Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

De thi hoc sinh gioi vong truong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.05 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trờng THCS Lê Quý Đôn


<b>Đề thi Học sinh giỏi vòng trờng lớp 9 THCS</b>
<b>Năm học: 2010- 2011</b>


<b>Môn: Sinh häc </b>
<i>Thêi gian lµm bµi : 150 phót</i>


<i>Ngµy thi 19/10/2010</i>
<i>Đề thi có (02 trang)</i>
Câu 1 (2 điểm)


a. Em hóy vẽ sơ đồ truyền máu , nêu các nguyên tắc đảm bảo an toàn khi
truyền máu cho bệnh nhân.


b.ở ngời bình thờng khỏe mạnh nếu đem cho một lợng máu nhất định thì
có hại đến sức khe khụng? Vỡ sao?


Câu 2: ( 2 điểm)


Em hóy nêu đặc điểm của bạch cầu, tiểu cầu thích nghi vi chc nng ca
nú m nhn


Câu 3( 4 điểm):


So sánh truờng hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn: Trong hai trờng
hợp trên thì trờng hợp nào phổ biến hơn? Vì sao?


Câu 4: ( 4 điểm):


So sánh NST thờng và nhiễm sắc thể giới tính về cấu tạo và chức năng?


Câu 5: (4 điểm):


Nêu ý nghĩa sinh học của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Câu 6: (2 điểm )


Em hóy chn phng án trả lời đúng trong các câu sau.


1. ở gà 2n=78. Em hãy kẻ bảng duới đây vào bài làm và dùng kiến thức
đã học trong quá trình nguyên phõn in vo bng.


Các kì nguyên


phõn S lng NST S tâm động Số crơmatit Trạng tháiNST
Đầu kì trung


gian


K× trung gian
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối


Câu 7:(2 điểm):


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Cho 3 thứ lúa dị hợp về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với
lúa đồng hợp tử về thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt trịn.
Khơng viết sơ đồ lai ( hoặc lập bảng pennet) hãy xác định.


a. Sè lo¹i và tỉ lệ phân li về kiểu gen ở F1.
b. Số loại và tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1.



ỏp ỏn thi hc sinh gii vũng trng
Mụn: Sinh hc


Năm học: 2010 -2011


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Biểu điểm</b>


Câu 1
( 2
điểm)


a *V sơ đồ truyền máu: (hs vẽ đúng nh SGK sinh học
8)


* - Phải đảm bảo nguyên tắc truyền máu xem hồng
cầu của ngời cho có bị huyết tơng của ngời nhận gây
ngng máu không.


- Phải xét nghiệm máu của ngời nhận và ngời cho trớc
khi truyền máu để xác định nhóm máu rồi từ đó lựa
chọn nhóm máu thích hợp tránh hiện tợng ngng máu
gây tử vong.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Phải xét nghiệm máu để kiểm tra máu ngời cho xem
có nhiễm HIV/AISD


hoặc có chứa mầm bệnh nguy hiểm khơng.
b .Cho máu khơng có hại đến sức khỏe.



Vì: Hoạt động của quá trình trao đổi chất trong máu
rất dồi dào , tuổi thọ bình quân của hồng cầu là 120
ngày , của bạch cầu 13 ngày hoặc vài tuần. Còn tiểu
cầu khoảng từ 6 đến 9 ngày sẽ bị yếu dần, mất đi sức
sống rồi bị phá vỡ , do đó các tiểu cầu mới ln bổ
sung thay thế. Cho nên trong cơ thể


con ngời bình thờng hàng ngày đều có một lợng tế
bào máu chết đi và lại có một lợng tế bào máu đợc sản
sinh ra .


Một ngời khỏe mạnh , trong một lần lợng máu lấy đi
nếu không vợt quá 10% tổng lợng máu cơ thể thì
khơng có gì ảnh hởng đến sức khoẻ . Bởi ngay sau đó
lợng máu mất đi sẽ đợc bù bằng lợng máu tuần hoàn.
Do vậy một ngời khoẻ mạnh một lần cho máu từ


200-300 ml không hề có hại gì cho sức khoẻ.


<b>1</b>


Câu 2
( 2
®iĨm)


Về chức năng của bạch cầu là bảo vệ cơ thể chống lại
tác nhân gây bệnh của vi khuẩn, vi rút . Để thích ứng
với chức năng này , bạch cầu có những đặc điểm sau
đây:



 Bạch cầu có thể tự thay đổi hình dạng , nhờ đặc
điểm này chúng có thể kéo dài ra để xuyên qua
thành mạch máu, hoặc di chuyển qua các kẽ gian
bào đến nơi có vi khuẩn, vi rut xâm nhập.


+ Bạch cầu có thể tự tạo ra các chân giả : để bao lấy
các vi khuẩn , vi rút rồi đa vào trong tế bào chất . Sau
đó tiết ra chất phá huỷ vi khuẩn virut ta gọi đây là khả
năng thực bào của bạch cầu .


+ Bạch cầu cịn có khả năng sản xuất ra kháng thể để
vơ hiệu hố kháng ngun do vi khuẩn và virut tạo ra.
*Đặc điểm của tiểu cầu thích nghi với chức năng của


Chức năng của tiểu cầu là tham gia vào q trình tạo
đơng máu giúp cho cơ thể tránh mất máu khi bị đứt
mạch để thích nghi với chức năng này tiểu cầu có các
đặc điểm nh:


 Tiểu cầu có chứa một loại enzim gây đông máu.
 Tiểu cầu rất dễ vỡ khi mạch máu bị đứt nhờ đó nó


có th gii phúng ezim gõy ụng maỳ.


<b>1</b>


<b>1</b>


<b>Câu 3</b>


<b>( 4</b>
<b>điểm)</b>


Ging nhau: P thuần chủng
+ P đồng hợp về kiểu gen.


F1 đồng tính và có kiểu gen dị hợp.
F2 có sự phân tính


F2 đều tạo ra 3 kiểu gen 1AA:2Aa:1aa.
Khỏc nhau:


Hiện tợng trội hoàn toàn Hiện tợng không hoàn
toàn


<b>1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

khái niƯm


F1 biĨu hiƯn kiĨu hình
trội ( Là kiểu hình của
bố hoặc mẹ)


F1 biĨu hiƯn kiĨu hình
trung gian


F2 phân tính kiểu hình 3


trội : 1 lặn F2 phân tính theo tỉ lệ 1trội : 2 trung gian: 1lặn.
Có cần sử dụng phép lai



phõn tích để xác định
kiểu gen của cơ thể
mang tính trạng trội vì
kiểu hình trội có hai
kiu gen


Không vì mỗi kiểu hình
tơng ứng với một kiểu
gen.


Trờng hợp trội không hoàn toàn là phổ biến hơn vì:
- Gen trội trong cặp gen tơng ứng không lấn át hoàn


toàn gen lặn nên khi gen ở trạng thái dị hợp biểu
hiện kiểu hình trung gian.


- Môi trờng tác động vào kiểu gen thờng khơng
hồn tồn thuận lợi.


<b>1</b>


<b>C©u</b> <b>Néi dung</b> <b>Biểu điểm </b>


<b>Câu</b>
<b>4( 2</b>
<b>điểm) </b>


Giống nhau:



Cấu tạo: + Đợc cấu tạo từ hai phân tử ADN và
prôtêin loại histon.


Cú kớch thc, hỡnh dng c trng cho mỗi loài
 Các cặp NST thờng và cặp NST giới tính XX đều


t-ơng đồng gồm hai chiếc giống nhau.
 Về chức năng


 Có chứa gen quy định tính trạng của cơ thể
 Đều có những hoạt động giống nhau trong phân


bào nh dãn xoắn, nhân đơi, xếp thành hàng trên
mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và phân li về
các cực của tế bo.


Khác:


NST thờng NST giới
tính


Về cấu
tạo


Có nhiều cặp trong


tế bào lỡng bội Chỉ có một cặp trong tÕ
bµo lng
béi



Ln sắp xếp thành
những cặp tơng
đồng


Cặp XX là
cặp tơng
đồng
Cặp XY là
cặp không
t-ơng đồng
Giống nhau về cá


thể đực và cá thể
cái trong loài


Khác nhau
về cá th c
v cỏ th
trong loi
V chc


năng


Cha cỏc gen quy
định các tính trạng


Mang gen
quy định các


<b>2</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

thờng tính trạng
liên quan và
khụng liờn
quan n
gii tớnh


<b>Câu</b>
<b>5( 4</b>
<b>điểm )</b>


a. ý nghĩa của nguyên phân


+ Nguyên phân là phơng thức sinh sản của tế bào
và lớn lên của cơ thể đồng thời duy trì ổn định bộ NST
đặc trng của lồi qua các thế hệ tế bào trong quá trình
phá sinh cá thể và qua các thế hệ cơ thể ở những lồi
sinh sản vơ tính.


+ Sinh truởng của các mô và cơ quan trong cơ thể
đa bào nhờ chủ yếu vào sự tăng số lợng tế bào qua quá
trình nguyên phân.


+ Khi mô hay cơ quan đạt khối lợng tới hạn thì
ngừng sinh trởng, lúc này nguyên phân b c ch.
b.


ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh


+ Giảm phân là hình thức sinh sản cđa tÕ bµo sinh


dơc ( no·n bµo bËc , tinh bào bậc 1) xảy ra ở thời kì
chín của tế bµo nµy.


+ Nhờ sự phân li của NST trong cặp tơng đồng xảy
ra trong giảm phân, số lợng NST trong giao tử tạo
thành mang bội NST đơn bội.(n)


+ Qua thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái , bộ
NST lỡng bội đợc phục hồi.
+ Sự trao đổi chéo giữa 2 crômatit trong cặp NSTkép
tơng đồng xảy ra ở kì đầu , sự phân li độc lập và tổ
hợp tự do giữa những NST kép trong cặp tơng đồng
xảy ra ở kì sau của giảm phân I đã tạo ra nhiều loại
giao tử khác nhau về nguồn gốc NST va sự kết hộp
ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh đã tạo ra
các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau . Đây
là nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện nhìêu biến dị tổ
hợp phong phú ở những loài sinh sản hữu tính, tạo
nguồn nguyên liệu cho tiến hố và chọn giống. Do đó
ngời ta thờng dùng phơng pháp lai hữu tính để tạo ra
nhiều biến dị tổ hợp nhằm phục vụ cho công tác chọn
giống.


c. ý nghĩa sinh học của quá trình thụ tinh.


Th tinh là sự kết hợp giữa một giao tử đực với một
giao tử cái tạo thành hợp tử. Thực chất của sự thụ tinh
là sự kết hợp 2 bộ đơn bội tạo thành bộ nhân lỡng bội
ở hợp tử có nguồn gốc từ bố va mẹ.



- Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử trong thụ tinh
đã tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác
nhau . Đây là nguyên nhân chủ yếu làm xut hin bin


1,5


1,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

dị tổ hợp.


<b>Cõu 6</b> Học sinh điền đúng số lợng NST và cromatit của tng


kì . 2 điểm


<b>Câu 7</b> a. Số loại và tØ lƯ ph©n li kiĨu gen ë F1


- KiĨu gen cđa P: ( Cao ,muén, dµi)AaBDd x
AaBDd ( cao, mn, trßn)


- Sè kiĨu gen ë F1: 12


- TØ lÖ kiÒu gen ë F1: (1:1) (1:2:1) (1:1) =
2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1


b. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1:
- Số loại kiểu h×nh ë F1: 4


- TØ lƯ kiĨu h×nh ë F1: (1) (3:1) (1:1) = 3:3:1:1


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×