Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

bai 23 lop 8 doi luu buc xa nhiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.42 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 23: </b>

<b>ĐỐI LƯU  BỨC XẠ NHIỆT.</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>



<b>1) Kiến thức.</b>


 Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.


 Nắm được sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và khơng xảy ra trong mơi


trường nào.


 Tìm được ví dụ trong thực tế về bức xạ nhiệt.


 Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí và


chân khơng.
<b>2) Kỹ năng.</b>


 Rèn luyện kỹ năng quan sát các hiện tượng thí nghiệm.


3) Thái độ.


 Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
 Học sinh u thích mơn học hơn.


<b>II. Chuẩn bị.</b>



<b>1) Chuẩn bị của Giáo viên.</b>


 Dụng cụ để làm thí nghiệm vẽ ở hình 23.2; 23.3; 23.4 và 23.5 trong SGK.



<b>2) Chuẩn bị của Học sinh.</b>


 Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>



<b> Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tạo tình huống học tập. (</b><i>5 phút).</i>


<b>*Kiểm tra bài cũ: Sử dụng bảng phụ sau:</b>
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ chấm (………….) ?


Nhiệt năng có thể truyền từ ……… sang ……… của cùng một vật, từ
vật này sang vật khác bằng hình thức……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ sung (nếu cần) và ghi điểm.
<b>*Tạo tình huống học tập.</b>


GV: Ở bài trước các em đã được nghiên cứu về sự dẫn nhiệt và thấy được rằng chất
lỏng dẫn nhiệt kém. Tuy nhiên trong thí nghiệm về sự dẫn nhiệt của nước, nếu ta
không gắn miếng sáp ở đáy ống nghiệm mà để miếng sáp ở miệng ống nghiệm và
đun nóng đáy ống nghiệm như mơ tả ở hình 23.1 SGK tr.80 thì chỉ trong một thời
gian ngắn sáp đã nóng chảy. Vậy trong trường hợp này nước đã truyền nhiệt bằng
cách nào? Để trả lời được câu hỏi này chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay,
bài 23: Đối lưu  bức xạ nhiệt.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự đối lưu. </b><i>(15 phút)</i>


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>


 Để tìm hiểu về sự đối lưu chúng ta tiến



hành một thí nghiệm.


 Đặt các dụng cụ thí nghiệm mơ tả trong


hình 23.2 lên bàn, yêu cầu HS kể tên các
dụng cụ này.


 Trình bày cách tiến hành thí nghiệm


như sau:


+ Lắp các dụng cụ thí nghiệm như hình
23.2 trong SGk trang 80.


+ Đặt một gói nhỏ đựng các hạt thuốc tím
vào đáy của một cốc thuỷ tinh đựng
nước.


+ Dùng đèn cồn đun nóng cốc nước ở
phía có đặt thuốc tím.


 Biểu diễn thí nghiệm, yêu cầu HS chú ý


quan sát hiện tượng.


 Qua việc quan sát, các em thấy có hiện


 Quan sát và kể tên các dụng cụ thí



nghiệm.


 Quan sát GV biểu diễn thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tượng gì xảy ra với phần nước có màu
tím? Nó chuyển động thành dịng từ dưới
lên rồi từ trên xuống hay di chuyển hỗn
độn theo mọi phương?


 Đó cũng chính là nội dung câu C1, đề


nghị các em ghi lại vào vở.


 Hướng dẫn HS nghiên cứu và hồn


thành câu C2 và C3.


 Thơng báo: sự truyền nhiệt năng nhờ tạo


thành các dòng như trong thí nghiệm trên
gọi là sự đối lưu. Sự đối lưu cũng xảy ra
trong chất khí.


 Để nghiên cứu cụ thể hơn về sự đối lưu


trong chất khí chúng ta cùng chuyển sang
phần vận dụng và nghiên cứu thí nghiệm
sau: thí nghiệm hình 23.3 trong SGK tr.81.


 Biểu diễn thí nghiệm, yêu cầu HS quan



sát hiện tượng.


 Nêu hiện tượng mà em quan sát được?


chuyển thành dòng từ dưới lên rồi từ
trên xuống.


 Ghi bài


 Nghiên cứu trả lời câu C2 và C3.


+ C2: Do lớp nước ở dưới nóng
lên trước, nở ra nên trọng lượng
riêng của nó nhỏ hơn trọng lượng
riêng của lớp nước lạnh ở trên. Do đó
lớp nước nóng nhẹ hơn sẽ nổi lên
còn lớp nước lạnh ở trên sẽ chìm
xuống tạo thành dịng.


+ C3: Nhờ có nhiệt kế ta thấy
tồn bộ nước trong cốc đã nóng lên.


 Quan sát GV biểu diễn thí nghiệm.


 Nêu được hiện tượng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 Vậy theo các em hiện tượng trên được


giải thích như thế nào?



 Giải thích trên cũng chính là nội dung


câu C4, các em hãy ghi lại vào vở.


 Các em lưu ý:


+ Trong thí nghiệm trên ta cũng thấy có
một phần khói hương chuyển động lên trên
ngay tại chỗ que hương bị đốt cháy, đó là
do ngay tại chỗ đó cũng xảy ra hiện tượng
đối lưu.


+ Hiện tượng đối lưu xảy ra chủ yếu
trong chất lỏng và chất khí.


 Yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời câu


C5, C6.


dòng từ trên xuống vòng qua khe hở
giữa 2 miếng bìa ngăn và đáy cốc rồi
đi lên phía ngọn nến.


 Hiện tượng trên được giải thích là


do hiện tượng đối lưu trong chất
khí:


+ Ở bên đốt nến khơng khí nóng


lên trước, nở ra, trọng lượng riêng
của nó bị giảm nên sẽ bay lên trên.
Ngược lại, ở bên đặt que hương
khơng khí nặng hơn đi xuống đáy
cốc vịng qua khe hở giữa 2 miếng
bìa và sang bên đặt ngọn nến. Do đó
ta sẽ thấy khói hương chuyển động
thành dịng như trong thí nghiệm.


 Ghi bài.


 Nghiên cứu và hoàn thành câu


C5, C6.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ C6: ………


<b>Nội dung ghi bảng:</b>


<b>Bài 23: ĐỐI LƯU </b><b> BỨC XẠ NHIỆT.</b>


<b>I. Đối lưu.</b>
1) Thí nghiệm.


 Dụng cụ:


 Cách tiến hành:


2) Trả lời câu hỏi.



 C1: Nước màu tím di chuyển thành dịng từ dưới lên rồi từ trên xuống.
 C2:


 C3:


<b>==> Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành các dòng như trong thí nghiệm trên gọi là</b>
sự đối lưu. Sự đối lưu cũng xảy ra trong chất khí.


 3) Vận dụng.
 C4; C5; C6:…..


<b>==> Sự đối lưu không xảy ra trong chất rắn và trong chân khơng, nó là hình thức</b>
truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.


GV: Ngồi lớp khí quyển bao quanh Trái Đất, khoảng khơng gian còn lại giữa Trái
Đất và Mặt Trời là khoảng chân không. Ta đã biết rằng khoảng chân không này
không có sự dẫn nhiệt và đối lưu. Vậy năng lượng Mặt Trời đã truyền xuống Trái
Đất bằng cách nào? Để trả lời được câu hỏi này chúng ta chuyển sang nghiên cứu
phần tiếp theo.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về bức xạ nhiệt</b>.(18 phút)</i>


<b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học Sinh</b>


 Biểu diễn thí nghiệm hình 23.4 và


23.5 trong SKG tr.81 yêu cầu HS quan
sát hiện tượng.


 Quan sát GV làm thí nghiệm, nêu



được hiện tượng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 Yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời các


câu C7, C8, C9.


 Thông báo về định nghĩa bức xạ nhiệt


và khả năng hấp thụ các tia nhiệt.


đầu B.


+ Lấy miếng gỗ chắn giữa nguồn nhiệt
và bình cầu khi đó giọt nước màu dịch
chuyển trở lại đầu A.


 Trả lời:


+ C7: ………..
+ C8:…………
+ C9:…………


<b>Nội dung ghi bảng:</b>


<b>II. Bức xạ nhiệt</b>
1) Thí nghiệm..
2) Trả lời câu hỏi.


+ C7: Khơng khí trong bình nóng lên, nở ra, đẩy giọt nước màu về đầu B.



+ C8: Khơng khí trong bình đã lạnh đi làm giọt nước màu dịch chuyển trở lại phía
đầu A. Miếng gỗ có tác dụng ngăn không cho nhiệt truyền từ nguồn nhiệt đến
bình theo đường thẳng.


+ C9: Sự truyền nhiệt trên khơng phải là dẫn nhiệtvì khơng khí dẫn nhiệt kém, cũng
khơng phải là đối lưu vì ở đây nhiệt được truyền theo đường thẳng chứ khơng
phải thành dịng.


<b>==> Kết luận:</b>


+ Bức xạ nhiệt là hình thức truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt
có thể xảy ra ngay cả trong chân khơng.


+ Khả năng hấp thụ tia nhiệt cuả một vật phụ thuộc vào tính chất của bề mặt.
Vật có bề mặt càng xù xì và màu càng sẫm thì hấp thụ tia nhiệt càng nhiều.
GV: Từ những kiến thức đã học các em hãy trả lời mmọt số các câu hỏi sau trong
phần tiếp theo. Phần III. Vận dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học Sinh</b>


 Hướng dẫn HS trả lời câu C10, C11,


C12.


 Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ, 1 học


sinh đọc phần Có thể em chưa biết.


 Giao bài tập về nhà:



+ Học thuộc ghi nhớ.


+ Làm bài tập: từ 23.1 đến 23.7 trong
SBT.


+ Nghiên cứu trước bài 24: Cơng
thức tính nhiệt lượng.


 Trả lời câu C10, C11, C12.


 Đọc bài.


<b>Nội dung ghi bảng: </b>


<b>III. Vận dụng.</b>


 C10: Để tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt.
 C11: Để giảm sự hấp thụ tia nhiệt.


 C12: Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của:


+ Chất rắn: Dẫn nhiệt. + Chất lỏng: Đối lưu.


+ Chất khí: Đối lưu. + Chân không: Bức xạ nhiệt
BTVN: 23.1 đến 23.7 ( SBT)


<b> </b>

<b> Nhận xét của GVHD:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×