Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Gián án Tài liệu ôn thi THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.88 KB, 8 trang )

Tài liệu ôn thi hóa học 10 GV: Đỗ Đức Mạnh
Dạng 2 : Nhận biết tách biệt tinh chế
I. Một số chú ý và phương pháp giải bài tập
1. Tách biệt và tinh chế
* Nguyên tắc:
 Bước 1: Chọn chất X chỉ tác dụng với A (mà không tác dụng với B) để chuyển A thành AX ở dạng kết tủa,
bay hơi hoặc hoà tan; tách khỏi B (bằng cách lọc hoặc tự tách).
 Bước 2: Điều chế lại chất A từ AX
* Sơ đồ tổng quát:
B
Hỗn hợp A, B

X
PÖ taùch
+
→
XY
AX (
,↓ ↑
, tan)
Y
PÖ taùi taïo
+
→

A
Giai đoạn 1 giai đoạn 2

Lưu ý:
để tách lấy các chất nguyên chất riêng rẽ ra dùng cả hai giai đoạn. Còn để tinh chế lấy một chất
nguyên chất ta chỉ cần thực hiện giai đoạn 1.


NHẬN BIẾT CHẤT VÔ CƠ
1. Nhận biết các chất:
Phương pháp chung:
Dùng các phản ứng đặc trưng của các chất để nhận ra chúng. Cụ thể là những phản
ứng gây ra các hiện tượng mà ta thấy được như kết tủa đặc trưng, màu đặc trưng, khí sinh ra có mùi đặc
trưng (
Thí dụ:
NH
3
mùi khai, H
2
S mùi trứng thối, SO
2
mùi sốc, NO
2
màu nâu, mùi hắc,…)
Sử dụng các bảng sau để làm bài tập nhận biết:
A. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT TRONG DUNG DỊCH
Hoá chất Thuốc thử Hiện tượng PTHH minh hoạ
- Axit (HCl, HNO
3
,
…)
- Bazơ kiềm
(NaOH,…)
Quỳ tím


làm quỳ tím hoá đỏ


làm quỳ tím hoá xanh
Bazơ kiềm (NaOH,
…)
Phenolphtalein
(không màu)

làm dung dịch hoá màu
hồng.
Gốc nitrat (-NO
3
) Cu

Tạo khí không màu, để
ngoài không khí hoá nâu
8HNO
3
+3Cu

3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO

+ 4H
2
O
(không màu)
2NO + O
2



2NO
2
(màu nâu)
Muối sunfat tan
(=SO
4
)
BaCl
2
hoặc
Ba(OH)
2

Tạo kết tủa trắng BaSO
4
Na
2
SO
4
+ BaCl
2


BaSO
4

+ 2NaCl
Muối sunfit (=SO

3
)
- BaCl
2
- Axit

Tạo kết tủa trắng BaSO
3

Tạo khí không màu SO
2
Na
2
SO
3
+ BaCl
2


BaSO
3

+ 2NaCl
Na
2
SO
3
+ HCl

BaCl

2
+ SO
2


+ H
2
O
Muối cacbonat
(=CO
3
)
- BaCl
2
- Axit

Tạo kết tủa trắng BaCO
3

Tạo khí không màu CO
2
Na
2
CO
3
+ BaCl
2


BaCO

3


+ 2NaCl
CaCO
3
+2HCl

CaCl
2
+ CO
2


+ H
2
O
Muối photphat (

PO
4
)
AgNO
3

Tạo kết tủa màu vàng
Na
3
PO
4

+ 3AgNO
3


Ag
3
PO
4


+ 3NaNO
3
(màu vàng)
Muối clorua (-Cl) AgNO
3

Tạo kết tủa trắng AgCl
NaCl + AgNO
3


AgCl

+ NaNO
3
Muối sunfua Axit,
Pb(NO
3
)
2


Tạo khí mùi trứng ung.

Tạo kết tủa đen.
Na
2
S + 2HCl

2NaCl + H
2
S

Na
2
S + Pb(NO
3
)
2


PbS

+ 2NaNO
3
Muối sắt (II) Dung dịch kiềm
(NaOH,…)

Tạo kết tủa trắng xanh
Fe(OH)
2

, sau đó bị hoá nâu
Fe(OH)
3
ngoài không khí.
FeCl
2
+ 2NaOH

Fe(OH)
2

+ 2NaCl
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O

4Fe(OH)
3


Muối sắt (III)

Tạo kết tủa màu nâu đỏ
Fe(OH)
3
FeCl

3
+ 3NaOH

Fe(OH)
3

+ 3NaCl
Muối magie

Tạo kết tủa trắng Mg(OH)
2
MgCl
2
+ 2NaOH

Mg(OH)
2

+ 2NaCl
Muối đồng

Tạo kết tủa xanh lam
Cu(OH)
2
Cu(NO
3
)
2
+2NaOH


Cu(OH)
2

+ 2NaNO
3
1
Tài liệu ôn thi hóa học 10 GV: Đỗ Đức Mạnh
Muối nhôm

Tạo kết tủa trắng Al(OH)
3
,
tan trong NaOH dư
AlCl
3
+ 3NaOH

Al(OH)
3

+ 3NaCl
Al(OH)
3
+ NaOH (dư)

NaAlO
2
+ 2H
2
O

B. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT KHÍ
Khí SO
2
- Ca(OH)
2
- Dung dịch
nước brom

Làm đục nước vôi trong.

Mất màu vàng nâu của dd
nước brom
SO
2
+ Ca(OH)
2


CaSO
3

+ H
2
O
SO
2
+ 2H
2
O + Br
2



H
2
SO
4
+ 2HBr
Khí CO
2
Ca(OH)
2

Làm đục nước vôi trong
CO
2
+ Ca(OH)
2


CaCO
3

+ H
2
O
Khí N
2
Que diêm đỏ

Que diêm tắt

Khí NH
3
Quỳ tím ẩm

Quỳ tím ẩm hoá xanh
Khí CO CuO (đen)

Chuyển CuO (đen) thành
đỏ.
CO + CuO
o
t
→
Cu + CO
2


(đen) (đỏ)
Khí HCl
- Quỳ tím ẩm
ướt
- AgNO
3

Quỳ tím ẩm ướt hoá đỏ

Tạo kết tủa trắng
HCl + AgNO
3



AgCl

+ HNO
3
Khí H
2
S Pb(NO
3
)
2

Tạo kết tủa đen
H
2
S + Pb(NO
3
)
2


PbS

+ 2HNO
3
Khí Cl
2
Giấy tẩm hồ
tinh bột


Làm xanh giấy tẩm hồ
tinh bột
Axit HNO
3
Bột Cu

Có khí màu nâu xuất hiện
4HNO
3
+ Cu

Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2

+ 2H
2
O
II. Một số bài tập vận dụng
1. Tách biệt tinh chế
Bài tập 1: Nêu phương pháp tách hỗn hợp khí Cl
2
, H
2
, CO
2
thành các chất nguyên chất.

Bài tập 2: Khí CO
2
có lẫn khí SO
2
, làm thế nào để thu được khí CO
2
tinh khiết.
Bài tập 3: Nêu phương pháp tách hồn hợp gồm CaCO
3
, CaSO
4
thành các chất nguyên chất.
Bài tập 4: Bạc kim loại có lẫn Fe và Zn làm thế nào để thu được Ag tinh khiết.
Bài tập 5: Tách riêng dung dịch từng chất sau ra khỏi hỗn hợp dung dịch AlCl
3
, FeCl
3
, BaCl
2
.
Bài tập 6: Nêu phương pháp tách hỗn hợp đá vôi, vôi sống, silic đioxit và sắt (II) clorua thành từng chất
nguyên chất.
Bài tập 7: Trình bày phương pháp hoá học để lấy từng oxit từ hỗn hợp : SiO
2
, Al
2
O
3
, Fe
2

O
3
và CuO.
Bài tập 8: Trình bày phương pháp hoá học để lấy từng kim loại Cu và Fe từ hỗn hợp các oxit SiO
2
, Al
2
O
3
,
CuO và FeO.
Bài tập 9: Bằng phương pháp hoá học hãy tách từng kim loại Al, Fe, Cu ra khỏi hỗn hợp 3 kim loại.
2. Nhận biết
Vấn đề 1:
Nhận biết bằng thuốc thử tự chọn.
Nhận biết bằng thuốc thử tự chọn.
Bài tập 1: Trình bày phương pháp phân biệt bốn dung dịch sau: HCl, NaOH, H
2
SO
4
, Na
2
SO
4
Bài tập 2: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau đây: KOH; HCl; HNO
3
; H
2
SO
4

. Trình
bày phương pháp hoá học để nhận biết các dung dịch đó và viết PTHH.
Bài tập 3: Hãy tìm cách phân biệt:
a) Dung dịch NaCl, NaOH, HCl, H
2
SO
4
.
b) Dung dịch NaNO
3
, AlCl
3
, Al(NO
3
)
3
.
Bài tập 4: Có 4 chất rắn: KNO
3
, NaNO
3
, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng.
Bài tập 5: Có 3 lọ đựng ba hỗn hợp dạng bột: (Al + Al
2
O
3
), (Fe + Fe
2
O
3

), (FeO + Fe
2
O
3
). Dùng phương pháp
hoá học để nhận biết chúng. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Vấn đề 2:
Nhận biết chỉ bằng thuốc thử qui định:
Nhận biết chỉ bằng thuốc thử qui định:
Bài tập 1: Nhận biết bốn dung dịch: NaNO
3
, NaOH, AgNO
3
, HCl chỉ bằng một kim loại.
Bài tập 2: Chỉ dùng bột sắt để làm thuốc thử, hãy phân biệt 5 dung dịch chứa trong các lọ riêng biệt: H
2
SO
4
,
Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, MgSO
4
, BaCl

2
Bài tập 3: Có 4 lọ mất nhãn chứa bốn dung dịch: HCl, Na
2
SO
4
, NaCl, Ba(OH)
2
. Chỉ được dùng quỳ tím và
chính các chất này để xác định các dung dịch trên.
Bài tập 4: Chỉ dung một hoá chất duy nhất, hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau: H
2
SO
4
,
Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, MgSO
4
bằng phương pháp hoá học.
Bài tập 5: Có 4 lọ chứa các dung dịch H
2
SO
4
, HCl, Ba(NO

3
)
2
và NaCl bị mất nhãn. Chỉ được dùng quỳ tím, hãy
nhận biết các chất đó bàng phương pháp hoá học.
Bài tập 6: Có ba lọ dung dịch muối mất nhãn: BaCl
2
, Na
2
SO
3
, K
2
SO
4
. Chỉ dùng dung dịch HCl, hãy trình bày
cách nhận biết ba lọ trên.
Vấn đề 3:
Nhận biết không có thuốc thử khác
Nhận biết không có thuốc thử khác
2
Tài liệu ôn thi hóa học 10 GV: Đỗ Đức Mạnh
Bài tập 1: Cho bốn dung dịch: Ba(OH)
2
, H
2
SO
4
, HCl, Na
2

CO
3
. Không dùng thuốc thử ben ngoài, hãy nhậnbiết
mỗi dung dịch.
Bài tập 2: Cho các dung dịch sau: HCl, BaCl
2
, Na
2
CO
3
, Na
2
SO
4
chứa trong các lọ riêng biệt. Không dùng thêm
hoá chất nào khác, hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết các PTPƯ xảy ra.
Một số bài tập vận dụng khác
Nhận biết chỉ bằng thuốc thử qui định:
Câu 1: Nhận biết các dung dịch trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng dung dịch HCl:
a) 4 dung dịch: MgSO
4
, NaOH, BaCl
2
, NaCl.
b) 4 chất rắn: NaCl, Na
2
CO
3
, BaCO
3

, BaSO
4
.
Câu 2: Nhận biết bằng 1 hoá chất tự chọn:
a) 4 dung dịch: MgCl
2
, FeCl
2
, FeCl
3
, AlCl
3
.
b) 4 dung dịch: H
2
SO
4
, Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, MgSO
4
.
c) 4 axit: HCl, HNO
3

, H
2
SO
4
, H
3
PO
4
.
Câu 3: Chỉ được dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra các dung
dịch bị mất nhãn: NaHSO
4
, Na
2
CO
3
, Na
2
SO
3
, BaCl
2
, Na
2
S.
Câu 4: Cho các hoá chất: Na, MgCl
2
, FeCl
2
, FeCl

3
, AlCl
3
. Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết chúng.
@. Nhận biết không có thuốc thử khác:
Câu 1: Có 4 ống nghiệm được đánh số (1), (2), (3), (4), mỗi ống chứa một trong 4 dung dịch sau: Na
2
CO
3
,
MgCl
2
, HCl, KHCO
3
. Biết rằng:
- Khi đổ ống số (1) vào ống số (3) thì thấy kết tủa.
- Khi đổ ống số (3) vào ống số (4) thì thấy có khí bay lên.
Hỏi dung dịch nào được chứa trong từng ống nghiệm.
Câu 2: Trong 5 dung dịch ký hiệu A, B, C, D, E chứa Na
2
CO
3
, HCl, BaCl
2
, H
2
SO
4
, NaCl. Biết:
- Đổ A vào B


có kết tủa.
- Đổ A vào C

có khí bay ra.
- Đổ B vào D

có kết tủa.
Xác định các chất có các kí hiệu trên và giải thích.
Câu 3: Hãy phân biệt các chất trong mỗi cặp dung dịch sau đây mà không dùng thuốc thử khác:
a) NaCl, H
2
SO
4
, CuSO
4
, BaCl
2
, NaOH.
b) NaOH, FeCl
2
, HCl, NaCl.
Câu 4: Có 6 dung dịch được đánh số ngẫu nhiên từ 1 đến 6. mỗi dung dịch chứa một chất gồm: BaCl
2
, H
2
SO
4
,
NaOH, MgCl

2
, Na
2
CO
3
. lần lượt thực hiện các thí nghiệm và thu được kết quả như sau:
Thí nghiệm 1: Dung dịch 2 cho kết tủa với các dung dịch 3 và 4.
Thí nghiệm 2: Dung dịch 6 cho kết tủa với các dung dịch 1 và 4.
Thí nghiệm 3: Dung dịch 4 cho khí bay lên khi tác dụng với các dung dịch 3 và 5.
Hãy xác định số của các dung dịch.
Câu 5: Không được dùng thêm hoá chất nào khác , hãy nhận biết các chất đựng trong các lọ mất nhãn sau:
KOH, HCl, FeCl
3
, Pb(NO
3
)
2
, Al(NO
3
)
3
, NH
4
Cl.
Câu 6: Không được dùng thêm hoá chất nào khác , hãy nhận biết 5 lọ mất nhãn sau: NaHSO
4
, Mg(HCO
3
)
2

,
Ca(HCO
3
)
2
, Na
2
CO
3
, KHCO
3
.
Tài liệu bổ xung Chuyên đề 1+ 2
Câu 1 (
Chuyên Phan bội châu).
Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe
3
O
4
, Al
2
O
3
nung
nóng (
các chất có số mol bằng nhau
). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H
2
O
(

lấy dư
) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO
3
(
số mol AgNO
3
bằng hai lần
3
Tài liệu ôn thi hóa học 10 GV: Đỗ Đức Mạnh
tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu
) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung
dịch T được dung dịch G và kết tủa H.
1. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H.
2.Viết các phương tŕnh hóa học xảy ra.
Câu 2 (
Chuyên Phan bội châu).
Nêu hiện tượng, viết các phương tŕnh hóa học xảy ra trong các thí nghiệm
sau:
1. Cho Na vào dung dịch CuSO
4
.
2. Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl
3
.
3. Cho bột Cu vào dung dịch FeCl
3
.
4. Cho rất từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch K
2
CO

3
và khuấy đều.
Câu 3: Hoàn thành các phương tŕnh hóa học sau:
a. SO
2
+ Mg
0
t
→

b. Br
2
+ K
2
CO
3

→

c. KNO
3
+ C + S (
Thuốc nổ đen
)
→

2. Sục khí A vào dung dịch muối Na
2
SO
3

, thu được dung dịch chứa một muối B duy nhất. Cho B tác
dụng với dung dịch axit D, lại tạo ra khí A. Khi cho khí A tác dụng với dung dịch brom cũng tạo ra axit D. T́m
A, B, D và viết các phương tŕnh hóa học của các phản ứng đă xảy ra.
Câu 4 : 1. T́m 4 chất rắn thích hợp để khi mỗi chất tác dụng trực tiếp với dung dịch HCl sinh ra khí Cl
2
. Viết
các phương tŕnh hóa học, ghi rơ điều kiện của các phản ứng đó (
nếu có
).
2. Cho hỗn hợp bột gồm: CuCl
2
, AlCl
3
. Tŕnh bày phương pháp hóa học, viết các phương tŕnh phản ứng
để điều chế kim loại Al, Cu riêng biệt.
Câu 5: (Chuyên Lê Hồng Phong) 1.Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al
2
O
3
và KOH vào lần lượt các dung
dịch: NaHSO
4
, CuSO
4
. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hoá học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi
hỗn hợp trên.
3. Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl
2
, CuCl

2
, AlCl
3
. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà
không dùng thêm hoá chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 6.

1. Cho bốn chất: NaCl, H
2
O, MnO
2
, H
2
SO
4
và những thiết bị cần thiết. Hãy nêu hai phương pháp điều
chế Cl
2
và viết các phương trình hóa học.
2. Từ quặng apatit (thành phần chính là Ca
3
(PO
4
)
2
)

và H
2
SO

4
đặc,

hãy viết phương trình hoá học của các phản
ứng điều chế supephotphat đơn và supephotphat kép.
3. Hãy nêu phương pháp loại bỏ khí có lẫn trong khí khác và viết các phương trình hóa học minh họa:
a. CO có lẫn trong CO
2
. b. SO
2
có lẫn trong C
2
H
4
.
c. SO
3
có lẫn trong SO
2
. d. SO
2
có lẫn trong CO
2
.
Câu 7.
(Chuyên Thái Bình 2008 - 2009)

a) Chỉ dùng quỳ tím bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt:
Dung dịch NaCl, dung dịch HCl, nước clo, dung dịch KI, nước Gia-ven.
b) Trình bày phương pháp hóa học tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp rắn gồm: NaCl, CaCl

2
, CaO. (Khối lượng
các chất ban đầu không thay đổi; các hóa chất sử dụng để tách phải dùng dư).
Câu 8 Cho hỗn hợp X gồm Fe
2
O
3
, Al
2
O
3
, Al, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, khí Z và
chất rắn A. Hoà tan A trong dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng, dư thu được khí B. Sục từ từ khí B vào dung dịch
nước vôi trong thu được kết tủa C và dung dịch D. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch D lại thấy xuất hiện
kết tủa C. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y cho đến dư thu được kết tủa G.
Hãy viết các phương trình hoá học xảy ra trong thí nghiệm trên.
Câu 9 Cho bốn dung dịch không màu chưa dán nhãn chứa các chất sau : Na
2
SO
4
, H
2
SO
4
, NaOH,
Phenolphtalein. Không dùng thêm hoá chất và không tác động bằng nhiệt, các điều kiện thí nghiệm khác có

đủ, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch trên, viết các phương trình hoá học xảy ra.
Chuyên đề 3: Phương pháp giải bài tập hóa vô cơ
4
Tài liệu ôn thi hóa học 10 GV: Đỗ Đức Mạnh
1. Phương pháp đại số
a. Nguyên tắc của phương pháp: Dựa vào các phương trình phản ứng hóa học đê tính khối lượng của các
chất tham gia và tạo thành trong các phản ứng hóa học
* Các bước giải bài toán
- Viết phương trình phản ứng
- Đặt ẩn số cho các đại lượng cần tính
- Dựa vào phương trình phản ứng và dữ kiện bài toán lập phương trình đại số liên hệ giữa các ẩn
- Giải phương trình và kết luận bài toán
b. Một số bài toán vận dụng
Bài 1: Hoà tan trong nước 0,325g một hỗn hợp gồm 2 muối Natriclorua và Kaliclorua. Thêm vào dung dịch
này một dung dịch bạc Nitrat lấy dư - Kết tủa bạc clorua thu được có khối lượng là 0,717g. Tính thành phần
phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp.
Bài 2) Hoà tan hỗn hợp Ag và Al bằng H
2
SO
4
loãng thì thấy 6,72 lít khí sinh ra ( đktc) và một phần rắn không
tan. Hoà tan rắn không tan bằng dd H
2
SO
4
đặc nóng ( dư ) thì thấy có 1,12 lít khí SO
2
( đktc).
a/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b/ Tính tỉ khối của hỗn hợp khí ( gồm 2 khí sinh ra ở trên ) đối với khí oxi.

Bài 3) Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Ag trong dung dịch HNO
3
dư thì sinh ra khí NO
2
duy nhất. Để hấp thụ hoàn toàn khí sinh ra phải dùng đúng 40ml dung dịch NaOH 1M.
Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 4) Hoà tan 34,2 gam hỗn hợp gồm Al
2
O
3
và Fe
2
O
3
vào trong 1 lít dung dịch HCl 2M, sau phản ứng còn dư
25% axit. Cho dung dịch tạo thành tác dụng với ddNaOH 1M sao cho vừa đủ đạt kết tủa bé nhất.
a/ Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp
b/ Tính thể tích của dung dịch NaOH 1M đã dùng.
Bài 5) Khử 13,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe
2
O
3
bằng khí CO dư thì thu được một rắn B. Để hoà tan hoàn
toàn rắn B phải dùng đúng 400ml dung dịch HCl 1M. Lượng muối sinh ra cho tác dụng với dd NaOH dư thì
thu được m ( gam) kết tủa. Tính % khối lượng mỗi chất trong A và định m.
Bài 6) Đốt cháy 10 gam hỗn hợp 3 khí CO, CO
2
, SO
2
thì thu được hỗn hợp khí A. Hấp thụ khí A trong dung

dịch NaOH 2M dư thì thu được 24,8 gam muối. Để tác dụng hết lượng muối này thì dùng đúng 400ml ddHCl
0,5M. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp và thể tích dd NaOH 2M đa phản ứng.
Bài 7) Hoà tan 4,64 gam hỗn hợp Cu - Mg - Fe trong dung dịch H
2
SO
4
loãng dư thì thấy sinh ra 2,24 lít khí
( đktc) và 0,64 gam rắn không tan.
a/ Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
b/ Tính khối lượng ddH
2
SO
4
24,5% tối thiểu phải dùng.
Bài 8/ Hoà tan hoàn toàn 19,46 gam hỗn hợp Mg-Al-Zn ( khối lượng Al và Mg bằng nhau) vào trong dung
dịch HCl 2M thì thu được 16,352 lít khí ( đktc).
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b/ Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng; biết axit còn dư 10% so với lý thuyết
c/ Để trung hoà hết lượng axit còn dư thì phải dùng bao nhiêu gam dd hỗn hợp 2 kiềm chứa KOH 28% và
Ca(OH) 14,8%.
Bài 9) Chia 50 gam dung dịch chứa 2 muối MgCl
2
và CuCl
2
làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng AgNO
3
dư thì thu được 14,35 gam kết tủa
- Phần 2: Tác dụng với NaOH dư , lọc lấy kết tủa đem nung thì thu được 3,2 gam hỗn hợp 2 chất rắn. Khử
hoàn toàn hỗn hợp này bằng H

2
thì thu được hỗn hợp rắn Y.
a/ Xác định nồng độ % của mỗi chất trong dung dịch ban đầu
b/ Xác định % khối lượng của mỗi chất trong rắn Y
Bài 10)* Một hỗn hợp gồm CH
4
, H
2
, CO
TN
1
: Đốt cháy 8,96 lít hỗn hợp thì cần đúng 7,84 lít khí O
2
TN
2
: Dẫn 11,8 gam hỗn hợp qua ống đựng CuO đang nung nóng thì có 48 gam CuO đã phản ứng.
Tính % thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp
Bài 11)* Chia hỗn hợp X gồm :Na, Al, Mg làm 3 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng với nước sinh ra 8,96 lít khí
- Phần 2: Tác dụng NaOH dư thì thấy sinh ra 15,68 lít khí
- Phần 3 : Tác dụng với ddHCl, phản ứng xong thu được 26,88 lít khí
Các thể tích khí đo ở đktc
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b/ Xác định % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X
Bài 12* Có 15 gam hỗn hợp Al và Mg chia đôi. Cho 1 mửa hỗn hợp vào 600ml dung dịch HCl xM thu được
khí A và dung dịch B, cô cạn B thu được 27,9 gam muối khan. Cho nửa còn lại tác dụng với 800ml dung dịch
HCl xM và làm tương tự thu được 32,35 gam muối khan. Xác định % khối lượng mỗi kim loại và trị số x ? Tính
thể tích H
2
thoát ra ở TN

2
( đktc).
Bài 13) Hoà tan 14,4 gam Mg vào 400cm
3
dung dịch HCl thì thu được V
1
lít khí H
2
và còn lại một phần chất
rắn không tan. Lọc lấy phần không tan cho thêm 20 gam Fe rồi hoà tan trong 500cm
3
dung dịch HCl như trên,
thấy thoát ra V
2
lít khí H
2
và còn lại 3,2 gam rắn không tan. Tính V
1
, V
2
. Biết các khí đo ở đktc
VD 14) Hoà tan hỗn hợp CaO và CaCO
3
bằng H
2
SO
4
loãng được dung dịch A và khí B. Cô cạn dung dịch A thu
được 3,44 gam thạch cao CaSO
4

.2H
2
O. Hấp thụ hết B bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,16 M, sau đó thêm BaCl
2
dư thấy tạo ra 1,182 gam kết tủa. Tìm số gam mỗi chất ban đầu.
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×