CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
1
TRƯỜNG
TRƯỜNGĐẠI
ĐẠIHỌC
HỌCKINH
KINHTẾ
TẾQUỐC
QUỐCDÂN1
DÂN
Mục lục
Nội dung
Trang
Lời mở đầu
Chương 1: Những lý luận chung về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
(NNL)
1.1.
Các khái niệm liên quan đến ĐT và phát triển NNL
1.2.
Nội dung Đào tạo và phát triển NNL
1.2.1. Xác định nhu cầu đào tạo
1.2.2. Xác định mục tiêu đào tạo
1.2.3. Xác định đối tượng đào tạo
1.2.4. Xây dựng chương trình và lựa chọn phương pháp đào tạo
1.2.5. Dự tính chi phí đào tạo
1.2.6. Lựa chọn người dạy
1.2.7. Đánh giá chương trình đào tạo
Sự cần thiết của việc đào tạo và phát triển NNL đối với sự phát
triển của công ty
1.4.
Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực
Chương 2: Thực trạng của công tác ĐT và PT NNL tại công ty
2.1. Khái quát về công ty TNHH Tấn Phát
1.3.
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty
2.1.3 Cơ cấu tổ chức công ty
4
5
5
5
5
6
6
6
6
6
6
7
8
10
10
10
10
11
2.2. Đặc điểm của công ty ảnh hưởng đến vấn đề ĐT PT NNL
14
2.2.1. Đặc điểm về lao động
2.2.2. Đặc điểm về sản phẩm
2.2.3. Đặc điểm về quy trình cơng nghệ
2.2.4. Đặc điểm máy móc, thiết bị
14
16
17
18
2.3. Thực trạng của cơng tác Đào tạo và phát triển NNL của CTy
18
2.3.1. Thực trạng xác định nhu cầu đào tạo
2.3.2. Thực trạng xác định mục tiêu đào tạo
2.3.3. Thực trạng xác định đối tượng đào tạo
2.3.4. Thực trạng xác định CT và lựa chọn phương pháp ĐT
18
20
21
21
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
-1 -1
-1 Lớp
Quản
lý
kinh
tế
K11
Lớp Quản lý kinh tế K1
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
2
TRƯỜNG
TRƯỜNGĐẠI
ĐẠIHỌC
HỌCKINH
KINHTẾ
TẾQUỐC
QUỐCDÂN2
DÂN
2.3.5. Thực trạng chi phí đào tạo
2.3.6. Thực trạng lựa chọn nội dung
2.3.7. Thực trạng đánh giá chương trình đào tạo
22
23
24
2.4. Đánh giá về cơng tác ĐT và phát triền nguồn nhân lực CTy
2.4.1. Điểm mạnh
2.4.2. Điểm yếu
2.4.3. Những vấn đề cần giải quyết
24
24
25
26
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả ĐT và PT NNL
31
3.1. Khuyến khích và tạo điều kiện để người lao động nâng cao trình độ
lành nghề của mình qua đào tạo và đào tạo lại
3.2. Tổ chức tốt cơng tác bảo hộ lao động
3.2.1. An tồn - vệ sinh lao động
3.2.2. Vệ sinh phòng bệnh
3.2.3. Đảm bảo thực hiện có hiệu quả các CS phúc lợi xã hội
31
Kết luận
Tài liệu tham khảo
35
36
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
32
32
33
33
-2 -2
-2 Lớp
Quản
lý
kinh
tế
K12
Lớp Quản lý kinh tế K1
3
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
TRƯỜNG
TRƯỜNGĐẠI
ĐẠIHỌC
HỌCKINH
KINHTẾ
TẾQUỐC
QUỐCDÂN3
DÂN
DANH MỤC VIẾT TẮT
NNL
: Nguồn nhân lực
ĐT
: Đào tạo
PT
: Phát triển
CNH
: Cơng nghiệp hố
HĐH
: Hiện đại hố
KTXH
: Kinh tế xã hội
ANQP
: An ninh quốc phịng
TTCN
: Tiểu thủ công nghiệp
MSVĐ
: Một số vấn đề
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
-3 -3
-3 Lớp
Quản
lý
kinh
tế
K13
Lớp Quản lý kinh tế K1
4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
TRƯỜNG
TRƯỜNGĐẠI
ĐẠIHỌC
HỌCKINH
KINHTẾ
TẾQUỐC
QUỐCDÂN4
DÂN
LỜI MỞ ĐẦU
Con người là yếu tố đầu vào quan trọng của quá trình sản xuất, trình độ phát
triển của nguồn nhân lực là lợi thế phát triển của mỗi doanh nghiệp. Trong lĩnh vực
nào thì con người cũng đứng ở vị trí trung tâm. Quan tâm đến sự phát triển con người
sẽ góp phần đảm bảo cho sự phát triển đất nước bởi vì quá trình phát triển nguồn nhân
lực là thước đo đánh giá sự phát triển về kinh tế, xã hội của mỗi quốc gia.
Trong xu thế hội nhập toàn cầu, các doanh nghiệp được mở ra nhiều cơ hội
phát triển. Sự phát triển của doanh nghiệp thúc đẩy sự phát triển của cả quốc gia.
Tuy nhiên đây cũng là thách thức đối với doanh nghiệp, để tồn tại và phát triển các
doanh nghiệp phải cạnh tranh, điều đó cũng có nghĩa doanh nghiệp phải phát huy
lợi thế của mình. Chất lượng nguồn nhân lực là lợi thế hàng đầu bởi con người là
một tài ngun vơ giá. Vì vậy đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là một nhiệm vụ
quan trọng khơng chỉ của một doanh nghiệp mà cịn là nhiệm vụ của cả một đất nước.
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đòi hỏi sự tốn kém về thời gian và chi
phí. Nhưng thực hiện tốt cơng tác này sẽ mang lại vị thế cạnh tranh cho doanh
nghiệp đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển bền vững.
Nhận rõ tầm quan trọng của công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
tại các doanh nghiệp nói chung và Cơng ty TNHH Tấn Phát nói riêng, em đã chọn
đề tài: “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Tấn Phát”
Đề tài của em gồm 3 chương:
Chương 1: Những lý luận chung về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Chương 2: Thực trạng của việc đào tạo và PT nguồn nhân lực tại công ty
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
-4 -4
-4 Lớp
Quản
lý
kinh
tế
K14
Lớp Quản lý kinh tế K1
5
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
TRƯỜNG
TRƯỜNGĐẠI
ĐẠIHỌC
HỌCKINH
KINHTẾ
TẾQUỐC
QUỐCDÂN5
DÂN
CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÀO TẠO VÀ
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
1.1.
Các khái niệm liên quan đến đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
- Đào tạo: Là hoạt động học tập nhằm giúp người lao động có thể thực hiện có
hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ giáo dục để hiểu là hoạt động học tập để chuẩn
bị cho con người bước vào một nghề hoặc chuyển sang một nghề thích hợp hơn
trong tương lai.
- Phát triển: Là quá trình tiếp thu những kiến thức nhằm mở ra cho cá nhân
những công việc mới dựa trên cơ sở những định hướng tương lai của tổ chức.
- Nguồn nhân lực được hiểu là nguồn lực con người, là một trong những
nguồn lực quan trọng nhất của sự phát triển kinh tế xã hội.
- Đào tạo nguồn nhân lực là quá trình trang bị kiến thức nhất định về chuyên môn
nghiệp vụ cho người lao động, để họ có thể đảm nhận được một cơng việc nhất định.
- Phát triển nguồn nhân lực: Là những hoạt động học tập vượt ra khả năng vì
cơng việc trước mắt của người lao động, mở ra cho họ một công việc mới trên cơ
sở những định hướng tương lai của Tổ chức, nâng cao sự thích ứng của Tổ chức
với sự thay đổi của môi trường.
1.2. Nội dung về vấn đề đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Đào tạo và phát triền nguồn nhân lực bao gồm rất nhiều các nội dung: từ xác
định nhu cầu đào tạo đến đánh giá chương trình đào tạo. Cụ thể như sau:
1.2.1. Xác định nhu cầu đào tạo
Xác định nhu cầu đào tạo dựa vào sự thay đổi của thị trường, thay đổi quy
trình cơng nghệ….cần phải phân tích cụ thể dưới 03 giác độ:
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
-5 -5
-5 Lớp
Quản
lý
kinh
tế
K15
Lớp Quản lý kinh tế K1
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
6
TRƯỜNG
TRƯỜNGĐẠI
ĐẠIHỌC
HỌCKINH
KINHTẾ
TẾQUỐC
QUỐCDÂN6
DÂN
- Phân tích tổ chức: Để xác định được bộ phận nào cần phải đào tạo
- Phân tích tác nghiệp: Phân tích các bộ phận đó cần những kỹ năng nào,
sốlượng người là bao nhiêu…dựa vào bản mô tả công việc và bản yêu cầucủa cơng
việc đối với người thực hiện.
- Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của nguồn nhân lực hiện tại trong mối quan
hệ tương quan với yêu cầu của công việc.
1.2.2. Xác định mục tiêu đào tạo
- Phải xác định được các kết quả dự tính đạt được khi tiến hành một chương
trình đào tạo – phát triển.
- Mục tiêu đào tạo phải xây dựng trên cơ sở của nhu cầu, phải lượng hoá
được,phải cụ thể và rõ ràng.
1.2.3.Xác định đối tượng đào tạo
Dựa vào yêu cầu của công việc, yêu cầu của các bộ phận.
1.2.4. Xây dựng chương trình và lựa chọn phương pháp đào tạo
Dựa vào mục tiêu đào tạo và khả năng tài chính của doanh nghiệp để dự
tínhchi phí cho chương trình đào tạo.
1.2.5. Dự tính chi phí đào tạo
Chi phí đào tạo gồm:
- Chi phí cơ hội: Xác định khi nào là thời điểm đầu tư cho đào tạo là hợp lý nhất.
- Chi phí thực chi cho chương trình: Bao gồm chi phí cho một người đi học,
chi phí cho người dạy, chi phí cho phương tiện dạy và học, chi phí cho người quản
lý chương trình đào tạo.
1.2.6. Lựa chọn người dạy
Người đào tạo là những người trong doanh nghiệp hoặc mời từ doanh nghiệp
khác, từ cơ sở đào tạo…
1.2.7. Đánh giá chương trình đào tạo
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
-6 -6
-6 Lớp
Quản
lý
kinh
tế
K16
Lớp Quản lý kinh tế K1
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
7
TRƯỜNG
TRƯỜNGĐẠI
ĐẠIHỌC
HỌCKINH
KINHTẾ
TẾQUỐC
QUỐCDÂN7
DÂN
Thông qua đánh giá chương trình đào tạo để xác định được kết quả thu được
sau đào tạo.
1.3. Sự cần thiết của việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đối với sự phát
triển của cơng ty.
Trong q trình phát triển của xã hội và sự hội nhập của nền kinh tế hiện nay thì
u cầu phải ln đổi mới, nâng cao chất lượng sản phẩm để có thể cạnh tranh và mở
rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngồi nước thì một trong những vấn đề đối
với bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm đó là vấn đề chất lượng nguồn
nhân lực. Để có thể tồn tại và phát triển sản xuất thì cần có một đội ngũ lao động có
trình độ chun mơn kỹ thuật cao để có thể giúp doanh nghiệp phát triển.
Cũng như các doanh nghiệp khác thì cơng ty cũng ln quan tâm đến vấn đề
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực vì hiện nay lực lượng lao động ở cơng ty có
trình độ cao khơng nhiều. Do đó, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là vấn đề
cấp bách hơn bao giờ hết.
- Nguồn nhân lực là lực lượng nòng cốt của công ty. Việc thực hiện phát triển
lực lượng này là vấn đề sống còn của doanh nghiệp để đảm bảo cho nó tồn tại và
phát triển được.
- Phát triển nguồn nhân lực thông qua việc thực hiện tốt công tác bảo hộ lao
động, tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động trong doanh nghiệp có đủ sức
khoẻ và phát huy hết khả năng làm việc của mình vì lợi ích chung của cơng ty.
- Số và chất lượng nguồn nhân lực tăng hợp lý tạo ra sức mạnh vững chắc để
các doanh nghiệp cạnh tranh lành mạnh trên mọi lĩnh vực.
- Đào tạo và phát triển là điều kiện quyết định để một số tổ chức có thể tồn tại
và phát triển trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
- Làm tăng năng suất lao động, thúc đẩy sản xuất phát triển, cơng ty ngày càng
làm ăn có lãi và ngày càng giảm bớt tai nạn lao động vì trong quá trình đào tạo
người lao động nắm và hiểu biết về nghề nghiệp hơn, có thái độ lao động tốt hơn.
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
-7 -7
-7 Lớp
Quản
lý
kinh
tế
K17
Lớp Quản lý kinh tế K1
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
8
TRƯỜNG
TRƯỜNGĐẠI
ĐẠIHỌC
HỌCKINH
KINHTẾ
TẾQUỐC
QUỐCDÂN8
DÂN
- Nâng cao tính ổn định và năng động của tổ chức.
- Phát triển nguồn nhân lực làm cho người lao động tự tin, tạo cho họ cảm giác
yên tâm làm việc, gắn bó với cơng ty, đem hết khả năng của mình phục vụ cho Công
ty. Coi sự phát triển đi lên của Công ty là sự phát triển của bản thân mình.
* Ý nghĩa của công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Cơng tác Đào tạo và phát triển có ý nghĩa rất to lớn đối với các doanh nghiệp
nói chung và cơng ty nói riêngVì:
- Qua qua q trình đào tạo người lao động không ngừng nắm vững được lý
thuyết mà còn tiếp thu được những kỹ năng nghề.
- Qua quá trình đào tạo và phát triển người lao động được học và hiểu biết hơn
về nội quy làm việc, an tồn vệ sinh lao động vì thế ý thức kỷ luật cũng sẽ tăng lên.
- Người lao động tiếp thu và làm quen với các công nghệ mới trong sản xuất
kinh doanh và quản lý. Điều đó tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thể áp dụng các
tiến bộ kỹ thuật vào trong q trình sản xuất của Cơng ty.
- Cơng ty có khả năng thích ứng với sự thay đổi của cơ chế thị trường và sự
cạnh tranh với các doanh nghiệp khác để có thể tồn tại và phát triển.
Tóm lại, có thể thấy được vai trị, ý nghĩa của vấn đề đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực, nhất là trong nền kinh tế thị trường hiện nay với sự cạnh tranh của
các doanh nghiệp cùng ngành. Đây là yếu tố quyết định đi đến sự thành cơng của
cơng ty trên con đường cơng nghiệp hóa - hiện đại hoá đất nước.
1.4 - Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Hiện nay chúng ta đang sống trong môi trường luôn thay đổi và thay đổi với
tốc độ rất nhanh. Các nhà quản lý phải đối mặt với một nhiệm vụ khó khăn đó là
chuẩn bị cho sự thay đổi đồng thời phải thích nghi với sự thay đổi cho phù hợp với
từng thay đổi đó. Bởi vậy, nhận biết rõ nguồn gốc của sự thay đổi là một yếu tố
quan trọng đối với các nhà quản lý nói chung và với các nhân viên chun mơn
nhân lực nói riêng.
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
-8 -8
-8 Lớp
Quản
lý
kinh
tế
K18
Lớp Quản lý kinh tế K1
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
9
TRƯỜNG
TRƯỜNGĐẠI
ĐẠIHỌC
HỌCKINH
KINHTẾ
TẾQUỐC
QUỐCDÂN9
DÂN
Có bốn nguồn thay đổi quan trọng có thể tác động mạnh mẽ tới các hoạt động
của nhà quản lý tổ chức.
- Môi trường vật chất và môi trường kinh tế: Việc gia tăng dân số và cạn kiệt
nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi trường làm cho sự cạnh tranh của các vùng, các
quốc gia, các cơng ty và thậm chí các cá nhân với nhau ngày các khốc liệt hơn. Sự
tăng trưởng kinh tế và tốc độ lạm phát đều có ảnh hưởng đến thu nhập, đời sống và
công ăn việc làm cho người lao động.
- Môi trường công nghệ - Kỹ thuật: Kỹ thuật hiện đại và công nghệ sản xuất
mới làm xuất hiện một số ngành nghề mới, đòi hỏ người lao động phải được trang
bị những kiến thức và kỹ năng mới. Thêm vào đó nghề cũ mất đi phải có đào tạo
lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ và giải quyết những người đầu ra. Khoa học kỹ
thuật hiện đại đã làm cho môi trường thông tin ngày càng phát triển và thơng tin
trở thành một nguồn lực mang tính chất sống cịn đối với tổ chức.
- Mơi trường chính trị: Các tổ chức kinh doanh sẽ ngày càng có tác động
mạnh mẽ hơn tới mơi trường chính trị thơng qua các sản phẩm dịch vụ hay việc
làm do họ tạo ra đối với xã hội. Ngược lại môi trường chính trị có ảnh hưởng mạnh
mẽ như là sự ổn định các chính sách kinh tế.
- Mơi trường văn hố xã hội: Xã hội phân chia thành nhiều nhóm quyền lợi và
các nhóm này sẽ quan tâm đến những sản phẩm mang tính cộng đồng như nạn
nhân thất nghiệp hơn là một số sản phẩm kinh tế như là lợi nhuận …
Thêm vào đó lối sống, nhu cầu cách nhìn nhận về giá trị con người cũng thay
đổi. Những thay đổi này có ảnh hưởng đến tư duy và các chính sách về quản trị
nguồn nhân lực trong các tổ chức.
Từ sự phân tích trên có thể chỉ ra mơi trường QTNL bao gồm:
- Mơi trường bên ngồi: Gồm các yếu tố như: Khung cảnh kinh tế - xã hội
chung của đất nước, pháp luật, khoa học kỹ thuật công nghệ, khách hàng, đối thủ
cạnh tranh.
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
-9 -9
-9 Lớp
Quản
lý
kinh
tế
K19
Lớp Quản lý kinh tế K1
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
10
TRƯỜNG
TRƯỜNG
ĐẠI
ĐẠI
HỌC
HỌC
KINH
KINH
TẾTẾ
QUỐC
QUỐC
DÂN10
DÂN
- Môi trường bên trong: Gồm các yếu tố như sứ mạng, mục tiêu, nhiệm vụ của
tổ chức, chính sách chiến lược của tổ chức, bầu khơng khí tâm lý xã hội, cơ cấu tổ
chức của đơn vị.
Các yếu tố ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển nguồn nhân lực, tính chất, nội
dung và cách thực hiện các hoạt động quản lý nguồn nhân lực trong tổ chức.
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
-10 -10
-10 Lớp Quản
lý
kinh
tế
K110
Lớp Quản lý kinh tế K1
11
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
TRƯỜNG
TRƯỜNG
ĐẠI
ĐẠI
HỌC
HỌC
KINH
KINH
TẾTẾ
QUỐC
QUỐC
DÂN11
DÂN
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY
2.1. Khái quát về công ty TNHH Tấn Phát
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty
Cơng ty TNHH Tấn Phát - Mã số thuế: 1000432386, tên giao dịch quốc tế:
Tan Phat Porcelain Company Limited, địa chỉ xã Đông cơ, huyện Tiền Hải, tỉnh
Thái Bình được thành lập ngày 01 tháng 01 năm 2008 theo giấy phép đăng ký kinh
doanh số 0800000002, nay đổi thành 1000432386 có đầy đủ tư cách pháp nhân, có
con dấu riêng thoạt động theo luật doanh nghiệp được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 12 tháng 06 năm 1999. Là Cơng ty TNHH
có hai thành viên, hạch tốn độc lập. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty
TNHH Tấn Phát là chế biến nguyên vật liệu dùng cho ngành sản xuất vật liệu xây
dựng và cung cấp các mặt hàng như: gạch men, gạch lỗ…
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty
2.1.2.1. Chức năng
Công ty TNHH Tấn Phát là một công ty TNHH từ khi mới thành lập doanh
nghiệp được phép đăng ký kinh doanh các ngành sau:
- SXKD Vật liệu xây dựng, kinh doanh chế biến chất đốt, nuôi trồng thuỷ sản,
vận tải hành khách, hang hố bằng ơ tơ,.
- Đến cuối năm 2009 Cơng ty đăng ký kinh doanh thêm các ngành kinh doanh
bất động sản với quyền sở hữu hoặc đi thuê.
- Môi giới đấu thầu bất động sản…
- Hiện tại công ty SX chủ yếu mặt hàng Vật liệu xây dựng (VLXD) gồm các
chủng loại: Gạch rỗng 2 lỗ, gạch rỗng 6 lỗ, gạch men 200 x 200, gạch men 300 x 300.
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
-11 -11
-11 Lớp Lớp
QuảnQuản
lý kinh
tế
K111
lý kinh tế K1
CHUN ĐỀ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
12
TRƯỜNG
TRƯỜNG
ĐẠI
ĐẠI
HỌC
HỌC
KINH
KINH
TẾTẾ
QUỐC
QUỐC
DÂN12
DÂN
- Cơng ty có chức năng sản xuất ra VLXD để đáp ứng nhu cầu gạch xây dựng
cho ngành xây dựng, cho các khu công nghiệp đang xây dựng ở huyện Tiền Hải
Tỉnh Thái Bình nói riêng và khu vực khác nói chung, góp phần phục vụ sự nghiệp
CNH – HĐH đưa đất nước ngày càng phát triển.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Trong những năm tới, để có thể đứng vững và phát triển hơn nữa thì cơng ty
phải sản xuất ra những mặt hàng có chất lượng cao, giá thành phù hợp và được thị
trường chấp nhận, giảm bớt chi phí sản xuất. Có như vậy mới cạnh tranh được với
các công ty khác. Muốn vậy công ty phải tiến hành việc nghiên cứu thị trường
đồng thời phải nâng cao trình độ chun mơn của cán bộ cơng nhân viên, điều kiện
làm việc an tồn, dây truyền công nghệ hiện đại hơn nữa.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức công ty
Bộ máy của công ty được tổ chức theo kiểu chức năng, trực tuyến.
Biểu 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty
(Nguồn: Phịng TCHC Cơng ty TNHH Tấn Phát)
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
-12 -12
-12 Lớp Quản
lý
kinh
tế
K112
Lớp Quản lý kinh tế K1
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
13
TRƯỜNG
TRƯỜNG
ĐẠI
ĐẠI
HỌC
HỌC
KINH
KINH
TẾTẾ
QUỐC
QUỐC
DÂN13
DÂN
* Giám đốc công ty là người đứng đầu cơng ty, có năng lực tổ chức, chỉ đạo
sản xuất, là người điều hành toàn bộ hoạt động của công ty, đánh giá kết quả sản
xuất kinh doanh của cơng ty…
* Phó giám đốc điều hành là người giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều
hành các hoạt động của công ty theo sự phân cơng của Giám đốc;
- Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động kinh doanh của cơng ty.
* Phịng kỹ thuật chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và tham mưu
giúp Giám đốc về lĩnh vực quản lý, sử dụng phương tiện, máy móc, thiết bị, vật tư
trong tồn Cơng ty.
Chủ trì xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu của các phương tiện thiết bị
theo ca… theo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất.
Phối hợp với các phòng ban trong việc xây dựng đơn giá cho SP của công ty
Chủ trì trong việc lập kế hoạch vật tư, thiết bị phục vụ cơng tác vận hành và
bảo trì sản phẩm trong tồn cơng ty.
Chủ trì trong việc xây dựng Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị và
công tác bảo hiểm cho phương tiện, thiết bị của công ty.
Hướng dẫn và kiểm tra các phịng, tổ đội trong cơng tác quản lý vật tư thiết bị
như lập báo cáo quyết toán ca máy, vật tư, nhiên liệu ..vv
Tham mưu công tác xây dựng các phương pháp thử nghiệm và kiểm tra chất
lượng. Kiểm nghiệm nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm.
* Phòng KHSX hoạch định chiến lược phát triển sản xuất dài hạn, trung hạn
và kế hoạch SXKD hàng năm, bảo đảm Công ty phát triển ổn định.
Quản lý công tác kế hoạch SXKD hàng năm đảm bảo Cơng ty ln hồn
thành nhiệm vụ sản.
Thực hiện cơng tác tiếp thị nhằm xây dựng, phát triển mối quan hệ với các đối
tác, khách hàng để thu hút nhiều sản phẩm nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ kế
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
-13 -13
-13 Lớp Quản
lý
kinh
tế
K113
Lớp Quản lý kinh tế K1
14
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
TRƯỜNG
TRƯỜNG
ĐẠI
ĐẠI
HỌC
HỌC
KINH
KINH
TẾTẾ
QUỐC
QUỐC
DÂN14
DÂN
hoạch SXKD, khai thác năng lực hiện có của Cơng ty, bảo đảm việc làm, thu nhập
và đời sống cho CB, CNV.
Chỉ huy điều hành các phòng, tổ đội tổ chức sản xuất trên các sản phẩm của
Công ty bảo đảm đạt và vượt các chi tiêu kế hoạch hàng tháng, q, năm, SXKD có
hiệu quả, an toàn, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng về tiến độ, chất lượng sản phẩm.
* Phịng tài chính kế tốn: Là phịng chức năng tham mưu giúp việc cho giám
đốc và tổ chức thực hiện các mặt công tác như:
- Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch cơng tác tài chính kế tốn phục
vụ sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh (SXKD).
- Quản lý mặt tài chính, các quy chế quản lý SXKD của công ty.
- Tham gia xây dựng các phương án SXKD của đơn vị…
* Phòng Kinh doanh: Tìm hiểu thị trường, tổ chức bán và tiêu thụ sản phẩm,
xây dựng kế hoạch sản xuất dự phòng.
* Phòng tổ chức – hành chính: Có chức năng tham mưu giúp việc trực tiếp
cho giám đốc của công ty trong việc tổ chức, triển khai thực hiện công tác tổ chức
- hành chính và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi được phân cấp.
Biểu 2: Sơ đồ tổ chức Phịng tổ chức – hành chính
(Nguồn: Phịng TCHC cơng ty)
Đứng đầu là trưởng phịng chịu trách nhiệm tham mưu cho giám đốc và quản lý
về các mặt hành chính, có trách nhiệm thay mặt giám đốc ra các quyết định về ký kết
các HĐLĐ, chấm dứt HĐLĐ, sa thải… có những nhiệm vụ cụ thể như sau:
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
-14 -14
-14 Lớp Quản
lý
kinh
tế
K114
Lớp Quản lý kinh tế K1
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
15
TRƯỜNG
TRƯỜNG
ĐẠI
ĐẠI
HỌC
HỌC
KINH
KINH
TẾTẾ
QUỐC
QUỐC
DÂN15
DÂN
- Quản lý tổ chức nhân sự, lao động - Tiền lương.
- Thực hiện và giải quyết các chế độ về BHXH.
- Điều hành các cơng việc văn phịng như: Quản lý con dấu, tài liệu công văn
đến và đi của công ty.
- Lập Kế hoạch bố trí lao động, đề bạt cán bộ, tuyển dụng lao động.
- Quản lý, vận hành chung, hậu cần đời sống và các điều kiện vật chất cho
người lao động.
- Kiểm tra đảm bảo cơng tác an tồn vệ sinh lao động trong công ty.
- Đôn đốc, chỉ đạo, giám sát thực hiện kế hoạch. Quản lý HC, bảo vệ, y tế…
* Phân xưởng chế biến tạo hình: là bộ phận tạo nên sản phẩm thô của công ty.
bộ phận này tập trung nhiều tổ như: Tổ than, tổ chế biến tạo hình, tổ vận chuyển.
Do vậy, bộ phận này có chức năng kiểm tra, đơn đốc trong việc SX sản phẩm, cung
cấp số liệu về sản phẩm thô cho Phòng kế hoạch lập báo cáo theo định kỳ về tình
hình sản xuất.
* Phân xưởng xếp đốt và phân loại sản phẩm: bộ phận này có nhiệm vụ
chuyển đổi từ sản phẩm thô sang thành phẩm. Trong phân xưởng này bao gồm các
tổ như: Tổ đốt lò, tổ ra lị, tổ xếp gng…
2.2. Đặc điểm của cơng ty ảnh hưởng đến vấn đề đào tạo & phát triển NNL
2.2.1. Đặc điểm về lao động
- Hiện nay cơng ty có 605 lao động trong đó có 46 người là lao động gián tiếp,
559 người là lao động trực tiếp. Nhưng trình độ chun mơn của cán bộ, trình độ lành
nghề của cơng nhân trong cơng ty nhìn chung là cịn thấp. Do đó để cơng ty ngày
càng phát triển, quy mơ nhà máy mở rộng thì địi hỏi cán bộ phải nâng cao nghiệp vụ
của mình cơng nhân địi hỏi trình độ kỹ thuật ngày càng cao có như vậy mới đảm bảo
cho sự phát triển của doanh nghiệp. Chính vì vậy đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
có vai trò hết sức quan trọng trong sự phát triển vững mạnh của công ty.
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
-15 -15
-15 Lớp Quản
lý
kinh
tế
K115
Lớp Quản lý kinh tế K1
16
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
TRƯỜNG
TRƯỜNG
ĐẠI
ĐẠI
HỌC
HỌC
KINH
KINH
TẾTẾ
QUỐC
QUỐC
DÂN16
DÂN
Biểu 2.1: Sơ đồ cơ cấu lao động - 2011
TT
Năm 2011
Chỉ tiêu
Tổng số(Người)
1. Tổng số lao động. Trong đó:
Tỷ lệ (%)
605
-
Lao động nữ
193
31,9%
-
Lao động nam
412
68,1%
112
18,51%
493
81,49%
25
22,3%
51
45,5%
32
28,6%
4
3,6%
46
7,6%
559
92,4%
2. Phân cơng lao động theo trình độ đào tạo
- Số lao động qua đào tạo
- Số lao động chưa qua đào tạo
Trong đó:
Cao đẳng, ĐH
Trung cấp:
Cơng nhân kỹ thuật
Ngành nghề khác
3. Phân loại theo cơ cấu lao động
Quản lý sản xuất
Khối sản xuất
(Nguồn: Phòng TC – HC)
Từ bảng số liệu trên cho thấy, do đặc thù công việc nên lao động nam chiếm
tỷ lệ cao hơn lao động nữ (chiếm 68,1%).
Bên cạnh những lao động có trình độ chun mơn kỹ thuật cao thì số lao động
chưa qua đào tạo ở công ty vẫn chiếm tỷ lệ cao (81,49%). Trong đó, lao động có trình
độ cao đẳng, đại học chỉ có 25 người chiếm 22,3% (khơng có lao động có trình độ
trên đại học); trung cấp có 51 người chiếm 45,5%. Điều đó có thể thấy trình độ lao
động của cơng ty cịn tương đối thấp. Từ đó, có thể thấy việc đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực của Công ty đang là vấn đề cần được quan tâm, chú trọng.
Biểu 2.2: Bảng công nhân lao động sản xuất (Năm 2011)
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
-16 -16
-16 Lớp Quản
lý
kinh
tế
K116
Lớp Quản lý kinh tế K1
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
Tên bộ phận
17
TRƯỜNG
TRƯỜNG
ĐẠI
ĐẠI
HỌC
HỌC
KINH
KINH
TẾTẾ
QUỐC
QUỐC
DÂN17
DÂN
Số công nhân(Người)
Phân xưởng chế biến tạo hình
252
Phân xưởng xếp đốt và phân loại sản phẩm
192
Phòng kinh doanh (Tách nem, bốc xếp)
84
Phòng TC – HC ( Phục vụ, máy ủi)
31
…….
……..
Từ bảng số liệu trên có thể thấy tuỳ theo u cầu cơng việc của từng bộ phận,
từng cơng việc mà có số lượng lao động khác nhau, trong các bộ phận thì Phân
xưởng chế biến tạo hình là có số lượng lao động lớn hơn cả (252 người).
2.2.2. Đặc điểm về sản phẩm
- Sản phẩm của cơng ty là gạch ngói được chế tạo từ đất sét nung có gần 20
loại sản phẩm bán trên thị trường. Để có thị trường tiêu thụ rộng lớn như hiện nay
là do công ty đã tạo được niềm tin và uy tín của khách hàng. Các loại sản phẩm
gạch như gạch rỗng 2 lỗ, gạch 6 lỗ, gạch nem 200 x 200, gạch nem 300 x 300…đã
được cả thị trường tỉnh Thái Bình và các vùng lân cận sử dụng. Để tăng sức cạnh
tranh cho sản phẩm trên thị trường cơng ty đã có chương trình tiêu thụ và bán hàng
được triển khai như sau:
+ Sử dụng các điểm đại lý bán hàng sẵn có, tích cực giới thiệu sản phẩm.
+ Tiếp tục duy trì và phát triển các đại lý của công ty, các thị trường chính là
Tỉnh Thái Bình, tỉnh Hưng n, tỉnh Ninh Bình…
+ Thực hiện các dịch vụ bán hàng linh hoạt, nâng cao chất lượng tiếp thị và
tìm hiểu thăm dị thị hiếu của người tiêu dùng để thay đổi chủng loại, mẫu mã và
kích thước sản phẩm sao cho phù hợp.
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
-17 -17
-17 Lớp Quản
lý
kinh
tế
K117
Lớp Quản lý kinh tế K1
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
18
TRƯỜNG
TRƯỜNG
ĐẠI
ĐẠI
HỌC
HỌC
KINH
KINH
TẾTẾ
QUỐC
QUỐC
DÂN18
DÂN
2.2.3. Đặc điểm về quy trình cơng nghệ
Biểu 2.3: Quy trình cơng nghệ sản xuất
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
-18 -18
-18 Lớp Quản
lý
kinh
tế
K118
Lớp Quản lý kinh tế K1
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
19
TRƯỜNG
TRƯỜNG
ĐẠI
ĐẠI
HỌC
HỌC
KINH
KINH
TẾTẾ
QUỐC
QUỐC
DÂN19
DÂN
Với quy trình sản xuất như vậy, đòi hỏi lao động trực tiếp sản xuất phải có
kinh nghiệm sản xuất và đặc biệt là những lao động mới phải được đào tạo để có
thể đảm nhiệm cơng việc một cách có hiệu quả nhất.
2.2.4. Đặc điểm máy móc, thiết bị
Thiết bị cơng nghệ sản xuất được lựa chọn để sản xuất là những thiết bị hiện
đại, tiên tiến có thể sản xuất ra những viên gạch đất sét nung chất lượng cao, tạo
được hình theo phương pháp dẻo sấy nung, lò nung hầm sấy Tuynel liên hiệp.
Các thiết bị máy móc khi được nhập về đều được kiểm tra kỹ thuật chặt chẽ. Với
hệ thống máy móc, thiết bị như trên thì địi hỏi phải có một đội ngũ lao động có
trình độ chun mơn kỹ thuật để có thể vận hành có hiệu quả những máy móc thiết
bị đó, mang lại hiệu quả tốt trong sản xuất kinh doanh.
2.3. Thực trạng của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
2.3.1. Thực trạng xác định nhu cầu đào tạo
- Nhu cầu đào tạo là những thông tin, kiến thức, kỹ năng cần phải cung cấp,
nâng cao cho một số cá nhân hoặc một nhóm người lao động nhằm tăng năng suất
lao động của cá nhân, nhóm đó.
- Nhu cầu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đảm bảo thoả mãn cả nhu cầu
về chất lượng nguồn nhân lực và nhu cầu học tập của người lao động bởi vì chiến
lược sản xuất kinh doanh đặt ra yêu cầu về chất lượng Nguồn nhân lực.
- Việc xác định nhu cầu đào tạo và phát triển sẽ đóng góp đáng kể vào sự thành
cơng của cơng tác đào tạo nguồn nhân lực của công ty, vào chiến lược sản xuất kinh
doanh, làm cơ sở xác định nhu cầu đào tạo và phát triển. Nhu cầu đào tạo và phát triển
được xác định từ các bộ phận trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và những đòi hỏi về
trình độ, khả năng đáp ứng cơng việc cụ thể của người lao động bao gồm:
+ Nhu cầu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực được xác định từ các tổ chức
đồn thể và cá nhân cơng ty có nhu cầu đào tạo và phát triển phải trình lên Giám
đốc công ty và đều được xem xét và giải quyết.
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
-19 -19
-19 Lớp Quản
lý
kinh
tế
K119
Lớp Quản lý kinh tế K1
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
20
TRƯỜNG
TRƯỜNG
ĐẠI
ĐẠI
HỌC
HỌC
KINH
KINH
TẾTẾ
QUỐC
QUỐC
DÂN20
DÂN
+ Nếu người có nhu cầu đào tạo mà được công ty cử đi học sẽ được trả học
phí và hưởng lương 100% và phải cam kết sau khi hồn thành khố học sẽ về làm
việc tại cơng ty.
+ Nếu người có nhu cầu đào tạo mà không phù hợp với nhu cầu của công ty
thì tuỳ từng trường hợp cụ thể, cơng ty sẽ tạo điều kiện cho họ học tập và có thể hỗ
trợ thêm kinh phí cho họ đi học.
- Nhu cầu đào tạo và phát triển được xác định khi có sự thay đổi về công việc,
công nghệ và thiết bị mới. Khi có sự thay đổi về sản xuất thì tất yếu địi hỏi sự
thích ứng của trình độ người lao động nhằm đáp ứng sự thay đổi đó.
cơng ty sẽ căn cứ vào những thay đổi thực tế để xác định nhu cầu và lập kế hoạch
đào tạo để nâng cao trình độ cho người lao động, giúp họ nhạy bén với sự thay đổi
trong sản xuất của công ty.
- Khi công ty bắt đầu đi vào sản xuất, cơng ty đã cử 62 lao động có trình độ
Trung học cơ sở trở lên để đi đào tạo tại Trường đào tạo công nhân và bồi dưỡng
vật liệu xây dựng tại: Số 671 – Hoàng Hoa Thám – Hà Nội. Những công nhân này
được học nghề trong 3 tháng và được nhà trường cấp chứng chỉ. Sau khi kết thúc
khố học, những cơng nhân này về nhà máy đều được làm các vị trí chủ chốt tại
các phân xưởng như: Tổ trưởng, cán bộ đốc công phân xưởng…
- Hiện tại nhu cầu đào tạo của công ty là rất cần thiết, công ty đang tiến hành
đào tạo một số cán bộ công nhân viên giỏi, lành nghề để chuẩn bị nguồn lực cơ sở
mới sắp được thành lập. Công ty đã tiến hành đào tạo các vị trí như: Trưởng phịng
tổ chức – hành chính, kế tốn trưởng, quản đốc, cơng nhân cơ khí giỏi, cơng nhân
đốt lị và công nhân vận hành máy chế biến…
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
-20 -20
-20 Lớp Quản
lý
kinh
tế
K120
Lớp Quản lý kinh tế K1
21
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
TRƯỜNG
TRƯỜNG
ĐẠI
ĐẠI
HỌC
HỌC
KINH
KINH
TẾTẾ
QUỐC
QUỐC
DÂN21
DÂN
Biểu 2.5: Nhu cầu đào tạo năm 2011
TT
Chức danh/ Công việc
Nhu cầu đào tạo
1 Trưởng phịng tổ chức – hành chính
01
2 Kế tốn trưởng
01
3 Quản đốc PX chế biến tạo hình
01
4 Cơng nhân cơ khí
10
5 Công nhân vận hành máy chế biến
04
5 Công nhân đốt lò
08
Tổng
Ghi chú
25
(Nguồn: Phòng TC – HC)
2.3.2. Thực trạng xác định mục tiêu đào tạo
Phịng tổ chức – hành chính trực tiếp tổng hợp các nhu cầu, đồng thời căn cứ
vào các yêu cầu thực hiện mục tiêu chiến lược để xác định kế hoạch đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực của từng khoá học cụ thể:
- Mục tiêu, nội dung của từng khoá học.
- Đối tượng được đào tạo.
- Số lượng cán bộ, công nhân dự kiến đi học.
- Thời gian bắt đầu, kết thúc của từng khoá học.
- Địa điểm đào tạo
- Chi phí dự kiến cho từng khoá học.
- Đánh giá kết quả đào tạo.
- Chất lượng đào tạo.
Đối với công nhân sản xuất trong công ty thường được đào tạo trong thời
gian ngắn, còn đào tạo dài hạn thường được áp dụng cho cán bộ quản lý.
2.3.3. Thực trạng xác định đối tượng đào tạo
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
-21 -21
-21 Lớp Quản
lý
kinh
tế
K121
Lớp Quản lý kinh tế K1
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
22
TRƯỜNG
TRƯỜNG
ĐẠI
ĐẠI
HỌC
HỌC
KINH
KINH
TẾTẾ
QUỐC
QUỐC
DÂN22
DÂN
Việc lựa chọn đối tượng đào tạo và phát triển cho phù hợp là rất quan trọng.
Để đảm bảo cho việc lựa chọn được chính xác thì cơng ty đã đặt ra một số tiêu
chuẩn:
* Đối với lao động gián tiếp:
- Cán bộ quản lý: Cơng ty căn cứ vào tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty để xác định số cán bộ quản lý đi học.
- Đào tạo nâng cao trình độ kỹ thuật cho cán bộ công nhân viên, kỹ thuật phân
xưởng, nhân viên quản lý.
* Dạy nghề cho công nhân mới: Do công ty luôn tuyển lao động thường
xuyên vì vậy cơng ty ln có kế hoạch tuyển dụng và đào tạo cho số công nhân
mới, số công nhân mới sẽ được ký hợp đồng tuyển dụng vào làm việc tại cơng ty
2.3.4. Thực trạng xác định chương trình và lựa chọn phương pháp ĐT
2.3.4.1. Chương trình đào tạo
- Lĩnh vực quản lý:
+ Đào tạo quản lý doanh nghiệp.
+ Đào tạo kỹ năng nghiên cứu thị trường.
- Lĩnh vực kế tốn tài chính.
- Lĩnh vực kỹ thuật cơng nghệ: Đào tạo kiến thức, các kỹ năng kỹ thuật cho
đội ngũ làm công tác kỹ thuật, kiểm tra chất lượng sản phẩm.
- Đào tạo kiến thức an toàn - vệ sinh lao động.
- Đào tạo kỹ năng vận hành máy móc, thiết bị mới.
- Đào tạo dạy nghề cho cơng nhân mới.
2.3.4.2. Phương pháp đào tạo
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
-22 -22
-22 Lớp Quản
lý
kinh
tế
K122
Lớp Quản lý kinh tế K1
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
23
TRƯỜNG
TRƯỜNG
ĐẠI
ĐẠI
HỌC
HỌC
KINH
KINH
TẾTẾ
QUỐC
QUỐC
DÂN23
DÂN
Đối với từng đối tượng đào tạo thì cơng ty có những phương pháp đào tạo
phù hợp. Cụ thể như sau:
- Đối với công nhân sản xuất công ty áp dụng phương pháp đào tạo sau:
+ Đào tạo tại nơi làm việc: Phương pháp đào tạo này giúp người lao động
được học kiến thức kỹ năng trong công việc dưới sự hướng dẫn của công nhân
lành nghề.
+ Học nghề: Phương pháp này áp dụng cho lao động tuyển mới. Người học
được học lý thuyết sau đó được đi thực hành và làm việc thực tế.
- Ưu điểm: Người lao động được đào tạo cơ bản do nắm chắc được các kỹ
năng nghề.
- Nhược điểm: Tốn kém về chi phí và thời gian.
+ Kèm cặp, chỉ bảo: Phương pháp này được áp dụng cho những công nhân
bốc xếp, tách nem, …Phương pháp này có một số ưu điểm như sau: Tiết kiệm
được chi phí và thời gian đào tạo do không phải thuê giáo viên hướng dẫn bởi
những cơng việc này khơng u cầu trình độ cao, người lao động có cơ hội vừa học
vừa làm. Bên cạnh đó phương pháp này cũng có những nhược điểm: Người lao
động chỉ lĩnh hội được những kinh nghiệm của người trực tiếp chỉ bảo, đôi khi làm
việc theo thói quen mà khơng nắm được lý thuyết.
- Đối với cán bộ quản lý thì cơng ty áp dụng phương pháp:
+ Đào tạo trong công việc: Kèm cặp, luân phiên cơng tác…
+ Đào tạo ngồi cơng việc: cử đi học ở các lớp chính quy, đi học tại chức.
Việc sử dụng các phương pháp khác tuỳ thuộc vào đối tượng đào tạo, kinh
phí đào tạo, đặc điểm loại hình, nội dung.
2.3.5. Thực trạng chi phí đào tạo
* Chi phí đào tạo bao gồm:
- Chi phí cho các phương tiện vật chất kỹ thuật, trang bị kỹ thuật, trang bị
công tác giảng dạy, học tập…
- Phi phí cho đội ngũ giáo viên, cán bộ giảng dạy.
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
-23 -23
-23 Lớp Quản
lý
kinh
tế
K123
Lớp Quản lý kinh tế K1
24
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
TRƯỜNG
TRƯỜNG
ĐẠI
ĐẠI
HỌC
HỌC
KINH
KINH
TẾTẾ
QUỐC
QUỐC
DÂN24
DÂN
- Chi phí trả lương tổ chức, cá nhân mà Công ty thuê họ đào tạo.
- Chi phí cơ hội.
* Chi phí đào tạo được thể hiện theo cơng thức sau:
C = ΣCi
Trong đó: C: Tổng chi phí đào tạo
Ci: Các loại chi phí đào tạo.
2.3.6. Thực trạng lựa chọn nội dung
2.3.6.1. Đào tạo trong cơng việc
Đây là hình thức đào tạo được cơng ty sử dụng để đào tạo những lao động
học nghề. Hình thức đào tạo này rất có hiệu quả vì chi phí thấp và tận dụng được
các điều kiện cơ sở vật chất sẵn có của cơng ty.
Ngồi ra cơng ty cịn áp dụng đào tạo trong cơng việc để đào tạo nâng cao tay
nghề cho công nhân sản xuất và đào tạo công nghệ sản xuất mới cho người lao động.
Trong q trình đào tạo cơng nhân mới sẽ học lý thuyết tập trung sau đó sẽ đưa xuống
phân xưởng sản xuất và được cán bộ công nhân lành nghề kèm cặp, hướng dẫn.
Hiện nay công ty đã áp dụng các phương pháp đào tạo và phát triên nguồn
nhân lực như: kèm cặp, chỉ bảo; đào tạo tại nơi làm việc, học nghề. Giáo viên đào
tạo là các quản đốc, tổ trưởng, công nhân kỹ thuật giỏi của công ty hoặc mời các
chuyên gia công nghệ về hướng dẫn giảng dạy.
2.3.6.2. ĐT- PT NNL thơng qua hình thức gửi đi học ở các trường đại học.
Ngồi hình thức đào tạo trên thì hiện nay cơng ty cịn tổ chức hình thức đào tạo
đi học ở các trường đại học trong nước (hệ tại chức) chủ yếu là cán bộ quản lý. Các
đối tượng này chủ yếu là nguyện vọng đi học thêm để nâng cao trình độ chun mơn
của mình. Vừa học vừa làm, học vào các buổi tối, hoặc vào thứ bẩy, chủ nhật.
Hiện nay cơng ty có 06 cán bộ đang đi học tại các trường đại học như:
- 03 cán bộ học ngành quản trị KD của trường Đại học bách khoa Hà Nội.
- 03 cán bộ học ngành kế toán của trường Đại học kinh tế quốc dân.
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
-24 -24
-24 Lớp Quản
lý
kinh
tế
K124
Lớp Quản lý kinh tế K1
CHUN ĐỀ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
25
TRƯỜNG
TRƯỜNG
ĐẠI
ĐẠI
HỌC
HỌC
KINH
KINH
TẾTẾ
QUỐC
QUỐC
DÂN25
DÂN
Ngồi ra, cơng ty cịn có hình thức đào tạo khác là đi thăm quan tại các nhà
máy sản xuất gạch khác để đòi hỏi kinh nghiệm tiên tiến của đơn vị bạn, giúp cho
công ty thấy được những mặt hạn chế của mình, những mặt cần phải thay đổi khắc
phục để cho công ty ngày càng phát triển.
2.3.7. Thực trạng đánh giá chương trình đào tạo
Công ty tiến hành tổng kết đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực một năm một lần, do đó khơng mang tính kịp thời, khơng phục vụ một cách tốt
nhất cho khoá học tiếp theo.
2.4. Thực trạng đánh giá công tác ĐT và PT nguồn nhân lực ở cơng ty
Trong 3 năm gần đây thì công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của
công ty đã đạt được một số kết quả sau:
2.4.1. Điểm mạnh:
+ Nhìn chung trong những năm vừa qua với sự quan tâm của lãnh đạo cơng ty
thì cơng tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đã mang lại hiệu quả tương đối
tốt. Điều đó được thể hiện ở sự phát triển của doanh nghiệp trên thị trường.
+ Công ty đã phân định trách nhiệm rõ ràng cho các bộ phận để thực hiện
chương trình đào tạo và phát triển. Chương trình này đã được áp dụng thống nhất
cho mọi cán bộ công nhân viên trong công ty.
+ Công ty đã bám sát vào kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm để thực
hiện chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
+ Công ty luôn quan tâm tới công tác tổ chức thi nâng bậc cho người lao độgn
là công nhân kỹ thuật, hoạt động này được tổ chức hàng năm.
+ Lực lượng lao động của cơng ty tương đối trẻ và có ý thức ham học hỏi.
+ Việc lựa chọn đối tượng đào tạo trong mỗi khố học đã được cơng ty gắn
với các tiêu chuẩn cụ thể.
+ Việc công ty áp dụng các phương pháp đào tạo phù hợp với từng đối tượng
đã giúp người lao động tiếp thu được các kỹ năng dễ dàng và nhanh chóng:
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
Sinh viên: Lê Anh Sơn- TX071388
-25 -25
-25 Lớp Quản
lý
kinh
tế
K125
Lớp Quản lý kinh tế K1