nhóm I
trong bảng tuần hồn.


- Nhóm 3, 4 quan sát nhóm VII
trong bảng tuần hồn.


Phân tích ví dụ, chứng minh cho
quy luật.


Nhận xét, chỉnh sửa.


Như vậy: ở lớp electron ngồi
cùng có từ 1 đến 3 e đó là kim
loại, có từ 5 đến 7 e là nguyên tố
phi kim, cịn có 4 e có thể là


nguyên tố kim loại hoặc phi kim
Sự biến đổi t/c của các ntố trong
1 nhóm ntn


+ Hs hoạt động theo nhóm, n/c tt
bảng trả lời câu hỏi.


. Đại diện nhóm 1, 3 báo cáo, nhóm
2, 4 nhậm xét bổ sung.


- N1: Nhóm I gồm 6 nguyên tố từ
Li  Fr: số lớp e tăng từ 2  7, số e


lớp ngồi cùng đều bằng 1.


+ Tính kim loại của các nguyên tố
tăng dần, đầu nhóm là liti là kim
loại hoạt động hóa học mạnh, đến
cuối nhóm là Fr là kim loại hoạt
động hóa học rất mạnh.


- N3: Báo cáo


Nhóm VII gồm 5 nhân tố từ F đến
At


Số lớp electron tăng dần từ 2 đến 6
lớp ngoài cùng của nguyên tử đều
bằng 7



Tính phi kim giảm dần. Đầu nhóm
là F là phi kim hoạt động hóa học
rất mạnh, đến cuối nhóm I là phi
kim hoạt động hóa học yếu hơn. At
là ngun tố khơng có trong tự
nhiên nên ít được nghiên cứu.


<i>Khi đi từ trên xuống dưới theo</i>
<i>chiều tăng của điện tích hạt nhân.</i>
<i>Số lớp e tăng dần tính kim loại của</i>
<i>các nguyên tố tăng dần đồng thời</i>
<i>tính phi kim của các nguyên tố giảm</i>
<i>dần.</i>


<i>- VD: ở nhóm I gồm 6 nguyên tố từ</i>
<i>Li </i><i> Fr.</i>


<i>+ Số lớp e tăng từ 2 </i><i> 7, số e ngoài</i>


<i>cùng đều bằng 1.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

GV
?


?


GV
?


GV


?


Yêu cầu học sinh đọc thí dụ
SGK- T 99


Biết nguyên tố A có số hiệu
ngun tử là 17, chu kì 3, nhóm
VII


Tìm cấu tạo nguyên tử, tính chất
nguyên tố A và so sánh với các
nguyên tố lân cận.


Biết vị trí của nguyên tố ta có thể
suy đốn điều gì


u cầu học sinh đọc ví dụ
SGK-T 100


Cấu tạo n tử cho biết gì?


Nhận xét, chỉnh sửa, chốt kiến
thức.


Biết cấu tạo nguyên tử của
ngun tố ta có thể suy đốn ra
điều gì


8’



7’


<i>hóa học rất mạnh.</i>


<b>V) ý nghĩa của bảng tuần hoàn</b>
<b>các nguyên tố hóa học</b>


<i><b>1) Biết vị trí của ngun tố ta có</b></i>
<i><b>thể suy đốn cấu tạo của ngun</b></i>
<i><b>tử và tính chất của nó.</b></i>


<b>+ HS đọc bài</b>


Nguyên tử A có số hiệu ngun tử
là 17, nên điện tích hạt nhân là 17,
có 17 electron, ngun tố A ở chu kì
3 nhóm VII nên ngun tử A có 3
lớp e, ở lớp ngồi cùng có 7 e


Ngun tố A ở chu kì 3 nên A là phi
kim hoạt động mạnh, tính phi kim
của A (clo) mạnh hơn nguyên tố
đứng trước có số hiệu nguyên tử là
16 là S, tính phi kim yếu hơn
nguyên tố đứng trên là F, mạnh hơn
nguyên tố đứng dưới có số hiệu
nguyên tử là 35 là br


<i>Biết được vị trí của các ngun tố</i>
<i>trong bảng tuần hồn ta có thê suy</i>


<i>đốn cấu tạo nguyên tử và tính chất</i>
<i>cơ bản của nguyên tố, so sánh tính</i>
<i>kim loại hay phi kim của nguyên tố</i>
<i>này với nguyên tố lân cận</i>


<i><b>2) Biết cấu tạo nguyên tử của</b></i>
<i><b>ngun tố ta có thể suy đốn ra vị</b></i>
<i><b>trí và tính chất ngun tố đó</b></i>


+ HS đọc bài, suy nghĩ trả lời câu
hỏi.


-Nguyên tử của nguyên tố X có điện
tích hạt nhân 16+, 3 lớp e, lớp e
ngồi cùng có 6 e


Ngun tử của nhân tố có điện tích
hạt nhân là 16+, 3 lớp e và lớp e
ngồi cùng có 6 e nên X ở ơ 16, chu
kì 3 và nhóm 6 là 1 nguyên tố phi
kim vì đứng gần cuối chu kì 3 và
gần đầu nhóm 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

GV
GV


GV


Y/c hs thảo luận theo nhóm bàn,
làm bài tập 5 SGK-101



Qs giúp đỡ gặp khó khăn


Nhận xét, cho điểm bài làm nếu
đúng.


7’


<i>trí của nguyên tố đó trong bảng</i>
<i>tuần hồn và tính chất hóa học cơ</i>
<i>bản của nó</i>


<b>*) Luyên tập</b>


+ HS làm việc theo nhóm giải bài
tập 5.


Đại diện 1 nhóm lên bảng làm
Kết quả cần đạt


<i><b>Bài 5/ SGK-101</b></i>


Giải:


Đáp án b: Vì Na, Mg, Al ở trong
cùng chu kì 3 (trong cùng chu kì đi
từ trái qua phải tính kim loại giảm,
tính phi kim tăng). K, Na trong
cùng 1 nhóm (trong cùng 1 nhóm đi
từ trên suống dưới tính kim loại


tăng, tính phi kim giảm)


+ Hs các nhóm khác nhận xét bổ
sung.


3) Củng cố,luyện tập (2’)


Câu hỏi: Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính phi kim tăng dần: F,
O, N, P, As:


Gợi ý: As, P, N, O4) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)- Về nhà học bài,
làm bài tập 6, 7 SGK


Ngày soạn: 25/1/2010 Ngày giảng:Lớp 9b,d :27/1/2010
Lớp 9a,c :28/1/2010


<b>Tiết 41: LUYỆN TẬP CHƯƠNG III.</b>


<b>PHI KIM – SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HĨA</b>
<b>HỌC</b>


<b>I) Mục tiêu.</b>


1)Kiến thức: Hệ thống kiến thức đã học trong chương.
- Tính chất của phi kim, của clo, cacbon, silic, ....


- Cấu tạo bảng tuần hồn hóa học và sự biến đổi tuần hồn của các ngun tố trong
chu kì, nhóm, ý nghĩa của bảng tuần hoàn.


2)Kĩ năng.



- Tiếp tục rèn kĩ năng viết PTHH, sơ đồ chuỗi phản ứng hóa học.


- Vận dụng kiến thức giải một số dạng bài tập hóa học định tính và định lượng.
3)Thái độ. Ý thức tự giác học tập, say mê giải bài tập, yêu môn học của học sinh.
<b>II) Chuẩn bị.</b>


1) Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập tiêu biểu, bảng phụ, phiếu học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>III) Tiến trình bài dạy.</b>


<b>1) Kiểm tra (10 phút ,Lấy điểm hệ số 1)</b>
<b>+ Câu hỏi:</b>


Câu 1: Trình bày sự biến đổi tính chất của các ngun tố trong bảng tuần
hồn?


Câu 2: Nêu các tính chất hóa học chung của phi kim, mỗi tính chất lấy 1
PTHH minh họa.


+ Đáp án:


Câu 1: Trong cùng 1 chu kì, đi từ đầu chu kì tới cuối chu kì, số electron lớp
ngồi cùng tăng dần từ 1 đến 8. Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi
kim của các nguyên tố tăng dần. <i><b>2 đ</b></i>


- Trong cùng 1 nhóm, đi từ trên suống dưới, số lớp electron của nguyên tử
tăng dần, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim
của các nguyên tố giảm dần. <i><b>2 đ</b></i>



Câu 2: Tính chất hóa học của phi kim gồm.
+ Tác dụng với kim loại. 3Cl2 + 2Fe


0
<i>t</i>


  2FeCl3 <i><b>2 đ</b></i>


+ Tác dụng với hidro. O2 + 2H2


0
<i>t</i>


  2 H2O <i><b>2 đ</b></i>


+ Tác dụng với oxi: C + O2


0
<i>t</i>


  CO2 <i><b>2 đ</b></i>


*) Vào bài: Để củng cố kiến thức đã học về phi kim, cấu tạo, ý nghĩa bảng tuần
hồn các ngun tố từ đó vận dung kiến thức vào giải bải tập chúng ta n/c bài.
<b>2) Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>T</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


GV
?



GV


GV


?


Y/c hs hoạt động theo 4 nhóm
Viết PTHH cho từng chuyển đổi
các t/c sau. 4’


- Qs các nhóm làm việc, giúp đỡ
nhóm gặp khó khăn.


- Nhận xét chỉnh sửa kiến
thức, chuẩn kiến thức.
- Y/c Hs hoàn thành các


PTHH vào vở.


Trình bày cấu tạo bảng tuần hồn
các nguyên tố hóa học?


15’ I) Kiến thức cần nhớ.


+ HS cá nhân tìm hiểu thơng tin, thảo
luận theo nhóm hồn thành nội dung
câu hỏi gv y/c.


- Nhóm 1. Hồn thành sơ đồ 1.


- Nhóm 2. Hồn thành sơ đồ 2.
- Nhóm 3. hồn thành sơ đồ 3


từ phản ứng số 1 đến 4
- Nhóm 4. Hồn thành sơ đồ


từ phản ứng số 5 đến số 8.
+ Đại diện các nhóm lên bảng trình
bày kết quả của nhóm. Các nhóm
khác nhận xét bổ sung.


+ HS hoàn thành kiến thức vào vở bài
tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

?


GV


GV


GV
GV


GV


GV


Trình bày sự biến đổi tính chất của
các ngun tố trong bảng tuần hồn



Vận dụng các kiến thức lí thuyết
giải các dạng bài tập sau.


Bài tập 1, 2, 3 Các em đã hoàn
thành song.


Gọi hs đọc bài tập 4/ SGK-103.
+ Hướng dẫn bài tập 4. dựa vào tt
bài cho Nguyên tố A có số hiệu
ngun tử là 11, chu kì 3, nhóm 1.
Tra bảng tuần hồn tìm các dữ kiện
đầu bài u cầu.


Qs hs làm bài, hướng dẫn cho hs
gặp khó khăn.


Nhận xét kết quả bài làm của HS,
chỉnh sửa, chuẩn kiến thức.


Y/c hs đọc và tóm tắt bài tập 5.


Hướng dẫn cách làm.


5’


10’


<i>- Trong cùng 1 chu kì đi từ đầu chu kì</i>
<i>tới cuối chu kì số electron lớp ngồi </i>
<i>cùng tăng dần từ 1 đến 8 electron, </i>


<i>tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.</i>
<i>-Trong cùng 1 nhóm đi từ trên suống </i>
<i>dưới số lớp electron ngoài cùng tăng </i>
<i>dần, tính kim loại tăng tính phi kim </i>
<i>giảm.</i>


<b>II) Bài tập.</b>


+ HS đọc bài, tóm tắt nội dung bài.


+ HS cá nhân tự giải bài tập theo
hướng dẫn của giáo viên.


- 1 HS đại diện lên bảng làm bài tập
-Nhận xét kết quả bài làm của bạn.
<i>Bài 4. SGK/103</i>


<i>+ Cấu tạo nguyên tử A. Nằm ở chu kì</i>
<i>3 thuộc nhóm I số hiệu nguyên tử là</i>
<i>11, nên nguyên tử A có điện tích hạt</i>
<i>nhân là + 11, có 11 electron. Nằm ở</i>
<i>chu kì 3 nên có 3 lớp electron, thuộc</i>
<i>nhóm I nên lớp electron ngồi cùng</i>
<i>có 1 electron.</i>


<i>- Tính chất hóa học đặc trưng. Là 1</i>
<i>kim loại hoạt động mạnh. Tính kim</i>
<i>loại của nguyên tố A mạnh hơn</i>
<i>nguyên tố đứng trên nó, mạnh hơn</i>
<i>nguyên tố đứng sau nó ( trong cùng 1</i>


<i>chu kì) yếu hơn nguyên tố đứng dưới</i>
<i>nó (trong cùng 1 nhóm) </i>


<i>*) Bài tập 5. SGK/103</i>
+ Hs đọc bài và tóm tắt bài.
Tóm tắt.


Biết: moxit sắt = 32g


mcr = 22,4g


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

GV


GV


GV


B1: Gọi CT oxit sắt dưới dạng tổng


quát là: FexOy ( x,y  N*)


B2: Viết PTHH


FexOy + CO


0
<i>t</i>


  Fe + Co2



B3: Dựa vào PT tính theo PTHH


- Tìm số mol sắt:


- Suy ra số mol oxit sắt.
Y/c HS hoàn thành bài tập theo 4
nhóm.( 4’)


Qs các nhóm giải bài tập, hướng
dẫn cho các nhóm gặp khó khăn.
- Treo bảng phụ có nội dung đáp án
chuẩn. Y/c các nhóm tráo đổi phiếu
học tập cho nhau, dựa vào đáp án
chuẩn chấm điểm cho nhóm bạn.
Nhận xét tuyên dương các nhóm
được điểm cao.


<i>Hướng dẫn HS làm bài 6 </i>
<i>SGK/103.</i>


- MnO2 t/d với HCl đặc dư thu


được khí Cl2 khí này t/d với dd


NaOH thu được dung dịch A. DD
2’


Tính: a) XĐ oxit sắt
b) mkt = ?



+ HS giải bài tập theo nhóm


+ HS các nhóm chấm điểm cho nhóm
bạn dựa vào đáp án chuẩn, thơng báo
điểm chấm.


<i>*) Giải bài tập 5. SGK/103.</i>


<i>a) Gọi công thức của oxit sắt: </i>
<i>FexOy ( x,y </i><i> N*)</i>


<i>- PTHH: FexOy + yCO </i> <i><sub>t</sub></i>0


  <i> xFe + </i>


<i>yCO2</i>


<i>Theo PT: 1mol x.mol</i>
<i>Theo b. ra: a.mol </i>
<i>0,4mol</i>


 <i>a = 0,4 : x</i>


- <i>Theo bài cho ta có:</i>
<i>(56.x + 16.y) . 0,4/x = 32</i>


 <i> 6,4.y = 9,6.x</i>
 <i> x: y = 2: 3</i>


<i>x</i> <i>y</i>



<i>Fe O</i>


<i>M</i> <i><sub> = 160g => CTPT của oxit </sub></i>


<i>sắt là: Fe2O3</i>


<i>b)PTPƯ:CO2 + Ca(OH)2</i><i>CaCO3 +</i>


<i>H2O</i>


<i>Theo PT: 1mol 1mol</i>
<i>Bài ra: (0,4.3) : 2= 0,6mol b.mol</i>


 <i>b = 0,6 mol</i>


- <i>Khối lượng của CaCO3.</i>


3
<i>CaCO</i>


<i>m</i> <i><sub> = 0,6 . 100 = 60g</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

A gồm có NaClO và NaCl
<b>3) Củng cố, luyện tập (2’)</b>


- Nêu tính chất hóa học của clo ?


- Trình bày sự biến đổi tính chất của các ngun tố trong bảng tuần hoàn, ý
nghĩa của bảng tuần hoàn.



<b>4) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà( 1’)</b>


Hoành thành các bài tập còn lại, giải thêm các dạng bài tập trong sách bài tập.
Đọc trước bài thực hành, chuẩn bị nội dung bài thực hành.


Ngày soạn: 25/01/2010 Ngày giảng: Lớp 9d: 28 /01/2010
Lớp 9 a,b,c: 30 /


01/2010


<b>Tiết 42. THỰC HÀNH</b>


<b>TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG</b>
<b>I) Mục tiêu.</b>


1) Kiến thức.


Khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc trưng của muối cacbonat, muối
clorua.


2) Kĩ năng.


Tiệp tục rèn luyện kĩ năng thực hành hóa học.


3) Thái độ. Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, tiết kiệm, làm việc theo
nhóm có sự đồn kết trong giờ thực hành.


<b>II) Chuẩn bị.</b>
1) Giáo viên



</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

+ Thí nghiệm 1 gồm. Ống nghiệm, nút cao su, giá đỡ, đèn cồn, cốc đựng, ống
dẫn. Hóa chất gồm. bột đồng oxit, bột than cacbon, dd Ca(OH)2.


+ Thí nghiệm 2 gồm. Ống nghiệm, đèn cồn, giá đỡ, ống dẫn khí. Hóa chất
gồm muối NaHCO3, dd Ca(OH)2


+ Thí nghiệm 3 gồm. Ống nghiệm, pipet (ống hút), kẹp gỗ. Hóa chất bột
NaCl, Na2CO3, CaCO3, nước và axit HCl


2) Học sinh: Viết sẵn mẫu báo cáo thực hành, tìm hiểu bài thực hành
<b>III) Tiến trình bài dạy.</b>


<i><b>1)Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài)</b></i>
<i><b>2) Nội dung thực hành</b></i>


- Chia lớp thành 3 nhóm,bầu nhóm trưởng,thư kí.<i><b> (3’)</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>T</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


GV


?
GV


?


GV


?



Giáo viên hướng dẫn chung.
- Giới thiệu dụng cụ, hóa chất.
- Hướng dẫn cách làm: Lấy 1 thìa
nhỏ bột CuO và 1 thìa nhỏ bột than
trộm đề với nhau, sau đó cho vào
ống nghiệm đậy nút nối hệ thống
dây dẫn cắm vào cốc đựng dd
Ca(OH)2. Đốt đèn cồn đốt nóng


phần hóa chất trong ống nghiệm.
Qs


Nêu hiện tượng quan sát được
- Gọi các nhóm khác nhận xét
Giải thích hiện tượng


2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối
NaHCO3


- Giới thiệu dụng cụ, hóa
chất


- Hướng dẫn cách làm: Lấy
0,5g muối NaHCO3 cho vào ống


nghiệm đậy nút nối ống dẫn khí xục
vào ống nghiệm đựng dd Ca(OH)2.


Qs hiện tượng khi đốt nóng ở phần


đáy đựng hóa chất.


- Qs hiện tượng, giải thích


10’


10’


<i><b>1. Thí nghiệm 1: Cacbon khử </b></i>
<i><b>đồng oxit</b></i>


a) Dụng cụ, hóa chất.


b) Tiến hành: hs làm thí nghiệm


c) Hiện tượng.


<i>- Sau 1 thời gian hỗn hợp </i>
<i>đen thấy có màu đỏ xuất hiện, dung</i>
<i>dịch Ca(OH)2 thấy có hiện tượng </i>
<i>vẩn đục</i>


d) Giải thích.


- Cacbon khử oxi của hợp
chất đồng oxit giải phóng ra đồng
(có màu đỏ) và khí CO2 làm đục


nước vơi trong.



- PT: C + 2CuO <i><sub>t</sub></i>0


  2Cu +


CO2


<i><b>2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối</b></i>
<i><b>NaHCO</b><b>3</b></i>


a) Dụng cụ, hóa chất.


b) Tiến hành thí nghiệm: HS làm
thí nghiệm.


c) Hiện tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

GV


?


GV
GV
GV


hiện tượng qs được.


3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối
cacbonat và muối clorua.


- Giới thiệu dụng cụ, hóa


chất


- Hướng dẫn cách làm: lấy
0,1g mỗi chất bột NaCl, na2CO3,


CaCO3 cho vào 3 ống nghiệm đựng


nước khuây đều, qs hiện tượng nhật
ra được chất nào. Còn 2 chất còn lại
lại lấy 0,1g 2 chất đó cho vào ống
nghiệm đựng dd axit HCl


Qs hiện tượng sảy ra, viết các
phương trình sảy ra.


- Giáo viên qs các nhóm tiến hành
làm thí nghiệm, giúp đỡ nhóm gặp
khó khăn.


<i><b>Dựa vào quả TH viết báo cáo</b></i>


<b>3)Nhận xét giờ TH </b>


- Ý thức làm thực hành của các
nhóm, y/c hồn thành báo cáo thực
hành, thu hồi hóa chất, rửa dụng cụ
thí nghiệm.


10’



7’
4’


<i>dung dích Ca(OH)2 vẩn đục.</i>
d) Giải thích.


Do muối NaHCO3 bị nhiệt


phân hủy tạo ra khí CO2 và muối


Na2CO3, khí CO2 làm nước vơi


trong vẩn đục.


<i>PT: 2NaHCO3 </i> <i><sub>t</sub></i>0


  <i> </i>


<i>Na2CO3 + CO2 + H2O </i>
<i> </i>


<i> CO2 + Ca(OH)2 </i><i><sub> CaCO3 </sub></i>


<i>+ H2O</i>


3 <i><b>Thí nghiệm 3: Nhận biết muối </b></i>
<i><b>cacbonat và muối clorua.</b></i>


a) Dụng cụ, hóa chất



b) Tiến hành thí nghiệm: HS làm
TN.


c) Hiện tượng.


- Chất không tan trong nước
là muối canxi cacbonat


- Chất nào cho vào axit HCl
thấy có khí thốt ra ngồi là muối
Na2CO3


- Chất cịn lại khơng phản
ứng với axit là muối NaCl.


d) Giải thích.


Na2CO3 + 2HCl 


2NaCl + CO2 + H2O
<i><b>Viết báo cáo thực hành.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

- Xem lại bài


- Đọc trước bài mới.


Ngày soạn: 2/02/2010 Ngày giảng:Lớp 9b,d:
4/02/2010


Lớp 9a,c:


5/02/2010


<b>CHƯƠNG 4: HIDROCACBON. NHIÊN LIỆU</b>


<b>TIẾT 43. KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ</b>
<b>I) Mục tiêu.</b>


1) Kiến thức: Học sinh nắm được


- Khái niệm về hợp chất hữu cơ, hóa học hữu cơ.
- Nắm được cách phân loại các hợp chất hữu cơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

3) Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiên cứu bộ mơn.
<b>II) Chuẩn bị</b>


*1) Giáo viên


- Tranh phóng to về các loại thức ăn, hoa quả
- Hóa chất bông, nến, nước vôi trong


- Dụng cụ: Cốc thủy tinh, ống nghiệm, đũa thủy tinh.
*2) Học sinh:


- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
<b>III) Tiến trình bày dạy.</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ: Không.</b>


* Vào bài: Từ thời cổ đại, con người đã biết sử dụng và chế biến các loại hợp
chất hữu cơ có trong thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình vậy hợp chất


hữu cơ là gì? Hóa học hữu cơ là gì?...


<b>2) Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


GV
?
GV


?


?


GV


GV


Y/c HS cá nhân tìm hiểu tt
SGK/106


Kể tên các loại thức ăn, hoa quả,
bánh kẹo mà em đã được dùng?
Giới thiệu một số loại đồ dùng
tranh ảnh về một số loại lương
thực, thực phẩm chứa hợp chất
hữu cơ cho học sinh quan sát.
Hợp chất hữu cơ có ở những đâu?


Trong các nhóm đồ dùng sau


nhóm nào được tạo nên từ h/c hữu
cơ ?


A; Phấn, thước bằng gỗ, quần áo.
B; Xô nhựa, chậu nhôm, nan hoa
xe đạp


C; cây lúa, bàn học bằng gỗ, thịt


Chúng ta biết hợp chất hữu cơ có
ở ngay xung quanh chúng ta. Vậy
hợp chất hữu cơ là gì được tạo nên
từ những ngun tố hóa học nào ?
Giới thiệu thí nghiệm: gồm một
ống nghiệm, một đũa thủy tinh,
dung dịch nước vôi trong, một
mẩu bông.


10’


15’


<b>I) Khái niệm về hợp chất hữu cơ.</b>
<b>1) Hợp chất hữu cơ có ở đâu?</b>
- Cơm, thịt, rau, hoa quả...


<i> Có ở xung quanh chúng ta, trong</i>
<i>cơ thể sinh vật và ở trong các loại</i>
<i>lương thực thực phẩm (gạo, thịt,</i>


<i>sữa...) trong các đồ dùng... có ở</i>
<i>ngay cả trong cơ thể con người.</i>


Đáp án đúng là: C


<b>2) Hợp chất hữu cơ là gì?</b>
* Thí nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

?
?
GV


?
GV


?


?


GV


GV


?


GV


Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ
4.2. u cầu HS quan sát.



Mô tả hiện tượng học sinh quan
sát được?


Từ hiện tượng đó rút ra nhận xét


Nhận xét, bổ sung: khi bơng cháy
tạo ra khí cacbonic (CO2). Tương


tự khi đốt cháy các hợp chất hữu
cơ khác như: cồn, nến đều thấy
tạo ra khí CO2.


Vậy hợp chất hữu cơ là gì?


Đa số các hợp chất của các bon là
hợp chất hữu cơ. Chỉ một số
không phải là hợp chất hữu cơ như
CO, CO2, H2CO3 và các muối


cacbonat kim loại.


Y/c HS đọc tt SGK/107 trả lời câu
hỏi. Hợp chất hữu cơ được chia
làm mấy loại?


Dựa vào đâu mà người ta có thể
phân làm 2 loại?


Viết CTPT của một số hợp chất


hữu cơ.


CH4 , C2H4 , C6H6 , C2H6O ...


Chúng ta đã biết được về hợp chất
hữu cơ và cách phân loại chúng.
Vậy hóa học hữu cơ có phải
nghiên cứu về hợp chất hữu cơ
không...


Yêu cầu HS đọc thông tin mục II,
7’


10’


+ Nước vơi trong bị vẩn đục.


-Nhận xét: khi đốt có khí CO2 thoát


ra


<i>Hợp chất hữu cơ là hợp chất của</i>
<i>cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3 và</i>
<i>các muối cacbonat kim loại).</i>


<b>3) Các hợp chất hữu cơ phân loại</b>
<b>như thế nào?.</b>


2 loại: hiđrocacbon và dẫn xuất của
hiđrocacbon.



<i> Dựa vào thành phần cấu tạo hóa</i>
<i>học của phân tử hợp chất hữu cơ</i>
<i>được chia làm 2 loại:</i>


<i>+ Hiđrocacbon: trong phân tử chỉ</i>
<i>gồm 2 nguyên tố là C và H. </i>


<i>+ Dẫn xuất hiđrocacbon ngoài 2</i>
<i>nguyên tố đó ra cịn có thêm</i>
<i>nguyên tố: O, N, S, P...</i>


<b>II) Khái niệm về hóa học hữu cơ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

trả lời câu hỏi. Hóa học hữu cơ là
gì?


Hiện nay ngành hóa học hữu cơ
được nghiên cứu phân làm hiều
phân ngành nhỏ. Việc nghiên cứu
các hợp chất hữu cơ đóng vai trò
quan trọng trong việc phát triển
kinh tế, xã hội.


3) Củng cố ,luyện tập(2’)


Dựa vào các thành phần dữ kiện nào sau đây để có thể nói một chất là vơ cơ
hay hữu cơ:


a) Trạng thái (rắn, lỏng, khí)


b) Màu sắc


c) Độ tan trong nước
d) Thành phần nguyên tố
Gợi ý đáp án: d


4) Hướng dẫn học bài. (1’)


- Về nhà học bài, làm bài tập 2  5 SGK (108)


- Xem trước bài mới.


Ngày soạn: 3 /02/2010 Ngày giảng: Lớp 9d: 5 /
02/2010


Lớp 9a,b,c:
7/02/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>I) Mục tiêu.</b>


1) Kiến thức:


- Hiểu được trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo
đúng hóa trị, cacbon hóa trị IV, oxi hóa trị II, Hiđro hóa trị I.


- Hiểu được mỗi chất hữu cơ có một cơng thức cấu tạo ứng với một trật tự liên
kết xác định, các nguyên tử các bon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch
các bon.


2) Kĩ năng: Viết công thức cấu tạo của một số chất đơn giản, phân biệt được


các chất khác nhau qua công thức cấu tạo.


3) Thái độ: Ý thức say mê học tập n/c bộ môn
<b>II) Chuẩn bị</b>


*1) Giáo viên: bảng phụ, phiếu học tập


*2) Học sinh: làm bài tập, xem trước bài mới.
<b>III. Tiến trình bài dạy.</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


a) Câu hỏi: Hợp chất hữu cơ có từ đâu? Là gì? Hợp chất hữu cơ được chia làm
mấy loại?


b) Đáp án:


- Có ở xung quanh chúng ta, trong cơ thể sinh vật và ở trong các loại lương
thực thực phẩm (gạo, thịt, sữa...) trong các đồ dùng... có ở ngay cả trong cơ thể con
người.


- Là hợp chất của các bon
- Được chia làm 2 loại


+ Hiđrocacbon


+ Dẫn xuất hiđrocacbon


<i>* Vào bài: Các em đã biết hợp chất hữu cơ là những hợp chất của các bon.</i>
Vậy hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử các hợp chất hữu cơ như thế


nào? Công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ cho biết điều gì?


<b>2) Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b>


u cầu HS tính hóa trị của các
bon trong 2 hợp chất CO và CO2.


Hóa trị H2 trong hợp chất nước.


Riêng đối với hợp chất hữu cơ C
ln thể hiện hóa trị IV, H ln
thể hiện hóa trị I, O ln thể hiện
hóa trị II.


Nếu dùng một nét gạch ngang
biểu diễn 1 hóa trị (-) thì cacbon
cần phải có mấy nét gạch?


Gọi HS lên bảng biểu diễn ?


8’


<b>I) Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp</b>
<b>chất hữu cơ</b>


<b>1) Hóa trị và liên kết giữa các</b>
<b>nguyên tử.</b>



- Trong hợp chất CO các bon luôn
thể hiện hóa trị II. Trong CO2 các


bon thể hiện hóa trị IV, H trong
nước thể hiện hóa trị I.


<i>Trong các hợp chất hữu cơ cacbon</i>
<i>ln có hóa trị IV, H hóa trị I, O</i>
<i>hóa trị II.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Nhận xét, bổ sung.


Nối liền từng cặp các nét gạch
hóa trị của 2 nguyên tử liên kết
với nhau để biểu diện liên kết
giữa chúng.


VD: CH4


H


H C H


H


Tổ chức học sinh thảo luận theo
nhóm trả lời câu hỏi sau:


Biểu diễn liên kết giữa nguyên tử
trong các phân tử sau:



CH3Cl CH3OH


CH2Cl C2H5OH


Nhận xét, chốt kiến thức


Những nguyên tử cacbon có liên
kết được với nhau không?


Ta biểu diễn các liên kết trong
phân tử C2H6. Mỗi nguyên tử


cacbon liên kết với 3 ngun tử H
vậy cịn 1 liên kết hóa trị với hóa
trị cịn lại 2 ngun tử cacbon liên


8’


C


<i>Nếu dùng nét gạch (-) biểu diễn</i>
<i>một đơn vị hóa trị của nguyên tố ta</i>
<i>có:</i>


<i>+ Cacbon</i>


<i> C</i>
<i>+ Hiđro:</i>



<i> H – </i>
<i>+ Oxi:</i>


<i> _ O – </i>


- Nối liền từng cặp các nét gạch
hóa trị của 2 nguyên tử liên kết với
nhau để biểu diện liên kết giữa
chúng.


VD: H


H C H
H


H H
Cl C Cl H C
H Cl




H H H
N2:


H C O – H H C C –


H H H



<i>Mỗi liên kết được thể hiện là một</i>
<i>nét gạch nối</i>


<i>- Trong phân tử hợp chất hữu cơ</i>
<i>các nguyên tử liên kết với nhau</i>
<i>theo đúng hóa trị của chúng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

kết với nhau tạo ra phân tử C2H6


H H
H C C – H
H H


Như vậy trong phân tử C2H6


nguyên tố cacbon vẫn có hóa trị
IV.


Bằng cách tương tự em biểu diễn
các mối liên kết trong phân tử
C3H8


Các công thức cấu tạo trên gọi là
mạch các bon.


Em hiểu gì về mạch cacbon?
Có mấy loại mạch Cacbon. đó là
những loại nào?



Có 3 loại mạch: mạch thẳng,
mạch nhánh, mạnh vòng.


- Mạch thẳng


H H H
H C C – C – H
H H H
- Mạch nhánh


H H H
H C C – C – H
H H-C-H H
H
- Mạch vòng:


H H
H C C – H
H C C – H
H H


H H H
H C C – C – H
H H H


<i> Những nguyên tử cacbon trong</i>
<i>phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên</i>
<i>kết trực tiếp với nhau gọi là mạch</i>
<i>cacbon.</i>



<i>Có 3 loại mạch cacbon.</i>
<i>+ Mạch thẳng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

Tại sao cùng cơng thức phân tử
C2H6O lại có 2 chất khác nhau là


rượu etylic là chất lỏng và
đimetyl ete (chất khí)


y/c HS lên bảng viết CTCT


Ta thấy được sự khác nhau như
thế nào về 2 công thức cấu tạo
của cùng một cơng thức phân tử.
Chính sự khác nhau về trật tự liên
kết giữa các nguyên tử trong phân
tử đó là ngun nhân làm cho các
chất có cùng cơng thức phân tử có
tính chất khác nhau hồn tồn


Thế nào được gọi là công thức
cấu tạo? Lấy VD.


10’


10’


3) Trật tự liên kết giữa các nguyên
tử trong phân tử.



H H


H C C – O – H
H H


Phân tử rượu
etylic


H H


H C O C H
H H
Phân tử đimetyl ete


-Nguyên tố oxi ở vị trí thứ 2 nằm ở
giữa nguyên tử các bon.


<i>Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự</i>
<i>liên kết xác định giữa các ngun </i>
<i>tử trong phân tử.</i>


<i>- Những chất có cùng cơng thức </i>
<i>phân tử nhưng lại có những tính </i>
<i>chất hồn toàn khác nhau.</i>


<i>VD: CTPT C2H6O</i>
<i>- CTCT:</i>



<i> H H</i>
<i> </i>


<i> H C C – O – H </i>
<i> H H</i>


<i>Rượu etylic (dạng lỏng)</i>


<i> H H </i>
<i> </i>


<i> H C O C H</i>
<i> H H</i>
<i>Đimetyl ete (dạng khí)</i>
<b>II) Cơng thức cấu tạo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Nhìn vào cơng thức hóa học cho
biết điều gì?


Nhận xét, chốt kiến thức tồn bài.


VD: Metan


H


H C H


H


Biết được thành phần của nguyên


tử và trật tự liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử.


<i>Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết</i>
<i>giữa các nguyên tử trong phân tử</i>
<i>gọi là công thức cấu tạo.</i>


<i>VD: H </i>
<i> H C H</i>
<i> </i>


<i> H</i>
<i>Viết gọn: CH4</i>
<i> H H</i>
<i> </i>


<i> H C C – O – H </i>
<i> H H</i>


<i>Viết gọn: CH3CH2OH</i>


<i>- Công thức cấu tạo cho biết thành</i>
<i>phần của phân tử và trật tự liên kết</i>
<i>giữa các nguyên tử trong phân tử.</i>
3) Củng cố,luyện tập (3’)


- Cho công thức phân tử sau: C3H8 và C4H8. CH3O Viết công thức cấu tạo?


- Đáp án:



H H H H H


H C C – C – H H C C – H


H H H H C C – H
H H


<b>4) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)</b>
- Về nhà làm bài tập 1  5 SGK (112)


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

***************************************************************


Ngày soạn: 16/02/09 Ngày giảng:


19/02/09


Lớp 9A: 22/02/09
<b>TIẾT 45. METAN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

a) Kiến thức


- Biết được công thức cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học của metan
- Hiểu được định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế.


- Biết được trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan


b) Kĩ năng: Viết được phương trình phản ứng thế, phản ứng cháy
c) Thái độ. Ý thức tự giác học tập nghiên cứu bộ môn


<b>2) Chuẩn bị</b>


*) Giáo viên:


- Mơ hình phân tử metan


- Khí mêtan, dung dịch Ca(OH)2


- Dụng cụ: ống thủy tinh vuốt nhọn, cốc thủy tinh, ống nghiệm, bật lửa.
*) Học sinh: Học bài, làm bài tập, xem trước bài mới.


*) Phương pháp: Hỏi đáp thuyết trình, hoạt đơng theo nhóm nhỏ.
<b>3. Tiến trình bài dạy.</b>


<b>a) Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


1) Câu hỏi: Những công thức nào sau đây biểu diễn cùng một chất?
2) Đáp án:




a. H H b. H H


H – O – C C H H C O C H
H H H H


c. H H d. H H





H C C – H H C C – O – H


H O H H H




H
e.


H C O H
H C H


H


Đáp án: - Công thức a, c, d là cùng một chất rượu etylic
- Công thức b và c là cùng một chất đimetyl ete


<i> * Vào bài (1’): Metan là một trong những nguồn nhiên liệu quan trọng cho đời</i>
sống và cho cơng nghiệp. Vậy metan có những tính chất và ứng dụng như thế nào?


<b>II) Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>Hoạt động 1.</b>
Y/c HS n/c tt mục I SGK/113
Metan thường có ở những đâu?


Metan có những tính chất vật lí nào?


Nhận xét, chốt kiến thức. Y/c HS học
theo SGK/113



<b>Hoạt động 2.</b>


Vậy khí metan có cơng thức cấu tạo như
thế nào?


Giới thiệu mô hình cấu tạo phân tử
mêtan. Từ mơ hình lên bảng viết CTCT
phân tử meetan ?


Giữa nguyên tử các bon với 1 nguyên tử
hiđro có mấy nét gạch thể hiện mối liên
kết?


Giữa nguyên tử các bon và nguyên tử
hiđro chỉ có một liên kết như vậy gọi là
liên kết đơn.


Vậy trong phân tử mêtan có mấy liên kết
đơn?


Quan sát H4.4 mô hinh phân tử mêtan ở
dạng rỗng và dạng đặc: ở dạng rỗng thể
hiện góc liên kết:


H – C – H là 109,5o<sub>.</sub>


Nhận xét, chốt kiến thức


<b>Hoạt động 3.</b>



Yêu cầu HS quan sát H4.5 mơ tả lại thí
nghiệm ở hình vẽ.


Y/c HS hoạt động theo nhóm. N/c tt kết
8’


7’


15’


PTK : 16


<b>I) Trạng thái tự nhiên, tính chất</b>
<b>vật lí.</b>


- HS cá nhân đọc n/c thông tin, trả
lời câu hỏi.


- Có trong tự nhiên, metan có nhiều
trong các mỏ khí (khí thiên nhiên)
trong mỏ dầu (khí mỏ dầu hay khí
đồng hành) trong các mỏ than (khí
mỏ than), trong bùn ao gọi là khí
bùn ao, trong khí biogaz.


<b>- Trả lời: Metan là chất khí, khơng</b>
màu, khơng mùi, nhẹ hơn khơng
khí ( 16



29


<i>d</i>  ) rất ít tan trong nước.


<b>II) Cấu tạo phân tử</b>


- HS cả lớp qs mơ hình. Đại diện
HS lên bảng viết CTCT


- Công thức cấu tạo
H
H C H



H


- Có 1 nét gạch thể hiện 1 liên kết


- Có 4 liên kết đơn


<i>*) Ghi: Giữa nguyên tử các bon và</i>
<i>nguyên tử hiđro chỉ có một liên kết</i>
<i>như vậy gọi là liên kết đơn.</i>


<i>- Trong phân tử metan có 4 liên kết</i>
<i>đơn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

hợp qs hình 4.5 SGK/114. Trả lời câu hỏi
theo phiếu.



Nội dung phiếu:


khí metan cháy trong khơng khí sẽ tạo ra
sản phẩm gì?


Viết phương trình phản ứng sảy ra? 3’
Nhận xét, bổ sung


Phản ứng trên tỏa ra tất nhiều nhiệt. Hỗn
hợp gồm 1 thể tích CH4 trộn 2 thể tích O2


là hỗn hợp nổ mạnh.
Chốt kiến thức.


Yêu cầu HS đọc thông tin ở mục 2 kết
hợp quan sát H4.6 trả lời câu hỏi.


thí nghiệm giữa metan và clo cần có
dụng cụ và hóa chất gì?


Thí nghiệm được tiến hành như sau: Lấy
lọ đựng hỗn hợp khí CH4 và khí Cl2 đưa


ra ngồi ánh sáng. Sau một thời gian mở
nút cho một ít nước vào bình tam giác,
bỏ vào đó mẩu giấy quỳ tím, lắc đều
quan sát.


Hiện tượng: Màu vàng nhạt của clo bị
mất đi, giấy quỳ tím chuyển sang màu


đỏ.


Điều đó đã chứng tỏ khí metan đã tác
dụng với clo tạo ra khí hiđro clo rua khí
này tan trong nước tạo thành dung dịch
axit hiđrocloric (HCl).


Ngồi ra còn tạo ra một chất metyl
clorua.


Viết phương trình phản ứng sảy ra?
CH4 + Cl2  <i>AS</i> CH3Cl + HCl


Trong phản ứng trên nguyên tử H của
mêtan được thay thế bởi nguyên tử Clo.
Vì vậy phản ứng trên được gọi là phản
ứng thế.


<b>Hoạt động 4.</b>


Dựa vào tính chất của meetan có những
ứng dung gì ?


Y/c HS n/c tt SGK/115


6’


- HS làm việc theo nhóm, trả lời
câu hỏi, đại diện nhóm báo cáo.
Các nhóm khác nhận xét bổ sung.


- Mêtan cháy trong khơng khí (có
khí oxi) tạo thành khí cacbon đioxit
và hơi nước.


- Phản ứng cháy
CH4 + O2


<i>o</i>


<i>t</i>


  CO2 + H2O


<i>*) Ghi: Mêtan cháy trong khơng</i>
<i>khí (có khí oxi) tạo thành khí</i>
<i>cacbon đioxit và hơi nước.</i>


<i>- Phản ứng cháy</i>
<i>CH4 + O2 </i> <i><sub>t</sub>o</i>


  <i> CO2 + H2O</i>


2) Tác dụng với clo


- HS trả lời: Bình tam giác có nút
cao su, hộn hợp khí CH4 và Cl2.


<i>*) Ghi: Thí nghiệm (SGK - 114)</i>
<i>* Hiện tượng: Clo mất mầu vàng,</i>
<i>giấy quỳ chuyển sang màu đỏ.</i>


<i>* Nhận sét: Clo phản ứng với CH4</i>
<i>ngoài ánh sáng.</i>


<i>CH4 + Cl2 </i> <i>AS</i>


  <i>CH3Cl + HCl</i>


<i>Nguyên tử H của phân tử metan</i>
<i>được thay thế bởi nguyên tử Clo.</i>
<i>Vì vậy phản ứng trên được gọi là</i>
<i>phản ứng thế.</i>


<b>IV) ứng dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

Kể tên các ứng dụng của clo mà em biết?


Nhận xét, bổ sung.


Y/c HS học theo SGK/115


nó được dùng làm nhiên liệu trong
đời sống và sản xuất.


Dùng làm nguyên kiệu điều chế
Hiđro


- Dùng để điều chế bột than và
nhiều chất khác.


<i>*) Ghi: SGK/115</i>



<b>c) Củng cố (2’)</b>


1) Trong các phản ứng sau đâu là phản ứng thế ?
a; CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl


b; C2H4 + Cl2  C2H4Cl2


c; C2H4 + O2  CO2 + H2O


Gợi ý: Đáp án a


2) Câu hỏi: Cân bằng các phương trình phản ứng sau?
a. CH4 + Cl2  <i>AS</i> CH2Cl2 + H2


b. CH4 + Cl2  <i>AS</i> CH2Cl


<b>d) Hướng dẫn học bài (1’)</b>


- Về nhà học bài làm bài tập 1  4 SGK (116), đọc mục em có biết


- Xem trước bài mới.


****************************************************


Ngày soạn: 19/02/09 Ngày giảng:


22/02/09


Lớp 9B: 26 /02/09


<b>TIẾT 46. ETILEN</b>


<b>1) Mục tiêu.</b>
a) Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

- Hiểu được khái niệm liên kết đôi và đặc điểm của nó


- Hiểu được phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp là các phản ứng đặc trưng
của etilen và hiđro cacbon có liên kết đơi.


- Biết được một số ứng dụng quan trọng của etilen
b) Kĩ năng:


- Biết cách viết phương trình hóa học của phản ứng cộng phản ứng trùng hợp,
phân biệt etilen với metan bằng phản ứng với dung dịch brom.


c) Thái độ: Giáo dục liềm say mê khoa học, yêu môn học
<b>2) Chuẩn bị</b>


*) Giáo viên:


- Mô hình phản ứng etilen


- Tranh mơ tả dẫn khí CH4 qua dung dịch Brom


- Etilen, dung dịch brom loãng.


- ống nghiệm, ống thủy tinh dẫn khí, diêm


*) Học sinh: Học bài, làm bài tập, đọc trước bài mới.


<b>3. Tiến trình bài dạy.</b>


<b>a) Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


1) Câu hỏi: Trình bày tính chất hóa học của metan, ví dụ, phương trình phản
ứng minh họa?


2) Đáp án:


a. Khí mêtan cháy trong khơng khí  CO2 và H2O


CH4 + 2O2
<i>o</i>


<i>t</i>


  CO2 + 2H2O


b. Metan phản ứng với clo  metyl clorua. Phản ứng cịn có tên gọi khác là


phản ứng thế.


CH4 + Cl2  <i>AS</i> CH3Cl + HCl


<i>* Vào bài (1’): Etilen là nguyên liệu để điều chế polietlen dùng trong cơng</i>
nghiệp chất dẻo. Etilen có cơng thức cấu tạo, tính chất, ứng dụng như thế nào?


<b>II) Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động HS (Nội dung ghi)</b>


<b>Hoạt động 1.</b>


Giới thiệu lọ đựng chất êtilen cho
HS quan sát.


Etilen tồn tại ở trạng thái nào? Màu
sắc gì?


Nhận xét, bổ sung. Y/c HS học
SGK/117.


<b>Hoạt động 2.</b>


Trong phân tử etilen mỗi nguyên tử
cacbon liên kết với mấy nguyên tử H
còn dư lại mấy hóa trị ở mỗi các
bon.


5’


7’


<b>I) Tính chất vật lí </b>


- HS qs trả lời câu hỏi: Ở trạng thái
khí, không màu, không mùi, ít tan
trong nước, nhẹ hơn khơng khí ( 28


29



<i>d</i> 


).


<b>II) Cấu tạo phân tử</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

2 hóa trị cịn lại dùng để liên kết 2
nguyên tử C lại với nhau.


Gọi HS lên bảng viết công thức cấu
tạo của etilen.


Công thức viết thu gọn: CH2 = CH2


Hướng dẫn học cách lắp giáp mơ
hình cấu tạo phân tử etilen.


Gọi 1 số HS lên lắp ráp mơ hình
phân tử khí etilen


Nhận xét, chỉnh sửa.


Nếu quy ước mỗi nét gạch (-) thể
hiện một hóa trị dùng chung thì giữa
2 ngun tử C trong phân tử C2H4 có


mấy nét gạch nối giữa chúng?


Giữa 2 nguyên tử C có 2 liên kết.
Những liên kết như vậy gọi là liên


kết đôi.


<b>Hoạt động 3.</b>


Dựa vào công thức cấu tạo của etilen
vậy thì chúng có những tính chất hóa
học nào.


Etilen có cháy khơng?


Phản ứng này tỏa nhiều nhiệt.
Viết phương trình phản ứng sảy ra?


Dựa vào tính chất này người ta có
thể dùng etilen làm nhiên liệu để đốt.
Tiến hành làm thí nghiệm. điều chế
etilen từ cồn 95o<sub> với H</sub>


2SO4 (đặc, nóng)


đốt nóng dịng khí sinh ra cho sục
vào nước brom.


Yêu cầu HS quan sát mầu sắc của
dung dịch brom trước và sau khi sục
khí etilen.


Viết phương trình phản ứng sảy ra?


20’



- HS lên bảng viết,
CTCT:


H – C = C – H


- lên bảng lắp dáp mơ hình, etilen.


- Có 2 nét gạch hóa trị thể hiện 2 liên
kết.


<i>*) Ghi: Công thức cấu tạo: </i>
<i>H – C = C – H</i>
<i>- Dạng thu gọn: CH2 = CH2</i>


<i>- Trong liên kết đơi có một liên kết</i>
<i>kém bền, liên kết này dễ bị đứt ra</i>
<i>trong phản ứng hóa học</i>


<b>III) Tính chất hóa học</b>
1) Etilen có cháy không?


- HS trả lời: Tương tự khi đốt etilen
khi cháy tạo ra CO2 và H2O.


- HS lên bảng viết:
C2H4 + 3O2


<i>o</i>



<i>t</i>


  2CO2 + 2H2O + Q


<i>*) Ghi: Etilen cháy trong khơng khí</i>
<i>tạo khí CO2 và hơi H2O.</i>


<i>- Phương trình phản ứng:</i>
<i>C2H4 + 3O2 </i> <i><sub>t</sub>o</i>


  <i>2CO2 + 2H2O + Q</i>


2) Etilen có làm mất màu dung dịch
nước brom khơng?


- HS qs thí nghiệm: Trước phản ứng
dung dịch brom có mầu nâu, sau phản
ứng dung dịch brom mất màu. Như
vậy etilen đã tham gia phản ứng với
brom trong dung dịch.


- HS lên bảng viết PT:


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Phản ứng trên sảy ra do đâu?


Phản ứng trên được gọi là phản ứng
cộng. Ngoài brom trong những điều
kiện thích hợp etilen cịn phản ứng
cộng với một số chất khác. Thí dụ:
H2 và Cl2.



Nhìn chung các chất có liên kết đơi
(tương tự etilen) dễ tham gia phản
ứng cộng.


Liệu các phân tử etilen có thể kết
hợp được với nhau không?


Ở điều kiện thích hợp (nhiệt độ, áp
suất, xúc tác) liên kết kém bền trong
phân tử etilen bị đứt ra khi đó các
phân tử etilen có thể kết hợp với
nhau tạo thành phân tử có kích
thước, khối lượng lớn gọi là
polietilen (PE).


Phản ứng trên được gọi là phản ứng
gì?


Etilen là chất rắn không tan trong
nước, không độc là nguyên liệu quan
trọng trong công nghiệp chất dẻo.
Nhìn vào sơ đồ ở mục IV trình bày
những ứng dụng của etilen?


...


Nhận xét, bổ xung, chốt lại kiến
thức.



- Kích thích hoa quả mau
chín, Hoa quả khi chín sinh
ra chất khí etilen, chất khí


4’


- Do liên kết kém bền trong liên kết
đôi bị đứt ra lên mỗi phân tử etilen kết
hợp thêm một phân tử brom.


<i>*) Ghi: Etilen làm mất màu dung dịch</i>
<i>nước brom.</i>


<i>- PTPƯ:</i>


<i>C2H4 + Br2 </i><i> C2H4Br2</i>


<i> đibrom metan</i>


<i>- Phản ứng trên được gọi là phản ứng</i>
<i>cộng.</i>


<i>- Các chất có liên kết đơi (tương tự</i>
<i>như etilen) dẽ tham gia phản ứng cộng</i>
3) Các phân tử etilen có kết hợp được
với nhau khơng.


- HS trả lời: Có thể kết hợp được.


- Phản ứng trùng hợp



<i>*) Ghi: ở điều kiện (nhiệt độ, áp suất,</i>
<i>xúc tác) thích hợp các phân tử etilen</i>
<i>có thể kết hợp với nhau tạo thành</i>
<i>polietielen (có kích thước và khối</i>
<i>lượng lớn)</i>


<i>... + CH2 – CH2 + CH2 + CH2 + ...</i>


, ,<i>o</i>


<i>XT AP t</i>


   <i> ...CH2 – CH2 – CH2...</i>


<i>- Phản ứng trên được gọi là phản ứng</i>
<i>trùgn hợp (PE) là nguyên liệu quan</i>
<i>trọng trong ngành công nghiệp chất</i>
<i>dẻo.</i>


<b>IV) ứng dụng</b>


- HS qs sơ đồ trả lời câu hỏi, HS khác
nhận xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

này là nhân tố kích thích
q trình oxi hóa diễn ra
nhanh hơn.


- Điều chế rượu etylic, ...


<b>c) Kiểm tra đánh giá. (2’)</b>


1) Câu hỏi: tính số liên kết đơi, liên kết đơn giữa những nguyên tử các bon
trong các phân tử các chất sau:


a. CH2 = CH2 b. CH2 = CH – CH2 c. CH3 – CH = CH2


d. CH3 – CH2 – CH = CH2


<b>d) Hướng dẫn học bài. (1’)</b>


- Về nhà học bài, làm bài tập 2  4 SGK (119)


- Xem trước bài mới


******************************************************


Ngày soạn: 25/02/09 Ngày giảng:


28/02/09


Lớp 9B: 28/02/09
<b>TIẾT 47. AXETILEN</b>


<b>CTPT: C2H2</b>
<b>PTK: 26</b>
<b>1) Mục tiêu.</b>


a) Kiến thức: Học sinh hiểu được



</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

- Hiểu được khái niệm và đặc điểm của liên kết 3.


- Củng cố kiến thức chung về hiđrocacbon: không tan trong nước, cháy tạo ra
CO2 và H2O, đồng thời tỏa nhiệt mạnh.


- Biết được một số ứng dụng quan trọng của axetilen.
b) Kĩ năng


- Củng cố kĩ năng viết phương trình phản ứng.


- Bước đầu biết dự đốn tính chất của các chất dựa và cơng thức cấu tạo.
c) Thái độ: u thích bộ mơn.


<b>2) Chuẩn bị</b>
*) Giáo viên:


- Dụng cụ, hóa chất: Chậu thủy tinh, ống nghiệm, kẹp gỗ, diêm CaC2, nước,


dung dịch Brom, phễu quả lê, nút cao su có ống dẫn khí, ống thủy tinh có đầu vuốt
nhọn.


- Mơ hình cấu tạo axetilen ở dạng rỗng và dạng đặc.
- Bảng phụ


*) Học sinh


- Học bài và làm bài tập
- Đọc trước bài mới


*) Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, làm việc theo nhóm nhỏ.


<b>3. Tiến trình bài dạy.</b>


<b>a) Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


1) Câu hỏi: Viết công thức cấu tạo của etilen, trình bày tính chất hóa học của
etilen?


2) Đáp án:


a) Công thức cấu tạo:


H H
C = C
H H


b) Tính chất hóa học


* Phản ứng cháy: C2H4 + 3O2
<i>o</i>


<i>t</i>


  2CO2 + 2H2O


* Phản ứng cộng Brom:


CH2 = CH2 (K) + Br2 (dd)  Br – CH2 – CH2 – Br (l)


* Phản ứng trùng hợp:



... + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + …


o
,AX,t
<i>XT</i>


    … - CH2 – CH2 – CH2


<i>-* Vào bài (1’): Axetilen là một hiđrocacbon có nhiều ứng dụng trong thực</i>
tiễn. Vậy Axetilen có cơng thức cấu tạo, tính chất vật lí và ứng dụng như thế nào?
Đó chính là nội dung mà hôm nay chúng ta đi nghiên cứu.


<b>II) Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động HS (Nội dung ghi)</b>
<b>Hoạt động 1.</b>


Axetilen trong tự nhiên tồn tại ở dạng
khí mà con người chúng ta khơng nhìn
thấy được bằng mắt thường, không ngửi
được bằng mũi, so với hiđro khả năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

hòa tan trong nước của axetilen là rất ít
và nó có khối lượng riêng là


d =


29
26



<b>Rút ra tính chất vật lí của axetilen?</b>
NX, kết luận.


Vì tính chất nhẹ hơn khơng khí nên nếu
muốn thu khí axetilen ta phải làm theo
cách nào?


Nhận xét, chốt


<b>Hoạt động 2.</b>


<b>Vậy axetilen có cơng thức cấu tạo như</b>
<b>thế nào?...</b>


- Treo tranh H4.10 SGK: Mơ hình cấu
tạo phân tử axetilen ở dạng rỗng và
dạng đặc.


- Giới thiệu:


+ Hình cầu mầu đen là tượng
trưng cho nguyên tử cacbon.


+ Hình cầu màu trắng là tượng
trưng cho nguyên tử hiđro.


+ Các nét gạch nối màu hồng
tượng trưng cho các đơn vị hóa trị.
<b>Hãy so sánh khoảng cách liên kết giữa</b>
<b>các nguyên tử trong phân tử axetilen</b>


<b>ở dạng rỗng với dạng đặc?</b>


<b>Giữa 2 nguyên tử cacbon trong phân</b>
<b>tử axetilen được liên kết với nhau bởi</b>
<b>mấy đơn vị hóa trị?</b>


<b>Viết cơng thức cấu tạo của phân tử</b>
<b>axetilen?</b>


- Gọi 1 hoặc 2 HS nhận xét.
- Kết luận.


- Thông báo : Trong liên kết 3, có 2 liên
8’


- HS cá nhân trả lời câu hỏi. Axetilen
là chất khí, khơng màu, khơng mùi, ít
tan trong nước, nhẹ hơn khơng khí.
- Thu khí theo cách đẩy nước.
<i>- SGK/120</i>


<b>II) Cấu tạo phân tử.</b>


- HS cá nhân qs mơ hình, trả lời câu
hỏi.


Mơ hình phân tử axetilen tồn tại ở 2
dạng là dạng rỗng và dạng đặc.


- ở dạng rỗng các nguyên tử cacbon


và nguyên tử hiđro được sắp xếp xa
nhau và liên kết với nhau bằng các
đơn vị hóa trị, chúng ta có thể nhìn
thấy được bằng các phương tiện kĩ
thuật hiện đại


- Còn ở dạng đặc các nguyên tử
cacbon và các nguyên tử hiđro được
sắp xếp xít vào nhau.


- 3 đơn vị hóa trị.


Sự liên kết như vậy người ta gọi đó là
liên kết 3.


- Cơng thức cấu tạo:


<i>H</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>H</i>   


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong các
phản ứng hóa học.


<b>So sánh đặc điểm công thức cấu tạo</b>
<b>của axetilen với etilen?</b>


Nhận xét. chốt



<b>Hoạt động 3.</b>


<b>Với công thức cấu tạo như vậy</b>
<b>axetilen có tính chất hóa học như thế</b>
<b>nào?...</b>


Trong thành phần phân tử của axetilen
có cacbon và hiđro, nó là một
hiđrocacbon. Vậy nó có cháy khơng?
Giới thiệu thí nghiệm: u cầu HS quan
sát chú ý tới đầu ống dẫn khí khi đốt.
- Dụng cụ, hóa chất


+ Dụng cụ: ống nghiệm, nút cao su,
ống dẫn khí có đầu thủy tinh được vuốt
nhọn, diêm.


+ Hóa chất: Khí axetilen


- Tiến hành : Dẫn axelilen qua ống dẫn
khí có đầu vuốt nhọn bằng thủy tinh rồi
đốt cháy khí axetilen thoát ra.


<b>Nhận xét hiện tượng quan sát được?</b>
<b>Viết và cân bằng phương trình phản</b>
<b>ứng ?</b>


- Gọi 1 HS nhận xét
- Kết luận.



- Trong cơng thức cấu tạo của axetilen
có 2 liên kết kém bền, khác với etilen có


15’


- HS hoạt động theo nhóm, trả lời câu
hỏi 2’


Đại diện nhóm trả lời


- Trong công thức cấu tạo của
axetilen có liên kết 3, trong đó có 2
liên kết kém bền. Khác với etilen có
liên kết đơi với 1 liên kết kém bền.
<i>*) Ghi:</i>


<i>- Công thức cấu tạo:</i>


<i>H</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>H</i>   


<i>- Giữa 2 nguyên tử cacbon có 3 liên</i>
<i>kết, người ta gọi là liên kết 3.</i>


<i>- Trong liên kết 3, có 2 liên kết kém</i>
<i>bền, dễ đứt lần lượt trong các phản</i>
<i>ứng hóa học.</i>



<b>III) Tính chất hóa học.</b>
1) Axetilen có cháy khơng
- Thí nghiệm : SGK


- HS qs thí nghiệm, trả lời câu hỏi.
Axetilen cháy trong khơng khí với
ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt.


<i>O</i>
<i>H</i>
<i>CO</i>
<i>O</i>


<i>H</i>


<i>C</i> <i>to</i>


2
2


2
2


2 5 4 2


2    


<i>*) Ghi :</i>


<i>- Hiện tượng : Axetilen cháy trong</i>


<i>khơng khí với ngọn lửa sáng, tỏa</i>
<i>nhiều nhiệt.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

1 liên kết kém bền. Vậy axetilen có khả
năng làm mất màu dung dịch Brom hay
khơng ?...


<b>Dự đốn axetilen có làm mất mầu</b>
<b>dung dịch brom không ?</b>


Để chứng minh vấn đề này yêu cầu HS
quan sát thí nghiệm.


- Dụng cụ, hóa chất:


+ Dụng cụ: 2 ống nghiệm, pipet,
giá đỡ ống nghiệm, nút cao su, ống dẫn
khí có đầu bằng ống thủy tinh, mi sắt.
+ Hóa chất: CaC2, H2O.


- Tiến hành: Dẫn axetilen qua dung dịch
brom màu da cam.


<b>Nhận xét hiện tượng quan sát được?</b>
Phương trình phản ứng:


<i>Br</i>
<i>CH</i>
<i>CH</i>
<i>Br</i>


<i>Br</i>
<i>Br</i>
<i>CH</i>


<i>CH</i> <i>to</i>





 





Màu da cam Không màu


Sản phẩm sinh ra có liên kết đơi trong
phân tử nên có thể cộng tiếp với một
phân tử brom nữa:


2
2<i>CH</i> <i>CHBr</i>


<i>Br</i>
<i>Br</i>
<i>Br</i>
<i>Br</i>
<i>CH</i>


<i>CH</i>


<i>Br</i> <i>to</i>



 







Trong điều kiện thích hợp, axetilen cịn
có phản ứng cộng với hiđro và một số
chất khác.


Yêu cầu 1 HS đọc to thông tin SGK
(121)


<b>Hoạt động 4.</b>


<b>Cho biết các ứng dụng của axetilen</b>
<b>trong đời sống?</b>


Nhận xét, bổ sung


<b>Hoạt động 5.</b>


Với những vai trò quan trọng như vậy


thì axetilen được sản xuất như thế


5’
<i>O</i>
<i>H</i>
<i>CO</i>
<i>O</i>
<i>H</i>


<i>C</i> <i>to</i>


2
2


2
2


2 5 4 2


2    


2) Axetilen có làm mất màu dung
dịch brom khơng ?


- Có làm mất mầu dung dịch brom.


- Thí nghiệm: SGK (121)


- HS qs thí nghiệm, trả lời câu hỏi.
Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất


màu.


*) Ghi: Axetilen có phản ứng cộng
với brom trong dung dịch.


<i>Br</i>
<i>CH</i>
<i>CH</i>
<i>Br</i>
<i>Br</i>
<i>Br</i>
<i>CH</i>


<i>CH</i> <i>to</i>










2


2<i>CH</i> <i>CHBr</i>


<i>Br</i>
<i>Br</i>
<i>Br</i>


<i>Br</i>
<i>CH</i>
<i>CH</i>


<i>Br</i> <i>to</i>











<b>IV) ứng dụng.</b>


- HS cá nhân n/c tt SGK/121
+ Làm nhiên liệu trong đèn xì.


+ ứng dụng rộng dãi trong công
nghiệp chất dẻo (sản xuất poli vilyl
clorua, nhựa PVC, cao su…)


+ Vai trò trong ngành cơng nghiệp
hóa học: sản xuất axit axetic, nhiều
hóa chất khác…


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

nào?...



<b>Phương pháp hiện đại để điều chế</b>
<b>axetilen được đi từ hóa chất nào?</b>
Đi từ CH4


PTPƯ:


CH4 <i>CaO</i>,1500<i>oC</i> C2H2 + 3H2


Giới thiệu tranh H4.12. điều chế và thu
khí axetilen trong phịng thí nghiệm.


5’ <b>V) Điều chế.</b>


- HS cá nhân n/c tt SGK trả lì câu hỏi
- Trong phịng thí nghiệm và trong
công nghiệm axetilen được điều chế
bằng cách cho canxicacbua (thành
phần chính của đất đèn) phản ứng với
nước.


- PTPƯ:


CaC2 + H2O Ca(OH)2 + C2H2


<i>*) Ghi:</i>


<i>- Axetilen được điều chế bằng cách</i>
<i>cho canxicacbua (thành phần chính</i>
<i>của đất đèn) phản ứng với nước.</i>
<i>CaC2 + H2O Ca(OH)2 + C2H2</i>


<b>c) Củng cố. (1’)</b>


Hãy cho biết trong các chất sau:


1. CH3 – CH3 3. CH2 = CH2


2. <i>CH</i> <i>CH</i> 4. <i>CH</i> <i>C</i> <i>CH</i>3


a) Chất nào có liên kết 3 trong phân tử
b) Chất nào làm mất màu dung dịch Brom
Gợi ý: a) 2, 4


b) 2, 3, 4
<b>d) Hướng dẫn học bài (1’)</b>


- Học bài theo nội dung ghi + SGK
- Làm bài tập 2, 3, 4, 5 SGK (122)
- Gợi ý bài tập 5:


Tính số mol hỗn hợp khí


<i>mol</i>
<i>n<sub>hh</sub></i> 0,025


4
,
22


56
,


0





 Hỗn hợp khí phản ứng hết: dung dịch Brom tham gia phản ứng là 5.6g


 <i>n<sub>Br</sub></i> 0,07<i>mol</i>


80
6
,
5





Gọi x : y là số mol của C2H4 và C2H2 (ĐK: 0<x, y<0,025)


Viết phương trình phản ứng. Dựa vào phương trình tìm ra x, y và khối lượng
từng khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

**************************************************


Ngày soạn: 01/03/09 Ngày giảng:
04/03/09


Lớp 9A: 04/03/09
<b>TIẾT 48. BENZEN</b>



<b>1) Mục tiêu.</b>
a) Kiến thức


- Nắm được công thức cấu tạo của benzen


- Hiểu được tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng của benzen.
b) Kĩ năng:


- Củng cố kiến thức về hiđrocacbon, viết công thức cấu tạo của các chất và
các phương trình phản ứng hóa học, cách giải bài tập hóa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

*) Giáo viên:


- Tranh vẽ mơ tả thí nghiệm phản ứng của benzen với brom
- Benzen, dầu ăn, dung dịch brom, nước


*) Học sinh: đọc trước bài


*) Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm.
<b>3. Tiến trình bài dạy.</b>


<b>a) Kiểm tra bài cũ: không</b>


<i>* Vào bài: Benzen là hiđro cacbon có cấu tạo khác với metan, etilen và</i>
axetilen. Vậy benzen có cấu tạo và tính chất như thế nào?


<b>b) Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động HS (Nội</b>



<b>dung ghi)</b>
<b>Hoạt động 1.</b>


Yêu cầu HS quan sát lọ đựng benzen.


Nhận sét trạng thái tồn tại và màu sắc của benzen?
Để biết benzen có tan được trong nước khơng các
em quan sát thầy làm thí nghiệm: nhỏ vài giọt
benzen vào nước lắc đều, quan sát.


Nhận xét hiện tượng quan sát được?


Benzen là chất lỏng, liệu nó có làm dung mơi hịa
tan được dầu ăn khơng.


Thí nghiệm 2: nhỏ vài giọt dầu ăn vào ống nghiệm
đựng benzen, lắc đều quan sát?.


Có kết luận gì về tính chất vật lí của benzen?


Bổ sung: benzen cịn là chất độc, lưu ý khi tiếp xúc
với benzen.


<b>Hoạt động 2.</b>


Sau khi học song etilen, axetilen cấu tạo phân tử
của 2 chất này ở dạng mạch thẳng. Benzen là
hiđro cacbon vậy nó có cơng thức cấu tạo như thế
nào?



Giới thiệu mơ hình cấu tạo phân tử benzen ở dạng
rỗng.


HS quan sát mơ hình


Có mấy liên kết đơi giữa ngun tử C trong phân
tử benzen?


Các liên kết trong mạch C trong phân tử benzen
tạo thành mạch C như thế nào?


Qua mơ hình CTPT. Viết công thức cấu tạo phân
tử benzen?


8’


8’


CTPT: C6H6


PTK: 78
<b>I) Tính chất vật lí</b>


- HS cá nhân qs trả lời:
Trạng thái lỏng, không
màu


- Benzen không tan trong
nước.



- Dầu ăn tan vào benzen.
<i>*) Ghi: Benzen là chất</i>
<i>lỏng, không màu, không</i>
<i>tan trong nước, là dung</i>
<i>mơi hịa tan nhiều chất</i>
<i>như: dầu ăn, sáp nến,</i>
<i>cao xu...</i>


<b>II) Cấu tạo phân tử</b>


- HS cá nhân trả lời: Có 3
liên kết đôi, 3 liên kết
đơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

Công thức cấu tạo phân tử:


H - C
H - C


C
H


C - H
C - H
H


C


Ta có thể viết dưới dạng cơng thức cấu tạo thu
gọn:



HC
HC


C
H


CH
CH
H
C


hoặc:


Trong công thức phân tử benzen 6 nguyên tử C
liên kết với nhau tạo thành vịng 6 cạnh, có 3 liên
kết đôi xen kẽ liên kết đơn.


Chốt kiến thức.


<b>Hoạt động 3.</b>


Là hiđrocacbon vậy benzen có những tính chất hóa
học giống với axetilen, etilen, metan khơng.


Benzen có cháy khơng? Nếu cháy sản phẩm sinh ra
là gì?


Benzen cháy được trong khơng khí sản phẩm tạo ra
ngồi khí CO2, H2O cịn tạo ra muội than (vì O2



trong khơng khí ít khơng đủ tỉ lệ đốt cháy với
benzen)


Viết phương trình phản ứng thế metan và clo?
Vậy benzen có phản ứng thể với brom không?
Giáo viên treo tranh phóng to H4.15 giới thiệu
benzen tác dụng với dung dịch Br2 có mặt bột sắt.


Khi đun nóng Br2 với benzen có bột sắt thấy có


hiện tượng gì sảy ra?


20’
tử:


H - C
H - C


C
H


C - H
C - H
H


C


*) Ghi: Công thức cấu tạo
phân tử:



H - C
H - C


C
H


C - H
C - H
H


C


<b>III) Tính chất hóa học</b>
1) Benzen có cháy
khơng?


- Benzen có cháy, sản
phẩm sinh ra là khí CO2


và H2O.


<i>*) Ghi: Benzen cháy</i>
<i>trong khơng khó tạo ra</i>
<i>CO2 và H2O, ngồi ra</i>
<i>cịn sinh ra muội than</i>
2) Benzen có phản ứng
thế Brom khơng?


- CH4 + Cl2  <i>AS</i> CH3Cl



+ HCl


- Thấy màu đỏ nâu của
dung dịch Br2 bị mất mầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

Kết luận điều gì?


Phương trình phản ứng sảy ra


HC
HC
C
H
CH
CH
H
C


+ Br2 t


o<sub>, Fe</sub> HC


HC
C
H
CH
CBr
H
C


+ HBr
Thu gọn:


C6H6 + Br2 ,
<i>o</i>


<i>t Fe</i>


   C6H5Br + HBr


Trong phản ứng trên nguyên tử Hiđro trong phân
tử benzen được thay thế bởi nguyên tử Brom.


Trong công thức CTPT benzen có 3 liên kết đơi
vậy benzen có tham phản ứng cộng hơn axetilen và
etilen. Tuy nhiên trong những điều kiện thích hợp
benzen có tham gia phản ứng cộng với một số chất.
Đó là chất nào?


Đó là Hiđro
PTPƯ:


C6H6 + H2 ,
<i>o</i>


<i>t Ni</i>


   C6H12


Qua nghiên cứu những tính chất hóa học trên ta có


kết luận gì?


<b>Hoạt động 4.</b>
Gọi học sinh đọc thơng tin phần IV.


Dựa vào tính chất vật lí, tính chất hóa học cho biết
benzen có những tính chất hóa học gì?


Nhận xét, bổ sung , chốt kiến thức.


6’


- Benzen phản ứng thế
với Brom.
HC
HC
C
H
CH
CH
H
C


+ Br2 t
o<sub>, Fe</sub> HC


HC
C
H
CH


CBr
H
C
+ HBr
<i>Thu gọn:</i>


<i>C6H6 + Br2 </i> <i><sub>t Fe</sub>o</i>,


  


<i>C6H5Br + HBr</i>


3) Benzen có phản ứng
cộng khơng?


<i>C6H6 + H2 </i> <i><sub>t Ni</sub>o</i>,


   <i> C6H12</i>


<b>IV) ứng dụng</b>
- SGK (125)


- HS cá nhân n/c tt trả lời
câu hỏi. Làm thuốc trừ
sâu, nguyên liệu quan
trọng trong công nghiệp...
- HS khác nhận xét bổ
sung.


<b>c) Củng cố. (2’)</b>



Yêu cầu HS quan sát lên bảng giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 2
SGK (125).


HS: b, d, c


<b>d) Hướng dẫn học bài (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

**********************************************************


Ngày soạn: 04/03/09 Ngày giảng:


07/03/09


Lớp 9A: 07/03/09
<b>TIẾT 49. DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN</b>


<b>1) Mục tiêu.</b>
a) Kiến thức


- HS nắm được tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, thành phần, cách khai thác,
chế biến, ứng dụng của dầu mỏ, khí thiên nhiên.


- Biết phương pháp Cracking là 1 phương pháp quan trọng để chế biến dầu
mỏ.


- Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ VN, vị trí một số dầu mỏ khí và tình
hình khai thác dầu mỏ ở nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

c) Thái độ: ý thức bảo vệ môi trường khi khai thác và sử dụng dầu mỏ.


2) Chuẩn bị:


*) Giáo viên: Mẫu vật các chế phẩm từ dầu mỏ.
Tranh phóng to hình 4.17


*) HS: Học bài và làm bài tập. N/c trước bài mới.


*) Phương pháp: Hỏi đáp thuyết trình, làm việc theo nhóm nhỏ.
<b>3. Tiến trình bài dạy.</b>


<b>a) Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


1) Câu hỏi: Làm bài tập 4 SGK (125)
2) Đáp án:


Chất a, b, c đều có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom vì:
- Chất a là benzen: có khả năng tham gia phản ứng thế với brom


- Chất b, c trong cơng thức cấu tạo có liên kết đôi và liên kết 3. Những chất
như vậy dễ dàng tham gia phản ứng cộng với Brom.


<i>* Vào bài: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là những tài nguyên quý giá của việt</i>
nam và những quốc gia khác. Vậy từ dầu mỏ và khí thiên nhiên người ta tách ra
được những sản phẩm nào và chúng có những ứng dụng gì?


<b>II) Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động HS (Nội dung ghi)</b>
<b>Hoạt động 1.</b>



Giới thiệu bộ mẫu dầu mỏ cho HS quan
sát


Nhận xét hiện tượng quan sát được?


Nhận xét bổ sung


<b>Hoạt động 2.</b>


Tổ chức HS hoạt động theo nhóm
- Hình thức: 4 nhóm


- Nội dung: trả lời câu hỏi theo phiếu học
tập sau.


+ Dầu mỏ có ở đâu?


+ Dầu mỏ được khai thác như thế nào?
- Thời gian 4’


- Thông báo hết thời gian thảo luận, yêu
cầu 1, 2 nhóm báo cáo. Các nhóm khác
nhận xét, bổ xung.


Nhận xét: dầu mỏ thường có 3 lớp:


- Lớp khí ở trên thường gọi là khí mỏ


20’ <b>I) Dầu mỏ</b>



1) Tính chất vật lí


- HS cá nhân qs, trả lời câu hỏi.
Dầu mỏ là chất lỏng, sánh, màu nâu
đen, không tan trong nước, nhẻ hơn
nước.


<i>*) Ghi: Dầu mỏ là chất lỏng, sánh,</i>
<i>màu nâu đen, không tan trong</i>
<i>nước, nhẻ hơn nước.</i>


2) Trạng thái tự nhiên và thành
phần dầu mỏ.


- HS thảo luận theo nhóm, hồn
thành phiếu học tập. Đại diện nhóm
báo cáo. Các nhóm khác nhận xét
bổ sung.


- Dầu mỏ có ở trong tự nhiên, tập
trung thành những vùng lớn ở sâu
trong lòng đất tạo thành các mỏ
dầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

dầu (khí đồng hành, thành phần chủ yếu
là CH4)


- Lớp dầu lỏng có hịa tan khí
- Lớp nước mặn ở dưới đáy mỏ



<b>Hoạt động 3.</b>


Giới thiệu mẫu các sản phẩm được trưng
cất từ dầu mỏ cho học sinh cả lớp quan
sát.


Kể tên những sản phẩm được chưng cất
từ dầu mỏ mà em biết?


Dựa vào đâu mà từ dầu mỏ người ta có
thể điều chế thành nhiều chất khác nhau
như vậy?


Nhờ vào phương pháp Cracking lượng
xăng thu được chiếm khoảng 40% khối
lượng dầu mỏ:


Dầu nặng <i>Cracking</i>


    xăng + hỗn hợp khí


- Giới thiệu H4.17 sơ đồ chưng cất dầu
mỏ và ứng dụng của các sản phẩm khí
đốt  dùng để đốt. Xăng  chạy động cơ


ôtô, se máy; dầu điezen chạy xe ca, xe
khách...; dầu mazút chạy tàu trên biển,
nhựa đường dùng để giải những con
đường.



- Xăng là nhiên liệu thiết yếu cho các
ngành công nghiệp đặc biệt là ngành giao
thông vận tại cho lên nhu cầu về xăng là
rất cao.


<b>Hoạt động 4.</b>


Ngồi dầu mỏ, khí thiên nhiên cũng là
một nguồn hiđro cacbon quan trọng.
Khí thiên nhiên thường có ở đâu?


Thành phần chính của khí thiên nhiên là
7’


thể bớm khí hoặc nước để đẩy dầu
lên.


<i>*) Ghi: Dầu mỏ có ở trong tự</i>
<i>nhiên, tập trung thành những vùng</i>
<i>lớn ở sâu trong lòng đất tạo thành</i>
<i>các mỏ dầu.</i>


<i>- Mỏ dầu thường có 3 lớp:</i>
<i>+ Lớp khí ở trên</i>


<i>+ Lớp dầu lỏng hịa lẫn khí</i>
<i>+ Lớp nước mặn</i>


<i>- Được khai thác bằng cách khoan</i>
<i>những lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng</i>


<i>(tạo thành ống dầu)</i>


3) Các sản phẩm chế biến từ dầu
mỏ.


- HS cá nhân qs các mẫu sp trả lời
câu hỏi. Xăng, dầu điezen, khí đốt,
dầu mazút, nhựa đường.


- Dựa vào phương pháp chưng cất
phân đoạn và phương pháp
Cracking (nghĩa là bẻ gẫy phân tử)
để chế biến dầu nặng thành xăng và
các sản phẩm khí có giá trị trong
cơng nghiệp như CH4, C2H4...


<i>*) Ghi: Từ dầu thô dùng phương</i>
<i>pháp trưng cất phân đoạn tạo ra</i>
<i>các sản phẩm: khí đốt, xăng, dầu</i>
<i>thắp sáng, dầu điezen, dầu mazút,</i>
<i>nhựa đường.</i>


<i>- Muốn thu được sản phẩm xăng</i>
<i>được nhiều người ta dùng phương</i>
<i>pháp Cracking</i>


<i>Dầu nặng </i> <i>Cracking</i>


   <i> xăng + hỗn</i>



<i>hợp khí</i>


<b>II) Khí thiên nhiên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

gì?


Chúng có ứng dụng như thế nào trong
thực tiễn?


Nhận xét, chốt kiến thức.


<b>Hoạt đông 5.</b>
Gọi HS đọc mục III


Đọc thong tin


Nước ta bắt đầu khai thác dầu mỏ vào
năm bao nhiêu, kể tên các mỏ dầu, mỏ
khí ở nước ta?


....


Cho biết tình hình khai thác và triển
vọng của công nghiệp dầu mỏ và hóa dầu
ở VN?


....


Việc khai thác dầu mỏ, khí dầu mỏ
thường để lại những hậu quả gì?



Nhận xét, bổ sung: Hiện nay nước ta đã
xây dựng song nhà máy lọc dầu Dung
Quất, từ đó chúng ta có thể tự cung cấp
xăng, dầu cho nhà nước bằng chính
nguồn ngun liêu dâu thơ trong nước
điều đó sẽ làm cho giá xăng, dầu
giảm, ...


9’


- Là khí metan


- Là nhiên liệu, nguyên liệu trong
đời sống và trong cơng nghiệp.
<i>*) Ghi: Có trong các mỏ khí dầu,</i>
<i>nằm sâu dưới lịng đất, thành phần</i>
<i>chính là khí metan.</i>


<i>- Là nguyên liệu, nhiên liệu trong</i>
<i>đời sống và trong cơng nghiệp.</i>
<b>III) Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở</b>
<b>Việt Nam.</b>


- HS đọc bài, HS cả lớp đọc bài
- Trả lời: năm 1986. Các mỏ dầu,
mỏ khí; Bạch Hổ, Đại Hùng, Rồng,
Rạng Đông, Nam Tây, ...


...



- Rễ gây cháy nổ, ô nhiễm môi
trường


- SGK (128)


<b>c) Củng cố. (3’)</b>


* Câu hỏi: để dập tắt xăng, dầu cháy người ta làm như sau:
a. Phun nước vào ngọn lửa


b. Dùng chăn ướt chùm lên ngọn lửa
c. Phủ cát vào ngọn lửa


Cách nào ở trên đúng, giải thích.


<i>Gợi ý: cách b đúng vì đã hạ thấp nhiệt độ chất cháy và ngăn không cho ỗi tiếp</i>
xúc với chất cháy.


<b>d) Hướng dẫn học bài (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

******************************************************


Ngày soạn: 8/03/09 Ngày giảng:


11/03/09


Lớp 9A: 11/03/09
<b>TIẾT 50. NHIÊN LIỆU</b>



<b>1) Mục tiêu.</b>
a) Kiến thức:


- HS nắm được khái niệm thế nào là nhiên liệu


- Biết được cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên
liệu thông dụng.


b) Kĩ năng: Nắm được cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả, biết cách vận
dụng vào đời sống lao động sản xuất của con người.


c) Thái độ:


- ý thức bảo vệ môi trường


- ý thức cẩn thận khi sử dụng nhiên liệu dễ cháy.
<b>2) Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

*) Học sinh: Học bài, làm bài tập, đọc trước bài mới.


*) Phương pháp: Hỏi đáp, thuyết trình, làm việc theo nhóm nhỏ.
<b>3. Tiến trình bài dạy.</b>


<b>a) Kiểm tra bài cũ(5’):</b>


1) Câu hỏi: Trình bày tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, các sản phẩm được
chế biến từ dầu mỏ?


2) Đáp án:



- Là chất lỏng, sánh, không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, là dung
mơi tốt hịa tan được nhiều hợp chất hữu cơ.


- Có ở trong lịng đất


- Gồm khí, xăng, dầu hỏa, dầu điêzen, dầu mazút, nhựa đường....


<i>* Vào bài: Nhiên liệu là vấn đề được mọi quốc gia trên thế giới quan tâm.</i>
Vậy nhiên liệu là gì? Sử dụng như thế nào cho hiệu quả?


<b>II) Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động HS (Nội dung ghi)</b>
<b>Hoạt động 1.</b>


Yêu cầu HS hoạt động cá nhân: hàng
ngày các em đã từng sử dụng một số
loại nhiên liệu để đốt.


Kể tên những loại nhiên liệu mà em
biết?


khi ta sử dụng các loại nhiên liệu này
chúng có đặc điểm gì chung?


Nhận xét, chốt


Tìm dạng năng lượng có tỏa nhiệt, phát
sáng nhưng lại khơng phải là nhiên liệu?
Điện là một loại năng lượng có thể dùng


thắp sáng, dùng để đun nấu. Nó có thể
vừa tỏa nhiệt và phát sáng nhưng nó
khơng phải là nhiên liệu.


Nhiên liệu có ở những đâu?


Các nhiên liệu trên đóng vai trị quan
trọng trong đời sống và sản xuất., chúng
được phân ra làm những loại nào, dựa
vào đâu để phân loại.


<b>Hoạt động 2</b>
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Hình thức 4 nhóm.


- Nội dung: Trả lời câu hỏi theo phiếu
học tập


10’


17’


<b>I) Nhiên liệu là gì?</b>


- HS cá nhân n/c tt trả lời câu hỏi.
Củi, than, xăng, dầu...


Bổ xung: khí gaz, than đá, vải,
giấy...



- Đều cháy được trong quá trình
cháy tỏa nhiệt và phát sáng.


<i>*) Ghi: Là những chất cháy được</i>
<i>khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.</i>
<i>VD: củi, than, xăng, dầu, khí ga...</i>


- HS cá nhân, suy nghĩ trả lời. Điện
năng.


- Nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên
như than, củi, dầu mỏ hoặc điều
chế ra như cồn đốt, khí than...
<b>II) Nhiên liệu được phân loại</b>
<b>như thế nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

+ Nhiên liệu được phân thành những
loại nào?


+ Lấy ví dụ cụ thể cho từng loại?
- Thời gian: 4’


Nhận xét: vậy để rõ hơn ta đi nghiên
cứu từng mục.


Kể tên các loại than mỏ, chúng được
sinh ra do đâu?


Nhận xét, chốt kiến thức



Giới thiệu H4.21 hàm lượng cacbon
trong các loại than.


Ngoài nhiên liệu than, gỗ cũng là một
loại nhiên liệu rắn được con người sử
dụng từ xưa. Lấy VD cụ thể


Nhiên liệu lỏng được dùng chủ yếu vào
cơng việc gì?


Nhận xét, chốt


Nêu những hiểu biết của em về nhiên
liệu khí ?


Gồm các loại khí thiên nhiên, khí mỏ
dầu, khí lị cao, khí than. Nhiên liệu khí
có năng xuất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hồn
tồn, vì vậy ít gây độc hại cho mơi
trường. Nhiên liệu khí được dùng trong


10’


thơng tin, trả lời câu hỏi theo phiếu
học tập. Báo cáo:


N1: Nhiên liệu được phân làm 3
loại rắn, lỏng, khí


- Than mỏ: gồm than đá, củi, bùn,


gỗ... (nhiên liệu được sử dụng từ
thời xưa)


- Nhiên liệu lỏng: Các sản phẩm
chế biến từ dầu mỏ (xăng, dầu...)
và rượu, khí mỏ, khí biogaz...
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
1) Nhiên liệu rắn


* Than mỏ (than gầy, than mỡ,
than non, than bùn)


- Sinh ra do xác chết của sinh vật
bị phân hủy qua hàng triệu năm.
<i>*) Ghi: Than mỏ (than gầy, than</i>
<i>mỡ, than non, than bùn)</i>


<i>- Sinh ra do xác chết của sinh vật</i>
<i>bị phân hủy qua hàng triệu năm.</i>
- Được làm nguyên liệu cho nhiều
ngành công nghiệp.


* Gỗ:


2) Nhiên liệu lỏng.


- Dùng cho các động cơ đốt trong,
một phần nhỏ dùng cho đun nấu và
thắp sáng.



- Xăng dùng chạy động cơ ôtô, xe
máy. Dầu hỏa để thắp sáng, nấu ăn;
cồn để đốt...


<i>*) Ghi: Các sản phẩm chế biến từ</i>
<i>dầu (xăng, dầu...)</i>


<i>- Dùng cho các động cơ đốt trong,</i>
<i>một phần nhỏ dùng cho đun nấu và</i>
<i>thắp sáng.</i>


3) Nhiên liệu khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

đời sống và trong cơng nghiệp.
<b>Hoạt động 3</b>


Khi sử dụng nhiên liệu cháy khơng hồn
tồn sẽ vừa gây lạng phí, vừa gây ơ
nhiễm mơi trường. Vì vậy cần sử dụng
nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả.
nghĩa là năng lượng cháy hồn tồn,
khơng gây lãng phí.


Muốn được điều đó cần phải đảm bảo
những yêu cầu nào?


Nhận xét, bổ sung, chốt.


<b>III) Sử dụng nhiên liệu như thế</b>
<b>nào cho hiệu quả.</b>



- HS cá nhân n/c tt trả lời câu hỏi.
Phải đảm bảo 3 yêu cầu:


- Cung cấp đủ khơng khí hoặc khí
oxi


- Tăng diện tích tiếp xúc của năng
lượng với khơng khí hoặc khí oxi
- Điều chỉnh lượng năng lượng để
duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết.
<i>*) Ghi: Cung cấp đủ không khí</i>
<i>hoặc khí oxi</i>


<i>- Tăng diện tích tiếp xúc của năng</i>
<i>lượng với khơng khí hoặc khí oxi</i>
<i>- Điều chỉnh lượng năng lượng để</i>
<i>duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết.</i>
<b>c) Củng cố. (3’)</b>


- Làm bài tập 4 SGK (132)


- Gợi ý: Đèn b sáng hơn, ít muội hơn
<b>d) Hướng dẫn học bài (1’)</b>


- Học bài theo nội dung ghi và SGK, trả lời câu hỏi 1  3 SK (132)


- Xem trước bài mới.


*************************************************************


Ngày soạn: 11/03/09 Ngày giảng:
14/03/09


Lớp 9B: 14/03/09
<b>TIẾT 51. LUYỆN TẬP</b>


<b>CHƯƠNG IV. HIĐRO CACBON, NHIÊN LIỆU</b>
<b>1) Mục tiêu.</b>


a) Kiến thức:


- Củng cố các kiến thức đã học về hiđro cacbon.


- Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hiđro cacbon.


b) Kĩ năng: Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, xác định công
thức hợp chất hữu cơ.


c) Thái độ: ý thức tự giác, làm bài tập ở nhà.
<b>2) Chuẩn bị</b>


*) Giáo viên:
- Bảng phụ
- phiếu học tập


*) Học sinh: Làm bài tập trước ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<b>a) Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


1) Câu hỏi: Nhiên liệu là gì? được phân thành những loại nào? Lấy VD


2) Đáp án:


* Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.
* Được phân làm 3 loại


- Nhiên liệu rắn: than mỏ, củi, gỗ...


- Nhiên liệu lỏng: Các sản phẩm của dầu khí, rượu...
- Nhiên liệu khí: khí thiên nhiên, khí dầu mỏ...


<i>* Vào bài: các em đã học về metan, etilen, axetilen và benzen. Chúng ta hãy</i>
tìm hiểu về mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử với tính chất của các hiđrocacbon trên
và ứng dụng của chúng. Thông qua bài luyện tập


<b>II) Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động HS (Nội dung ghi)</b>
<b>Hoạt động 1</b>


- Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm.
- Hình thức: 4 nhóm


- Nội dung: Nhớ lại cấu tạo, tính chất và
ứng dụng của metan, etilen, axtielen,
benzen rồi hoàn thành vào bảng tổng kết
theo phiếu học tập.


- Thời gian: 5’


Thu phiếu học tập trao đổi phiếu giữa các


nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát lên
bảng. Giáo viên treo bảng chuẩn kiến
thức.


Yêu cầu các nhóm dựa vào bảng đó chấm
điểm cho nhóm bạn


Nhận xét, chốt


<b>Hoạt động 2.</b>


Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập 1
SGK/ (133)


12’


25’


<b>I) Kiến thức cần nhớ</b>


- Hs n/c tt thảo luận nhóm hồn
thành phiếu học tập.


- HS. Các nhóm chấm điểm, báo
cáo điểm.


- SGK (133)
<b>II) Bài tập</b>


* Bài 1 (SGK - 133)



HS1: H H H
H C C – C – H
H H H


Viết gọn: CH3 – CH2 – CH3


HS2:


H
H


C = C C H
H


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

Qs các nhóm làm, gợi ý cho nhóm gặp
khó khăn.


Nhận xét, cho điểm học sinh nếu đúng.
Yêu cầu HS đọc bài tập 2.


Y/c HS thảo luận nhóm theo bàn trả lời
câu hỏi.


Nhận xét, bổ sung, chuẩn kiến thức.


u cầu HS tóm tắt bài.


<i>Gợi ý:</i>



- Tính số mol của Br2 dựa vào phương


trình phản ứng.


- Loại phương án A và B.


- Còn phương án C và D. Do X có thể tác
dụng tối đa với 0,01 mol dung dịch Br2


cho nên X là C2H4.


Nhận xét bài làm của HS, cho điểm bài
àm nếu đúng.


Y/c HS n/c bài tập 4 SGK-133


Làm việc theo 6 nhóm, giải bài tập trên,
<b>5’</b>


GV Đưa đáp án chuẩn, các nhóm dựa vào
đáp án chuẩn chấm điểm bài làm cho
nhóm bạn


Sản phẩm thu được có khí CO2 và H2O.




Viết gọn: HC = CH – CH3


HS3:



H


H – C  C – C H


H
Viết gọn: CH  C – CH<sub>3</sub>


* Bài 2 (SGK - 133)
- HS đọc bài.


- HS thảo luận nhóm, trả lời.
- Có thể dùng dung dịch Brom để
phân biệt 2 lọ khí trên.


- Cách tiến hành: dẫn 2 khí đi qua
dung dịch brom. Khí C2H4 phản


ứng với dung dịch Brom, cịn lại
khí CH4 thốt ra.


* Bài 3 (SGK - 133)
- HS tóm tắt


- Biết: nx = 0,01 mol


VBr = 100 ml


Tính: Xác định: X



- Cá nhân nghe gợi ý của
GV, tự giải bài.


- Đại diện 1 HS lên bảng
làm


X là C2H4


* Bài 4 (SGK - 133)


- HS hoạt động theo nhóm giải
bài tập 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

Có 2 nguyên tố C và H.


Để tính được ý b) cần phải viết được
phương trình phản ứng.


CxHy + O2
<i>o</i>


<i>t</i>


  CO2 + H2O


Cân bằng phương trình phản ứng?
CxHy + (x +


4



<i>y</i>
)O2


<i>o</i>


<i>t</i>


  xCO2 +


2


<i>y</i>
H2O


3


<i>A</i>
<i>A</i>


<i>n</i>
<i>M</i>


 <sub> ; </sub>


2


8,8
0, 2
44



<i>CO</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>


2


5, 4
0,3
18


<i>H O</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>


Theo phương trình phản ứng ta có:


0, 2


0, 2 3


3
0, 6


0,6 3


3


<i>A</i>
<i>A</i>



<i>A</i>
<i>A</i>


<i>M</i>


<i>M</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>M</i>


<i>M</i> <i>y</i> <i>y</i>


  


  


Theo đầu bài: MA < 40. Nên ta có thể lập


bảng sau:


<b>x</b> 1 2 3


<b>y</b> 3 6 9


<b>MA</b> 15 30 45


Có 2 cặp nghiệm:


- Cặp 1: x = 1, y = 3, MA = 30


- Cặp 2: x = 2, y = 6, MA = 30



Viết công thức cấu tạo chỉ có cặp nghiệm
duy nhất thỏa mãn là: x = 2, y = 6, MA =


30.


A không làm mất mầu dung dịch Brom vì
trong cơng thức cấu tạo của A khơng có
liên kết đơi.


CH3 = CH3 + Cl2  <i>AS</i> CH3 – CH2Cl +


HCl
<b>c) Củng cố. (2’)</b>


Qua bài học hôn nay cần nhớ những dạng bài tập cơ bản nào?
<b>d) Hướng dẫn học bài (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

**************************************************************


Ngày soạn: 15/03/09 Ngày giảng:


18/03/09


Lớp 9A: 18/03/09
<b>TIẾT 52. THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA HIĐROCACBON</b>


<b>1) Mục tiêu.</b>


a) Kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức về hiđrocacbon


b) Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng thực hành hóa học.


c) Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập, thực hành hóa
học


<b>2) Chuẩn bị</b>
*) Giáo viên:


- Dụng cu: ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, kèm theo ống nhỏ giọt, giá thí
nghiệm, đèn cồn, chậu thủ tinh.


- Hóa chất: đất đèn, dung dịch brom, nước, benzen.
*) Học sinh: Viết trước mẫu báo cáo thực hành
<b>3) Tiến trình bài dạy.</b>


<b>a) ổn định tổ chức (1’)</b>
1) Giáo viên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

- Phát dụng cụ cho mỗi nhóm.


2) Học sinh: trở về vị trí của nhóm, bầu nhóm trưởng, thư kí, nhận dụng cụ,
giữ trật tự.


<b>b) Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm, học sinh làm thí nghiệm. (30’)</b>
1) Thí nghiệm điều chế axetilen.


- Hướng dẫn cách lắp dụng cụ thí nghiệm (gồm có giá đỡ, ống nghiệm có
nhánh, nút cao xu, ống dẫn, ống nghiệm, chậu thủy tinh đựng nước).


- Cho 2 mẩu canxicacbua vào ống nghiệm có nhánh dùng ống pipét hút nước,


nhỏ nước qua lỗ hút cao xu xuống tiếp xúc với canxicacbua. Quan sát hiện tượng
sảy ra ở ống nghiệm có nhánh và ống nghiệm khơng có nhánh, giải thích?


2) Thí nghiệm 2:


<i>a) Tác dụng với dung dịch Brom.</i>


- Dẫn khí axetilen thoát ra ở ống nghiệm điều chế axetilen vào ống nghiệm có
chưas dung dịch nước brom. tính thời gian axtilen làm mất màu brom. để một ống
nghiệm có chứa nước brom để so sánh.


<i>b) Tác dụng với oxi (phản ứng cháy)</i>


- Lấy ống thủy tinh có một đầu vuốt thn nhọn nắp vào ống nhiệm có nhánh
bằng một ống dẫn là cao xu. Khí axetilen sinh ra châm lửa đốt. Nhận xét hiện tượng
quan sát được.


3) Thí nghiệm tính chất vật kí của benzen.


- Cho 1 ml benzen vào ống nghiệm đựng 2 ml nước cất, lắc kĩ. Sau đó để yên
quan sát chất lỏng trong ống nghiệm. Tiếp tục cho cho 2 ml dung dịch brom loãng
lắc kĩ sau đó để yên, tiếp tục quan sát màu sắc của dung dịch.


- Lưu ý: Benzen, brom đều là những chất độc, khi sử dụng làm thí nghiệm
phải hết sức cẩn thận.


<i>* Học sinh: các nhóm tiến hành làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo</i>
viên: ghi chép hiện tượng quan sát được ra vở thực hành.


<i>* Giáo viên: Quan sát các nhóm làm việc hỗ trợ nhóm gặp khó khăn</i>


<b>c) Viết bản tường trình (12’)</b>


<i>* Giáo viên: hướng dẫn cách viết</i>
- Tên thí nghiệm


- Dụng cụ, hóa chất
- Tiến hành thí nghiệm
- Hiện tượng quan sát được
- Giải thích


<b>d) Cơng việc cuối buổi thực hành (2’)</b>


- Hướng dẫn học sinh thu hồi hóa chất, rửa dụng cụ thí nghiệm, thu dọn
vệ sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

*************************************************************


Ngày soạn: 18/03/09 Ngày giảng: 21 /


03/09


Lớp 9B: 21/03/09
<b>TIẾT 53. KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>1) Mục tiêu.</b>
a) Kiến thức


- Học sinh thệ thống hóa kiến thức ở các bài đại cương về hữu cơ, cấu tạo mê
tan, etilen, axetilen.



- Biết các nhận biết, so sánh các hợp chất hữu cơ diựa vào phản ứng hóa học
khác nhau của chúng.


b) Kĩ năng:


- Tiếp tục rèn kĩ năng so sánh, viết phương trình phản ứng hóa học
- Kĩ năng tính tốn hóa học.


c) Thái độ:


- ý thức tự giác học bài ở nhà trước khi kiểm tra.
- ý thức trung thực trong giờ kiểm tra


<b>2. Nội dung đề kiểm tra.</b>


<b>Câu 1: Trong các công thức phân tử của các chất sau. C</b>6H6 ; C2H6O : CH3Cl ;


C3H7Br ; NaNO3 ; CH3NO3 ; C2H3O2N. Chất nào là hidrocacbon, là dẫn xuất


hidrocacbon, là chất vô cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<b>Câu 3: Những công thức nào sau đây biểu diễn cùng một chất: Giải thích tại</b>
sao?


a. H H b. H H


H – O – C C H H C O C H
H H H H



c. H H d. H H




H C C – H H C C – O – H
H O H H H H




H C O H
e.


H C H
H


<b>* Câu 4: So sánh tính chất hóa học của metan và etilen.</b>


<b>* Câu 5: Muốn đốt cháy hết 4,48l khí axetilen thì phải cần một lượng thể tích</b>
khí oxi vừa đủ là bao nhiêu? Biết rằng thể tích các chất khí đều đo ở ĐKTC. Khí cac
bonđioxit sinh ra cho đi qua dung dịch canxihidroxit dư. Xác định khối lượng kết tủa
tạo thành ? (Biết MCa = 40g ; MC = 12g ; MO = 16g )


<b>0,5 điểm trình bày.</b>


<b>3) Đáp án.</b>



<b>Câu 1. (</b><i><b>1,5 đ</b></i>)


Hợp chất hữu cơ Hợp chất vô cơ



Hidrocacbon Dẫn xuất hidrocacbon
C6H6 C2H6O : CH3Cl ; C3H7Br


CH3NO3 ; C2H3O2N


NaNO3


<b>Câu 2: Công thức cấu tạo. Từ công thức phân tử C</b>3H8O


<b> H H H H H H</b>


1- H- C- C- C- O- H 0,5 đ 2- H- C- O- C- C- H 0,5 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<b>Câu 3: Những hợp chất a, c, d cùng 1 chất là rượu etylic. b và e cùng một chất</b>
là đimetyl ete. Vì các hợp chất trên có cùng công thức cấu tạo. 1
đ


<b>Câu 4: (</b><i><b>2,5 điểm)</b></i>


+ Giống nhau: Tác dụng với khí oxi tạo ra hợp chất cacbondioxxit và nước. 1
đ


PTPƯ: CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O


C2H4 + 3O2  2CO2 + 2H2O


+ Khác nhau: Metan tác dụng với khí clo, phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế.


PTPƯ: CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl 0,5 đ


Etilen tác dụng với brom, phản trên thuộc loại phản ứng cộng.
PTPƯ: C2H4 + Br2  C2H4Br2


Etilen tác dụng trực tiếp với phân tử etilen, phản ứng trên được gọi là phản ứng
trùng hợp.


PTPƯ: nCH2 = CH2


0<sub>,</sub>
<i>t xt</i>


   (- CH2- CH2- )n 1


đ


<b>* Câu 5 (3,5 điểm):</b>
Tóm tắt:
Biết: <i>VC H</i>2 2 4, 48<i>l</i>


Tính: <i>VO</i>2 ? <i>mCaCO</i>3 ?


<b>Giải</b>


Số mol của 4,48l C2H2 tham gia phản ứng là:


áp dụng công thức: <i>n</i><sub>22, 4</sub><i>V</i>


2 11, 2


<i>O</i>


<i>V</i>  <i>l</i>  <sub>2</sub> <sub>2</sub> 4, 48 0, 2


22, 4


<i>C H</i>


<i>n</i>   <i>mol</i> 0,5
đ


PTPƯ:
2C2H2 + 5O2


<i>o</i>


<i>t</i>


  4CO2 + 2H2O 0,5 đ


Theo phương trình phản ứng
2mol C2H2 5mol O2


0,2mol <i>mCaCO</i>3 ? x mol (x>0)


 0, 2 5 0,5


2


<i>x</i>   <i>mol</i>



+ Thể tích khí oxi cần vừa đủ là:


<i>VO</i>2 0,5 22, 4 11, 2  <i>l</i> 0,5


đ Theo PTPƯ: 2mol C2H2 tạo


ra 4 mol CO2


0,2mol C2H2 tao ra y mol CO2


=> y = (0,2 . 4) : 2 = 0,4 mol 0,5
đ


PTPƯ: Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O 0,5 đ


Theo PT 1mol 1mol
Theo ĐB 0,4mol a. mol


 a = (0,4 .1) : 1 = 0,4 mol 0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

Khối lượng CaCO3 tạo ra sau phản ứng là.


<i>mCaCO</i>3  MCaCO3 . n = 0,4 . 100 = 40g 0,5


đ


<b>4) Đánh giá, nhận xét sau chấm bài kiểm tra. </b>
- Kĩ năng nắm bắt kiến



thức: ...
...
...
...


- Kĩ năng vận dụng:


...
...
...
...


- Cách trình bày, cách diễn đạt:


...
...
...
...


Ngày sọan:22/03/09 Ngày giảng:


25/03/09


Lớp 9B: 25 /03/09
<b>Chương 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME</b>


<b>TIẾT 54. RƯỢU ETYLIC</b>
<b>1) Mục tiêu.</b>


a) Kiến thức



- HS nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất lí học, tính
chất hóa học của rượu etilic.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

b) Kĩ năng: viết được PTHH phản ứng của rượu với Na. Biết cách giải một số
bài tập về rượu.


c) Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức đúng đắn khi sử dụng rượu để uống,
nếu quá nhiều sẽ gây độc cho cơ thể.


<b>2) Chuẩn bị</b>
*) Giáo viên:


- Mơ hình phân tử rượu ở dạng rỗng và đặc
- Rượu etilic, natri


- Tranh phóng to các ứng dụng của rượu
*) Học sinh: Đọc trước bài mới


*) Phương pháp: Thí nghiệm trực quan, làm việc theo nhóm.
<b>3. Tiến trình bài dạy.</b>


<b>a) Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


1) Câu hỏi: trình bày đặc điểm chung của hiđrocacbon.


2) Đáp án: Trong công thức phân tử cịng như cơng thức cấu tạo của
hiđrocacbon đều được tạo nên bởi 2 nguyên tố hóa học đó là C và H.


<i>* Vào bài: Khi nên men gạo, sắn, ngơ... đã nấu chín hoặc quả nho, táo người</i>


ta thu được rượu etileic. Vậy rượu etilic có cơng thức cấu tạo như thế nào? Có tính
chất và ứng dụng gì?


<b>b) Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động HS (Nội dung ghi)</b>
<b>Hoạt động 1.</b>


Giới thiệu ống nghiệm đựng rượu etilic
cho học sinh quan sát.


Yêu cầu HS nhận xét trạng thái tồn tại,
màu sắc của rượu etylic?


Làm thí nghiệm: hòa rượu vào trong nước.
HS quan sát.


Rượu etylic tan được trong nước


Rượu etylic có những tích chất vật lí nào?
Bổ sung: Rượu etylic sôi ở 78,3O<sub>C, nhẹ</sub>


hơn nước, tan vơ hạn trong nước, ngồi ra
cịn là dung mơi rất tốt để hòa tan được
nhiều hợp chất hữu cơ như benzen, xăng,
tinh dầu...


Giới thiệu chai rượu lúa. Yêu cầu HS quan
sát, trả lời câu hỏi:



Chai rượu lúa này bao nhiêu độ?


Chúng ta thấy rằng ở trên mác của các vỏ
chai rượu thường ghi 18o<sub>, 20</sub>o<sub>, 30</sub>o<sub>, 45</sub>o<sub>...</sub>


những con số như vậy có ý nghĩa gì?
Độ rượu là gì?


VD: 100 ml rượu 45o<sub> chứa 45 ml rượu</sub>


etylic nguyên chất


Tức là thể tích rượu etylic ngun chất có
trong 100 ml hỗn hợp rượu + nước.


Cơng thức tính độ rượu


8’ <b>I) Tính chất vật lí</b>
- HS qs ống nghiệm.
Là chất lỏng, không màu


- Là chất lỏng, không màu, tan
tốt trong nước.


- 40o


Chỉ độ rượu


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

Độ rượu 100 <i>Rn c</i>/
<i>hhR</i>



<i>V</i>
<i>V</i>





Nhận xét, chốt kiến thức.


<b>Hoạt động 2.</b>


Rượu etilic có công thức cấu tạo phân tử
như thế nào?


Giới thiệu mô hình cấu tạo phân tử rượu
etilic (hình cầu màu đen là nguyên tử C,
màu đỏ là nguyên tử O, màu trắng là H)
HS quan sát vào mơ hình cấu tạo ở dạng
rỗng.


Viết công thức cấu tạo phân tử dựa vào
mô hình cấu tạo phân tử rượu etilic quan
sát được?


Nhận xét, bổ sung.


Bổ sung: Ta có thể viết cơng thức cấu tạo
ở dạng thu gọn như sau: CH3 – CH2 – OH.


So sánh công thức cấu tạo của phân tử


etilen với công thức cấu tạo phân tử của
rượu etilic?


<b>Hoạt động 3.</b>


Việc có thêm nguyên tử O trong cơng thức
cấu tạo phân tử của rượu etilic có làm cho
rượu etilic có những tính chất hóa học
giống và khác với etilen khơng?


Làm thí nghiệm: nhỏ vài giọt rượu etilic
vào chén sứ châm lửa đốt.


Quan sát, nhận xét hiện tượng?


Chính tỏa nhiều nhiệt, sản phẩm tạo ra
khơng có muội than cho nên rượu etilic
dùng làm nhiên liệu đốt đèn cồn trong
phịng thí nghiệm.


Viết phương trình hóa học phản ứng sảy
ra?


C2H5OH + 3O2
<i>o</i>


<i>t</i>


  2CO2 + 3H2O



5’


15’


<i>*) Ghi: Độ rượu: Tức là thể tích</i>
<i>rượu etylic ngun chất có trong</i>
<i>100 ml hỗn hợp rượu</i>


<i>nước.</i>


<i>Độ rượu </i> 100 <i>Rn c</i>/
<i>hhR</i>


<i>V</i>
<i>V</i>





<b>II) Cấu tạo phân tử</b>


- HS qs mơ hình, 1 HS lên bảng
viết CTCT.


H H


H C C – O – H
H H



- Trong công thức CTPT của
rượu etilic có thêm 1 nguyên tử
O mà trong cơng thức CTPT của
etylien khơng có.


<b>III) Tính chất hóa học của</b>
<b>rượu etilic</b>


1) Rượu etilic có cháy khơng?


- HS qs trả lời câu hỏi. Rượu
etilic cháy với ngọn lửa màu
xanh tỏa nhiều nhiệt.


- HS cá nhân lên bảng viết PT.
<i>C2H5OH + 3O2</i>


<i>o</i>


<i>t</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<b>Hoạt động 4.</b>


Tiến hành làm thí nghiệm, yêu cầu HS
quan sát


+ Mô tả hiện tượng quan sát được khi thả
mẩu natri vào rượu?


+ Giải thích vì sao lại sảy ra hiện tượng


đó?


- Thời gian: 3’


Chốt, chuẩn hóa kiến thức


Rượu etylic ngồi tác dụng được với Na
cịn có khả năng tác dụng được với Axit
Axetic. Cụ thể phản ứng sảy ra như thế
nào thì đến bài 45 học về bài Axit Axetic
ta sẽ biết.


<b>Hoạt động 5.</b>


Dựa vào tính chất vật lí, hóa học rượu
êtylic có những ứng dụng gì.


Treo tranh phong to ứng dụng của rượu
yêu cầu học sinh quan sát, trả lời câu hỏi
Kể tên các ứng dụng của rượu?


Bổ sung: Có rất nhiều loại rượu cới độ
rượu khác nhau, màu sắc khác nhau dùng
làm đồ uống. Uống rượu với lượng vừa đủ
thì sẽ rất tốt, rất có lợi cho sức khỏe (kích
thích ăn uống, giãn gân cốt). Nhưng nếu
uống quá nhiều rươu lại có hại cho sức
khỏe.


<b>Hoạt động 6.</b>



Kể tên các phương pháp lấu rượu tại gia
đình nhà em?


Đó chính là phương pháp truyền thống,
thủ công. Hiện nay người ta xản suất rượu
theo công nghiệp đi từ ngun liệu khí là
C2H4.


5’


5’


2) Rượu etilic có phản ứng với
natri khơng?


- HS: Hoạt động theo nhóm dựa
vào việc quan sát giáo viên làm
thí nghiệm. Trả lời câu hỏi theo
phiếu học tập sau


- Thảo luận theo nhóm
Báo cáo


N1: Mẩu Na tan dần trong cốc
đựng rượu etylic, xuất hiện bọt hí
thốt ra ngoài.


Do sảy ra phản ứng giữa rượu
etilic với Na làm mẩu Na tan ra


sản phẩm tạo ra khí H2.


Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
<i>- PTPƯ:</i>


<i>C2H5OH + Na </i><i> C2H5ONa + H2</i>


3) Phản ứng với Axit axetic
<b>IV) ứng dụng</b>


- HS n/c tt trả lời câu hỏi. Dùng
để uống trong thực phẩm, pha
chế vecni, nước hoa, điều chế
axit axtic, tổng hợp cao su.


<i>- SGK (138)</i>


<b>V) Điều chế</b>


- HS cá nhân trả lời câu hỏi.
Lên men gạo, sắn... cho vào nồi
nấu trứng cất thành rượu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

+ Tính bột hoặc đường lên men
tạo thành rượu etilic. Hoặc từ
etilen tác dung với nước.


C2H4 + H2O ,
<i>o</i>



<i>AX t</i>


   C2H5OH


<b>c) Củng cố. (1’)</b>


- Rượu etilic phản ứng được với Na vì?
a. Trong phân tử có ngun tử O


b. Trong phân tử có nguyên tử H và O
c. Trong phân tử có nguyên tử C, H, O
d. Trong phân tử có nhóm – OH


- Khoanh trịn vào câu trả lời đúng trong các câu trên
<b>d) Hướng dẫn học bài (1’)</b>


- Về nhà học bài, làm bài tập 1  5 SGK (139)


- Xem trước bài mới.


******************************************************************


Ngày soạn: 25/03/09 Ngày giảng:


28/03/09


Lớp 9A: 28/03/09
<b>TIẾT 55. AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETILIC VÀ</b>


<b>AXIT AXETIC</b>


<b>1) Mục tiêu.</b>


a) Kiến thức


- CTCT, tính chất lí học, tính chất hóa học và ứng dụng của axit axtic.
- Biết nhóm – COOH là nhóm nguyên tử gây ra tính axit


- Khai niệm este và phản ứng este hóa
b) Kĩ năng:


- Viết được phản ứng của axit axetic với các chất, củng cố kĩ năng giải bài tập
hữu cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b>2) Chuẩn bị:</b>
*) Giáo viên:


- Mơ hình phân tử axit axtic


- Dung dịch phenolphtalein, CuO, Zn và Na2CO3, C2H5OH, dung dịch


CH3COOH, NaOH, H2SO4


*) Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới


*) Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, làm việc theo nhóm.
<b>3. tiến trình bài dạy.</b>


<b>a) Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


1) Câu hỏi: Tính số mol rượu có trong 500ml hỗn hợp rượu 45o<sub>, có thể pha</sub>



chế được bao nhiêu lít rượu 25o<sub> từ 500 ml rượu 45</sub>o<sub>.</sub>


2) Đáp án: Gọi V là thể tích rượu etilic có trong 500ml rượu


25


100 225


900 0,9


25


<i>o</i>


<i>r</i>


<i>V</i>  <i>ml</i> <i>l</i>


    500 45 225


100


<i>V</i>  <i>ml</i>


  


Có thể pha chế được rượu từ 500ml loại 45o<sub> thành loại 25</sub>o<sub> có thể tích là</sub>


25



100 225


900 0,9


25


<i>o</i>


<i>r</i>


<i>V</i>  <i>ml</i> <i>l</i>


   


<i>* Vào bài: Khi lên men dung dịch rượu loãng người ta thu được giấm ăn đó</i>
chính là dùng dịch axit axtic. Vậy axit axetic có cơng thức cấu tạo như thế nào, nó
có tính chất và ứng dụng gì?


<b>II) Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động HS (Nội dung ghi)</b>
<b>Hoạt động 1.</b>


Cho axit vào ống nghiệm: Yêu cầu học sinh
quan sát trạng thái, mầu sắc của axit.


Nhỏ từ từ axit axetic vào nước yêu cầu học
sinh quan sát nhận xét.



Các em đã được bố mẹ làm các món ăn trong
đó có sử dụng giấm ăn


Vậy giấm ăn có vị gì?


Thành phần tạo nên giấm ăn chính là axit
axetic.


Vậy a xít axetic có vị gì?


Axit axetic có những tính chất vật lí nào?
Nhận xét, chốt kiến thức.


<b>Hoạt động 2.</b>


Axit axetic có cấu tạo phân tử như thế nào!
Giới thiệu mơ hình cấu tạo phân tử axit axtic
học sinh cả lớp quan sát.


Dựa vào mơ hình 1 học sinh lên bảng thực
hiện lắp ráp mơ hình phân tử axit axetic.


5’


8’


CTPT: C2H4O2


PTK : 60
<b>I) Tính chất vật lí</b>



- Hs cá nhân qs nhận xét. Nhận
xét: axit axetic ở trạng thái lỏng
không màu.


- Axit axetic tan được trong
nước.


Có vị chua
Vị chua


- Là chất lỏng khơng màu, có vị
chua, tan vơ hạn trong nước.
<i>- SGK (140)</i>


<b>II) Cấu tạo phân tử</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

Nhận xét mô hình bạn lắp ráp?


Qua mơ hình viết CTCT phân tử của axit
axetic?


H O
H C C
H O – H H O – H


Nhận xét, bổ xung. Ngồi ra ta cịn có thể
viết dưới dạng thu gọn: CH3COOH


So sánh sự giống và khác nhau trong cơng


thức thu gọn của rượu với axit axetic?


Chính nhóm – COOH gây ra tính chất hóa
học (thể hiện phản ứng) đặc trưng cho axit
axetic đó là tính axit.


Axit axettic là một axit hữu cơ liệu nó có tính
chất hóa học chung của 1 axit khơng?


<b>Hoạt động 3</b>
Tiến hành làm thí nghiệm


Giới thiệu một ống nghiệm đựng dung dịch
NaOH có phenolphtalein. ống nghiệm đứng
CuO, ống nghiệm đựng Zn và ống nghiệm
đựng Na2CO3 sau đó cho dung dịch axit


axetic lần lượt vào các ống nghiệm nói trên.
Yêu cầu HS quan sát các hiện tượng sảy ra
Quan sát hiện tượng sảy ra?


Tổ chức HS hoạt động theo nhóm trả lời câu
hỏi theo phiếu thảo luận:


+ Mô tả hiện tượng quan sát được?


+ Axit axetic có đầy đủ tính chất hóa học của
một axit khơng?


+ Nếu thể hiện đầy đủ thì đó là những tính


chất nào?


+ Viết phương trình phản ứng minh họa nếu
có thể


- Thời gian 3’


20’


Nhận xét, bổ xung


<i><b>*) Ghi:</b></i>


<i> </i>
<i> H O </i>
<i> </i>


<i> H C </i> <i>C</i>
<i> </i>


<i> H O – H</i>
<i>Công thức thu gọn: </i>


<i>CH3 – COOH</i>


- Hs thảo luận nhóm theo bàn,
trả lời câu hỏi. Rượu etilic có
nhóm – OH cịn axit axetic có
nhóm – COOH.



<b>III) Tính chất hóa học</b>
1) Axit axetic có những tính
chất của axit khơng?


- HS cá nhân qs thí nghiệm,
thảo luận theo nhóm trả lời các
câu hỏi theo phiếu học tập. Đại
diện nhóm báo cáo, các nhóm
khác nhận xét bổ sung.


Báo cáo:


N1: ống nghiệm 1. Màu đỏ của
dung dịch bị mất dần trở lên
không màu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

Nhận xét, chốt kiến thức.


Do là axit yếu nên không tham gia phản ứng
với oxit kim loại và kim loại chỉ tham gia
phản ứng với dung dịch bazơ và muối tan
(trừ kim loại kiềm)


<b>Hoạt động 4.</b>
Tiến hành làm thí nghiệm


Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ 5.5
SGK (141).


Thí nghiệm này cần những dụng cụ gì?


Cần những loại hóa chất nào?


Tiến hành làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn
SGK.


Nhận xét hiện tượng quan sát được?


Có nhận xét gì phản ứng trên?


Sản phẩm đó được gọi etyl axetat.


Etyl axetat là chất lỏng, mùi thơm, ít tan
trong nước, dùng làm dung môi trong công
nghiệp.


Các sản phẩm giữa axit và rượu gọi là este.
Vậy em hiểu este là gì?


Viết PTHH ?


Ống nghiệm 3 tương tự như
ống nghiệm 2.


Ống nghiệm 4: thấy Na2CO3 tan


ra có khí thốt ra ngồi.


- Axit axetic là một axit hữu cơ
có thể hiện tính chất hóa học
của axit. Song khơng đầy đủ vì


là axit yếu.


- Tác dụng với dung dịch bazơ
- Tác dụng với dung dịch muối
N2, 3, 4 nhận xét, bổ sung.
<i>*) Ghi:</i>


<i>- Axit axetic là axit hữu cơ có </i>
<i>tính chất giống 1 axit, tuy nhiên</i>
<i>Axit axetic là một axit yếu.</i>
<i>CH3 – COOH + NaOH </i>


<i>CH3COONa + H2O</i>


<i>CH3 – COOH + Na2CO3 </i>


<i>CH3COONa + CO2 + H2O</i>
2) Axit axetic có tác dụng được
với rượu etilic khơng?


- HS qs trả lời.


- Ống nghiệm, giá đỡ, đèn cồn,
nút cao su, ống dẫn, cốc thủy
tinh.


- Cần: axit axetic, rượu etilic,
axit sunfuric 98%, nước.


- HS qs thí nghiệm trả lời.



- Ống nghiệm đặt trong cốc
nước lạnh đặt trong cốc nước
lạnh có chất lỏng không màu,
mùi thơm, không tan trong
nước, nổi trên mặt nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

Nhận xét, chốt kiến thức.


Mở rộng.


Viết PTHH Thể hiện phản ứng giữa CH3OH


với CH3COOH


Y/c HS làm việc theo nhóm, làm bài tập 2
SGK/143. trong thời gian 4’


- Nhận xét các PTHH các nhóm làm, chỉnh
sửa cho đúng.


5’


- Là phản ứng của axit và rượu
tạo ra sản phẩm là este.


- HS lên bảng viết pt.
CH3COOH + C2H5OH


2 4( )<i>d</i> ,<i>o</i>



<i>H SO</i> <i>t</i>


     CH3 COOC2H5 +


H2O


<i>*) Ghi:</i>


<i>- Phương trình phản ứng:</i>
<i>CH3COOH + C2H5OH</i>


2 4( )<i>d</i> ,<i>o</i>


<i>H SO</i> <i>t</i>


     <i> CH3 COOC2H5 +</i>


<i>H2O</i>


<i>- Etyaxeat là chất lỏng, mùi</i>
<i>thơm, ít tan trong nước. Sản</i>
<i>phẩm của phản ứng giữa axit</i>
<i>và rượu gọi là este.</i>


VD: Etylaxetat là este.
- HS lên bảng viết PT.


CH3COOH + CH3OH



2 4( )<i>d</i> ,<i>o</i>


<i>H SO</i> <i>t</i>


     CH3 COOCH3 +


H2O


*) Luyên tập


- HS thảo luận theo nhóm giải
bài tập 2. Đại diện các nhóm
lên bảng viết PTHH.


- Nhón 1 làm ý a
- Nhóm 2 làm ý b
- Nhóm 3 làm ý c
- Nhóm 4 làm ý d
<b>c) Củng cố. (1’)</b>


Trong các công thức cấu tạo phân tử sau đâu là CT cấu tạo phân tử của axit
axetic?


a. H H


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

b. H H
H C O C H


H H
c. H O



H C C
H O – H
<b>d) Hướng dẫn học bài. (1’)</b>


- Về nhà học bài theo vở ghi + SGK
- Làm bài tập từ 1  4 SGK (143)


- Xem tiếp các mục còn lại


****************************************************************


Ngày soạn: 29/03/09 Ngày giảng:


1/04/09


Lớp 9B: 1/04/09
<b>TIẾT 56. AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETILIC VÀ</b>


<b>AXIT AXETIC</b>
<b>1) Mục tiêu.</b>


a) Kiến thức


- Học sinh nắm được mối liên hệ giữa hiđro cacbon, rượu, axit và este với các
chất cụ thể là etilen, rượu etilic và axit axetic


- Biết được những ứng dụng của axit axetic và cách điều chế.
b) Kĩ năng:



- Viết được phản ứng của axit axetic với các chất, củng cố kĩ năng giải bài tập
hữu cơ.


c) Thái độ: ý thức học hỏi, u thích bộ mơn
<b>2) Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

- Phiếu học tập


*) Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới


*) Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, làm việc theo nhóm.
<b>3. Tiến trình bài dạy.</b>


<b>a) Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


1) Câu hỏi: Trình bày tính chất vật lí của axit axetic, viết cơng thức cấu tạo
2) Đáp án: Axit axetic là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước.
- Cấu tạo phân tử:


H O
H C C
H O – H


<i>* Vào bài: Axit axetic được ứng dụng và điều chế như thế nào? các em đã học</i>
hiđro cacbon, rượu, axit. Vậy các hợp chất nói trên có mối liên hệ với nhau như thế
nào? Chúng có thể chuyển đổi cho nhau được không.


<b>b) Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động HS (Nội</b>



<b>dung ghi)</b>
<b>Hoạt động 1.</b>


Dựa vào tính chất vật lí cịng như tính chất hóa học
axit axetic có những ứng dụng gì?


Tổ chức học sinh hoạt động theo nhóm, trả lời câu hỏi
theo phiếu học tập.


Phiếu học tập:


- Kể tên những ứng dụng của axit axetic mà em biết?
- Thời gian 3 phút


Nhận xét bổ sung


Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2  5%.


Cho điểm nhóm nào nêu được nhiều ứng dụng nhất.
Nhận xét, chốt kiến thức.


<b>Hoạt động 2</b>


Axit axetic có nhiều ứng dụng như vậy cho nên nó
được điều chế như thế nào?


y/c HS n/c tt SGK/142


Trong công nghiệp người ta điều chế axit axetic đi từ


hợp chất nào?


Để có rấm ăn làm gia vị chế biến món ăn người ta
dùng phương pháp nào để có thể điều chế ra giấm ăn?


5’


8’


<b>IV) Ứng dụng</b>


- Hoạt động theo
nhóm, trả lời câu hỏi.
- Báo cáo:


N1: Dùng sản xuất tơ
nhân tạo, chất dẻo,
dược phẩm, phẩm
nhuộm, thuốc diệt côn
trùng, pha giấm ăn.
N2: bổ sung. Dùng là
gia vị chế biến món ăn
<i>- SGK (142)</i>


<i>- Giấm ăn là dung</i>
<i>dịch axit axetic có</i>
<i>nồng độ từ 2 </i><i> 5%</i>


<b>V) Điều chế</b>



- Hs cá nhân n/c tt trả
lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

Nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức.


<b>Hoạt động 4.</b>


Nhận xét, chỉnh sửa cho đúng
Viết tên các chất lên bảng


Etilen  Rượu etylic  Axit axetic


Viết công thức cấu tạo phân tử của các chất trên?


H H


C = C
H H


H H




H C C – O – H
H H





H O



H C C



H H
Treo bảng phụ


Etilen  Rượu etylic  Axit axetic  Etyl axetat


Yêu cầu HS lên bảng điền mũi tên, chỉ chiều phản ứng.
điền điều kiện vào các chất tham gia cùng.


Etilen <sub>   </sub><i>H O AX</i>2 , <sub></sub> Rượu etylic <sub>   </sub><i>Men H O</i>, 2 <sub></sub> Axit axetic
<i>Ruou</i>


   Etylic 22 4( )5<i>d</i>,<i>o</i>


<i>C H OH</i>
<i>H SO</i> <i>t</i>


     <sub> Etyl axetat</sub>


Etilen điều chế ra rượu etilic bằng phương trình phản
ứng nào?


C2H4 + H2O 2<i>o</i>4<i>d</i>



<i>H SO</i>
<i>t</i>


    <sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>6</sub><sub>O</sub>


Từ rượu etilic điều chế ra axit axetic theo phương trình
phản ứng nào?


CH3CH2OH + O2  <i>XT</i> CH3 – COOH + H2O


Qua trên ta thấy rằng rượu etilic, axit axetic, etyl axetat
7’


- Lấy rượu êtilic loãng
lên men dung dịch
rượu này thu được
giấm ăn.


<i>*) Ghi:</i>


<i>- Trong công nghiệp:</i>
<i>2C4H10 + 5O2 </i> <i><sub>XT t</sub></i>,<i>o</i>


  


<i>4CH3COOH + 2H2O</i>
<i>- Sản xuất giấm ăn:</i>


<i>CH3 – CH2 – OH + O2</i>



<i>XT</i>


  <i> CH3COOH +</i>


<i>H2O</i>


<b>VI) Sơ đồ liên hệ giữa</b>
<b>etilen, rượu eticlic và</b>
<b>axit axetic.</b>


Etilen <sub>   </sub><i>H O AX</i>2 , <sub></sub> Rượu


etylic <sub>   </sub><i>Men H O</i>, 2 <sub></sub> Axit


axetic <i>Ruou</i>


   Etylic


2 5
2 4( )<i>d</i>,<i>o</i>


<i>C H OH</i>
<i>H SO</i> <i>t</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

có mối quan hệ với nhau.


<b>Hoạt động 5</b>


Cụ thể chúng ta đi nghiên cứu phần II bài tập, làm các


bài tập vận dụng.


Yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập 1
Đọc thông tin


Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập
Nhận xét, cho điểm nếu đúng


Để giải được bài tập này cần dựa vào tính chất hóa học
đặc trưng của một trong 2 chất mà chỉ chất này có mà
chất kia khơng có.


Đó là tính chất hóa học nào?


Dùng dung dịch NaOH có phenolphtalein để nhận ra
axit axetic, rượu etilic không phản ứng.


Hoặc có thể dùng Na2CO3 để nhận ra axit axetic, rượu


eticlic không phản ứng.


Muốn giải được bài tập 3 cần dựa vào tính chất hóa
học của từng chất. A và C đều tác dụng với Na  A và


C 1 trong 2 phải là rượu etilic hoặc axit axetic. Còn lại
etilen khơng phản ứng với Na.


- Chất B ít tan trong nước  B là chất etilen.


- Chất C tác dụng được với Na2CO3  C là axit axetic.



Còn lại A là rượu etilic.


Viết công thức cấu tạo phân tử của A, B, C?


A. H H




H C C – O – H
H H


B.


H H
C = C


H H
C.


H O



H C C




17’ <b>II) Bài tập</b>
* Bài tập 1
HS1:



C2H4 + H2O 2<i>o</i>4<i>d</i>


<i>H SO</i>
<i>t</i>


   


C2H6O


HS2:


CH3CH2OH + O2


<i>XT</i>


  CH3 – COOH +


H2O


HS3:


nCH2 = CH2  <i>TH</i>


(-CH2 – CH2 -)n


* Bài 2


* Bài 3



* Bài 4 (144)
<b>Giải:</b>


a) Đốt cháy A thu
được CO2 và H2O 


trong A có nguyên tố
C và H, ngồi ra cịn
có thể có O


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

H H


Yêu cầu HS đọc bài tập 4. Tóm tắt:
Biết:
/
23
23
<i>A H</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>m</i> <i>g</i>
<i>d</i>


2
2
44
27
<i>CO</i>
<i>H O</i>


<i>m</i> <i>g</i>
<i>m</i> <i>g</i>


Tính:


a. Trong A có những nguyên tố nào?
b. Xác định CTPT A


<b>Giải</b>


Theo bài ra ta có:


2
44
12
44
27
2 3
18
<i>C</i>
<i>H</i>
<i>m</i> <i>g</i>
<i>m</i> <i>g</i>
 
  


Theo định luật bảo toàn khối lượng:


 23 – (17+3) = 8g


 MO = 8g


Theo đầu bài  MA = 232 = 46g


Theo bài ra: cứ 23g A có 12g C


Theo phương trình phản ứng 46g A có 12xg C


46 12
2
23 12
<i>x</i> 
  


Tương tự: 46 3 6
23 12


<i>y</i> 


  



[46 (12 2 6 1)]


1
16


<i>z</i>    



  


Y/c hs làm bài tập 5 SGK/143 theo nhóm bàn. Gọi đại
diện 2 nhóm lên bảng viết PTHH.


H, O


 CTPT của A là:


C2H6O


Bài tập 5. SGK/143
- HS đại diện nhóm lên
bảng viết PTHH.


Nhóm 1:


CH3COOH + ZnO


<i>XT</i>


  <i> Không PƯ</i>


CH3COOH + Na2SO4


<i>XT</i>


  <i> Không PƯ</i>


CH3COOH + KOH



<i>XT</i>


  CH3COOK +


H2O


Nhóm 2:


2CH3COOH + Na2CO3


<i>XT</i>


  <i> 2CH</i>3COONa +


CO2 + H2O


CH3COOH + Cu


<i>XT</i>


  <i> Không PƯ</i>


CH3COOH + Fe


<i>XT</i>


  <i> Không PƯ</i>


<b>c) Củng cố. (1’)</b>



1) Câu hỏi: Làm bài tập 4 SGK (143)
2) Gợi ý: ý b là chất có tính axit
<b>d) Hướng dẫn học bài. (2’)</b>


- Về nhà học bài làm bài tập 5, 6, 7 SGK (143)
- Xem trước bài mới.


Bài 8- SGK/143
Hướng dẫn giải.


Gọi KL DD axit axetic nồng độ a% cần lấy để PƯ hết với 100g dd NaOH
10% là x.


Ta có số mol NaOH là: (10 x 100) : 40 = 0,25 mol.


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

1.mol 1.mol 1.mol
0,25.mol ← 0,25.mol 0,25.mol


Vậy số mol axit cần dùng là 0,25.mol =>


3 OO


<i>CH C</i> <i>H</i>


<i>m</i>

= 0,25 x 60 = 15g
Số mol muối tạo ra là 0,25.mol


3 OONa



<i>CH C</i>


<i>m</i>

= 0,25 x 82 = 20,5g
Theo đề bài ta có. (a . x) : 100 = 15g


Mặt khác ta có 20,5 : (100 + x ) x 100 = 10,25.
Tìm được x =100g thay vào pt trên => a = 15%


***************************************************************


Ngày soạn: 1/04/09 Ngày giảng:


4/04/09


Lớp 9A: 4/04/09
<b>TIẾT 57. KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>1) Mục tiêu.</b>
a) Kiến thức


- Học sinh hệ thống hóa kiến thức, nắm được những kiến thức trọng tâm cơ
bản sau khi học song bài rượu etilic và axit axetic.


- Kiểm tra ý thức đánh giá học bài và làm bài của học sinh. Đánh giá chất
lượng học của học sinh


b) Kĩ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng viết cơng thức cấu tạo phân tử, phương trinh
hóa học, kĩ năng tính tốn, giải bài tập hóa học giựa vào phương trình hóa học và
cơng thức hóa học



c) Thái độ: ý thức tự giác, trung thực, thẳng thắn khi làm bài kiểm tra
<b>2) Nội dung đề.</b>


Câu 1: (1,5 điểm) Độ rượu là gì. Tính số ml rượu có trong 600 ml 450<sub> ?</sub>


Câu 2: ( 1,5 điểm) Trong các chất sau đây.


C2H5OH ; CH3COOH ; CH3CH2CH2- OH . Chất nào tác dụng được với Na, Cu,


FeO. Viết các phương trình hóa học sảy ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

Rượu etylic <sub>  </sub><i>Men O</i>, 2 Axit axetic <sub> </sub><sub></sub> Etyl axetat


Câu 4: (3 điểm)Cho 11,2l khí etilen (đo ĐKTC) tác dụng với H2O có axit


sunfuric làm xúc tác.


a. Tính số gam rượu etilic thu được sau phản ứng.


b. Nếu thu được 6,9g rượu etilic tính hiệu xuất của phản ứng.
Biết : <i>MC H O</i>2 6 46<i>g</i>


Câu 5: (1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch đựng trong
các lọ mất nhãn sau. Rượu etylic, axit axetic, benzen.


<i><b>0,5 điểm trình bày</b></i>


3) <b>Đáp án.</b>
<b>Câu 1: (1,5 đ)</b>



- Độ rượu là số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml hỗn hợp rượu nguyên
chất. 0,5
đ


- Trong 100 ml có 45 ml rượu etylic nguyên chất.


- Trong 600 ml có a ml rượu etylic nguyên chất 1
đ


<b>Câu 2: (1,5 đ)</b>


Trong 3 chất trên đều tác dụng được với Na, không tác dụng được với Cu, FeO
PTHH:


- 2C2H5OH + 2Na -> 2C2H5ONa + H2 0,5 đ


- 2CH3COOH + 2Na -> 2CH3COONa + H2 0,5 đ


- 2CH3CH2CH2- OH + 2Na -> 2CH3CH2CH2- ONa + H2 0,5 đ


<b>Câu 3: (2 điểm)</b>


1. CH3CH2OH + + O2  <i>XT</i> CH3 – COOH + H2O 1


điểm


2. 3 3 2 <sub>2</sub> <sub>4</sub> 3 2 3 2


<i>o</i>



<i>d</i>


<i>t</i>
<i>H SO</i>


<i>CH COOH CH CH OH</i>    <i>CH COOCH CH</i> <i>H O</i> 1
điểm


Etyl axetat
<b>Câu 4 (3 điểm)</b>


Tóm tắt:
Biết:


2 4
2 6
2 6


11, 2


46


6,9



<i>C H</i>
<i>C H O</i>
<i>C H O</i>


<i>V</i>

<i>l</i>



<i>M</i>

<i>g</i>




<i>m</i>

<i>g</i>






Tính:


a. <i>mC H O</i>2 6 =?


b. H = %


<b>Giải</b>


Số mol của 11,2l etylen là áp dụng công thức
2 4


11, 2
0,5


22, 4 <i>C H</i> 22, 4


<i>V</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

Phương trình phản ứng:
C2H4 + H2O <sub>2</sub> <sub>4</sub>


<i>o</i>


<i>d</i>



<i>t</i>
<i>H SO</i>


    C<sub>2</sub>H<sub>6</sub>O


Theo phương trình 1mol C2H4  1 mol C2H6O


0,5 mol  0,5 mol


a. Khối lượng rượu etylic thu được sau phản ứng là
<i>m<sub>R</sub></i> 0,5 46 23  <i>g</i>


1.điểm


b. Hiệu suất của phản ứng điều chế rượu từ etilen là
100% 6,9100% 30%


23


<i>tt</i>


<i>PU</i>


<i>m</i>


<i>H</i> <i>H</i>


<i>m</i>


    1,5



điểm
<b>Câu 5: ( 1,5 đ)</b>


- Lấy hóa chất ở 3 lọ cho vào ống nghiệm đựng CaCO3 thấy ống nghiệm nào


có phản ứng xảy ra có khí thốt ra ngồi nhận ra dung dịch cho vào là axit axetic.
- PT: 2CH3COOH + CaCO3 -> (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O 0,5


đ


- Lấy dung dịch ở 2 lọ còn lại cho vào ống nghiệm đựng mẩu Na thấy ống
nghiệm nào sảy ra phản ứng có khí thốt ra ngồi, nhận ra hóa chất cho vào ống
nghiệm là rượu etylic


- PT: 2C2H5-OH + 2Na -> 2C2H5ONa + H2 0,5 đ


- Còn lại là benzen. 0,5
đ


<b>4. Đánh giá nhận xét.</b>
- Nắm bắt kiến


thức: ...
...
...


- Kĩ năng vận


dụng:...


- Cách trình bày diễn đạt bài kiểm


tra: ...
...


***********************************************************


Ngày soạn: 5/04/09 Ngày giảng:


8/04/09


Lớp 9A: 8/04/09
<b>TIẾT 58. CHẤT BÉO</b>


<b>1) Mục tiêu.</b>


a) Kiến thức: Học sinh nắm được
- Định nghĩa chất béo


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

c) Thái độ: ý thức tự giác, tích cực, lịng ham học hỏi, u thích bộ mơn.
<b>2) Chuẩn bị:</b>


*) Giáo viên:
- Bảng phụ
- Phiếu học tập


- Thí nghiệm tính tan của chất béo
*) Học sinh: Xem trước bài mớ


*) Phương pháp: Thí nghiệm trực quan, làm việc theo nhóm.


<b>3. Tiến trình bài dạy.</b>


<b>a) Kiểm tra bài cũ: Khơng kiểm tra</b>


<i>* Vào bài: Chất béo là một thành phần quan trọng trong bữa ăn hàng ngày của</i>
chúng ta. Vậy chất béo là gì? Thành phần và tính chất của nó như thế nào?


<b>b) Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động HS (Nội dung ghi)</b>
<b>Hoạt động 1.</b>


Treo bảng phụ, ghi tên các thức ăn con
người dùng trong bữa ăn: thịt lợn, gà,
sữa, lạc, vừng, rau cải, mỡ lợn, quả dừa,
quả thầu dầu, xúp lơ, rau muống...


Quan sát vào các thực phẩm trên cho
biết thực phẩm nào chứa nhiều chất
béo?


Tại sao lại tập trung nhiều ở những thực
phẩm đó?


Vậy chất béo có ở những đâu?


Hàng ngày trong các bữa cơm ở mỗi gia
đình khơng thể thiếu được chất béo đó
chính là mỡ. Mỡ được lấy ra từ mơ mỡ
của động vật...



<b>Hoạt động 2.</b>


Tiến hành làm thí nghiệm: cho vài giọt
dầu ăn vào 2 ống nghiệm đựng nước và
benzen. lắc nhẹ, quan sát.


Nhận xét, bổ sung


Ngoài tan trong benzen dầu ăn cịn tan
8’


5’


<b>I) Chất béo có ở đâu?</b>


- HS cá nhân qs trả lời.


- Thịt lợn, mỡ lợn, lạc, vừng, quả dừa,
quả thầu dầu, sữa.


- Do ở động vật chất béo tập trung nhiều
ở nhiều mô mỡ. Trong thực vật tập trung
nhiều ở quả và hạt.


- Có ở trong mỡ lấy ra từ động vật. Có ở
trong dầu ăn lấy ra từ thực vật.


<i>*) Ghi: Có ở trong mỡ ăn được lấy ra từ</i>
<i>mô mỡ động vật. ở trong dầu ăn được</i>


<i>lấy từ hoa quả của thực vật.</i>


<b>II) Chất béo có những tính chất vật lí</b>
<b>quan trọng nào?</b>


- HS qs trả lời câu hỏi. Hiện tượng quan
sát được: dầu ăn không tan trong nước,
tạo thành giọt nổi lên trên mặt nước, dầu
ăn tan trong benzen tạo thành dung dịch
benzen, dầu ăn


- Tan được trong xăng, dầu hỏa,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

trong những dung môi nào khác ?


Suy từ dầu ăn, vậy chất béo có những
tính chất vật lí nào?


Nhận xét, chốt kiến thức.
<b>Hoạt động 3.</b>


Đun chất béo với nước ở nhiệt độ cao
và áp xuất cao. Người ta thu được
gilixerol và axit béo.


Vậy chất béo được tạo nên từ mấy
phần? đó là những phần nào?


Glixerol là 1 rượu no đa chức rượu kết
hợp với axit phản ứng này gọi là phản


ứng este


Glixerol có cơng thức cấu tạo như thế
nào? Biết rằng CTPT: C3H8O3


Trong phân tử có 3 nhóm – OH được
gọi là rượu đa chức.


Có thể viết gọn công thức CTPT của
glixerol như sau:


C3H5(OH)3


Các axit béo là những oxit hữu cơ có
cơng thức chung là R- COOH trong đó
R – có thể là: C17H35 - ; C17H33 - ; C15H31


- ; ...


Từ kết quả trên, kết hợp với các phương
pháp khác người ta đã xác định được:
Chất béo là gì?


Nhận xét, chốt kiến thức.


<b>Hoạt động 4.</b>


Vậy chất béo có những tính chất hóa
học nào?



10’


12’


trong nước, tan được trong benzen và
xăng...


- Ghi nhớ, học theo SGK/145.
<i>- SGK (145)</i>


<b>III) Chất béo có thành phần và cấu</b>
<b>tạo như thế nào?</b>


- HS thảo luận nhóm theo bàn, trả lời
câu hỏi.


Được tạo lên từ 2 phần
+ Glixerol (glixerin)
+ Các axit béo


- HS lên bảng viết CTCT.
CTCT: CH2 – CH2 – CH2


OH OH OH


Là hỗn hợp của nhiều este của glixerol
với các axit béo có cơng thức chung là:


(RCOO)3C3H5



<i>*) Ghi:</i>


<i>- Chất béo được tạo lên từ 2 thành phần</i>
<i>+ Glixerol (glixerin)</i>


<i>+ Các axit béo</i>


<i>- Cấu tạo phân tử glixerol:</i>
<i> CH2 – CH2 – CH2</i>


<i> OH OH OH </i>


<i>- Chất béo là hỗn hợp của nhiều este</i>
<i>của glixerol với các axit béo. Có cơng</i>
<i>thức chung là.</i>


<i> ( RCOO)3C3H5</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

Đun nóng chất béo với nước có axit làm
chất xúc tác, chất béo tác dụng với nước
tạo ra glixerol và các axit béo.


Viết phương trình phản ứng sảy ra?
Cân bằng phương trình phản ứng?
Phản ứng trên được gọi là phản ứng gì?
Khi đun chất béo với dung dịch kiềm,
chất béo bị thủy phân tạo ra glixerol và
muối của các axit béo.


Viết phương trình phản ứng sảy ra?



3 3 5 3 5 3


(<i><sub>RCOO C H</sub></i>) 3<i><sub>NaOH</sub></i> <i>to</i> <i><sub>C H OH</sub></i>( ) 3<i><sub>RCOONa</sub></i>


   


Hỗn hợp muối Na của các axit béo là
thành phần chính của xà phịng. Phản
ứng trên cịn gọi là phản ứng xà phịng
hóa.


<b>Hoạt động 5.</b>
Gọi HS đọc thơng tin mục IV
Đọc bài


Chất béo có những ứng dụng gì?


Để lâu trong khơng khí, chất béo có mùi
ơi. Đó là do tác dụng của hơi nước oxi
và vi khuẩn lên chất béo. Để hạn chế
điều này cần phải bảo quản chất béo ở
nhiệt độ thấp.


Khi bị oxi hóa chất béo bị phân hủy.
Trong q trình phân hủy chất béo giải
phóng ra năng lượng dưới dạng ATP
cung cấp cho hoạt động của cơ thể.
Giới thiệu hình 5.8 SGK/146.
Chốt tồn bài.



7’


- HS cá nhân ghi nhớ thông tin, lên bảng
viết PTPU


3 3 5 2 3 5 3


( ) <i>to</i> ( )


<i>Axit</i>


<i>RCOO C H</i> <i>H O</i> <i>C H OH</i> <i>RCOOH</i>


3 3 5 2 3 5 3


( ) 3 <i>to</i> ( ) 3


<i>Axit</i>


<i>RCOO C H</i>  <i>H O</i> <i>C H OH</i>  <i>RCOOH</i>


- Phản ứng thủy phân:


<i>*) Ghi: Phản ứng thủy phân:</i>


3 3 5 2 3 5 3


( ) 3 <i>to</i> ( ) 3



<i>Axit</i>


<i>RCOO C H</i>  <i>H O</i> <i>C H OH</i>  <i>RCOOH</i>


<i>- Phản ứng xà phịng hóa:</i>


3 3 5 3 5 3


(<i><sub>RCOO C H</sub></i>) 3<i><sub>NaOH</sub></i> <i>to</i> <i><sub>C H OH</sub></i>( ) 3<i><sub>RCOONa</sub></i>


   


<b>V) Chất béo có ứng dụng gì?</b>


- Cung cấp năng lượng cho cơ thể động
vật và con người


- Điều chế glixerol và xà phòng.


<i>- SGK (146)</i>


<b>c) Củng cố. (2’)</b>


Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau.
A; Dầu ăn là este


B; Dầu ăn là este của glixerol


C; Dầu ăn là một este của glixerol và axit béo



D; Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo.
Đáp án: D


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

- Về nhà học bài theo nội dung ghi và SGK
- Làm bài tập 2  4 SGK (147)


- Xem trước bài mới.


- Hướng dẫn làm bài tập 4 SGK/147


*) Áp dụng định luận bảo toàn khối lượng


=> mhh muối = (8,58 + 1,2 ) - 0,368 = 9,412. kg


=> mxà phòng = (60 x 9,412) : 100 = 5,6472 kg


***************************************************************


Ngày soạn: 8/04/09 Ngày


giảng:11/04/09


Lớp 9B: 11/04/09
<b>TIẾT 59. LUYỆN TẬP</b>


<b>RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO</b>
<b>1) Mục tiêu</b>


a) Kiến thức:



Củng cố các kiến thức cơ bản về rượu etylic, axit axetic và chất béo.
b) Kĩ năng:


Tiếp tục rèn kĩ năng giải một số bài tập hóa học
c) Thái độ:


- ý thức tự giác làm bài tập ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<b>2) Chuẩn bị</b>


*) Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ


*) Học sinh: Làm bài tập, xem trước bài mới


*) Phương pháp: Hỏi đáp thuyết trình, làm việc theo nhóm nhỏ.
<b>3) Tiến trình bài dạy.</b>


<b>a) Kiểm tra bài cũ. (5’)</b>
Làm bài tập 3 SGK- T147


- Có thể dùng xăng để tẩy những vết dầu ăn vào quần áo vì dầu ăn tan được
trong xăng.


- Có thể dùng cồn, giấm ăn và xà phòng để loại bỏ dầu ăn dính ở áo.


- Nước khơng thể làm sạch dầu ăn dính ở áo vì nước khơng hịa tan được dầu
ăn.


<i>*Vào bài: Các em đã được học rượu etylic, axit axetic và chất béo. ở bài này </i>
sẽ giúp các em ơn lại các tính chất của các chất nói trên đồng thời vận dụng để giải


một số dạng bài tập.


<b>b) Bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> TG <b>Hoạt động HS (Nội dung ghi)</b>
<b>Hoạt động 1</b>


Cho học sinh nhớ lại các kiến thức đã học ở
bài rượu, axit và chất béo


- Treo bảng phụ theo mẫu:
CT cấu


tạo


T/c vật


T/c hóa
học
Rượu


etylic
Axit
axetic
Chất
béo


Y/c hs thảo luận theo 3 nhóm
N1: n/c rượu etylic



N2: axit axetic


N3: Chất béo. Thời gian 3’


Nhận xét chốt kiến thức y/c SH học SGK.
Dựa vào các kiến thức đó ta sẽ vận dụng để
giải một số bài tập sau.


<b>Hoạt động 2</b>
Y/C học sinh đọc bài tập số 1.
Đọc bài


Trả lời:


Phân tử rượu etylic có nhóm – OH
Phân tử axit axetic có nhóm – COOH
Rượu etylic tác dụng được với K


Axit axetic tác dụng được với K, NaOH và
K2CO3


Gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 2


10’


28’


I) Kiến thức cần nhớ



- Hs làm việc theo nhóm, ghi nội
dung câu trả lời vào phiếu học tập
A3.


- Cá nhóm lên bảng dán kết quả
của nhóm mình vào bảng.


- các nhóm nhận xét bổ sung.


II) Bài tập


BT 1 SGK- T 148


2 5 2 5 2


3 3 2


3 2 3 3 2 2


2 2 2


2 2 2


2 2 2


<i>C H OH</i> <i>K</i> <i>C H OK H</i>
<i>CH COOH</i> <i>K</i> <i>CH COOK H</i>


<i>CH COOH</i> <i>K CO</i> <i>CH COOK CO H</i>



   


   


   


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

Treo bảng phụ: ghi nội dung bài tập số 3
SGK- 149. Y/C học sinh hoạt động cá nhân
suy nghĩ. Lên bảng điền.


Hướng dẫn làm bài tập 4


Có 3 lọ đựng ba chất lỏng: Rượu etylic,
axit axetic, chất béo. Dùng nước và quỳ tím
phân biệt 3 chất trên. Dùng quỳ tím nhận ra
axit axetic, cịn lại 2 chất dùng nước nhận
ra chất béo còn lại là rượu.


Y/C học sinh đọc và tóm tắt bài
Tóm tắt


Biết: VR = 10 lit .80


H = 92%, D = 0,8 g/cm3


% giấm = 4%
Tính: mA = ?


MA = ?



Để giải được bài này trước tiên ta cần phải
tìm được số mol rượu etylic


Theo bài ra cho ta biết gì về rượu?
VR, độ, D và H


Cần tính khối lượng rượu ngun chất có
trong 10 lit rượu 80


áp dụng công thức:


'


10 1000 8
800
100


<i>R</i>


<i>x</i> <i>x</i>


<i>V</i>   <i>ml</i>


Sau khi tính được thể tích của rượu ngun
chất cần tính khối lượng của rượu


áp dụng cơng thức: m = V.D


 m<sub>R</sub> = 0,8 x 800 = 640 g



Từ số rượu etylic  Số mol


640
46


<i>R</i>


<i>m</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>M</i>


 


3 2 5 3 2 5


3 2 5 3 2 5


<i>CH COOC H</i> <i>HCl</i> <i>CH COOH C H Cl</i>
<i>CH COOC H</i> <i>NaOH</i> <i>CH COONa C H OH</i>


  


  


Bài 3
Lên bảng:


2 5 2 5 2



2 5 2 2 2


3 3 2


)
)
)


<i>a C H OH</i> <i>Na</i> <i>C H Na H</i>


<i>b C H OH O</i> <i>CO</i> <i>H O</i>


<i>c CH COOH</i> <i>K</i> <i>CH COOK</i> <i>H</i>


  


  


  


BT 4 SGK- T 149


- HS làm bài tập 4 theo sự hướng
dẫn của GV


BT 6 SGK- T 149


Giải:
a)



- Trong 10 lit rượu 80 <sub></sub> <sub> Có 800 </sub>


ml rượu etylic


- Khối lượng rượu etylic là
mR= 800.0,8 = 640g


2 5 2 3 2


<i>men</i>


<i>C H OH O</i>   <i>CH COOH H O</i>


Theo phương trình trên cứ 46g
rượu  60g axit


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

2 5 2 3 2
<i>men</i>


<i>C H OH O</i>   <i>CH COOH H O</i>


Theo phương trình trên cứ 46g rượu  60g


axit


Theo bài ra 640g rượu  x g axit


Vì hiệu suất bằng 92% 



640.60 92


. 768
46 100


<i>axit</i>


<i>m</i>   <i>g</i>


Nếu pha giấm ăn ở 4%  khối lượng giấm


ăn thu được là:
mgiấm =


100


768. 19200 19, 2


4  <i>g</i>  <i>Kg</i>


Hướng dẫn học sinh làm bài tập 7
SGK-149


Cần tính ra số mol của CH3COOH


3


100.12%
0, 2
60



<i>CH COOH</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>


 Số mol của NaHCO<sub>3</sub> cần vừa đủ


 Khối lượng NaHCO<sub>3</sub> thực tế (chất tan)


 <sub> m</sub>


dd NaHCO3


KL dung dịch sau pư


3
3


100<i>gddCH COOH m<sub>ddNaHCO</sub></i>


  <sub>. Tính m</sub><sub>m</sub>'<sub>=?</sub>


'
'


% <i>m</i> .100%


<i>dd</i>


<i>m</i>


<i>m</i>


<i>m</i>


 


Vì hiệu suất bằng 92%


Khối lượng axit axetic tạo ra là:


640.60 92


. 768
46 100


<i>axit</i>


<i>m</i>   <i>g</i>


b) Khối lượng giấm ăn thu được ở
4% là:


mgiấm =


100


768. 19200 19, 2


4  <i>g</i>  <i>Kg</i>



- HS làm bài tập 7 theo sự hướng
dẫn của GV


<b>c) Củng cố. (1’)</b>


- Qua bài học em cần ghi nhớ được những dạng bài tập và cách giải các dạng bài tập
nào ?


- Gợi ý: Dạng bài tập cân bằng PTHH
Dạng bài tập nhận biết


Dạng bài tập tính theo phương trình hóa học
<b>d) Hướng dẫn học bài (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

***************************************************************


Ngày soạn:12/04/09 Ngày giảng:


15/04/09


Lớp 9A: 15/04/09
<b>TIẾT 60: THỰC HÀNH</b>


<b>TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU VÀ AXIT</b>
<b>1) Mục tiêu</b>


a) Kiến thức:


Củng cố những hiểu biết về tính chất hóa học của rượu etylic và axit axetic.
b) Kĩ năng:



Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng về thực hành hóa học
c) Thái độ


Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong thực hành thí nghiệm
<b>2) Chuẩn bị</b>


*) Giáo viên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

- Hóa chất: dd axit axetic, CuO, CaCO3, rượu etylic, axit H2SO4đ


*) Học sinh


- Nghiên cứu trước cách tiến hành thí nghiệm.


*) Phương pháp: Thí nghiệm thực hành, làm việc theo nhóm
<b>3. Tiến trình bài dạy.</b>


<b>a) ổn định tổ chức. (1’)</b>


- Yêu cầu học sinh về vị trí hoạt động của nhóm
- Phát dụng cụ và hóa chất


<b>b) Hướng dẫn học sinh làm thực hành, học sinh tiến hành làm các thí </b>
<b>nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên. (30’)</b>


1) Thí nghiệm: Tính axit của axit axetic.
a) Dụng cụ, hóa chất:


- ống nghiệm



- Giá đựng ống nghiệm
- ống hút


- Dung dịch axit axetic


- Kẽm kim loại, bột CuO, CaCO3


- Giấy quỳ tím


b) Tiến hành thí nghiệm


- Cho lần lượt vào mỗi ống nghiệm một trong các hóa chất sau: Giấy quỳ tím,
vài hạt kẽm, một thìa nhỏ CuO, mẩu đá vôi CaCO3. Để các ống nghiệm trên giá ống


nghiệm. Tiếp tục dùng ống hút nhỏ giọt cho vào mỗi ống nghiệm chừng 1 đến 2 ml
dung dich axit axetic.


c) Hiện tượng


- ống nghiệm 1: quỳ tím chuyển sang màu đỏ
- ống nghiệm 2: khơng sảy ra hiện tượng gì
- ống nghiệm 3: khơng có hiện tượng gì sảy ra


- ống nghiệm 4: mẩu đá vơi CaCO3 sủi bọt đávơi tan dần ra, có bọt khí bay


lên.


d) Giải thích



- Vì axit axetic là 1 axit nên làm quỳ tím chuyển màu đỏ. Do axit axetic là axit
yếu nên nó chỉ có thể đẩy gốc axit yếu hơn nó ra khỏi muối


PTPƯ: 2CH3COOH + CaCO3  Ca(CH3COO)2 + CO2 + H2O


2) Thí nghiệm 2: Phản ứng của rượu etylic với axit axetic
a) Dung cụ, hóa chất


- Ống nghiệm, nút cao su, cốc thủy tinh, ống dẫn, đèn cồn
- Rượu etylic, axit axetic, H2SO4 đặc, nước lạnh, viên sỏi


b) Tiến hành:


Cho vào ống nghiệm 10 ml Rượu etylic và 10 ml axit axetic 5 giọt H2SO4 đặc


và 3 viên sỏi, đậy nút caosu có nối hệ thống ống dẫn vào 1 ống nghiệm đựng trong 1
cốc nước lạnh. Đun nóng hỗn hợp đó dưới ngọn lửa đèn cồn. Quan sát hiện tượng
sảy ra


c) Hiện tượng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

d) Giải thích:


- Rượu etylic tác dung với axit axetic tạo ra hợp chất este có mùi thơm.
- PTPƯ:


0


2 4



2 5 3 2 5 2


<i>t H SO</i>


<i>CH COOH HOC H</i>   <i>CH COOC H</i> <i>H O</i>


este etylaxetat
- HS làm việc theo nhóm tiến hành các thí nghiệm


- Giáo viên quan sát các nhóm tiến hành thí nghiệm hướng dẫn cho nhóm gặp
khó khăn.


<b>c) Viết tường trình. (13’)</b>


- GV: Y/c đại diện 1 nhóm lên bảng tiến hành thí nghiệm số 1 cả lớp quan sát
- HS của nhóm đã làm thí nghiệm thành công lên bảng làm lại


- GV nhận xét các thao tác, kĩ năng sự chuẩn bị, cách tiến hành, kết quả thu
được và sự giải thích hiện tượng cảu nhóm đó


<b>d) Cơng việc cuối buổi thực hành. (1’)</b>
- Thu hồi hóa chất, rửa dụng cụ thí nghiệm
- Nhận xét giờ thực hành, thu báo cáo thực hành
- Xem trước bài mới.


***************************************************************


Ngày soạn: 19/04/09 Ngày


giảng:22/04/09



Lớp 9A: 22/04/09
<b>TIẾT 61. GLUCOZƠ</b>


<b>1) Mục tiêu.</b>


a) Kiến thức: Học sinh nắm được công thức phân tử, tính chất vật lí, tính chất
hóa học và ứng dụng của glucozơ.


b) Kĩ năng: Viết được sơ đồ phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men glucozơ
c) Thái độ: ý thức học hỏi, lòng say mê nghiên cứu khoa học.


<b>2) Chuẩn bị</b>
*) Giáo viên


- Dụng cụ, hóa chất: ống nghiệm, cốc thủy tinh, kẹp gỗ, ống hút, dung dịch
AgNO3 và dung dịch NH3, dung dịch glucozơ, nước nóng.


- Phiếu học tập


*) Học sinh: Xem trước bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

<b>3) Tiến trình bài dạy.</b>
<b>a) Kiểm tra bài cũ: không</b>


<i>* Vào bài (1’): Gluxit hay cacbonhiđrat là tên gọi chung của một nhóm hợp </i>
chất hữu cơ thiên nhiên có cơng thức chung là Cn(H2O)m. Gluxit quan trọng và tiêu


biểu nhất là glucozơ. Vậy glucozơ có tính chất và ứng dụng gì?
<b>b) Bài mới</b>



<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động HS (Nội dung ghi)</b>
<b>Hoạt động 1.</b>


Y/c HS cá nhân n/c tt SGK


Glucozơ có hầu hết trong các bộ phận của
cây, có nhiều nhất trong trong quả chín.
Kể tên 5 loại quả chín có chứa nhiều
glucozơ?


Trong các quả chín chứa nhiều glucozơ đặc
biệt là quả nho chín. Ngồi ra glucozơ cịn
có trong cơ thể người và động vật. Trong
cơ thể người và động vật glucozơ có trong
máu. 1ml máu có chứa 0,12g glucozơ.
Glucozơ là chất cung cấp năng lượng cho
cơ thể.


<b>Hoạt động 2.</b>


Glucozơ có những tính chất vật lí gì, để
biết được chúng ta sang...


Tiến hành làm thí nghiệm: lấy ống nghiệm
cho đựng một thìa bột glucozơ. Y/c HS
quan sát. Cho 2 – 3ml nước lắc nhẹ, quan
sát.


Nhận xét hiện tượng quan sát được?



Nhận xét gì về tính chất vật lí của glucozơ?
Nhận xét, chốt kiến thức.


<b>Hoạt động 3.</b>


Glucozơ có những tính chất hóa học như
thế nào?...


Y/c Hs n/c thí nghiệm SGK/151


5’


10’


20’


CTPT: C6H12O6


PTK: 180


<b>I) Trạng thái tự nhiên.</b>
- HS n/c tt SGK/151


- Trả lời: Quả nho, đào, hồng
xiêm, hồng, xồi...


<i>*) Ghi: Có hầu hết trong các bộ</i>
<i>phận của cây. Đặc biệt là trong</i>
<i>quả nho chín. Có ở trong cả con</i>


<i>người và động vật.</i>


<b>II) Tính chất vật lí</b>


- HS quan sát nhận xét.


- Glucozơ dạng bột mịn màu
trắng


- Tan nhanh trong nước


- Glucozơ là chất kết tinh không
màu, rễ tan trong nước. Dung
dịch glucozơ có vị ngọt.


<i>- SGK (151)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

Nêu dụng cụ, hóa chất cách tiến hành thí
nghiệm?


Làm thí nghiệm: lấy 1 ống nghiệm cho vào
đó 1ml dung dịch AgNO3, thêm 1ml NH3,


sau đó thêm 1ml dung dịch glucozơ lắc
nhẹ, đặt ống nghiệm vào trong cốc nước
nóng.


Tổ chức học sinh hoạt động theo nhóm,
phát phiếu học tập.



- Nhận xét hiện tượng quan sát được?
- Giải thích hiện tượng quan sát được?
Thời gian thảo luận 5 phút.


Y/c các nhóm báo cáo.


Nhận xét, chốt kiến thức: Trong phân tử
glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3


được viết như sau. Đầu tiên phản ứng sảy
ra:


AgNO3 + NH3 + H2O  AgOH + NH4NO3


AgOH mới sinh ra chuyển thành phức chất
bền [Ag(NH3)2]OH chính phức chất mới


này mới phản ứng với glucozơ. Phản ứng
sảy ra như sau:


2 4 3 2


2 4 4 3 2


HOCH - (CHOH) - CHO + [Ag(NH ) OH]


HOCH - (CHOH) - COONH +2Ag + 3NH + H O





 


Ta có thể viết thu gọn dưới dạng như sau:
Phản ứng oxi hóa glucozơ cịn gọi là phản
ứng tráng gương.Trong phản ứng này
glucozo bị oxi hóa thành axit gluconic.
Ngồi phản ứng đó ra glucozơ cịn có 1
phản ứng quan trọng đó là phản ứng lên
men rượu.


Em hãy trình bày phương pháp sản xuất
rượu etylic từ tinh bột (gạo, sắn...)


- HS n/c tt trả lời.


+ Dụng cụ gồm. Cốc đựng nước,
ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút
+ Hóa chất gồm. Dung dịch NH3,


glucozơ, dd AgNO3


+ Tiến hành. ...


- HS quan sát GV làm thí nghiệm


Hoạt động theo nhóm, trả lời câu
hỏi theo phiếu học tập


- N1:



+ Có chất màu sáng bạc bám lên
thành ống nghiệm.


+ Do sảy ra phản ứng giữa
AgNO3 với dung dịch NH3 và


dung dịch glucozơ, tạo ra chất
màu sáng bám trên thành ống
nghiệm.


- N2, N3 nhận xét, bổ xung.


- Thí nghiệm: SGK (151)


- Hiện tượng: Có chất màu sáng
bạc bám lên thành ống nghiệm
<i>*) Ghi:</i>


<i>- PTPƯ:</i>


3
NH


6 12 6 2 6 12 7


C H O +Ag  C H O +2Ag


<i>- Phản ứng trên còn được gọi là</i>
<i>phản ứng tráng gương.</i>



2) Phản ứng lên men rượu


- HS trình bày phương pháp sảm
xuất rượu etylic từ tinh bột


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

Nhận xét, chốt kiến thức.
<b>Hoạt động 4.</b>


Trình bày những ứng dụng của glucozơ mà
em biết?


Nhận xét, chốt kiến thức
Đọc mục kết luận SGK.


5’


lên tinh bột, ủ...


Glucozơ còng có thể tạo thành
rượu etylic khi mà ta cho men
rượu vào dung dịch glucozơ ở
nhiệt độ thích hợp (30 – 32o<sub>C)</sub>


glucozơ xẽ chuyển dần thành
rượu theo phương trình phản
ứng.


*) Ghi:


,



6 12 6( ) 2 2 5 2 2


<i>o</i>


<i>Men t</i>
<i>dd</i>


<i>C H O</i>    <i>C H OH</i> <i>CO</i>


<b>IV) Glucozơ có những ứng</b>
<b>dụng gì?</b>


Tráng gương, sản xuất phích, sản
xuất rượu...


Nhận xét bổ sung.
- SGK (152)
<b>c) Củng cố. (2’)</b>


Qua bài học cần ghi nhớ những kiến thức cơ bản nào ?
<b>d) Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. (2’)</b>


* Bài tập 4 SGK (152)
- Tính số mol của CO2: 2


11, 2
0,5
22, 4



<i>CO</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>


- Dựa vào phương trình phản ứng  <i>n<sub>R</sub></i> 0,5<i>mol</i> <i>m<sub>R</sub></i> <i>M<sub>R</sub></i>0,5 ?


- Dựa vào phương trình phản ứng: 100


90


<i>glucozo</i>


<i>m</i>


<i>m</i> 


 


- Về nhà học bài, làm bài tập 2, 3, 4 SGK (152). Đọc mục em có biết, xem
trước bài mới.


*************************************************
Ngày soạn:22/04/09 Ngày
giảng:25/04/09


Lớp 9B: 25/04/09
<b>TIẾT 62. SACAROZƠ</b>


<b>1) Mục tiêu.</b>



a) Kiến thức: Học sinh nắm được


- Cơng thức phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học của sacarozơ
- Biết được trạng thái tự nhiên và ứng dụng của sacarozơ.


b) Kĩ năng: Viết được các phương trình hóa học của sacarozơ.
c) Thái độ:


- Tiếp tục rèn ý thức tiết kiệm hóa chất khi làm thí nghiệm
- ý thức học tập, lịng say mê khoa học nghiên cứu bộ môn
<b>2) Chuẩn bị</b>


*) Giáo viên:


- Chuẩn bị thí nghiệm có trong SGK – 153
- Bảng phụ, phiếu học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

- Học bài, làm bài tập
- Đọc trước bài mới


*) Phương pháp: Hỏi đáp thuyết trình, làm việc theo nhóm nhỏ.
<b>3. Tiến trình bài dạy.</b>


<b>a) Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


1) Câu hỏi: Kể tên các tính chất quan trọng của glucozơ. Viết phương trình
minh họa?


2) Đáp án:



- Phản ứng oxi hóa khử (phản ứng tráng gương)


3
NH


6 12 6 2 6 12 7


C H O +Ag  C H O +2Ag


- Phản ứng lên men rượu


,


6 12 6( ) 2 2 5 2 2


<i>o</i>


<i>Men t</i>
<i>dd</i>


<i>C H O</i>    <i>C H OH</i> <i>CO</i>


<i>* Vào bài: Sacarozơ là một loại đường phổ biến có trong nhiều lồi thực vật. </i>
Vậy sacarozơ có tính chất và ứng dụng như thế nào...


<b>b) Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>TG</b> <b>Hoạt đông HS (Nội dung ghi)</b>
<b>Hoạt đơng 1</b>



Đưa ra một số loại thực vật: cây mía, củ
cải đường, quả nho...


Loại nào được dùng để sản suất đường?
Vì sao?


Đường chính là sacarozơ, sacrozơ có
trong nước mía có thể đạt tới 13%.
Trong thiên nhiên sacarozơ có ở những
đâu?


Nhận xét, chốt


<b>Hoạt động 2.</b>


Y/c 1 HS lên bảng tiến hành thí nghiệm
Y/c học sinh quan sát. Sau đó thêm
nước vào lắc nhẹ, quan sát, nhận xét
Bổ sung: đường có vị ngọt, tan trong
nước, đặc biệt là nước nóng, đường tan


6’


8’


CTPT: C12H22O11


<b>I) Trạng thái tự nhiên</b>


- HS cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi


Cây mía và củ cải đường


- Vì trong cây mía và trong củ cải
đường có chứa hàm lượng đường
nhất định


- Có ở trong các loại cây củ, quả, ở
thực vật.


VD: Cây mía, củ cải đường, thốt
nốt...


<i>*) Ghi: Sacarozơ có ở trong cây, củ,</i>
<i>quả...</i>


<i>VD: Cây mía, củ cải đường...</i>
<b>II) Tính chất vật lí.</b>


- HS lên bảng. Tiến hành làm thí
nghiệm: lấy một lượng đường cho
vào ống nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

rất nhanh.


Có nhận xét gì về tính chất vật lí của
sacarozơ?


Nhận xét, chốt


<b>Hoạt động 3.</b>



Giới thiệu và cách làm thí nghiệm.
Tiến hành làm thí nghiệm 1: Cho dung
dịch sacarozơ vào ống nghiệm đựng
dung dịch bạc nitơrat trong amoniac,
sau đó đun nóng nhẹ.


Quan sát hiện tượng sảy ra?


Qua thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì?
Cho 2ml dung dịch sacarozơ vào ống
nghiệm, thêm 1  2 giọt H2SO4 đặc vào


đun nóng 2  3 phút sau đó thêm dung


dịch NaOH vào, cho dung dịch đó vào
ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 có


dung dịch NH3.


Quan sát


Tổ chức học sinh hoạt động theo nhóm
trả lời câu hỏi theo phiếu học tập.


- H2SO4 có vai trị gì? Tại sao lại phải


cho dung dịch NaOH vào?


- Khi cho dung dịch thu được vào dung


dịch AgNO3 có dung dịch NH3, có hiện


tượng gì sảy ra?


- Giải thích hiện tượng đó.
Thời gian 5 phút


Y/c Báo cáo


Nhận xét, chốt: Chúng ta biết glucozơ
có phản ứng đặc trưng là phản ứng
tráng gương. Khi sacarozơ bị đun nóng
có xúc tác H2SO4 thủy phân sinh ra 2


sản phẩm: Fructozơ và glucozơ sản
phẩm đó cho vào dung dịch AgNO3 có


dung dịch NH3 glucozơ tham gia phản


ứng tráng gương. Sản phẩm tạo ra bạc
kết tủa bám vào thành ống nghiệm.
Fructozơ có cơng thức phân tử giống


18’


Nhận xét, bổ sung.


- Là chất kết tinh khơng màu, có vị
ngọt, tan trong nước (đặc biệt là
nước nóng)



- SGK (153)


<b>III) Tính chất hóa học</b>
* Thí nghiệm 1:


- Khơng có hiện tượng gì sảy ra.
- Chứng tỏ sacarozơ khơng có phản
ứng tráng gương


- HS thảo luận nhóm trả lời các câu
hỏi theo phiếu học tập. Đại diện
nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận
xét bổ sung.


N1: H2SO4 là chất xúc tác, NaOH để


trung hịa axit H2SO4.


- Thấy có kết tủa màu trắng bạc xuất
hiện trên thành ống nghiệm.


- Giải thích: Do đã sảy ra phản ứng
tráng gương, trong dung dịch đó phải
có glucozơ


Nhận xét, bổ xung.
- Thí nghiệm (SGK)


- Sacarozơ khơng có phản ứng tráng


gương.


* Thí nghiệm 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

glucozơ nhưng fructozơ ngọt hơn
glucozơ. phản ứng thủy phân sacarozơ
còn sảy ra dưới tác dụng của emzim ở
nhiệt độ thường.


Nhận xét, chốt kiến thức.


<b>Hoạt động 4.</b>


Quan sát kênh hình phần ứng dụng.
Kể tên những ứng dụng của sacarozơ?


Nhận xét, chuẩn hóa kiến thức


5’


fructozơ và glucozơ
- Phương trình phản ứng:


,


12 22 11 2 6 12 6 6 12 6


<i>o</i>


<i>Axit t</i>



<i>C H O</i> <i>H O</i>  <i>C H O</i> <i>C H O</i>


<i>*) Ghi: </i>


<i>- Sacarozơ khơng có phản ứng tráng</i>
<i>gương.</i>


<i>- Sacarozơ bị phân hủy tạo thành</i>
<i>fructozơ và glucozơ</i>


<i>- Phương trình phản ứng:</i>


,


12 22 11 2 6 12 6 6 12 6


<i>o</i>


<i>Axit t</i>


<i>C H O</i> <i>H O</i>  <i>C H O</i> <i>C H O</i>


<b>IV) Ứng dụng</b>


làm thức ăn cho người, làm nguyên
liệu cho công nghiệm thực phẩm,
nguyên liệu pha chế thuốc.


- Nhận xét, bổ xung


- SGK (154)


<b>c) Củng cố. (2’)</b>


- GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 SGK (155)


- Gợi ý: ý b là đúng. Vì: Đường tan tốt trong nước nóng, cho đường vào trong
cốc nước và khuấy cho đường tan hết sau đó mới cho nước đá


<b>d) Hướng dẫn học bài (1’)</b>


- Về nhà học bài theo nội dung ghi + SGK
- Làm bài tập 3  6 SGK (155)


- Xem trước bài mới.


Ngày soạn: /05/09 Ngày giảng: /


05/09


Lớp 9A: /05/09
<b>TIẾT 63. TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ</b>


<b>1) Mục tiêu.</b>


a) Kiến thức: Học sinh nắm được


- Công thức chung và đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ.
- Tính chất lí học, tính chất hóa học và ứng dụng của tinh bột, xenlulozơ.
b) Kĩ năng: Viết được phương trình hóa học phản ứng phân hủy của tinh bột,


xenlulozơ và phản ứng tạo thành chất này trong cây xanh.


c) Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật, thực vật là nơi khởi nguồn sinh
ra tinh bột và xenlulozơ.


<b>2) Chuẩn bị</b>
*) Giáo viên:


- Bảng phụ, phiếu học tập


- Thí nghiệm dung dịch hồ tinh bột tác dụng với dung dịch iôt
*) Học sinh:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×