Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Ke hoach nam hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.64 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Phòng GD & ĐT Nghi Lộc CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>TRƯỜNG TH NGHI THUẬN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc . </b>


<b>BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2009 – 2010.</b>
<b>PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2010-2011.</b>


<b>PHẦN I. </b>


<b>BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2009 – 2010.</b>


Năm học 2009 – 2010 là năm tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “học


tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh ” Chỉ thị số 33 / 2006 / CT – TTg
của thủ tướng chính phủ , tổng kết cuộc vận động “ Hai không ” của bộ GD & ĐT sau
3 năm thực hiện, cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo , cô giáo là tấm gương đạo đức nhà
giáo , tự học và sáng tạo ”, năm thứ hai triển khai phong trào xây dựng trường học
sinh thân thiện , học sinh tích cực .


- Trước những yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng GD của XH . Với đặc
điểm của nhà trường năm học 2009 – 2010. Vừa qua bên cạnh sự nỗ lực phấn đấu
của tập thể CBGVCNV và học sinh trong nhà trường , Trường tiểu học Nghi Thuận
còn nhận được sự đồng thuận ủng hộ của các bậc phụ huynh học sinh , sự quan tâm
nhiệt tình của cấp uỷ đảng , chính quyền địa phương và các ban nghành đoàn thể
trong xã hội . Nên gặt hái được nhiệu thành tích đáng kể .


Thay mặt cho trường tiểu học Nghi Thuận , tôi xin đánh giá tổng kết hoạt động năm
học 2009 – 2010 như sau :


<b>1. Quy mô trường lớp :</b>



*Năm học 2009 – 2010 trường tiểu học Nghi Thuận có 599HS/20 lớp trên 5 khối
lớp .


* Trường có 34: CBGV , nữ : 32. Trong đó Quản lý: 2, GV 27, PV: 4


Trong đó trình độ đào tạo ; đại học : 12 Cao đẳng : 6 ; THSP : 9 ; Sơ cấp : 0 .
Loại hình lao động : Biên chế : 28 ; HĐ huyện : 2; HD trường : 4. Cơ cấu mơn học :
Gíao viên dạy đủ các môn ; 23 ; GV dạy âm nhạc : 1 GV dạy môn mỹ thật 1 ; GV
dạy ngoại ngữ : 2 .


<b>2 . Tổ chức đoàn thể : </b>


+ Chi bộ : Gồm 19 đảng viên : Nữ 17 người ; chính thức : 16 .
+ Cơng đồn : Gồm 30 ĐVCĐ . nữ 28 .


+ Đoàn đội : 1 liên đội .


<b>II- Thuận lợi và khó khăn . </b>
<b>1 . thuận lợi : </b>


- Có đội ngũ giáo viên 100% đạt chuẩn và trên chuẩn . Có đội ngũ nịng cốt
chun mơn tương đối chắc về kiến thức và kỹ năng . Đội ngũ CB , GV , CNV ,
của nhà trường đồn kết , đồng lịng và tận tâm, với cơng việc .


- Có chi bộ trong sạch vựng mạnh . Là đơn vị đạt tiên tiến cấp huyện trong nhiều
năm liền . Là xã đạt PCGDTH –Đ ĐT vững chắc .


- Được sự quan tâm của các cấp uỷ đảng , chính quyền địa phương và sự đồng
thuận của nhân dân .



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2.Khó khăn :</b>


- Là đơn vị đã đạt chuẩn từ năm 2004 nhưng cơ sở vật chất nhà trường còn thiếu
thốn, chưa đảm bảo được các yêu cầu dạy học, thiếu sự đầu tư của địa phương nên
hoạt động của nhà trường gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của
nhà giáo về chế độ ngày nghỉ trong tuần.


- Cơ sở vật chất còn thiếu , phòng học mới có 15 phịng / 20 lớp khơng đủ cho
mỡi lớp 1 phịng như quy định . Chưa có phịng chức năng , phòng nghệ thuật và
phòng y tế học đường . Nhà trường còn thiếu phòng học trầm trọng so với yêu cầu
về chương trình và chất lượng dạy học hiện nay .


- Số lượng học sinh khuyết tật , HS thiếu sự quan tâm của gia đình vân cịn thiều .
Trong khi đó trường khơng có lớp chun biệt .


<b>III - Kết quả thực hiện các nhiệm vụ :</b>
<b>1.Thực hiện KH phát triển trường lớp :</b>


Huy động trẻ trong độ tuổi và lớp đạt 100% ( 96 / 96 em )


- Qúan triệt tốt việc thực hiện chuyên cần của HS , đạt tỷ lệ trên 99 %.
*Giữ vững chắc kết quả PCGDTH-Đ ĐT đạt tỷ lệ trên 98,5 %.


- Hiệu quả đào tạo đạt : ? Tỷ lệ 95,6%.


Duy trì tương đối tốt sĩ số học sinh các lớp. Giáo viên đã nắm bắt được những đối
tượng có khả năng bỏ học tận tình vận động học sinh tới trường . Vẫn có 2 học sinh
khuyết tật nặng bỏ học. (Hiên 5D, Thành 4B) Đối tượng bất khả thi nhưng khơng nằm
trong biên chế nhà trường vì HSKT.



<b>2. Về chất lượng dạy học : </b>


*Tuy cơ sở vật chất nhà trường cịn khó khăn , thiếu phòng học , phòng phụ đạo và bồi
dưỡng (15/20 lớp) song với sự cố gắng và tâm huyết của cán bộ giáo viên nên nhà
trường vẫn bố trí được cho 3 lớp học bán trú ngày 2 buổi, các lớp còn lại học 8 buổi /
tuần . Tổ chức dạy học tiếng anh cho HS từ lớp1 đến lớp 5 .


- Triển khai thực hiện nghiêm túc , dạy đúng đủ chương trình quy định theo chuẩn KT
và KN trên cơ sở chủ động về thời gian , thời lượng của mỗi bài học , môn học cho
phù hợp với đặc điểm của từng lớp và nhà trường và học sinh , đảm bảo chất lượng
dạy học trong nhà trường .


- Thực hiện đúng thông tư 32 của bộ GD & ĐT về kiểm tra đánh giá HS tiểu học .
Nhiều GV có trách nhiệm cao thể hiện qua việc kèm cặp HS yếu và bồi dưỡng HS
sinh giỏi , chấm chữa bài hàng ngày cho HS chu đáo tận tình và cẩn thận , vì vậy
chất lượng HS tăng trưởng rõ rệt về cuối năm .


- Quan tâm rèn luyện cho HS việc trau dồi sách vở và rèn luyện chữ viết . Các
khối lớp nhìn chung có chữ viết HS tiến bộ nhiều . Tỷ lệ HS đạt VSCĐ trong
toàn trường : 81 % . Nhà trường đã quan tâm đến công tác đầu tư chất lượng mũi
nhọn, ngay tờ đầu năm học đã tổ chức bồi dưỡng HSG cho HS khối 4,5. tách lớp
chất lượng cao cho HS khối 1,2,3 bằng lớp bán trú… Một số giáo viên nhiệt tình,
đầu tư tốt vào hoạt động thi giải toán trên mạng như lớp 1A, 2A, 5C, 2c và 5C.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Kết quả cuối năm :


<b>* Kết quả xếp lạo giáo dục học sinh:</b>


+ HS xếp loại giỏi: 121 . Tỷ lệ: 21,6% ; Khá: 174. Tỷ lệ: 31,1% ; TB: 249 tỷ lệ:
44,5%; Yếu: 16 . Tỷ lệ: 2,9 %.



- HS đạt HS giỏi toàn diện : 121 em . Tỷ lệ :21,6 %
- Số HSTT : 173 t ỷ lệ : 31,1 %


- Số HS lên thẳng lớp : 547 / 558 tỷ lệ :97,7 %
- Số HS thi lại : 16 tỷ lệ 2,9 %


<b>*Về đội ngũ giáo viên</b> : Đội ngũ CBGV , CNV của nhà trường tâm huyết với nghề ,
trách nhiệm cao với công việc được giao , nhiệt tình với HS , Đồn kết thống nhất .
Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn , nội quy , quy định của nghành và
trường . Có ý thức tốt trong công tác tự bồi dưỡng và BDCM . Thực hiện nghiêm
túc công tác tự đánh giá theo chuẩn .


Dù cịn nhiều khó khăn trong cuộc sống và điều kiện trường lớp song đội ngũ
GV của nhà trường đã vượt lên tất cả để làm công tác chất lượng . Chăm lo đến
chất lượng lớp tìm tịi tài liệu các dạng bài tập ngồi để ơn luyện thêm cho HS
trước mỗi kỳ thi . Tìm các giải pháp tốt, Phương pháp hay để dạy .


+ Nâng cao chất lượng hoạt động chuyên môn , sinh hoạt các tổ chun mơn trong
nhà trường bằng các hình thức sinh hoạt chuyên đề như chuyên đề phụ đạo HS
yếu kém , chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học ….; thực tập tổ , thao giảng giờ
dạy cho giáo viên dạy giỏi các cấp ….


Kết quả đạt được :


- 100% CBGV , CNV nhà trường có tư tưởng chính trị , phẩm chất đạo đức tốt .
- Có 7 GV dạy giỏi cấp trường .( Cô Hoa, Mơ, Vân , Phượng, Thu, Hồng, Thầy Đức)
- Có 3 giáo viên đạt GV dạy giỏi cấp huyện . ( Cô Thông, Cô Hiền, cô Mùi)


- Có 12 GV , NV đạt xuất sắc , 11 GV , NV đạt tiên tiến còn lại hoàn thành nhiệm


vụ trong năm học .


* Xếp loại chuyên môn giáo viên năm học 2009-2010:
- XS: 9; Tốt: 3 ; Khá: 11 ; TB: 2


* Xếp loại Nhân viên: 4.
- XS: 1; Khá: 2,


* Xếp loại Cán bộ quản lí:
- XS : 1, tốt : 1


- Có 3 CBGV được UBND huyện công nhận chiến sĩ thi đua cấp cơ sở : Cô
Nguyễn Thị Thiên chương , Cô Nguyễn Thị Thông và Hoàng Thị Hiền .


- Trường đạt trường Tiên tiến, được UBND huyện tặng danh hiệu tập thể lao động
tiên tiến. Liên Đội đạt liên đội mạnh xuất sắc, được Hội đồng đội huyện Nghi
Lộc tặng giấy khen. Cơng đồn đạt xuất sắc.


- Có 15 cán bộ giáo viên được nhận Kỷ niệm chương vì Sự nghiệp giáo dục.


<b>4.Công tác quản lý :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

chuyên đề cấp cụm , giờ dạy thể hiện của những GV tham dự kỳ thi GV dạy giỏi tỉnh
tại trường …


- Công tác quán triệt các văn bản quy phạm và hướng dẫn đối với GV nghiêm
túc , đầy đủ , kịp thời , tổ chức cho đội ngũ CBGV tập huấn , thực hiện nghiêm
túc từ đó củng cố được nề nếp kỷ cương trong nhà trường .


- Tổ chức nghiêm túc , hiệu quả công tác thanh tra , kiểm tra trong nhà trường .


TTTD: 6 giáo viên. Kết quả: Khá: 4, TB: 2


- Thực hiện có hiệu quả cơng tác tài chính , hành chính và dân chủ hố trường
học .


<b>5. Các đồn thế.</b>


Các đồn thể trong trường hoạt động đều tay . Cơng đồn trường thực sự là tổ ấm
để đoàn viên chia sẻ những vui buồn , khó khăn , động viên đồn viên hoàn thành tốt
nhiệm vụ CM , tổng kết 5 năm “Giỏi việc trường, đảm việc nhà” trường có 10 GV được
cơng đồn nghành tặng giấy chứng nhận; Đội thếu niên đã tổ chức tốt các hoạt động
GD học sinh, tổ chức cho HS tham gia có hiệu quả các kỳ thi cụm, huyện, đạt kết quả
cao: Phong trào TDTT: Đạt giải nhất cụm.Giao lưu “ Nói lời hay, viết chữ đẹp” Đạt giải
nhì cụm, có 2 học sinh đạt giải nhì cấp huyện. Đây là cơng sức của TPT đội và GVCN
các lớp có HS tham gia. Tổ chức thành công, hiệu quả các kỳ thi , giao lưu ở cấp trường,
góp phần rất lớn vào việc nâng cao chất lượng GD toàn diện cho học sinh trong nhà
trường . Ban thanh tra nhân dân làm việc tích cực, đạt chỉ tiêu và kế hoạch đề ra.


<b>6. Công tác khác:</b>


- Tuy điều kiện CSVC của nhà trường hết sức khó khăn , song trường vẫn tham mưu
được với chính quyền địa phương xây dựng nhà ăn và cố gắng tổ chức được bán trú
cho học sinh. Bình quân có 40 HS ăn bán trú hằng ngày. Đó cũng là một thành công
lớn trong công tác chỉ đạo và thực hiện của nhà trường .


Hợp đồng thêm nhân nhà bếp và y tế học đường.
Hợp đồng 2 GV dạy Tiếng anh.


- Đầu tư thêm thiết bị nhà ăn, thiết bị bán trú và thiết bị dạy học trong nhà trường.



<b>* Nhận xét đánh giá chung về kết quả thực hiện giáo dục tiểu học trong năm</b>
<b>học 2009-2010</b>


Năm học 2009 - 2010 là năm thực hiện chủ đề “Năm học đổi mới và nâng cao
chất lượng giáo dục” thực hiện phong trào “xây dựng trường học thân thiện, học sinh
tích cực và ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào các trường PT, tiếp tục thực hiện chỉ thị
14 của chính phủ về đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng. Căn cứ vào tình hình
năm học, căn cứ vào chỉ đạo của phòng Giáo dục và Sở Giáo dục- Đào tạo, căn cứ vào
tình hình thực tế của địa phương, trường đã chỉ đạo giáo viên giảng dạy thực hiện tốt về
mục tiêu và các yêu cầu của việc đổi mới.


<b>Kết quả chung :</b>


<b>Trường hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học : 2009 – 2010</b>
<b>Phần II.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Căn cứ vào hớng dẫn nhiệm vụ năm học 2010 2011 của bộ GD & T ,sở GD &
ĐT Nghệ An và Cơng văn số 98/PGD&ĐT –TH của Phßng GD & ĐT Nghi Lộc về


việc hướng dẫn thực hiện nhim v nm hc 2010-2011.


- Căn cứ vào điều lệ trờng TH .


- Căn cứ thực trạng về phát triển GD của xà Nghi Thn


Trêng TH Nghi Thn x©y dùng nhiƯm vụ nnăm học 2010 2011 nh sau :


<b>A-NhiƯm vơ CHUNG</b>


Năm học 2010 - 2011 tiếp tục thực hiện chủ đề "Năm học đổi mới và nâng cao


chất lượng giáo dục", giáo dục trường tiểu học Nghi Thuận học tập trung thực hiện
những nhiệm vụ trọng tâm của năm học là nâng cao tính tự chủ và trách nhiệm cao
trước xã hội về tổ chức quá trìnhdạy học và chất lượng theo mục tiêu cấp học; củng cố
và nâng cao mức độ chất lượng phổ cập GDTH ĐĐT ; đề cao yêu cầu “dạy chữ , dạy
người” , giáo dục kỹ năng sống trong thực hiện chương trình giáo dục ; tập trung đẩy
mạnh đổi mới phương pháp dạy học theo hướng linh hoạt, sáng tạo nhẹ nhàng và hiệu
quả hơn; tăng cường củng cố và xây dựng các tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia
mức độ 1 , tiến tới mức độ 2; bổ sung CSVC, trang thiết bị dạy học theo hướng hiện
đại ; đẩy mạnh xây dựng đội ngũ nhà giáo tận tâm với nghề, có tinh thần tự học và sáng
tạo; tiếp tục xây dựng nhà trường ổn định và phát triển , t trng tiờn tin trong nm
hc 2010-2011.


<b>Đặc điểm tình hình </b>


<b>1.</b> <b> quy m« trêng líp: 1 Tổng sè häc sinh </b>


+ TSHS năm học 2010- 2011 :565 em / 20 lớp . Trong đó :


Khèi 1 : 126em / 4líp ; khèi 2 : 98 em / 4 líp ; khèi 3 :131 em / 4 líp
Khèi 4 : 101 em / 4 líp ; Khèi 5 : 109 em / 4 líp .


<b>2.</b> <b>§éi ngị</b> : TSCB GV CNV năm học: 36 . Nữ : 33 ( Biên chế và hợp đồng


huyện: 31, hợp đồng trường: 4: 1 GV2, 2 GV NN, 1 y tế học đường, 1 bảo vệ ) trong
đó :


+ QL : 3 Nữ : 3 ( 1 HT, 2 PHT) ; Trỡnh độ CM: ĐH: 2; CĐ: 1
+ Giỏo viờn: 28 ( 24 GV văn húa, 1 GV ÂN, 1GVMT, 2 GVNN)
Trình độ chun mơn : ĐH : 19 ; CĐSP : 5 ; THSP : 4



+ Phôc vô : 5 ( 1 KT, 1 Quỹ, 1 Thư viện, 1 y tế học đường kiêm nhà bếp, 1 bo v).


<b>3.</b> <b>Tổ chức đoàn thể : </b>


+ 1 tổ chức chi bộ : Gồm 20 đảng viên . Nữ : 18 ; chính thức : 17
+ Cơng đồn : Gồm 31 ĐVCĐ . Nữ 29


+ Đoàn đội : 1 liên đội gồm 565 thiếu và niờn và nhi ng.


<b>C - Chỉ tiêu : </b>


<b>I </b><b> Kế hoạch phát triển và PCGDTH ĐĐT</b> .


- Huy ng 100% số trẻ 6 tuổi và trẻ trong độ tuổi vào lớp .


- 100% số lớp giữ vững sĩ số học sinh theo kế hoạch giao đầu năm . Không để
học sinh bỏ học giữa chừng .


- Tỷ lệ chuyên cần : 99,8 % .


- Tiếp tục giữ vững chắc tỷ lệ PCGDTH - ĐĐT :95%
- Hiệu quả đào tạo t :97%


<b>II- Chất lợng các mặt giáo dục trong nhà trờng :</b>
<b> 1- Chất lợng giáo dôc </b>


a- Về hạnh kiểm học sinh
100 % HS thực hiện đầy đủ
b- Về văn hoá :



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- HS tiªn tiÕn: 35 %
- HS lªn thẳng lớp: 98%
- HS lu ban: 2 %


<i><b>Môn TV</b></i>: Giái 24% ; kh¸ 36%; yÕu 3 %


<i><b>Môn toán</b></i> : Giỏi 27% ; khá 35%; yÕu 3%


<i><b>Khoa, sử địa 4,5</b></i>: Giỏi: 30%, khá : 40%, TB : 29%, yếu: 1%.


<i><b>TiÕng Anh</b></i>: Giái: 15%, Kh¸: 25%, TB: 56%, yếu: 4%.


<i><b>Các môn khác</b></i> : Hoàn thành tèt 35 - 40% % , cha hoµn thµnh 1 % .- Cơ thĨ cho
tõng khèi líp :


* Ch tiờu c th về chất lợng giáo dục cuối nămcho tng khi lp:


Khi Gii Khỏ TB Yu LTL


1 26% 31% 39% 4% 97%


2 25% 31% 42% 2% 99%


3 26% 40,2% 30% 3% 98%


4 20% 29% 49% 2% 98%


5 20% 29% 48% 2% 99%


Cộng 23,4% 32% 41,6% 2,6% 98,2%



+Vở sạch chữ đẹp : Loại A: 90 %


+HS giỏi : Có các đội tuyển tham gia thi các kỳ giao lu HSG cp huyn v t gii.


<b>III- Đội ngũ</b> :
c, Cán bộ giáo viên


- Giáo viên dạy giỏi trờng: 50%.
- Giáo viên dạy giỏi huyện: 3
- Giáo viên dạy giỏi tỉnh: 2.


- Có 50% giờ dạy khá , 30% giờ dạy giỏi, còn lại đạt yêu cầu.
- GV đạt chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 5. cấp tỉnh : 1.


- GV đạt lao động tiên tiến 84%


d, C¬ së vËt chất: - Tham mu xây dựng thêm 6 phòng học


- Sửa lại 1 công trình vệ sinh học sinh, làm lại nhà xe học sinh phía
văn phòng, làm mái che phòng th viện, nhà ăn.


- Sửa lại sân trờng .


, Tập thể


- Chi bộ: Trong sạch, vững mạnh.
- Trờng: Tiên tiến.



- Cụng on: vng mạnh, xuất sắc.
- Tập thể lao động giỏi: 1 tổ CM.
- Liên đội tiên tiến xuất sắc.


<b>D </b>–<b> C¸c nhiƯm vụ và giải pháp cụ thể :</b>


<b>I</b>. <b>Tip tục thực hiện ba cuộc vận động và phong trào thi đua “ Xây dựng</b>
<b>trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong nhà trường nhằm nâng cao chất</b>
<b>lượng giáo dục , chú trọng giáo dục đạo đức nhân cách và kỹ năng sống cho học</b>
<b>sinh. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Lồng ghép nội dung các cuộc vận động vào trong các môn học và hoạt động
giáo dục trong nhà trường; trong các kế hoạch và kiểm tra đánh giá hàng tháng , kỳ ,
năm đối với mỗi tổ chức cán bộ GV và học sinh.


- Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm
chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo viên,
cán bộ quản lí giáo dục học tập và sáng tạo; đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi
phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.


- Tiếp tục triển khai các biện pháp chấm dứt hiện tượng học sinh ngồi sai lớp,
giảm tỉ lệ học sinh yếu, học sinh bỏ học; đánh giá đúng chất lượng giáo dục.


2. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT ngày 22/7/2008 và Kế
hoạch số 307/KH-BGDĐT ngày 22/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phát
động và triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực”, chú trọng các hoạt động :


- Giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, hoạt động
giáo dục và xây dựng quy tắc ứng xử văn hoá trong nhà trường. Nhà trường chủ động


phối hợp với gia đình và cộng đồng trong giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho học
sinh.


- Đẩy mạnh phong trào xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, đủ nhà vệ sinh cho
học sinh và giáo viên. Làm lại công trình vệ sinh học sinh ở phía tây bắc.


- Đưa các nội dung giáo dục văn hoá truyền thống vào nhà trường thơng qua trị
chơi dân gian, dân ca… Tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt động
văn hố, thể thao, hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp, ngoại khố phù hợp với điều
kiện cụ thể của nhà trường và địa phương.


- Tổ chức lễ khai giảng năm học mới (với cả phần lễ và phần hội) trang trọng, gọn
nhẹ, vui tươi, tạo khơng khí phấn khởi cho học sinh bước vào năm học mới.


<b>II. Thực hiện kế hoạch giáo dục và kế hoạch thời gian năm học</b>
<i><b>1. Thực hiện kế hoạch giáo dục:</b></i>


Tổ chức dạy học 2 buổi ngày cho 5 lớp: 1A,1B, 2A,3A và 4B với định mức 35 tiết
/tuần; dạy 8 buổi/tuần với định mức 30 tiết/tuần cho các lớp còn lại. Dạy học theo
chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình và đổi mới phương pháp dạy học. Tập trung
chỉ đạo thực hiện dạy học phù hợp với đối tượng học sinh trên cơ sở bảo đảm chuẩn
kiến thức, kĩ năng của chương trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

với điều kiện thực tế của lớp và phát huy tính hiệu quả. Nhưng phải tuân thủ phân phối
chương trình của Bộ GD&ĐT về số tiết bắt buộc tối thiểu của mỗi môn học.


+ Thực hiện chương trình các mơn học một cách linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức,
phù hợp với đối tượng học sinh và thực tiễn giáo dục địa phương theo hướng dẫn thực
hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở tiểu học của Bộ. Các mơn TV, Tốn, khoa
học, lịch sử, địa lý là mơn cốt lõi, các mơn cịn lại là môn bổ trợ. HP, TTCM chỉ đạo


dạy học nghiêm túc chất lượng và đầu tư tốt vào các môn cốt lõi, các môn bổ trợ dạy
học theo hướng linh hoạt, tạo tâm lý thoải mái, nhẹ nhàng cho HS.


+ Tăng cường tích hợp các nội dung giáo dục: bảo vệ môi trường; sử dụng năng
lượng tiết kiệm, hiệu quả; quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; an tồn giao
thơng; phịng chống tai nạn thương tích; phòng chống HIV/AIDS ...


+ Thực hiện dạy học ngoại ngữ tự chọn từ lớp 3, thời lượng 2 tiết/ tuần. Triển
khai chương trình tiếng Anh tăng cường và làm quen tiếng Anh bắt đầu từ lớp 1 học kỳ
2 mỗi tuần 1 tiết , lớp 2 mỗi tuần 2 tiết.


+ Tổ chức bán trú cho học sinh có nhu cầu ở 4 lớp: 1A, 1B, 2Avà 3A. Bộ phận
nhà bếp và phụ trách bán trú cần tăng cường kiểm tra vệ sinh, an toàn thực phẩm để
đảm bảo sức khoẻ học sinh.


+ Dạy học môn thủ công , kỹ thuật : GV giảng dạy bộ môn chủ động lựa chọn nội
dung dạy học theo định hướng linh hoạt , lựa chọn nội dung, hình thức dạy học phù hợp
với điều kiện và đặc điểm của nhà trường.


+ Đầu năm học nhà trường thực hiện bàn giao chất lượng học tập của học sinh
lớp dưới lên lớp trên. Để đảm bảo chất lượng dạy học và nâng cao trách nhiệm của giáo
viên.


+ Thực hiện nghiêm túc có sáng tạo kế hoạch giáo dục NGLL, Hiệu phó phụ
trách chỉ đạo tổng PTĐ và GVCN phối kết hợp tốt để tổ chức các HĐNGLL có hiệu
quả, bám theo chỉ đạo của hội đồng đội cấp trên và chủ đề năm học cũng như các nội
dung của phong trào XDTHTT-HSTC để thực hiện. Mỗi tuần HS được học 2 tiết SHTT
1 tiết do TPTĐ chỉ đạo cùng GV thực hiện , 1 tiết do chính GV gảng dạy thực hiện. (Có
bài soạn và nội dung đầy đủ.



+ Tích hợp vào các môn học : Dạy kỹ năng sống cho HS.


<i><b>2. Kế hoạch thời gian năm học</b></i>


+ Ngày tựu trường: 10/8/2010, ngày khai giảng năm học mới: 5/9/2010.


+ Học kỳ 1: Từ 16/8/2010 đến 2/1/2011 ( 18 tuần thực học, 1 tuần nghỉ giữa kỳ)
+ Học kỳ 2: Từ 3/1/2011 đến 21/5/2011 ( 17 tuần thực học, 1tuần nghỉ giữa kỳ,
1tuần nghỉ tết âm lịch).


+ Kết thúc năm học 31/5/2010.


<i><b> 3. Phát động và hưởng ứng mạnh mẽ phong trào đổi mới phương pháp dạy học</b></i>
<i><b>theo hướng linh hoạt và hiệu quả:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

những nội dung và cách thức để học sinh chủ động tham gia vào hoạt động nhận thức ,
theo phương châm “ Dạy ít- học nhiều” Ngay từ bài soạn đến giờ lên lớp. Trong các yếu
tố đổi mới phương pháp dạy học GV cần quan tâm mạnh dạn đổi mới hình thức tổ chức
dạy học.


Hiệu phó phụ trách và tổ chun mơn bố trí để mỗi giáo viên được báo cáo và dạy thể
nghiệm ít nhất một tiết dạy theo hướng linh hoạt lựa chọn nội dung, hình thức và
phương pháp dạy học với các tiêu chí: Giờ dạy nhẹ nhàng, hạn chế tối đa giảng giải ,
thuyết trình của GV, tăng cơ hội lơi cuốn được học sinh tích cực tham gia vào hoạt động
học tập để hình thành kiến thức và phát triển kỹ năng.


- Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý:


+ GV nối mạng INTERNET mở hộp thư điện tử cá nhân để giao dịch, truy cập thông
tin để bổ trợ cho hoạt động giáo dục.



+ Soạn bài bằng máy tính ( Khơng được sao chép máy móc mà phải soạn phù hợp với
đối tượng học sinh và kế hoạch dạy học của lớp) soạn và sử dụng giáo án điện tử trong
một số bài dạy, môn học phù hợp.


<i><b>4. Công tác kiểm tra, đánh giá :.</b></i>
<b>1. Học sinh </b>


+. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh.


- Thực hiện Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT ngày 27/10/2010 của Bộ GD&ĐT ban
hành Quy định đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học và Công văn số
717/BGDĐT-GDTH ngày 11/02/2010 hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Thông tư số
32/2009/TT-BGDĐT.


- Kiểm tra định kỳ giữa kỳ I, II và cuối kỳ I nhà trường chủ động thực hiện theo


PPCT và kế hoạch dạy học . Phòng chỉ đạo đánh giá cuối năm ở hai mơn TV,
Tốn. Đề KS ĐK các kỳ do HP và TT chuyên môn ra theo các giai đoạn học của
HS, cần bám theo chuẩn KT và KN .


- Thực hiện nghiêm túc chủ trương dạy học đánh giá theo chuẩn, từ khâu ra đề đến


tổ chức kiểm tra đánh giá và sử dụng kết quả đánh giá học sinh.


- Tổ chức thực hiện quản lí kết quả đánh giá qua phần mềm QLCL , tiến tới từng


bước công khai chất lượng nhà trường theo mục tiêu đào tạo của cấp học.


- Đánh giá HS qua hoạt động kiểm tra thường xuyên, khuyến khích học sinh có


năng khiếu , khích lệ động viên kịp thời HS gặp khó khăn về học trong cả quá trình
giảng dạy và đánh giá.- Giáo dục trẻ khuyết tật phải phù hợp đối tượng, cần có sự điều
chỉnh linh hoạt về tổ chức dạy học, chương trình, phương pháp dạy học, đánh giá, xếp
loại.


- Với đối tượng HS khuyết tật nặng ( Não, thần kinh…) Không ghi kết quả


KTDDG vào sổ điểm mà lập hồ sơ cá biệt và ghi nhận xét vào, những HS khuyết
tật nhẹ thì đánh giá theo năng lực và khả năng của từng đối tượng.


- Thực hiện nghiêm túc công tác kiểm định chất lượng từ cấp trường đến phịng


trên 2 bộ mơn: TV, Tốn.


- Tổ chức các kỳ giao lưu HSG cấp trường: Olympic Tiếng Anh, Giải tốn qua


mạng, Nói lời hay, viết chữ đẹp, bồi dưỡng cho các đội tuyển tham gia thi cấp
cụm huyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- HP phụ trách kiểm tra việc thực hiện chương trình mỗi tuần 1 lần, có nhận xét và


chữ ký xác nhận sau lịch báo giảng.


- Kiểm tra bài soạn GV 2 tháng / lần; KT hồ sơ CM 1 kỳ 1 lần theo lịch chủa HT.
- Kiểm tra việc sử dụng thiết bị dạy học 1 lần/ tháng do HP chủ động lịch.


- HT đánh giá giờ dạy GV mỗi kỳ ít nhất 1 tiết/1 GV.


- PHT Dự giờ BD và tham gia đánh giá giờ dạy GV ít nhất mỗi tuần 4 tiết.



- Kiểm tra việc dạy học trên lớp thường xuyên trong các tuần của PHT và đột xuất


của HT, KT thông qua vở học tập của HS mỗi kỳ 1 lần.


<b>III. Xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:</b>


1. Cơ sở vật chất:


- Tiếp tục tham mưu với chính quyền địa phương xây dựng thêm 6 phòng học để
đủ phòng cho HS học tập theo qui định.


- Làm lại công trình vệ sinh phía tây bắc để đảm bảo cơng trình vệ sinh đạt yêu
cầu và sạch sẽ theo tinh thần chỉ đạo của công văn số 98/PGD-TH.


- Sửa lại nhà xe học sinh phía gần văn phịng nhà trường.


- Tu bổ lại khuôn viên trường lớp, quy hoạch tổng thể khuôn viên, tiếp tục trồng
cây xanh phù hợp với trường học.


3. Thiết bị dạy học


- Tổ chức kiểm tra, rà soát thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học (TBDH)
theo từng kỳ học để có kế hoạch sửa chữa và bổ sung kịp thời theo danh mục thiết bị
dạy học tối thiểu của Bộ (Thông tư số 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16/7/2009).


- Phát động phong trào tự làm đồ dùng dạy học thông qua các hoạt động làm mới,
cải tiến, sửa chữa đồ dùng dạy học; thu thập, tuyển chọn các sản phẩm tốt để lưu giữ,
phổ biến, nhân rộng trong tồn trường. Mỗi giáo viên phải có thêm ít nhất 1 thiết bị tợ
làm có giá trị sử dụng được trong năm học.



- Đẩy mạnh phong trào khai thác, sử dụng, bảo quản TBDH một cách hiệu quả.
Thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc sử dụng TBDH.


- Mua sắm máy chiếu để dạy học bằng máy tính điện tử , tạo điều kiện để GV
từng bước tiếp cận công nghệ thông tin, và từng bước hiện đại hóa TBDH theo chỉ đạo
của nghành nhằm tăng cường các TBDH hiện đại, thiết bị dạy học có yếu tố công nghệ
thông tin, đồng bộ với việc tập huấn sử dụng, khai thác.


<b>V. Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học và xây dựng trường chuẩn</b>
<b>quốc gia.</b>


1. Củng cố, duy trì thành tựu phổ cập giáo dục tiểu học – chống mù chữ
(PCGDTH – CMC) và thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học (PCGDTH) đúng độ tuổi.


Chỉ đạo phổ cập về số lượng gắn liền với chuẩn hóa về chất lượng , kết hợp với
trường PTCS và mầm non làm tốt công tác điều tra và nhập dữ liệu. Tiếp tục phân công
giáo viên điều tra và phụ trách các xóm làm cơng tác vận động , huy động HS đi học
đúng độ tuổi và trẻ bỏ học quay lại trường giúp các em đạt được yêu cầu tối thiểu về kỹ
năng TV, Tốn. Huy động tối đa trẻ khuyết tật học hịa nhập trong địa bàn xã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2. Xây dựng trường tiểu học theo chuẩn quốc gia


- Tiếp tục thực hiện Quyết định số 32/2005/QĐ-BGDĐT ngày 24/10/2005 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.


- Tiến hành kiểm tra, rà sốt các tiêu chuẩn, lập hồ sơ cơng nhận lại mức độ 1 nếu
còn đạt. Lập kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia Mức độ 2.


- Tham mưu với địa phương tăng cường XDCS vật chất đạt chuẩn. Đẩy mạnh các
hoạt động nội lực của nhà trường để tiến tới đạt mức độ 2 của các tiêu chuẩn, tiêu chi


của chuẩn về chất lượng giáo dục cũng như đội ngũ.


- Rà soát cácchỉ số, tiêu chí, tiêu chuẩn trong chuẩn đánh giá chất lượng trường
tiểu học, tiếp tục hoàn thiện về mặt hồ sơ và thực tế để đề nghị các cấp công nhận
trường tiểu học đạt chuẩn chất lượng mức 1.


<b>VI. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lí giáo dục</b>
<b>1.Cơng tác đội ngũ:</b>


Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục đủ về số lượng, đáp ứng
yêu cầu về chất lượng:


Tổng số GV:28 . TRong đó biên chế : 24; HĐ huyện: 1; HĐ trường: 3 ( 1GV2,
2NN).


Phân công chuyên môn: 20 GV chủ nhiệm, 1 tổng đội , 1 GV 2 và 6 GV bộ môn
đặc thù.


Chỉ đạo thực hiện có hiệu quả chủ đề năm học; Tổ chức bồi dưỡng giữa kỳ cho
giáo viên theo kế hoạch chỉ đạo của nghành và điều kiện của nhà trường về các nội
dung: Các văn bản qyu phạm mới ban hành về GDTH; nâng cao năng lực dạy học, đánh
giá học sinh theo chuẩn KT-KN; dạy học môn thủ công và kỹ thuật theo hướng lựa chọn
nội dung phù hợp đối tượng; giáo dục ngoài giờ lên lớp và kỹ năng sống vào các môn
học cho HS; các chuyên đề theo nhu cầu CM của môi trường. Thời gian bồi dưỡng vào
được bố trí vào lịch ngỉ giữa kỳ của HS. Nhằm đảm bảo cho giáo viên có đủ năng lực
chủ động lựa chọn nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học phù hợp đối
tượng học sinh trên cơ sở thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình. Chú
trọng bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp.


- Tổ chức hội giảng GV dạy giỏi cấp trường vào đợt 20/11. Mỗi GV tham gia hội


giảng sẽ giảng dạy 2 tiết ( Bao gồm 1 tiết Toán hoặc TV và 1 tiết các môn khác). Xét
chon GV dạy giỏi trường như qui định.


Thực hiện nghiêm túc và có nề nếp cơng tác đánh giá , xếp loại GV, xét chọn GV
dạy giỏi các cấp theo quyết định 14 và thông tư 21 /TT-BGD&ĐT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

* Tổ 1,2,3 : 15 giáo viên: Gồm các giáo viên CN khối 1,2,3 và TPTĐ, GV2 và
GV T.Anh dạy khối 1,23.


Tổ trưởng: Cơ Nguyễn Thị Thơng.


Tổ phó: Đậu Thị Hoa phụ trách CM khối 2 và cô Đặng Thị Thu phụ trách chuyên
môn khối 3.


Do cô: Nguyễn Thị Hồng –PHT – Trực tiếp chỉ đạo.


* Tổ 4,5 : 13 GV: Gồm GV CN khối 4,5 , GV ÂN,MT,TD,TCKT và Tiếng Anh
dạy khối 4,5.


Tổ trưởng: Cơ Hồng Thị Hiền.


Tổ phó: Thầy Phùng Minh Đức Phụ trách khối bộ môn và cô Nguyễn Thị Mơ Phụ
trách CM khối 4.


Do cô: Đặng Thị Hợi – PHT- Trực tiếp chỉ đạo.


* Tổ văn phòng: 6 thành viên : Gồm kế toán, quỹ, thư viện, y tế học đường, nhà
bếp và bảo vệ.


Tổ trưởng cô Đặng Thị Ngân.


Do Hiệu trưởng trực tiếp chỉ đạo.


<b>2. Công tác quản lý: </b>


- Tập trung bồi dưỡng về nội dung, quan điểm đổi mới cơng tác quản lí, chỉ đạo
cấp học nói chung, cơng tác chỉ đạo và quản lí việc dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ
năng nói riêng. Đồng thời đẩy mạnh việc bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lí giáo dục về
năng lực đánh giá giáo viên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
(ban hành theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/5/2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo).


- Bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lí giáo dục về ứng dụng công nghệ
thông tin trong đổi mới quản lí chỉ đạo và trong đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao
thực chất chất lượng giáo dục. Tăng cường vai trò của hiệu trưởng trong tổ chức dạy
học và quản lí nhà trường; thực hiện tốt “ba công khai” và “bốn kiểm tra” theo nội dung
hướng dẫn về đổi mới cơ chế tài chính giáo dục đào tạo tại Chỉ thị số
47/2008/CT-BGDĐT ngày 13/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.


<b>Phân công nhiệm vụ cụ thể cho đội ngũ quản lý:</b>


* Hiệu trưởng – Bí thư chi bộ: Phụ trách chung về nhà trường, chi bộ Đảng.


- Trực tiếp phụ trách và chịu trách nhiệm về công tác Tài chính, Xây dựng
cơ sở vật chất, Cơng tác phổ cập, Công tác quản lý cán bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

* Hiệu phó – Phó BT chi bộ– CT cơng đồn: Đ/c Hợi:


- Phụ trách công tác tổ chức của chi bộ : Phụ trách công tác hồ s ơ, thông
tin các cuộc họp chi bộ, đảng bộ cho đảng viên, thu nạp đảng phí.



- Phụ trách về cơng đồn trường.


- Về chuyên môn: Phụ trách chỉ đạo, quản lí và chịu trách nhiệm về chất
lượng bộ mơn tốn trong tồn trường. Trực tiếp chỉ đạo hoạt động chuyên môn tổ 4,5.
- Phụ trách công tác bán trú, công tác hồ sơ học sinh.


- Quản lí chỉ đạo cơng tác thiết bị dạy học khối 4,5.


- Chỉ đạo công tác bồi dưỡng học sinh giỏi toán “ Giải toán trên mạng”
* Hiệu phó: Đ/C Hồng:


- Phụ trách hoạt động đoàn đội và hoạt động ngoài giờ lên lớp, HĐTT.


- Về chun mơn: Phụ trách chỉ đạo, quản lí và chịu trách nhiệm về chất
lượng bộ môn Tiếng Việt trong toàn trường. Trực tiếp chỉ đạo hoạt động chuyên môn tổ
1, 2,3.


- Phụ trách công tác lao động, vệ sinh, công tác báo cáo.
- Quản lí chỉ đạo cơng tác thiết bị dạy học khối 1,2,3.


<b>VII</b>. <b>Một số hoạt động khác</b>


1. Đẩy mạnh phong trào thi đua Dạy tốt - Học tốt, thi giáo viên dạy giỏi cấp
trường.


2. Triển khai có hiệu quả cơng tác xã hội hóa giáo dục nhằm động viên sự quan
tâm đầu tư của các nguồn lực xã hội cho công tác giáo dục, thực hiện đúng Quyết định
70/2009 QĐ-UBND tỉnh về chế độ thu kinh phí đóng góp của phụ hunh trong dạy học 2
buổi/ ngày. Xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ . Chỉ đạo công tác bán trú đảm bảo yêu cầu
về an toàn thực phẩm.



4. Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ công tác Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh,
nhi đồng Hồ Chí Minh với công tác giáo dục của nhà trường.


<b>PHẦN III. MỘT SỐ QUI ĐỊNH CỤ THỂ</b>


<b> 1.VỊ tiªu chÝ xếp loại thi đua :</b>


+ Quan im đánh giá của hiệu trởng : Dựa trên kết quả hoạt động . CM , chuẩn
GVTH , chuẩn đánh giá chất lợng trờng TH và điều lệ trờng TH để đánh giá xếp
loại GV , trong đó lấy chất lợng HS lm ct lừi .


*Những GV xếp loại CM tõ TB trë xng kh«ng xÐt danh hiƯu thi đua .


*Những GV có chất lợng dạy học của lớp thấp dới 60% cho các môn TV , toán ở
kỳ KHĐK lần 2 và lần 4 hoặc có 1/2 giờ dạy hiệu v và các đoàn kiểm tra dự giờ
xếp loại u , hs líp CN lu ban trªn 5 % víi c¸c líp 2,3,4,5 ; víi lớp 1 trên 10%
thì CM GV sẽ xếp vào loại yếu .


- Lp khụng cú HS đạt HS giỏi tồn diện thì chun mơn GV khơng xếp khá .
- Lớp khơng có HS đạt HS giỏi trờng thì GV không đợc xét danh hiệu thi đua và
chuyên môn không đợc xếp loại khá , khối lớp cú HS tham gia cỏc kỳ giao lưu cấp


huyện mà không có HS tham gia v à đạt giải cấp huyện thì GV khơng đợc xét danh
hiệu xuất sắc và CSTĐ cấp cơ sở .


*Những lớp không đạt kế hoạch chỉ tiêu giao của trờng và tổ , khối thì GVCN
không đợc xét các danh hiệu thi đua .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

*Những GV vi phạm quy chế chuyên môn , quy chế đánh giá xếp loại HS , đánh giá


sao chất lợng thực học của HS , vi phạm quy chế thi cử hoặc nội dung của tr ờng ,
phải bị hình thức kỷ luật trớc hội đồng nhà trờng , nếu nặng chuyển lên nghành ,
không xét thi đua và bị xem xét trong quá trình xếp loại GV của hiệu trởng .


*Những lớp có HS vi phạm kỷ luật hoặc xếp loại TB của 2 Đợt thu đua trở lên do
nhà trờng và đội tổ chức thì khơng xét thi đua cho lớp v danh hiu cho GVCN .


<b>2.. Đảm bảo kỷ cơng , nề nếp nhà trờng :</b>


- Làm tốt công tác XHHGD , chú ý đến công tác xây dựng đảng , đảm bảo xử lý
thơng tin chính xác kịp thời điều chỉnh những sai sót trong q trình quản lý .
- Cán bộ , GV , CNV đi dạy, hội họp phải đúng giờ , ghi chép đầy đủ , có ý thức
phát biểu xây dựng đóng góp ý thảo luận , khơng nói ngồi, trong giờ làm việc


không sử dung và tắt ĐTDĐ hoặc để chế độ im lặng . QuyÕt t©m đẩy lùi các hiện
t-ợng tiêu cực trong vµ ngoµi nhµ trêng .


- Làm tốt cơng tác thanh tra kiểm tra , phát huy vai trò của ban thanh tra nhân dân .
Đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong nhà trờng , tạo đợc động lực thúc đẩy
các hoạt động . Tăng cuờng công tác kiểm tra và xử lý nghiêm những vi phạm về
quy chế chuyên môn và thi cử , vi phạm pháp luật của nhà nớc .


- Họp phụ huynh học sinh năm 2 lần ..


- Họp hội đồng GV mỗi tháng 1 lần . Do hiệu trởng chủ trì .
- Hội ý khối buổi chuyên môn mỗi tuần 1 lần vo th sỏu .


- Tổ chuyên môn sinh hoạt 2 tuần 1 lần . Do tổ trởng chđ tr× , v à HP phụ trách ch


o.



-Sinh hoạt chuyên môn nhà trờng mỗi tháng 1 lần . Do 2 hiệu phó phụ trách CM
chđ tr× .


- CBGVVNV đến trờng , lên lớp ăn mặc nghiêm túc , đồng phục quần đen áo trắng
vào thứ 2 hàng tuần , áo dài vào các ngày lễ kỷ niệm theo quy nh .


<b>4. Công tác kế hoạch :</b>


*Hiu trng XD kế hoạch năm học , kế họach hoạt động kỳ học , tháng , tuần ; kế
hoạch kiểm tra nội bộ trờng học , kế hoạch bồi dỡng đội ngũ GV ,Kế hoạch phổ
cập GDTHĐĐT ,Kế hoạch chỉ đạo các hoạt động đồn thể .


*Phó hiệu trởng XD kế hoạch chỉ đạo chuyên môn của năm học , học kỳ , tháng và
tuần học , kế họach bồi dỡng HS năng khiếu và phụ đạo HS yếu kém , bồi dỡng
HS giỏi khuyết tật , kế hoạch lao động và kế hoạch sử dụng thiết bị dạy học trong
nhà trờng , và cỏc kế hoạch theo phõn cụng trờn.


*Tổ trởng chuyên môn CD kế hoạch hoạt động của tổ theo năm học , học kỳ và từng
tháng . Tổ chức cho mọi thành viên trong tổ đăng ký các thi đua các chỉ tiêu và
danh hiệu đề ra .


*Đội XD kế hoạch hoạt động đội , sao đầy đủ , thiết thực .


<b>5. Chế độ chính sách :</b>


- Hồ sơ nhà trờng , hồ sơ GV thực hiện theo đúng điều lệ trờng tiểu học .


- Tổ trởng chuyên môn đợc trả chế độ phụ cấp chức vụ nh quy định , khối trởng
CM đợc trả chế độ = 1/2 tổ trởng .



- Mọi chế độ và lơng hàng tháng đợc thanh toán kịp thời về quỹ trờng , những lớp
hoàn thành thu nạp trong tháng 10 – 2008 thì thởng cho GVCN 100.000 đ . Cuối
năm học phải nạp đầy đủ 100% trừ những đối tợng HS đợc miễn giảm theo quy định
.


- Các khoản chi mua sắm trong nhà trờng đều phải thông qua chủ tài khoản trớc
khi thực hiện , hàng tháng quyết toán 1 lần với hiệu trởng . Một học kỳ quyết toán
1 lần trớc hội đồng nhà trờng .


<b>6 . Chế độ khen thởng :</b>


a. Khen thëng cho GV CBGV :


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Giáo viên đạt tiên tiến cả năm : 100.000đ/ GV
- Lớp xuất sắc : 50.000đ/GV
- Tổ lao động tiên tiến đợc huyện công nhận : 100.000 đ/GV
b- Thởng cho học sinh :


- Học sinh đạt giải cấp huyện : 30.000đ/em
- Học sinh đạt HS giỏi toàn diện : 20.000đ/em
- Học sinh đạt tiên tiến : 10.000đ/em
c- Qui định chi về chế độ dạy học tăng buổi :


- Chi cho GV đứng lớp : 80 % - Chi cho quản lý phục vụ : 15 %
- Chi cho hao mòn tài liệu : 3 % - Chi cho tổ chức , kế hoạch: 2 %


<i> Nghi ThuËn , ngµy 5 tháng 9 năm 2011 </i>
<b> HiÖu trëng </b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×