Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Bài giảng Giáo án lop 1 tuan 23 Q3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.38 KB, 12 trang )

TUầN 23
Thứ hai, ngày 1 tháng 2 năm 2011
Học vần
Bài 95 : OANH- OACH
I. mục tiêu:
- Hiểu đợc cấu tạo vần oanh- oach, đọc và viết đợc tiếng, từ và câu ứng dụng: Chúng
em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế họach nhỏ
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại
II. đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa cho từ và câu ứng dụng, tranh luyện nói
III. các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ: (tiết 1)
-Đọc: oang, oăng, mở toang, dài ngoẵng, nói
oang
-Viết: khai hoang, áo choàng, liến thoắng
2/ Bài mới:
a/ Vần oanh: doanh trại- doanh- oanh
-GV rút từ từ tranh: doanh trại (GV giải thích
nghĩa)
-Tiếng nào học rồi? Trong tiếng doanh, âm nào học
rồi?
-GV giới thiệu vần oanh: Phân tích đánh vần, đọc
trơn vần (GV hớng dẫn phát âm)
-Phân tích tiếng, từ
-Trò chơi phát âm thành nhạc: oanh- oanh- oanh-
doanh
-Củng cố: Vừa học vần gì? Trong tiếng gì? Từ
gì?
-Cho HS đọc lại bảng lớp, đọc sách giáo khoa
b/ Vần oach: oach- hoạch- thu hoạch


-Cho HS cài vần oanh, rồi thay âm nh bằng âm
ch. GV giới thiệu vần mới: oach, so sánh oanh và
oach: tập phát âm.
-Từ vần oach muốn có tiếng hoạch phải làm
sao?
-Phân tích - đánh vần- đọc trơn
-Có tiếng hoạch, muốn có từ kế hoạch thì làm
sao?
-Phân tích từ: kế hoạch
-Xem tranh, GV giải thích tranh. Củng cố
*Cho HS đọc lại bảng lớp.
-Trò chơi giữa tiết: Hãy lắng nghe (Phiếu oanh-
oach)
c/ Từ ứng dụng:
- Chơi trò chơi ghép từ.
- Luyện đọc:
-Đọc cá nhân- lớp.
-Viết bảng con (theo tổ)
- Tiếng trại, Âm d
-Phân tích (1), đánh vần (6,7), đọc trơn
(1/2 lớp)
-Phân tích: 1HS, đọc cá nhân- nhóm- lớp
-Thảo luận nhóm, hát
-Đọc cá nhân- nhóm- lớp
-Cài bảng. HS: cài thêm âm h và dấu
nặng
-Phân tích (1), đánh vần (6), đọc trơn
(1/2 )
-HS cài bảng, đọc lên.
-Phân tích: 1HS, đọc cá nhân- nhóm- lớp

-Khoanh tròn vào vần có trong phiếu.
-Ghép theo nhóm, dán lên bảng lớp.
-Cá nhân- nhóm- lớp.
Luyện tập: (tiết 2)
1/ Luyện đọc: Đọc bài tiết 1.
- Câu ứng dụng: Thảo luận tranh vẽ
- Gạch chân tiếng có vần oach vừa học.
2/ Luyện viết: Hớng dãn cách viết (chú ý nét
-Cá nhân (1,2), nhóm, lớp
-HS lên gạch chân. Đánh vần- đọc trơn.
-
Viết: oanh, doanh, doanh trại, oach,
Nguyn Th Nhung Trng Tiu hc Tin Phong 2 Nm hc 2011-2011 Trang 11
nối)

3/ Luyện nói: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại
-Tranh vẽ gì? Kể tên từng tranh? Con đã từng đ-
ợc nhìn thấy nhà máy, cửa hàng, doanh trại bao
giờ cha? Thấy ở đâu?
hoạch, kế họach.
+Thảo luận nhóm, nhóm trình bày- nhận
xét, đọc
IV. củng cố, dặn dò :
Trò chơi hái quả, thi đua tìm từ giữa các tổ.
đạo đức
Bài 14: đI bộ đúng quy định ( tiết 1 )
I. mục tiêu:
1/ Giúp HS hiểu đ ợc:
-Đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè, theo tín hiệu giao thông, theo vạch sơn quy định, ở
những đờng giao thông khác thì đi sát lề đờng phía bên tay phải

-Đi bộ đúng quy định là bảo đảm an toàn cho bản thân và ngời khác, không gây vản trở việc
đi lại của mọi ngời.
2/ Học sinh có thái độ:
-Tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhở mọi ngời cùng thực hiện
3/ Học sinh thực hiện việc đi bộ đúng quy định trong cuộc sống hàng ngày
II. đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa
- Tranh vẽ, mô hình đèn xanh- vàng - đỏ
III. các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
Họat động 1: Phân tích tranh (bài tập 1)
-Thảo luận, phân tích tranh ở bài tập 1:
Tranh 1: Hai ngời đi bộ đang đi ở phần đờng nào?
Khi đó, đèn tín hiệu giao thông có màu gì?
Vậy ở thành phố, thị xã, khi đi bộ qua đ ơng thì
theo quy định gì?
Tranh 2: Đờng đi nông thôn ở tranh 2 có gì khác so
với đờng ở thành phố?
Các bạn đi theo phần đờng nào?
-Kết luận: Tranh 1: ở thành phố, cần đi bộ trên vỉa hè,
khi qua đờng thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch
sơn trắng quy định (GV giới thiệu mô hình đèn xanh-
vàng- đỏ)
Tranh 2: ở nông thôn, đi theo lề đờng phía tay phải
Hoạt động 2: Làm bài tập 2
-Quan sát từng tranh ở bài tập 2, cho biết: Những ai đi
bộ đúng quy định, bạn nào sai? Vì sao? Nh thế có an

toàn không?
-GV kết luận theo từng tranh
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
-GV yêu cầu HS tự liên hệ
Hằng ngày, các em thờng đi bộ theo đờng nào? Đi
đâu?
Đờng ở đó nh thế nào? Có đèn tín hiệu giao thông
-Hát
-HS lần lợt trả lời các câu hỏi trên
theo từng tranh
-Từng cặp HS quan sát và thảo luận
-Trình bày kết quả, bổ sung ý kiến
cho từng tranh
-HS tự liên hệ và trình bày.
Nguyn Th Nhung Trng Tiu hc Tin Phong 2 Nm hc 2011-2011 Trang 12
không? Có vạch sơn dành cho ngời đi bộ không? Có
vỉa hè không?
-GV tổng kết: Khen ngợi những HS đã biết đi bộ đúng
quy định và đồng thời nhắc nhở các em về việc đi lại
hằng ngày, chú ý những đoạn đờng nguy hiểm
IV . củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba, ngày 2 tháng 1 năm 2011
Học vần
Bài 96 : OAT- OĂT
I.Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu đợc cấu tạo vần oat- oăt, đọc và viết đợc tiếng, từ và câu ứng dụng: Thoắt một
cái, Sóc bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Phim hoạt hình
II. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh họa cho từ và câu ứng dụng, tranh luyện nói
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ: (tiết 1)
-Đọc: oanh, oach, khoanh tay, kế hoạch,
doanh trại
-Viết: mới toanh, loanh quanh, thu hoạch
2/ Bài mới:
a/ Vần oat: hoạt hình- hoạt- oat
-GV rút từ từ tranh: hoạt hình (GV giải thích
nghĩa)
-Tiếng nào học rồi? Trong tiếng hoạt, âm nào
học rồi?
-GV giới thiệu vần oat: Phân tích đánh vần,
đọc trơn vần (GV hớng dẫn phát âm)
-Phân tích tiếng, từ
-Trò chơi phát âm thành nhạc: oat- oat- oat-
hoạt
-Củng cố: Vừa học vần gì? Trong tiếng gì?
Từ gì?
-Cho HS đọc lại bảng lớp, đọc sách giáo khoa
b/ Vần oăt: oăt- choắt- loắt choắt
-Cho HS cài vần oat, rồi thay âm a bằng âm ă.
GV giới thiệu vần mới: oăt, so sánh oat và
oăt: tập phát âm.
-Từ vần oăt muốn có tiếng choắt phải làm
sao?
-Phân tích - đánh vần- đọc trơn
-Có tiếng choắt, muốn có từ loắt choắt thì
làm sao?

-Phân tích từ: loắt choắt
-Xem tranh, GV giải thích tranh. Củng cố
*Cho HS đọc lại bảng lớp.
-Trò chơi giữa tiết: Hãy lắng nghe (Phiếu oat-
oăt)
c/ Từ ứng dụng:
- Chơi trò chơi ghép từ.
- Luyện đọc:
-Đọc cá nhân- lớp.
-Viết bảng con (theo tổ)
- Tiếng hình, Âm h và dấu nặng
-Phân tích (1), đánh vần (6,7), đọc trơn (1/2
lớp)
-Phân tích: 1HS, đọc cá nhân- nhóm- lớp
-Thảo luận nhóm, hát
-Đọc cá nhân- nhóm- lớp
-Cài bảng. HS: cài thêm âm ch và dấu sắc
-Phân tích (1), đánh vần (6), đọc trơn (1/2 )
-HS cài bảng, đọc lên.
-Phân tích: 1HS, đọc cá nhân- nhóm- lớp
-Khoanh tròn vào vần có trong phiếu.
-Ghép theo nhóm, dán lên bảng lớp.
-Cá nhân- nhóm- lớp.
Nguyn Th Nhung Trng Tiu hc Tin Phong 2 Nm hc 2011-2011 Trang 13
Luyện tập: (tiết 2)
1/ Luyện đọc: Đọc bài tiết 1.
- Câu ứng dụng: Thảo luận tranh vẽ
- Gạch chân tiếng có vần oăt vừa học.
2/ Luyện viết: Hớng dãn cách viết (chú ý
nét nối)

3/ Luyện nói: Phim họat hình
-Tranh vẽ gì? Phim hoạt hình là gì? Con đã
xem phim hoạt hình cha? Hãy kể một số tên
phim hoạt hình mà con biết?
-Cá nhân (1,2), nhóm, lớp
-HS lên gạch chân. Đánh vần- đọc trơn.
-
Viết: oat, hoạt, hoạt hình, oăt, choắt, loắt
choắt.
+Thảo luận nhóm, nhóm trình bày- nhận xét,
đọc
IV. Củng cố, dặn dò:
-Trò chơi hái nấm, thi đua tìm từ giữa các tổ.
-Về nhà nhớ ôn bài
Toán
Bài 86: Vẽ ĐOạN THẳNG Có Độ DàI CHO TRƯớC
I.Mục đích, yêu cầu:
-Giúp HS bớc đầu biết dùng thớc có vạch chia thành từng cm để vẽ đoạn thẳng có độ
dài cho trớc.
-Giải toán có lời văn có số liệu là các số đo độ dài với đơn vị đo cm.
II. Đồ dùng dạy học:
-Sách bài tập toán, thớc có vạch chia cm.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Kiểm tra bài cũ:
*Phiếu bài tập
-Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Có: 5 quyển vở
Có: 5 quyển sách
Có tất cả: quyển vở và quyển sách?

-GV nhận xét
2/Bài mới:
*Hớng dẫn HS thực hiện các thao tácvẽ đoạn
thẳng có độ dài cho trớc:
Ví dụ: Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm
-Đặt thớc lên giấy, tay trái giữ thớc, tay phải cầm
bút. Chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm
trùng với vạch 4
-Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4
theo mép thớc. Nhấc thớc ra, viết chữ A lên điểm
đầu, chữ B lên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta vẽ đ-
ợc đoạn thẳng AB có độ dài là 4 cm
(GV vừa hớng dẫn, vừa thao tác vẽ bằng tay trên
bảng, mỗi bớc đều dừng lại cho HS quan sát)
(Cho HS nhắc lại cách vẽ)
*HS thực hành vào nháp
3/ Thực hành
+Bài 1: Vẽ đọan thẳng có độ dài: 3 cm, 9 cm, 5
cm, 1 cm
-Bài yêu cầu gì?
+Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Đoạn thẳng AB: 5 cm
Đoạn thẳng BC: 4 cm
Cả hai đoạn thẳng: cm?
-Làm phiếu- đọc sửa
-Vài em
-HS vẽ nháp
-Vẽ đọan thẳng
-Tự kiểm tra bài nhau
Nguyn Th Nhung Trng Tiu hc Tin Phong 2 Nm hc 2011-2011 Trang 14

- Bài yêu cầu gì?
+Bài 3: Vẽ đoạn thẳng AO dài 3 cm, rồi vẽ đoạn
thẳng OB dài 5 cm để có đoạn thẳng AB dài 8 cm
- Bài yêu cầu gì?
-Nêu cách giải
-Sửa bài, lớp nhận xét
-Nêu cách vẽ
-Lên sửa bài
IV. Củng cố, dặn dò: -Về nhà ôn bài

Thứ t, ngày 3 tháng 1 năm 2011
Học vần
Bài 97 : ÔN TậP
I.Mục đích, yêu cầu:
-Đọc và viết đợc các vần đã học trong tuần. Đọc đợc từ và câu ứng dụng. Nghe, hiểu và kể lại
theo tranh truyện kể: Chú Gà Trống khôn ngoan
II. Đồ dùng dạy học:
-Sách Tiếng Việt, bộ ghép chữ Tiếng Việt, tranh minh họa cho từ và câu ứng dụng, tranh
luyện nói
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ ổn định lớp: (tiết 1)
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Đọc: oat, oăt, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt,
đọc lu loát
-Viết: phim họat hình, họat bát, nhọn hoắt
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Ôn vần đã học.
b/ Bài mới:
*Tranh: Tranh vẽ gì?

Cho HS phân tích vần và đọc.
*Bảng ôn vần:
-Gỡ bảng ôn dọc và ngang
-GV đọc. (Hoặc: GV chỉ)
-Cho dùng bảng cài để ghép các âm thành vần
-Luyện đọc
+Hát giữa tiết: Hát theo bảng vừa ôn.
*Từ: Trò chơi ghép từ:
-Ghép: khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang.
-Phân tích, luyện đọc.
-GV giải thích nghĩa của từ.
Luyện tập: (tiết 2)
1/ Luyện đọc: Đọc bài tiết 1.
-Câu ứng dụng:
Hoa đào a rét
Lấm tấm ma bay
Hoa mai chỉ say
Nắng pha chút gió
Hoa đào thắm đỏ
Hoa mai dát vàng
+Gạch dới tiếng có vần GV yêu cầu
2/ Luyện viết: ngoan ngoãn, khai hoang, khoa
học (chú ý khoảng cách)
3/ Kể chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan
-Treo tranh, cho HS tự kể
Hát
-Đọc cá nhân- lớp.
-Viết bảng con (theo tổ)
-HS trả lời: cái loa và phiếu bé ngoan
-Phân tích (1), đọc (3)

-HS lên chỉ. (Hoặc: HS đọc): cá nhân-
nhóm, lớp.
-HS cài, đọc lên
-Cá nhân- nhóm, lớp.
-Làm việc theo nhóm, lên bảng dán từ vừa
ghép.
-Phân tích (1), đọc cá nhân- nhóm, lớp.
Cá nhân (1,2), nhóm, lớp
-HS gạch và đọc
-Viết bảng con
-HS thảo luận rồi lên kể (1 tranh), lớp
nhận xét.
Nguyn Th Nhung Trng Tiu hc Tin Phong 2 Nm hc 2011-2011 Trang 15

×