Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm vú bò sữa ở huyện nghĩa đàn, tỉnh nghệ an và biện pháp phòng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.31 MB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
............

............

NGUYỄN THỊ THÚY

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG BỆNH VIÊM VÚ
BÒ SỮA Ở HUYỆN NGHĨA ðÀN, TỈNH NGHỆ AN
VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ

Chuyên ngành : THÚ Y
Mã số

: 60.64.01.01

Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. BÙI THỊ THO

HÀ NỘI - 2013


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi, những số liệu
trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và kết quả nghiên cứu chưa từng được
sử dụng. Mọi thơng tin trích dẫn trong báo cáo này ñã ñược ghi rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày

tháng 10 năm 2013


Người thực hiện

Nguyễn Thị Thúy

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoc học nông nghiệp

i


LỜI CẢM ƠN

ðể hồn thành đề tài này, ngồi sự cố gắng của bản thân, tơi cịn nhận
được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cơ giáo, gia đình, bạn bè và
đồng nghiệp.
Trước hết tơi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Bùi Thị Tho- Bộ
môn Nội – Chẩn – Dược – ðộc chất, Khoa Thú y, trường ðại Học Nông Nghiệp
Hà Nội người cơ đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực
hiện đề tài. Chúng tơi cũng xin bày tỏ lời cảm ơn tới Ban lãnh ñạo Trạm thú y
huyện Nghĩa ðàn tỉnh Nghệ An ñã tạo ñiều kiện giúp đỡ tơi trong q trình học
tập, nghiên cứu, thực hiện thí nghiệm, thu thập số liệu.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cơ giáo trong Viện đào tạo sau ðại học,
Ban chủ nhiệm Khoa Thú y, Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội đã giúp đỡ, tạo
điều kiện trong suốt thời gian học tập cũng như trong thời gian thực hiện ñề tài.

Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng 10 năm 2013

Người thực hiện ñề tài


Nguyễn Thị Thúy

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoc học nông nghiệp

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan...........................................................................................................i
Lời cảm ơn..............................................................................................................ii
Mục lục..................................................................................................................iii
Danh mục bảng…………………………………………………………………..vi
Danh mục hình…………………………………………………………………..vii
Danh mục viết tắt……………………………………………………………….viii
MỞ ðẦU ............................................................................................................ i
1.

ðặt vấn đề ........................................................................................... 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài ............................................................ 2

3.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài.............................................. 3

Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4
1.1.


Tình hình nghiên cứu bệnh viêm vú bị sữa.......................................... 4

1.1.1.

Tình hình nghiên cứu bệnh viêm vú bị sữa trên thế giới ...................... 4

1.1.2.

Tình hình nghiên cứu bệnh viêm vú bò sữa ở Việt Nam....................... 4

1.2.

Cấu trúc bầu vú bò sữa......................................................................... 5

1.2.1.

Tuyến sữa ............................................................................................ 5

1.2.2.

Bầu vú bò sữa ...................................................................................... 5

1.2.

Sữa và thành phần của sữa ................................................................... 6

1.2.1.

Quá trình tạo sữa ở bầu vú ................................................................... 6


1.2.2.

Chu kì tiết sữa...................................................................................... 7

1.2.3.

Phản xạ tiết sữa.................................................................................... 7

1.2.4.

Thành phần của sữa ............................................................................. 8

1.3.

Bệnh viêm vú bò sữa ........................................................................... 8

1.3.1.

Khái niệm về bệnh viêm vú ở Bò sữa................................................... 8

1.3.2.

Phân loại viêm vú bò sữa ..................................................................... 8

1.3. 3.

Những yếu tố có ảnh hưởng đến bệnh viêm vú .................................. 13

1.3.4.


Chẩn đốn bệnh Viêm vú................................................................... 22

1.3.5.

Sự ñề kháng kháng sinh của các vi khuẩn gây bệnh ........................... 27

Chương 2 ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........29
2.1.

ðối tượng, ñịa ñiểm và thời gian nghiên cứu ..................................... 29

2.1.1.

ðối tượng nghiên cứu ........................................................................ 29

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoc học nông nghiệp

iii


2.1.2.

Thời gian nghiên cứu ......................................................................... 29

2.1.3.

ðịa ñiểm nghiên cứu.......................................................................... 29

2.2.


Nội dung nghiên cứu.......................................................................... 29

2.2.1.

ðiều tra tình hình chăn ni bị sữa và khảo sát tỷ lệ bò mắc bệnh
viêm vú lâm sàng tại các hộ chăn ni bị sữa thuộc huyện Nghĩa
ðàn tỉnh Nghệ An.............................................................................. 29

2.2.2.

Áp dụng phương pháp CMT – Califorlia Mastitis Test trong chẩn
đốn sớm bị bị viêm vú cận lâm sàng................................................ 29

2.2.3.

Phân lập, giám ñịnh các vi khuẩn hiếu khí có trong sữa bị thường
gặp có trong sữa bò mắc bệnh viêm vú và sữa bò ở trạng thái sinh
lý bình thường. .................................................................................. 29

2.2.4.

Kiểm tra khả năng mẫn cảm của các vi khuẩn phân lập ñược từ
sữa bò bị viêm vú với một số thuốc kháng sinh thơng dụng. .............. 29

2.2.5.

Thử nghiệm một số phác đồ điều trị bệnh viêm vú bị........................ 29

2.2.6.


Xây dựng quy trình phịng bệnh viêm vú bò sữa. ............................... 29

2.3.

Nguyên liệu, vật liệu nghiên cứu........................................................ 29

2.3.1.

Nguyên liệu ....................................................................................... 29

2.3.2.

Vật liệu nghiên cứu............................................................................ 30

2.3.3.

Các loại mơi trường ni cấy, phân lập, giám định vi khuẩn thông
thường và chuyên dụng...................................................................... 30

2.4.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 30

2.4.1.

Phương pháp lấy mẫu sữa .................................................................. 30

2.4.2.


Phương pháp xác ñịnh bò mắc bệnh viêm vú lâm sàng ...................... 30

2.4.3.

Phương pháp xác định bị sữa bị viêm vú cận lâm sàng...................... 30

2.4.4.

Phân lập và giám định vi khuẩn hiếm khí có trong sữa....................... 31

2.3.5.

Kiểm tra tính mẫn cảm của các vi khuẩn phân lập được từ sữa bị
bị viêm vú với một số kháng sinh thường dùng.................................. 36

2.4.6.

Xử lý số liệu ...................................................................................... 36

Chương 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ....................................................... 37
3.1.

ðiều tra tình hình chăn ni bị sữa và khảo sát tỷ lệ bò mắc bệnh
viêm vú dạng lâm sàng tại các hộ chăn ni bị sữa thuộc huyện
Nghĩa ðàn tỉnh Nghệ An. .................................................................... 37

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoc học nông nghiệp

iv



3.1.1.

Cơ cấu đàn bị sữa tại huyện Nghĩa ðàn tỉnh Nghệ An (2011 –
2013) ................................................................................................. 37

3.1.2.

Cơ cấu giống đàn bị sữa tại huyện Nghĩa ðàn................................... 37

3.1.3.

Kết quả khảo sát tỷ lệ bò sữa mắc bệnh viêm vú dạng lâm sàng tại
huyện Nghĩa ðàn ............................................................................... 38

3.1.4.

Kết quả về số lượng và tỷ lệ bò sữa bị bệnh viêm vú theo mùa
dạng lâm sàng.................................................................................... 40

3.1.5.

Tỷ lệ bò sữa bị viêm vú theo phương pháp vắt sữa............................. 42

3.2.

Kết quả áp dụng phương pháp CMT – Califorlia Mastitis Test
trong chẩn đốn sớm bị bị viêm vú cận lâm sàng .............................. 42

3.3.


Phân lập vi khuẩn hiếu khí có trong các mẫu sữa bị bị viêm vú......... 45

3.3.1.

Kết quả phân lập xác ñịnh số giống vi khuẩn hiếu khí có trong
một mẫu sữa bị bình thường và sữa bò bị viêm vú ............................ 45

3.3.2.

Kết quả xác ñịnh tần xuất và tỷ lệ xuất hiện các loại vi sinh vật
khuẩn hiếu khí thường gặp trong mẫu sữa bị bình thường và mẫu
sữa bị bị viêm vú............................................................................... 48

3.4.

Kết quả kiểm tra khả năng mẫn cảm của các vi khuẩn phân lập được từ
sữa bị bị viêm vú với một số thuốc kháng sinh thương dùng. ......................51

3.4.1.

Kiểm tra tính mẫn cảm và tính kháng thuốc của vi khuẩn
Staphylococcus aureus, Streptococcus agalactiae, E.coli với các
thuốc kháng sinh thường dùng ........................................................... 51

3.5.

Kết quả điều trị thử nghiệm bệnh viêm vú bị..................................... 60

3.6.


Quy trình phịng bệnh viêm vú bị sữa ............................................... 61

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ............................................................................. 63
Kết luận .......................................................................................................... 63
ðề nghị .......................................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 69

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoc học nông nghiệp

v


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

Bảng 3.1. Cơ cấu đàn bị sữa tại Huyện Nghĩa ðàn (2011 – 2013).................... 37
Bảng 3.2. Cơ cấu giống của đàn bị sữa ............................................................ 38
Bảng 3.3. Tỷ lệ bò mắc bệnh viêm vú lâm sàng qua các năm............................ 39
Bảng 3.4. Kết quả về số lượng và tỷ lệ bò sữa bị bệnh viêm vú theo mùa ......... 40
Bảng 3.5: Tỷ lệ bò sữa bị viêm vú theo phương pháp vắt sữa ........................... 42
Bảng 3.6: Kết quả tỷ lệ bò mắc bệnh viêm vú cận lâm sàng và mức độ dương
tính với CMT ...................................................................................... 43
Bảng 3.7: Số giống vi khuẩn hiếu khí có trong một mẫu sữa bị bình thường
và sữa bị bị viêm vú............................................................................ 46
Bảng 3.8: Tần xuất xuất hiện các loại vi khuẩn hiếu khí thường gặp trong

các mẫu sữa khi phân lập và giám ñịnh................................................ 49
Bảng 3.9: Kết quả kiểm tra khả năng mẫn cảm với kháng sinh của 9 chủng
Streptococcus phân lập ñược từ mẫu sữa bò bị viêm vú...................... 52
Bảng 3.10: Kết quả kiểm tra khả năng mẫn cảm với kháng sinh của 11 chủng
Staphylococcus phân lập được từ các mẫu sữa bị bị viêm vú. ............ 55
Bảng 3.11: Kết quả kiểm tra khả năng mẫn cảm với kháng sinh của 8 chủng
E.coli phân lập từ mẫu sữa bò bị viêm vú ........................................... 57
Bảng 3.12. So sánh khả năng mẫn cảm của các vi khuẩn Staphylococcus
aureus, Streptococcus agalactiae, E.coli phân lập ñược từ sữa bò bị
viêm vú với các thuốc kháng sinh........................................................ 59
Bảng 3.13. Kết quả ñiều trị bệnh viêm vú lâm sàng trên bị sữa ........................ 60

Trường ðại Học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoc học nông nghiệp

vi


DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình

Trang

Hình 1.1: Giải phẫu tuyến vú...............................................................................6
Hình 1.2: Cấu tạo nang tuyến ..............................................................................6
Hình 1.3: Cấu tạo núm vú....................................................................................6
Hình 1.4. Chu kỳ tiết sữa ở bị sữa.......................................................................7
Hình 1.5. Phản xạ tiết sữa ở bị ............................................................................8
Hình 3.1 : Viêm vú sữa có tính chất bã đậu........................................................40


Trường ðại Học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoc học nông nghiệp

vii


CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG ðỀ TÀI

CNS (Coagulase - negative

Staphylococus khơng gây đơng vốn huyết

Staphylococcus)

tương

SA

Staphylococcus aureus

OS ( Other Streptococci)

Streptococcus khác

SAG

Streptococcus agalactiae

CMT ( California Mastitis Test) Phương pháp CMT
HF


Holstein Friesian

JS

Jersey

CAMP

Chritstie, Atkins và Munch

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoc học nông nghiệp

viii


MỞ ðẦU
1. ðặt vấn ñề
Những năm gần ñây, ngành chăn ni bị sữa nước ta đã và đang phát
triển mạnh ở nhiều ñịa phương. ðặc biệt, từ sau quyết ñịnh 167/2001/Qð/TTg,
số lượng đàn bị sữa khơng ngừng tăng nhanh. Năm 2000 nước ta có khoảng
35.000 con bị sữa; năm 2002 có khoảng 55.000 con tăng gần 1,6 lần so với năm
2000; năm 2004 có khoảng 95.000 con, gấp hơn 2,7 lần. ðến 2006 cả nước có
khoảng 113.000 con bị sữa, gấp 3,2 lần so với năm 2000 (Cục chăn nuôi, 2007)
.Dự kiến đến năm 2010, đàn bị sữa nước ta ñạt số lượng 200.000 con, sản xuất
ñược 350.000 tấn sữa, ñáp ứng ñược 40% nhu cầu tiêu dùng trong cả nước. Tuy
vậy, đàn bị sữa nước ta mới chỉ tăng nhanh về số lượng, nhưng cịn chất lượng
của đàn bị (kể cả giống, số lượng và chất lượng sữa, sản lượng sữa bình
qn/con/năm chưa cao). Hiện tại, ngành chăn ni bị sữa của ta cịn gặp khơng
ít khó khăn cả về chất lượng con giống, qui trình kỹ thuật, trong đó phải kể đến

khả năng phịng chống bệnh cho đàn bị sữa. Một trong những bệnh thường
xun gây khó khăn cho ngành chăn ni bị sữa ở Việt Nam đang phải đối mặt
đó là bệnh viêm vú.
Nghệ An, trong đó nổi bật là huyện Nghĩa ðàn với lợi thế của vùng địa
hình bán sơn địa, diện tích rộng, thuận tiện cho việc trồng cỏ và chăn thả đàn bị.
Nghệ An cịn có nhiều sơng lớn chảy qua đủ cung cấp nguồn nước nên rất thuận
lợi cho phát triển chăn nuôi bị sữa. Hiện cịn có nhiều hộ nơng dân đã tích lũy
được nhiều bài học kinh nghiệm trong chăn ni bò sữa của nhiều năm nay. Với
những lợi thế như trên kể cả về điều kiện thự nhiên, khí hậu cũng như kinh
nghiệm đã có, nên gần đây tỉnh Nghệ An đã mạnh dạn đầu tư và cịn có nhiều
chính sách ñể hỗ trợ về kinh tế cho người chăn ni bị sữa của tỉnh trong đó có
huyện Nghĩa ðàn như: tập trung qui hoạch lại vùng phát triển chăn nuôi; Các bộ
khuyến nông mở các lớp tập huấn, hỗ trợ về cơng tác đào tạo nghề, chuyển giao
các quy trình kỹ thuật chăn ni bị sữa đến từng hộ gia đình; Các hộ chăn ni
bị sữa cịn được hỗ trợ tiền vốn để mua giống bị, cải tạo, nâng cấp và sửa chữa
chuồng trại,…Bên cạnh đó, Tỉnh cũng có chính sách mở cửa để thu hút các Cơng

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoc học nông nghiệp

1


ty sản xuất, chế biến sữa ñầu tư xây dựng những nhà máy đảm bảo việc tiêu thụ
sữa cho nơng dân, mở rộng phát triển vùng nguyên liệu, ñảm bảo chăn nuôi phát
triển bền vững và mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Tuy nhiên trong chăn ni bị sữa hiện nay, việc chăm sóc ni dưỡng
chúng theo đúng quy trình kỹ thuật, đặc biệt các quy trình vệ sinh phịng bệnh
cịn đang bị hạn chế nhiều nhất là các gia trại mới ñầu tư thêm ñể mở rộng sản
xuất. Hiện trên ñịa bản, các bệnh về nội khoa, ngoại - sản khoa, ký sinh trùng
cũng còn xảy ra khá phổ biến làm ảnh hưởng khơng nhỏ đến hiệu quả chăn ni.

Một trong những bệnh gây thiệt hại lớn đến ngành chăn ni bị sữa Việt Nam
nói chung, ở huyện Nghĩa ðàn nói riêng là bệnh viêm vú. Bệnh xảy ra gây thiệt
hại lớn về kinh tế, làm giảm sản lượng, chất lượng sữa. Nếu khơng phát hiện kịp
thời, việc điều trị khá tốn kém, nhiều khi còn phải loại thải. Bên cạnh đó, khi bị
bị viêm vú dạng tiềm ẩn cịn có khả năng gây kế phát các bệnh truyền nhiễm
nguy hiểm hay các bệnh sản khoa làm ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh tế, gây tâm
lý lo lắng bất ổn trong ñầu tư sản xuất mở rộng.
ðể giúp người chăn nuôi hiểu rõ hơn về bệnh viêm vú của bị sữa tại huyện,
chúng tơi đã tiến hành thu thấp số liệu, điều tra thực trạng bệnh của địa phương,
thơng qua đó ta có thể tìm hiểu thêm về nguồn gốc và các nguyên nhân gây bệnh,
ñâu là nguyên nhân chính,...trên cơ sở đó đề ra qui trình phịng trị bệnh có hiệu quả
kinh tế cao. ðược sự phân cơng của khoa và hướng dẫn trực tiếp của PGS.TS. Bùi
Thị Tho, Bộ môn Nội – Chẩn - Dược, Khoa Thú y, Trường ðại học Nông nghiệp
Hà Nội, Chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài:
“Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm vú bò sữa ở huyện Nghĩa ðàn, tỉnh
Nghệ An và biện pháp phịng trị”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Từ các kết quả điều tra, chúng tơi đã xác ñịnh ñược thực trạng bệnh viêm
vú bò sữa trên ñàn bị sữa tại các hộ chăn ni bị sữa thuộc huyện Nghĩa ðàn
tỉnh Nghệ An.
Từ những thí nghiệm tại phịng thí nghiệm trọng của Bộ Nơng Nghiệp đặt
tại khoa thú y: phân lập, giám định vi khuẩn hiều khí có trong sữa viêm, trên cơ

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoc học nông nghiệp

2


sở đó sẽ xác định được các vi khuẩn gây bệnh chính
Từ kết quả làm kháng sinh đồ với 3 loại vi khuẩn hiếu khí có trong sữa

viêm sẽ chọn những thuốc cịn độ mẫn cảm cao với vi khuẩn bố trí các thử
nghiệm điều trị bệnh trên lâm sàng.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Từ các kết quả chính của đề tài như: điều tra thực trạng bệnh, phân lập,
giám ñịnh vi khuẩn, làm kháng sinh ñồ ñể chọng thuốc ñiều trị bệnh,...Kết quả
của ñề tài sẽ giúp nhà chăn nuôi chọn thuốc và các phác ñồ ñiều trị cụ thể vừa
mang lại hiệu quả kinh tế cao vừa khắc phục ñượng hiện tượng kháng thuốc của
vi khuẩn.
Kết quả của ñề tài giúp người chăn ni thực hiện đúng các qui trình chăn
ni bị sữa, tránh lạm dụng kháng sinh, khống chế ñược hiện tượng kháng thuốc
của vi khuẩn gây bệnh. ðặc biệt còn chống ñược tồn lưu kháng sinh trong sữa,
chống ô nhiễm môi trường do vi khuẩn kháng thuốc và cịn đảm bảo ñược vệ
sinh an toàn sữa cho người tiêu dùng.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoc học nông nghiệp

3


Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình nghiên cứu bệnh viêm vú bị sữa
1.1.1. Tình hình nghiên cứu bệnh viêm vú bò sữa trên thế giới

Bệnh viêm vú bò sữa ñã ñược nghiên cứu từ rất lâu và ñã thu ñược nhiều
kết quả.
- Về vật chủ ( bò)
Hungerford (1970) ñã chỉ ra rằng sự nhiễm trùng của bầu vú và viêm vú
lâm sàng của bị đều tăng theo tuổi và thời kỳ tiết sữa.
Poutrel (1983) chứng minh chất keratin trong ống dẫn sữa ở ñầu vú ñược

coi là yếu tố quan trọng giúp bị chống lại hoạt động của vi khuẩn gây bệnh.
Theo Anri Akita, Kanameda (2002), keratin là chất ức chế vi khuẩn, nhăn
quá trình xâm nhập của vi khuẩn qua kênh núm vú ñến tuyến sữa.
- Về vi khuẩn gây bệnh
Schalm và cs (1976). Cho rằng thành phần ñộc tố chính gây viêm vú hoại
thư của Staphylococcue aures là toxin.
Macdoland (1976), thông báo : Các loại vi khuẩn gây bệnh viêm vú chủ
yếu là Streptococcus agalactiac và Streptococcus uberis.
Các tác giả Heidrick và Renk (1976), Anri Akita (2002) cho rằng các vi
khuẩn dạng Ecoli có thể gây viêm vú cata mãn tính ở đàn bị sữa.
Theo Wenz và cs (2001) thì Coliforms có vai trị lớn trong các ngun
nhân gây viêm vú thể cấp tính bị sữa ở Mỹ.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu bệnh viêm vú bị sữa ở Việt Nam

Bệnh viêm vú bị sữa là vấn đề được tồn thế giới quan tâm. Tình trạng
bệnh có thể khác nhau ở mỗi quốc gia nhưng chương trình kiểm sốt dich
bệnh ở các nước thì cơ bản giống nhau ( Anri Akita. Kanameda, 2002.).
Ở Việt Nam, bệnh viêm vú bị sữa đã được nghiên cứu từ lâu. Nguyễn Ngọc
Nhiên (1986), tiến hành phân lập vi khuẩn từ các mẫu sữa bị nghi bị viêm vú

Trường ðại Học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoc học nông nghiệp

4


ñã phát hiện thấy các vi khuẩn Streptococcus agalactiac (21,3%):
Staphylococcue aures (27,2%): Ecoli(12,5%): Streptococcus uberis (13,7%)
và Klebsilla (5,1%)
Nguyễn Ngọc Nhiên, Cù Hữu Phú (1996-1997) nghiên cứu chẩn đốn
bệnh viêm vú bò bằng phương pháp CMT ở một số cơ sở chăn ni bị sữa

thấy tỷ lệ viêm vú phi lâm sàng là 24,8%.
Bạch ðăng Phong và cs (1995) cho rằng ở Việt Nam có thể có tới 50%
số bị đang cho sữa mắc bệnh viêm vú thể tiềm tàng.
Trịnh Quang Phong (1998) nghiên cứu phương pháp chẩn đốn nhanh
bệnh viêm vú ở bò sữa và biện pháp phòng ngừa thấy 3 dung dịch thử nhanh
là: Deterol, Teepol và LSS ( Lauril Sulfata Sodium) có thể thay thế nhau để
tiến hành chẩn đốn nhanh bệnh này.
Nguyễn Ngọc Nhiên, Cù Hữu Phú (1999) tiến hành phân lập vi khuẩn
gây viêm vú bò sữa thấy Staphylococcue chiếm tỷ lệ 26,8%; Streptococcus
chiếm tỷ lệ 38,13%; Ecoli chiếm tỷ lệ 34,1%. Các vi khuẩn khác chiếm tỷ lệ
thấp từ 3,16-7,18%
Lưu Quỳnh Hương và Trần Thị Hạnh (2002), kiểm tra 275 mẫu sữa
bằng phản ứng CMT phát hiện viêm vú phi lâm sàng của 70 con bị sữa ở 3
địa phương lấy mẫu là Ba Vì, ðông Anh, Gia Lâm, kết quả cho thấy tỷ lệ
dương tính cao nhất là ở Gia Lâm (10,5%), ðơng Anh(7,5%), Ba Vì ( 6%).
1.2. Cấu trúc bầu vú bị sữa
1.2.1. Tuyến sữa

Hay còn gọi là tuyến vú, là cơ quan sản xuất ra sữa. Tuyến sữa bao
gồm mô tuyến, mô liên kết, hệ cơ, các mạch máu, thần kinh.
1.2.2. Bầu vú bị sữa

Bầu vú bị gồm có 4 vú phân biệt, 2 vú trước và 2 vú sau. Hai vú sau
thường lớn hơn 2 vú trước và chứa ñến 60% tổng lượng sữa. Giữa các vú có
các vách ngăn bằng mô liên kết chạy theo chiều ngang và dọc do ñó chia bầu
vú thành 4 phần ñộc lập với nhau bầuvú thành 4 phần ñộc lập với nhau.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoc học nông nghiệp

5



Hình 1.1: Giải phẫu tuyến vú

Nguồn: www. en.delava.cn

Hình 1.2: Cấu tạo nang tuyến

Hình 1.3: Cấu tạo núm vú

Nguồn www.en.delava.cn

Nguồn www.en.delava.cn

1.2. Sữa và thành phần của sữa
1.2.1. Quá trình tạo sữa ở bầu vú

Sữa ñược tạo ra từ các nang tuyến. Sữa ñược tổng hợp từ các nguyên
liệu trong máu. Trung bình cứ khoảng 540 lít máu chảy qua hệ thống mạch
máu bầu vú thì 1 lít sữa được tạo ra.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoc học nông nghiệp

6


1.2.2. Chu kì tiết sữa
Sau khi đẻ, tuyến sữa bắt ñầu tiết sữa liên tục cho ñến khi cạn sữa
chuẩn bị cho kỳ đẻ kế tiếp. Thời gian đó gọi là chu kỳ tiết sữa. Một chu kỳ tiết
sữa ở bò sữa thường kéo dài 10 tháng (305 ngày). Sau chu kì này các tuyến

sữa ngừng hoạt động một thời gian ngắn ñể chuẩn bị cho chu kỳ tiếp theo.
Thời kỳ này gọi là giai ñoạn cạn sữa, thường kéo dài từ 45 -60 ngày.

Hình 1.4. Chu kỳ tiết sữa ở bị sữa
(nguồn: www.en.delava.cn)
1.2.3. Phản xạ tiết sữa
Sữa được tiết theo cơ chế phản xạ. Phản xạ tiết sữa ñược ñiều khiển bởi thần
kinh và thể dịch. Khi bò nhận được các tác nhân kích thích như xoa bóp bầu
vú,… thơng qua hệ thần kinh các kích thích sẽ được dẫn truyền tới vỏ ñại não.
Từ ñây sẽ phát các xung thần kinh ñến các cơ quan và hệ thống thể dịch để thực
hiện việc tiết sữa: như kích thích hệ thống cơ trơn của ống dẫn, bể sữa và tiết
oxytocin.
Các tác nhân kích thích bao gồm: Thị giác: nhìn thấy bê, người vắt sữa,
máy vắt sữa, chỗ vắt sữa. Thính giác: nghe tiếng bê kêu, tiếng máy vắt sữa
hoạt ñộng, tiếng xô vắt sữa, tiếng người vắt sữa,… Khứu giác: mùi người vắt
sữa, mùi thuốc sát trùng bầu vú. Xúc giác: xoa bóp, massage bầu vú.

Trường ðại Học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoc học nông nghiệp

7


Hình 1.5. Phản xạ tiết sữa ở bị
(nguồn: www.en.delava.cn)
1.2.4. Thành phần của sữa

Sữa ñầu: Sữa ñược tiết ra ngay sau khi đẻ (cịn được gọi là sữa non, sữa
máu). Sữa đầu có hàm lượng vật chất khơ rất cao, trong ñó quan trọng nhất là
các globulin miễn dịch (immunoglobulin), có tác dụng bảo vệ bê sơ sinh. Sữa
thường: là sữa tiết về sau trong 1 chu kì tiết sữa (khoảng từ ngày thứ 3 trở đi).

Sữa thường khơng có chứa globulin miễn dịch, hàm lượng vật chất khô trong
sữa nhỏ hơn sữa đầu. Thành phần sữa có thể thay đổi theo giống, chế độ dinh
dưỡng, mơi trường, tình trạng bệnh tật của bị, giai đoạn cho sữa,…
1.3. Bệnh viêm vú bò sữa
1.3.1. Khái niệm về bệnh viêm vú ở Bò sữa

Bệnh viêm vú bò sữa là một trong những bệnh phổ biến gây thiệt hại
nghiêm trọng cho ngành chăn nuôi bị sữa khơng những ở Việt Nam mà ngay
cả ở những nước chăn ni bị sữa phát triển, bệnh gây nên do nhiều yếu tố
tùy thuộc nguyên nhân: vi khuẩn, thời tiết,…
1.3.2. Phân loại viêm vú bò sữa

Viêm vú bò sữa có 2 dạng là viêm vú lâm sàng và viêm vú cận lâm sàng.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoc học nông nghiệp

8


1.3.2.1. Viêm vú lâm sàng
Viêm vú lâm sàng là sự nhiễm trùng của bầu vú thể hiện rõ triệu chứng
lâm sàng như sự thay đổi tính chất của sữa (sữa bị vón, lỗng, màu sắc và mùi
khác thường), hình dạng bầu vú (bầu vú sung huyết, sưng to,…) và một số
trường hợp có triệu chứng tồn thân (sốt, kém hay bỏ ăn,…)
Viêm vú lâm sàng ñược phân chia thành các loại sau:
Theo thời gian
* Viêm vú thể quá cấp tính
Viêm vú thể q cấp tính có đặc điểm là bệnh xảy ra đột ngột, bầu vú
viêm sưng lớn, cứng, nóng, ñỏ, ñau. Sữa có các chất tiết bất thường. Viêm
vú q cấp tính có thể dẫn đến mất sữa. Sự viêm là kết quả tác ñộng của vi

khuẩn và ñộc tố của chúng hay những sản phẩm của bạch cầu (Menzies và
cs., 2001).
Viêm vú quá cấp tính thường kèm theo triệu chứng tồn thân do nhiễm
trùng huyết hoặc nhiễm độc huyết bao gồm: xáo trộn hơ hấp, tuần hồn, sốt,
biếng ăn, suy nhược, giảm nhu ñộng dạ cỏ, tiêu chảy, mất nước, trường hợp
nặng có thể làm chết bị. Triệu chứng tồn thân thường xảy ra trước những
thay đổi ở bầu vú và sữa (Quinn và cs., 1994).
* Viêm vú thể cấp tính
Viêm thể cấp tính cũng có đặc điểm là xảy ra đột ngột. Bầu vú viêm có
biểu hiện sưng, nóng, đau ở mức trung bình tới nặng, giảm sản lượng sữa; sữa có
chứa sợi huyết, sữa vón cục và các chất tiết bất thường trong tuyến vú (Quinn và
cs., 1994). Những dấu hiệu của xáo trộn toàn thân (trở ngại cơ năng) như sốt,
suy nhược, biếng ăn và suy yếu. Tuy nhiên, những triệu chứng này không
nghiêm trọng bằng thể quá cấp tính (Menzies và cs., 2001).
* Viêm vú thể bán cấp tính
ðặc điểm của viêm vú lâm sàng bán cấp tính là viêm nhẹ. Mặc dù có
thể khơng có thay đổi nào ở bầu vú nhưng vẫn xuất hiện các chất tiết bất
thường từ tuyến vú và sữa có màu khác thường. Khơng có dấu hiệu rối loạn

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoc học nông nghiệp

9


tồn thân.
* Viêm vú thể mạn tính
Thường có những ổ mủ bên trong bầu vú, to nhỏ tùy mức ñộ. Bầu vú
có thể mềm bình thường nhưng có thể sưng kéo dài trong nhiều ngày, nhiều
tháng thậm chí nhiều năm. Bệnh có thể làm cho thùy vú bị xơ cứng hay teo
lại. Thể bệnh này là hậu quả của việc khơng phát hiện kịp thời hay điều trị

khơng triệt để khi bị bị viêm vú (Quinn và cs., 1994).
Theo tính chất viêm
Dựa vào tính chất vú viêm lâm sàng, phân làm các loại viêm vú như sau:
- Viêm vú thể thanh dịch: Bầu vú sung huyết, thường hay xảy ra sau
khi bị sinh vài ngày, do vi trùng tấn cơng vào nơi bầu vú bị xây xát hay do kế
phát của quá trình viêm tử cung hay nội mạc tử cung hóa mủ. Khi vi trùng
theo máu vào sâu trong tuyến vú thì tồn bộ tuyến vú sưng to. Sờ nhẹ khơng
đau nhưng ấn mạnh con vật đau và phản ứng. Lượng sữa của thùy vú viêm
giảm rõ, chất lượng sữa lúc đầu biến đổi khơng rõ, sau lỗng, lợn cợn. Ngồi
các triệu chứng cục bộ, có thể bị cịn có triệu chứng tồn thân như kém ăn,
sốt cao, ủ rủ. Bệnh nhẹ thì sau 7 - 9 ngày hiện tượng viêm giảm nhưng dễ trở
thành mạn tính. Khi tổ chức tuyến vú bị tổn thương nghiêm trọng thì bầu vú
có thể bị xơ cứng.
- Viêm vú thể cata: Triệu chứng cục bộ khơng rõ, nhìn bên ngồi khơng
thấy có thay ñổi nơi bầu vú nhưng lượng sữa giảm. Lúc đầu sữa lỗng, khi
bệnh tiến triển trong sữa thấy có lợn cợn hay cục vón. ðơi khi cục sữa vón
làm tắc đầu vú. Con vật khơng có biểu hiện triệu chứng tồn thân.
- Viêm vú có mủ: Gồm 2 thể là viêm cata có mủ và viêm vú thể áp- xe
* Thể viêm cata có mủ do vi khuẩn gây bệnh đa số là Staphylococcus,
ngồi ra cịn có Streptococcus, E. coli và các vi khuẩn gây mủ khác. Ở bò
bệnh, bể sữa, ống tiết sữa, tuyến vú bị viêm làm cho dịch thẩm xuất và mủ
chảy vào bể sữa và các ống dẫn sữa. Bệnh dễ lây sang bò khỏe.
Bệnh có 2 thể cấp tính và mạn tính

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoc học nông nghiệp

10


- Cấp tính: Bị sốt cao, ủ rủ, kém ăn. Thùy vú bị viêm sưng, đỏ, nóng,

đau. Sữa lỗng, màu hồng nhạt, vị đắng, trong sữa có mủ lợn cợn, hạch lâm
ba vú sưng to.
- Mạn tính: sau 3 - 4 ngày tiếp theo, hiện tượng viêm giảm dần, nhưng sữa
vẫn loãng, nhớt màu vàng nhạt hay màu vàng do lẫn mủ. Cuối cùng tuyến vú bị
teo và các tổ chức tăng sinh làm tắc ống dẫn sữa. Do đó, điều trị khơng có kết
quả và nếu để bệnh kéo dài sẽ lây sang các thùy vú khác. Thường trường hợp
này phải xử lý thùy vú cho teo ñi và làm cho vú mất khả năng tiết sữa.
* Viêm vú thể áp – xe: Một phần của thùy vú viêm sưng đỏ, da căng,
nóng, đau, đơi khi sờ có cảm giác lùng nhùng. Nếu bọc mủ nơng thì hiện
tượng viêm rất rõ, nếu có nhiều bọc mủ làm bề mặt thùy vú viêm có nhiều
chỗ phồng lên. Nếu bọc mủ ở sâu bên trong thì khó nhận diện. Lượng sữa
giảm, khi tuyến sữa bị nhiễm mủ thì sữa tiết ra có lẫn mủ, có khi bầu vú vỡ
mủ. Khi bọc mủ to, con vật đi lại khó khăn và có triệu chứng tồn thân, hạch
vú sưng to, có thể gây ra huyết nhiễm mủ hay lan sang các cơ quan nội tạng
khác như phổi, thận,...
- Viêm vú có máu: Bệnh gây các tổ chức của ống tiết sữa bị xuất huyết.
Thường gặp ở bò sau khi sanh vài ngày. Thú sốt ñến 41oC, ủ rủ, kém ăn hay
bỏ ăn. Vú viêm sưng rõ rệt, bề mặt xuất hiện những ñám ñỏ. Khi vắt sữa, con
vật tỏ ra ñau ñớn. Sữa lỗng, màu hồng hay đỏ như máu.
- Viêm vú hoại tử: Bị có những dấu hiệu tồn thân rất rõ ràng: sốt, suy
nhược do nhiễm trùng huyết, biếng ăn,…Lúc ñầu, bầu vú viêm sưng rất lớn, đỏ
và bị tỏ ra rất đau. Sau đó, bề mặt bầu vú xuất hiện những đám màu tím hồng,
hạch lâm ba vú sưng to. Cuối cùng, những ñám này vỡ ra, ấn tay vào có dịch
màu hồng hay mủ chảy ra. Sữa viêm lẫn mủ, máu, các mảnh mơ vú hoại tử và
có mùi thối.
1.3.2.2. Viêm vú cận lâm sàng
Theo Quinn và cs.,1994; Gianneechini và cs., 2002, viêm vú cận lâm
sàng là sự nhiễm trùng khơng lộ rõ của bầu vú, khơng có triệu chứng đặc

Trường ðại Học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoc học nông nghiệp


11


trưng. Viêm vú cận lâm sàng ñược phát hiện bởi sự gia tăng tổng số bạch
cầu trong sữa hoặc bằng phương pháp gián tiếp khác như phương pháp thử
CMT (California Mastitis Test), ni cấy vi sinh vật, tính dẫn điện của sữa,
sự thay ñổi nồng ñộ các enzyme,…Thường tỉ lệ viêm vú cận lâm sàng
nhiều hơn viêm vú lâm sàng và luôn luôn xảy ra trước dạng viêm vú lâm
sàng. Viêm vú cận lâm sàng làm giảm sản lượng sữa cũng như ảnh hưởng
đến chất lượng sữa, có thể chuyển thành dạng viêm vú lâm sàng (Barkema,
và cs., 1998).
Viêm vú ñược gọi là cận lâm sàng khi chưa có dấu hiệu viêm trên lâm
sàng, nghĩa là số lượng tế bào bản thể trong sữa cao nhưng khơng có bất kỳ sự
bất thường rõ ràng nào trong sữa hoặc bầu vú (Radostits và cs., 2002).
Một số biến chứng của bệnh Viêm vú
* Teo bầu vú.
Khi bò sữa bị viêm vú, nếu khơng được phát hiện và xử lí kịp thời,
thích hợp thì các mơ sinh sữa sẽ bị tổn thương, có hiện tượng sẹo hố dẫn đến
cơ năng tiết sữa khơng phục hồi. Thể tích thùy vú mắc bệnh nhỏ hơn bình
thường, khả năng tiết sữa của tuyến vú giảm hoặc mất hẳn. Sau khi bị teo các
thùy vú lành phải tiết sữa bù nên thể tích nhiều hơn.
* Xơ cứng bầu vú.
Các chức năng sinh lý bị ảnh hưởng và bầu vú bị cứng lại, còn tổ chức
tuyến vú bị teo ñi. Sờ vào thấy cứng hoặc ấn mạnh tuyến vú thấy những cục cứng
hoặc cứng toàn bộ. Sau khi vắt sữa thể tích thùy vú khơng giảm. Lượng sữa giảm,
nếu sơ cứng một phần tuyến vú thì sữa lỗng màu xám và có cục vón lợn cợn.
* Bầu vú hoại tử.
Bầu vú thối loét và phân hủy do vi khuẩn gây hoại tử xâm nhập vào
tuyến vú qua ñường tiết sữa, vết thương hoặc mạch máu. Lúc ñầu bề mặat bầu

vú có những đám màu hồng tím, cứng, đau, về sau lt và hoại tử có mủ. tồn
bộ thùy vú sưng to, ấn vào thấy nước hồng chảy ra. Hạch lâm ba vú sưng to,
đau, có triệu đau, có triệu chứng bại huyết.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoc học nông nghiệp

12


1.3. 3. Những yếu tố có ảnh hưởng đến bệnh viêm vú

1.3.3.1. Vật chủ
Giống
Những giống bò sữa cao sản thường dễ bị viêm vú hơn
Tuổi
Detilleux và cs., 1995; Martin và cs., 2002; Haas và cs., 2004 nhận
thấy viêm vú gia tăng theo tuổi của bò hay số kỳ cho sữa do sức đề kháng của
bị giảm theo tuổi và cơ vịng đầu núm vú giảm sự đàn hồi.
Giai đoạn cho sữa
Theo trích dẫn Phạm Bảo Ngọc (2002), viêm vú lâm sàng hay xảy ra
ở giai ñoạn ñầu của chu kỳ cho sữa, do lúc này sức đề kháng của bị giảm.
Qua khảo sát, các tác giả ghi nhận 30% viêm vú lâm sàng xảy ra trong
những tháng ñầu tiên của chu kỳ cho sữa. Menzies và cs., 2001 nhận xét
rằng sự tăng áp lực xoang vú do tồn ñọng sữa có thể là ngun nhân gây rị
rỉ sữa, từ đây vi khuẩn xâm nhập qua kênh vú và nhân lên trong tuyến vú.
Ngồi ra, việc tăng thể tích sữa trong bầu vú làm cho nồng ñộ những yếu tố
ñề kháng tự nhiên của cơ thể giảm như lactoferin, immunoglobulin, tế bào
thực bào (Sandholm và cs., 1995).
Thời kỳ ñầu của giai ñoạn cạn sữa có nhiều yếu tố bất thường tác ñộng
lên tuyến vú. Do sữa không ñược vắt trong khi tuyến vú vẫn tiếp tục tiết sữa

làm cho bầu vú rất căng, bị khó chịu. Những nghiên cứu cho rằng thời kỳ ñầu
cạn sữa và khoảng 2 - 3 tuần trước khi sinh ước tính có 40 - 50% tổng số thùy
vú bị nhiễm trùng mới (Waldner, 2002)
Ruegg và cs.,(2002) cho rằng ở giai ñoạn cạn sữa, viêm vú xảy ra cao
nhất vào những tuần lễ ñầu tiên và trong 15 ngày trước khi sinh. Những
tuần ñầu tiên của thời kỳ cạn sữa bầu vú nhạy cảm với sự nhiễm trùng gấp
nhiều lần so với thời kỳ cho sữa trước ñó và hơn 80% sự nhiễm trùng ở kỳ
cạn sữa tồn tại đến khi sinh.

Trường ðại Học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoc học nông nghiệp

13


Cấu trúc bầu vú
Cấu trúc của bầu vú có liên quan ñến sự xâm nhập của những mầm
bệnh gây viêm vú. Sự mất cân bằng bầu vú là một trong những tác nhân của
nguy cơ gây viêm vú. Một bầu vú ñược ñịnh nghĩa là cân ñối khi tất cả 4 núm
vú ñều nằm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang.
Shearer và cs., (1992) cho biết những vết nứt, tổn thương ở vú thường
bị nhiễm vi khuẩn Staphylococcus aureus và Streptococcus dysgalactiae .
Theo Menzies và cs., (2001) những núm vú có đường kính lớn dễ dẫn đến
viêm vú lâm sàng. Những núm vú quá lớn không vừa với lỗ máy vắt sữa làm
tăng nguy cơ bầm dập khi vắt sữa. Những núm vú hình lăng trụ, phạm vi tác
động của máy vắt sữa lớn hơn và tỉ lệ bị bệnh viêm vú cũng cao hơn núm vú
hình nón. Những núm vú quá dài dễ bị xây xát do va chạm (Saloniemi, 1995).
Những bị có đầu mút núm vú dạng nhọn hay trịn ít bị viêm vú hơn những bị
có dạng lõm vào như cái phễu, vì đầu núm vú lõm vào thường xun có một
giọt sữa ở đầu mút của núm vú sau khi vắt sữa và đó là điều kiện thuận tiện cho
việc vấy nhiễm vi sinh vào vú.

ðường kính của lỗ núm vú hay kênh vú và sức co (tính đàn hồi) của cơ
vịng đầu vú ảnh hưởng ñến tốc ñộ vắt sữa. Khi tốc ñộ vắt sữa tăng lên thì nguy
cơ nhiễm trùng vú cũng tăng (Menzies và cs., 2001).
Sự đóng lại của lỗ núm vú có liên quan mật thiết với bệnh viêm vú, cơ
vịng đầu núm vú bị hở là một nguy cơ gia tăng số lượng tế bào bản thể trong
sữa so với những thùy vú khơng hở cơ vịng đầu núm vú và là nguy cơ dẫn
đến viêm vú lâm sàng trên bị sữa.
Dingwell (2004) nghiên cứu 300 bò sữa ở Canada sau khi cạn sữa đã ghi
nhận 23% lỗ núm vú hình thành nút keratin đóng lại trong tuần đầu tiên của giai
đoạn cạn sữa, 23% số núm vú vẫn cịn mở sau 6 tuần. Ở mức độ tồn đàn, 68%
số núm vú đóng kín lại trong 3 tuần đầu. Tuy nhiên, có 3 - 5% số núm vú khơng
bao giờ đóng kín trong suốt thời gian khơ sữa. Những bị có ít nhất một núm vú
hở thì tỉ lệ nhiễm trùng vú cao gấp 2,5 lần so với những bị khơng có núm vú hở.

Trường ðại Học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoc học nông nghiệp

14


Menzies và cs., 2001cho rằng những thùy vú sau của bầu vú nhạy cảm
với sự nhiễm trùng hơn những thùy vú trước do diện tích da bề mặt quá lớn
nên dễ bị lạnh, chấn thương hoặc bị vấy nhiễm vi khuẩn từ phân và sản dịch.
2.3.3.2 Nguyên nhân vi sinh vật
ðây là nhóm ngun nhân chính yếu gây bệnh viêm vú bò sữa, bao
gồm nhiều tác nhân.
Vi khuẩn
Theo Schalm và cs., 1971, có trên 130 lồi vi khuẩn khác nhau gây viêm vú
bò sữa. Dựa ào nguồn gốc khu trú và tính chất lây lan, chúng được phân chia
thành hai nhóm lớn gồm nhóm mầm bệnh gây viêm vú truyền nhiễm và nhóm
mầm bệnh gây viêm vú mơi trường (Blowey và cs., 1995)

- Nhóm vi khuẩn gây bệnh viêm vú truyền nhiễm
ðây là nhóm mầm bệnh sống kí sinh và nhân lên trong cơ thể vật chủ, ñặc
biệt là trong tuyến vú, xung quanh núm vú và bầu vú bị tổn thương. Chúng
thường gây viêm vú dạng cận lâm sàng, làm tăng số lượng tế bào bản thể trong
sữa, số ít biểu hiện dấu hiệu lâm sàng. Nhóm này phổ biến nhất là
Staphylococcus aureus và Streptococcus agalactiae, ngồi ra cịn có
Mycoplasma spp. và Corynebacterium bovis. Chúng lây lan từ bị này sang bị
khác trong q trình vắt sữa thơng qua máy vắt sữa, tay người vắt sữa, khăn lau
vú hoặc truyền lây do bê con bú,... (Radostits và cs., 2002).
- Nhóm vi khuẩn có nguồn gốc từ mơi trường
Bao gồm những loài Staphylococcus khác, Streptococcus uberis, S.
dysgalactiae, coliforms, Pseudomonas spp,… Những vi khuẩn này sống ở
lơng, da bị và ngồi mơi trường.
Badinand (1999) phân chia mầm bệnh theo mức độ gây bệnh của vi
sinh vật ra làm các nhóm: nhóm gây bệnh chính (nặng) gồm S. aureus, S.
agalactiae, S. dysgalactiae, S. uberis, E. coli, Klebsiella spp. và Mycoplasma
spp.; nhóm hiếm gặp gồm Actinomyces pyogenes, Bacillus cereus, Norcadia,
Candida; nhóm gây bệnh nhẹ gồm Staphylococcus có phản ứng coagulase âm

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoc học nông nghiệp

15


tính (Coagulase-negative Staphylococcus - CNS), các loại Streptococcus khác
(OS), Corynebacterium bovis, và Bacillus.
• Họ vi khuẩn Staphylococcaceae.
Gồm các vi khuẩn G (+), phản ứng catalase (+). ðây là vì khuẩn
thường xuyên phân lập từ bò viêm gian tuyến sữa. Trong ñó
Staphylococcus aureus ñược coi là một trong những nguyên nhân chủ yếu

gây viêm vú bị sữa.
+ ðặc tính ni cấy và sinh hóa:
Khuẩn lạc của Staphylococcus gây bệnh phát triển trên mơi trường
thạch thường có màu trắng sứ hoặc vàng da cam. Màu vàng da cam là do sự
biến màu của chất Carotenoid.
Các khuẩn lạc vàng có hoạt tính sinh hóa và khả năng gây bệnh lớn
trong mơi trường nước thịt sau 24h ni cấy hình thành vẩn mây, có cặn nhầy
ở ñấy.
Staphylococcus aureus gây dung huyết trên thạch máu với vòng dung
huyết kép (double haemolysis) gồm phần dung huyết (α) gây dung giải hồng
cầu thỏ ở 370C. ðây là một loại độc tố có bản chất protein, bền với nhiệt độ.
Là một kháng ngun hồn tồn, gây hình thành kháng thể kết tủa và trung
hòa. Dưới tác dụng của Focmol và nhiệt độ nó biến thành giải độc tố có thể
dùng làm vaccin.
Dung huyết tố (β) gây dung giải hồng cầu người, kém ñộc hơn dung
huyết alpa.
Dung huyết tố gama(γ): gây dung giải hồng cầu người, thỏ và cừu.
- Khuẩn tố diệt bạch cầu (Leucocidine):
Dưới tác dụng của ñộc tố này bạch cầu mất tính di động, mất hạt và
nhân bị phá hủy. Giữ vai trò quan trọng trong cơ chế sinh bệnh của của tụ cầu.
Các ezym
Men đơng huyết tương (Coagulase): là một protein bền với nhiệt, có
tính kháng nguyên yếu. Men này là một yếu tố gây đơng vón huyết tương

Trường ðại Học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoc học nông nghiệp

16



×