Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Qui che phoi ho voi thu truong don vi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.59 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Công đoàn gd thờng xuân Céng hoµ x héi chđ nghÜa ViƯt Nam <b>·</b>
<b>C§ tr êng TH ngäc Phung 2−</b> <b>§éc lËp </b>–<b> Tù do </b>–<b> H¹nh phóc </b>


Ngọc Phụng , ngày 21 tháng10 năm 2010


Quy chế


<b>phối hợp công tác</b>


<b>giữa công đoàn và hiệu trởng nhà trờng</b>
Nhiệm kỳ 2010-2012


Căn cứ bản thoả thuận số 394/CĐGD Việt Nam- Bộ GD&ĐT ng y 15/8/2005 giữa
Công đoàn GD Việt Nam và Bộ Giáo dục và Đào tạo


Cn c Điều lệ tr ờng Tiểu học − ban hành kèm theo Quyết định số
51/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2007 của Bộ trởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;


Căn cứ Luật Công đoàn Việt Nam;


Căn cứ Chỉ thi 30/CT-TW ngày 18/02/1998 của Bộ Chính trị về xây dựng và thực
hiện quy chế dân chủ ở c¬ së;


Căn cứ Nghị định 71-1998/NĐ-CP ngày 09/08/1998 của Chính phủ và Quyết định
số 04/2000/BGD&ĐT ngày 01/03/2000 của Bộ tr ởng Bộ Giáo dục & Đào tạo về ban−
hành quy chế thực hiện dân chủ trong cơ quan, tr ng hc;


Căn cứ Quy chÕ 354/QC-LT ngµy 07/09/2005 cña UBND tØnh Thanh Hãa và
LĐLĐ Thanh Hóa;


Căn cứ quy chế 394/CĐGDVN-BGD&ĐT ngày 15/08/2005 của Bộ
GD&ĐT-CĐGDVN về mối quan hệ công tác giữa cơ quan GD các cấp và Công đoàn ngành


GD-ĐT;


Cn c quy chế 1921/QCLT – SGD&ĐT – CĐN ngày 30/11/2005 của Giám đốc
Sở GD&ĐT và BTV Cơng đồn GD Thanh Hóa về mối quan hệ công tác giữa cơ quan
giáo dục các cấp và Cơng đồn trong ngành GD&ĐT Thanh Hóa;


Căn cứ Nghị quyết Hội nghị viên chức đầu năm häc ;


Căn cứ Nghị quyết Đại Hội CĐ nhiệm kỳ 2010-2012 của Cơng đồn trờng;
Căn cứ vào điều kiện thực tế của đơn vị và cơng đồn nhà trờng


HiƯu tr ëng, BCH C«ng đoàn tr ờng Tiểu häc Ngäc Phông 2 thèng nhÊt−
thực


hiện quy chế phối hợp công tác giữa chính quyền và công đoàn nh sau :


Chơng I: nguyên tắc chung


<b>iu 1</b>: <b>Mi quan h gia t chức cơng đồn và thủ trởng đơn vị:</b>


1. Mối quan hệ giữa Chính quyền và Cơng đồn dựa trên cơ sở Cơng đồn là tổ
chức chính trị xã hội của giai cấp công nhân và ngời lao động. Với chức năng đại diện cho
giai cấp công nhân và ngời lao động, Cơng đồn cùng với Chính quyền chăm lo và bảo vệ
quyền lợi chính đáng hợp pháp của cán bộ LĐ, tổ chức động viên cán bộ
CNVC-LĐ thực hiện thắng lợi nhiệm vụ của đơn vị và của ngành. Quan hệ cơng tác giữa Chính
quyền và Cơng đồn là sự phối hợp để thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ theo qui định.


2. Quan hệ công tác là sự hợp tác tôn trọng quyền độc lập của mỗi tổ chức. Thủ
tr-ởng đơn vị khi thực hiện chức năng quản lý của mình có liên quan đến trách nhiệm,
quyền, lợi ích của cán bộ CNVC-LĐ đều phải có sự tham gia góp ý của Cơng đồn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Chơng II: Những qui định cụ thể


<b>§iỊu 2: Trách nhiệm của Hiệu trởng và BCH công đoàn trong việc phối hợp</b>
<b>thực hiện nhiệm vụ chuyên môn:</b>


<i><b>1. Hiệu tr ëng cã tr¸ch nhiƯm</b><b>−</b></i> <i>: </i>


1.1 Thông tin đầy đủ, kịp thời đ ờng lối, chính sách của Đảng và Nhà n ớc, − −
chủ


tr ơng, kế hoạch công tác của ngành tới tổ chức Công đoàn và cán bộ, giáo viên, nhân
viên


1.2 Tạo điều kiện để Cơng đồn tổ chức các hoạt động, tham gia quản lý đơn vị,
phối hợp giải quyết và khắc phục những yếu kém trong đơn vị, nâng cao chất l ợng đội−
ngũ, chất l ợng giỏo dc.


<i><b>2. Ban Chấp hành Công đoàn có nhiệm vô: </b></i>


2.1 Tham gia xây dựng các quy chế: quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế thực hiện dân
chủ ở cơ sở, quy chế xây dựng cơ quan có nếp sống văn hố… và các văn bản liên quan;
phản ánh nguyện vọng của đoàn viên và lao động; giám sát chính quyền thi hành pháp
luật và các chế độ chính sách đối với CBGV-CNV.


2.2 Chủ động phối hợp với Hiệu tr ởng tổ chức động viên CBGV-NV tích−
cực tham gia đổi mới giáo dục, hoàn thành hiệm vụ, xây dựng tập thể s phạm đủ số−
l ợng, có phẩm chất và năng lực, đồn kết nhất trí, đáp ứng u cu ngy cng cao ca
cỏch mng.



<b>Điều 3: Trách nhiệm của Hiệu trởng và BCH công đoàn trong việc phối hợp</b>
<b>thực hiện quy chế dân chủ:</b>


1. Hiu tr ng cn lấy ý kiến đóng góp của Cơng đồn khi xây dựng ch ơng− −
trình,


kế hoạch cơng tác, ban hành và thực hiện các quy định liên quan đến quyền và lợi ích
hợp pháp, chính đáng của ng ời lao động. −


2. Ban Chấp hành cơng đồn có trách nhiệm cử ng ời đại diện có thẩm quyền−
tham


gia với Hiệu tr ởng xây dựng ch ơng trình, kế hoạch cơng tác, ban hành các chế độ− −
chính


sách liên quan đến ng ời lao động. Khi cần thiết, Cơng đồn tổ chức đối thoại giữa−
ng ời −


lao động với Hiệu tr ởng để giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ−
của ng ời lao động thì Hiệu tr ởng có trách nhiệm phối hợp thực hiện. Khi bàn về− −
những


vấn đề liên quan đến quyền và lợi ích của lao động Nữ, Hiệu tr ởng cn ly ý kin
i


diện của Ban Nữ công.


3. Hiệu tr ởng và Cơng đồn phối hợp tổ chức thực hiện có hiệu quả quy chế dân−
chủ, chuẩn bị nội dung, tổ chức hội nghị CBVC hàng năm và chỉ đạo kiểm tra thực hiện
nghị quyết hội nghị CBVC đề ra. Vận động CBGV-NV tích cực tham gia quản lý nhà


tr ờng, thực hiện các quy chế dân ch trong cụng tỏc.


<b>Điều 4: Hiệu trởng và BCH công đoàn với việc phối hợp trách nhiệm trong giải</b>
<b>quyết khiÕu kiƯn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2. BCH.CĐCS có nhiệm vụ ra quyết định cho Ban TTND tiến hành tìm hiểu, xác
minh. BCH theo dõi diễn tiến và đôn đốc nhắc nhở Hiệu Trởng giải quyết sự việc trong
thời gian luật định.


3. Hiệu Trởng và các thành viên trong Lãnh đạo trờng phải tạo điều kiện cho tất cả
mọi ngời phát huy quyền làm chủ của mình trong việc đóng góp xây dựng trờng. BCH tập
họp ý kiến đóng góp chuyển cho lãnh đạo trờng nghiên cứu giải quyết và phải trả lời hoặc
bằng hình thức cơng khai trong các phiên họp hoặc bằng văn bản cho cá nhân liên quan.


4. Khi giải quyết những vấn đề có liên quan trực tiếp đến uy tín, quyền lợi của
CĐV thì Hiệu Trởng phải mời Chủ tịch CĐ cùng tham dự. Đặc biệt nếu có liên quan đến
nữ CĐV thì mời đại diện Ban N Cụng cựng tham gia.


<b>Điều 5: Trách nhiệm của Hiệu trởng và BCH công đoàn trong việc phối hợp tổ</b>
<b>chức, quản lý phong trào thi đua:</b>


1. Hiu trng l Trng Ban Thi Đua và chịu trách nhiệm chính trong tổ chức, chỉ
đạo phong trào thi đua. Hiệu Trởng xây dựng kế hoạch, nội dung, tiêu chuẩn thi đua cả
năm (hoặc từng đợt) và xét duyệt kết quả thi đua, cũng nh công nhận các danh hiệu thi
đua (trong qui định). BCH.CĐCS góp ý cho các vấn đề trên trong liên tịch trớc khi đa ra
Hội đồng s phạm


2. Chủ Tịch CĐCS là Phó Ban Thi Đua phát động phong trào thi đua, hỗ trợ việc
vận động CBVC đăng kí đủ các danh hiệu thi đua. Phối hợp cùng Hiệu Trởng theo dõi, sơ
tổng kết và xét kết quả thi đua.



3. Hiệu tr ởng phối hợp với Cơng đồn thực hiện đổi mới công tác thi đua - khen−
thởng, gắn các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành với việc thực hiện các
nghị quyết chỉ thị của Đảng, Nhà n ớc và của ngành. Tổ chức chỉ đạo phong trào thi đua−
phù hợp với yêu cầu từng thời kì, tình hình đơn vị và đối t ợng vận động. −


4. Sau khi thống nhất với Cơng đồn, Hiệu tr ởng quyết định mục tiêu, nội dung,−
hình thức, tiêu chuẩn, chế độ khen th ởng và phối hợp với Cơng đồn kiểm tra, sơ kết,−
tổng kết, quyết định khen th ởng những đơn vị, cá nhân có thành tích xuất sắc. −


5. HiƯu tr ởng tạo điều kiện và ủng hộ Công đoàn trong viƯc tỉ chøc phong trµo−
thi


đua và các cuộc vận động của ngành.


<b>Điều6: Trách nhiệm của Hiệu trởng và BCH cơng đồn trong việc phối hợp</b>
<b>chăm lo đời sống và bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính đáng của ng ời lao động−</b>


1. Hiệu tr ởng chủ động và tạo điều kiện để ng ời lao động đ ợc h ởng đúng,− − − −
đầy đủ, kịp thời các chế độ chính sách của Đảng, Nhà n ớc, của ngành và địa ph ơng về− −
hợp đồng lao động, tiền l ơng, tiền th ởng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, sử dụng quỹ− −
phúc


lợi và các chế độ nâng lơng theo niên hạn, nâng lơng sớm, chế độ chuyển ngạch đối với
toàn thể CB-GV-CNV kể cả đối tợng hợp đồng trong và ngoài biên chế…; các chế độ,
chính sách có liên quan đến nghĩa vụ, quyền, lợi ích hợp pháp của ng ời lao động. −


2. Hiệu tr ởng chủ động và tạo điều kiện để Cơng đồn và ng ời lao động kiểm− −
tra,



giám sát hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức hữu quan kiểm tra việc chấp hành các
chủ tr ơng, chính sách đối với ng ời lao động của Hiệu tr ởng. − − −


3. Hiệu tr ởng thống nhất với Cơng đồn về chủ tr ơng, biện pháp nhằm không− −
ngừng nâng cao chất l ợng đội ngũ, động viên cán bộ giáo viên tích cực tham gia nghiên−
cứu khoa học, áp dụng và phát huy sáng kiến kinh nghiệm, lao động sản xuất nâng cao
chất l ợng cuộc sống. −


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Điều 7: Trách nhiệm của Hiệu trởng và BCH cơng đồn trong việc phối hợp</b>
<b>tạo điều kiện cho hoạt động cơng đồn:</b>


<i><b>1. HiƯu tr ëng cã tr¸ch nhiƯm: </b><b></b></i>


1.1 Tạo điều kiện và cung cấp ph ơng tiện làm việc cho Chủ tịch và BCH
Công đoàn.


1.2 Hng nm h trợ cho Cơng đồn một số kinh phí để đảm bảo cho các hoạt động
Cơng đồn, hoạt động Nữ cơng thực sự có chất l ợng. −


1.3 Thanh tốn cơng tác phí theo chế độ hiện hành và quy chế chi tiêu nội bộ đối
với cán bộ Cơng đồn đi cơng tác theo giấy triệu tập của cấp trên hoặc đơn vị.


1.4 Tạo điều kiện để BCH Cơng đồn sinh hoạt 1 lần/ tháng, đoàn viên và lao động
sinh hoạt 3 tháng/ lần


1.5 Thực hiện trừ giờ theo đúng quy định để Chủ tịch Cơng đồn cơ sở khơng
chun trách có thời gian làm cơng tác cơng đồn.


1.6 Đại diện Cơng đồn đ ợc Hiệu tr ởng mời tham dự các hội nghị giao ban, sơ− −
kết, tổng kết để trao đổi ý kiến, quán triệt chủ tr ơng và kế hoạch công tác. −



1.7 Hiệu tr ởng định kì 3 tháng1 lần dự hội nghị liên tịch với Cơng đồn, với ban−
Nữ cơng để nghe Cơng đồn, ban Nữ cơng báo cáo tình hình hoạt động.




<i><b>2. C«ng đoàn có trách nhiệm: </b></i>


2.1 Phỏt huy nội lực sẵn có trong BCH, CBGV – NV, tranh thủ sự giúp đỡ, tạo
điều kiện của Hiệu tr ởng để chỉ đạo, xây dựng, tổ chức thực hiện các phong trào có chất−
l ợng hiệu quả cao nhất. −


2.2.Khi quyết định thôi việc, điều động, thuyên chuyển công tác đối với BCH
Cơng đồn cơ sở, nếu là Chủ tịch Cơng đồn thì Cơng đồn ngành trực tiếp thoả thuận
bằng văn bn.


Chơng III: điều khoản thi hành


<b>iu 7: </b>Th trởng nhà trờng có trách nhiệm cùng Cơng đồn thực hiện nghiêm túc
quy chế này. Hàng năm tổ chức kiểm điểm thực hiện trong các hội nghị liên tịch định kì.


<b>Điều 8: </b>Quy chế này đ ợc phổ biến rộng rãi để các tổ Cơng đồn, tổ chun mơn−
và các đoàn thể lao động biết để thực hiện và giám sát.


<b>Điều 9: </b>Cơng đồn có trách nhiệm thờng xun đơn đốc, giám sát chính quyền
thực hiện đúng những qui định của qui chế này.


<b>Điều 10: </b>Cơng đồn có quyền kiến nghị xử lý những đơn vị, cá nhân làm trái hoặc
không thực hiện đúng quyền và trách nhiệm của Cơng đồn đã đợc qui định trong qui chế
này.



<b>Điều 11:</b> Trong khi thực hiện nếu có điều gì vớng mắc thì Thủ trởng nhà trờng và
BNCHCĐCS phải bàn bạc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.


Quy chế này gồm ba chơng với mời một điều quy định đã đợc thủ trởng đơn vị và
BCH Cơng đồn Cơ sở thống nhất ngày / / 20 và có hiệu lực kể từ ngày ký


<b>thđ trëng nhµ trêng chđ tịch công đoàn</b>


</div>

<!--links-->

×