Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Tài liệu giao an lop 2 k1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.16 KB, 42 trang )

Tuần 1
Thứ hai, ngày tháng 09 năm 2008
--------------------------------
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết 1: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập, sinh hoạt
đúng giờ
2. Kỹ năng:
- Biết lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian
biểu
3. Thái độ :
- Có thái độ đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
T Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (2’)
- Thầy kiểm tra sách giáo khoa
3. Bài mới
Giới thiệu : (1’) Vì sao chúng ta phải học tập,
sinh hoạt đúng giờ. Học tập, sinh hoạt
đúng giờ có lợi như thế nào? Hôm nay,
chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “ Học
tập, sinh hoạt đúng giờ.”
Phát triển các hoạt động (28’)
 Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (Đồ dùng dạy
học: tranh)


 Mục tiêu: Học sinh có ý kiến riêng và biết
bày tỏ ý kiến trước các hành động.
 Phương pháp: Trực quan thảo luận
- Thầy yêu cầu học sinh mở sách giáo
khoa/3 quan sát: “Em bé học bài” và trả
lời câu hỏi
- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Hát
- học sinh quan sát tranh.
- Chia nhóm thảo luận
 Đang làm bài
 Có vở để trên bàn, bút viết
- Lúc 8 giờ
- Học bài sớm, xong sớm để
1
- Tại sao em biết bạn nhỏ làm việc đó?
- Bạn nhỏ làm việc đó lúc mấy giờ?
- Em học được điều gì qua việc làm của
bạn nhỏ trong tranh?
- Thầy chốt ý: Bạn gái đang tự làm bài
lúc 8 giờ tối. Bạn đủ thời gian để chuẩn
bài và không đi ngủ quá muộn đảm bảo
sức khoẻ.
 Hoạt động 2: Xử lý tình huống (đồ dùng
dạy học: Bảng phụ)
 Mục tiêu: Học sinh biết lựa chọn cách ứng
xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể.
 Phương pháp: Thảo luận nhóm
- Vì sao nên đi học đúng giờ?
- Làm thế nào để đi học đúng giờ?

- Thầy chốt ý: Đi học đúng giờ sẽ hiểu
bài không làm ảnh hưởng đến bạn và cô
* Vậy đi học đúng giờ học sinh cần phải:
- Chuẩn bò đầy đủ đồ dùng học tập và bài
học.
- Đi ngủ đúng giờ.
- Thức dậy ngay khi bố mẹ gọi.
 Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy (Đồ dùng
dạy học: phiếu thảo luận)
 Mục tiêu: Biết công việc cụ thể cần làm
và thời gian thực hiện để học tập và sinh
hoạt đúng giờ.
 Phương pháp: Thảo luận nhóm
- Giáo viên giao mỗi nhóm 1 công việc.
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Trò chơi sắm vai: “Thực hiện đúng giờ”
- Chuẩn bò bài 2
đi ngủ bảo vệ sức khoẻ.
- Học sinh lên trình bày
- Chia nhóm thảo luận chuẩn
bò phân vai.
- Tình huống 1+2 (trang 19,
20)

- Mỗi nhóm thực h iện.
-- Học sinh thực hiện.
2
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung bài
- Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại
- Hiểu nghóa đen, nghóa bóng của tục ngữ:”Có công mài sắt có ngày nên kim”
2. Kỹ năng :
- Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật
3. Thái độ : Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công
II. Chuẩn bò
- Giáo viên: Tranh
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động
T Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1 . Khởi động (1’)
2 . Bài cũ (1’)
Kiểm tra đồ dùng học tập
3 . Bài mới
Giới thiệu Nêu vấn đề (1’ )
- Thầy cho học sinh quan sát tranh và trả lời
câu hỏi
- Tranh vẽ những ai?
- Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện
với cậu bé ra sao, muốn nhận được lời
khuyên hay, hôm nay chúng ta sẽ tập đọc
truyện: “Có công mài sắt có ngày nên
kim”.
Thầy ghi bảng tựa bài
Phát triển các hoạt động (30’)

 Hoạt động 1: Luyện đọc: Tìm hiểu ý
khái quát

Mục tiêu: Học sinh có kó năng nghe và
quan sát
- Hát
- Một bà cụ, một cậu bé. Bà
cụ đang mài vật gì đó. Cậu
bé nhìn bà làm việc, lắng
nghe lời bà.
- Học sinh đọc lại tựa bài
- Hoạt động lớp
 Đồ dùng dạy học: tranh
3

Phương pháp: trực quan, giảng giải
- Thầy đọc mẫu
Tóm nội dung: Truyện kể về một cậu bé, lúc
đầu làm việc gì cũng mau chán nhưng sau khi
thấy việc làm của bà cụ và được nghe lời
khuyên của bà cụ, cậu bé đã nhận ra sai lầm
của mình và sửa chữa
 Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ

Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó: uêch.
oac. Biết nghỉ hơi câu dài

Phương pháp: phân tích, luyện tập
Thầy: giao việc cho từng nhóm:

* Đoạn 1: Từ đầu…rất xấu.
- Nêu từ cần luyện đọc và từ ngữ

Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót,

Nguệch ngoạc
* Đoạn 2:
- Luyện đọc
- Từ ngữ.
- Luyện đọc câu
- Thầy chỉ đònh từng học sinh
- Thầy uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc,
hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách
đọc với giọng thích hợp.
- Luyện đọc đoạn:
- Thầy yêu cầu học sinh đọc từng đoạn
Thầy nhận xét hướng dẫn học sinh.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đoạn 1, 2:

Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1,2

Phương pháp:Trực quan, đàm thoại
- Thầy yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
- Tính nết cậu bé lúc đầu thế nào?
- Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì?
* Thầy chốt ý: Cậu bé ham chơi hơn ham
học và muốn biết bà cụ làm việc gì? Bà cụ
mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? Các em
 Đồ dùng dạy học: bảng cài
- Luyện đọc: quyển, nắn nót,

nguệch ngoạc,
- Chú giải sách giáo khoa
 qua loa, không chăm chỉ
- mải miết, thỏi sắt, tảng
- mải miết (sách giáo khoa)
- Hoạt động cá nhân
- Mỗi học sinh đọc 1 câu nối
kết câu đến cuối đoạn 2: Mỗi
khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ
đọc được vài dòng/ đã ngáp
ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở./
Đồ dùng dạy học: tranh
- Làm việc gì cũng mau chán
không chòu khó học, chữ viết
nguệch ngoạc, đọc sách được
vài dòng bỏ đi chơi.
- Cầm thỏi sắt mải miết mài
vào tảng đá.
- Lớp nhận xét
 Để làm thành 1 cái kim
khâu
- Học sinh quan sát thỏi sắt và
cây kim
 Cậu không tin
- Thái độ của cậu bé: cười
- Lời nói của cậu bé
4
thấy thỏi sắt có to không? Em đã nhìn thấy
cây kim bao giờ chưa?
* Cái kim to hay nhỏ?

* Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành
chiếc kim nhỏ không? Những câu nào cho
thấy cậu bé không tin?
* Đọc lời cậu bé như thế nào? Lời người
dẫn chuyện như thế nào?
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: đoạn 3,4
- Thi đọc giữa các nhóm. Cả
lớp nhận xét.

MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 2: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM (TT)
I. Mục tiêu
1Kiến thức :
- Hiểu nội dung bài
- Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại
- Hiểu nghóa đen, nghóa bóng của tục ngữ: “Có công mài sắt có ngày nên
kim”
2Kỹ năng :
- Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật.
3Thái độ:
- Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công
II. Chuẩn bò
- Giáo viên: Tranh
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động
T Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Kiểm tra bài cũ tiết 1
- Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
- Hát
- 5 Học sinh đọc
5
- Những câu nào cho thấy cậu bé không tin
bà cụ?
3. Bài mới
giới thiệu (1’)
- Bà cụ và cậu bé nói chuyện gì và nhận
được lời khuyên hay như thế nào, chúng ta sẽ
tìm hiểu đoạn 3,4
phát triển các hoạt động (28’)
 hoạt động 1: Luyện đọc (Đồ dùng dạy học:
bảng cài)
 mục tiêu: Đọc đúng các từ khó: uyên, ay
 phương pháp: Phân tích, luyện tập
- Đoạn 3: Luyện đọc Từ ngữ
- Đoạn 4: Luyện đọc Từ ngữ
Luyện đọc câu:
- Thầy chỉ đònh học sinh đọc
- Thầy chú ý uốn nắn cách phát âm, tư
thế đọc, hướng dẫn cách nghỉ hơi và
giọng đọc.

Luyện đọc đoạn:
- Thầy cho học sinh trao đổi về cách đọc
và đại diện lên thi đọc.

- Thầy nhận xét.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài đoạn 3,4 (Đồ
dùng dạy học: tranh)
 Mục tiêu: hiểu nội dung đoạn 3,4
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
- Bà cụ giảng giải thế nào?
- Theo em, cậu bé có tin lời bà cụ
không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
- Câu chuyện này khuyên em điều gì?
- Thầy nhận xét, chốt ý.
- Em hãy nói lại ý nghóa của câu: “Có
công mài sắt có ngày nên kim” bằng
lời của em.
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại
 Mục tiêu: Đọc thể hiện đúng nội dung bài,
- Trả lời ý
- giảng giải, mài, quay,
khuyên.
- ôn tồn (sách giáo khoa)
- Nhẫn nại, kiên trì.
- Nhẫn nại, kiên trì (sách giáo
khoa)
- Hoạt động lớp
- Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp
nhau đến hết bài: Mỗi ngày
mài/ thỏi sắt sẽ nhỏ đi một tí,/
sẽ có ngày nó thành kim.
- Học sinh đọc
- Lớp nhận xét, đánh giá
- Lớp đọc đồng thanh

- Học sinh đọc đoạn 3
- Cậu bé tin. Cậu hiểu ra và
quay về nhà học bài.
- Học sinh đọc đoạn 4
 Phải nhẫn nại kiên trì
- Nhẫn nại kiên trì sẽ thành
công
- Việc khó đến đâu nếu nhẫn
nại, kiên trì cũng làm được.
6
phân biệt lời cậu bé, lời bà cụ.
 Phương pháp: Kiểm tra
- Thầy hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
đoạn 2.
- Thầy đọc mẫu, lưu ý học sinh giọng
điệu chung của đoạn.
- Thầy hướng dẫn, uốn nắn.
4. Củng cố:
- Thầy (trò) đọc toàn bài.
- Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao?
5. Dặn dò:
- Thầy dặn học sinh luyện đọc.
- Chuẩn bò kể chuyện.
- Học sinh đọc
 Học sinh nêu
MÔN: TOÁN
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Củng cố về
- Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số.

- Số có 1, 2 chữ số, số liền trước, số liền sau của số
2Kỹ năng: Viết các số đúng thứ tự và chân phương
3Thái độ: Tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò
- Giáo viên: 1 bảng các ô vuông
- Học sinh: Vở – sách giáo khoa
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (2’)
- Thầy kiểm tra vở – sách giáo khoa
3. bài mới
Giới thiệu : (1’) Nêu vấn đề
- Ôn tập các số đến 100.
Phát triển các hoạt động (28’)
 Hoạt động 1: Củng cố về số có 1 chữ số, số có
2 chữ số.
 Mục tiêu: biết thứ tự các số từ 0 -> 100: số có
1 chữ số, số có 2 chữ số.
- Hát
( Đồ dùng dạy học: bảng
cài)
7
 Phương pháp: Ôn tập
Bài 1:
- Thầy yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Thầy hướng dẫn
- Chốt: Có 10 số có 1 chữ số là:
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé nhất có 1
chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.

- Thầy hướng dẫn học sinh sửa
Bài 2:
- Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô vuông
- Thầy hướng dẫn học sinh viết tiếp các số có
2 chữ số.
- Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn
nhất có 2 chữ số là 99.
 Hoạt động 2: Củng cố về số liền trước, số liền
sau.
 Mục tiêu: Biết số liền trước, số liền sau.
 Phương pháp: Thực hành
Bài 3:
- Thầy hướng dẫn học sinh viết số thích hợp
vào chỗ chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35
- Liền trước của 34 là 33.
- Liền sau của 34 là 35.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
Trò chơi:
- “Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1
số cho trùc”. Giáo viên nêu 1 số rồi chỉ
vào 1 học sinh nêu ngay số liền sau rồi cho
1 học sinh kế tiếp nêu số liền trùc hoặc
ngược lại.
- Xem lại bài
- Chuẩn bò: Ôn tập (tiếp theo).
- Học sinh nêu
- Học sinh làm bài
a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7,
8, 9
b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0.

c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9.
- Học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài, sửa bài.
 (dồ dùng dạy học: bảng
phụ)
- Học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài.
- Liền sau của 39 là 40
- Liền trước của 90 là 89
- Liền trước của 99 là 98
- Liền sau của 99 là 100
- Học sinH sửa
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
8
Thư ùba, ngày tháng 09 năm 2008
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 3: TỰ THUẬT
I. MỤC TIÊU
1Kiến thức: Nắm được nghóa và biết cách dùng
- Các từ mới được giải nghóa ở sau bài đọc
- Các từ chỉ đơn vò hành chính như: xã, phường, quận, huyện
- Nắm được những thông tin chính về bạn Hà trong bài
9
2Kỹ năng:
* Đọc đúng:
- Các từ có vần khó: uyên, ương
- Các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ hoặc từ có thanh hỏi,
thanh ngã.
* Biết nghỉ ngơi đúng mức:

- Sau các dấu phẩy dấu chấm.
- Giữa hai phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng.
- Giữa các dòng
- Đọc văn bản tự thuật rõ ràng, ràng mạch.
3Thái độ:
- Tính tự tin mạnh dạn trước đám đông.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Tranh, bảng câu hỏi tự thuật
- Học sinh: sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Có công mài sắt có ngày nên kim
- Học sinh đọc từng đoạn chuyện. TL câu
hỏi:
- Tính nết cậu bé lúc đầu như thế nào?
- Vì sao cậu bé lại nghe lời bà cụ để quay về
nhà học bài?
3. Bài mới
Giới thiệu : (2’)
- Thầy cho học sinh xem tranh trong sách
giáo khoa, hỏi học sinh:
- Đây là ảnh ai?
- Thầy nêu: Đây là ảnh 1 bạn học sinh. Hôm
nay, chúng ta sẽ đọc lời của bạn ấy tự kể về
mình. Những lời kể về mình như vậy gọi là:
“Tự thuật”. Qua lời tự thuật của bạn, các
em sẽ biết bạn ấy tên gì?, là nam hay nữ,
sinh ngày nào? Nhà ở đâu? . . .
Phát triển các hoạt động (26’)

 Hoạt động 1: Luyện đọc (Đồ dùng dạy học:
bảng cài)
 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó: ương, uyên. Biết
- Hát
-Học sinh nêu
- Học sinh đọc
10
nghỉ hơi ở mỗi dòng.
 Phương pháp: Phân tích luyện tập.
- Thầy đọc mẫu
- Thầy yêu cầu học sinhtìm từ khó phát âm
và từ khó hiểu
- Từ khó phát âm.
- Từ khó hiểu (cho học sinh đọc ở cuối bài)
- Luyện đọc câu
- Thầy chỉ đònh từng học sinh đọc, mỗi em
đọc 1 câu nối tiếp nhau đến hết bài.
- Thầy chú ý học sinh nghỉ hơi đúng.
- Treo bảng phụ để đánh dấu chỗ nghỉ hơi
- Thầy chỉ đònh 1 số học sinh đọc đoạn, bài
- Thầy cho học sinh đọc theo nhóm
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
 Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài và biết tự
thuật bản thân
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
- Thầy đặt câu hỏi
- Em biết những gì về bạn Thanh Hà
- Nhờ đâu em biết về bạn Thanh Hà như
trên?
- Thầy cho học sinh chơi trò chơi “phỏng

vấn” để trả lời các câu hỏi về bản thân nêu
trong bài tập 3, 4.
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại
 Mục tiêu: Đọc bài rõ ràng, rành mạch
 Phương pháp: Luyện tập
- Thầy hướng dẫn học sinh đọc câu, đoạn,
bài.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
Thầy cho học sinh nhắc lại những điều cần ghi
nhớ.
- Tự thuật là gì?
- Hãy nêu những người thường hay viết tự
thuật.
- Dặn học sinh hỏi những điều chưa biết rõ
- Huyện, phường, xã Nghóa
Thònh
- Tự thuật, quê quán, như
trên, đòa chỉ (chú thích sách
giáo khoa)
- Học sinh đọc
- Họ và tên: Bùi Thanh Hà
- Học sinh đọc
- Học sinh đọc theo nhóm, cử
đại diện đọc thi.
- Nhờ bản thân tự thuật của
bạn Hà mà chúng ta biết
được các thông tin về bạn ấy.
- 2 học sinh hỏi với nhau hoặc
tự lên giới thiệu.
- 1 số học sinh thi đọc lại bài.

- Kể chính xác về mình
- Học sinh viết cho nhà
trường. Người đi làm viết cho
công ty, xí nghiệp.
11
(ngày sinh, nơi sinh, quê quán . . .) để
chuẩn bò bài làm văn.
........................................................................................................................................
MÔN: TOÁN
Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT)
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Củng cố về:
- Đọc viết, so sánh các số có 2 chữ số
2Kỹ năng :
- Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vò
3Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thuận
II. Chuẩn bò
- Giáo viên: Bảng cài – số rời
- Học sinh: Bảng con - vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ: Ôn tập các số đến 100 (3’)
Thầy hỏi học sinh:
- Số liền trước của 72 là số nào?
- Số liền sau của 72 là số nào?
- Học Sinh đọc số từ 10 đến 99
- Nêu các số có 1 chữ số
3. Bài mới

Giới thiệu : (1’)
- Ôn tập các số đến 100
Phát triển các hoạt động (28’)
 Hoạt động 1: Củng cố về đọc, viết, phân tích
số
 Mục tiêu: Viết và đọc số chục, đơn vò của số
có 2 chữ số
- Hát
 (Đồ dùng dạy học: bảng
cài)
12
 Phương pháp: Ôn tập
Bài 1:
- Thầy hướng dẫn:
- 8 chục 5 đơn vò viết số là: 85
- Nêu cách đọc
- Không đọc là tám mươi năm
- 85 gồm mấy chục, mấy đơn vò?
Bài 2: Nêu các số hàng chục và số hàng đơn vò
- Chốt: Qua bài 1, 2 các em đã biết đọc, viết
và phân tích số có 2 chữ số theo chục và
đơn vò: 34
 Hoạt động 2: So sánh các số
 Mục tiêu: Biết được >, <, = và viết đúng thứ tự
dãy số.
 Phương pháp: Thực hành
Bài 3:
- Nêu cách thực hiện
- Khi sửa bài thầy hướng dẫn học sinh giải
thích vì sao đặt dấu >, < hoặc = vào chỗ

chấm.
Bài 4:
- Thầy yêu cầu học sinh nêu cách viết theo
thứ tự.
Bài 5:
- Nêu cách làm
- Chốt: Qua các bài tập các em đã biết so
sánh các số có 2 chữ số, số nào lớn hơn, bé
hơn.
 Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh hơn
 Mục tiêu: Thực hiện nhanh, đúng, chính xác
 Phương pháp: Thực hành
- Thầy cho học sinh thi đua điền số các số
- Tám mươi lăm
85 = 80 + 5
- Học sinh làm bài
- Viết thành chục và đọc.
- Học sinh làm: 3 học sinh đọc
34 = 30 + 4
 (Đồ dùng dạy học: bảng
phụ)
- Điền dấu >, <, =
- Học sinh làm bài, sửabài:
- Vì: 34 = 30 + 4
38 = 30 + 8
- Có cùng chữ số hàng chục là
3 mà 4 < 8 nên 34 < 38

- Học sinh nêu
- Học sinh làm bài, sửa bài

a. 28, 33, 45, 54
b. 54, 45, 33, 28
- Viết số từ số nhỏ đến số lớn.
- Học sinh làm bài.
 (Đồ dùng dạy học: tranh)
- Tìm số chục liên tiếp gắn
đúng vào bảng tia số.
13
tròn chục lên tia số -
- -------------------------------------------------
->
10 30 60 80
100
- Phân tích các số sau thành chục và đơn vò.
4. Củng cố – Dặn do ø (2’)
- Xem lại bài
- Chuẩn bò: Số hạng – tổng.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 32 chữ trong bài “Có công mài
sắt có ngày nên kim”
2Kỹ năng :
- Từ đoạn chép mẫu của thầy, hiểu cách trình bày 1 đoạn văn. Chữ đầu câu
viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô.
- Cũng cố qui tắc chính tả về c/k
- Điền đúng 9 chữ cái vào ô trống theo tên chữ. Học thuộc bảng 9 chữ cái

trên.
14
3Thái độ:
- Tính cẩn thận chăm chỉ.
II. Chuẩn bò
- Giáo viên: Bảng phụ chép bài mẫu
- Học sinh: Vở học sinh
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (1’)
- Kiểm tra vở học sinh
3. Bài mới
Giới thiệu:
Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn
các em:
- Chép lại đúng 1 đoạn trong bài tập đọc vừa
học.
- Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm vần
dễ viết lẫn.
- Cô sẽ giúp các emhọc tên các chữ cái và
đọc chúng theo thứ tự trong bảng chữ cái.
Phát triển các hoạt động (30’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép (Đồ dùng
dạy học: Bảng phụ)
 Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn chép, viết đúng
từng khó.
 Phương pháp: Đàm thoại
- Thầy chép sẵn đoạn chính tả lên bảng
- Thầy đọc đoạn chép trên bảng

- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung.
- Đoạn này chép từ bài nào?
- Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
- Bà cụ nói gì?
- Thầy hướng dẫn học sinh nhận xét.
- Đoạn chép có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
- Thầy hướng dẫn viết bảng con từ khó: Mài,
ngày, cháu, sắt.
- Hát
- Học sinh đọc lại
- Có công mài sắt có ngày
nên kim
- Bà cụ nói với cậu bé
- Cho cậu bé thấy: Kiên trì,
nhẫn nại, việc gì cũng làm
được.
- Học sinh trả lời
- Vở chính tả
15
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chép
(Đồ dùng dạy học: Bảng phụ)
 Mục tiêu: Học sinh nhìn bảng viết bài đúng
 Phương pháp: Thực hành
- Thầy theo dõi uốn nắn.
- Thầy chấm sơ bộ nhận xét
 Hoạt động 3: Luyện tập (Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ)
 Mục tiêu: học sinh làm bài tập. Thuộc bảng

chữ cái
 Phương pháp: Luyện tập
- Bài 1, 2, 3: Thầy cho học sinh làm mẫu
- Thầy sửa
- Học thuộc lòng bảng chữ cái
- Thầy xoá những chữ cái viết ở cột 2, yêu
cầu 1 số Học sinh nói hoặc viết lại.
- Thầy xoá lên chữ viết cột 3
- Thầy xoá bảng
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhắc học sinh khắc phục những thiếu sót
trong phần chuẩn bò đồ dùng học tập, tư thế,
chữ viết.
- Chuẩn bò: Ngày hôm qua đâu rồi?
- Học sinh viết bài vào vở
- Học sinh sửa lỗi. Gạch chân
từ viết sai, viết từ đúng
bằng bút chì.
- Vở bài tập
- Học sinh làm bảng con
- Học sinh làm vở.
- Học sinh nhìn cột 3 đọc lại
tên 9 chữ cái
- Học sinh nhìn chữ cái cột 2
nói hoặc viết lại tên 9 chữ
cái
- Từng học sinh đọc thuộc
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................--
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×