Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

hoa hocgiao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.38 KB, 102 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngy soạn:15/8/10 </b>
<b>Ngy dạy:17/8/10</b>


<b>ƠN TẬP CHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 8</b> <b>Tuần:1</b>


<b>Tiết 1</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


- Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống hóa lại một số kiến thức hóa học cơ bản về lý thuyết và bài tập
để học sinh làm cơ sở tiếp thu kiến thức mới của chương trình hóa học lớp 9. nắm nội dung, cơng thức, định
luật bảo tồn khối lượng, lập cơng thức hóa học, tính theo cơng thức hóa học và phương trình hóa học .


- Kỹ năng : Phân biệt các khái niệm nguyên tử, nguyên tố hóa học.


- Thái độ, tình cảm : nắm được căn bản bộ mơn hóa, gây niềm say mê trong học tập bộ môn.
<b>II. Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề </b>


<b>III. Chuẩn bị :</b>


Tài liệu : Sách giáo khoa, sách bài tập lớp 8.
V . Tổ chức dạy học :


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Nguyên tử : là hạt vô cùng </b>
nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên
tử bao gồm : hạt nhân mang điện
tích dương và lớp võ tạo bởi một
hay nhiều electron mang điện tích
âm .



Ví dụ :


<b>2. Nguyên tố hóa học : là tập </b>
hợp những nguyên tử cùng loại
có cùng số proton trong hạt nhân
<b>3. Đơn chất : là những chất tạo </b>
từ một ngun tố hóa học.
Ví dụ : Kẽm, khí oxi.


<b>4. Hợp chất : là những chất tạo </b>
nên từ hai ngun tố hóa học trở
lên.


Ví dụ: nước, khí cacbơnnic.
<b>5. Phân tử : là hạt đại diện cho </b>
chất, gồm một số nguyên tử liên
kết với nhau và thể hiện đầy đủ
tính chất hóa học của chất .
Ví dụ : Phân tử nước hợp thành
từ hai


<b>II. Liên kết với một O</b>


<b>6. Quy tắc về hóa trị : Trong </b>
cơng thức hóa học, tích của chỉ số
và hóa trị của ngun tố này bằng
tích chỉ số và hóa trị của nguyên
tố kia .



Nêu các câu hỏi :


- Đối tượng ngun cứu của bộ
mơn hóa học là gì ?


- Chất được tạo nên từ đâu ?
- Hạt nhỏ gọi là gì ?


- Giáo viên gợi ý cho học sinh
nhắc lại khái niệm.


-Nêu câu hỏi : Ngun tố hóa học
là gì ?


- cho HS nhắc lại một số ký hiệu
hóa học của các nguyên tố .
- Nêu câu hỏi : Chất do một
nguyên tố hóa học tạo nên gọi là
gì ? Ví dụ .


Nêu câu hỏi :


- Vậy cịn hợp chất là gì ? ví dụ
- Các hạt hợp thành một chất gọi
là gì ? ví dụ.


- Nêu câu hỏi : Phân tử là gì ?


- Nêu lại qui tắc hóa trị, học
thuộc một số hóa trị nguyên tố


thường gặp.


- Trả lời : chất


- chất được cấu tạo từ những hạt
vô cùng nhỏ .


- Học sinh trả lời .


- Học sinh nhắc lại và học thuộc
bảng ký hiệu hóa học các nguyên
tố .


- Học sinh trả lời theo định nghĩa.
- Học sinh nêu định nghĩa và ví
dụ.


- Học sinh trả lời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>7. Định luật bảo toàn khối </b>
<b>lượng: Trong một phản ứng hóa </b>
học, tổng khối lượng của sản
phẩm bằng tổng khối lượng của
các chất tham gia phản ứng .
- Công thức :


mA + mB = mC + mD


<b>8. Phương trình hóa học : Biểu </b>
diển ngắn gọn phản ứng hóa học .


- Nắm ba bước lập phương trình
hóa học


<b>9. Một số loại phản ứng hóa học</b>
<b>:</b>


Phản ứng hóa hợp, phản ứng
phân hủy, thế, oxi-hóa khử.
<b>10. Một số cơng thức chuyển </b>
<b>đổi giữa khối lượng, thể tích, </b>
<b>lượng chất, tỉ khối.</b>


dA/B = <i>A</i>
<i>B</i>
<i>M</i>


<i>M</i> dMrr= 29
<i>A</i>
<i>M</i>


<b>11. Tính theo cơng thức hóa học</b>
<b>và phương trình hóa học </b>


<b>12. Nồng độ dung dịch :</b>


a) Nồng độ % của dung dịch. Cho
biết số gam chất tan có trong
100g dung dịch.


% <i>ct</i>



<i>dd</i>
<i>m</i>
<i>C</i>


<i>m</i>


 <sub> x 100%</sub>


b. Nồng độ mol (CM) của dung
dịch cho biết số mol chất tan có
trong một lít dung dịch.


% <i>n</i>


<i>C</i>
<i>v</i>


 (mol/l)


- Nhắc lại nội dung của định luật
bảo toàn khối lượng.


- Nêu lại cơng thức tính .


- Cho HS nhắc lại định nghĩa
phản ứng hóa hợp, phân hủy, thế,
oxi-hóa khử. Cho ví dụ.


- Cho một số học sinh lên bảng


ghi lại cơng thức quan trọng trong
tính tốn hóa học.


- Nhắc lại một số dạng bài tập,
cho HS về nhà nghiên cứu lại
trong SGK lớp 8.


- Cho HS nhắc lại định nghĩa, nêu
và biến đổi cơng thức tính C%,
CM.


- Học sinh nêu lên công thức.


- Học sinh về nhà ghi lại định
nghĩa vào vở bài học .


- Học sinh nêu lên định nghĩa và
công thức.


<b>IV. Hướng dẫn và củng cố : </b>


+ Củng cố: Ơn lại các kiến thức oxít, axít, bazơ, muối


+ Bài vừa học: Yêu cầu học sinh làm bài tập theo phiếu học tập


Cho các oxít sau gọi tên, phân loại theo thành phần: SO2, K2O, CaO, P2O5
Viết phương trình hóa học nếu có khi cho tác dụng với: nước


+ Bài sắp học :



1.Cho các oxít sau K2O, Fe2O3, SO3, P2O5


a. Gọi tên và phân loại các oxít trên (theo thành phần )
b. Trong các oxít trên oxít nào tác dụng với


+ Nước


+ Dung dịch H2SO4 loãng
+ Dung dịch NaOH


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

a. Viết phương trình hố học


b. Tính nồng độ CM của dung dịch HCl đã dùng
<b> V. Kiểm tra và bổ sung </b>


<b>Ngày soạn: 17/8/10</b>


<b>Ngày dạy:18/8/10</b> <b>BÀI 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXITKHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT</b> <b>Tuần:1Tiết 2</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức :


- Học sinh biết được tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit  các phương trình hóa học tương
ứng với mỗi tính chất .


- Nắm được cơ sở để phân loại oxit (oxit bazơ và oxit axit, oxit lưỡng tính, oxit trung tính).
* Trọng tâm : Tính chất hóa học của oxit bazơ và oxit axit


2. Kỹ năng : Từ hiểu biết về tính chất hóa học của oxit giải các bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ : Hình thành thế giới quan khoa học, tính hứng thú khi học bộ mơn hóa



<b>II. Chuẩn bị : </b>
<b>1.Giáoviên :</b>


- Hóa cụ : cốc thủy tinh, ống nghiệm, ống nhỏ giọt (dùng cho 4 tổ)


- Hóa chất : CaO, nước, CuO, dd HCl , P đỏ hoặc P2O5 Ca(OH)2, giấy quỳ tím dùng cho 4 tổ )
<b>2. Học sinh : xem bài trước ở nhà </b>


<b>II . Tổ chức dạy học :</b>
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :


- Hãy kể một số oxit mà em đã gặp ở lớp 8 ? (gọi 2 HS lên bảng viết)


- Trong các chất sau : CuO, CaO3, CO2, P2O5, SO2¸, SO3, BaO, ZnO2, . chất nào là oxit axit, oxit bazơ
? (gọi 1 học sinh lên bảng).


3. Bài mới :


* Vào bài : Ở lớp 8 chúng ta đã tìm hiểu qua hai loại oxit chính là oxit bazơ và oxit axit, để tìm hiểu
kĩ hơn hai loại này trong năm học lớp 9. Hơm nay chúng ta sẽ nghiên cứu bài tính chất hóa học của oxit và
tính chất khái qt về sự phân loại của oxit.


<b>Nội dung</b>


<b>Phuơng pháp </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>



<b>I Tính chất hóa học của oxit :</b>
<i>1. Oxit bazơ có những tính chất hóa </i>
<i>học nào ?</i>


a. Tác dụng với nước:


<b>- Hoạt động 1 : Chia học sinh làm 4 </b>
nhóm làm thí nghiệm sau : “cho 2ml nước
vào ống nghiệm + 1 ít bột CaO hoặc BaO
vào lắc đều cho tan và dùng quỳ tím để
khử”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

VD : CaO + H2O  Ca(OH)2
Một số oxit bazơ (K2O, Na2O, BaO,
CaO) tác dụng với nước tạo thành dd
bazơ (Kiềm).


b. Tác dụng với axit :
VD :


CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O .
- Oxit bazơ + axit  muối + nước.


c. Tác dụng với oxit axit :


một số oxit bazơ tác dụng với oxit
axit muối .


VD : BaO + CO2  BaCO3



<b>2. Oxit axit có những tính chất hóa </b>
<b>học nào ?</b>


a. Tác dụng với nước :


VD : P2O5 + 3H2O  2H3PO4
Kl : nhiều oxit axit + H2O dd axit.
b. Tác dụng với bazơ :


oxit axit + dd bazơ  muối + nước.
VD : CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 +
H2O .


c. Tác dụng với oxit Bazơ :
oxti axit + oxit bazơ  muối
VD : SO3 + Na2O  Na2SO4


<b>II. Khái quát về phân loại oxit :</b>


- Chất tạo thành là gì ?


Làm quỳ tím thay đổi thế nào?


- Gọi đại diện 1 HS viết phương trình hóa
học.Kết luận nếu dùng 1 mol CaO + 1mol
H2O  1mol Ca(OH)2 ở trạng thái rắn .
- Cho biết một số oxit bazơ tác dụng với
H2O tạo thành gì ?



Nếu oxit bazơ tác dụng với axit thì sao ta
qua thí nghiệm thứ 2.


<b>- Hoạt động 2 : Cho HS các nhóm đọc </b>
SGK làm thí nghiệm theo câu b trang 4.
- Hãy nhận xét màu của dd tạo thành sau
thí nghiệm ? đó là chất gì ? em nào lên
bảng viết phương trình hóa học .


- Kết luận đều gì khi axit bazơ tác dụng
với axit ?Chuyển tiếp qua tính chất oxit
bazơ tác dụng với oxit axit.


- GV : Vì phản ứng xảy ra chậm hiện
tượng quan sát không được rõ nên chúng
ta khơng làm thí nghiệm.


- Em nào cho biết oxit bazơ.
+ oxit axit tạo thành là gì ?


- Hãy hoàn thành sơ đồ phản ứng sau.
CaO + CO2  ?


Na2O + SO2  ?
BaO + SO3  ?


Sau cùng giáo viên kết luận chung về tính
chất hóa học của oxit bazơ trước khi qua
tính chất hóa học của oxit axit.



<b>Hoạt động 3 : GV cho HS làm thí nghiệm</b>
theo bảng phụ sau: Đốt P đỏ bằng hạt đậu
đưa vào bình thủy tinh miệng rộng, đậy
miệng bình lại, khi P đỏ khơng cháy nữa,
rót 100ml nước vào lắc đều sau đó dùng
quỳ tím để thử  kết luận


<b>- Hoạt động 4 : cho HS làm thí nghiệm : </b>
rót dd nước vơi trong vào ống nghiệm
khoảng 2ml, dùng ống thủy tinh thổi
vào quan sát hiện tượng ?


Giải thích ? hãy viết phương trình hoa học
- Nếu kết luận khi oxit axit tác dụng với
bazơ ?


GV : Khẳng định theo SGK từ tính chất
của axit bazơ.


- Hãy nêu tính chất chung của oxit ?
- Cho HS đọc SGK trang 5


 Kết luận có mấy oxit ?


- là Ca(OH)2 làm quỳ
tím hóa xanh.


CaO + H2O 
Ca(OH)2



Học sinh trả lời, sau
đó ghi bài.


- Cho 1 ít bộ CuO và
ống nghiệm +1 – 2 ml
dd HCl vào lắc nhẹ.
- HS lên bảng.


- HS trả lời theo SGK
Oxit bazơ + oxti axit
 muối


CaO + CO2  CaCO3
Na2O + SO2 
Na2SO3


BaO + SO3 
BaSO4


- Học sinh đọc phần
tóm tắt trong SGK.
- Học sinh các nhóm
làm thí nghiệm.
- 1 em đại diện lên
viết phương trình
phản ứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1. Oxit bazơ
2. Oxit axit
3. Oxit lưỡng tính


VD : Al2O3, ZnO).
4. Oxit trung tính
VD : CO2¸, NO.


Giáo viên giới thiệu dựa theo SGK
(cịn gọi là axit khơng tạo muối)


theo SGK ghi nội
dung bài .


- Học sinh trả lời theo
SGK.- Học sinh trả
lời và ghi bài.
<b>4. Hướng dẫn và củng cố :</b>


+ Củng cố : Làm bài tập số 1,2,3 trang 6


+ Bài vừa học : Yêu cầu học sinh làm bài tập theo phiếu học tập


Cho các oxít sau gọi tên , phân loại theo thành phần :SO2, K2O , CaO, P2O5


Viết phương trình phản ứng nếu có khi cho tác dụng với : nước , dung dịch HCl, NaOH
+ Bài sắp học :


Viết phương trình hố học cho mỗi biến đổi hố học sau
Ca(OH)2


CaCO3 CaO CaCl2


Ca(NO3)2


CaCO3


Cho 8 g MgO tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 2M
a. Viết phương trình hố học


b. Xác định chất nào còn thừa ? Thừa bao nhiêu ?
c. Tính nồng độ CM của dung dịch HCl đã dùng
<b> 5. Kiểm tra và bổ sung </b>


<b>Ngàysoạn:22/8/10</b>


<b>Ngày dạy:24/8/10 </b> <b>BÀI 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG</b> <b>Tuần:2Tiết 3</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức :


- Học sinh biết được tính chất của canxi oxit CaO, của lưu huỳnh dioxit SO2 và viết đúng phương
trình hóa học cho mỗi tính chất.


- Biết được ứng dụng của CaO và SO2 trong đời sống sản xuất đồng thời cũng biết được tác hại của
chúng đối với môi trường và sức khỏe con người


- Biết các phương pháp điều chế CaO và SO2 trong phịng thí nghiệm, trong cơng nghiệp và những
phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.


2. Kỹ năng : Biết vận dụng các kiến thức về CaO và SO2 để làm bài tập lý thuyết, bài tập thực hành
hóa học .


<b>II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học :</b>



- Các hóa chất CaO, HCl, dd H2SO4 lỗng, CaCO3,Na2CO3. S, dd Ca(OH)2 , nước cất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Tranh ảnh : Sơ đồ lị nung vơi cơng nghiệp và thủ công.


<b>III . Phương pháp : Trực quan đàm thoại, thảo luận, nêu vấn đề.</b>
<b>IV. Tổ chức dạy học :</b>


1. Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ :


-Nêu các tính chất hóa học của oxit bazơ. Ví dụ :
-Nêu các tính chất hóa học của oxit axit. Ví dụ :
-Câu 5 : Sách giáo khoa / trang 6.


<b>3. Tổ chức : oxit có tính chất như thế nào ? Nhiều ứng dụng trong thực tế ra sao ? ta cùng tìm </b>
<b>hiểu một số oxit cụ thể là canxi oxit CaO, lưu huỳnh dioxit SO2 .</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A/ canxi oxit : CaO (vôi sống).</b>
<i>1. Canxi oxit có những tính chất </i>
<i>nào ?</i>


1.<i>Tính chất vật lý</i>: Canxi oxit là
chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở
nhiệt độ 15850<sub>C </sub>


<i>2.Tính chất hóa học:</i>
a. Tác dụng với nước :



CaO + H2O  Ca(OH)2 (canxi
hydroxit) Ca(OH)2 tan trong nước,
phần tan thành dd bazơ.


b. Tác dụng với axit :


CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O
c. Tác dụng với oxit axit:
CaO + CO2  CaCO3


Kết luận canxi oxit là oxit bazơ.


<b>II. Canxi oxit có những ứng dụng </b>
<b>gì?</b>


- Canxi oxit dùng trong công
nghiệp luyện kim, nguyên liệu
trong công nghiệp hóa học, khử
chua đất trồng


<b>III. Sản xuất canxi oxit như thế </b>
<b>nào ?</b>


1. Nguyên liệu : Đá vôi, chất đốt.
2. Các phản ứng hóa học xảy ra
Nung đá vơi bằng lị nung thủ cơng
hay cơng nghiệp :


C + O2 t0<sub> CO2 </sub>



<b>Hoạt động 1 : Cho HS quan sát </b>
mẫu thử chất CaO. Giáo viên bổ
sung nhiệt độ nóng chảy của
CaO là 25850<sub>C .</sub>


Giáo viên giới thiệu hóa chất và
hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm. Cho mẫu nhỏ CaO vào
ống nghiệm và nhỏ vài giọt
nước, tiếp tục cho thêm nước,
dùng đũa thủy tinh trộn đều. Để
yên ống nghiệm một thời gian,
sau đó cho HS nhận xét.


<b>Hoạt động 2 : </b>


- Cho HS tiến hành thí nghiệm :
Cho CaO tác dụng với dd HCl,
thảo luận nhóm, trả lời.


- Nêu ứng dụng của CaO trong
tính chất này : dùng để khử chua
đất trồng.


<b>Hoạt động 3 : </b>


- Cung cấp kiến thức : canxi oxit
hấp thụ khí CO2 tạo thành canxi
cacbonat trong khơng khí ở nhiệt


độ thường, từ đó  Việc bảo
quản CaO.


<b>Hoạt động 4 : </b>


- Giáo viên giới thiệu một số ứng
dụng của CaO trong đời sống
cho HS trả lời.


<b>Hoạt động 5,6 : </b>


Cho HS biết các nguyên liệu
điều chế CaO


- Học quan sát , phát biểu tính
chất vật lý của CaO.


- Học sinh làm thí nghiệm, thảo
luận nhóm , nhận xét hiện tượng
thí nghiệm, trả lời .


- Học sinh làm thí nghiệm quam
sát, nhận xét hiện tượng thí
nghiệm.


- Học sinh theo dõi.


- Học sinh quan sát hình vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

CaCO3 t0 <sub> CaO + CO2 </sub> <sub>- Học sinh theo dõi </sub>



- Học sinh quan sát nhận xét hiện
tượng thí nghiệm.


<b>IV. Hướng dẫn và củng cố :</b>


+ Củng cố : Làm bài tập số 1 sách giáo khoa
+ Bài vừa học : Yêu cầu học sinh làm bài tập


Trình bày phương pháp nhận biết các chất rắn : CaO , P2O5 , SiO2
+ Bài sắp học :


Hoàn thành các phương trình hố học
Ca(OH)2
CaCO3  CaO CaCl2


CaCO3  Ca(NO3)2
CaCO3  CaO + CO2


CaO + H2O  Ca(OH)2
CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O


CaCO3 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + H2O + CO2


Viết phương trình hố học khi cho HCl tác dụng lần lượt với : Mg , Fe(OH)3 , ZnO , Al2O3
<b>V. Kiểm tra và bổ sung:</b>


<b>Ngàysoạn:22/8/10</b>
<b>Ngày dạy:24/8/10 </b>



<b>BÀI 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG</b> <b>Tuần:2</b>


<b>Tiết 4</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức :


- Học sinh biết được tính chất của canxi oxit CaO, của lưu huỳnh dioxit SO2 và viết đúng phương
trình hóa học cho mỗi tính chất.


- Biết được ứng dụng của CaO và SO2 trong đời sống sản xuất đồng thời cũng biết được tác hại của
chúng đối với môi trường và sức khỏe con người


- Biết các phương pháp điều chế CaO và SO2 trong phịng thí nghiệm, trong cơng nghiệp và những
phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.


2. Kỹ năng : Biết vận dụng các kiến thức về CaO và SO2 để làm bài tập lý thuyết, bài tập thực hành
hóa học .


<b>II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Dụng cụ : ống nghiệm, cốc thủy tinh, dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3 và dd H2SO4 đèn cồn.
- Tranh ảnh : Sơ đồ lò nung vôi công nghiệp và thủ công.


<b>III . Phương pháp : Trực quan đàm thoại, thảo luận, nêu vấn đề.</b>
<b>IV. Tổ chức dạy học :</b>


2. Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ :



-Nêu các tính chất hóa học của oxit bazơ. Ví dụ :
-Nêu các tính chất hóa học của oxit axit. Ví dụ :
-Câu 5 : Sách giáo khoa / trang 6.


<b>3. Tổ chức : oxit có tính chất như thế nào ? Nhiều ứng dụng trong thực tế ra sao ? ta cùng tìm </b>
<b>hiểu một số oxit cụ thể là canxi oxit CaO, lưu huỳnh dioxit SO2 .</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A/ Lưu huỳnh đioxit SO2 (khí </b>


<b>sunfurơ) :</b>


<i>1/ Lưu huỳnh đioxit có những tính </i>
<i>chất gì ?</i>


- SO2 là chất khí khơng màu, mùi
hắc, độc, nặng hơn khơng khí .
- SO2 có tính chất hóa học của oxit
axit :


<i>1/ Tác dụng với nước </i> .
SO2 + H2O  H2SO3
<i>2. Tác dụng với bazơ :</i>


SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O .
<i>3. Tác dụng với oxit bazơ</i> :<i> </i>


SO2 + Na2O  Na2SO3
(Natri sunfit)



Kết luận : Lưu huỳnh đioxit là oxit
axit .


<b>II. Lưu huỳnh đioxit có những </b>
<b>ứng dụng gì ?</b>


SO2 dùng để sản xuất H2SO4 tẩy
trắng bột gỗ, diệt nấm mốc.


<b>III. Điều chế lưu huỳnh đoxit như</b>
<b>thế nào ?</b>


<i>1. Trong phịng thí nghiệm</i>.


- Cho muối sunfit tác dụng với axit
( dd HCl, H2SO4)


Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O
+ SO2 .


<i>2. Trong công nghiệp :</i>
- Đối lưu huỳnh :


S + O2 t0<sub> SO2 </sub>


- Đốt quặng pirit sắt FeS2 thu SO2.


Giáo viên giới thiệu tính chất vật
lý của SO2 cho HS nắm.



<b>Hoạt động 1 : Giáo viên chuẩn </b>
bị sẳn dụng cụ làm thí nghiệm có
hình vẽ 1.6 minh họa, gọi 1 HS
lên làm thí nghiệm.


- Cung cấp kiến thức sản phẩm
là axit sunfurơ H2SO3


- SO2 gây ra mưa axit
<b>Hoạt động 2 :</b>


- Cung cấp HS dụng cụ đã chuẩn
bị, cho HS tiến hành thí nghiệm.
<b>Hoạt động 3 : </b>


- Cung cấp kiến thức : SO2 tác
dụng vơi oxit bazơ tạo muối
sunfit.


<b>Hoạt động 4 :</b>
- Cho HS đọc SGK
<b>Hoạt động 5 : </b>


- Cung cấp kiến thức cho HS: để
điều chế SO2 trong phịng thí
nghiệm cho muối sufuric tác
dụng với axit hay có thể đun
nóng H2SO4 đặc với Cu (sẽ học ở
bài axit sunfuric)



Giới thiệu cho HS : Trong cơng
nghiệp có hai cách điều chế SO2


- Học sinh theo dõi.


- Học sinh quan sát hình vẽ.
Học sinh theo dõi .


- Học sinh theo dõi


- Học sinh quan sát nhận xét hiện
tượng thí nghiệm.


- Học sinh nêu tác hại của axit .
- Học sinh quan sát nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Củng cố : Làm bài tập số 1 sách giáo khoa
+ Bài vừa học : Yêu cầu học sinh làm bài tập


Trình bày phương pháp nhận biết các chất rắn : CaO , P2O5 , SiO2
+ Bài sắp học :


Hồn thành các phương trình hoá học
Ca(OH)2
CaCO3  CaO CaCl2


CaCO3  Ca(NO3)2
CaCO3  CaO + CO2



CaO + H2O  Ca(OH)2
CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O


CaCO3 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + H2O + CO2


Viết phương trình hố học khi cho HCl tác dụng lần lượt với : Mg , Fe(OH)3 , ZnO , Al2O3
<b>V. Kiểm tra và bổ sung </b>


Ngày soạn:29/8/10
Ngày dạy:30/8/10


<b>BÀI 3: TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA AXIT </b> <b>Tuần:3</b>


<b>Tiết 5</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức :


- Học sinh biết được tính chất hóa học chung của axit và dẫn đưa được các phương trình hóa học
tương đương cho mỗi tính chất hóa học.


2. Kỹ năng : Học sinh biết vận dụng các tính chất hóa học để giải thích một số hiện tuợng thường gặp
trong đời sống sản xuất. Vận dụng các tính chất hóa học của oxit, axit để làm các bài tập .


3. Thái độ : say mê mơn hóa học .
4. Phương pháp : trực quan, đàm thoại .
<b>II. Đồ dùng dạy học : ( Chuẩn bị cho 4 nhóm)</b>


Hóa chất : dd HCl, dd H2SO4, quỳ tím, Zn, Al, Fe, điều chế Cu(OH)2, Fe(OH)3 , Fe2O3 , CuO, NaOH,
CuSO4 .



Hóa cụ : ống nghiệm : đũa thủy tinh.


<b>III. Kiểm tra bài cũ : </b> Trình bày tính chất hóa học của SO 2 ? Viết phuơng trình minh họa


<b>Nội dung</b> <b>Phuơng pháp </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>I. Tính chất hóa học :</b>


<i>1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị</i> :
dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím
thành màu đỏ.


<i>2. Tác dụng với kim loại :</i>
Zn + 2 HCl  ZnCl2 + H2 
2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2


GV huớng dẫn học sinh làm thí
nghiệm, nhỏ 1 giọt dd HCl , dd
H2SO4 lên giấy quỳ tím .


Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm.


TN1 : Zn + HCl (dd) 


- Học sinh quan sát hiện tượng.
- Nhận xét màu giấy quỳ.
- Làm thí nghiệm quan sát hiện


tượng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Axit + nhiều KL  muối + H2 
* Chú ý : axit HNO3 và H2SO4 đậm
đặc tác dụng với nhiều kim loại
nhưng nói chung khơng giải phóng
H2


<i>3. Tác dụng với bazơ :</i>
NaOH + HCl  NaCl + H2O
Cu(OH)2 + 2HCl  CuCl2 + 2H2O
Axit + bazơ  muối + H2O


+ Phản ứng giữa axit và bazơ được
gọi là phản ứng trung hòa.


<i>4. Tác dụng với oxit bazơ:</i>
FeO3 + 6 HCl  2FeCl3 + 3H2O
<b>II. Axit mạnh và axit yếu </b>


Dựa vào tính chất hóa học axit được
chia thành hai loại:


- Axit mạnh : HCl, HNO3 , H2SO4.
- Axit yếu : H2S, H2CO3, H3PO4


TN2 : Al + H2SO4


Ứng dụng của phản ứng này ?
- Lưu ý HS về HNO3, H2SO4 tác


dụng với kim loại.


Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
(& ống nghiệm)


TN1 : dd NaOH + 1 giọt


phenolphthalein + nhỏ từ dd HCl
ỐN 2 : hướng dẫn học sinh điều
chế Cu(OH)2 bằng cách cho 1 ml
dd CuSO4 + cho từ từ dd NaOH
vào đến khi kết tủa hồn tồn.
ỐN : Cu(OH)2 + dd HCl 
khơng tan .


- Liên hệ thực tế : Khử chua cho
đất .


Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm. Cho vào ống nghiệm
một ít Fe2O3 + 1-2 ml dd HCl lắc
nhẹ.


GV : kết khác tác dụng với axit
bazơ cũng cho sản phẩm muối
và nước .


- Lưu ý : Ngồi ra axit cịn tác
dụng với muối (học ở bài 9).
Giáo viên thông báo .



- HS : dùng điều chế H2


HS làm thí nghiệm
- Quan sát hiện tượng
- Ống nghiệm 1 :
- Ống nghiệm 2 :
- Viết ptpư
- kết luận


Axit + bazơ muối + nước
HS :


- Quan sát hiện tượng .
- Viết phương trình hóa học
- nhận xét


- HS ghi vào tập


IV. Hướng dẫn và củng cố :


+ Củng cố : Làm bài tập số 1,2 trang 14
+ Bài vừa học : Yêu cầu học sinh làm bài tập


Hoà tan 4 g Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 9,8% thì phản ứng đủ
a. Tính khối lượng dung dịch H2SO4đã dùng


b. Tính C% các dung dịch sau phản ứng
+ Bài sắp học :



Cho các chất sau đây: Ba(OH)2, SO3, K2O , Mg , Fe , Cu , CuO , P2O5
Gọi tên các chất trên


Viết phương trình phản ứng nếu có khi cho tác dụng với : nước , dung dịch H2SO4, KOH
V. Kiểm tra và bổ sung


Ngày soạn: 31/8/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>I. Mục tiêu : </b>


1. Kiến thức : Cho HS biết tính chất của HCl và H2SO4 lỗng chúng mang đầy đủ tính chất hóa học
của axit, viết đúng các phương trình hóa học cho mỗi tính chất


- H2SO4 đặc có tính chất hóa học riêng : tính oxi hóa, tính hóa nước  những phương trình hóa học
cho các tính chất này .


- Nắm những ứng dụng quan trọng của các axit này trong sản xuất và đời sống
2. Kỹ năng : sử dụng an tồn các axit trong phịng thí nghiệm


-Nắm được ngun liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp, những phản ứng hóa học xảy
ra trong các cơng đoạn .


-Vận dụng những tính chất của HCl, H2SO4 trong cơng việc giải các bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ : giáo dục tính chính xác, khoa học u thích bộ mơn.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


- Thầy : Các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất dùng cho 4 nhóm học sinh và giáo viên


Hóa cụ : Ống nghiệm, đũa thủy tinh, phiểu giấy lọc, cốc thủy tinh, tranh vẽ về ứng dụng, sản xuất các


axit, ống nhỏ giọt.


Hóa chất: Dung dịch HCl, Zn, Fe, Al, dung dịch NaOH, Cu(OH)2 , CuO
<b>III. Tiến trình dạy học : </b>


1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
gọi 2 học sinh lên bảng sửa
hai bài tập 3,4/14.


Gọi 2hs nhận xt, bổ sung.
Đánh giá, cho điểm.


Bài 3: A. MgO + 2HNO3  Mg(NO3)2 + H2O
B. CuO + 2 HCl  CuCl2 + H2O


C. Al2O3 + 3 H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2O
D. Fe + HCl  FeCl2 + H2O.


Bài tập 4 :


Ngâm hổn hợp trong dd HCl dư  lọc chất rắn, rửa sạch làm khô thu
được bột Cu cân. Giả sử dụng được 6g  có 60% Cu và 40% Fe. Viết
phương trình phản (phương pháp hóa học)


Phương pháp vật lí : dùng nam châm chà nhiều lần thu được 4g Fe
<b>3. Bài mới : * Vào bài : hãy kể tên một số axit mà các em đã biết ? HCl, H2SO4 là hai axit rất </b>


<b>quan trọng nó có tính chất hóa học như thế nào? vai trị và ứng dụng của nó trong đời sống ra sao đó </b>
<b>là vấn đề hơm nay chúng ta sẽ nghiên cứu.</b>



<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>Tiết 1 :</b>


<b>I . Axit clohiđric (HCl)</b>
<b>1. Tính chất vật lí : </b>


- Là chất lỏng khơng màu, dung dịch
khí HCl trong nước  Axit clohiđric
- dung dịch HCl đậm đặc là dung dịch
bão hịa hiđrơclorua có nồng độ 37%
<b>2. Tính chất hóa học : </b>


a. Tác dụng với quỳ tím


axit HCl là axit mạnh làm quỳ tím
hóa đỏ


b. Tác dụng với nhiều kim loại ( Mg,
Zn, Al, Fe…)


muối clorua + khí hiđrơ
PTHH:


2HCl + Fe  FeCl2 + H2


<b>- Hoạt động 1 : Cho HS sinh xem lọ </b>
đựng dd HCl hãy nêu tính chất vật lí
của nó dựa vào SGK ?



<b>- Hoạt động 2 : các em hãy dùng 1 </b>
giọt dd HCl cho lên giấy quỳ tím và
quan sát hiện tượng xãy ra ? kết luận:


Hoạt động 3 : Hãy đọc SGK và
lần lượt làm 4 thí nghiệm sau đây.
1) 2ml dd HCl + ít bột sắt ?


2) 1ml dd HCl + 1ml dd Cu(OH)2 ?
3) 2ml dd HCl + 1 mẫu Cu(OH)2


- Học sinh trả lời


- Giấy quỳ tím hóa đỏ


- có khí bay ra, dung dịch 
màu xanh


- Dung dịch có màu xanh
- Dung dịch sau phản ứng có
màu xanh nhạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

c. Tác dụng với bazơ  muối clorua
+ nước.


PTHH:


2 HCl + Cu(OH)2  CuCl2 + 2H2O


d. Tác dụng với oxit bazơ muối
clorua + nước


2HCl + CuO  CuCl2 + H2O
<b>3. Ứng dụng :</b>


- Điều chế muối clorua
- Làm sạch bề mặt kim loại
- Tẩy rỉ kim loại


- Chế biến thực phẩm, dược phẩm .
<b>II. Axit sunfuric ( H2SO4)</b>


<b>1. Tính chất vật lí :</b>


- Là chất lỏng sánh, không màu nặng
gấp 2 lần nước, khối lượng riêng
1,83/ cm3


<b>2. Tính chất hóa học :</b>


<i>a. H2SO4 lỗng có tính chất hóa học </i>
<i>của axit </i>


- Làm đổi màu quỳ tím  đỏ
- Tác dụng với kim loại  muối
sunfat và khí hiđrơ


- Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2
* Tác dụng với bazơ  muối sunfat


và nước


- H2SO4 + Cu(OH)2  CuSO4 +
2H2O


* Tác dụng với oxti bazơ  muối
sunfat và nước


- H2SO4 + CuO  CuSO4 + H2O
<i>b. H2SO4đặc có những tính chất hóa </i>
<i>học riêng </i>


* Tác dụng với kim loại


H2SO4 đặc nóng tác dụng với nhiều
kim loại kể cả những kim loại hoạt
động yếu muối sunfat, nước và
khơng giải phóng hiđrơ


Cu + 2H2SO4 (đn) t0<sub> </sub>


CuSO4 + 2H2O + SO2
* Tính háo nước.


C12H22O11 11H2O + 12C


bằng hạt đậu ?


4:1ml dd HCl + một ít CuO?



- Thầy quan sát các nhóm làm và cho
học sinh từng nhóm trả lời kết quả
mỗi trường hợp. Gọi học sinh lên
bảng viết phương trình phản ứng ?
gọi tên các chất tạo thành sau phản
ứng. Sau đó thầy kết luận và ghi
bảng.


Dựa vào SGK hãy nêu các ứng dụng
của HCl ?


( Giáo viên kết luận sau khi liên hệ
với đời sống sản xuất ở địa phương)
<b>Hoạt động 4 : Hãy nhìn lọ đựng </b>
H2SO4 , Hãy nêu tính chất vật lí của


- Giáo viên hướng dẫn cách pha
lỗng H2SO4 đặc: phải rót từ từ axit
đặc vào lọ đựng sẳn nước rồi khuấy
đều không làm ngược lại  rất nguy
hiểm


<b>- Hoạt động 5 : các nhóm hãy làm </b>
thí nghiệm theo nội dung sau
1) Cho 2m dd H2SO4 loãng vào ống
nghiệm cho vào một mãnh kẽm nhỏ.
2) Cho 2ml dd H2SO4 + một mẫu nhỏ
Cu(OH)2



3) Cho 2ml dd H2SO4 vào ống
nghiệm thêm một ít CuO bằng hạt
đậu vào .


- Quan sát hiện tượng xảy ra sau khi
làm 3 thí nghiệm trên  kết luận ?
cho HS lên bảng ghi phương trình
phản ứng.


<b>-Hoạt động 6 : </b>


- Giáo viên làm thí nghiệm theo SGK
và đặt câu hỏi


- Trong trường hợp nào xãy ra phản
ứng chất nào được tạo thành. Hãy
viết phương trình phản ứng.
- Làm thí nghiệm theo SGK.
- Có hiện tượng gì xảy ra khi cho
H2SO4 đặc tác dụng với một ít đường


màu xanh nhạt
- Học sinh ghi bài


- Học sinh trả lời .


- Học sinh trả lời dựa vào
SGK và lọ đựng H2SO4


Các nhóm tiến hành làm thí


nghiệm theo sự hướng dẫn
của thầy.


- Học sinh đọc phần 2/16 và
chú ý giáo viên làm thí
nghiệm minh họa.


- Màu trắng của đường 
vàng  nâu  khối đen xốp.


2 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

H2SO4 đặc có tính háo nước và tính
oxi hóa, co thể chuyển hóa bơng sợi,
tinh bột, da thịt cacbon


trong ống nghiệm.


-Cho biết chất gì tạo thành sau phản
ứng ?


- Giáo viên nhấn mạnh phải hết sức
cẩn thận khi sử dụng H2SO4 đặc


<b>4.Hướng dẫn tự học :</b>


+ Củng cố : Làm bài tập số 1 trang 19


+ Bài vừa học : Yêu cầu học sinh làm bài tập



Hoà tan 4 g Fe2O3 bằng dung dịch HCl 15% thì phản ứng đủ
c. Tính khối lượng HCl đã dùng


d. Tính C% các dung dịch sau phản ứng
+ Bài sắp học :


Cho các chất sau đây: Ba(OH)2, SO3, K2O , Mg , Fe , Cu , CuO , P2O5
Gọi tên các chất trên


Viết phương trình phản ứng nếu có khi cho tác dụng với : nước , dung dịch H2SO4, KOH
<b> V. Kiểm tra và bố sung: </b>


Ngày soạn: 31/8/2010
Ngày dạy: 4/9/2010


Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG Tuần:7


Tiết: 7
<b>I. Mục tiêu : </b>


1. Kiến thức : Cho HS biết tính chất của HCl và H2SO4 lỗng chúng mang đầy đủ tính chất hóa học
của axit, viết đúng các phương trình hóa học cho mỗi tính chất


- H2SO4 đặc có tính chất hóa học riêng : tính oxi hóa, tính hóa nước  những phương trình hóa học
cho các tính chất này .


- Nắm những ứng dụng quan trọng của các axit này trong sản xuất và đời sống
2. Kỹ năng : sử dụng an tồn các axit trong phịng thí nghiệm


-Nắm được nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong cơng nghiệp, những phản ứng hóa học xảy


ra trong các cơng đoạn .


-Vận dụng những tính chất của HCl, H2SO4 trong cơng việc giải các bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ : giáo dục tính chính xác, khoa học u thích bộ mơn.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


- Thầy : Các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất dùng cho 4 nhóm học sinh và giáo viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Hóa chất: Dung dịch HCl, Zn, Fe, Al, dung dịch NaOH, Cu(OH)2 , CuO
<b>III. Phương pháp : Thực hành thí nghiệm, đàm thoại, diển giải, trực quan</b>
<b>IV. Tổ chức dạy học : </b>


1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
gọi học sinh lên bảng sửa hai


bài tập 3,4/14. Bài 3: A. MgO + 2HNO3  Mg(NO3)2 + H2OB. CuO + 2 HCl  CuCl2 + H2O
C. Al2O3 + 3 H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2O
D. Fe + HCl  FeCl2 + H2O.


<b>3. Bài mới : * Vào bài : Vai trị và ứng dụng của nó trong đời sống ra sao đó là vấn đề hơm nay </b>
<b>chúng ta sẽ nghiên cứu.</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>III. Ứng dụng : Học trong SGK sơ </b>
đồ 1/12


<b>IV. Sản xuất axit sunfuric bằng </b>


<b>phương pháp tiếp xúc</b>


Các công đoạn sản xuất
S + O2 t0<sub> SO2 </sub>
2SO2 + O2 t<sub> 2SO3 </sub>
SO3 + H2O  H2SO4


<b>V. Nhận biết axit sunfuric và muối </b>
<b>sunfat : bằng thuốc thử và dd muối </b>
BaCl2 hoặc Ba(OH)2


PTHH


H2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2 HCl
Na2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2NaCl


- Theo hình 1/12 lên bảng H2SO4
có những ứng dụng gì quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân .
- Giáo viên ghi sẳn các công đoạn
sản xuất H2SO4 trên bảng phụ và
giải thích cho học sinh rõ .


- Giáo viên cho học sinh làm thí
nghiệm theo SGK (theo bảng phụ
lên bảng)


- thí nghiệm :


+ Ống 1 : 1ml dung dịch


H2SO4 loãng + 3 -4 giọt BaCl2
+ Ống 2 : 1ml dung dịch


Na2SO4 + 3 - 4 giọt BaCl2 hãy
quan sát hiện tượng và nhận xét
kết quả sau phản ứng. Viết phương
trình phản ứng


- Học sinh trả lời


Các công đoạn sản xuất axit
H2SO4 trong công nghiệp
- Dựa vào SGK trả lời .
- Dựa vào sơ đồ 1/12 trả lời
câu hỏi của thầy


- Nghe giảng và ghi bài
- Có chất kết tủa trắng sinh ra
là BaSO4


Có chất kết tủa trắng Gốc =
SO4 kết hợp với .


Nguyên tố Ba  Bari sunfat
<b>4.Hướng dẫn tự học:</b>


+ Củng cố : Làm bài tập số 1 trang 19


+ Bài vừa học : Yêu cầu học sinh làm bài tập theo phiếu học tập
+ Bài sắp học :Cho các chất sau đây: SO2, K2O , CaO, CuO , P2O5



Viết phương trình phản ứng nếu có khi cho tác dụng với : nước , dung dịch HCl, NaOH
<b>5.Kiểm tra và bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ngày dạy: 9/9/10 <b>TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT</b> Tiết : 8
<b>I.Mục tiêu : </b>


1.Kiến thức:


- Những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và mối quan hệ giữa oxit axit và oxit
bazơ.Những tính chất hóa học của axit .


- Dẫn ra những phản ứng hóa học minh họa cho bản chất hóa học trên bằng những chất hóa học cụ
thể như: CaO, SO2, HCl, H2SO4


2.Kỹ năng : Vận dụng kiến thức về oxit, axit để làm bài tập.
3.Thái độ : Vận dụng, giải thích


<b>II.Chuẩn bị : </b>


a. Sơ đồ tính chất hóa học của oxit bazơ và oxit axit
b. Sơ đồ tính chất hóa học của axit . phiếu học nhóm
<b>III.Tổ chức dạy học :</b>


1.Kiểm tra bài cũ


<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>I. Kiến thức :</b>



1. Tính chất hóa học của oxit :
CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O
CO2 + 2 NaOH  Na2CO3 + H2O
CaO + CO2  CaCO3


CaO +H2O  Ca(OH)2
SO2 + H2O  H2SO3


2. Tính chất hóa học của axit :
a. Axit lỗng :


2HCl + Fe  FeCl2 + H2
H2SO4 + CaO  CaSO4 + H2O
H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + H2O
b. Axit H2SO4 đặc :


- Tác dụng với kim loại không giải
phóng H2 .


2H2SO4 + Cu  CuSO4 + H2O + SO2
- Tính háo nước .


C12H12O11 12C + 11H2O
<b>II. Bài tập : </b>


Bài 1 :


- Oxit tác dụng vơi H2O, SO2, Na2O,
CaO, CO2



PTHH : (học sinh viết vào vở)
- Oxit tác dụng với HCl : CuO,
Na2O, CaO


PTHH : (học sinh viết vào vở)
Bài 2 :


a. Những oxit đều chế bằng phản ứng
hóa hợp


<b>Hoạt động 1 : yêu cầu HS thể </b>
hiện mối liên quan giữa oxit axit
và oxit bazơ.


Muối + H2O


(1) axit (2) bazơ
Oxit bazơ muối  oxit axit
(4) + nước (5) + nước


Bazơ (dd) axit (dd )
<b>Hoạt động 2 : yêu cầu HS vạch </b>
mũi tên thể hiện tính chất hóa
học của axit.


H2SO4 đặc có tính chất hóa học
nào ?



GV phân các nhóm làm bài tập
1, 2, 3, 4.


Hoạt động HS


HS dẫn ra những phản ứng
minh họa cho các tính chất.
Oxit bazơ + ? muối + H2O
Oxit axit + ? muối + H2O
Oxit bazơ + ? muối
Oxit bazơ + ? kiềm
Oxit axit + ? axit


Axit + ?  màu đỏ
Axit + ? muối + H2
Axit + ? muối + H2O
Axit + ? muối + H2O


Học sinh trả lời và viết phương
trình phản ứng minh họa.
Học sinh trình bày trước lớp để
học sinh trong lớp đối chiếu
sữa chữa


2 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

2H2 + O2 2H2O
2Cu + O2  2CuO
4Na + O2 2Na2O
C + O2  CO2


4P + 5O2  2P2O5


b. Những oxit điều chế bằng phản
ứng phân hủy


CuCO3 t0<sub> CuO + CO2</sub>
Cu(OH)2 t0<sub> CuO + H2O</sub>
CaCO3 t0<sub> CaO + CO2 </sub>
3. Hổn hợp lội qua dung dịch:


Ca(OH)2 dư CO2 , SO2 bị giữ lại trong
dung dịch vì tạo ra chất không tan
CaCO3, CaSO3


CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O
4. H2SO4 + CuO  CuSO4 + H2O (1)
2H2SO4đ + CuO  CuSO4 + H2O +
SO2 (2)


(1) có lợi hơn vì một mol CuSO4 cần
1mol H2SO4


GV sửa sai và nhận xét


(1) 1 mol CuSO4 cần 1 mol
H2SO4 .


(2) 1 mol CuSO4 cần 2 mol
H2SO4 . => (1) có lợi hơn GV lần


lượt gọi HS viết phương trình
hóa học thực hiện chuyển đổi


hóa học ở câu 5 HS viết phương trình hóa học xãy ra.


Học sinh thực hiện bổ sung .
4.Củng cố và hướng dẫn tự học:


+ Củng cố : Làm bài tập số 1 trang 21


+ Bài vừa học : Yêu cầu học sinh làm bài tập theo phiếu học tập
Làm bài tập số 3 sgk trang 21


Hỗn hợp khí gồm khí CO ,CO2 , SO2


Để loại bỏ khí CO bằng phương pháp rẻ tiền nhất : Ta có thể đốt cháy chất khí CO có trong hỗn hợp
thì khí CO sẽ tạo ra khí CO2


2 CO + O2  2 CO2


+ Bài sắp học :Cho các chất sau đây: SO2, K2O , CaO, CuO , P2O5


Viết phương trình phản ứng nếu có khi cho tác dụng với: nước , dung dịch HCl, NaOH
Yêu cầu học sinh nghiên cứu trước bài thực hành Tính chất hố học của oxít và axít
Nắm lại cách viết bảng tường trình thí nghiệm


5. KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ngày dạy: 14/9/10
I.MỤC TIÊU:



1. Kiến thức:Kiểm tra hoàn thiện kiến thức học sinh ,từ đó rút ra phương pháp dạy học và phương pháp học
tập của học sinh.Từ đó điều chỉnh phương pháp dạy học và học tập cho tốt


2.Kỉ năng:Nhận biết,so sánh,viết phương trình hố học, giải tốn
3. Thái độ: Tính logic, tính cẩn thận, hệ thống,trung thực trong kiểm tra
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


1.Chuẩn bị của giáo viên :Đề kiểm tra


2.Chuẩn bị của học sinh : Giấy bút , học bài kĩ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :


<b>ĐỀ KIỂM TRA </b>
A. Trắc nghiệm : (4 điểm) Hãy chọn câu đúng (2,5 điểm )


<b> Câu 1: Những dãy chất sau tồn là o xít bazơ</b>


a. CaO , FeO , SO2 , NO2 b.CaO , FeO , SO2 , ZnO
c. CaO , FeO , Al2O3, ZnO d. Một kết quả khác


<b>Câu 2: Oxít nào sau đây tác dụng vơi dung dịch NaOH tạo muối và nước</b>


a. NO b. SO3 c. Fe2O3 d. Na2O


<b>Câu 3: Dung dịch a xít nào sau đây được nhận biết bằng dung dịch BaCl2</b>


a. HCl b. H2S c. HNO3 d. H2SO4


<b>Câu 4: Những oxít nào sau đây được điều chế bằng phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ</b>



a. H2O b. CuO c. Na2O d. P2O5


<b>Câu 5:Khi cho 5,6 g Fe tác dụng với dung dịch HCl thì khối lượng HCl cần dùng sẽ là :</b>


a. 36,5g b. 35,6g c. 73g d. Kết quả khác


Câu6:Hãy ghép cột A với cột B sao cho phù hợp (1,5 điểm)


Cột A Cột B


1.Oxít axít a.CuO , ZnO , Fe2O3


2.Oxít bazơ b. CO , NO


3.Oxít trung tính c. ZnO , Al2O3
4.Oxít lưỡng tính d. SO2, CO2 , P2O5


e. CuO , Na2O ,CO2
B. Tự luận : ( 6 điểm )


1. Hồn thành các phương trình theo chuỗi biến hoá sau (2điểm)
SO2  SO3  H2SO4  Na2SO4  BaSO4


2. Hoà tan 12,1 g hỗn hợp gồm CuO, ZnO cần dùng 100ml dung dịch HCl 3M (4 điểm)
a. Viết phương trình hố học


b. Tính phần trăm theo khơi lượng của từng xít ?


c. Hãy tính khối lượng của dung dịch H2SO4 có nồng độ 20% để hồ tan hết hỗ hợp các o xít trên


<b>ĐÁP ÁN </b>


A .Trắc nghiệm :


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5


c b d b c


1-d , 2-a , 3-b , 4-c


B.Tự luận :


1. Viết đúng theo các phương trình hố học sau
2SO2 + O2  2SO3


SO3 + H2O  H2SO4


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

2.


4. Củng cố và hướng dẫn tự học:


+ Củng cố : On lại các kiến thức oxít , a xít


+ Bài vừa học : u cầu học sinh nhắc lại tính chất hố học của oxít bazơ CaO ,oxít axít P2O5
Yêu cầu học sinh viết bản tường trình thí nghiệm


+ Bài sắp học : Chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết
- Chuẩn bị giấy bút kiểm tra


- Học ơn lại tính chất hố học của Oxít ,Axít



- Nắm lại tính chất và viết các phương trình hố học của từng tính chất hố học
- Làm các bài tốn về định tính và định lượng


- Làm các bài tốn về hỗn hợp
5. KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG




Ngày soạn: 17/9/10


Ngày dạy: 22/9/10 <b>TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT</b>Bài 6: THỰC HÀNH Tuần :5Tiết 10
<b>I. Mục tiêu : </b>


1. Kiến thức : Khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của oxit và axit


2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng về thực hành thí nghiệm, giải bài tập thực hành


3. Thái độ : Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm …. Trong học tập và trong thực hành hóa học, giữ vệ
sinh phịng thí nghiệm, lớp học.


<b>II. Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất: </b>


- Hóa chất : cao, quỳ tím, H2O, P đỏ, 3 lọ khơng ghi nhãn đựng H2SO4 (1), dd HCl, dd Na2SO4, dd
BaCl2


- Hóa cụ : ống nghiệm, cốc, lọ thủy tinh miệng rộng, muỗng lấy hóa chất, đèn cồn, ống nhỏ giọt
III. Nội dung dạy học


Nội dung “Bài tường trình” Hoạt động giáo viên – họcsinh



1) Ngày ………..lớp ………nhóm……….
2) Họ và tên học sinh :


3) Tổng số điểm : (10đ)
+ Trật tự vệ sinh (1đ)
+ Thao tác (2đ)
+ Nội dung (7đ)


<b>A. Thí nghiệm 1 : Phản ứng canxioxit với H2O</b>


1. Quan sát hiện tượng xảy ra khi cho nước tác dụng với CaO
Trả lời


………..
2. Cho biết sự đổi màu của quỳ tím (phenolphetalein) lên dd sau phản ứng.
Viết phương trình xảy ra trong thí nghiệm 1 : Kết luận


+ Giấy quỳ :………..
+ Phenolphetalein :………..


GV hướng dẫn HS làm thí
nghiệm


HS :


- Quan sát hiện tượng
- Viết PTPƯ


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Kết luận :………..


<b>B. Thí nghiệm 2 : Phản ứng của điphotphopentaoxit với H2O</b>


1. Quan sát hiện tượng xảy ra khi đốt cháy photpho trong bình thủy tinh
miệng rộng.


Trả lời


………
2. Khi P cháy hết cho 2-3 ml H2O vào bình, lắc nhẹ


Hiện tượng :………..
3. Thử dd trong bình bằng quỳ tím. Nhận xét sự trao đổi màu quỳ tím
Trả lời


………..
Kết luận :………
<b>C. Thí nghiệm 3 : Nhận biết các dd </b>


H2SO4, HCl, Na2SO4
(axit), (axit), (muối)


+ Quỳ tím


Màu đỏ màu tím
H2SO4, HCl Na2SO4
+ BaCl2


Kết tủa trắng không kết tủa
H2SO4 HCl



Giải tích cách nhận biết các lọ. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Kết
quả


- Giải thích :………
………
-PTPƯ:………
- Kết quả : lọ 1 :………


Lọ 2:………..
Lọ 3 :………..


của CaO


GV hướng dẫn HS làm thí
nghiệm (Chú ý an toàn)
HS :


-Quan sát
- Viết PTPƯ


- Kết luận về tính chất hóa học
của điphotphopenta oxit


GV hướng dẫn học sinh phân
loại chất, xác định cách tiến
hành qua tóm tắt sơ đồ nhận
xét


GV hướng dẫn học tự tiến


hành theo sơ đồ nhận biết .
- Học sinh :


- Quan sát hiện tượng


- Viết phương trình phản ứng
- Nêu kết quả nhận biết


<b>4 Cuối buổi học thực hành :</b>


- Hướng dẫn học sinh thu hồi hóa chất, rửa dụng cụ thí nghiệm vệ sinh lớp
- Hồn thành bài tường trình thí nghiệm


- GV nhận xét lớp – Tuyên dương nhóm tốt
- Xem trước bài “ Tính chất hóa học của bazơ.
5.Kiểm tra và bổ sung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Ngày dạy: Tiết 11
<b>I. Mục tiêu : </b>


1. Kiến thức : Học sinh biết được các tính chất hóa học của bazơ và viết phương trình phản ứng hóa
học tương ứng cho mỗi tính chất.


2. Kỹ năng :


- Học sinh vận dụng những hiểu biết về tính chất hóa học của bazơ để giải thích những hiện tượng gặp
trong đời sống và sản xuất.


- Học sinh vận dụng được những tính chất của bazơ để làm các bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ : Hứng thú học tập bộ mơn.



<b>II. Chuẩn bị : </b>


Hóa cụ : ống nghiệm, ống nhỏ giọt, cốc thủy tinh, kẹp sắt, đèn cồn.
Hóa chất : dd CuSO4, NaOH, q tím, dd PP.


<b>III. Hoạt động dạy và học :</b>
1. Ổn định lớp .


2 . Kiểm tra bài cũ :


Có những oxit sau : SO3, CuO, K2O, Fe2O3.Những oxit nào tác dụng được với :
a. nước


b. axit sunfuric? Viết các phương trình hóa học .
3. Bài mới :


Hãy nhận xét các sản phẩm của PTHH trên thuộc loại hợp chất gì ? Vậy bazơ có những tính chất hóa
học nào. Chúng ta cùng tìm hiểu.


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


1


<b> . Tác dụng với chất chỉ thị màu :</b>
Các dd bazơ (kiềm) làm :


- Q tím thành màu xanh.


- dd phenolphtalein không màu thành


màu đỏ.


<b>2. Tác dụng của dd bazơ với oxit axit</b>


3Ca(OH)2 + P2O5  Ca3(PO4)2 +3H2O
2 NaOH + SO2  Na2SO3 + H2O
<b>3. Tác dụng bazơ với axit </b>


KOH + HCl  KCl + H2O
Cu(OH)2 + 2HNO3  Cu(NO3)2
+2H2O


<b>Hoạt động 1 (đàm thoại)</b>


Có mấy loại bazơ ? mỗi loại có 3 ví
dụ ? những loại bazơ này có những
tính chất nào chung, có những tính
chất nào riêng chúng ta cùng nghiên
cứu.


Hãy cho biết sự đổi màu của chất chỉ
thị ?


<b>Hoạt động 2 : yêu cầu học sinh nhớ </b>
lại tính chất này ở bài oxit (phần tính
chất hóa học của oxit axit)


Dd bazơ tác dụng với oxit axit tạo
thành sản phẩm gì ?



<b>Hoạt động 3 : Yêu cầu học sinh </b>
nhắc lại tc này ở bài axit.


Hãy cho biết sản phẩm tạo thành khi
bazơ tác dụng với axit ?


Phản ứng này thuộc loại PƯ gì đã
học ?


<b>- Hoạt động 4 :</b>


GV giới thiệu PP điều chế Cu(OH)2
từ muối đồng và dd NaOH ( GV
điều chế sẳn Cu(OH)2


Vậy bazơ không tan bị nhiệt phân


Các nhóm làm thí nghiệm
như SGK hướng dẫn
- dd NaOH với q tím
- dd NaOH với dd
phenolphtalein


Quan sát nhận xét và trả
lời câu hỏi GV đặc ra.
HS phát biểu


Các nhóm thảo luận và
viết TPHH. Đại diên 2
HS của 2 nhóm lên bảng


viết PTHH


HS trảlời .
HS trả lời
Nhóm thảo luận
Viết phương trình hóa
học lên bảng con
Đại diện 2 HS của 2
Kiềm + oxit axit  muối + nước


Bazơ + axit  muối + nước


Kiềm + oxit axit  muối + nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

4


<b> . Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy:</b>


Cu(OH)2 t0<sub> CuO +H2O</sub>
2Fe(OH)3 t0<sub> Fe2O3 + 3H2O</sub>


hủy tạo ra sản phẩm nào ?


Qua các tính chất của bazơ ở trên em
có nhận xét gì về tính chất hóa học
của bazơ tan và bazơ không tan ?
Tương tự như Cu(OH)2 1 số bazơ
không tan như Fe(OH)3, Al(OH)3
cũng bị nhiệt phân hủy



Viết PTHH : Fe(OH)3 bị nhiệt phân
hủy?


Ngồi những tính chất trên dd bazơ
cịn tác dụng với dd muối chúng ta
sẽ tìm hiểu qua tiết sau


nhóm lên bảng viết
PTHH


HS quan sát màu
Cu(OH)2


Tiến hành làm thí nghiệm
, quan sát màu sản phẩm
khi đun Cu(OH)2 và các
nhóm nhận xét, viết
TPHH lên bảng con.


HS lên bảng ghi
4. Củng cố và hướng dẫn tự học:


+ Củng cố : Gọi một học sinh trình bày tính chất hố học của bazơ .Đặc biệt quan tâm những tính của bazơ
tan và bazơ khơng tan


+ Bài vừa học :Cho các chất sau :Cu(OH)2 , MgO , Fe(OH)3, NaOH , Ba(OH)2
- Gọi tên và phân loại các chất trên


-Trong các chất sau chất nào tác dụng với :dung dịch H2SO4loãng ,với CO2
- Chất nào bị phân huỷ



Hãy viết tất cả cac phương trình hố học


 Có ba lọ dung dịch bị mất nhãn ,mỗi lọ chứa các dung dịch sau khơng màu : H2SO4 ,


Ba(OH)2 ,HCl


Em hãy trình bày cách nhận biết mà chỉ dùng giấy q tím


+ Bài sắp học :BT: Để trung hoà 50g dung dịch H2SO4 19,6 % cần vừa đủ 25g dung dịch NaOH C%
a. Tính nồng độ % dung dịch NaOH cần dùng


b. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng
PHIẾU HỌC TẬP :


1. Hồn thành phương trình hố học theo sơ đồ phản ứng sau


Na Na2O NaOH NaCl NaOH Na2SO4


NaOH Na3PO4


2.Hoà tan 3,1 g Na2O vào 40ml nước . Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch
5. Kiểm tra và bổ sung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Ngày soạn: 22/9/10
Ngày dạy: 24/9/10


Bài 8 : MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG Tuần:6,
Tiết: 12
<b>I. Mục tiêu </b>



1. Kiến thức :


* HS biết tính chất của những bazơ quan trọng là NaOH, Ca(OH)2 chúng có đầy đủ tính chất hóa học
của một dd bazơ. Dẫn ra được những thí nghiệm hóa học chứng minh. Viết được các phương trình hóa học
cho mỗi tính chất .


* Biết được những ứng dụng quan trọng của bazơ này trong đời sống sản xuất
2. Kỹ năng :


- PP sản xuất NaOH bằng cách điện phân dd NaCl trong công nghiệp, viết được phương trình điện
phân . Ý nghĩa pH của dd


3. Thái độ : u thích bộ mơn
<b>II. Chuẩn bị : </b>


- Hình vẽ bình điện phân có màng ngăn


- Hóa chất : dd NaOH, H2O, Ca(OH)2, HCl, H2SO4, CO2, q tím, dd PP, giấy đo pH
- Hóa cụ : cốc thủy tinh, tấm kính, nhịp, giấy lọc.


2. Đối với giáo viên :Gia đình chuẩn bị một số mẫu phân bón có trong SGK và phân loại (phân bón
đơn, phân bón kép, phân bón vi lượng)


<b>III. Phương pháp : thảo luận, trực quan</b>
<b>IV. Tổ chức dạy học : </b>


1. Ổn định lớp
<b>2. </b>



Kiểm tra bài cũ :


- Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau :
a. KOH + SO3


b. Mg(NO3)2 + H2SO4 
c. Fe(OH)3 t0 <sub> </sub>
d. Al(OH)3 + HCl 


- Có 3 ống nghiệm đựng 3 chất rắn sau : NaOH, Mg(OH)2, NaCl. Hãy trình bày phương pháp nhận
biết mỗi chất bằng phương pháp hóa học .


3. Bài mới : vào bài như SGK


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động GV </b> <b>Hoạt động HS </b>


<b>A. NATRI HIĐROXIT</b>
1. Tính chất vật lý :


NaOH là chất rắn không màu, hút ẩm
mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.
- dd Bazơ nhờn, làm bục vải, giấy, ăn mịn
da.


II. Tính chất hóa học :
NaOH là chất kiềm


<i>1. Làm đổi màu chất chỉ thị : dd NaOH </i>
<i>làm :</i>



- quỳ tím  xanh
Dd PP không màu  đỏ
<i>2. Tác dụng với axit :</i>


NaOH + HCl  NaCl + H2O
<i>3.Tác dụng với oxit axit:</i>


Hoạt động 1 :


- Yêu cầu HS các nhóm tiến
hành TN: tính hút ẩm của
NaOH, tính tan của NaOH.
- Hoạt động 2 :


NaOH thuộc loại bazơ nào?
Vậy NaOH có những tính chất
hóa học nào ?


Cho biết sản phẩm nào được
tạo thành


Hoạt động 3 : Hãy kể những
ứng dụng của NaOH


Các nhóm quan sát lọ
NaOH nhận xét trạng thái,
màu sắc


Các nhóm tiến hành thí
nghiệm hút ẩm, tính tan


trong H2O của NaOH.
Quan sát, nhận xét, tự rút
ra kiến thức


Các nhóm tự tiến hành TN
chứng minh tính chất hóa
học của NaOH


HS lên bảng viết phương
trình hóa học


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O
* NaOH còn tác dụng với dd muối
III. Ứng dụng :


NaOH là hóa chất quan trọng của nhiều
ngành công nghiệp sản xuất tơ nhân tạo ,
giấy xà phòng ….


IV. Sản xuất NaOH


Điện phân dd NaCl bão hịa trong bình điện
phân có 1 màng ngăn


Đp có
2 NaCl + 2 H2O 2 NaOH


màng ngăn + H2 + Cl2


<b>TIẾT 13</b>



<b> B. CANXI HIĐROXIT :</b>
<b>I. Tính chất :</b>


<i>1. Pha chế dd canxi hiđroxit</i> : SGK/28
<i>2. Tính chất hóa học : </i>


a. Làm đổi màu chất chỉ thị : dd Ca(OH)2
làm :


- Quỳ tím  xanh


- dd PP không màu  đỏ
b. tác dụng với axit :


Ca(OH)2 + H2SO4  CaSO4 + 2H2O
c. tác dụng với oxit axit :


Ca(OH)2 + SO2  CaSO3 + H2O
ngoài ra Ca(OH)2 cịn tác dụng với muối
<i>3. Ứng dụng :</i>


Ca(OH)2 có nhiều ứng trong đời sống và
sản xuất làm vật liệu xây dựng, khử chua,
khử độc, ….


<b>II. Thang pH :</b>


pH có dd cho biết độ axit hoặc bazơ của
dd :



- Nếu pH = 7 : trung tính
- Nếu pH <7 : tính axit
- Nếu pH > 7 : tính bazơ


Hoạt động 4 : Treo hình vẽ
bình điện phân


NaOH được điều chế bằng
cách nào ? tại sao phải dùng
bình điện phân có màng ngăn?
GV diễn giảng hình này trên
hình vẽ


Viết phương trình hóa học điện
phân dd NaCl bão hịa ?


Hoạt động 1 : tên thơng thường
của canxi hiđroxit là gì ?
GV hướng dẫn HS cách pha
chế dd Ca(OH)2


- Ca(OH)2 là một bazơ gì ?
Có những tính chất hóa học
nào ?


GV theo dõi các thí nghiệm do
các nhóm HS thực hiện


Hoạt động 2 : Hãy trình bày


những ứng dụng của Ca(OH)2
mà em biết ?


Hoạt động 3 : Vào đề mục
thang pH của dd cho biết gì ?
Cho HS quan sát , nhận xét
thang pH trong SGK trang 29
và đọc phần em có biết.


Các nhóm thảo luận và trả
lời câu hỏi GV đặt ra.
HS trả lời


HS lên bảng viết


HS trả lời


HS trả lời


Các nhóm tự làm thí
nghiệm chứng minh tính
chất hóa học của Ca(OH)2
Đại diện các nhóm lên
bảng viết TPHH


HS bổ sung tính chất tác
dụng với muối dd Ca(OH)2


Các nhóm thảo luận và trả
lời



HS trả lời
4.Củng cố :


- hãy viết TPHH của phản ứng khi dd NaOH tác dụng với axit nitric điphotpho pentaoxit axit sunfuric,
lưu huỳnh đioxit ?


- Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyễn đổi hóa học sau :
CaCO3  CaO Ca(OH)2  Ca(NO3)2


- Một dd bảo hịa khí CO2 trong nước có pH =4. Hãy giải thích và viết PTHH của CO2 và nước
5. Dặn dò : BTVN 1, 2, 3, 4 / 27 ; 1,2,3/ 30 SGK. Chuẩn bị bài 9


Ngày soạn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>A. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức :


- Những tính chất hóa học của muối, viết đúng TPHH cho mỗi tính chất.
- Thế nào là phản ứng trao đổi và những điều kiện xãy ra phản ứng trao đổi.
2. Kỹ năng :


- Học sinh vận dụng những hiểu biết về tính chất hóa học của muối để giải thích một số hiện tượng
thường gặp trong đời sống sản xuất, học tập hóa học.


- Biết giải những bài tập hóa học liên quan đến tính chất của muối
3. Thái độ : Hứng thú học tập bộ môn


<b>B. Đồ dùng dạy học </b>



- Hóa chất : dd AgNO3, dd CuSO4, dd BaCl2, dd NaCl, dd H2SO4, dd HCl, Cu, dd NaOH
- Dụng cụ : ống nghiệm, cở nhỏ


<b>C.. Phương pháp : Đàm thoại, thông báo, trực quan</b>
<b>D. Hoạt động dạy học : </b>


1. Ổn định lớp : Lớp chia 4 nhóm để làm thí nghiệm
<b>2. </b>


Kiểm tra bài cũ :


- Hãy nêu cách pha chế dd canxihiđroxit, ứng dụng và thang pH cho biết gì ?
- Trình bày tính chất hóa học của canxihidroxit ?


3. Bài mới :


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động GV </b> <b>Hoạt động HS </b>


<b>I. Tính chất hóa học của muối </b>
1. Tác dụng với kim loại :


TD :


Cu + 2 AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag


2.Tác dụng với axit :


TD :



BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl
3. Muối tác dụng với muối :


VD :


AgNO3 + NaCl  AgCl + NaNO3


- Hoạt động 1 : tác dụng với
kim loại :


Cho HS tự đọc và làm thí
nghiệm.


Các nhóm tự rút ra kết luận về
tính chất hóa học đầu tiên của
muối.


Gọi 1HS lên viết TPHH dd
muối có thể tác dụng với kim
loại tạo thành các sản phẩm
gì ?


- Hoạt động 2 : tác dụng với
axit :


Nêu một số axit mà em biết
- Các nhóm tự làm thí nghiệm
Gọi HS viết TPHH ?


Sản phẩm khi cho muối tác


dụng với axit là gì ?


- Hoạt động 3 : muối tác dụng
với muối


Các nhóm làm thí nghiệm
AgNO3 (dd) + NaCl(dd)


Quan sát nhận xét hiện tượng ?
Viết PTHH ?


Các chất nào được tạo ra khi
cho dd muối tác dụng với dd


HS làm thí nghiệm theo
hướng dẫn của SGK.
HS quan sát nhận xét hiện
tượng


HS viết PTHH
HS trả lời


HS trả lời


Các nhóm làm thí nghiệm
nêu hiện tượng ?


HS viết
HS trả lời
Dd muối + kim loại  muối (mới) +



kim loại (mới)


muối + axit  muối (mới) + axit


(mới)


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

4. Tác dụng với bazơ


VD :


CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2 +Na2SO4
5. Phân hủy muối :


VD : CaCO3  CaO +CO2


<b>II Phản ứng trao đổi trong dung dịch</b>
1. định nghĩa : Phản ứng trao đổi là phản
ứng hóa học. Trong đó hai hợp chất tham
gia phản ứng trao đổi với nhau những
thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra hợp
chất mới .


2. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi :
Phản ứng trao đổi trong dd của các chất chỉ
xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất
khơng tan hoặc chất khí .


VD : BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 2NaCl
Na2CO3 + H2SO4  Na2SO4 + CO2 + H2O



muối ?


- Hoạt động 4 :


*Muối tác dụng với bazơ .
Ngồi ra muối cịn tác dụng
với chất nào mà ta đã học ?
HS tự cho ví dụ vào bảng con
Dd muối + dd bazơ tạo thành
những chất nào ?


* Phân hủy muối


HS viết PTHH phân hủy
CaCO3 vào bảng con


Lưu ý HS không phải muối
nào cũng bị phân hủy ở nhiệt
độ cao


- Hoạt động 6 :


GV gợi ý cho HS để HS tự rút
ra thế nào là phản ứng trao
đổi?


- GV phân tích cho HS các
phản ứng trên xãy ra là do sản
phẩm tạo thành là chất khơng


tan, có chất bay hơi từ đó HS
rút ra được đk xãy ra phản ứng
trao đổi ?


GV hướng dẫn HS xem bảng
tính tan và giới thiệu một số
axit yếu dể tạo thành chất khí.


HS tự làm thí nghiệm và
trả lời


HS viết TPHH
HS trả lời


HS trả lời và cho ví dụ
HS viết vào bảng con


HS viết TPHH vào bảng
con


HS thảo luận và rút ra định
nghĩa


HS thảo luận rút ra đk
4.Củng cố và hướng dẫn tự học :


+ Củng cố : Gọi một học sinh nhắc lại tính chất của muối ? Làm bài tập số 2 sgk
+ Bài vừa học :Học sinh làm bài tập như phiếu học tập


1. Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2


2. ZnSO4 + BaCl2  Ba SO4 + ZnCl2


3. ZnCl2 + 2AgNO3  2AgCl + Zn(NO3)2
4. Zn(NO3)2 + 2KOH  Zn(OH)2 + 2KNO3
5. Zn(OH)2  ZnO + H2O


Hướng dẫn học sinh làm bài tập số 1,2,3,4,5,6 sách giáo khoa trang 33


+ Bài sắp học : Hãy viết phương tình hố học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau
Cu CuSO4 CuCl2 Cu(NO3)2 Cu(OH)2 CuO Cu
* Trộn 75g dung dịch KOH 5,6 % với 50g dung dịch MgCl2 9,5 %


a. Tính khối lượng chất kết tủa


b. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
V. KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG


Dd muối + dd bazơ  muối (mới) +


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Ngày soạn: 2/10/10


Ngày dạy: 4/10/10 Bài 10 MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG Tuần:8 Tiết: 15
<b>A. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức :


- Muối NaCl có ở dạng hòa tan trong nước biển và dạng kết tinh trong mỏ muối.muối kali nitrat hiếm
có trong tự nhiên, được sản xuất trong công nghiệp bằng pp nhân tạo.


- Những ứng dụng của muối NaCl và KNO3 trong đời sống và công nghiệp


2. Kỹ năng :


Vận dụng những tính chất của NaCl và KNO3 trong thực hành và bài tập
3. Thái độ : yêu thích bộ môn


<b>B. Chuẩn bị </b>


- Sơ đồ ứng dụng của NaCl trên giấy
- Học sinh xem bài trước để liên hệ thực tế .
<b>C.. Phương pháp : Đàm thoại, thông báo.</b>
<b>D. Hoạt động dạy học : </b>


1. Ổn định lớp :
<b>2. </b>


Kiểm tra bài cũ :


- Trình bày tính chất hóa học của muối ? Viết PTHH minh họa ?


- Thế nào là phản ứng trao đổi ? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dd ? cho ví dụ ?
3. Bài mới :


Trước hết ta đã tìm hiểu tính chất của muối. Hơm nay ta sẽ tìm hiểu 2 muối quan trọng là natri clorua
và kali nitrat


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động GV </b> <b>Hoạt động HS </b>


<b>I . MUỐI KALI CLORUA </b>
<b>(NaCl)</b>



1. Trạng thái tự nhiên : NaCl có
nhiều trong tự nhiên, dưới dạng
hòa tan trong nước biển và kết
tinh trong mỏ muối .


2. Cách khai thác :


- Cho nước mặn bay hơi từ từ
thu được muối kết tinh


- Đào hầm hoặc giếng sâu qua
các lớp đất đá đến mỏ muối sau
đó nghiền nhỏ và tinh chế thành
muối sạch.


3. ứng dụng :


Có vai trị quan trọng trong đời
sống và là nguyên liệu cơ bản
của nhiều ngành cơng nghiệp


Hoạt động 1 : tìm hiểu muối natri
clorua.


CTHH của muối natri clrorua ?


Muối NaCl có nhiều trong đâu ? ở dạng
nào ?


GV cho HS đọc thơng tin trong SGK và


trả lời muối cịn tồn tại trong đâu và
dưới dạng nào ?


Làm sao để thu được muối từ nước biển
và mỏ muối ta cùng tìm hiểu qua phần 2
Hoạt động 2 :


Cho HS thảo luận cách khai thác


Các em thường thấy ruộng muối này khi
đi đâu ?


Muối có ứng dụng gì trong đời sống và
sản xuất ta qua phần 3


Hoạt động 3 : Các em hãy kể một số
ứng dụng của muối NaCl mà em biết ?
GV treo tranh sơ đồ ứng dụng muối
NaCl như SGK/35 và phân tích cho HS
hiểu


Ta sẽ tìm hiểu muối thứ 2 là kali nitrat
CTHH của muối kali nitrat ?


GV thông báo cho HS thông tin như


HS thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi


Đại diện các nhóm trả lời,


các nhóm khác bổ sung cho
hồn chỉnh .


Tự rút ra kiến thức


HS thảo luận nhóm và trả lời
Đại diện các nhóm trả lời,
các nhóm khác bổ sung cho
hoàn chỉnh .


Tự rút ra kiến thức.


HS liên hệ thực tế các ruộng
muối mà các em biết .


Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

hóa chất


<b>II. MUỐI KALINITRAT </b>
<b>( KNO3)</b>


Muối kali nitrat (diêm tiêu) là
chất rắn màu trắng.


1. Tính chất :


- Tan nhiều trong nước



- Bị phân hủy ở nhiệt độ cao (có
tính oxi hóa mạnh)


2KNO3(r) t0<sub> 2KNO2 (r) +O2 </sub>
(k)


2. Ứng dụng :


- Chế tạo thuốc nổ đen, làm
phân bón, chất bảo quản thực
phẩm trong cơng nghiệp.


SGK/35


Muối kali nitrat có những tính chất gì ?
Ta tìm hiểu qua 1


Hoạt động 4 : nêu tính chất của KNO3
(dựa vào diêm tiêu) mà em biết ?
KNO3 có tính chất hóa học gì ? viết
TPHH vào bảng con?


Thơng báo tính oxi hóa mạnh của KNO3
Hoạt động 5 :


Nêu một số ứng dụng của KNO3 ?
Cho HS đọc phần em biết .


HS trả lời



HS trả lời và viết TPHH vào
bảng con


HS thảo luận và trả lời
HS đọc em có biết .


4. Củng cố và hướng dẫn tự học :


+ Củng cố : Gọi một học sinh nhắc lại tính chất của muối NaCl , KNO3 ? Làm bài tập số 2 sgk
+ Bài vừa học :Học sinh làm bài tập như phiếu học tập


1. Cu + 2H2SO4  CuSO4 + SO2 + 2H2O
2. CuSO4 + BaCl2  Ba SO4 + CuCl2


3. CuCl2 + 2KOH  Cu(OH)2 + 2KCl
4. Cu(OH)2  CuO + H2O


5. CuO + H2  Cu + H2O


6.Cu(OH)2 + 2HNO3  Cu(NO3)2 + 2H2O
* KOH + MgCl2  Mg(OH)2 + 2KCl


Viết phương trình hố học , tính số mol của hai chất tham gia phản ứng , xác đinh chất tham
gia phản ứng hết và chất dư ( nếu có),sử dụng số mol của chất phản ứng hết để tính tốn theo phương trình
hố học


Hướng dẫn học sinh làm bài tập số 1,2,3,4,5 sách giáo khoa trang 36


+ Bài sắp học : PHIẾU HỌC TẬP



1. Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố có trong đạm Urê CO(NH2)2


2.Một loại phân đạm có tỷ lệ khối lượng các nguyên tố như sau : %N = 35% , %O = 60%
cịn lại là hiđro.Hãy xác định cơng thức của loại phân đạm trên ?


5. Dặn dò : BT 4,5/36 SGK, xem bài mới.


Ngày soạn: 6/10/10
Ngày dạy: 10/10/10


Bài 11: PHÂN BÓN HÓA HỌC Tuần: 8


Tiết : 16
<b>I. Mục tiêu của bài học : </b>


1. Kiến thức :
* HS biết :


- Vai trị, ý nghĩa của những ngun tố hóa học đối với đời sống của thực vật .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Phân hóa vi lượng là gì và một số ngun tố vi lượng cần cho thực vật.
2. Kỹ năng :


- Biết tính tốn để tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng phường phân
bón và ngược lại.


- Học sinh vận dụng được những tính chất của bazơ để làm các bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ : Hứng thú học tập bộ môn.


<b>II. Chuẩn bị : </b>



1. Đối học sinh :


- Phân cơng mỗi nhóm tìm 1 hoặc 2 phân bón cho cây trồng khác nhau, cơng thức hóa học của chúng
được dùng ở địa phương và gia đình.


- Đối HS ở Thành Phố , thị trấn có thể sưu tầm mẫu các loại phân bón ở nơi bán cây kiểng.


2. Đối với giáo viên :Gia đình chuẩn bị một số mẫu phân bón có trong SGK và phân loại (phân bón
đơn, phân bón kép, phân bón vi lượng)


<b>III. Tổ chức dạy học </b>
<b>1. </b>


Kiểm tra bài cũ :


2. Lời vào bài của giáo viên : ta biết rằng khi trồng bất kỳ một loại cây nào (ăn trái, kiểng, công
nghiệp…) ngoài yếu tố cần thiết cho cây là nước và ánh sáng, chúng ta còn phải hổ trợ phân bón cho cây.
Vậy trong phân bón có những yếu tố hóa học nào là cần thiết cho sự phát triển của cây. Tác dụng của nó đối
với cây trồng như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu.


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động HS </b>


Thực vật có thành phần chính là
nước, thành phần cịn lại được gọi
là chất khô do các nguyên tố : C,
H, O, N, K, Ca, P, Mg, S một
lượng rất ít (vị lượng) các nguyên
tố B, Cu, Zn.



II. Những phân bón hố học
thường dùng :


1. Phân bón đơn :chỉ chứa 3
nguyên tố đạm (N), lân (P) ,
kali(K)


a. Phân đạm :


- Ure: CO(NH2)2 tan trong
nước


- Amoni nitrat: NH4NO3 tan
trong nước


- A moni sunfat: (NH4)2SO4 tan
trong nước


b. Phân lân :


- Phôtphát tự nhiên :
Ca3(PO4)2không tan trong
nước


- Supe phốt phat :


Ca(H2PO4)2tan trong nước
c. Phân kali: KCl, K2SO4 tan


trong nước



2. Phân bón kép : Có chứa cả
2,3 nguyên tố N,P,K


Hoạt động 1 : HS tìm hiểu những
nhu cầu của cây trồng.(15’)
Cho HS thảo luận theo nhóm tìm
hiểu về thành phần của thực vật và
vài trị của một số ngun tố hóa
học đối với đời sống thực vật.
Sau các gợi ý của GV giúp HS đưa
đến kết luận : HS phát biểu phần
kết luận


<i>Lời chuyển tiếp</i> : Vậy các loại
phân bón hóa học nào các em
thường dùng. Chúng ta vào phần II
tìm hiểu


Hoạt động 2 : HS tìm hiểu những
phân bón hóa học thường dùng
(15’)


HS tiếp tục thảo luận nhóm để tìm
hiểu các loại phân hóa học thường
dùng: Trạng thái, sắc màu, nhãn,
mác ghi trên bao bì, các nhóm
phân bón, tính tan của phân bón
trong nước,.. và sau khi nhận mẫu
phân bón từ GV. Mỗi nhóm thảo


luận xem mẫu của mình thuộc
phân bón gì ? từng nhóm hoặc cá
nhân HS rút ra kết luận.


HS phát biểu kết luận.


I. Những nhu cầu của cây trồng .
GV có thể đặt vài câu hỏi để
kiểm tra sự hiểu biết của học
sinh


VD :


1) Theo em trong thực vật, thành
phân cấu tạo gồm những nguyên
tố nào ?


2) Nguyên tố cơ bản nào tạo
thành hợp chất gluxit và gluxit
có vài trị gì cho cây xanh ?
3) Những nguyên tố nào cần
thiết cho cây ? tác dụng từng
nguyên tố đó đối với cây xanh.
II. Những phân bón hóa học
thường dùng :


Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm
đem phần hóa học đã sưu tầm
(có tên) đưa cho GV để giáo viên
giới thiệu cho cả lớp, sau đó trả


ngay lại từng nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

3. Phân vi lượng :Có chứa một
lượng rất ít các nguyên tố hoá
học dưới dạng hợp chất cần
thiết cho sự phất triển của cây
như bo, kẽm, mangan …
Những phân bón hóa học đơn
thường dùng là đạm, phân lân,
phân kali. Phân bón hóa học kép
thường là phân NPK, KNO3,
(NH4)2HPO4


Cho HS tìm các phân tự nhiên :
tro, ủ rác lâu ngày.


(Nếu cịn thời gian) cho HS đọc
phần : Em có biết?


đình ở thành phố vẫn cần phân
bón để chăm sóc cây kiểng. Đối
với gia đình nhà nơng thì khơng
thể thiếu phân bón hóa học giúp
cho sự phát triển của cây.


GV giáo dục cho HS không nên
lạm dụng phân bón hóa học vì sẽ
làm chai đất, sản phẩm dể gây
ngộ độc cho người sử dụng,
khuyến khích dùng phân tự


nhiên : lá cây khơ, ủ lâu ngày,
tro,…..


3. Củng cố :


+ Củng cố : Gọi một học sinh nhắc lại tính chất của phân bón hố học ? Làm bài tập số 1 sgk
+ Bài vừa học :Học sinh làm bài tập như phiếu học tập


BT1:Tính khối lượng mol của phân U rê: M = 60 g
% C =


60
12


.100 = 20%
% O =


60
16


. 100 = 26,67%
% N =


60
28


. 100 = 46,67 %


% H = 100% - ( 20% + 26,67% + 46,67%) = 6,66%
BT2 : %H = 100% - ( 35% + 60% ) = 5%



Gọi CTHH x : y : z = 2,5 : 3,75 : 5 = 2:3 :4 Vậy công thức là N2O3H4
( NH4NO3)


+ Bài sắp học : PHIẾU HỌC TẬP


Viết phương trình sau: Na2O NaOH Na2SO4 NaCl NaNO3
Fe(OH)3 Fe2O3 FeCl3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2(SO4)3


KIỂM TRA:


Ngày soạn: 12/10/10


Ngày dạy:16/10/10 Bài 12: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI <b>HỢP CHẤT VÔ CƠ </b> Tuân: 9Tiết 17
<b>I. Mục tiêu của bài học : </b>


1. Kiến thức :


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

2. Kỹ năng :


- Vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ này để giải thích những hiện tượng tự nhiên, áp dụng
trong sản xuất và đời sống.


- Vận dụng mối quan hệ giữa các hóa chất vơ cơ để làm bài tập hóa học thực hiện những thí nghiệm
hóa học biến đổi giữa các hợp chất.


<b>II. Chuẩn bị : </b>
1.Học sinh :


- Những thí nghiệm hóa học trong bài đã được HS thực hiện qua các bài học trong chương, do vậy


không yêu cầu làm thí nghiệm .


2. Giáo viên :


- Viết lên bảng hoặc viết sẳn trên giấy khổ to bảng về mối quan hệ giữa các hóa chất (có trong SGK)
hoặc viết sẳn các mũi tên từ 1 đến 6 . khi đọc đến mối quan hệ giữa cặp chất nào thì lập mũi tên một chiều
hoặc hai chiều.


<b>III. Tổ chức dạy học </b>
<b>1. </b>


Kiểm tra bài cũ :


2.Vào bài : Các em đã học được các hợp chất vô cơ : oxit, axit, bazơ, muối. Vậy giữa chúng có sự
chuyển hóa qua lại với nhau như thế nào ? ĐK của sự chuyển đổi là gì ? các em cùng vào bài mới.


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Sự trợ giúp của GV</b>


1. Oxit bazơ  muối


Oxit bazơ + axit  muối + nước
CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O
2. oxit axit  muối


Oxit axit + bazơ  muối + nước
CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O
3. oxit bazơ  bazơ


Oxit bazơ + nước bazơ
K2O + H2O2KOH


4. bazơ  oxit bazơ
Bazơ  oxit bazơ + nước
Cu(OH)2 CuO + H2O
5. oxit axit  axit
Oxit axit + nước  axit
SO2 + H2O  H2SO3
6. bazơ  muối


Bazơ + axit muối + nước .


Mg(OH)2 + H2SO4  MgSO4 + 2H2O
7. muối  bazơ


Muối + bazơ  muối mới + bazơ
mới


CuSO4 + 2 NaOH  Cu(OH)2 +
Na2SO4


8. muối  axit


Muối + axit  muối mới +axit mới
AgNO3 + HCl  AgCl + HNO3
9. axit  muối


Axit + oxit bazơ  muối + nước
H2SO4 + ZnO  ZnSO4 + H2O


<b>Hoạt động 1 : HS tìm hiểu mối </b>
quan hệ giữa các loại hợp chất


vơ cơ (20’)


HS thảo luận nhóm theo sự phân
công cụ thể của giáo viên về sự
liên hệ giữa các chất vơ cơ mà
nhóm mình được yêu cầu.
- HS lên bảng viết kết quả trên
sơ đồ yêu cầu mỗi một quá trình
cho một phản ứng cụ thể minh
họa.


VD :

(1)
+ Axit


CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
HS thực hiện tiếp tục đến 8
phương trình cịn lại


<b>Hoạt động 2 :</b>


Giải một số bài tập cụ thể ở SGK
để minh họa cho mối quan hệ
giữa các hóa chất vơ cơ


<b>I. Mối quan hệ giữa các loại </b>
<b>chất vô cơ </b>


Giáo viên dán các ô đã cắt sẳn


ghi tên các hóa chất vơ cơ :
oxit, axit, muối, bazơ..lên
bảng.


u cầu HS thảo luận nhóm để
tìm mối liên hệ của từng hợp
chất vô cơ với nhau . Lưu ý HS
các hóa chất nào có thể chuyển
hóa qua lại được với nhau.
GV yêu cầu từng nhóm thể
hiện KQ của mình trên sơ đồ .
GV lưu ý cho HS viết được
trạng thái chất trong phản ứng
càng tốt.


Như vậy HS của từng nhóm sẽ
liên tục lên bảng hoàn thành
đầy đủ các mối liên hệ và viết
phản ứng minh họa đến 8
phương trình.


GV lưu ý cho HS phản ứng
nhiệt phân phải có ký hiệu t0<sub> </sub>
trên mũi tên .


<b>II. Áp dụng </b>


- GV lưu ý cho HS tại sao
dùng Na2¸ SO4 , mà không
dùng Na2CO3 hoặc ngược lại.


GV yêu cầu HS lên viết cụ thể
từng cặp phương trình trước để
kiểm tra mức độ hiểu biết của
Oxit


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

1/14 học sinh sửa bài trên bảng.


2/41HS sửa bài trên bảng.


3/41 HS sửa bài trên bảng.


cho HS thảo luận nhóm để trả lời
bài 1/41 SGK.


3/41 (SGK) GV mời từng học
sinh cá nhân lên bảng thực hiện
các chuổi phản ứng sau khi thảo
luận nhóm.


HS rồi mới ghi KQ vào bảng.
GV giúp đỡ, gợi mở phương
trình cho đối tượng học íinh
yếu lêng bảng .


Nếu cịn kịp thời gian GV
hướng dẫn qua bài 4 cho HS về
nhà làm. Nếu không kịp thời
gian GV yêu cầu HS về tự
giải.



<b>3. Củng cố : Giáo viên chiếu bài tập số 1 sgk</b>


Viết phương trình sau: Na2O NaOH Na2SO4 NaCl NaNO3


Fe(OH)3 Fe2O3 FeCl3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2(SO4)3


Học sinh giải bài tập theo yêu cầu của phiếu học tập . Các nhóm khác nhận xét
<b>4.Hướng dẫn tự học : </b>


+ Bài vừa học :Cho các chất CuSO4 , CuO , Cu(OH)2 , Cu , CuCl2. Hãy sắp xếp các chất trên thành một
chuỗi biến hoá và viết phương trình hố học


CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu CuSO4


Hoặc Cu CuO CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2


+ Bài sắp học : PHIẾU HỌC TẬP


BT1: Trình bày phương pháp nhận biết 5 lọ hoá chất bị mất nhãn mà chỉ dùng q tím : KOH , HCl ,
KCl , Ba(OH)2 , H2SO4


BT2: Cho các chất Mg(OH)2 , CaCO3, K2SO4, HNO3 , CuO, NaOH , P2O5
a. Gọi tên ,phân loại các chất


b. Trong cac chât trên chất nào tác dụng với dung dịch HCl, BaCl2 , Ca(OH)2 viết phương trình hố
học BT3: Hồ tan 9,2 g hỗn hợp gồm Mg , MgO cầ đủ m gam dung dịch HCl 14,6% .Sau
phản ứng ta thu được 1,12 lít khí ở (đktc)


a. Tính % về khôi lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
b.Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng



Làm bài tập 4SGK, làm bài tập sách bài tập.


IV. KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG:


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Bài 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I
<b>CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ </b>


Tuần:9
Tiết: 18
<b>I. Mục tiêu của bài học : </b>


1. Kiến thức :


- Học sinh biết được sự phân loại các hợp chất vô cơ .


- Học sinh nhớ lại và hệ thống những tính chất hóa học của mỗi loại hợp chất. Viết được những TPHH
biểu diển cho mỗi tính chất của hợp chất .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- HS biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hóa học của các loại hợp chất vơ cơ hoặc giải
thích những hiện tượng hóa học đơn giản xảy ra trong đời sống và sản xuất .


<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b>III. Tổ chức dạy học </b>


GV viết sẵn trên bảng hoặc trên giấy khổ rộng các sơ đồ sau :


+Sơ đồ về sự phân loại các chất vô cơ .


+Sơ đồ về các tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ (sơ đồ câm, tức là sơ đồ chưa biết những
tính chất hóa học của hợp chất )


<b>IV. Tiến trình dạy và học :</b>
1. Ổn định lớp :


<b>2. </b>


Kiểm tra bài cũ :


2. Lời vào bài của giáo viên :
3. Bài mới :


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


I.Phần kiến thức cần nhớ SGK:


CuO + 2NaOH2NaCl + Cu(OH)2
0,2mol 0,4mol 0,2mol
Cu(OH)2  CuO + H2O


0,2mol 0,2mol
Khối lượng của CuO :
m = n.M= 0,2 . 80 = 16g
khối lượng của NaCl :
m = n.M = 0,4 . 58,5 = 23,4g


<b>Hoạt động 1 : GV tổ chức cho HS </b>


thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi
sau :


Hợp chất vô cơ được chia thành mấy
loại lớn ?


Mỗi loại hợp chất vô cơ được chia
như thế nào ?


Cho ví dụ từng loại ?


<b>Hoạt động 2 : GV treo bảng “ tính </b>
chất hóa học của các hợp chất vô cơ
lên và yêu cầu các em thảo luận
nhóm và điền những chất cần để
thực hiện các chuyển hóa trên bảng.
Ngồi ra GV cịn nhắc lại cho HS
những tính chất của muối .


<b>Hoạt động 3 : GV mời 4 HS hoàn </b>
thành bài tập 1 SGK/43. GV xem và
uốn nắn những sai sót của HS .
<b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS giải </b>
bài tập 2 SGK/43. GV phải giải
thích khí sinh ra làm đục mước vôi
trong là CO2 từ đó mới trả lời đúng
bài này .


<b>Hoạt động 5 : Bài này có thể </b>
chuyển thành bài dể hơn nhưng vẫn


giữ được nét chính của bài : cho 0,2
mol CuCl2 tác dụng với NaOH vừa
đủ ………….


Thảo luận trả lời câu hỏi
của giáo viên


Thảo luận trả lời câu hỏi
của giáo viên


Làm bài tập 1 và so sánh
bài trong vở với bài trên
bảng để sửa những sai sót.
Làm bài tập 2và so sánh
bài trong vở với bài trên
bảng để sửa những sai sót


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


Bài 14 :THỰC HÀNH


<b>TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI</b>


Tuần:10
Tiết 19
<b>I. Mục tiêu của bài học : </b>


1. Kiến thức :



- Khắc sâu những tính chất hóa học của bazơ và nuối .


2. Kỹ năng : Tiếp tục thực hành kỹ năng thực hành thí nghiệm hóa học .


3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm …. Trong học tập và thực hành hóa học .
<b>II. Nội dung : Thực hành các tính chất hóa học của bazơ và muối .</b>


<b>III. Chuẩn bị :</b>


-Hóa cụ : Ống nghiệm, giá ống nghiệm, ống nhỏ giọt, giấy nháp………..


-Hóa chất : dd NaOH, dd FeCl3, dd CuSO4, dd HCl, đinh sắt nhỏ, dd BaCl2, dd Na2SO4, dd H2SO4
loãng .


IV.Tổ chức dạy học


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Sự trợ giúp của HS</b>


GV nhắc lại một số qui tắt an tồn trong PTN và
cho HS nhắc lại những tính chất hóa học của bazơ
và muối


Chuyển ý : chúng ta đã biết những tính chất hóa
học của bazơ và muối vậy hôm nay chúng ta cùng
xem chúng có những tính chất như chúng ta đã học
hay khơng ?


<b>I. Tính chất hóa học của bazơ</b>


GV vào bài mới đề nghị học sinh đọc thí nghiệm 1


SGK/44


GV nhận xét TN 1 của HS và chuyển sang TN2.
GV lưu ý cho HS gạn phần kết tủa thật khéo để giữ
đuợc nhiều kết tủa.


GV nhận xét TN2 đồng thời nhận xét thao tác và
kết quả thí nghiệm của các nhóm , sửa những thao
tác sai rồi chuyển sang tính chất hóa học muối
<b>II.Tính chất hóa học của muối.</b>


GV đề nghị HS đọc TN 3,4,5/ SGK/44.


Quan sát và hướng dẫn những nhóm làm sai thao
tác thí nghiệm.


Yêu cầu mỗi nhóm báo cáo hiện tượng mà nhóm
quan sát được, giải thích và viết PTPƯ.


Kết lại những tính chất hóa học của bazơ và muối
u cầu HS hoàn thành phiếu thực hành .


HS trả lời những câu hỏi của GV


Đọc TN1 SGK và nêu các bước tiến hành TN1 lấy
khoảng 1-2 ml dd FeCl3 vào ống nghiệm, dùng ống
nhỏ giọt cho vào vài giọt NaOH, quan sát và giải
thích hiện tượng, viết phương trình phản ứng xảy ra .
Lấy khoảng 2 ml CuSO4 vào ống nghiệm, cho từ từ
dd NaOH vào ống nghiệm lắc nhẹ sau đó kết tủa xanh


lơ lắng xuống đáy ống nghiệm. gạn dung dịch, giữ lại
một phần kết tủa dùng ống nhỏ vài giọt dd HCl vào
ống nghiệm lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng xảy ra, giải
thích và viết TPPƯ .


TN3 dùng giấy quỳ ráp làm sạch đinh sắt cho vào ống
nghiệm 1-2 ml CuSO4 quan sát hiện tượng và giải
thích hiện tượng .


TN4 : Dùng ống nhỏ giọt nhỏ vài giọt BaCl2 vào ống
nghiệm có đựng dd Na2SO4. quan sát hiện tượng, viết
phương trình phản ứng, giải thích.


TN5 : Lấy 1-2 ml dd H2SO4loãng vào ống nghiệm, nhỏ
vài giọt BaCl2 vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng,
viết PTPƯ và giải thích.


Báo cáo hiện tượng, giải thích và viết PTPƯ cho GV
khi có yêu cầu .


<b>Kết thúc tiết học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tuần: 10
Tiết: 20


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Ngày dạy: Bài 15: TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI Tiết: 21
<b>I. Mục tiêu: </b>



1. Kiến thức :


- Một số tính chất vật lý của kim loại : tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim,…


- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất, có liên quan đến tính chất vật lý như chế tạo
mấy móc, dụng cụ sản xuất, dụng cụ gia đình, vật liệu xây dựng,…


2. Kỹ năng :


- Biết thực hiện các khái niệm đơn giản, quan sát mô tả hiện tượng, nhận xét  rút ra kết luận về
những tính chất vật lý .


- Biết liên hệ tính chất vật lý với một số ứng dụng của kim loại.
3. Phương pháp :


- Trực quan, đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Học sinh :


+ Đoạn dây thép (dây kẽm) dài 20 cm.
+ đinh nhôm 3 phân, mẫu than, dây chì
- Giáo viên :


+ đèn cồn, diêm, mạch điện có đèn (hình 2.1), giấy gói kẹo


+ Phim trong có nội dung bài ghi sẳn, đèn chiếu, phiếu giao việc (nếu có điều kiện)
- Yêu cầu HS ở nhà làm thí nghiệm dùng búa đập đinh nhơm và than.



<b>III. Tổ chức dạy và học </b>
1. Giới thiệu chương 2


2. Vào bài : Xung quanh ta có nhiều đồ vật, máy móc làm bằng kim loại. Vậy kim loại có những tính
chất vật lý và ứng dụng gì trong đời sống, sản xuất ? Chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó trong bài học hôm nay.


3. Cho lớp trưởng phát biểu giao việc cho 4 nhóm.


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Sự trợ giúp của HS</b>


<b>1. Tính dẻo </b>


Kim loại có tính dẻo  ứng
dụng làm đồ trang sức, đồ dùng
gia đình, dây dẫn điện, bao bì,


<b>2.Tính dẫn điện </b>


Kim loại có tính dẫn điện 
ứng dụng làm lõi dây điện


<b>Hoạt động 1 : dùng băng phụ (phim </b>
trong) ghi các yêu cầu trong phiếu giao
việc đề các nhóm theo dõi, thảo luận.
- Nêu hiện tượng quan sát được khi đập
nhơm, than ?


Hãy giải thích hiện tượng trên ?



- Tại sao người ta chế tạo ra dây chuyền
rất mảnh, tấm tôn lợp khá mỏng….
- Từ tính dẻo của kim loại ứng dụng
của kim loại trong đời sống, sản xuất
Cho HS làm bài tập 2/48 SGK


<b>Hoạt động 2 : Yêu cầu học sinh làm thí </b>
nghiệm (SGK)  nhận xét


Trong thực tế dây dẫn điện làm bằng kim
loại nào ?


Các kim loại khác có dẫn điện khơng ?
(Giáo viên giới thiệu độ dẫn điện Ag > cu
> Al > Fe, …)


 ứng dụng tính dẫn điện của kim loại
trong đời sống ?


- Khi sử dụng đồ điện cần chú ý điều gì để
bảo đảm an tồn ?


- Học sinh làm bài tập 3/48 SGK.


Đại diện nhóm báo cáo kết
quả.


- Nhóm thảo luận  trả lời
-Nhóm khác nhận xét, bổ
sung



- Đại diện nhóm trả lời


- HS làm theo nhóm  lên
trình bày .


- Học sinh làm thí nghiệm
theo nhóm


- gọi HS trả lời


- Đại diện nhóm trả lời
- Gọi HS trả lời


- Học sinh khác bổ sung
- gọi HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>3. Tính dẫn nhiệt </b>


Kim loại có tính dẫn nhiệt 
ứng dụng làm đồ dùng gia đình,
chế tạo một số bộ phận máy
móc,….


<b>4. Ánh kim</b>


Kim loại có ánh kim  làm đồ
dùng trang sức, bao bì, đồ dùng
gia đình , đồ trang trí….



<b>Hoạt động 3 : </b>


- Yêu cầu HS thí nghiệm (SGK)
 Nhận xét, giải thích


- Thử rút ra kết luận về tính dẫn điện của
kim loại Fe, Cu, Al, ….


- Hoàn chỉnh lại kết luận .


- Trong gia đình các em thường gặp
những vật thể nào được làm từ kim loại
- Cần làm gì khi sử dụng chúng ?
- HS làm bài tập 5/48


<b>Hoạt động 4 : </b>


- Yêu cầu HS nhận xét mẫu vật
- GV hoàn chỉnh lại kiến thức


- HS làm thí nghiệm theo
nhóm


- HS thảo luận trả lời
- Gọi HS trả lời


- Đại diện nhóm trả lời
- Nhóm khác bổ sung
Học sinh quan sát vẻ sáng,
màu sắc của kim loại 


nhận xét .


- Học sinh khác bổ sung
- HS ghi nhận


<b>4. Củng cố : </b>


1. Qua bài học này, em hãy cho biết kim loại này có những tính chât vật lý nào ?
2. Goi một học sinh đọc phần em biết


3. Em có kết luận gì về tính chất vật lý của kim loại ? (Giáo viên cho các nhóm phát biểu  bổ sung
hồn chỉnh.


<b>5. Dặn dị : </b>


Làm bài tập trong SGK.
Ngày soạn:


Ngày dạy:


Bài 16 : TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA KIM LOẠI Tuần 11
Tiết:22
<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức : Biết được tính chất hóa học của kim loại.
2. Kỹ năng :


- Biết tiến hành thí nghiệm quan sát, giải thích và rút ra nhận xét


- Viết được phương trình hóa học, biểu diển tính chất hóa học của kim loại .


- Từ phản ứng rút ra tính chất hóa học của kim loại .


3. Phương pháp : Trực quan, đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Học sinh : Bảng con
- Giáo viên :


+ Hóa cụ : Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp sắt…..


+ Hóa chất : dd CuSO4, đinh sắt, Natri, Cu, dd AgNO3, Zn …..
+ Hình vẽ : 2.3 và 2.4 SGK trang 49


<b>III. Tổ chức dạy và học </b>
1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ :


- Kim loại có những tính chất vật lý gì ? Hãy cho biết ứng dụng của từng tính chất
- Sửa bài 2, BT 5 .


3. Bài mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Sự trợ giúp của HS</b>
<b>I/ Phản ứng của kim loại với phi </b>


<b>kim :</b>


1.Tác dụng với oxi



3Fe + 2O2  Fe3O4


2. Tác dụng với phi kim khác
2Na+ Cl2 +  2 NaCl
kết luận :


hầu hết


kim loại + oxi  oxit ( trừ Ag,
AgCu) (thường là oxit bazơ)
kim loại + phi kim  muối
(Cl2, S, ….)


<b>II. Phản ứng của kim loại với dd </b>
<b>axit :</b>


Một số kim loại + axit  muối +
H2 


Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 
<b>III. Phản ứng của kim loại với dd </b>
<b>muối </b>


1. Phản ứng của đồng với dd bạt
nitrat


Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag
2. Phản ứng của kẽm với dd đồng
(II) sunfat



Zn + CuSO4  ZnSO4 +Cu
Kết luận :


Kim loại hoạt động hóa học mạnh
( trừ K, Na, Ca, ….) có thể đẩy kim
loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dd
muối tạo thành kim loại mới và
muối mới .


4. Củng cố :
- bài tập 1, 2.


- Hướng dẫn bài tập 5, 6, 7 (nếu còn
giờ)


<b>Hoạt động 1 : </b>


Yêu cầu nhắc lại đốt sắt trong bình
khí đựng oxi (lớp 8) và cho biết sản
phẩm.


- Nếu cho Zn, Al, Cu, Ag, Mg tác
dụng với O2 cho ra sản phẩm gì ?
Viết phương trình phản ứng


- Gọi một HS viết phương trình sắt
tác dụng với oxi


- Giáo viên nhận xét, sửa sai, bổ
sung .



- Giáo viên : Kim loại phản ứng với
phi kim khác như thế nào ? cụ thể là
Na với phi kim Cl2


- Giáo viên bổ sung hướng dẫn viết
phương trình


Ngồi ra kim loại cịn tác dụng với
phi kim S


<b>Hoạt động 2 : </b>


Yêu cầu HS nhắc lại thí nghiệm,
điều chế H2 trong phịng thí nghiệm
và cho ví dụ minh họa.


- Giáo viên nhận xét, bổ sung .
<b>Hoạt động 3 : </b>


- Giáo viên : chuyển ý, sau đó đại
diện tổ lên làm thí nghiệm Cu tác
dụng với dd AgNO3 .


- Giáo viên bổ sung, nhấn mạnh màu
sắc, chất tạo thành


Giáo viên : u cầu đại diện nhóm
lên làm thí nghiệm kẽm tác dụng với
dd đồng (II) sunfat



Giáo viên : nhận xét, bổ sung .
Giáo viên yêu cầu HS nêu một số thí
dụ khác về tác dụng của kim loại với


HS dựa hình 2.3 trang 49 trả
lời


- Thảo luận nhóm và viết vào
bảng con (bảng phụ)


- HS viết phuơng trình phản
ứng .


HS ghi bài


HS thảo luận nhóm từ SGK
và hình vẽ để rút ra nhận
xét , hình tượng


- Đại diện học sinh lên bảng
viết phương trình


- HS thảo luận nhóm và hồn
thành phương trình phản ứng
Mg + Cl2 


Ca + Cl2 
Fe + S 
Na + S 



- Có thể thảo luận nhóm ,
viết vào bảng con


- HS viết phương trình lên
bảng


HS nhận xét thí nghiệm, giải
thích , viết phương trình hóa
học


HS ghi bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

muối , viết phương trình hóa học so
sánh độ hoạt động hóa học của các
kim loại này nếu phản ứng không
xảy ra sẽ được giải thích ở bài sau
- Yêu cầu HS đưa ra kết luận
- GV hoàn chỉnh kết luận


HS ghi bài


- HS ghi nhận kết luận.
<b>5.Dặn dò: học sinh làm và xem bài 17. Làm các bài tập 3,4,5,6,7.</b>


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Bài 17 : DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI Tuần:12



Tiết: 23
<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức :


- Biết được dãy hoạt động hóa học của kim loại.


- Biết được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại .
2. Kỹ năng :


- Biết tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng để rút ra kim loại hoạt động mạnh. Từ đó rút
ra cách sắp xếp


- Rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của một số kim loại.
- Viết được các phương trình hóa học để chứng minh từng ý nghĩa
- Vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại
3. Phương pháp : Trực quan, đàm thoại, gợi mở, qui nạp.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Học sinh : Đinh sắt đánh sạch, mảnh đồng, bảng con


- Giáo viên : Đinh sắt, dd CuSO4, Cu, dd FeSO4, Na, Ag, dd AgNO3, dd HCl, nước cất, dd
phenoltalêin, ống nghiệm, kẹp sắt, ống nhỏ giọt, cốc thủy tinh.


- Tranh vẽ.


<b>III. Tổ chức dạy và học </b>
1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ : gọi 2hs lên bảng chữa bài tập


- Sửa bài 3/51, sửa bài 4/51.


2hs sửa bài tập.


Gv: nhận xét, cho điểm
3. Bài mới :


Như bài trước học, các em nêu ví dụ, những phương trình phản ứng khơng xảy ra. Tại sao ? Ta tìm
hiểu bài học hôm nay.


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I. Dãy hoạt động hóa học của </b>
<b>kim loại được xây dựng như </b>
<b>thế nào?</b>


1. Thí nghiệm 1 :


Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
Kết luận : Sắt hoạt động mạnh
hơn đồng (Fe, Cu)


<b>- Hoạt động 1 : Giáo viên yêu cầu</b>
HS làm thí nghiệm 1 – Treo tranh
2.6


- Giáo viên : nhận xét, bổ sung, rút
ra kết luận thí nghiệm 1


- Giáo viên : yêu cầu nhóm 2 làm



- Đại diện nhóm 1 lên làm thí
nghiệm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

2. Thí nghiệm 2 :


Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2
+ 2Ag


Kết luân : đồng hoạt động mạnh
hơn bạc (Cu, Ag)


3. Thí nghiệm 3 :


Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
4. Thí nghiệm 4 :


2Na + 2H2O  2NaOH + H2
Kết luận : Na hoạt động mạnh
hơn sắt (Na, Fe)


Dãy hoạt động hóa học của một
số kim loại K, Na, Mg, Al, Zn,
Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.


<b>II. Ý nghĩa dãy hoạt động hóa </b>
<b>học của kim loại :</b>


1. Mức độ hoạt động hóa học
của các kim loại giảm dần từ


trái qua phải.


2. Kim loại đứng trước Mg phản
ứng với nước ở nhiệt độ thường
tạo ra kiềm và khí H


3. Kim loại đứng trước H phản
ứng với 1 số dung dịch axit
( HCl, H2SO4 loãng …) giải
phóng khí H2


4. Kim loại đứng trước ( trừ Na,
K …. ) đẩy kim loại đứng sau ra
khỏi dd nước.


thí nghiệm 2 – treo tranh 2.7.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung, rút
ra kết luận thí nghiệm 2


- Giáo viên tương tự yêu cầu
nhóm 3 làm thí nghiệm 3 và nhóm
4 làm thí nghiệm 4, treo hình 2.9
Lưu ý : lấy mẫu Na nhỏ để tránh
nguy hiểm.


Giáo viên thông báo kết luận.
Giáo viên thông báo dãy hoạt động
hóa học


Giáo viên: ở vị trí nào phản ứng


với nước ở nhiệt độ thường ?
Giáo viên : kim loại ở vị trí nào
phản úng với dd axit giải phóng
khí hiđrơ?


Giáo viên: kim loại ở vị trí nào đẩy
được kim loại đứng sau nó ra khỏi
dung dịch muối ?


- Rút ra độ mạnh của kim loại.
- Đại diện nhóm làm thí nghiệm.
- Thảo luận nhóm hiện tượng, giải
thích viết phương trình.


- rút ra độ mạnh yếu củakim loại
- Nhóm 3 làm thí nghiệm 3
- HS nhận xét rút ra kết luận .
- Nhóm 4 làm thí nghiệm 4 .
- Học sinh nhận xét kết luận Na
hoạt động mạnh hơn sắt.


- từ thí nghiệm 1, 2, 3, 4 học sinh
thảo luận nhóm mức độ của kim
loại


- HS thảo luận nhóm trả lời .
Rút ra kết luận


- HS thảo luận nhóm trả lời
- Rút ra kết luận



- HS thảo luận nhóm trả lời
- Rút ra kết luận


- HS thảo luận nhóm trả lời
- Rút ra kết luận


4. Củng cố : Sửa bài tập 1,2 trang 54.Hướng dẫn sửa bài tập 5 / 54
5. Dặn dị : Học bài, xem bài nhơm. Làm bài tập .


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Bài 18 : NHÔM (Al = 27) Tuần: 12


Tiết 24
<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức :
HS biết được :


- Tính chất vật lý của nhơm : nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt


- Tính chất hóa học của nhơm : Nhơm có những tính chất hóa học của kim loại nói chung (tác dụng
với phi kim, với axit, với muối của kim loại kém hoạt động hơn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Biết dự đốn tính chất hóa học của nhơm từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến thức đã biết,
vị trí của nhơm trong dãy hoạt động hóa học , làm thí nghiệm kiểm tra dự đốn : đốt bột nhơm, tác dụng
với dd : H2SO4 loãng, CuCl2 .



- Dự đốn nhơm có phản ứng với dd kiềm khơng và làm thí nghiệm kiểm tra dự đốn .
- Viết phương trình hóa học biểu diển tính chất hóa học của nhôm (trừ phản ứng với kiềm)
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Thí nghiệm 1 : Bột nhơm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, diêm.
- Thí nghiệm 2 : Dây nhơm và ống nghiệm đựng dd HCl
- Thí nghiệm 3 :Đây nhôm và ống nghiệm đựng dd CuSO4
- Thí nghiệm 4 : Dây nhơm và dd đựng dd NaOH đặc
- Tranh : Sơ đồ điện phân nhôm oxit nóng chảy.
<b>III. Tổ chức dạy và học </b>


Giáo viên nêu mục tiêu bài học : các em đã biết các tính chất của kim loại. Hãy tìm hiểu tính chất của
một kim loại cụ thể có nhiều ứng dụng trong đời sống đó là nhơm. Nhơm có những tính chất vật lý và hóa
học như thế nào ?


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


<b>I. Tính chất vật lý :</b>


- Nhơm là kim loại màu trắng bạc, có ánh
kim, nhẹ, (khối lượng riêng là 2,7 g/cm2<sub> ), </sub>
độ dẫn điện bằng 2/3 độ dẫn điện đồng.
Nhơm có tính dẻo nên dể cán mỏng hoặc
kéo thành sợi.


<b>II. Tính chất hóa học </b>


<b>1. Nhơm có những tính chất hóa học của </b>
<b>kim loại không?</b>



a. Phản ứng của nhôm với phi kim.
-phản ứng với oxi .


Hiện tượng : nhôm cháy sáng tạo thành
chất rắn màu trắng.


PT :


4Al + 3O2  2Al2O3


- Phản ứng của nhôm với phi kim khác. (S,
Cl2, ….)


PT :


2Al + 3Cl2  2Al2Cl3


* Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxit và
phản ứng với nhiều phi kim khác như S,
Cl2 tạo thành muối.


b. Phản ứng của nhôm với dd axit :
- Nhôm có thể tác dụng với HCl, H2SO4
lỗng ….. và giải phóng H2.


PT :


2Al + 6HCl  2 AlCl3 + 3H2


Chú ý : Nhôm không tác dụng với H2SO4


đặc nguội và HNO3 đặc nguội


c. Phản ứng của nhôm với dd muối.


<b>Hoạt động 1 : </b>


GV : cho HS quan sát mẫu nhôm
và yêu cầu HS trả lời về những
tính chất vật lý mà HS biết.


<b>Hoạt động 2 : </b>


GV : nêu vấn đề : Nhơm có đầy
đủ tính chất hóa học của kim loại
nói chung hay khơng ?


GV : Muốn kiểm tra dự đốn về
tính chất hóa học của nhơm có
đúng hay khơng ta làm thế nào ?
GV: thực hiện thí nghiệm biểu
diển đốt bột nhơm trong khơng
khí (hoặc cho từng nhóm làm)
GV : Nhơm có phản ứng với phi
kim khác không ?


GV : hướng dẫn HS làm thí
nghiệm 2 theo nhóm và rút ra
nhận xét


HS : Dự đốn kiểm tra và


kết luận nhơm có những
tính chất của kim loại.
HS : Đọc thêm thông tin
trong bài để biết khối
lượng riêng, độ dẫn điện,
nhiệt độ nóng chảy của
nhơm.


HS : dự đốn tính chất
hóa học của của nhơm
căn cứa vào tính chất hóa
học chung của kim loại
và trị trí của nhơm trong
dãy hoạt động hóa học.
HS làm các thí nghiệm để
kiểm tra tính chất hóa
học của nhơm.


HS theo dõi quan sát hiện
tượng, giải thích và rút ra
nhận xét, viết TPHH.
HS :đọc thông tin trong
bài để kiểm tra và viết
PTHH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

PT :


2Al + 3CuSO4  Al2(SO4)3
+ 3 Cu



* Nhôm phản ứng được với nhiều dd muối
và những kim loại hoạt động hóa học yếu
hơn tạo thành muối nhơm và kim loại mới.
Kết luận : Nhơm có những tính chất hóa
học của kim loại.


<b>2. Nhơm có tính chất hóa học nào khác ?</b>
- Hiện tượng có khí khơng màu (H2) thốt
ra, nhơm tan dần.


- Nhận xét : Nhơm có phản ứng với dd
kiềm.


<b>III. Sản xuất nhơm : </b>
(SGK/57)


GV : hướng dẫn HS làm thí
nghiệm 3 và rút ra kết luận.


GV : Liệu nhôm cịn có những
tính chất hóa học nào khác ? cho
HS làm thí nghiệm 4.


<b>Hoạt động 3 : Nhơm có những </b>
ứng dụng gì và sản xuất nhơm
như thế nào ?


nhận xét và viết PT.


HS : làm thí nghiệm của


Al tác dụng với CuSO4
và rút ra kỉ viết PT.


HS: tiến hành làm thí
nghiệm 4 và nhận xét.
HS : Đọc thông tin trong
bài và quan sát sơ đồ bể
điện phân nhôm trả lời
câu hỏi và rút ra nhận
xét.


<b>D. Củng cố : Bài tập 1, 2, 3 trang 58</b>


<b>E. Dặn dò :Bài tập về nhà 4, 5, 6 trang 58 chuẩn bị bài sắt</b>
Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 19 : SẮT ( Fe = 56) Tuần:13Tiết 25


<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức :
HS biết được :


- Tính chất vật lý của sắt : dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
- Tính chất hóa học của sắt


- Biết liên hệ tính chất của sắt với một số ứng dụng trong đời sống, sản xuất
2. Kỹ năng :


- Biết dự đốn tính chất hóa học của sắt từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến thức đã biết, vị


trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học .


- Dùng thí nghiệm và kiến thức cũ dự đốn tính chất hóa học của sắt.
- Viết phương trình hóa học biểu diển tính chất hóa học của sắt.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


Dây sắt quấn hình lị xo. Bình đựng khí clo, oxi.Đèn cồn, kẹp gỗ.
<b>III. Tổ chức dạy và học </b>


Giáo viên :nêu mục tiêu bài học: các em đã biết các tính chất của kim loại. Hãy tìm hiểu tính chất của
một kim loại cụ thể có nhiều ứng dụng trong đời sống đó là sắt. Sắt có những tính chất vật lý và hóa học
như thế nào ?


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


<b>I. tính chất vật lý :</b>


- Sắt là kim loại màu trắng xám,
có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt


<b>Hoạt động 1 : </b>


GV : cho HS quan sát mẫu sắt và yêu
cầu HS trả lời về những tính chất vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

tốt nhưng kém hơn nhôm. Sắt
dẻo nên dễ rèn. Sắt có tính
nhiễm từ. Sắt là kim loại nặng
(khối lượng riêng 7,86g/cm2<sub>), </sub>
nóng chảy 15390<sub>C</sub>



<b>II. Tính chất hóa học </b>


a. Tác dụng của sắt với phi kim.
- Tác dụng với oxi:


PT :


3Fe + 2O2 t0<sub> Fe3O4 (r)</sub>


- Tác dụng với clo :
TP :


2Fe + 3Cl2 t0<sub> 2FeCl3</sub>
Sắt III clorua.
* Ở nhiệt độ cao sắt phản ứng
với nhiều phi kim khác như lưu
huỳnh, brom, …. Tạo thành
FeS, FeBr3


b. Tác dụng với dd axit :
- Sắt có thể tác dụng với HCl,
H2SO4 loãng …. Tạo thành muối
sắt (II) và giải phóng H2
PT :


Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
Chú ý : sắt không tác dụng với
H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc


nguội.


c. Tác dụng với dd muối
PT :


2Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
* Sắt tác dụng được với dung
dịch muối của kim loại kém
hoạt động hơn tạo thành dd
muối sắt và giải phóng kim loại
trong muối.


Kết luận : Sắt có những tính
chất của kim loại


lý mà HS biết.


<b>Hoạt động 2 : </b>


GV : nêu vấn đề : Sắt có đầy đủ những
tính chất hóa học của kim loại nói
chung hay khơng


GV : Muốn kiểm tra dự đốn về tính
chất hóa học của sắt có đúng hay
khơng ta làm thế nào ?


GV : Thực hiện thí nghiệm biểu diển
đốt sắt trong khí oxi(hoặc cho từng
nhóm làm ).



GV : hướng dẫn HS làm thí nghiệm
như trong hình 2.15 SGK theo nhóm
và rút ra nhận xét.


GV : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
sắt tác dụng với HCl và rút ra kết luận.


GV : Liệu sắt cịn có những tính chất
hóa học nào khác? Cho HS làm thí
nghiệm.


loại


HS : đọc thêm thông tin trong
bài để biết khối lượng riêng, độ
dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy
của sắt.


HS : dự đốn tính chất hóa học
của sắt căn cứ vào tính chất
hóa học của kim loại nói chung
và vị trí của sắt trong dãy hoạt
động hóa học.


HS : Theo dõi quan sát hiện
tượng, giải thích và rút ra nhận
xét, viết PTHH.


HS đọc thông tin trong bài để


trả lời và viết TPHH


HS làm thí nghiệm rút ra nhận
xét và viết PT.


HS


HS làm thí nghiệm rút ra nhận
xét và viết PT.


HS


HS : Tiến hành làm thí nghiệm
và nhận xét.


<b>D. Củng cố : Bài tập 1, 2, 3 trang 60.</b>


<b>E. Dặn dò :Bài tập về nhà 4, 5 trang 60 chuẩn bị bài hợp kim Gang, Thép.</b>
Ngày soạn


Ngày dạy:


Bài 20 :HỢP KIM SẮT: GANG VÀ THÉP. Tuần: 13
Tiết: 26
<b>I. Kiến thức : </b>


- Khái niệm gang ? thép ? Tính chất và ứng dụng của gang và thép ?
- Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình luyện gang trong lị cao?


- Ngun tắc, ngun liệu và q trình luyện thép trong lị luyện thép ?


<b>II. Kỹ năng : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Xác định được sản phẩm làm từ gang, thép. Hiểu được ứng dụng của gang thép cho từng sản phẩm ?
Ưu điểm – hạn chế – khắc phục.


- Xem và hiểu các thông tin trong sản xuất gang thép từ sơ đồ sản xuất. Những tác hại của sản xuất đối
với mơi trường có thể có và hướng xử lý .


- Viết được các phương trình chính xảy ra trong quá trình luyện gang thép.
<b>III. Thiết bị giảng dạy </b>


Các mẫu gang- thép ( HS chuẩn bị)
Sơ đồ lò cao,lò Bet-xơ-me


Các thơng tin khác qua băng hình nếu có .
<b>IV. Các hoạt động lên lớp</b>


1. Kiểm tra bài cũ , hướng dẫn sửa các bài tập bài 19. (7 phút)
2. Giảng bài mới :


Chuyển bài : HS giới thiệu các mẫu gang thép, các thông tin từ sách báo liên quan đến gang-thép sưu
tầm được. Giáo viên hướng dẫn HS đi từ thực tế vào bài học .( 3 phút)


<b>Các hoạt động </b> <b>Nội dung ghi nhớ</b>


<b>Hoạt động 1 : (6 phút)</b>


- HS đọc và nêu những kiến thức chưa rõ.
- Nêu khái niệm hợp kim?



* Thông báo : Hợp kim là dd rắn, 1 hổn hợp đồng nhất của
dung mơi là kim loại chính và chất tan là một số kim loại
phi kim khác.


- Nêu những hiểu biết về thành phần gang-thép, tính năng.
- Gang có mấy loại ? tính năng từng loại ? các lĩnh vực
liên quan ? thép ?


<b>Hoạt động 2 : (14 phút)</b>


- Xem kênh chữ kết hợp kênh hình phần gang sản xuất
thế nào ? nêu ra thắc mắc nếu có .


Gang được sản xuất từ những loại quặng nào ? Thành
phần chính của quặng ? ở VN có khơng ?


- Ngồi quặng thì ta cần phải có thêm các loại nguyên liệu
nào khác ?


- Nguyên tắc sản xuất gang ?


- Nguyên liệu đưa vào lị có kích thước thế nào ? tại sao ?
từ đâu đi vào lò và sắp xếp thế nào ? Khơng khí nóng từ
đâu đưa vào ?


Ghi tất cả các phản ứng chính xảy ra trong lị :


<b>I. Hợp kim sắt :</b>


- Hợp kim là chất rắn mà thành phần chính là


kim loại hóa trộn với 1 lượng nhỏ các kim
loại, phi kim khác.


- Gang thép là hợp kim sắt


+ Gang : Hợp kim sắt với cacbon từ 2-5% và
một ít các nguyên tố khác (Si, Mn, S, ….)
Gang cứng và giòn.


+ Thép : Hợp kim của sắt với cacbon dưới 2%
và 1 lượng nhỏ các nguyên tố khác ( Cr, Ni,
W,..) thép cứng, đàn hồi, độ ăn mòn thấp.
<b>II. Sản xuất Gang-thép</b>


1. Sản xuất gang:
a. Nguyên liệu :


+ Quặng manhetit ( chứa Fe3O4) quặng
hematic (chứa Fe3O4 )


+ Than cốc, phụ gia CaCO3, khơng khí nóng
giàu oxi …


b. Nguyên tắc sản xuất:


dùng cacbon oxit CO khử quặng ở nhiệt độ
cao.


C. Q trình sản xuất gang trong lị cao.
- các phản ứng chính



C(r) + O2 (k) t0<sub> CO2 (k)</sub>
CO2 (k) + C (r) t0<sub> CO (k)</sub>


CO(k) + Fe2O3(r) t0<sub> 2 Fe(r) +3CO2 (k)</sub>
Hoặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Ở phản ứng cuối có thể thay bằng phản ứng nào khác?
- Thử mơ tả quá trình diển biến theo từng phản ứng ?
CO cịn có thể khử được những hợp chất nào ? ở đâu?
- Những nguyên tố sinh ra từ quá trình khử này do không
tốt cho sản phẩm nên cần loại tốt bằng các phụ gia (thông
báo )


- Chất phụ gia có vai trị gì ?
- Gang được hình thành khi nào ?


- Nêu lại các bước cơ bản nguyên tắc sản xuất gang ,
nguyên liệu sản xuất gang ?


<b>Hoạt động 3 : </b>


- Xem kênh hình, kênh chữ phần sản xuất thép và nêu thắc
mắc ?


- Nguyên liệu sẳn xuất thép là gì ?


- Tại sao lại khơng sử dụng khơng khí như trong sản xuất
gang ?



- Oxi ngun chất có vai trị gì ?


- Mô tả lại theo từng phản ứng ?


- Những tạo chất sẽ bị loại như thế nào?


- Nêu tóm tắt : Nguyên liệu – nguyên tắt – quá trình luyện
thép.


Một số tạp chất trong quặng cũng bị khử (như
MnO2, SiO2)


VD :


CO(k) + SiO2 (r) t0<sub> Si(r) + 2CO2 (k)</sub>
- Vai trò của CaCO3 (loại xỉ)


CaCO3 (r) t0<sub> CaO(r) + CO2 (k) </sub>
CaO(r) + SiO2 (r) t0<sub> CaSiO3 (r) (xỉ) </sub>
- Sắt đang nóng chảy hòa tan than dư và một
số nguyên tố khác ra khỏi lò nguội và rắn lại
thành gang.


<b>III. Sản xuất thép như thế nào ?</b>
1. Nguyên liệu :


Gang, sắt phế liệu, oxi nguyên chất.
2. Nguyê tắc sản xuất :


- Oxi nguyên chất oxi hóa các nguyên tố có


mặt trong gang ở nhiệt độ cao.


3. Quá trình sản xuất.


- Các nguyên tố trong gang bị oxi hóa :
2Fe(r) + O2 (k) t0<sub> 2FeO(r)</sub>


2FeO(r) + Si(r) t0<sub> 2Fe(r) + SiO2 </sub>
Hoặc


FeO(r) + C(r) t0<sub> Fe(r) + CO(k) </sub>


- Tạp chất khí thốt ra từ miệng lò, tạp chất
rắn bị loại dưới dạng xỉ .


- Sản phẩm sau khi loại phần lớn C, Si, S,….
(có hại) và thêm vào Cr, Ni, W,….(có ích) để
nguội, rắn lại tạo thành thép.


<b>* Dặn dò : (5 phút)</b>


- Vẽ hình lị cao, lị Bet-xơ-me Làm bài tập 4 (bỏ phần viết phản ứng), bài tập 5.
- Hướng dẫn làm bài tập 6.


Ngay soạn:
Ngày dạy:


Bài 21: SỰ ĂN MỊN KIM LOẠI – BẢO VỆ KIM
<b>LOẠI KHƠNG BỊ ĂN MÒN</b>



Tuần: 14
Tiết: 27
<b>A. Mục tiêu của bài học : SGK </b>


<b>B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : </b>
Nhóm HS :


- Một đinh sắt gỉ, miếng sắt bị gỉ hoặc con dao bị gỉ
- Làm thế nào và theo dõi tại nhà hoặc PTN như SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

+ Đinh sắt ngâm trong nước cất (Có lớp dầu nhờn ở trên)
+ Đinh sắt ngâm trong nước có tiếp xúc với khơng khí.
+ Đinh sắt ngâm trong dd muối ăn.


Quan sát và theo dõi trong một tuần.
<b>C. Tổ chức dạy và học </b>


Giáo viên : Mở bài : như SGK


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I. Thế nào là sự ăn mòn kim </b>
<b>loại :</b>


- Sự phá hủy kim loại và hợp
kim do tác dụng hóa học trong
mơi trường được gọi là sự ăn
mòn kim loại.


- Kim loại bị ăn mòn là do kim


loại tác dụng với các chất như
nước, oxi (khơng khí) và một số
chất khác … trong môi trường.
<b>II. Những yếu tố nào dẫn đến </b>
<b>sự ăn mòn kim loại ?</b>


Sự ăn mòn kim loại không xảy
ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm
phụ thuộc vào các chất trong
môi trường, nhiệt độ môi
trường,…


<b>III. Làm thế nào để bảo vệ các</b>
<b>đồ vật bằng kim loại khơng bị </b>
<b>ăn mịn ?</b>


- Ngăn không cho kim loại tiếp
xúc với môi trường.


-Chế tạo những hợp kim ít bị ăn
mịn (inox)


Mở bài : như SGK


- Yêu cầu HS quan sát mẫu vật, tranh
ảnh đã chuẩn bị, giải thích rút ra khái
niệm về sự ăn mòn kim loại.


- Giáo viên kết luận cuối cùng.



Do những nguyên nhân, yếu tố nào
dẫn đến kim loại bị ăn mòn ?


- Yêu cầu HS quan sát báo cáo kết quả
tại nhà, tại lớp, những điều đã quan sát
trong cuộc sống hằng ngày.


 rút ra nhận xét về từng yếu tố ảnh
hưởng


- Yêu cầu HS suy nghĩ để rút ra nhận
xét và tìm ví dụ trong thực tế để
chứng minh : Khi tăng nhiệt độ, sự ăn
mòn kim loại xảy ra nhanh hơn .
- Giáo viên góp ý và hồn thiện kết
luận


Ta phải có những biện pháp gì để bảo
vệ kim loại ?


- Giáo viên yêu cầu HS thử nêu biện
pháp bảo vệ kim loại .


- Giáo viên hoàn thiện lại các biện
pháp.


- Giáo viên thơng báo qui trình bảo vệ
kim loại cho một số máy móc.


- Quan sát mẫu vật tranh ảnh,


dùng tay bẻ miếng sắt bị rỉ, chú
ý màu của gỉ sắt, sự thay đổi về
ánh kim, tính dẻo …


- Các nhóm thảo luận để rút ra
nhận xét, khái niệm.


- Đại diện nhóm báo cáo kết
quả của thí nghiệm tại nhà.
Cho cả lớp xem kết quả ở cả 4
ống nghiệm.


 Nhận xét.


- HS thảo luận nhóm rút ra các
yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn
mịn kim loại.


- HS thảo luận nhóm, đại diện
trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>E. Dặn dò : BTVN 4, 5 / 67 . chuẩn bị các kiến thức trong chươngII để tiết sau luyện tập. Tính chất hóa học</b>
của kim loại, tính chất hóa học của sắt, nhơm, hợp kim của sắt, sự ăn mòn kim loại và biết cách bảo vệ kim
loại khơng bị ăn mịn.


Ngay soạn:
Ngày dạy:


Bài 22 : LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2
<b>KIM LOẠI</b>



Tuần: 14
Tiết 28
<b>I. Mục tiêu </b>


-Cũng cố kiến thức đã học về kim loại. Vận dụng để giải quyết một số bài tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Giáo viên giao một số câu hỏi yêu cầu HS ôn tại nhà .
- Bảng phụ có ghi một số bài tập


III. Hoạt động dạy và học


<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động 1 : </b>
Kiến thức cần nhớ.


1. Tính chất chung của kim loại và
điều kiện phản ứng xảy ra :


- Dãy hoạt động hóa học của kim
loại .


- Tác dụng với phi kim:
2Na + Cl2  2NaCl
- Tác dụng với nước



2Na + 2H2O  2NaOH + H2
- Tác dụng với dd muối.
Fe + CuCl2  Cu + FeCl2


- Khắc sâu điều kiện phản ứng
cho từng phương trình học sinh
đã nêu .


- HS liệt kê các nguyên tố kim loại
trong dãy hoạt động hóa học của
kim loại .


- Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động
hóa học . viết phương trình minh
họa .


<b>Hoạt động 2 : </b>


2. Tính chất của nhơm, sắt :
a. Tính giống nhau :


- Nhơm, sắt có tính chất của kim
loại .


4Al + 3O2 t0<sub> 2Al2O3 </sub>
- Nhôm, sắt không phản ứng với
HNO3, H2SO4 đặc nguội.


b. tính chất khác nhau :
Nhơm phản ứng với kiềm .



- Sắt có thể tạo ra 2 muối sắt (II) và
sắt (III).


Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
2Fe + 3Cl2 t0<sub> 2 FeCl3 </sub>


Giáo viên nhận xét


Nên tính chất hóa học chung
của kim loại


Học sinh so sánh tính chất hóa học
của nhơm, sắt.


 Tính chất giống, khác nhau.
Viết phương trình phản ứng.


<b>Hoạt động 3 : </b>


3. Hợp kim sắt : Sự ăn mòn kim
loại, chống bị ăn mòn


Giáo viên đưa bảng phụ trong


SGK - Học sinh điền nội dung thích hợpvào ơ trống trong bảng.
- Nêu biện pháp bảo vệ kim loại bị
ăn mòn.


<b>Hoạt động 4 : </b>


Luyện tập


- Giáo viên treo bảng phụ bài
1/69 SGK


- Giáo viên nhận xét bài 2/69
SGK, bài 4/69 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Giáo viên ghi lại chuổi phản
ứng (5) dùng phương pháp
điện dung nóng chảy.


- Giáo viên nhận xét khi xác
định A cần biết đại lượng nào ?
- Nêu cơng thức tính MA ?


trong chuổi (b), (c).
- HS xác định MA .


- HS lập công thức hóa học của
muối ACl (A hóa trị I)


2A + Cl2 t0<sub> 2ACl</sub>
2mol 1mol 2mol


9, 2
<i>A</i>


<i>M</i> = 35.5



23, 4
<i>A</i>


<i>M</i> 



9, 2


<i>A</i>


<i>M</i> = 35.5


23, 4
<i>A</i>


<i>M</i> 


Lập tỉ lệ : hướng dẫn HS tìm
số mol và lập tỉ lệ


- HS viết phương trình phản ứng .
- HS giải phương trình


9, 2
<i>A</i>


<i>M</i> = 35.5


23, 4
<i>A</i>



<i>M</i> 


Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>THỰC HÀNH </b>
<b>TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA NHƠM, SẮT</b>


Tuần: 15
Tiết: 29
I. Mục tiêu


1.Kiến thức : Cũng cố kiến thức về tính chất hóa học của nhơm và sắt.


2. Kỹ năng : rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học. Giáo dục ý thức cẩn thận trong thực hành.
3. Phương pháp : trực quan, đàm thoại


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Hóa cụ : ống nghiệm, đèn cồn, giá ống nghiệm, đũa , thuỷ tinh, giấy lọc.
- Hóa chất : bột Al, Fe, dung dịch NaOH, bột lưu huỳnh


<b>III. Hoạt động dạy và học </b>


<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


1. Thí nghiệm : tác dụng của


nhôm và oxi


- Giáo viên ghi cách tiến hành
lên bảng.


- Giáo viên nhận xét, giải thích
của học sinh


- Mỗi nhóm cử đại diện tiến hành thao
tác.


- Quan sát, ghi chép.


- Viết phương trình phản ứng.
2. Thí nghiệm : tác dụng của Fe


và S


- Giáo viên ghi cách tiến hành
lên bảng.


- Giáo viên lưu ý phản ứng tỏa
nhiệt  làm với lượng nhỏ


- Mỗi nhóm cử đại diện tiến hành thao
tác.


- Quan sát, ghi chép .


- Viết phương trình phản ứng.


3. Thí nghiệm : nhận biêt Al và


Fe.


- Giáo viên ghi cách tiến hành
lên bảng.


- Giáo viên nhận xét kết luận
của HS


Quan sát, ghi chép.


- viết phương trình phản ứng.
<b>IV. Viết bảng tường trình theo mẫu hướng dẫn của giáo viên.</b>


<b>V. Dặn dị : Dọn vệ sinh, xếp lại hóa chất.Đọc bài tính chất của phi kim.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Ngày dạy: Tiết: 30
<b>I. Mục tiêu </b>


1.Kiến thức : Biết tính chất hóa học của phi kim và mức độ hoạt động của các phi kim khác nhau.
2. Kỹ năng : Biết sử dụng những kiến thức đã biết , rèn luyện cho HS kỹ năng thực hành hóa học.
3. Phương pháp : Đàm thoại, gợi mở, trực quan.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


Dụng cụ điều chế và thu khí clo trong phịng thí nghiệm.
- Lọ đựng khí clo.


- Dụng cụ điều chế hiđro.


Tranh vẽ hình 3.1 trang 75.
<b>III. Hoạt động dạy và học </b>


1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Phi kim có những tính chất vật </b>
<b>lý nào ?</b>


Phi kim toàn tại ở 3 trạng thái rắn,
lỏng, khí


Phần lớn các phi kim khơng dẫn
điện, dẫn nhiệt.


<b>II. Phi kim có những tính chất </b>
<b>hóa học nào ?</b>


1. Tác dụng với kim loại :
- Oxit tác dụng với kim loại tạo
thành oxi bazơ.


O2 + 2Cu t0<sub> 2CuO</sub>
- Các phi kim khác tác dụng với
kim loại tạo thành muối.


2Na + Cl2 t0<sub> 2NaCl </sub>


2. Tác dụng với hiđro


+ Tác dụng với oxi :


O2 + 2 H2 t0<sub> 2 H2O </sub>
+ Tác dụng với clo .


Cl2 + H2 t0<sub> 2HCl </sub>


3. Tác dụng với oxi
S+ O2 t0<sub> SO2 </sub>
(vàng) (không màu)
4P(r) + 5O2 (k) t0<sub> 2P2O5 (r)</sub>
(đỏ) (trăng)


- Cho HS nhắc lại một số phi
kim đã biết và cho biết trạng
thái của một số phi kim đó .


- Cho HS nhắc lại một số
kiến thức đã học .


- GV giao nhiệm vụ cho HS
và hướng dẫn thực hiện.
- Các em cho biết phản ứng
phi kim nào với hiđro.
- Giáo viên tiến hành thực
hiện phản ứng của clo với
hiđro.



* Chú ý : Cần thử khí hiđro
trước .


- Trong bài tính chất hóa học
của oxi (L8) các em cho biết
phi kim tác dụng với oxi.
- GV thông báo các phi kim
khác nhau hoạt động hóa học
mạnh yếu khác nhau, mức độ
mạnh yếu phụ thuộc vào khả
năng phản ứng phi kim với


Học sinh trả lời câu hỏi giáo viên


- HS đọc thêm SGK.


Sau đó rút ra kết luận.- HS nhắc lại
phản ứng oxi với kim loại tạo thành
oxit bazơ và viết PTHH.


- Phi kim khác tác dụng với kim loại
tạo thành muối và cho VD


 HS rút ra kết luận.
- HS nhắc lại :


O2 (k) + 2 H2 (k) t0<sub> 2 H2O (h)</sub>
- HS nêu hiện tượng .


- HS quan sát thí nghiệm (trạng thái,


màu sắc của khí hiđro và khí clo
trước phản ứng, khí hidro cháy trong
lọ khí clo như thế nào …)


HS nhận xét và rút ra kết luận.
- HS nhắc lại sau đó viết TPHH và
nhận xét loại chất tạo thành.


 Sau đó HS khái quát hóa tách
dụng phi kim với oxi


Oxi : dòng điện (điều kiện chất tạo
thành …


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo
thành oxi axit .


4. Mức độ hoạt động hóa học của
phi kim (SGK).


hidro hoặc kim loại.


<b>IV. Củng cố : Nhắc lại tính chất hóa học của phi kim.Bài tập 1, 2, 3 trang 76</b>
<b>V. Dặn dò : - Bài tập 4,5 trang 76. Đọc bài clo.</b>


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Bài 26: CLO (Cl = 35,5) Tuần: 16
Tiết :31,32


<b>I. Mục tiêu: </b>


1.Kiến thức : HS nắm được tính chất vật lý, hóa học của clo, biết được một số ứng dụng và phương
pháp điều chế Clo.


2. Kỹ năng : Dự đốn tính chất hóa học của clo. Viết PTHH minh họa .
3. Phương pháp : thảo luận, trực quan, nêu vấn đề.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


Giáo viên : Tranh vẽ về tính chất hóa học và điều chế clo.
Học sinh : Làm bài tập ở phần dặn dò


<b>III. Hoạt động dạy và học </b>
1. Kiểm tra bài cũ : (7’)


- Viết PTHH biểu diển các chuyển đổi sau:
S  SO2  SO3  H2SO4  Na2SO4


- Tính chất hóa học của phi kim. Cho ví dụ minh họa .
2. Hoạt động dạy và học


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Tính chất vật lý :</b>


Clo là chất khí màu vàng lục, mùi
hắc và độc.


<b>II. Tính chất hóa học :</b>



<b>1. Clo có những tính chất hóa học</b>
<b>của phi kim.</b>


<i>a. tác dụng với kim loại </i>
VD :


Cl2 + Cu) t0<sub> CuCl2</sub>
(vàng lục) (đỏ) (vàng)
<i>b. Tác dụng với hiđro</i>


VD :


Cl2 + H2 t0<sub> HCl </sub>


<b>2. Clo cịn có tính chất hóa học </b>
<b>nào khác.</b>


<i>a. Tác dụng với nước</i> :
Cl2 + H2O HCl + HClO


- Dựa vào kênh chữ cho biết ký hiệu
hóa học, ngun tử khối và cơng
thức phân tử của Clo.


- Dựa vào thông tin SGK cho biết
tính chất vật lý của Clo.


- GV gợi ý HS nhắc lại tính chất hóa
học của phi kim  tính chất hóa học


của clo.


- GV treo tranh 77 HS quan sát, mô
tả viết PTHH.


- Tương tự viết PTHH của clo với
hiđro


- Cho HS viết PTHH của Fe với
Clo nhận xét.


- Ngồi một số tính chất của phi
kim, clo cịn có tính chất nào khác ?
GV treo tranh 3.3  mơ tả sau đó
nhận xét màu của giấy q


Giải thích tại sao giấy q chuyển
sang đỏ sau đó mất màu ngay
GV đặc câu hỏi sự hòa tan clo vào


- Ký hiệu của Cl (5P)
- nguyên tử khối 35,5
- Công thức phân tử Cl2 HS
tự nghiên cứu  thể màu
mùi


- Thảo luận nhóm (10p)
Mỗi nhóm cử hai bạn phát
biểu nhóm khác bổ sung.
HS viết PTHH lên bảng con.


 GV nhận xét.


HS nhận xét tính phi kim của
clo (qua phản ứng với sắt)
 Kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i>b. Tác dụng với NaOH </i>


Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO +
H2O


* Kết luận :


Clo là phi kim hoạt động mạnh
<b>III. Ứng dụng của clo : (Tự ghi)</b>


<b>IV. Điều chế khí clo.</b>


<i>1. Điều chế clo trong phịng thí </i>
<i>nghiệm.</i>


Clo được điều chế bằng cách dùng
chất oxi hóa mạnh tác dụng với dd
HCl đặc


HClđặc + MnO2 dun nhẹ MnCl2
+ Cl2 + 2H2O


<i>2. Điều chế Clo trong công nghiệp :</i>
Điện phân dd NaCl bão hịa có màn


ngăn xốp.


NaCl (dd bão hòa)+ 2H2O đpmn
Cl2 (k) + H2 (k) + 2NaOH (dd)


nước là hiện tượng vật lý hay hiện
tượng hóa học.


Clo là một phi kim . vậy clo phản
ứng với dd NaOH khơng ?
GV làm thí nghiệm (nếu có thể )
Dẫn khí clo vào ống nghiệm đựng
dd NaOH, nhỏ 1-2 giọt dd vừa tạo
thành vào mẫu q tím .


HS quan sát hiện tượng.


GV thơng báo cho HS biết về nước
Gia-ven


Từ tính chất hóa học của clo (hoặc
sơ đồ ) clo có những ứng dụng gì ?
Vì clo có nhiều ứng dụng quan
trọng, trong tự nhiên clo không tồn
tại ở dạng đơn chất . vậy phải điều
chế clo như thế nào ?


Giáo viên treo tranh 3.5 mô tả và
đặc một số câu hỏi cho HS thảo
luận.



GV treo tranh 3.6 mô tả phương
pháp điều chế clo trong công nghiệp.


HS quan sát trạng thái, màu
sắc của khí Clo và của dd
NaOH trước và sau khi phản
ứng HS rút ra nhận xét
chung về tính chất của clo.
Cử đại diện nhóm phát biểu,
nhóm khác bổ sung.


GV nhận xét và kết luận.
HS quan sát và tự trả lời.


HS thảo luận sau đó cử đại
diện mơ tả thí nghiệm.
Tại sao bình thu khí clo lại
để như vậy. (Vì clo nặng hơn
khơng khí)


Tại sao khơng thu khí clo
bằng cách đẩy nước? (vì để
tiết kiệm clo).


Lọ đựng H2SO4 đặc có tác
dụng gì (khí clo được làm
khơ)


HS quan sát hình vẽ và cho


biết khí clo thu được ở cực
nào ?


Cho biết một số nhà máy sản
xuất khí clo ở nước ta


Kết luận về khí clo.
<b>IV. Củng cố :Bài tập 2, 3, 4, 5 trang 81.</b>


<b>V. Dặn dò :Làm bài tập 6, 7, 8, 9, 10 trang 81</b>


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Bài 27 : CAC BON(C= 12) Tuần: 17


Tiết: 33
<b>I. Mục tiêu </b>


1.Kiến thức :


HS nắm được tính chất cacbon có 3 dạng thù hình, dạng hoạt động hóa học nhất là các bon vơ định
hình .


- Tính chất vật lý của 3 dạng thù hình .


- C có một số tính chất hóa học của phi kim, tính hóa học đặc biệt là tính khử ở nhiệt độ cao.
- Một số ứng dụng về tính chất vật lý và tính chất hóa học của cacbon


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Biết suy luận từ tính chất của phi kim nói chung, dự đốn tính chất hóa học của cacbon.



- Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất hấp phụ của than gỗ, tính chất đặc biệt của C là tính
khử.


3. Phương pháp : Trực quan, đàm thoại, gợi mở.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


a. Thí nghiệm tính chất hấp phụ của than gỗ.


- Ống hình trụ, nút có ống vuốt, giá sắt, kẹp sắt, cốc thuỷ tinh.
- Nước có màu xanh, than gỗ tán nhỏ, bơng thấm nước.
b. Thí nghiệm cac bon khử đồng (II) oxit .


- Ống Nghiệm, nút có ống thủy tinh xuyên qua cốc thủy tinh hoặc ống nghiệm đèn cồn, diêm, bột
CuO khô, than gỗ khô, nước vôi trong


Học sinh : Làm bài tập ở phần dặn dò
<b>III. Hoạt động dạy và học </b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :


Clo có những tính chất hóa học nào ? Viết PTHH minh họa .
Làm bài tập số 10/81


3. Bài mới : Ơ bài trước chúng ta đã nghiên cứu tính chất của phi kim, cụ thể có nhiều ứng dụng là clo.
Trong bài này tiếp tục nghiên cứu xem cac bon có những tính chất gì đặc biệt ? có ứng dụng gì trong đời
sống và sản xuất.


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>



Ký hiệu hóa học : C
Nguyên tử khối 12


<b>I. Các dạng thù hình của cac </b>
<b>bon </b>


<i>1. dạng thù hình là gì? </i>


Là những đơn chất khác nhau do
một nguyên tố tạo nên


<i>2. Các bon có những dạng thù </i>
<i>hình nào </i>


a. Dạng thù hình của cacbon là
:Kim cương, than chì và cacbon
vơ định hình


<b>II. Tính chất của cac bon</b>
<i>1.Tính hấp phụ</i>


Than gỗ, than xương, … mới điều
chế có tính hấp phụ


<i>2.Tính chất hóa học </i>


GV cho HS nêu lại ký hiệu hóa học
của nguyên tố C và NTK của nó
GV nêu khái niệm



GV treo sơ đồ về 3 dạng thù hình
của C


- GV nêu một số tính chất vật lý 3
dạng thù hình của nguyên tố cacbon.
Sau đây chúng ta chỉ xét T/c của
cacbon vô định hình là một dạng thù
hình hoạt động hóa học nhất của
cacbon.


- Ngồi những tính chất vật lý đã
nêu, cacbon cịn có tính chất nào đặc
biệt .


- GV yêu cầu HS thí nghiệm.
- GV hướng dẫn lắp dụng cụ như
hình vẽ 3.7/ trang 82 SGK.


- Yêu cầu HS chú ý quan sát màu
dung dịch ban đầu và sau khi làm thí
nghiệm.


- Cho HS nêu hiện tượng .


- Cho HS thảo luận theo nhóm để
giải thích được hiện tượng ở thí
nghiệm


- GV yêu cầu HS kể một số hiện



HS hoạt động từng cá nhân 
phát biểu.


- HS cho ví dụ


- HS hoạt động nhóm-phát biểu
về các dạng thù hình của
cacbon.


- HS ghi bài


HS làm thí nghiệm theo nhóm
- Lắp dụng cụ theo hình vẽ 3.7/
82 SGK.


Đổ màu xanh vào ống nghiệm,
quan sát màu sắc của dd mực
trên lớp than và màu của dd
thu được ở cốc phía dưới
- Do than gỗ xốp nên có khả
năng giữ lại chất màu trên bề
mặt của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>a.Cacbon tác dụng với oxi </i>
PTPƯ


C + O2 t0<sub> CO2 + Q </sub>


<i>b. Các bon tác dụng với oxit kim </i>


<i>loại </i>


tượng chứng tỏ tính hấp phụ màu,
mùi của than gỗ, có ứng dụng trong
đời sống .


GV thơng báo cho HS biết tính hấp
phụ của than gỗ, than xương gọi là
than hoạt tính và ứng dụng của nó .
- Liệu cacbon có tính chất hóa học
của phi kim nói chúng khơng ? GV
cho HS nhắc lại tính chất hóa học
của phi kim mà đã học ở bài 25.
- Cho HS sinh nhắc lại mức độ hoạt
động hóa học của C. vậy ta cũng
nghiên cứu tính chất hóa học của C.
- GV treo hình vẽ 3.8 để HS nhớ lại
phản ứng của C cháy trong oxi đã
học ở lớp 8 .


- GV cho HS xác định : chất khử (C)
chất oxi (O2) .


- Vậy C dùng làm nhiên liệu trong
đời sống và sản xuất.


- GV biểu diển TN0 CuO tác dụng
với C .


- Trộn hổn hợp CuO và C theo tỉ lệ


1:2 cho một ít hổn hợp vừa trộn vào
ống nghiệm khơ. Sau đó lắp dụng cụ
như hình 39/83.


Dùng đèn cồn đốt


HS nhắc lại tính chất hóa học
của phi kim.


 C là phi kim hoạt động yếu
- HS nêu hiện tượng viết phản
ứng  nhận xét cacbon tác
dụng với oxi tạo thành oxit axit
là khí CO2 đồng thời tỏa nhiệt .


HS quan sát màu sắc của hổn
hợp rắn và dd H2O vôi trong
trước phản ứng.


PTPƯ


2CuO(r) + C(r)  2Cu + CO2
- C có tính khử mạnh trong luyện
kim người ta sử dụng tính chất
này để điều chế kim loại
III.Ứng dụng của C


Tùy thuộc vào tính chất của mỗi
dạng thù hình người ta sử dụng
cacbon trong đời sống và sản xuất



- GV cho HS xem một sợi dây đồng.
Lưu ý : C chỉ tác dụng với một số
oxit kim loại hoạt động trung bình
sau Al.


Đặt câu hỏi : Hãy nêu tính chất của
cacbon và một số ứng dụng mà em
biết.


GV nhận xét bổ sung .


- Quan sát sự biến đổi màu sắc
của hổn hợp trong ống nghiệm
khi đốt và màu sắc nước vôi
trong khi phản ứng đã xảy ra .
- HS nêu hiện tượng : có chất
rắn màu đỏ tạo thành, nước vơi
trong vẫn đục .


HS dự đoán sản phẩm tạo ra là
kim loại Cu màu đỏ và khí CO2
làm đục nước vơi trong.


- HS viết PTPU ở bảng con 
GV nhận xét.


- HS ghi bài


- HS thảo luận nhóm


- Trả lời theo nhóm
HS ghi bài.


<b>4.Củng cố : GV cho HS nhắc lại từng phần của bài học cụ thể </b>
-Dạng thù hình của nguyên tố là gì ? cho 2 ví dụ.


-GV cho HS làm bài tập số 2/84 SGK


-Tại sao sử dụng than để đun nấu, nung gạch ngói, nung vơi lại gây ơ nhiễm mơi trường. Nêu biện
pháp chống ô nhiễm môi trường và giải thích.


<b>5.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 28 : CÁC OXÍT CỦA CAC BON Tuần : 17Tiết :34
<b>I. Mục tiêu </b>


1.Kiến thức : - Hiểu được


+ Các bon tạo 2 oxit tương ứng là CO và CO2
+ CO là oxit trung tính, có tính khử mạnh .
+ CO2 là oxit tương ứng với axit


2. Kỹ năng :


- Biết nguyên tắt điều chế khí CO2 trong phịng thí nghiệm và cách thu khí CO2
- Biết quan sát thí nghiệm qua hình vẽ để rút ra nhận xét


- Biết sử dụng kiến thức đã biết để rút ra tính chất hóa học của CO và CO2.



- Viết được các PTHH chứng tỏ CO có tính khử, CO2 có tính chất của một oxit axit .
3. Thái độ tình cảm : Tin tưởng vào khoa học hóa học.


4. Phương pháp :


Trực quan – đàm thoại : Nêu vấn đề để luận
<b>II. Chuẩn bị : </b>


Tranh vẽ : Hình 3.11/85 ; hình 3.12/86


Dụng cụ : thí nghiệm CO2 phản ứng với H2O : Ống nghiệm đựng H2O và giấy quỳ.
<b>III. Tiến trình dạy học </b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :


a. GV treo tranh vẽ hình 3.10/84, HS làm bài tập số 3/84
b. HS làm bài tập số 5/84


3. Bài mới : Giáo viên nêu vấn đề.


Ơ bài trước chúng ta đã biết cacbon là một phi kim có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
Vậy 2 oxit của cacbon là CO và CO2 có gì giống, khác nhau về thành phần phân tử, tính chất vật lý, tính
chất hóa học và ứng dụng để hiểu rõ vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I.Cacbon oxit </b>
Phân từ : CO


NTK : 28


<b>1.Tính chất vật lý </b>


Là chất khi khơng màu, mùi, rất
độc


<b>2.Tính chất hóa học </b>


Ơ điều kiện thường CO là oxit
trung tính


Ơ nhiệt độ cao có tính khử
mạnh


CO(k) + CuO(r)  2CO2 (k) +
Cu(r)


CO + Fe3O4(r)  4CO2 (k) +
3Fe(r)


CuO + O2  2 CO2


Hoạt động


Tìm hiểu tính chất của cacbon oxit
- GV thơng báo cho HS CTPT của
cacbon oxit để HS tính PT khối của nó
- GV cho HS đọc SGK để biết tính
chất vật lý .



- GV cho HS so sánh tỉ khối của CO
đối với khơng khí


- GV cho HS nhắc lại thế nào là oxit
trung tính ? CO là oxit trung tính ở
điều kiện nào ?


- GV cho HS quan sát hình vẽ 3.11 từ
đó mơ tả thí nghiệm  viết PTPƯ và
nêu được điều kiện của phản ứng
- Qua PTHH HS xác định được vai trò
của CO là chất gì ? và khí thốt ra làm
dd Ca(OH)2 thay đổi màu sắc như thế
nào .


GV viết PTHH lên bảng (cho HS ghi


HS tính phân tử khối của cacbo
oxit.


HS đọc SGK đưa ra kết luận về
T/c vật lý của cacbon oxit trả
lời bảng con .


HS tìm hiểu SGK  kết luận
trả lời theo nhóm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>3.Ưng dụng </b>



CO được dùng làm ngun liệu,
nhiên liệu, chất khử trong cơng
nghiệp hóa học .


<b>I. Cacbon đioxit </b>
<b>1. Tính chất vật lý </b>


CO2 là chất khí khơng màu,
khơng mùi, nặng hơn khơng
khí, khơng duy trì sự sống, sự
cháy.


<b>2. Tính chất hóa học </b>
a. <i>Tác dụng với H2O</i>
PTPƯ


CO2 + H2O H2CO3(dd)


sản phẩm)


- Qua thí nghiệm trên các PTHH 
CO có ứng dụng gì ?


Cho HS đọc SGK để nêu thêm ứng
dụng của CO .


Các em cho biết khí nào duy trì sự sống
của tất cả các sinh vật trên trái đất ?
Vậy con người hít thở bằng khí O2 thở
ra bắng khí nào ?



=> Vậy khí CO2 có những tính chất gì
ta tìm hiểu qua mục II


Hoạt động 2 :


Tìm hiểu tính chất của khí CO2
GV yêu cầu HS nêu CTHH và PTK
của khí cacbonđioxt


- GV làm thí nghiệm theo trình tự ở
SGK.


GV ghi PTPƯ nhấn mạnh đầy là phản
ứng thuận nghịch ( ĐK để phản ứng
xảy ra teo hai chiều khác nhau)


- Qua PTHH HS xác định được
vai trò của CO là chất khử khí
thốt ra làm dd Ca(OH)2 vẫn
đục.


- HS trả lời


- Đọc SGK  kết luận trả lời
theo nhóm.


- HS trả lời ở bảng con
- HS quan sát thí nghiệm nêu
được sự thay đổi màu sắc của


giấy quỳ .


-PTPƯ 1 làm cho giấy quỳ tím
chuyển sang đỏ nhạt vì tạo tành
H2CO3 khi đun nóng quỳ đỏ 
tím ( vì H2CO3 bị phân hủy
thành CO2 và H2O theo PƯ 2
=> H2CO3 là một axit yếu
không bền .


<i>b. Tác dụng với dd bazơ </i>
PTPƯ :


CO2 + 2NaOH  Na2CO3+ H2O
CO2 + NaOH  NaHCO3
Muối axit
<i>c.Tác dụng với oxit bazơ </i>
PTPƯ :


CO2 + CaO  CaCO3
Kết luận: CO2 có những tính
chất của oxít axit.


<b>3.Ứng dụng : Được dùng trong </b>
sản xuất nước giải khát có ga,
bảo quản thực phẩm, dập tắt
đám cháy,…


GV cho HS nhắc lại về tính chất hóa
học của oxit axit.



Vậy CO2 là một oxit axit nó thể hiện
các tính chất của oxit axit


GV viết PTPH  cho HS nhận xét về
số mol của CO2 và NaOH để tạo ra
muối trung hòa , hay muối axit hoặc
hổn hợp 2 muối.


GV cho HS đọc SGK để nêu ứng dụng
của CO2 và liên hệ thực tế .


GV thảo luận nhóm nhận xét về
tỉ lệ số mol của CO2 và NaOH


HS thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi.


<b>4. Củng cố, đánh giá : GV lập bảng để HS so sánh để thấy được sự giống nhau và khác nhau về thành </b>
phần, tính chất và ứng dụng của CO và CO2


Còn thời gian cho HS làm bài tập 3,5 tại lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


Bài 24: ÔN TẬP HỌC KỲ I Tuần 18


Tiết: 35
<b>I. Mục tiêu </b>



1.Kiến thức : Củng cố : Hệ thống hóa kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại  HS
thấy được mối quan hệ giữa các đơn chất và hợp chất vô cơ.


2. Kỹ năng : Biết chọn đúng các chất cụ thể và viết các PTHH biểu diển sự chuyển đổi giữa các chất
 rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất.


3. Phương pháp : Đàm thoại, gợi mở, phát hiện, thảo luận.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


Bảng Simili (GV)
III. Hoạt động dạy và học


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Kiến thức cần nhớ </b>


1/ Sự chuyển đổi kim loại thành
các hợp chất vô cơ .


a. Kim loại  muối
VD : Al  AlCl3


2Al + 3Cl2 t0<sub> 2AlCl3 </sub>


b. Kim loại bazơ muối (1) 
muối (2)


c. kim loại oxit bazơ bazơ 
muối (1) muối (2)



VD : Ca  CaO Ca(OH)2 
Ca(NO3)2  CaSO4


2Ca + O2  2CaO
CaO + H2O  Ca(OH)2


Ca(OH)2 + 2HNO3  Ca(NO3 )2 +
2H2O


Ca(NO3)2 + Na2SO4  CaSO4 +
2NaNO3


d. kim loại  oxit bazơ  muối
(1)  bazơ muối (2)  muối
(3)


VD : Cu  CuO  CuCl2 
Cu(OH)2  CuSO4  Cu(NO3)2
2Cu + O2 t0<sub> 2CuO</sub>


CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH  Cu(OH)2 +
2NaCl


Cu(OH)2 + H2SO4  CuSO4 +
2H2O


CuSO4 + BaCl2  BaSO4 +
CuCl2 .



2. Sự chuyển đổi các hợp chất vô
cơ thành kim loại .


a. Muối  kim loại
VD : AgNO3  Ag.


2AgNO3 + Cu  Cu(NO3)2 +


- Từ kim loại có thể chuyển đổi
hóa học nào để thành các hợp chất
vô cơ .


Dựa vào các chuỗi phản ứng (được
ghi vào bảng phụ)


1. Al  AlCl3


2. K KOHKClKNO3
3. Ca  CaO Ca(OH)2 
CaSO4


4. Cu  CuO  CuCl2 
Cu(OH)2  CuSO4  Cu(NO3)2
- Phân loại các hợp chất vô cơ .


- Cho các chất sau : AgNO3 ,
FeCl3¸, Fe(OH)3, Fe2O3, Cu(OH)2,


HS thảo luận khoảng 10’ và


yêu cầu 1-2 HS lên bảng 
nhóm khác bổ sung .


- HS thảo luận, phân cơng mỗi
nhóm làm 1 chuổi phản ứng sau
đó lên bảng và nhóm khác bổ
sung.


VD : K KOH  KCl 
KNO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

2Ag .


b. muối  bazơ  oxit axit 
kim loại


VD : FeCl3  Fe(OH)3 
Fe2O3 Fe.


FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3
+ 3NaCl


2Fe(OH)2 t0<sub> Fe2O3 + 3H2O</sub>
Fe2O3 + 3CO t0<sub> 3CO2 + 2Fe</sub>
c. bazơ  muối  kim loại
VD : CuO  Cu


CuO + H2  Cu + H2O.
<b>II. Bài tập :</b>



1/ Viết PTHH biểu diển các
chuyển đổi sau :


Al  AlCl3 Al(OH)3 Al2O3
2. Có 3 kim loại nhơm, bạc, sắt.
Hãy nêu phương pháp hóa học để
nhận biết từng kim loại. Các dụng
cụ và hóa chất có đủ. Viết PTHH
để nhận biết.


- Dùng NaOH đặc nhận biết kim
loại Al (Fe và Ag không phản ứng)
2Al + 2H2O + 2NaOH 


2NaAlO2 + H2


- Dùng dd HCl phân biệt Fe và Ag
(chỉ có Fe phản ứng).


2HCl + Fe  FeCl2 + H2


CuSO4, CuO. Hãy lập dãy chuyển
đổi có thể tạo thành các kim loại .
1) Ag


2) Fe
3) Cu


- Nhận xét mối quan hệ giữa các
loại chất vô cơ .



Chú ý : điều kiện để các phản ứng
thực hiện được .


- Ghi lên bảng Simili một số chuổi
PTHH cho HS thực hiện (trang 71)
- Tính chất đặt biệt của Al


- Nêu dãy hoạt động hóa học của
một số kim loại


- Nhận xét 3 kim loại : Al, Ag, Fe
trong dãy hoạt động hóa học của
kim loại.


- HS có thể chọn cách nhận biết
khác.


Cu(OH)2 + H2SO4  CuSO4 +
2H2O


CuSO4 + Zn  ZnSO4 + Cu.
- Nhóm thảo luận 10’ sau đó
HS lên bảng ghi, nhóm khác bổ
sung  GV kết luận.


2Al + 3Cl2 t0<sub> 2AlCl3 </sub>
AlCl3 + 3NaOH  Al(OH)3 +
3NaCl



Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O


- Rút ra một mối quan hệ giữa
các loại chất vô cơ.


- HS tự suy luận và viết phương
trình hóa học.


- Nhóm thảo luận đưa ra cách
giải  nhóm khác nhận xét.
<b>IV. Cũng cố : Bài tập số 4 trang 72</b>


<b>V. Dặn dò : Làm các bài tập 2, 5, 8 trong SGK trang 72</b>
Ngày soạn:


Ngày dạy:


Bài 29: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT Tuần: 19
Tiết: 37
<b>I. Mục tiêu </b>


1.Kiến thức : Học sinh biết được:


- Axitcabonic là một axit rất yếu, không bền


- Muối cacbonat có những tính chất của muối như : Tác dụng với axit, với dd muối, dd kiềm. Dễ
phân hủy ở nhiệt độ cao.


- Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất, đời sống.
2. Kỹ năng :



- Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hóa học của muối cacbonat


- Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị phân hủy của muối cacbonat.
3. Phương pháp : Phát vấn, diễn giải, trực quan .


<b>II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : </b>


-Ống nghiệm, dung dịch NaHCO3, Na2CO3, HCl, K2CO3, Ca(OH)2, CaCl2.
<b>III. Tổ chức dạy học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

2. Kiểm tra bài cũ :


- Viết PTHH của CO và O2, CuO, Fe2O3


- Viết PTHH của CO2 với H2O, NaOH, CaO HS1
- HS2 : BT 3/87 SGK


3. Nội dung bài mới :


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Axit cacbonic </b>


<i>1. Trạng thái tự nhiên và tính chất </i>
<i>vật lý (sgk)</i>


<i>2. Tính hóa học </i>



- H2CO3 là một axit yếu, làm quỳ
tím chuyển thành màu đỏ nhạt
- Không bền dễ bị phân hủy thành
CO2 và H2O


<b>II. Muối cacbonat :</b>
<i>1. Phân loại</i> : có 2 loại


- Muối cacbonat trung hịa (muối
cacbonat) khơng cịn nguyên tố H
trong thành phần gốc axit.


VD : CaCO3, Na2CO3, MgCO3, ….
- Muối cacbonat axit (muối


hiđrocacbonat) có nguyên tố H
trong thành phần gốc axit
VD : Ca(HCO3)2, NaHCO3, …
<i>2. Tính chất :</i>


a.Tính tan :


- Đa số muối cacbonat không tan
trong nước như Ca(HCO3)2 ,
Mg(HCO3)2


Hầu hết muối hiđro cacbionnat
trong trong nước như (trừ Na2CO3,
K2CO3



<b>b. Tính chất hóa học :</b>
<i>- Tác dụng với axit :</i>


NaHCO3 (dd) + HCl  NaCl(dd) +
H2O(l) + CO2 (k)


Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + H2O +
CO2


<i>Tác dụng với bazơ :</i>


K2CO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
<i>- Tác dụng với dd muối :</i>


Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 + 2
NaCl


GV gọi 1 HS đọc nội dung SGK,
trả lời các câu hỏi .


- Khí CO2 hịa tan trong nước tự
nhiên và nước mưa? Nhiều hay ít ?
tỉ lệ bao nhiêu ?


- Khí CO2 tác dụng với nước tạo
thành dd gì ?


- H2CO3 là axit mạnh hay yếu ?
làm đổi màu quỳ tím như thế nào ?


- H2CO3 có bền khơng ?


Gọi HS đọc nội dung SGK.


Có mấy loại muối cacbonat và cho
ví dụ ?


GV thơng báo


Lưu ý : Muối hiđro cacbonat tác
dụng với dd kiềm tạo thành muối
trung hòa và nước.


HS trả lời


HS rút ra nhận xét về tính chất
vật lý của H2CO3,


Các nhóm thảo luận trả lời


HS trả lời


Các nhóm suy đốn tính chất
của muối cacbonat và làm thí
nghiệm để kiểm tra


TN1 :


TN 2 : tác dụng của dd muối
K2CO3 và Ca(OH)2



TN3 : tác dụng của dd Na2CO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i>- Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ </i>
CaCO3  CaO + CO2


2NaHCO3  Na2CO3 + H2O + CO2
3. Ứng dụng : Một số muối


cacbonat dùng làm nguyên liệu sx
vôi, ximăng, xà phịng, thuốc chữa
bệnh, bình cứu hỏa…


<b>III. Chu trình cacbon trong tự </b>
<b>nhiên (SGK)</b>


GV nhận xét, bổ sung, sửa chữa,
GV làm thí nghiệm biểu diển phản
ứng nhiệt phân NaHCO3


GV nêu một số phản ứng nhiệt
phân muối cacbonat đã biết khác
và viết PTHH


Lưu ý : Muối cacbonat trung hòa
của kim loại kiềm như : K2CO3
khơng phân hủy.


va CaCl2. sau đó nhóm báo cáo


kết quả và từ đó rút ra kết luận
về tính chất của muối


cacbonat và viết PTHH
HS quan sát hiện tượng giải
thích.


Hiện tượng chứng tỏ có phản
ứng : Xuất hiện hơi nước trên
thành ống nghiệm và nước vôi
trong vẫn đục


HS đọc SGk và nêu thêm một
số ứng dụng khác .


HS quan sát sơ đồ , tìm hiểu
nội dung.


<b>4. Củng cố : Cho HS đọc phần ghi nhớ</b>
<b>5. Dặn dò : BTVN 2, 3, 4/ 91 SGK.</b>
Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 30: SILIC – CÔNG NGHIỆP SILICAT Tuần:19 Tiết: 38
<b>A. Mục tiêu </b>


1.Kiến thức : Học sinh biết được :


- Silic là phi kim hoạt động yếu, silic là chất bán dẫn.


- Silic đioxit là chất có nhiều trong thiên nhiên ở dưới dạng đất sét, cao lanh, thạch anh,… silic đioxit


là một oxit axit


- Công nghiệp Silicat đã sản xuất ra nhiều sản phẩm có nhiều ứng dụng như đồ gốm, sứ, xi măng, thuỷ
tinh.


2. Kỹ năng :


- Đọc để thu nhận những thông tin về Silic, silic đioxit và công nghiệp Silicat.
- Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới.


- Biết mơ tả q trình sản xuất từ sơ đồ lò quay sản xuất Clanke.
3. Phương pháp :Phát vấn, diễn giải, trực quan .


<b>B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : GV yêu cầu HS chuẩn bị tranh ảnh mẫu vật về :</b>
-Đồ gốm, sứ, thủy tinh, ximăng


- Mẫu vật : Đất sét, cát trắng (nếu có)
<b>C. Tổ chức dạy học </b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :


- HS1 làm bài tập 1, 3 / 91 SGK
- HS2 làm bài tập 4/91 SGk
GV: Nhận xét, cho điểm.


3. Nội dung bài mới :


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>



<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


Kí hiệu hóa học : Si


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>I . Silic :</b>


1. Trạng thái tự nhiên


- Silic là nguyên tố có nhiều trong vỏ
trái đất (chiếm ¼)


- Các hợp chất của silic như SiO2 (cát
trắng) đất sét .


2. tính chất


- tinh thể silic là chất bán dẫn.
- Silic là phi kim, hoạt động hóa học
yếu .


- Phản ứng được với oxi nhiệt độ cao.
Si + O2 t0<sub> SiO2 </sub>


<b>II. Silic đioxit (SiO2) </b>


- SiO2 là một oxti axit


SiO2 + 2NaOH t0<sub> Na2SiO3 + H2O </sub>
(natri silicat)



SiO2 + CaO  CaSiO3
(canxi silicat)


<b>III. Sơ lược về –công nghiệp Silicat</b>
1. Sản xuất đồ gốm, sứ :


<i>a. nguyên liệu chính : </i>
- Đất sét, thạch anh, fenpat
<i>b. Các cơng đoạn chính :</i>


- Nhào đất sét, thạch anh và fenpat với
nước để tạo thành khối dẻo rồi tạo hình
sấy khơ thành các đồ vật.


<i>c. Cơ sở sản xuất :</i>


-Sứ Bát Tràng (HN), Hải Dương, Đồng
Nai, Bình Dương.


2.Sản xuất xi măng :


<i>a. Nguyên liệu chính :</i> Đất sét, đá vơi,
cát


<i>b. Các cơng đoạn chính</i> : (SHK)
<i>c. Cơ sở sản xuất :</i> Hải Dương, Thanh
Hóa, Hải Phòng, Hà Nam, Hà Tiên
3. Sản xuất thuỷ tinh :


<i>a. Nguyên liệu chính :</i> cát, thạch anh,


(cát trắng), đá vơi, đá sơđa (Na2CO3 )
b<i>. Các cơng đoạn chính</i> (SGK/94)
Các PTHH


CaCO3 t0<sub> CaO + CO2</sub>
CaO + SiO2 t0<sub> CaSiO3 </sub>


Na2CO3 + SiO2 t 0 <sub>Na2SiO3 + CO2 </sub>
<i>c. Các cơ sở sản xuất :</i> Hải Phòng, Hà
Nội, Bắc Ninh, Đà nẵng, TP. HCM


1. Trong tự nhiên ngun tố Silic có
nhiều khơng ?


Chiếm bao nhiêu khối lượng vỏ trái
đất ?


2. Các loại hợp chất của Silic tồn tại
nhiều là gì ? hãy cho biết thể , màu
sắc, tính nóng chảy, tính dẫn điện?
Silic được dùng làm gì ?


SiO2 là oxit axit có thể tác dụng với
chất gì ?


Lưu ý :SiO2 khơng phản ứng với H2O.
GV u cầu các nhóm phát biểu
những hiểu biết của nhóm về ngành
sản xuất công nghiệp Silicat.



Nguyên liệu sản xuất đồ gốm ?


Em hãy nêu các cơ sở sản xuất đồ gốm
?


Nguyên liệu để sản xuất ximăng ?


GV treo sơ đồ lò quay sản xuất Clanke
hướng dẫn HS  sau đó gọi đại diện
mỗi nhóm 1 HS mơ tả quá trình sản
xuất từ sơ đồ ….


Cho biết thành phần chính của thủy
tinh ?


GV thơng báo .


HS đọc nội dung SGK,
trả lời các câu hỏi .


HS trả lời
Viết PTHƯ


Tác dụng với kiềm, oxi
bazơ


HS viết PTHH


Các nhóm thảo luận sau
đó đại diện các nhóm


phát biểu ý kiến .
HS trả lời


HS đáp


HS đáp


Cát trắng
<b> 4. Củng cố : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Dựa trên tính chất nào mà ximăng được sử dụng trong xây dựng.
- Viết PTPƯ xảy ra trong quá trình sản xuất thủy tinh ?


<b>5.Dặn dị : Học bài, xem trước sơ lược hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. </b>
Ngày soạn:


Ngày dạy:


Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HỒN
<b>CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC </b>


Tuần: 20
Tiết: 39
<b>A. Mục tiêu </b>


1.Kiến thức : Giúp học sinh biết được :


- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên
tử .



- Cấu tạo bảng tuần hồn gồm ơ ngun tử, chu kì, nhóm
2. Kỹ năng :


- Từ bảng tuần hoàn HS biết được : Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố, ô ngun tố, chu kì và nhóm.
3. Phương pháp :Phát vấn - trực quan .


<b>B. Đồ dùng dạy học : </b>
1. Giáo viên :


- Bảng tuần hoàn các nguyên tố, ơ ngun tố phóng to, chu kì 2.3 phóng to, nhóm I, nhóm IV phóng
to.


- Sơ đồ cấu tạo nguyên tử (phóng to của một nguyên tố)
2. Học sinh : Bảng tuần hoàn các nguyên tố trang 169/SGK.


<b>C. Tổ chức dạy học </b>
1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ :


- Hãy nêu một số đặc điểm của nguyên tố Silic về trạng thái thiên nhiên, tính chất và ứng dụng ?
- Tính chất hóa học của silic đioxit ?


3. Nội dung bài mới :


Tiết 1 : Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học .


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>



I.


<i>Nguyên tắc sắp xếp các nguyên </i>
<i>tố trong bảng tuầnhoàn :</i>


- Các ngyuên tố trong bảng tuần
hoàn được sắp xếp theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân.


<b>II. Cấu tạo bảng tuần hồn :</b>


<i>1. Ơ ngun tử :</i> Mỗi ơ ngun tố
cho biết : số hiệu ngun tử, kí
hiệu hóa học, tên nguyên tố,
nguyên tử khối của nguyên tố đó .


GV : Năm 1869 nhà bác học Nga Đ.I
Meenđêleev đã lập nên bảng hệ thống
tuần hoàn gồm 60 nguyên tố , cho đến nay
có khoảng 100 nguyên tố .


GV : Giới thiệu sơ nét về bảng tuần hoàn
và hướng dẫn HS xem bảng tuần hoàn
trang 169/SGK.


GV : Giới thiệu bảng viết có chu kì 2 và 3.
Nhận xét về số điện tích hạt nhân của
nguyên tử ở hai chu kì trên .



GV : đó chính là ngun tắc sắp xếp các
ngun tố trong bảng tuần hoàn .


GV cho HS xem sơ đồ cấu tạo ngyuên tử
của một số nguyên tố. Hãy cho biết cấu
tạo của nguyên tử ?


GV : cho HS xem 1 ơ ngun tố được
phóng to. Mỗi nguyên tố chiếm 1 ô trong
bảng .


GV : Quan sát ô số 12


HS trả lời


HS các nhóm thảo luận
và trả lời.


HS nhắc lại nguyên tắc
sắp xếp các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn.
HS các nhóm thảo luận
và trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Số hiệu nguyên tử có số trị bằng
số đơn vị điện tích hạt nhân và
bằng số electron trong nguyên tử.
Số hiệu nguyên tử trùng với số
thứ tự của ngun tố trong bảng
tuần hồn.



<i>2. Chu kì :</i>


Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà
nguyên tử của chúng có cùng số
lớp electron và được xếp theo
chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Số thứ tự của chu kỳ bằng số lớp
electron


Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kỳ .
Chu kỳ 1, 2, 3 gọi là chu kỳ nhỏ.
Chu kỳ 4, 5, 6, 7 gọi là chu kỳ
lớn.


<i>3. Nhóm :</i>


Nhóm gồm các nguyên tố mà
nguyên tử của chúng có số
electron lớp ngồi cùng bằng
nhau và do đó có tính chất tương
tự nhau được xếp thành cột theo
chiều tăng của điện tích hạt nhân
nguyên tử .


- Số thứ tư của nhóm bằng số
electron lớp ngồi cùng của
ngun tử.


GV : Biết được thơng tin gì về ngun tố


đó ?


GV : Thơng báo số điện tích hạt nhân = số
hiệu nguyên tử = số electron trong một
nguyên tử = số thứ tự của nguyên tố .
GV : Giới thiệu bảng tuần hồn có 7 chu
kì (chu kì chưa đầy đủ)


GV : Nêu vấn đề, các chu kì có đặc điểm
gì giống nhau? Quan sát chu kì 1 .


- Số lượng nguyên tố và gồm những
nguyên tố nào ?


- Điện tích hạt nhân tăng hay giảm H đến
He ?


- Số electron của H và He là bao nhiêu ?
GV : Tương tự nhận xét các nguyên tố ở
chu kì 2 và 3 .


GV : từ đó rút ra nguyên tắc sắp xếp các
nguyên tố trong một chu kì ?


GV giới thiệu chu kì nhỏ và chu kỳ lớn.
GV : Yêu cầu HS quan sát nhóm I, VII và
nêu vấn đề. Các nguyên tố trong nhóm
có đặc điểm gì giống nhau.


- Nhận xét về số electron ngồi cùng của


ngun tố trong nhóm?


- Xét tính kim loại của 2 nguyên tố kim
loại Na, K ?


- Xét tính phi kim của 2 Nguyên tố F,
Cl ?


GV : từ đó rút ra kết luận gì về cách sắp
xếp các nguyên tố trong một nhóm.


là 12 +<sub>, có 12 electron </sub>
trong nguyên tử


HS các nhóm thảo luận
và trả lời .


HS trả lời


HS các nhóm thảo luận
và trả lời .


HS thảo luận nhóm và trả
lời


HS : Na, K là kim loại
hoạt động hóa học mạnh
HS : F, Cl là phi kim hoạt
động hóa học mạnh .
<b> 4. Củng cố : </b>



- Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn ?
- Mỗi ơ ngun tố cho biết gì ? xét ơ số 20.


- Trong chu kỳ, trong các nhóm nguyên tố được sắp xếp như thế nào ?
- Sửa BT số 3/101/SGK


<b>5. Dặn dò : </b>


- BTVN 4/101/SGK


- Học bài, xem trước bài “Sơ lược về bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học” Phần III, phần
IV.


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Bài 31 : SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
<b>CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC</b>


Tuần: 20
Tiết: 40
<b>A. Mục tiêu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Quy luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm, áp dụng với chu kỳ 2,3 và nhóm I, IV


- Dựa vào vị trí của ngun tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của
nguyên tố và ngược lại.


2. Kỹ năng :



- Dự đốn tính chất cơ bản của ngun tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn.
- Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó .


3. Phương pháp :Phát vấn - trực quan .
<b>B. Đồ dùng dạy học : </b>


1. Giáo viên :


- Bảng tuần hồn các ngun tố, ơ ngun tố phóng to, chu kì 2.3 phóng to, nhóm I, nhóm VII phóng
to.


- Sơ đồ cấu tạo nguyên tử (phóng to của một nguyên tố)
2. Học sinh : Bảng tuần hoàn các nguyên tố trang 169/SGK
<b>C. Tổ chức dạy học </b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :


- Nêu cấu tạo bảng tuần hồn về ơ ngun tố, chu kỳ, nhóm ?
- Sửa BT số 4/101/SGK


3. Nội dung bài mới :


<b>Tiết 2 : Sơ lược về bảng tuần hồn các ngun tố hóa học .</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG</b>



<b>HS</b>
<b>III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố </b>


<b>trong bảng tuần hoàn .</b>


<i>1. Trong một chu kỳ (khi đi từ đầu đến cuối)</i>
- Số electron lớp ngoài cùng là nguyên tử tăng
dần từ 1 đến 8 electron


Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần.


Tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
Đầu chu kỳ là kim loại kiềm, cuối chu kỳ là
halozen, kết thúc chu kỳ là khí hiếm.


<i><b>2. Trong một nhóm (khi đi từ trên xuống </b></i>
<i><b>dưới)</b></i>


Lớp electron của nguyên tố tăng dần.
Phi kim của các nguyên tố tăng dần.
Tính phi kim của các nguyên tố giảm dần
<b>IV. Ýnghĩa của bảng tuần hồn các ngun </b>
<b>tố hóa học .</b>


<i>1. Biết vị trí của các ngun tố ta có thể suy </i>


GV qui ước


Dấu > ; < mạnh ; yếu



GV : Từ qui luật biến đôỉ tính chất
chung của một chu kỳ. Hãy quan sát
chu kỳ 3 và cho biết :


- Số electron lớp ngoài cùng biến đổi
như thế nào từ Na đến Ar


- Xét tính kim loại của các nguyên tố
Na, Mg, Al ?


- Từ đó rút ra nhận xét về tính kim
loại của các nguyên tố P, S, Cl ?
- Xét về tính phi kim của các
nguyên tố trong một chu kỳ ?
- Từ đó rút ra nhận xét về tính phi
kim của các nguyên tố trong một
chu kỳ ?


GV : nhận xét về nguyên tố đứng
đầu hay kết thúc trong một chu kỳ.
GV : Từ quy luật biến đổi tính chất
chung của một nhóm. Hãy quan sát
nhóm I, nhóm VII.


- Số lớp electron biến đổi như thế
nào từ Li đến Fr ?


- Từ đó rút ra nhận xét về số lớp


HS thảo luận


nhóm và trả lời.
HS trả lời tính
kim loại của
Na>Mg>Al
HS trả lời tính phi
kim của P<S<Cl
HS trả lời
HS thảo luận
nhóm và trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời


Tính kim loại của
Li < Na…. < Fr
HS thảo luận
nhóm và trả lời.
Hs trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của </i>
<i>nguyên tố .</i>


Thí dụ : Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử
là 17, chu kì 3, nhóm VII.


Hãy cho biết cấu tạo ngun tử, tính chất của
nguyên tố A và so sánh các nguyên tố lân cận .


<b>Giải : </b>
Nguyên tố A có



- Điện tích hạt nhân là 17+, có 17 electron.
- Có 3 lớp electron, lớp ngồi cùng có 7
electron.


- Ngun tố A ở cuối chu kì 3, nên nguyên tố
A (Clo) là phi kim hoạt động mạnh.


- Tính phi kim của S<Cl
Nguyên tố A ở đầu nhóm VII.
- Tính phi kim của F>Cl>Br


2. Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có
thể suy đốn vị trí và tính chất của ngun tố
đó .


Thí dụ : Ngun tử của ngun tố X có diện
tích hạt nhân 16+, 3 lớp electron , lớp electron
ngồi cùng có 6 electron. Hãy cho biết vị trí
của X trong bảng tuần hồn và tính chất cơ bản
của nó.


<b>Giải :</b>


- Ngun tố X ở ơ 16, chu kỳ 3 và nhóm VI
- Là nguyên tố phi kim vì đứng gần cuối chu
kỳ 3 và gần đầu nhóm VI


electron của ngun tử?


- Xét tính kim loại của các nguyên tố


từ Li đến Fr .


- từ đó rút ra nhận xét về tính kim
loại của các ngun tố trong nhóm ?
- Xét tính phi kim của các nguyên tố
trong nhóm VII?


- Từ đó rút ra nhận xét về tính phi
kim của các nguyên tố trong nhóm.
GV : Biết nguyên tố A có số hiệu
nguyên tử là 17, chu kỳ 3, Nhóm
VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên
tử , tính chất của nguyên tố A và so
sánh với các nguyên tố lân cận.
GV : Dựa vào các yếu tố đã biết về
nguyên tố A và cho biết cấu tạo
ngun tử và tính chất hóa học của
nguyên tố lân cận.


GV : Dựa vào các yếu tố đã cho về
nguyên tố X và cho biết vị trí của X
trong bảng tuần hồn và tính chất cơ
bản của nguyên tử X


động yếu hơn tính
phi kim của
F>Cl>Br>I


HS thảo luận
nhóm, đại diện


nhóm báo cáo kết
quả.


HS thảo luận
nhóm và đại diện
nhóm báo cáo kết
quả.


<b>4. Củng cố :</b>


- Cho biết sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong chu kỳ, trong nhóm ?
- Sữa bài tập 1, 2 /101/ SGK


<b>5. Dặn dò :</b>


- BTVN bài 5, 6 / 101 / SGK


- Học bài, hệ thống hóa kiến thức chương 3, chuẩn bị tuyết luyện tập chương 3.
Ngày soạn:


Ngày dạy:


Bài 32 :LUYỆN TẬP : CHƯƠNG 3 - PHI KIM
<b>SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN </b>


<b>CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC </b>


Tuần: 21
Tiết: 41
<b>A. Mục tiêu </b>



1.Kiến thức : Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức trong chương như :


- Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axitcacbonic, tính chất của
muối cacbonnat.


- Cấu tạo của bảng tuần hồn và sự biến đổi tuần hồn tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ ,
nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Chọn tính chất thích hợp lập sơ đồ dãy chuyển đổi giữa các chất . Viết PTHH cụ thể.


- Biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất và cụ thể hóa thành dãy chuyển đổi cụ thể và ngược
lại. Viết PTHH biểu diển sự chuyển đổi đó.


- Biết vận dụng bảng tuần hoàn .


3. Phương pháp : Đàm thoại. Trực quan. Giảng giải.
<b>B. Chuẩn bị : </b>


1. Giáo viên :


- Một số bảng phụ kẻ các sơ đồ trong SGK


- Hệ thống câu hỏi, bài tập để hướng dẫn học sinh hoạt động xây dựng sơ đồ, tính chất hóa học của
kim loại và phi kim cụ thể.


2. Học sinh : Ôn lại nội dung cơ bảng trong chương 3, bảng con.
<b>C. Tổ chức dạy học </b>


1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ :


- Cho biết sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong chu kỳ, trong nhóm ?
- Làm bài tập 5, 6 SGK/101


3. Bài mới :


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Kiến thức cần nhớ</b>


<i>1.Tính chất hóa học của phi kim</i>
+H2 +O2


(1) (3)
(2) + K.Loại


<i>2.Tính chất hóa học của một phi kim cụ </i>
<i>thể.</i>


a.Tính chất hóa học của Clo


(3) + Nước
+H2 (4)


(1) +dd NaOH
(2) + K.Loại





b. Tính chất hóa học của cacbon và hợp
chất của cacbon:


C CO2 CaCO3


<b>* Hoạt động 1 : Khái qt hóa tính chất</b>
hóa học của phi kim.


GV : Cho một bài tập có các chất sau
đây : SO2, H2SO4, SO3¸, H2S, FeS, S.
Hãy lập sơ đồ dãy chuyển đổi gồm các
chất trên để thể hiện tính chất hóa học
của phi kim lưu hình. Viết PTHH
GV : Bổ sung, hồn chỉnh.


H2S S SO2
FeS


SO3 H2SO4


GV : Từ sơ đồ trên hãy chỉ ra loại chất
từ các chất cụ thể trên .


GV : Hoàn chỉnh sơ đồ và treo bảng.
<b>* Hoạt động 2 :khái qt chất hóa tính </b>
chất hóa học của một số phi kim cụ thể.
GV : Đưa ra một bài tập cho một dãy
chuyển đổi sau



HCl Cl2 NaClO
FeCl3


- Hãy viết các PTHH biểu diển chuyển
đổi trên


Hãy chỉ rõ loại chất từ các chất cụ thể ở
trên để có dãy chuyển đổi biểu diển tính
chất hóa học của Clo.


GV : Cùng với HS thiết lập sơ đồ biểu
diển tính chất hóa học của cacbon và
hợp chất của cacbon.


- HS các nhóm thảo
luận và lập sơ đồ.
- HS các nhóm đại
diện trình bày.
- HS khác nhận xét


- HS tiếp tục thảo
luận để đưa ra kết quả
đúng như sơ đồ 1
SGK


Hợp
chất khí


Phi kim Oxit


axit


muối


Nước Clo


Hiđro


clorua Clo Nước Gia ven


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

CO2
CO NaCO3


3. Bảng tuần hồn các ngun tố hóa
học :


<b>II. Bài tập :5a.</b>


- Gọi công thức oxit sắt là FexOy
FexOy + yCO  xFe + yCO2
Số mol của Fe : <i>n</i> <i>m</i>


<i>M</i>

22, 4


0, 4
56


  (mol)



Số mol FexOy : 0, 4
<i>x</i>
Ta có (56x + 16y). 0, 4


<i>x</i> = 32


x:y = 2:3


Từ khối lượng mol là 160g suy ra công
thức phân tử của oxit sắt là Fe2O3 .
b. Khí sinh ra là CO2 cho vào bình nước
vơi có phản ứng .


CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
Số mol của CO2 : 0, 4.3 0,6


2  mol
Số mol CaCO3 : 0,6 mol


Khối lượng của CaCO3
m = 0,6 . 100 = 60(g)


- Hãy viết các PTHH
- GV nhận xét.
<b>* Hoạt động 3 :</b>


Hãy cho biết cấu tạo, quy luật biến đổi
tính chất kim loại , phi kim theo chu kì
nhóm.



<b>* Hoạt động 4 : </b>


Hướng dẫn gợi ý HS làm bài tập 5
GV : gọi HS viết pt sau đó gợi ý HS cân
bằng phương trình


Hãy tính số mol của Fe
GV : Giảng giải


- HS viết PTHH
- HS nhận xét sửa
đổi.


- HS thiết lập sơ đồ
tính chất hóa học của
Clo


- HS viết PTHH


- HS lần lược trả lời.
- HS viết phương
trình và cân bằng.
- HS lên bảng tính số
mol


- HS nghe giảng và
ghi bài


4. Củng cố



<b>5. Dặn dò: Làm bài tập 6 SGK/103</b>


- Chuẩn bị bài thực hành “ tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng” SGK/104.
Ngày soạn:


Ngày dạy:


Bài 33 : THỰC HÀNH – TÍNH CHẤT HÓA
<b>HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG</b>


Tuần:21
Tiết: 42
<b>I. Mục tiêu </b>


1.Kiến thức : Khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc trưng của muối cacbonat, muối clorua
2. Kỹ năng : Tiếp tục rèn luyện về ký năng thực hành hóa học, giải bài tập thực nghiệm hóa học
3. Thái độ


- Rèn luyện ý thức nghiêm túc, cẩn thận … trong học tập, thực hành hóa học
- Hứng thú bộ mơn hóa học


<b>II. Nội dung : Thử tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng</b>
<b>III. Chuẩn bị : </b>


1. Giáo viên :


- Hóa cụ : ống nghiệm, nút cao sư kèm ống dẫn thủy tinh, đền cồn giá thí nghiệm, ống nhỏ giọt, lọ
thủy tinh.



- Hóa chất : Bột CuO, bột than, nước vôi trong, các chất rắn : NaHCO3, NaCl, Na2CO3, CaCO3, dd
HCl, AgNO3, Ca(OH)2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

IV. Tổ chức dạy học


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Tiến hành thí nghiệm </b>


1. Thí nghiệm 1 : cacbon khử đồng (II) oxit
ở nhiệt độ cao .


- Lấy 1 thìa hổn hợp đồng (II) oxit và bột
than vào ống nghiệm.


- Lắp dụng cụ như hình 3.9 trang 83.
- Đung nóng đáy ống nghiệm bằng ngọn
lửa đèn cồn.


- Sau chừng 4-5 phút, bỏ lọ nước vơi trong
ra khỏi ống dẫn khí .


- Quan sát kỹ hổn hợp chất rắn trong ống
nghiệm


- Viết PTPƯ, giải thích hiện tượng và ghi
nhận lại



2. Thí nghiệm 2 : Nhiệt phân muối
NaHCO3 vào ống nghiệm


Lắp dụng cu như hình 3.16 trang 89


- Đun nóng ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn
cồn


- Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích và
viết PTHH


3. Thí nghiệm 3 : nhận biết muối cacbonat
và muối clorua


- Có 3 lọ đựng 3 chất rắn sau : NaCl,
Na2CO3 , CaCO3 . Hãy làm thí nghiệm nhận
biết mỗi chất trong các lọ trên .


- Lấy 1 thìa nhỏ một chất vào ống nghiệm.
Dùng ống nhỏ giọt vào mỗi lọ chừng 1-2ml
dd HCl. Nhận xét hiện tượng và ghi PTPƯ
xảy ra.


- Lấy ½ thìa nhỏ hóa chất trong 2 lọ còn lại
cho vào ống nghiệm dùng ống nhỏ giọt cho
vào mỗi ống chừng 2-3ml nước cất, lắc
nhẹ. Quan sát hiện tượng và viết PTPƯ xảy
ra.


II. Hoàn thành phiếu thực hành


Trả lời câu hỏi theo phiếu thực hành.
<b>III. Cuối tiết thực hành </b>


- Thu hóa chất .


- Rửa dụng cụ thí nghiệm.
- Vệ sinh phịng thí nghiệm.
- Nộp phiếu thực hành.


GV : Huớng dẫn HS các bước
thí nghiệm và lắp dụng cụ thí
nghiệm


GV : Treo hình vẽ lên bảng.


GV : Nhận xét.


GV : Hướng dẫn thao tác thí
nghiệm


GV : Treo tranh hình 3.16


GV : nhận xét cho điểm các tổ
GV : hướng dẫn cách nhận biết
- Dùng phản ứng với dd HCl
- Tính tan trong nước


GV : có thể hướng dẫn cách
ngược lại.



- Thử tính tan trong nước
- Dùng phản ứng với dd HCl
hoặc dd AgNO3


GV có thể hỏi lần lượt từng
nhóm dựa vào các câu hỏi
trong phiếu thực hành


GV : Kiểm tra, đánh giá cho
điểm


- HS làm theo đúng hướng
dẫn của giáo viên


- HS quan sát viết PTPƯ,
giải thích.


- HS làm theo sự hướng
dẫn của giáo viên , quan sát
hiện tượng , giải thích và
ghi PTHH vào phiếu thực
hành.


- HS theo dõi làm theo
hưỡng dẫn. Sau đó trả lời
câu hỏi theo phiếu thực
hành.


HS đại diện các nhóm trả
lời .



HS nộp phiếu thực hành


HS làm vệ sinh rửa dụng
cụ


theo tổ.


<b>Dặn dị : Ơn tập toan chương 3.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Ngày dạy: <b>VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ</b> Tiết: 43
<b>I. Mục tiêu </b>


* .Kiến thức :


- HS hiểu thế nào là hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ .
- Nắm được cách phân loại, các hợp chất hữu cơ .
* . Kỹ năng :


- Phân biệt các chất hữu cơ thông thường với các chất vô cơ
<b>II. Phương pháp : Đàm thoại – trực quan </b>


<b>III. Chuẩn bị : </b>
* Giáo viên :


- Tranh màu về các loại hoa quả, đồ dùng quen thuộc hằng ngày.


- Thí nghiệm : bơng (tự nhiên), nến, nước vôi trong, côc thủy tinh, ống nghiệm, đũa thủy tinh.
* Học sinh : SGK, SBT, vở



<b>IV. Tổ chức dạy học </b>
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài mới


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ</b>
<b>.</b>


<i>1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu?</i>
Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh
ta, trong cơ thể sinh vật và trong
hầu hết các loại lương thực, thực
phẩm, trong các loại đồ dùng và
trong cơ thể chúng ta.


<i>2. Hợp chất hữu cơ là gì ?</i>
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của
cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3, các
muối cacbonat)


<i>3.Phân loại hợp chất hữu cơ ?</i>
a) Hiđro cacbon : Phân tử chỉ có 2
ngun tố C và H


ví dụ : CH4, C2H4, C2H2, C6H6,…..
<b>II. Khái niệm về hóa học hữu cơ</b>


Hóa học hữu cơ là ngành hóa học
chuyên nghiên cứu về các hợp
chất hữu cơ.


<b>Hoạt động 1 : </b>


GV dùng tranh giới thiệu cho HS các
loại thức ăn, hoa quả và đồ dùng có
chứa hợp chất hữu cơ .


GV : Làm thí nghiệm hình 42


Từ kết quả TN, GV giúp HS rút ra ĐN
về hợp chất hữu cơ.


GV viết CTHH của một số hiđro
cacbon và dẫn xuất hiđro cacbon
thành 2 nhóm.


<b>Hoạt động 2 : </b>


GV giới thiệu một số ngành khác nhau
trong hóa học. Từ đó nêu lên định
nghĩa về hóa hữu cơ.


HS nhận xét về số lượng hợp
chất hữu cơ và tầm quan
trọng của nó đối với đời
sống.



HS : Quan sát và nhận xét
hiện tượng.


HS sinh nhận xét đặc điểm
về thành phần mỗi chất của
nhóm.


HS nêu lên các ngành sản
xuất hóa học thuộc về hóa
hữu cơ.


<b>4. Củng cố :Bài tập 1, 2, 5 / 108 / SGK</b>
<b>5. Dặn dò :Bài tập 3, 4 / 108 / SGK</b>
Ngày soạn:


Ngày dạy:


Bài 35 : CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ Tuần: 22
Tiết: 44
<b>I. Mục tiêu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Hiểu được trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị, cacbon hóa
trị IV, oxi hóa trị II, Hiđro hóa trị I.


- Hiểu được mỗi chất hữu cơ có một cơng thức cấu tạo ứng với một trật tự liên kết nhất định, các
nguyên tử cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon.


2. Kỹ năng :


- Viết được công thức cấu tạo của một số chất đơn giản.


- Phân biệt được các chất khác nhau qua công thức cấu tạo
<b>II. Chuẩn bị : </b>


-Quả cầu cacbon, hiđro, oxi


-Các thanh nối tượng trưng cho hóa trị của các nguyên tố .
-Tranh vẽ công thức cấu tạo của rượu Etylic, Đimetylete.
<b>III. Phương pháp Trực quan, đàm thoại, diễn giải</b>


<b>IV. Các bước lên lớp</b>
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ


Cho các chất sau : C6H6, CaCO3, C4H10, C2H6O, NaNO3, CH3NO2, NaHCO3, C2H3O2Na.
a. Chất nào là hợp chất vô cơ ? hữu cơ ?


b. Chất nào là hợp chất hữu cơ thuộc loại hiđro cacbon.
3. Bài mới


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Đặc điểm cấu tạo phân tử </b>
<b>hợp chất hữu cơ.</b>


1. Hóa trị và liên kết giữa các
nguyên tử.


Trong phân tử hợp chất hữu


cơ, các nguyên tử liên kết với
nhau theo đúng hóa trị.
Cacbon hóa trị IV, oxi hóa trị
II, hiđro hóa trị I.


2. Mạch cacbon : Những
nguyên tử cácbon trong phân
tử hợp chất hữu có có thể liên
kết trực tiếp với nhau tạo
thành mạch cacbon. Gồm có :
mạch thẳng, mạch nhánh,
mạch vòng.


3. Trật tự liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử :
Mỗi hợp chất hữu có một trật
tự liên kết xác định giữa các
nguyên tử trong phân tử .


<b>Hoạt động 1 : Y/C học sinh tính hóa trị của C, </b>
H, O trong các hợp chất CO2, H2O.


<b>Hoạt động 2 : thơng báo hóa trị của các nguyên</b>
tố trên Trong các hợp chất hữu cơ


CH4 CH3OH
H H


H C H H C O H
H H



<b>Hoạt động 3 : Thực hiện mơ hình.</b>


<b>Hoạt động 4 : u cầu HS tính hóa trị của </b>
cacbon trong phân tử C2H6, C3H8 .


<b>Hoạt động 5 : Nêu kết luận </b>


<b>Hoạt động 6 : yêu cầu HS biểu diễn các liên </b>
kết trong phân tử C2H6O.


H H H H
H C C C C H
H H H H
H H H
H C C C H
H C H


HĐ : hóa trị của C là IV,
H là I, O là II.


HĐ : HS ghi vào tậ C
(IV), H (I), O (II).
HĐ : Lắp mơ hình rút ra
kết luận về sự liên kết
giữa các nguyên tử.
HĐ : Học sinh giải thích.
HĐ : Học sinh ghi nội
dung



HĐ : Biểu diễn các liên
kết trong phân tử
C2H6O ?


Nhận xét sự khác nhau về
trật tự liên kết của hai
chất .


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>II. Công thức cấu tạo .</b>
Công thức cấu tạo cho biết
thành phần nguyên tử và trật
tự liên kết giữa các nguyên
tử .


TD : SGK


H H H


H H
H C C H
H C C H
H H


<b>Hoạt động 7 : Kết luận </b>


<b>Hoạt động 8 : Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của</b>
công thức phân tử.


<b>Hoạt động 9 : viết công thức C2H6O lên bảng.</b>


Rượu etylic


H H


H C C O H
H H


HĐ : Học sinh trả lời (tên
chất). Nhận xét, kết luận.
Ghi TD trong SGK.


<b>4. Củng cố :Bài 1, 2, 3 / 112</b>


<b>5. Dặn dò :Học bài, làm bài tập trong SGK.</b>
Ngày soạn:


Ngày dạy:


Bài 36 : METAN (CH<b>4 = 16)</b> Tuần: 23


Tiết: 45
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức :


- Nắm được cơng thức cấu tạo, tính vật lý.Tính chất hóa học của Metan
- Nắm được định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế.


- Trạng thái tự nhiên và ứng dụng của Metan.
2. Kỹ năng :



- Viết được cơng thức cấu tạo của Metan


- Viết được phương trình hóa học của phản ứng thế, phản ứng cháy của Metan.
<b>II. Chuẩn bị : </b>


-Mơ hình phân tử Metan
-Khí Metan, dd Ca(OH)2.


- Ống thủy tinh vuốt nhọn, cốc thủy tinh, ống nghiệm, bật lửa.
<b>III. Phương pháp : Trực quan, đàm thoại, nghiên cứu, nêu vấn đề.</b>
<b>IV. Các bước lên lớp</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ


a. Viết công thức cấu tạo của các chất có cơng thức phân tử sau :
CH4, CH3Cl, C2H6, C2H5Br.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
<b>I. Trạng thái tự nhiên – Tính chất vật lý :</b>


Metan là chất khí khơng màu, khơng mùi, ít
tan trong nước, nhẹ hơn khơng khí


<b>II. Cấu tạo phân tử :</b>


Cơng thức cấu tạo của Metan là :
H



H C H
H


Trong phân tử metan có 4 liên kết đơn .
<b>III. Tính chất hóa học </b>


1. Tác dụng với oxi


CH4 (k) + O2 (k)  CO2 (k) + H2O (h)
2. Tác dụng với clo :


CH4 + Cl2 t0<sub> CH3Cl(k) + HCl(k) </sub>
Mêtyl clorua


H
H C H
H
H


H C H + HCl
H


<b>IV. Ứng dụng : Metan là nhiên liệu trong </b>
đời sống và công nghiệp.


HĐ 1 : Yêu cầu HS trả lời về
trạng thái, màu sắc, độ tan
trạng thái thiên nhiên.


HĐ 2 : Yêu cầu HS lắp mơ


hình. Viết cơng thức cấu tạo.
Nêu số liên kết giữa nguyên tử
cacbon và hiđro.


HĐ 3 : Yêu cầu HS quan sát
hình 4.5, 4.6.


Nhận xét


HĐ 4 : Yêu cầu HS viết
phương trình phản ứng.


HĐ 5 : Yêu cầu HS cho biết
ứng dụng của khí thiên nhiên,
khí mỏ dầu, khí biogas


HĐ : HS trả lời ghi vào tập


HĐ : HS lắp mơ hình. Viết
cơng thức cấu tạo


Nhận xét
Kết luận


HĐ : HS quan sát


Nhận xét. Kết luận về tính
chất hóa học.


HĐ : HS lên bảng viết


phương trình phản ứng
HĐ : HS trả lời, ghi vào tập


<b>4. Củng cố :</b>


- Viết công thức cấu tạo và công thức phân tử của Metan ? nhận xét liên kết giữa nguyên tử cacbon
và nguyên tử hiđro ? Viết phản ứng đốt cháy của khí Metan?


<b>5. Dặn dị : Đọc bài êtilen</b>
Ngày soạn:


Ngày dạy:


Bài 37 : ETILEN (C<b>2H4 = 28)</b> Tuần: 23


Tiết: 46
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức :


- Nắm được cơng thức cấu tạo, tính vật lý của etilen
- Hiểu được khái niệm liên kết đôi và đặc điểm của nó


- Hiểu được phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp đặc trưng cho liên kết đôi
- Biết được một số ứng dụng quan trọng của Etilen


2. Kỹ năng :


- Biết cách viết PTHH của phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phân biệt etilen với metan bằng dd
Br2



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>III. Chuẩn bị : </b>


- GV : Bảng phụ, mơ hình, hóa chất, dụng cụ.
-HS : SGK. SBT.


-Ống thủy tinh vuốt nhọn, cốc thủy tinh, ống nghiệm, bật lửa.
<b>IV. Hoạt động dạy và học </b>


1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Tính chất vật lý:</b>


Là chất khí khơng màu, khơng mùi, ít
tan trong nước, nhẹ hơn khơng khí.
<b>II. Cấu tạo phân tử:</b>


H H


C = C => CH2 = CH2
H H


Etilen có liên kết đơi kém bền
<b>III. Tính chất hóa học :</b>
1. Phản ứng cháy :



C4H4 + 3O2 t0<sub> 2CO2 + 2H2O</sub>
2. Phản ứng cộng với dd Br2
H H


C = C + Br – Br
H H


H H
 Br C C Br
H H


CH2 = CH2 (k) + Br2 (dd)  Br – CH2 –
CH2 - Br (1) (Đibrommetan)


=> Phản ứng này để nhận biết etilen
3. Phản ứng trùng hợp


CH2 = CH2 (- CH2 = CH2 - )n
(Pôli êtilen)
<b> </b>


<b>IV. Ứng dụng : SGK/118</b>


<b>Hoạt động 1 : </b>


GV : đưa ra tình huống trạng thái,
màu sắc


<b>Hoạt động 2 : </b>



GV : yêu cầu HS lắp ráp mơ hình,
viết CTCT, nêu số liên kết


<b>Hoạt động 3 : </b>


GV : Làm thí nghiệm đốt cháy
etilen


GV : Hướng dẫn HS rút ra kết luận
phương pháp nhận biết etilen.


GV : Giới thiệu phản ứng trùng
hợp


<b>Hoạt động 4 : </b>


GV : Etilen có những ứng dụng
nào ? Kết hợp các mơ hình sản
phẩm


HS : Thảo luận nhóm đưa
ra phương án


HS : Lắp ráp mơ hình, viết
CTCT và nhận xét.


HS quan sát và viết PTHH
HS xem lại tranh vẽ


HS : Nắm được kết hợp các


phân tử Etilen và so sánh
về thành phần phân tử
etilen và sản phẩm.


HS trả lời câu hỏi SGK.
<b>4. Củng cố : Bài tập 1, 2, 3, 4 </b>


<b>5. Dặn dò : Chuẩn bị bài</b>
Ngày soạn:


Ngày dạy: <b>CTPT: C</b>Bài 39 : AXETILEN<b>2H2. PTK : 26</b>


Tuần: 24
Tiết: 47
<b>I. Mục tiêu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Nắm được công thức cấu tạo, tính vật lý, tính chất hóa học của Axetilen
- Nắm được khái niệm và đặc điểm của liên kết ba


- Biết một số ứng dụng của axetilen


- Biết được một số ứng dụng quan trọng của Etilen
2. Kỹ năng :


- Củng cố kĩ năng viết PTHH của PƯ cộng.
- Dự đốn tính chất hóa học dựa vào cấu tạo.
<b>II. Phương pháp Trực quan – qui nạp</b>


<b>III. Chuẩn bị : </b>
-Giáo viên :



+ Mơ hình, tranh vẽ


+ Hóa chất, dụng cụ, lọ khí axetilen, CaC2, dd Brom
<b>IV. Hoạt động dạy và học </b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài mới


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Tính chất vật lý :</b>


Axetilen là chất khí, khơng màu, khơng
mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn khơng
khí.


<b>II. Cấu tạo phân tử :</b>


H C C H hay HC CH
Axetilen có liên kết ba kém bền.
<b>III. Tính chất hóa học :</b>


1. Phản ứng cháy :


2C2H2 + 5O2 t0<sub> 4CO2 + 2H2O</sub>
2. Phản ứng cộng với dd Br2
CH CH (k) + Br – Br (màu da cam)
Br – CH = CH – Br (1)


Br – CH = CH – Br + Br – Br
 Br2CH – CHBr2 (2).


- Trong điều kiện thích hợp Axetilen
cũng có phản ứng cộng với hiđro
<b>IV. Ứng dụng : SGK/121</b>


<b>V. Điều chế :</b>


CaC2 + 2H2O  Ca(OH)2 + C2H2 


<b>Hoạt động 1 : </b>


GV : cho HS quan sát lọ đựng
Axetilen .


<b>Hoạt động 2 :</b>


GV : u cầu HS lắp ráp mơ
hình, nhận xét liên kết.
GV : Hướng dẫn HS so sánh
CTCT của Etilen và Axetilen
<b>Hoạt động 3 : </b>


GV : Dựa vào thành phần cấu
tạo Axetilen cháy tạo sản phẩm
gì ?


GV : Vậy Axetilen có làm mất
màu dd brom khơng ?



GV : Lưu ý Axetilen cũng tham
gia phản ứng cộng với hiđro và
phản ứng cộng với dd brom dùng
nhận biết Axetilen


<b>Hoạt động 4 : </b>


GV : Cho HS quan sát sơ đồ ứng
dụng của Axetilen


<b>Hoạt động 5 : </b>


GV : Cho HS quan sát hình 4.12


HS : Quan sát và nêu tính
chất vật lý của Axetilen
HS : Lắp ráp mơ hình, nhận
xét liên két, viết CTCT
HS : Quan sát 2 mơ hình,
nhận xét


HS : trả lời và viết PTHH
HS : thảo luận


HS : viết PTHH


HS : Nhận xét, tìm thêm
ứng dụng



HS : Viết PTHH


<b>4. Củng cố : BT 1, 2, 3 /122/ SGK</b>
<b>5. Dặn dò : BTVT 4/122/SGK</b>
NGÀY SOẠN:


NGÀY DẠY


KIỂM TRA 1 TIẾT TUẦN: 24


TIẾT : 48
I. Mục tiêu:


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Ngày soạn:


Ngày dạy: <b>CTPT : C</b>Bài 40 : BENZEN<b>6H6 PTK : 78</b>


Tuần: 25
Tiết: 49
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức :


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Củng cố kiến thức về hiđrocacbon, viết công thức cấu tạo của các chất, viết PTHH và giải bài tập hóa
học


3. Phương pháp : Trực quan, đàm thoại, gợi mở kết hợp thảo luận nhóm.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>



- Tranh vẽ mơ tả thí nghiệm phản ứng của benzen với brom
- Benzen, dầu ăn, dd brom, nước, ống nghiệm.


<b>IV. Hoạt động dạy và học </b>
<b> Kiểm tra bài cũ</b>


1. Viết công thức tạo tạo axetilen. Làm bài tập 1 trang 122 SGK.


2. Trình bày phản ứng axetilen tác dụng với dd brom làm bài tập số 2 trang 122 SGK.


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Tính chất vật lý : Benzen là chất </b>
lỏng không màu, không tan trong
nước, nhẹ hơn nước, hòa tan nhiều
chất khác như dầu ăn, nến, cao su,
iot .... benzen độc


<b>II. Cấu tạo phân tử </b>
1. Công thức cấu tạo :Trang
123 SGK.


H
H C H
C C
C C
H C H


H
Hoặc
CH
HC CH
Hoặc
HC CH
CH


2/ Nhận xét : 6 nguyên tử cacbon kiên
kết thành vòng 6 cạnh đều có 3 liên
kết đơi xen kẽ 3 kiên kết đơn.
<b>III. Tính chất hóa học :</b>


1. Phản ứng cháy : Benzen cháy trong
khơng khí tạo ra khí cacbon hiđroxit,
hơi nước và muội than.


2. Phản ứng thế với brom :


Khi đun hổn hợp benzen và brom có
một mặt bột sắt thấy brom mất màu
đỏ nâu và khí hiđruabromua bay ra .
Phương trình phản ứng trang 124
SGK


H
H C H
C C + Br2


Học sinh quan sát lọ đựng Bezen .


- Làm thí nghiệm nhỏ Benzen vào nước.
- Làm thí nghiệm nhỏ dầu ăn vào benzen.
- Thơng báo Benzen còn tan trong nến,
cao su, iot và benzen độc.


Giới thiệu cấu tạo benzen bằng mơ hình
hoặc hình vẽ


- Bổ sung đặc tính liên kết và độ bền của
vòng benzen.


Yêu cầu HS dựa vào cấu tạo của benzen
để dự đốn các phản ứng hóa học. Phản
ứng cháy, phản ứng thế brom. Viết
phương trình phản ứng.


GV trình bày thí nghiệm phản ứng benzen
với brom bằng trang vẽ (4.15). Giải thích
sản phẩm bằng phản ứng viết theo cấu
tạo .


Quan sát, nhận xét và
phát biểu tính chất vật
lý của benzene.


Theo dõi phần giới
thiệu của GV nhận xét
cấu tạo của benzen


HS thảo luận theo


nhóm, một nhóm trình
bày phần trả lời. Các
nhóm khác nhận xét
<i>xt</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

C C
H C H
H
H


H C HBr


C C + HBr
C C


H C H
H


C6H6 (l) + Br2 C6H5Br + HBr
(brom benzen)


3. Phản ứng cộng với hiđro
C6H6 + 3H2 C6H12
(Xiclohenxan)


<b>Kết luận : Benzen tham gia phản ứng</b>
cháy, phản ứng thế và khóa tham gia
phản ứng cộng.


<b>IV. Ứng dụng :Benzen là nguyên </b>


liệu quan trọng trong công nghiệp,
được dùng làm dung môi trong công
nghiệp và trong PTN.


Thông báo benzen không phản ứng với dd
Brom, hỏi : Benzen có tham gia phản ứng
cộng khơng ?


u cầu HS viết phương trình phản ứng
cộng của benzen với hiđro sau khi nhắc lại
benzen có 3 liên kết đôi.


- Yêu cầu HS đọc SGK, cho thêm ứng
dụng của benzen trong thực tế


Dự đoán , viết phương
trình phản ứng.


Kết luận về tính chất
hóa học của benzene


Đọc SGK và rút ra kết
luận


IV. Củng cố : Làm bài tập 1, 2, 3 trang 125 SGK


<b>V. Dặn dò : Làm bài tập số 4 trang 125 SGK Chuẩn bị bài “Dầu mỏ và khí thiên nhiên”</b>
Ngày soạn:


Ngày dạy:



Bài 41 : DẦU MỎ KHÍ THIÊN NHIÊN


<b> </b>


Tuần: 25
Tiết: 50
<b>I. Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức :


- Nắm được tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, thành phần, cách khai thác và chế biến cũng như ứng
dụng của dầu mỏ, khí thiên nhiên.


- Biết crackinh là một phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ .


- Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí một số mỏ dầu, mỏ khí và tình hình khai
thác dầu khí ở nước ta.


2. Kỹ năng :


- Bảo quản phịng tránh cháy, nổ, ơ nhiễm mơi trường khi sử dụng dầu khí
3. Phương pháp Trực quan, đàm thoại, gợi mở kết hợp thảo luận nhóm.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Dầu mỏ, tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm thu được từ chế biến dầu
mỏ


<b>IV. Hoạt động dạy và học </b>


<b> Kiểm tra bài cũ</b>


1. Viết công thức tạo tạo Benzen, từ đó giải thích vì sao bezen dể tham gia phản ứng thế và khó tham
gia phản ứng cộng


2. Làm bài tập số 4 SGK


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I, Nội dung : </b> - Cho HS quan sát mẫu dầu mỏ. - HS quan sát, nhận xét
<i>Fe</i>


0
<i>t</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

1. Tính chất vật lý : dầu mỏ là chất lỏng
sánh, màu nâu đen, không tan trong nước
và nhẹ hơn nước.


2. Trạng thái tự nhiên, thành phần dầu
mỏ


:


*Dầu mỏ có trong lịng đất gồm 3 lớp :
-Lớp khí ở trên gọi là lớp đồng hành hay
khí mỏ dầu chủ yếu là metan .



-Lớp dầu mỏng có hịa tan khí ở giữa, là
một hổn hợp phức tạp của nhiều


hiđrocacbon và hợp chất khác.


-Dưới đáy mỏ dầu là một lớp nước mặn
*Khai thác dầu mỏ người ta khoan những
giếng dầu.


3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ:
xăng, metan, etylen ... do số lượng xăng
rất ít khi chưng cất dầu mỏ nên người ta
thường sử dụng phương pháp Crackinh
để biến dầu nặng (diezen) thành xăng .


Dầu năng xăng + HH khí
<b>II. Khí thiên nhiên : </b>


Khí thiên nhiên có trong dầu mỏ, thành
phần chủ yếu là metan


Là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống
và trong công nghiệp


<b>III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt </b>
<b>Nam.</b>


- Tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía
Nam, trữ lượng khoảng 3-4 tỉ tấn đã qui
đổi ra dầu.



Dầu mỏ nước ta có hàm lượng lưu huỳnh
thấp nhưng chứa nhiều parafin nên dễ
đông đặc.


- Khai thác và vận chuyển dầu, khí phải
tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an
toàn.


- GV : Nêu vấn đề dầu mỏ có ở
đâu : trên mặt trái đất, trong lòng
đất, trong biển hay dưới đáy biển ?


GV bổ sung một số kết luận và
cách khai thác dầu mỏ .


GV đặt vấn đề tại sao phải chế
biến dầu mỏ, cách chế biến và sản
phẩm thu được sau khi cho HS
phân tích hình 4.17


GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp
hình 4.18 để biết được thí nghiệm
thiên nhiên có ở đâu.


- Thành phần và ứng dụng ?
- Yêu cầu HS xác định trên bản đồ
Việt Nam vị trí các mỏ dầu.


- Phân tích biểu đồ sản lượng khai


thác dầu ở Việt Nam, từ đó nêu
triển vọng ngành dầu khí


Lưu ý : Ơ nhiểm mơi trường và
các tai nạn cháy, nổ trong quá
trình khai thác sản xuất vận
chuyển dầu khí


và kết luận.


- HS trả lời theo hướng
dẫn của GV


HS thảo luận nhóm .


HS đọc SGK và giải
quyết vấn đề GV đưa ra .


- HS thảo luận theo
nhóm, nêu vấn đề và
cùng giải quyết vấn đề.
GV bổ sung giúp HS kết
luận.


<b>IV. Củng cố : Từng phần</b>


<b>V.Dặn dò : Làm bài tập trang 129. Chuẩn bị bài nhiên liệu.</b>
Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 42 : NHIÊN LIỆU Tuần:26Tiết: 51


<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức :


- Nắm được nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng. Nắm được cách phân
loại nhiên liệu, đặc điểm, ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng.


2. Kỹ năng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

-Nắm được cách sử dụng nhiên liệu. Biểu đồ hàm lượng cacbon trong than, năng suất tỏa nhiệt của
nhiên liệu.


3. Phương pháp Trực quan, đàm thoại, gợi mở kết hợp thảo luận nhóm.
<b>II. Đồ dùng dạy học :Ảnh hoặc tranh vẽ về các loại nhiên liệu </b>


<b>III. Hoạt động dạy và học </b>
<b> Kiểm tra bài cũ</b>


1. Trình bày tính chất vật lý cách khai thác và sản xuất chế biến từ dầu mỏ. Làm bài tập số 3 trang
129 SGK


2. Làm bài tập số 4 trang 24/SGK


<b>NỘI DUNG</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG GV</sub>PHƯƠNG PHÁP<sub>HOẠT ĐỘNG HS</sub></b>


<b>I . Nhiên liệu là gì ? </b>


Nhiên liệu là những chất cháy được,
khi cháy toả nhiệt và phát sáng.
VD : than, củi, khí gaz, …



Nhiên liệu có vai trị quan trọng trong
đời sống và sản xuất


<b>II. Phân loại nhiên nhiệu : có 3 loại </b>
a. Nhiên liệu rắn : than mỏ, gỗ, ….
b. Nhiên liệu lỏng : Sản phẩm từ dầu
mỏ (xăng, dầu, ….) và rượu


c. Nhiên liệu khí : Khí thiên nhiên, khí
mỏ dầu, khí lị cốc, khí than.


<b>III. Cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả</b>
<b>.</b>


- Cung cấp đầy đủ khơng khí hoặc oxi
cho q trình cháy.


- Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu
và khơng khí hoặc oxi.


Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì
sự cháy ở mực độ cần thiết phù hợp .


- Đề nghị học sinh kể một số nhiên
liệu sử dụng hàng ngày. GV cho HS
nhận xét để rút ra đặc điểm chung
của các loại nhiên liệu .


GV lưu ý điện không phải là nhiên


liệu.


GV giới thiệu cơ sở phân loại nhiên
liệu là dựa vào trạng thái, yêu cầu
HS sắp xếp và phân loại các nhiên
liệu đã nêu. GV có thể sử dụng ảnh
hoặc tranh vẽ về các loại nhiên liệu
để HS nhận xét hoặc so sánh


- Yêu cầu HS trình bày cách sử dụng
nhiên liệu trong thực tế, các học sinh
khác nhận xét. GV bổ sung rồi kết
luận .


- HS trả lời theo hướng
dẫn của GV kết hợp phân
tích biểu đồ hàm lượng
Cacbon trong than và
năng suất tỏa nhiệt của
các nhiên liệu .


HS thảo luận theo nhóm.


HS thảo luận nhóm, một
nhóm trình bày phần trả
lời và giải thích những
tình huống do các nhóm
khác đặc ra


<b>IV. Củng cố : Bài tập 1, 2, 3, 4 SGK</b>



<b>V. Dặn dị : Hướng dẫn học sinh về nhà ơn tập từ bài 34 đến bài 41</b>


Ngày soạn: 11/3
Ngày dạy: 12/3


Bài 43 : LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV


<b>HIĐROCACBON - NHIÊN LIỆU</b>


Tuần: 26
Tiết: 52
I. Mục tiêu


1. Kiến thức :


- Củng cố kiên thức về hiđrocacbon. Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất hóa học của
hiđrocacbon.


2. Kỹ năng :


-Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, xây dựng cơng thức hóa học hữu cơ
3. Phương pháp Trực quan, đàm thoại, gợi mở .


<b>II. Đồ dùng dạy học :Chuẩn bị bảng phụ (trang 133 SGK) bảng con.</b>
III. Hoạt động dạy và học


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
<b>I. Kiến thức cần nhớ</b>



<b>II. Bài tập </b>


* Bài tập 1 trang 133/SGK


a. C3H8 : CH3 – CH2 – CH3 propan
b. C3H6 : có hai cơng thức cấu tạo : CH3
– CH = CH2 propen


CH2


CH2 CH2 Xiclopropan
c. C3H4 có cơng thức cấu tạo
CH3 – C  CH propin
CH2 = CH = CH2 propadien
CH2


CH = CH xiclopropen
* Bài tập 2 trang 133/SGK


Dẫn hai khí lần lượt qua dd brom khí
nào làm mất màu dd brom là C2H4, khí
cịn lại là CH4


C2H4 + Br2  C2H4Br2
* Bài tập 3 /133 SGK
C2H2 + 2Br2  C2H4Br4
C2H4 + Br2  C2H4Br2
nBr = 0,1 x 0,1 = 0,01 mol
nX / nBr2 = 0,01/0,01 = 1/1
vậy X là C2H4 .



* Bài tập 4/133 SGK.
a. nCO2 = 8,8/44 = 0,2 mol
mC = 0,2 x 12 = 2,4 gam.
nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol
 nH = 0,3 x 2 0,6 gam


Vậy A chỉ có 2 nguyên tố C và H .
b. Công thức tổng quát CxHy
x/y = 2, 4


12 :
0,5


1 = 1 : 3


vậy CTCT của A có dạng (CH3)n
lập bảng


n 1 2 3


MA 15 30 45


MA < 40  n = 3 loại


- Giáo viên treo bảng phụ trang
133 SGK. Yêu cầu HS lên bảng
điền nội dung thích hợp vào các
ô trống. GV nhận xét bổ sung
cho hoàn chỉnh.



- GV cho HS lên bảng viết
phương trình minh họa.


- GV cho nhóm 1 lên làm bài tập
số 1. GV nhận xét bổ sung và
thông báo cho HS biết tên các
chất.


GV cho nhóm 2 lên làm bài tập
số 2


GV cho nhóm 3 lên làm bài tập
3.


Giáo viên gợi ý những chất để
cho chất nào tác dụng được với
dd brom. Viết phương trình, lập
tỉ lệ  chất phản ứng.


GV cho nhóm 4 làm bài tập 4.
đây là bài tập lạ đối với HS nên
giáo viên có thể hướng dẫn


- 4 HS lần lượt của 4 nhóm
lên điền cơng thức cấu tạo,
đặc điểm cấu tạo phân tử,
phản ứng đặc trưng, ứng
dụng chính của metan, etilen,
axetilen, benzen .



- 4 HS viết phương trình
phản ứng đặc trưng.


- 3 HS lên bảng thực hiện 3
phần của bài tập số 1. viết
công thức cấu tạo đầy đủ và
thu gọn của C3H8 và C3H4 .


- Một HS lên bảng trình bày
cách làm và viết phương
trình minh họa


HS lêng bảng viết 2 pt phản
ứng . Tìm số mol Brom, lập
tỉ lệ nX / nBr2  X


HS lên làm bài tập .
Tính .CO2, nH2O  mC,
mH.


Lập luận A chỉ có C và H .
Lập tỉ lệ x/y  công thức
thực nghiệm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

n = 1 khơng có cơng thức cấu tạo CH3
(vô lý)


n = 2  CTCT của A là C2H6
c/ A không làm mất màu dd brom


d. C2H6 + Cl C2H5Cl + HCl
<b>IV. Dặn dị :</b>


- Chuẩn bị bài thực hành “Tính chất của hiđrocacbon”
Ngày soạn:


Ngày dạy:


Bài 44 : THỰC HÀNH


<b>TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA HIĐROCACBON</b>


Tuần:27
Tiết: 53
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về hiđrocacbon.


2. Kỹ năng : Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học, giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiện trong học
tập, thực hành hóa học.


3. Phương pháp Trực quan, đàm thoại, gợi mở .
<b>II. Đồ dùng dạy học : (Chuẩn bị 4 đến 8 bộ)</b>


Ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nút cao su, kèm, ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, đèn cồn, chậu thủy
tinh.


Đất đèn, dd brom, nước cất, benzen.


Tranh vẽ các thí nghiệm điều chế và thử tính chất của Axetilen (hình 4.25 trang 134 SGK)


III. Hoạt động dạy và học


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Thí nghiệm : </b>


1. Thí nghiệm 1 : điều chế axetilen.


- Lắp ống nghiệm có nhánh vào giá thí nghiệm,
ống nghiệm có nút cao su kèm ống nhỏ giọt.
- Cho ống nghiệm 1 hoặc 2 mẫu đất đèn. Đậy
nút cao su, nhỏ từng giọt nước vào ống
nghiệm, khí axetilen được tạo thành .


- Thu khí axetilen bằng phương pháp đẩy nước
ra khỏi ống nghiệm đựng trong chậu thủy tinh
đầy nước.


Thí nghiệm 2 : Tính chất của axetilen.


- Tác dụng với dd brom. Cho đầu thủy tinh ống
dấn khí axetilen sục vào ống nghiệm dựng
khoảng 2ml dd brom.


C2H2 + 2Br2  C2H2Br4 .


- Tác dụng với oxi (Phản ứng cháy)



Châm lửa đốt cháy khí axetilen ở phần đầu ống
dẫn khí thủy tinh vuốt nhọn.


Lưu ý : Để tránh nổ phải . Để phản ứng xảy ra
khoảng vài giây. Ngưng thí nghiệm bằng cách
mở nắp cao su đậy ống nghiệm.


2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O + Q
- Thí nghiệm 3 : Tính chất vật lý của bezen.
Nhỏ 1ml benzen vào ống nghiệm chứa 2ml
nước cất. Lắc kỹ, để yên, quan sát, nhận xét.


Ghi cách tiến hành lên bảng.
Hướng dẫn cho HS thao tác.
- Cho HS viết phương trình
điều chế axetilen từ đất đèn
(CaC2)


- Hướng dẫn HS thu khí,
quan sát, nhận xét.


- Cho HS dẫn khí axetilen
vào dd brom, nhận xét, viết
phương trình phản ứng.
- Hướng dẫn HS đốt cháy
axetilen, lưu ý tránh gây nổ
và ngưng thí nghiệm


Mỗi nhóm cử hai bạn tiến
hành thao tác theo hướng


dẫn của giáo viên các bạn
HS khác quan sát hiện
tượng, ghi chép.


- HS quan sát, nhận xét,
viết phương trình


- Tiến hành thí nghiệm,
nhận xét, viết phương
trình.


Tiến hành thao tác theo
hướng dẫn của giáo viên.
Nhận xét, viết phương
trình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Cho tiếp 2ml dd brom lỏng vào ống nghiệm
chứa benzen, lắc kỹ, để yên, quan sát, nhận xét.
* Benzenlà chất lỏng không màu, nhẹ hơn
nước, không tan trong nước, nổi lên trên ống
nghiệm.


*Benzen hòa ta brom thành dd màu vàng nâu
nổi lên trên ống nghiệm.


Lưu ý : benzen, bromđiều là chất độc, phải hết
sức cẩn thận, có thể thay dd bron bằng muối
iot.


- Hướng dẫn HS tiến hành thí


nghiệm, quan sát, nhận xét,
rút ra kết luận .


Tiến hành theo hướng
dẫn của giáo viên
<b>IV. Viết bảng tường trình theo mẫu của giáo viên .</b>


<b>V. Dặn dị : </b>


- Rửa dụng cụ, sắp xếp lại hóa chất, làm vệ sinh tại chổ.
- Chuẩn bị bài “Rượu etilic”


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Bài 44 : RƯỢU ÊTILIC
<b>CTPT : C2H6O; PTK : 46</b>


Tuần: 27
Tiết: 54
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức :


- Hs Phải nắm được công thức phân tử, cơng thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng
dụng của rượu êtilic.


- Biết nhóm OH là nhóm ngun tử gây ra tính chất hóa học đặc trưng của rượu.
- Biết độ rượu, tính độ rượu, cách điều chế rượu



2. Kỹ năng : Viết phương trình phản ứng của rượu với natri, biết giải một số bài tập về rượu
<b>II. Chuẩn bị : </b>


- Dụng cụ : Mơ hình phân tử rượu êtylic, tửu kế, ống nghiệm, chén sứ nhỏ, hợp quẹt
- Hóa chất : Rượu etylic, natri, nước, iot


<b>III. Hoạt động dạy và học </b>
1.Ổn định lớp.


2.Kiểm tra bài cũ


3.Bài mới:Vào bài ? “Ở chương IV ta đã nghiêm cứu các hợp chất hữu cơ thuộc loại hiđrocacbon; hôm
nay ta nghiêm cứu hợp chất hữu cơ thứ hai ; dẫn xuất của hiđrocacbon mà một trong các đại diện quan
trọng là rượu etylic”


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Tính chất vật lý :</b>


- Rượu etylic (etanol) là chất lỏng
không màu, tan vô hạn trong nước, hòa
tan được nhiều chất như : iot, benzen.
- Độ rượu là số mililít rượu etylic có
trong 100ml hổn hợp rượu với nước.
Đ = x 100


<b>II. Cấu tạo phân tử :</b>
H H



H C C O H


- Cho HS quan sát rượu etylic –
GV làm thí nghiệm hòa tan rượu
vào nước (đã pha màu). Yêu cầu
HS nhận xét : trạng thái màu, khả
năng tan trong nước của rượu.
- Cung cấp thêm nhiệt độ sôi của
rượu và khối lượng riêng (t0<sub>sôi = </sub>
78,30<sub>C, Đrượu</sub><sub>= 0,8g/ml)</sub>


- Đưa ra một chai rượu (hoặc lon
bia) và chỉ cho HS thấy con số 400
(nếu ở lon bia 4,30<sub> ) và hỏi : chỉ số </sub>
ghi ở chai (lon) cho biết điều gì ?


- Nhận xét các trạng thái
(lỏng, màu (không màu),
tan (tan vô hạn trong
nước).


- Trả lời nêu ý nghĩa của độ
<i>ruounguyenchat</i>


<i>ddruou</i>
<i>V</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

H H



Hay CH3 – CH2 – OH


Trong phân tử rượu etylic có một
nguyên tử H liên kết với một ngun tử
O tạo nên nhóm –OH. Chính nhóm –
OH này quyết định tính chất hóa học
đặc trưng của rượu .


<b>III. Tính chất hóa học </b>
1. Rượu etylic có cháy khơng?


C2H6O(l) + 3O2 (k)  2CO2 (k) + 3H2O
2. Rượu etylic có phản ứng với natri
không ?


2CH3 – CH2 – OH + Na  2CH3 – CH2
– Na (dd) + H2 (k)


3.Phản ứng với axitaxetic (sẽ học ở bài
sau)


<b>IV. Ứng dụng </b>


Rượu etylic được dùng làm dung môi
pha chế các loại rượu uống, nước hoa,
vecni


- Là nguyên liệu sản xuất được sản
phẩm, cao su tổng hợp, axtiaxetic
- Là nhiên liệu trong động cơ và đèn


cồn phịng thí nghiệm.


<b>V. Điều chế </b>


- Tinh bột hoặc đường 
Rượu etylic


- C2H4 + H2O C2H5OH


(độ rượu) hãy nêu ý nghĩa của độ
rượu và rút ra cơng thức tính của
độ rượu


- Chỉnh lý sau đó giới thiệu rượu
kế và cách đo độ rượu.


- Yêu cầu HS lắp mơ hình phân tử
rượu etylic.


- Cần chỉnh lý chọn phương án
đúng.


- Giới thiệu : Hình 5.2


- Yêu cầu HS nhận xét mơ hình về
đặc điểm cấu tạo của rượu etylic.
- Lưu ý cần nhấn mạnh sự có mặt
của nhóm –OH là nguyên nhân
làm phân tử này có tính chất đặc
trưng của rượu.



<i>Chuyển ý : vậy rượu etylic có </i>
<i>những tính chất hóa học đặc trưng</i>
<i>nào ?</i>


-Yêu cầu HS lên làm thí nghiệm
(dưới sự hướng dẫn của giáo viên)
và phương trình phản ứng ?


- Tiến hành làm thí nghiệm giữa
rượu + natri, và yêu cầu HS quan
sát hiện tượng, giải thích và rút ra
kết luận.


- Mặt khác, cũng gợi ý cho HS nhớ
lại phản ứng giữa nước với natri để
so sánh khả năng phản ứng.


- Treo tranh ứng dụng của rượu
etylic  yêu cầu HS phát biểu
những ứng –dụng quan trọng của
rượu etylic ?


- Lưu ý tác hại của rượu (nếu lạm
dụng)


- Hỏi : Trong dân gian, rượu được
nấu từ những nguyên liệu nào ?
Phương pháp ?



GV : chốt ý


Ngoài ra trong nghiệp người ta còn
điều chế rượu etylic từ etlen


rượu và rút ra cơng thức
tính ( sau khi đã thảo luận
nhóm)


- Có thể xảy ra hai tình
huống


1. C-C-O
2. C-O-C


- phân tử rượu etylic có 6
nguyên tử H kiên kết với
nguyên tử C. nhưng có 5
nguyên tử H liên kết với
nguyên tử C , còn lại một
nguyên tử H liên kết với
nguyên tử O tạo thạnh
nhóm OH


HS : nhận xét


Rượu etylic cháy được


HS : Nhận xét giải thích
hiện tượng  rút ra kết


luận viết phương trình
phản ứng để minh họa (có
bột khí thốt ra (H2) khí H2
tạo thành là do nguyên tử
H2 trong nhóm OH bị natri
thay thế ).


Quan sát tranh  trả lời
theo yêu cầu của GV .


HS trả lời (nếu không có
HS trả lời được thì giáo
viên sẽ giới thiệu cách nấu
dân gian)


<b>IV. Củng cố: </b>


1. Nói rượu etylic 350<sub>C sôi ở 78.3</sub>0<sub>C đúng hay sai ? Giải thích ? tính Vrượu ngun chất có trong 650 ml rượu 45</sub>0
2. Làm bài tập số 3/ 139 SGK ( gọi 3 HS)


<b>V. Dặn dò : </b>


- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 139 SGK
Xem bài 45 “Axit axetic”


<i>lenmem</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Ngày soạn:
Ngày dạy:



Bài 45 : AXIT AXETIC
<b>CTPT : C2H4O2 ; PTK : 60 </b>


Tuần: 28
Tiết: 57
I. Mục tiêu


1. Kiến thức :


- Hs nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng quan trọng của axit
axetic


- Biết nhóm COOH là nhóm ngun tử gây ra tính axit
- Biết khái niệm este và phản ứng este hóa.


2. Kỹ năng : Viết được phản ứng của axit axetic với các chất, cũng cố kỹ năng giải bài tập hữu cơ .
<b>II. Chuẩn bị : </b>


- Dụng cụ : Mơ hình phân tử axit axetic, giá sắt, đèn cồn, cốc 200ml, 2 ống nghiệm và một nút cao su
có lổ, ống dẫn khí hình chữ L


- Hóa chất : CuO, Zn, Na2CO3, C2H2OH, CH3COOH, dd NaOH, H2SO4 (đ), dd pp
<b>III. Hoạt động dạy và học </b>


1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ


a. Nêu tính chất vật lý, viết cơng thức phân tử và cơng thức cấu tạo của rượu etylic.
b. Viết phương trình phản ứng cháy và phản ứng với natri của rượu etylic



c. 1 HS sửa bài tập 1, 2/ 139 SGK.


3. Bài mới :Vào bài rượu etylic trong thành phân phân tử có một ngun tử oxi. Hơm nay ta sẽ nghiên
cứu một hợp chất mới (vẫn là dẫn xuất của hiđrocacbon) mà trong phân tử lại có 2 nguyên tử oxi. Đó
chính là Axti Axetic


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Tính chất vật lý </b>


Axit Axetic là chất lỏng, không màu, vị
chua tan vô hạn trong nước.


<b>II. Cấu tạo phân tử :</b>


H O


H C - C hoặc CH3 – COOH
H O – H


Trong phân tử Axit Axetic có nhóm
COOH. Làm cho phân tử có tính axit


- Yêu cầu HS quan sát lọ Axti
Axetic  phẩy nhẹ qua miệng lọ và
tiến hành thí nghiệm hịa tan Axit
Axetic vào nước  phát biểu trạng
thái màu và tính chất tan trong nước.


- Để nhận biết vị chua của Axit
Axetic GV gợi ý giấm ăn là dd Axit
Axetic có nồng độ từ 25%


GV : hướng dẫn HS lắp mơ hình
phân từ Axit Axetic thơng qua hình
5.4a  nhận xét đặc điểm cấu tạo
- Hỏi Nêu sự giống và khác nhau về
cấu tạo của rượu etylic và Axit
Axetic


- Do sự liên kết nhóm – OH và
nhóm C = O tạo thành .


O
- C


O = H


Chính nhóm này làm cho phân tử có
tính axit


- GV : chuyển ý


- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm


- HS : Trả lời theo gợi ý
của GV (chất lỏng không
màu, vị chua, tan vơ hạn
trong nước)



-Lắp mơ hình phân tử
Axit Axetic


- Giống : điều có nhóm –
OH


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>III. tính chất hóa học </b>


1. Axit Axetic có tính chất của axti
khơng ?


- Dung dịch Axit Axetic làm q tím 
hồng


CH3COOH(dd) + NaOH(dd) 
CH3COONa(dd) + H2O(l)
2 CH3COOH + Na2CO3 
2CH3COONa + H2O + CO2 (k)


<b>Kết luận : Axit Axetic là một axit yếu </b>
và có tính chất của một axit


2. Axit Axetic có tác dụng với rượu
etylic khơng ?



O


CH3 – C + HO – CH – CH3




OH
O


CH3 – C + H2O


O – CH2 - CH3
Etyl axetat


Kết luận axit axetic tác dụng với rượu
tạo etyl axetat (este) và nước . Sản
phẩm của phản ứng giữa axit và rượu
gọi là este.


- Etylaxetat là chất lỏng, mùi thơm, ít
tan trong nước.


<b>IV. Ứng dụng </b>


- Axit axetic dùng để điều chế dược
phẩm, phẩm nhuộm, thuốc diệt côn
trùng, chất dẻo, tơ nhân tạo


- Dùng dd Axit axetic 2-5% được dùng
làm giấm ăn.


<b>V. Điều chế : </b>



- Cho lên men dd rượu etylic loãng để
tạo giấm ăn :


CH3- CH2 – OH + O2
CH3 – COOH + H2O
- Trong công nghiệp:
2C4H10 + 5O2
4CH3COOH + 2H2O


như mục III.1 quan sát các hiện
tượng xảy ra nêu nhận xét kết
luận (phần kết luận do GV gợi ý
bằng câu hỏi hay so sánh, tính chất
hóa học của Axit Axetic với một axit
đã học )


- Viết phương trình phản ứng giữa :
CH3COOH + NaOH


CH3COOH + Na2CO3


- GV tiến hành phản ứng este hóa
(sau khi đã sử lý các hóa chất) yêu
cầu HS quan sát tn nhận xét và độ
tan của sản phẩm


- Hướng dẫn HS viết phương trình
phản ứng .


- Yêu cầu HS quan sát tranh để rút


ra ứng dụng của axit axetic .
- Hỏi phương pháp làm giấm ăn ở
dân gian.


- Giải thích


GV thơng báo cho HS về sản xuất
axit axetic trong cơng nghiệp bằng
cách oxi hóa butan trong điều kiện
nhiệt độ và xúc tác thích hợp


- Nhận xét :


Giấy quỳ tím màu
hồng


CH3COOH + Zn  khí
thốt ra


CH3COOH + Na2CO3 
sủi bọt khí


CH3COOH + NaOH 
có phản ứng (đã có p.p)
Kết luận : Axit Axetic có
đầy đủ tính chất của axit


-HS trả lời theo gợi ý của
GV : Mùi thơm, sản
phẩm khơng tan trong


nước muối bảo hịa.


- HS trả lời .


- Nêu cách làm giấm ăn.


<b>IV. Củng cố :Bằng bài tập số 1, 2, 3 và 5/ 143/SGK</b>


2 4<i>dd</i>
<i>H SO</i>


<i>xt</i>


0


<i>t</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>V. Dặn dò :</b>


- Làm bài tập 2, 4, 6, 7 / 143. Xem bài “mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic”
Ngay soạn:


Ngày dạy:


Bài 46 : MỖI LIÊN HỆ GIỮA


<b>ETYLEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC</b>


Tuần: 28
Tiết: 56


<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức :


- Năm được mối liên hệ giữa hiđrocacbon, rượu, axit và este với các chất cụ thể là etilen, rượu etylic,
axit axetic, etyl axetat


2. Kỹ năng : Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển đổi giữa các chất.
<b>II. Chuẩn bị : </b>


- Giáo viên chuển bị mẫu giấy cắt sẳn, trên đó ghi sẳn tên các chất : các mũi tên bằng bìa cứng
<b>III. Hoạt động dạy và học </b>


1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ


3. Bài mới : Các em đã học hyđrocacbon, rượu, axit. Vậy các hợp chất trên có mối liên hệ với nhau như
thế nào ? chúng có thể chuyển đổi cho nhau được không ? để giải quyết được vấn đề trên, hôm nay
ta sẽ nghiên cứu về mối liên hệ giữa etylen, rượu etylic và axit axetic


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Sơ đồ liên hệ giữa </b>
<b>etylen, rượu etylic và </b>
<b>axit axetic</b>


(SGK trang 144)



<b>II. Bài tập </b>


- Các em hãy dự đoán sự liên hệ
giữa etylen, rượu etylic và axit
axetic.


- Hãy viết phương trình phản
ứng để minh họa mối liên hệ
trên.


- Bài tập 1 trang 144


- Giáo viên đánh giá  chỉnh
sửa (nếu có sai sót).


- Bài tập 2 :


Căn cứ vào tính chất nào ta có
thể phân biệt rượu etylic và axit
axetic.


- Bài tập 3 : để thực hiện được
bài tập này ta cần nhớ lại những
đặc điểm nào đã học.


- Bài tập 4 : Hãy xác định hướng
giải quyết bài tập 4 .


- Thảo luận nhóm sau đó đại diện nhóm
lên sắp sếp những mẫu giáy cắt sẳn để thể


hiện mối quan hệ mà nhóm vừa bàn bạc.
- Mỗi HS làm việc độc lập viết từng
phương trình phản ứng có ghi đầy đủ điều
kiện .


- Đại diện nhóm 1, 2 lần lượt thực hiện bài
tập 1a, 1b


- Đại diện nhóm cịn lại (3, 4) nhận xét.
- Thảo luận nhóm Sau đó đại diện nhóm
(3,4 ) thể hiện bài làm lên bảng.


Các nhóm khác (1,2) nhận xét .


- Một HS trả lời (căn cứ vào những tính
chất vật lý, hóa học của các chất).


- Sau khi thảo luận nhóm  đại diện hai
nhóm 1, 2 thể hiện phần dự đốn của a
nhóm mình lêng bảng.


Thảo luận nhóm đại diện một nhóm trả
lời, sau đó tiến hành giải quyết bài tập 4 .
- Đại diện nhóm (3, 4) làm bài tập lên
bảng.


- 1 HS trả lời (mối quan hệ giữa etylen và
rượu etylic).


- HS khác trả lời .



- Cơng thức tính số mol cho Vkhí ở điều
kiện tiêu chuẩn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Bài tập 5 :


Kết thúc cần nhớ bài tập này là
gì ?


Sẽ áp dụng những cơng thức nào
để giải quyết bài tập Giáo viên
đánh giá  chỉnh sửa (nếu có)


- Đại diện nhóm (1, 2) lên bảng làm bài
tập 5


- HS khác nhận xét


<b>IV Củng cố:</b>


- Một lần nữa giáo viên nhắc lại kiến thức cần nhớ chính là sơ đồ liên hệ giữa etylen, rượu etylic và
axit axetic.


- Lưu ý HS cần những sai sót thường gặp.
<b>V. Dặn dò : </b>


Nghiên cứu bài 47 (chất béo) SGK trang 145
Ngày soạn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Ngày soạn:


Ngày dạy:


Bài 47 : CHẤT BÉO Tuần: 29


Tiết :58
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức :


- Nắm được định nghĩa chất béo


- Nắm được trạng thái tự nhiên, tính chất lý học, hóa học và ứng dụng của chất béo.
- Viết công thức phân tử cả Gixerol, công thức tổng quát của chất béo.


2. Kỹ năng :


-Viết phương trình hóa học của phản ứng thủy phân của chất béo (ở dạng tổng quát)
<b>II. Chuẩn bị : </b>


Dầu ăn, benzen, nước
Ống nghiệm


<b>III. Hoạt động dạy và học </b>
<b>1.Ổ</b>


n định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:


3.Bài giảng: Cho HS nêu một số thức ăn thường dùng hằng ngày



<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Chất béo có ở đâu ? SGK</b>
<b>II. Thành phần và tính chất </b>
<b>vật lí của chất béo.</b>


- Thành phần : chất béo là hỗn
hợp nhiều este của Glixerol với
các axit béo


Công thức chung :
(R – COO)3C3H5
CTCT của Glixerol
CH2 – CH – CH2
OH OH OH
Viết gọn


C3H5(OH)3


Axit béo có cơng thức chung
R – COOH


<b>III. Tính chất hóa học:</b>


<b>- Hoạt động 1 : chất béo có ở đâu ?</b>
Cho HS quan sát tranh vẽ 1 số loại
thức ăn, đặt câu hỏi : Những loại thực
phẩm nào có nhiều chất béo .



<b>- Hoạt động 2 : Chất béo có tính chất </b>
vậy lý quan trọng nào ?


* GV tiến hành thí nghiệm minh họa :
cho vài giọt dầu ăn lần lượt vào hai
ống nghiệm đựng nước và benzen lắc
nhẹ


<b>- Hoạt động 3 : chất béo có thành </b>
phần và cấu tạo như thế nào ?


* Hãy nêu sự khác nhau về trạng thái
của dầu ăn và mở ở điều kiện thường?
* Đặt vấn đề so sánh thánh phần của
dần ăn và mở ăn, từ đó nêu thành phần


- Quan sát tranh vẽ và đại diện
mỗi nhóm phát biểu (ghi yêu
cầu HS phân thành nhóm chứa
chiều , chứa ít và không chứa
chất béo )


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>1. Phản ứng thủy phân:</b>
(R - COO)3C3H5 +3H2O HCl
C3H5(OH)3+ 3R – COOH
<b>2.Phản ứng xà phịng hóa:</b>
(R - COO)3C3H5 +3NaOH
C3H5(OH)3+ 3R – COONa
<b>IV. Ưng dụng của chất béo</b>



cấu tạo của chất béo.


<b>- Hoạt động 4 : Chất béo có tính chất </b>
hóa học quan trọng nào ?


- Cơ thể chúng ta hấp thụ chất béo như
thế nào ?


- Nêu phản ứng thủy phân của chất
béo (nhấn mạnh phản ứng xà phịng
hóa cũng là phản ứng thủy phân và
xảy ra dể dàng hơn.


<b>Hoạt động 5 : Chất béo có ứng dụng </b>
gì ? .


- Vai trị của chất béo đối với cơ thể
người và động vật.


- Kết luận và nêu cách bảo quản chất
béo .


- Các nhóm HS phát biểu .


- HS ghi nhận- HS dựa trên lý
thuyết sinh học để trả lời .
- HS ghi nhận.


- Các nhóm phát biểu.


<b>4. Củng cố : Cho HS đọc lại phần ghi nhớ</b>


- Viết công thức cấu tạo của Glixerol
- Công thức chung của axit béo
- Sửa bài tập 1, 2, 3 trang 147 SGK


<b>5. Dặn dò : Xem lại bài rượu Etylic, axit axetic và chất béo </b>
Ngày soạn:


Ngày dạy:


Bài 48 : LUYỆN TẬP


<b>RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO </b>


Tuần: 30
Tiết: 59
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức : Củng cố kiến thức cơ bản về rượu etylic, axit axetic và chất béo
2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng giải một số dạng bài tập


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


Chuẩn bị bài tổng kết theo mẫu
<b>III. Hoạt động dạy và học </b>


1. Ổn định lớp.


2. Kiểm tra phần chuẩn bị của HS


3. Luyện tập


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>Hoạt động 1 : Hệ thống lại CTCT, tính chất của rượu </b>
etylic, axit axetic và chất béo .


* GV kẻ bảng, ghi sẳn các đề mục theo mẫu, yêu cầu các
nhóm HS điền các nội dung thích hợp vào các ơ tương
ứng .


<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn giải bài tập trong SGK.</b>
+ Bài 1 : GV theo dõi, kiểm tra trên bảng


+ Bài 2 : Kiểm tra CTCT thu gọn của etyl axetat
+ Bài 3 : GV kiểm tra, đánh giá


+ Bài 4 : Sử dụng câu hỏi vấn đáp HS để xây dựng sơ đồ


- Các nhóm lên bảng điền vào ơ trống, góp ý


- 6 nhóm HS, mỗi nhóm giải quyết một phần ở
câu 1a, b


- Giải BT2 theo cá nhân , sử dụng bản con để
viết PTHH, 2HS lên bảng viết PTHH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

nhận biết. - HS trả lời các câu hỏi dựa vào sơ đồ xây dựng
để trình bày các chi tiết bài giải



+ Bài 5 : (HS về nhà làm)


+ Bài 6 : Căn cứ vào giả thiết của bài toán, cho HS nhắc
lại


ĐN về độ rượu
CT : m = V.D


lượng sản phẩm thực tế
lượng sản phẩn lý thuyết


%


<i>C</i>  <i>mct</i>


<i>mdd</i> x100


+ Bài 7 : GV gợi ý hướng dẫn giải quyết


- Các nhóm học sinh dựa vào kiến thức đã học
thảo luận cùng giải quyết bài toán .


mCH3COOH = 768 (gam)
HS về nhà làm


<b>* Dặn dò : HS xem trước bài 49 : Thực hành tính chất của rượu và axit.</b>
Ngày soạn:


Ngày dạy:



Bài 49 : THỰC HÀNH


<b>TÍHH CHẤT CỦA RƯỢU VÀ AXIT</b>


Tuần: 30
Tiết: 60
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức : Củng cố những hiểu biết về tính chất hóa học của rượu etylic và axit axetic.
2. Kỹ năng :


-Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng về thực hành hóa học, giáo dục ý thức cẩn thận và tiết kiệm trong thực
hành thí nghiệm.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


-Dụng cụ : Ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, ống hút, nút cao su có kèm theo ống dẫn thủy tinh, cốc
thủy tinh


- Hóa chất : Kẽm kim loại, bột CuO, CaCO3, giấy quỳ, rượu etylic khan (hoặc cồn 960<sub>) , axti axetic đặc, </sub>
nước lạnh, dd muối ăn bảo hòa.


<b>III. Hoạt động dạy và học </b>
1.Ổn định lớp.


2. Kiểm tra : Nhắc nhở lại nội quy trong phịng thí nghiệm
3. Tiến hành thí nghiệm


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>



<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm : tính axit </b>
của axit axetic.


Dựa vào nội dung thí nghiệm 1 đã ghi sẳn trên bảng, u
cầu các nhóm HS tiến hành thí nghiệm, GV theo dõi
giúp đỡ HS.


<b>Hoạt động 2 : Thí nghiệm về phản ứng của rượu etylic </b>
đối với axit axetic.


Dựa vào nội dung thí nghiệm 2 đã ghi sẳn trên bảng, u
cầu HS tiến hành thí nghiệm (có tranh vẽ mơ tả cách lắp
dụng cụ như hình 5.5 trang 41 SGK)


Lưu ý HS chất axit H2SO4 đặc rất nguy hiểm, rượu etylic
khan dễ cháy, không gần lửa


<b>Hoạt động 3 : Công việc cuối buổi thực hành .</b>


Yêu cầu HS thu hồi hóa chất , rửa ống nghiệm, thu dọn
dụng cụ, vệ sinh phịng thí nghiệm.


Hướng dẫn HS làm tường trình


HS tiến hành TN1, quan sát và ghi chép những
hiện tượng xảy ra trong từng ống nghiện, nhận
xét về tính chất hóa học của axit axetic, viết
PTHH


HS kết luận về tính axit của axit axetic.


HS tiến hành TN2, quan sát và nhận xét mùi
chất lỏng nổi lên mặt nước trong ống nghiệm,
ghi chép hiện tượng viết PTHH.


HS kết luận về phản ứng của rượu etylic và axit
axetic


HS tiến hành công việc theo hướng dẫn của GV
<b>Dặn dò : HS về nhà xem trước bài Glucozơ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


Bài 50 : GLUCOZƠ Tuần: 31


Tiết: 61
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức :


- Nắm được cơng thức phân tử, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của gluczơ
2. Kỹ năng :


-Viết sơ đồ phản ứng tráng bạc phản ứng lên men glucozơ
3. Phương pháp : trực quan, thông báo, gợi mở


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


-Anh một số loại trái cây có chứa glucozơ
-Glucozơ, dd AgNO3, dung dịch NH3


-Ống nghiệm, đèn cồn.


<b>III. Hoạt động dạy và học </b>
1.Ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ


3.Bài giảng mới Gluxit (hay Cacbon hiđrat) là tên gọi nhóm các hợp chất hữu cơ thiên nhiên, gluxit
tiêu biểu và quan trọng nhất là glucozơ. Chúng ta sẽ tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của glucôzơ.


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


Công thực phân tử : C6H12O6
PTK : 180.


<b>I. Trạng thái tự nhiên </b>


Glucơzơ có trong hầu hết các bộ
phận của cây. Trong quả nho chín,
trong cơ thể người và động vật.
<b>II. Tính chất vật lý :</b>


Glucơzơ là chất kết tinh, không
màu, vị ngọt, dể tan trong nước.


<b>III.Tính chất hóa học </b>
1.Phản ứng oxi hóa là gì ?
C6H12O6 (dd) + Ag2O(dd)
C6H12O7 (dd)


+ 2Ag2(r)


2. Phản ứng lên men rượu


C6H12O6 2C2H5OH +
2CO2


<b>Hoạt động 1 : </b>


GV ghi CTPT lên bảng, HS tính
phân tử khối.


GV cho HS quan sát một số ảnh trái
cây cho HS quan sát glucôzơ có
trong các loại quả nào ?


Glucơzơ có nhiều trong loại quả
nào ?


<b>Hoạt động 2 : </b>


Glucơzơ có tan trong nước khơng ?
GV : Nêu tính chất vật lý của
glucơzơ


<b>Hoạt động 3 : </b>


GV làm thí nghiệm nhỏ vài giọt dd
AgNO3 vào ống nghiệm đựng dd
NH3 lắc nhẹ, thêm Glucôzơ dặt ống


nghiệm vào cốc nước nóng.


GV : các em quan sát thấy hiện
tượng gì qua thí nghiệm trên ?
GV : hướng dẫn HS viết PTHH
GV : Phản ứng trên còn gọi là phản
ứng gì ?


GV : Cho men rượu vào Glucozơ ở


HS quan sát hình vẽ trả lời
Hs trả lời


HS làm thí nghiệm cho
glucơzơ vào ống nghiệm, cho
vào rượu ít nước, lắc nhẹ.
HS trả lời


Glucôzơ là chất rắn kết tinh
không màu, vị ngọt, tan trong
nước.


HS quan sát thí nhiệm, quan
sát hình 5.10 SGK


HS nhận xét hiện tượng có
lớp bạc sám bám lên thành
ống nghiệm


HS lập PTHH


C6H12O6 + Ag2O
C6H12O7 + 2Ag


HS : Phản ứng tráng gương


HS lên bảng viết thành
3
<i>NH</i>
3


<i>NH</i>


<i>men</i>


0 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>IV. Ứng dụng : </b>
- Pha huyết thanh


- Tráng gương, tráng phích.
- Sản xuất Vitamin C


- Là chất dinh dưỡng quan trọng
của người và động vật .


nhiệt độ 300<sub>C-32</sub>0<sub>C tạo thành rượu </sub>
etylic và khí cacbonic


<b>Hoạt động 4 : </b>



GV : Hướng dẫn HS nhìn vào hình
vẽ SGK


GV : Gluczơ có những ứng dụng
chủ yếu nào ?


TPHH


C6H12O6 2C2H5OH +
2CO2


HS nhìn hình vẽ SGK trả lời


<b>4. Củng cố : Bài tập 1,2,3 trang 152 SGK</b>


<b>5. Dặn dò : Hướng dẫn bài tập 4/152 SGK + Học sinh đọc thêm SGK + xem tiếp bài saccarô sẽ học ở tiết </b>
sau .


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Bài 51 : SACCARÔZƠ Tuần: 31


Tiết: 62
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức :


- Giúp HS nắm được cơng thức phân tử , tính chất vật lý, tính chất hóa học của săccarơzơ
- Biết trạng thái thiên nhiên và ứng dụng của săccarôzơ



2. Kỹ năng :


-Viết được PTHH các phản ứng của săccarôzơ


3. Phương pháp : trực quan, thông báo, đàm thoại, gợi mở
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


-Đường săc carozơ, dung dịch AgNO3, dung dịch NH3, dung dịch H2SO4, ống nghiệm, nước, đèn cồn.
<b>III. Hoạt động dạy và học </b>


1.Ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ


a. Hãy nêu tính chất hóa học của glucơzơ, viết phương trình phản ứng
b. Bài tập 4/152 SGK


3.Giảng bài mới.Săccarôzơ là loại đường phổ biến có trong nhiều loại thực vật. Vậy tính chất và ứng
dụng của săccarơzơ như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.


<b>NỘI DUNG</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG GV</sub>PHƯƠNG PHÁP<sub>HOẠT ĐỘNG HS</sub></b>


<b>I. Trạng thái thiên nhiên:</b>


Săccarơzơ có nhiều trong lồi thực
vật như : mía, củ cải đường, thốt
nốt, ….


<b>II. Tính chất vật lý :</b>



Săccarôzơ là chất kết tinh không
màu, vị ngọt dể tan trong nước.
<b>III. Tính chất hóa học </b>


Thí nghiệm 1 SGK khơng có hiện
tượng gì xảy ra


Thí nghiệm 2 SGK có kết tủa Ag
xuất hiện


Đã xảy ra phản ứng tráng gương.
PTHH


C6H12O6 + H2O
(Săccarôzơ )


C12H22O6 + C12H22O6


<b>Hoạt động 1 : </b>


GV : săccarơzơ có nhiều trong loại
cây gì ?


<b>Hoạt động 2 : </b>


GV : Hãy nêu tính chất vật lý của
săccarơzơ ?


<b>Hoạt động 3 : </b>



GV : làm thí nghiệm 1


Cho dd săccarôzơ vào ống nghiệm
đựng dd AgNO3 trong dd NH3, đun
nhẹ cho HS quan sát.


GV : có hiện tượng gì xảy ra ?
GV : làm thí nghiệm 2 cho dd
săccarôzơ vào ống nghiệm thêm vào


HS quan sát hình 5.12
HS trả lời


Cây mía, củ cải đường, thốt
nốt.


HS lấy đường săccarôzơ
vào ống nghiệm quan sát
theo nước vào lắc nhẹ.
HS : săccarôzơ là chất rắn
kết tinh không màu, vị
ngọt, tan trong nước.
HS : không xảy ra phản
ứng


HS : có lớp bạc xuất hiện
HS viết phương trình P


<i>men</i>



0 0


30<i>C</i>32<i>C</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Glucozơ Fructozơ


<b>V. Ứng dụng của Săccarôzơ</b>
- Thức ăn cho người


- Nguyên liệu cho công nghiệp thực
phẩm


- Nguyên liệu pha chế thuốc.


dd H2SO4 đun nóng 2 + 3 phút cho
thêm dd AgNO3 trong NH3


GV : có hiện tượng gì xảy ra ?
GV : thơng báo đó là phản ứng tráng
gương, hướng dẫn HS viết PTHH
<b>Hoạt động 4 : </b>


GV : săccarơzơ có những ứng dụng
gì ?


GV : hướng dẫn HS đọc tìm hiểu sơ
đồ sản xuất đường săccarơzơ từ mía
qua phần đọc thêm SGK “em có
biết”.



C12H22O11 + H2O
C12H22O6 + C12H22O6


HS quan sát hình vẽ SGK
trả lời.


<b>4. Củng cố : Bài tập 1, 2, 3, 4 /155/SGK</b>


<b>5. Dặn dò : Giáo viên hướng dẫn bài tập 5,6/155 SGK cho HS về nhà làm + HS đọc thêm SGK + Chuẩn bị </b>
bài tinh bột và xenlulôzơ.


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Bài 52 : TINH BỘT VÀ XENLULƠ Tuần: 32
Tiết: 63
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức :


- Nắm được công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ.
- Nắm được tính chất lí học, tính chất hóa học và ứng dụng của tinh bột, xenlulozơ
2. Kỹ năng :


-Viết được PTHH phản ứng thủy phân của tinh bột, xenlulozơ và phản ứng tạo những chất này trong
cây xanh


3. Phương pháp : trực quan, đàm thoại, gợi mở, pháp vấn
<b>II. Đồ dùng dạy học </b>



-Ảnh một số mẫu vật có trong thiên nhiên chứa tinh bột và xenlulozơ
-Tinh bột, bông nõn, dd iot.


-Ống nghiệm, ống nhỏ giọt
<b>III. Kiểm tra bài cũ </b>


-Em hãy cho biết trạng thái thiên nhiên, tính chất vật lý và ứng dụng của săccarozơ
-Em hãy cho biết tính chất hóa học của săccarozơ


- Sửa bài tập 2-3-4/155
IV. Hoạt động dạy học


<b>NỘI DUNG</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG GV</sub>PHƯƠNG PHÁP<sub>HOẠT ĐỘNG HS</sub></b>


<b>I. trạng thái tự nhiên </b>


- Tinh bột có nhiều trong các loại
hạt, củ, quả, như ngô, sắn, lúa.
- Xenlulozơ là thành phần chủ
yếu trong sợi bơng, tre, gỗ, nứa,
….


<b>II. Tính chất vật lý :</b>


Tinh bột và xenlulozơ là những
chất rắn, màu trắng, không tan
trong nước. Riêng tinh bột tan


<b>Hoạt động 1 : giáo viên đưa ra </b>
một số loại cây, hạt, quả cho các


em quan sát và hỏi.


Hãy cho biết tinh bột và xenlulozơ
có ở đâu trong tự nhiên ? loại nào
chứa nhiều tinh bột và xenlulozơ ?
<b>Hoạt động 2 : Giáo viên hướng </b>
dẫn các em làm thí nghiệm phần
tính chất vật lý .


Các nhóm thảoluận câu hỏi và
trả lời (giáo viên bổ sung nếu
chưa đầy đủ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

được trong nước nóng.


<b>III. Đặc điểm cấu tạo phân tử .</b>
Công thức của tinh bột và
xenlulozơ là


( - C6H10O5 -)n


<b>IV. Tính chất hóa học .</b>
1. Phản ứng thủy phân .
( - C6H10O5 -)n + nH2O
nC6H12O6


2.Tác dụng của tinh bột với iot
-Tinh bột tác dụng với iot tạo ra
màu xanh đặc trưng (Phản ứng
nhận biết tinh bột).



<b>V. Tinh bột và xenlulozơ có tác </b>
<b>dụng gì ?</b>


- Tinh bột : dùng làm lương thực,
sản xuất đường glucozơ, rượu
etylic


- Vải sợi, đồ gỗ và trong vật liệu
xây dựng.


<b>Hoạt động 3 : </b>


Giáo viên viết công thức phân tử
của 2 chất lên bảng và giải thích ý
nghĩa của chỉ số n là số mắt xích
trong phân tử .


Em hãy cho biết thành phần phân
tử, khối lượng phân tử của tinh bột
và xenlulozơ?


<b>Hoạt động 4 : </b>


Viết PTPƯ thủy phân của tinh bột
và xenlulozơ khi đun nóng trong
dung dịch axit ?


Em hãy cho biết quá trình hấp thụ
tinh bột trong cơ thể người và


động vật ?


Giáo viên yêu cầu các em đọc
SGK phần chuẩn bị dụng cu làm
thí nghiệm.


<b>Hoạt động 5 : giáo viên yêu cầu </b>
các em đọc SGK phần quá trình
hình thành ra tinh bột và


xenlulozơ.


Ưng dụng của tinh bột và
xenlulozơ.


Các nhóm đọc trong SGK và
thực hành thí nghiệm, quan sát,
nhận xét. Từ đó rút ra kết luận về
tính chất vật lý (giáo viên bổ
sung nếu chưa đầy đủ).


Các nhóm thảoluận câu hỏi và
trả lời (giáo viên bổ sung nếu
chưa đầy đủ)


Đại diện 2 nhóm viết PTHH trên
bảng .


Các nhóm thảo luận câu hỏi và
trả lời (giáo viên bổ sung nếu


chưa đầy đủ)


Enzim amilaza


Tinh bột Mantơzơ
Enzim mantaza.


Glucozơ


Các nhóm đọc trong SGK và
thực hành thí nghiệm, quan sát,
nhận xét. Từ đó rút ra kết luận về
tính chất vật lý (giáo viên bổ
sung nếu chưa đầy đủ).


Các nhóm thảoluận câu hỏi và
trả lời (giáo viên bổ sung nếu
chưa đầy đủ)


<b>V. Củng cố : </b>


- Làm bài tập 1,2,3 trang 158 SGK.


- Học bài và làm bài tập 4 / 158 SGK, xem trước bài Protein



Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 53 : PROTEIN Tuần: 32Tiết: 64



<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức :


- Protein là chất không thể thiếu được trong cơ thế sống.


- Ptotein có khối lượng phân tử rất lớn và có cấu tạo phân tử rất phức tạp do nhiều phân tử amoni axit
tạo nên.


- Hai tính chất cơ bản của proetin là phản ứng thủy phân và sự đông tụ.
2. Kỹ năng :


Vận dụng những kiến thức đã được học về protein để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
<i>Axit</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

3. Phương pháp : trực quan, đàm thoại, gợi mở, pháp vấn
<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


-Lòng trắng trứng, cồn 960<sub>, nước, tóc hoặc lơng gà, lơng vịt, cốc, ống nghiệm.</sub>
-Tranh vẽ một số loại thực phẩm thơng dụng hình 5.14 / 159 SGK.


<b>III. Kiểm tra bài cũ </b>


-Nêu tính chất hóa học và ứng dụng của tinh bột.
-Sửa bài tập 1,3 trang 158 SGK.


<b>IV. Hoạt động dạy học </b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>



<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Trạng thái tự nhiên : protein có </b>
trong cơ thể người và động thực vật
như : máu, thịt, trứng, sửa, tóc, rể,
thân, lá, hạt,..


<b>II. Thành phần và cấu tạo phân tử .</b>
1. Thành phần nguyên tố : Gồm C, H,
O, N và một lượng nhỏ, S, P, kim
loại…


2. Cấu tạo phân tử .


Protein có phân tử khối rất lớn, có
cấu tạo phân tử rất phức tạp, được tạo
thành từ nhiều loại amino axit .
<b>III. Tính chất.</b>


<i>1. Phản ứng thủy phân </i>


Khi đun nóng protein trong dung dịch
axit hoặc bazơ, protein bị thủy phân
sinh ra các amio axit .


<i>2. Sự phân hủy bởi nhiệt.</i>


Khi đốt cháy protein (tóc, lơng gà,
lơng vịt) khơng có nước, protein bị
phân hủy tạo ra những chất bay hơi


và có mùi khét.


<i>3. Sự đơng tụ :</i> khi đun nóng hoặc cho
thêm rượu etylic vào protein, xảy ra
hiện tượng kết tủa. Hiện tượng đó gọi
là sự đơng tụ.


<b>IV. Ứng dụng : Protein là thực phẩm</b>
quan trọng của người và động vật.


<b>Hoạt động 1 : cho HS quan sát </b>
tranh vẽ một số loại thức ăn .
Protein có ở đâu ? loại thực
phẩm nào chứa nhiều, ít hoặc
khơng chứa protein.


<b>Hoạt động 2 : Cho 1 em HS đọc</b>
phần em có biết .


Em hãy so sánh về thành phần
nguyên tố, khối lượng phân tử,
mắc xích phản ứng giữa tinh bột
và protein có điểm gì giống và
khác nhau ?


<b>Hoạt động 3 : cho HS đọc phản </b>
ứng thủy phân trong SGK (1
em). Hãy nêu quá trình hấp thụ
protein trong cơ thể người ?



Hiện tượng đông tụ này thường
thấy ở đâu ?


<b>Hoạt động 4 : </b>


Nêu những ứng dụng của protein
trong đời sống ?


Các nhóm thảo luận câu hỏi và
trả lời (giáo viên bổ sung nếu
chưa đầy đủ)


Các nhóm thảo luận câu hỏi và
trả lời (giáo viên bổ sung nếu
chưa đầy đủ)


Các nhóm thảo luận câu hỏi và
trả lời (giáo viên bổ sung nếu
chưa đầy đủ)


Các nhóm làm thí nghiệm quan
sát hiện tượng và nêu kết luận
(giáo viên bổ sung nếu chưa
đầy đủ)


Các nhóm làm thí nghiệm quan
sát hiện tượng và nêu kết luận
Các nhóm thảo luận câu hỏi và
trả lời (giáo viên bổ sung nếu
chưa đầy đủ)



<b>V. Củng cố : </b>


Làm bài tập 1, 3/ 160 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 54 : POLIME Tuần: 33Tiết: 65,66


<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức :


- Nắm được định nghĩa, mục tiêu cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của các polime.


- Nắm được khái niệm chất dẻo, tơ, cao su và những ứng dụng chủ yếu của các vật liệu này trong thực
tế.


2. Kỹ năng :


Từ công thức cấu tạo của một số polime viết được công thức tổng quát, từ đó suy ra cơng thức của
monome và ngược lại .


<b>II. Chuẩn bị : Một số mẫu vật được chế tạo từ polime, hoặc tranh ảnh.</b>
<b>III. Phưong pháp </b>


-Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề


-Thái độ : HS nắm được tầm quan trọng của polime trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế .
<b>IV. Hoạt động dạy học </b>



1. Ổn định lớp


2. kiễm tra bài cũ : Nêu tính chất về phản ứng thủy phân và sự phân hủy bởi nhiệt của protein.
3. Vào bài : polime là nguồn nguyên liệu không thể thiếu được trong nhiều lĩnh vực nền kinh tế. Vậy


polime là gì ? có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào ? ta tìm hiểu qua bài học hơm nay
polime.


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Khái niệm về polime </b>
1. Polime là gì ?


Polime là những chất có
phân tử khối rất lớn do
nhiều mắt xích liên kết với
nhau tạo nên .


Có hai loại : polime thiên
nhiên (tinh bột xenlulozơ),
polime tổng hợp (polietylen,
polivinylclorua..).


2. Polime có cấu tạo và tính
chất như thế nào ?


- Mạch thẳng, mạch nhánh


hay mạch không gian.
Polime thường là chất rắn
không bay hơi, hầu hết
không tan trong nước hoặc
các dung môi thường, bền
vững trong tự nhiên.


<b>Hoạt động 1 : tinh bột xenlulozơ, polietylen .. </b>
người ta gọi chúng là các polime.


GV : đưa ra công thức phân tử của polietilen
( - CH2 – CH2 - )n và của tinh bột


( - C6H10O5 - )n


Em hãy nhận xét về kích thước, khối lượng
phân tử của các chất trên


Vậy polime là gì ?


GV : đưa bảng polime 163 (bảng phụ), đặt câu
hỏi


<b>Polime được phân thành mấy loại</b>


<b>Hoạt động 2 : Polime có cấu tạo và tính chất </b>
như thế nào ?


Giáo viên treo bảng sơ đồ câm (trang 161) hình
5.15 yêu cầu HS ghi cơng thức chung và mắt


xích.


Giáo viên : các mắt xích liên kết với nhau tạo
mạch thẳng hay mạch nhánh. Mạch phân tử
polime có thể liên kết với nhau bằng những cầu
nối là các nhóm phân tử tạo ra mạng khơng gian
. các polime thường có những tính chất gì ?
Giáo viên bổ sung


<b>Hoạt động 3 : polime được ứng dụng được </b>
nhiều trong đời sống và trong kỹ thuật, dưới các


Học sinh thảo luận
(SGK) và nhận xét
Học sinh phát biểu
Cho đại diện các nhóm
bổ sung


Đại diện 2 HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>II. Ưng dụng của polime</b>


1. Chất dẻo : Chất dẻo là
một loại vật liệu chế tạo từ
polime và có tính dẻo.
Thành phần : Chủ yếu là
polime. Ngồi ra cịn có
thêm một số chất khác : chất
hóa dẻo, chất độn (làm tăng
độ bền cơ học, tăng tính


chịu nhiệt, nước), chất . phụ
gia (tạo màu, tạo mùi tăng
độ bền đối với môi trường.


2. Tơ là gì ?


Tơ là những polime thiên
nhiên hay tổng hợp có cấu
tạo mạch thẳng và có thể
kéo dài thành sợi.


Có hai loại : tơ thiên nhiên
và tơ tổng hợp


3. Cao su là gì .


Cao su là polime có tính đàn
hồi. Có hai loại cao su : Cao
su thiên nhiên và cao su
tổng hợp.


<b>Kết luận : Chất dẻo, tơ, cao </b>
su là nguồn nguyên liệu
quan trọng trong đời sống
và sản xuất.


dạng khác nhau, phổ biến là chất dẻo, tơ, cao
su.


Giáo viên cho HS quan sát một số vật dụng làm


từ chất dẻo . em mô tả cách chế tạo ra các vật
dụng đó .


Chất dẻo là gì ?


Giáo viên cho học sinh quan sát một số vật
dụng làm từ chất dẻo có nhiều màu khác nhau.
Thành phần của chất dẻo gồm những chất gì ?
Giáo viên bổ sung. Các chất phụ gia có thể gây
độc hại. Gây mùi vì vậy cần phải chú ý khi sử
dụng các dụng cụ làm bằng chất dẻo để đựng
thực phẩm hoặc thức uống. Bên cạnh đó chất
dẻo có nhiều ư điểm : Nhẹ, bền, cách điện, dể
gia công .


<b>Hoạt động 4 : giáo viên cho HS quan sát một </b>
số loại tơ và yêu cầu HS nêu khái niệm.


Có mấy loại tơ ? ví dụ ? ưu điểm của từng loại.
<b>Hoạt động 5 : giáo viên cho HS quan sát vài </b>
mẫu cao su .


Em hãy kể tên vài vật dụng làm bằng cao su ?
Giáo viên làm thí nghiệm về sự đàn hồi của cao
su ?


<i><b>Em hãy nêu khái niệm và cao su</b></i>
Có mấy loại cao su ?


Giáo viên : từ thực tiễn, sử dụng các loại vật


dụng bằng cao su như : lốp xe, vỏ bọc dây điện
, áo mưa, áo lặn.... (là khoảng trên 5 vạn loại
sản phẩm)


Qua các vật dụng trên làm từ các loại polime,
em có kết luận gì về polime ?


Học sinh thảo luận nhóm
và trả lời.


Học sinh thảo luận và đại
diện lớp phát biểu.


Học sinh quan sát và thảo
luận thành phần chất dẻo.


Học sinh thảo luận nhóm
và nêu khái niệm


Học sinh phát biểu.


Học sinh nêu tên vật
dụng làm bằng cao su .


Học sinh thảo luận
nhóm .


<b>V. Củng cố và Dặn dị </b>


Sửa bài tập tại lớp : 1,2, 3, đọc phần em có biết


Bài tập về nhà : 4,5


Chuẩn bị bài thực hành : “ Tính chất của gluxit”
Ngày soạn:


Ngày dạy:


Bài 55 : BÀI THỰC HÀNH
<b>TÍNH CHẤT CỦA GLUXIT</b>


Tuần: 34
Tiết: 67
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức :


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành thí nghiệm, rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và
thực hành hóa học.


3. Thái độ : u thích bộ mơn.
<b>II. Nội dung : </b>


-Phản ứng oxi hóa glucozơ (phản ứng với bạc natri trong đung dịch NH3)
-Phân biệt glucozơ, săccarozơ, tinh bột


<b>II. Chuẩn bị : </b>


-Hóa chất : dung dịch bạc nitrat, dung dịch amoniac, dung dịch glucozơ, dung dd săccarozơ, hồ tinh
bột (loãng), dung dịch iot .



-Dụng cụ : ống nghiệm, ống nhỏ giọt, cốc, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn.
<b>IV. Tổ chức dạy học </b>


1. Ổn định lớp


-Ổn định các nhóm thực hành, kiểm diện


-Kiểm tra sự chuẩn bị phiếu thực hành của học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :


-Em hãy cho biết tính chất hóa học của glucozơ ? viết phương trình phản ứng.
-Giữa glucozơ, săccarozơ có tính chất hóa học nào khác biệt ?


-Bằng phương pháp hóa học làm thế nào để nhận biết đó là tinh bột ?


3.Tổ chức hoạt động : Các em đã tìm hiểu về tính chất của glucozơ, săccarozơ và tinh bột, biết được
những tính chất đặc trưng của các chất này. Bài thực hành hôm nay sẽ giúp chúng ta cùng ôn lại những
kiến thức đã học.


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Tiến hành thí nghiệm </b>


<i>1. Thí nghiệm 1 :</i> tác dụng của
glucozơ với dd AgNO3 trong dd NH3
- Cho khoảng 3ml dung dịch NH3 vào
ống nghiệm



- Thêm vào đó từng giọt dd AgNO3
(khoảng 5-6 giọt)


- Lắc kĩ


- Rót nhẹ vào ống nghiệm trên
khoảng 2ml dung dịch glucozơ
(10%)


- Đun nhẹ ống nghiệm rồi để vào giá
(hoặc để ống nghiệm vào cốc nước
nóng)


- Để khoảng 2-3 phút quan sát
- Giải thích hiện tượng


GV : Các em chú ý , bài thực hành hơm
nay địi hỏi chúng ta phải cẩn thận khi
thí nghiệm, phải nhẹ nhàn và làm đúng
thao tác do giáo viên hướng dẫn
<b>Hoạt động 1 : </b>


GV cho HS kiểm tra lại dụng cụ, hóa
chất, rửa ống nghiệm thật sạch và trán
bằng dung dịch NaOH loãng trước khi
tiến hành thí nghiệm.


GV hướng dẫn HS thao tác tiến hành
từng bước thí nghiệm.



Lưu ý : khi đun các em nên đun nhẹ
hoặc có thể cho các em ngâm vào ống
nước nóng.


GV quan sát và hỏi HS theo nhóm : Kết
quả chất bám trên đó là gì ?


<b>Hoạt động 2 : </b>


GV hướng dẫn học sinh thao tác tiến
hành từng bước thí nghiệm.


Các nhóm chuẩn bị dồ
dùng, quan sát và tiến
hành thí nghiệm theo
sự hướng dẫn của GV


Quan sát và giải thích
hiện tượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

2. Thí nghiệm 2 : Phân biệt glucozơ,
săccarozo và tinh bột


Đánh số 1, 2, 3 vào 3 ống nghiệm
- Cho vào mỗi ống nghiệm khoảng
2ml dd trong mỗi lọ trên .


- Cho vào từng ống nghiệm khoảng
2-3 giọt dd iot



- Quan sát hiện tượng


- Lấy hai ống nghiệm sạch cho vào
mỗi ống khoảng 3ml dd NH3 nhỏ tiếp
4-5 giọt dd AgNO3 lắc mạnh.


- Cho vào ống nghiệm trên khoảng
2ml dd của hai lọ khơng có hiện
tượng chuyển màu trên .


- đun nhẹ hoặc cho vào ống nước
nóng) hai ống nghiệm trên .


- Sau khoảng 2-3 phút quan sát và rút
ra kết luận.


<b>II. Tường trình.</b>


- Trình bày hiện tượng và viết
phương trình phản ứng theo yêu cầu
của phiếu thực hành.


- Tại sao lại cho dd iot vào ? nhận biết
được gì khi cho iot vào ?


- Hiện tượng sẽ là gì ?


- Dùng AgNO3 để nhận ra được chất nào
?



- Hiện tượng sẽ là gì ?


GV có thể từ những câu trả lời của học
sinh hoàn thành sơ đồ nhận biết lên
bảng để học sinh có căn cứ tiến hành thí
nghiệm.


Các nhóm chuẩn bị dồ
dùng, quan sát và tiến
hành thí nghiệm theo
sự hướng dẫn của GV


Quan sát và trả lời câu
hỏi.


Ghi kết quả vào phiếu
thực hành.


<b>V. Củng cố :</b>


GV hướng dẫn HS thu hồi hóa chất. Vệ sinh phịng thí nghiệm, hồn tất tường trình và nộp.
Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 56 : ÔN TẬP CUỐI NĂM Tuần: 34Tiết : 68


<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức :


- Học sinh biết lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ : kim loại, phi kim, oxit, axit, bazơ, muối


được biểu diển bởi sơ đồ trong bài .


- Củng cố lại kiến thức đã học về các chất hữu cơ .
- Hình thành mối liên hệ giữa các chất .


2. Kỹ năng : - Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ dựa trên tính chất và các phương trình
điều chế chúng.


- Biết chọn chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ được thiết lập.


- Vận dụng tính chất của các chất vô cơ đã học để viết được các phương trình hóa học biểu diễn mối
quan hệ giữa các chất .


- Củng cố các kỹ năng giải bai tập, kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
<b>II. Chuẩn bị : Sơ đồ câm về mối quan hệ giữa các hợp chất hữu cơ .</b>


Dung dịch : glucozơ, săccarozơ, tinh bột
Không đổi màu Chuyển màu xanh
Glucozơ, săccarozơ


+ dd AgNO3 trong NH3
Có Ag kết tủa Khơng có Ag


Tinh bột


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>III. Tổ chức dạy học </b>
1. Ổn định lớp
2. Tổ chức hoạt động


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>Trường THCS Nguyễn Thị Định</b> <b> Giáo viên: Nguyễn Hữu </b> <b> </b> <b> </b>



Bài soạn Hóa học 9 <i> Năm học 2010-2011</i> Trang 99


<b>NỘI DUNG</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG GV</sub></b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG HS</sub></b>


<b>A. Phần I : (2 tiết)</b>
<b>HĨA VƠ CƠ</b>


<b>I. Kiến thức cần nhớ </b>


1. Mối quan hệ giũa các phản
ứng hóa học :


2. Mối quan hệ giữa các loại
chất vô cơ


<b>Hoạt động 1 : </b>


Các nhóm thảo luận cho ý thứ hai : viết
những phản ứng hóa học thể hiện mối
quan hệ trên ? (có thể chia mỗi nhóm
một cặp phương trình)


Cả lớp nhận xét.


Tư kết quả ở các phản ứng, GV dẫn dắt
học sinh điền vào ơ trống


Các nhóm thảo luận và trình
bày phương trình lên bảng


hoặc phiếu thảo luận


Các nhóm thảo luận và điền
vào ô trống


<b> (1) (3) (6) (9)</b>
<b> </b>


<b> (4) (7)</b>
<b> </b>


<b> (2) (10)</b>
<b> (5) (8) </b>


<b> </b>


<b>II. Bài tập </b>


- Bài tập 1 + 2 trang 167


- Bài tập 4 trang 167


<b>Hoạt động 2 : </b>


Các nhóm thảo luận giải bài tập 1 và 2
(mỗi nhóm 1 câu) sau khi thảo luận
xong lên bảng trình bày cho các bạn
quan sát. Nhóm 1,2 và 3 làm bài 1,
nhóm 3, 4 và 5 làm bài 2



Bài 3 yêu cầu HS về nhà xem lại và tự
viết phương trình .


Hãy cho biết CO2 là một oxit gì ?


Cl2 có tính chất hóa học nào mà các chất
cịn lại khơng có?


Clo và hiđro có những tính chất hóa học
nào giống nhau?


- Nhận xét thế nào là sản phẩm của
những phản ứng giống nhau đó ?


Dựa vào những yếu tố vừa phân tích,
các nhóm tiến hành thảo luận để ra
phương pháp giải bài tập 4.


Cho HS đọc qua bài 5 một lần


Bài tập này xảy ra những phản ứng hóa
học nào ? (cho HS lên bảng viết )


Đại diện nhóm lên trình bày.
Các nhóm thảo luận hồn tất
bài tập và đại diện nhóm lên
bảng trình bày .


- CO2 là một oxit axit
- Clo ẩm có tính tảy màu.


- Clo và hiđro có cùng tính
chất khử CuO, và phản ứng
với oxi.


- Sản phẩm phản ứng khử thì
giống nhau, phản ứng cháy
thì hiđro cháy tạo ra nước,
còn Clo cháy tạo ra CO2
HS thảo luận và đề ra
phương pháp nhận biết các
chất trên .


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>Hoạt động 3 : Củng cố + dặn dị </b>


- Tóm lại chúng ta cần nắm là giữa tất cả các loại chất vô cơ điều có mối liên hệ qua lại rất chặc chẽ với
nhau, các em cần nắm kỹ sơ đồ mối liên quan mà chúng ta vừa lập và những phản ứng minh họa .
- Yêu cần HS về xem trước phần ơn lại kiến thức hóa học hữa cơ chuẩn bị cho tiết ôn sau .


- Lập bảng so sánh về thành phần , cấu tạo, tính chất các hợp chất hữu cơ trong bài 1/168 (theo mẫu giáo
viên đưa lên bảng).


Metan Etilen Axetilen Benzen


Thành phần
Cấu tạo
Tính chất
Ưng dụng


Ngày soạn:
Ngày dạy:



ÔN TẬP CUỐI NĂM Tuần: 35


Tiết: 69


<b>NỘI DUNG</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG GV</sub>PHƯƠNG PHÁP</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG HS</sub></b>


<b>B. Phần 2 (tiết 2)</b>
<b>HÓA HỮU CƠ </b>
<b>I. Khái niệm cần nhớ </b>


1. Các phản ứng quan
trọng (SGK)


2. Các ứng dụng (SGK)


<b>Hoạt động 1 : </b>


Các nhóm thảo luận xem lại bảng so
sánh đã làm ở nhà về bài tập 1 và đại
diện mỗi nhóm lên bảng trình bày 1
câu (4 nhóm ngẫu nhiên do giáo viên
chọn ) giáo viên và cả lớp nhận xét và
chỉnh sửa.


Từ đây chúng ta rút ra kết luận về
những phản ứng quan trọng của các
hợp chất hữ cơ và những ứng dụng
của các chất.



- HS các nhóm thảo luận và lên bảng
trình bày.


<b>Metan:</b>


Thành phần : C và H
Cấu tạo


H
H C H
H


Tính chất : tác dụng được với O2, Cl2
Ưng dụng : là nhiên liệu, nguyên
liệu trong đời sống và trong công
nghiệp.


<b>Etilen </b>


Thành phần : 2C và 4H
Cấu tạo


H H
H C = C H
H H
Tính chất :


Tác dụng được với O2, dd Br2, phản
ứng trùng hợp.



Ưng dụng : Là nguyên liệu để điều
chế nhựa polietilen, rượu etylic, axit
axeitc,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>II. Bài tập :</b>


- Bài tập 3 trang 168


- Bài tập 5 trang 168
- Bài tập 7 trang 168


- Bài tập 6 trang 168


<b>Hoạt động 2 : </b>


Các nhóm tiến hành hảo luận và giải
bài tập 3 .


Sau khi các nhóm thảo luận xong, GV
mời ngẫu nhiên 2 bên lên viết cơng
thức hóa học của các chất, đại diện 5
nhóm lên viết PTHH. GV nhận xét.
- Các nhóm tiến hành thảo luận và đề
ra hướng giải cho bài tập 5 .


Thành phần cấu tạo của tinh bột gồm
những nguyên tố nào ?


- Thành phần cấu tạo của chất béo
gồm những nguyên tố nào?



- Và thành phần cấu tạo của protein
gồm những nguyên tố nào ?


- Sản phẩm cháy của hợp chất X gồm
những chất gì ?


- Điều đó chứng tỏ trong X tối thiểu
phải có nguyên tố nào .


-Vậy ta kết luận X phải có nguyên tố
nào


Do bài tập 6 giống bài tập 4 /144 GV
có thể hướng dẫn lại cho HS (nếu cịn
thời gia) nếu khơng sẽ cho HS về nhà
tham khảo


Thành phần : 2C và 2H :
Cấu tạo :


H – C <sub> C – H </sub>


Tính chất : Tác dụng với oxi và Br2.
Ưng dụng : nhiên liệu đèn xì hàn cắt
kim loại, nguyên liệu sản xuất nhựa
….


<b>Benzen </b>



Thành phần : 6 C và 6H
Cấu tạo


Tính chất : Tác dụng với oxi, dd Br2,
(phản ứng thế) . khó tham gia phản
ứng cộng.


Ưng dụng : Nhiên liệu sản xuất chất
dẻo, phẩm, nhuộm,....


Các nhóm thảo luận và trả lời câu
hỏi lên bảng


(- C6H12O5 - )n + nH2O
nC6H12O6


C6H12O6 2C2H5O6 +
2 CO2


C2H5OH + O2 CH3COOH +
H2O


CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O


Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi
lên bảng.


-Thành phần của tinh bột gồn các
nguyên tố : C, H, O



-Thành phần của benzen gồm các
nguyên tố : C và H


Thành phần của chất béo gồm các
nguyên tố : C, H, O


- Thành phần của tinh bột gồm các
nguyên tố : C, H, O, N và một lượng
nhỏ S, P và kim loại.


- Sản phẩm cháy của hợp chất X
gồm những chất : CO2, H2O, N2 .
- Điều đó chứng tỏ X tối thiếu phải
có những nguyên tố : C, H, O và N
- Vậy kết luận X sẽ là protein.


<b>Hoạt động 3 : Dặn dò </b>


<i>Axit<sub>t</sub></i>0


<i>menruou</i>


0 0


20 32<i>C</i>
.


<i>men giam</i>



0 0


20 32 <i>C</i>


2 4


<i>H SO</i>


0


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- Các em về nhà ôn lại thật kỹ về những tính chất hóa học quan trọng của tất cả các hợp chất hữu cơ kể cả
PTPƯ


- Làm tiếp những bài tập còn lại


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×