Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Chuyên đề xác định Động năng trong phản ứng hạt nhân môn Vật Lý lớp 12 năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.28 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHUYÊN ĐỀ XÁC ĐỊNH </b>


<b>ĐỘNG NĂNG NGUYÊN TỬ </b>


<b>TRONG PHẢN ỨNG HẠT NHÂN </b>


<b>1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI </b>


Xét một hạt nhân khối lượng m, chuyển động với vận tốc v thì động năng và động lượng của
hạt tương ứng là:


2


2


1
2


2


<i>K</i> <i>mv</i>
<i>P</i>
<i>K</i>


<i>m</i>


=
=




Xét một phản ứng hạt nhân:


1 2 3 4



1 1 2 2 3 3 4 4


<i>A</i> <i>A</i> <i>A</i> <i>A</i>


<i>Z</i> <i>X</i> + <i>Z</i> <i>X</i> →<i>Z</i> <i>X</i> + <i>Z</i> <i>X</i>


Để tìm động năng của mỗi hạt, phương pháp chung như sau:


- Bước 1: Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối, viết phương trình phản ứng.
- Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn động lượng với trình tự:


+ Viết biểu thức vecto bảo toàn động lượng


+ Căn cứ vào các thông số về phương chiều chuyển động của mỗi hạt đầu bài cho, biểu diễn
các vecto động lượng lên sơ đồ hình vẽ.


+ Từ hình vẽ, suy ra mối liên hệ hình học giữ các đại lượng, kết hợp hệ thức động năng để rút
ra phương trình liên hệ giữa các động lượng hoặc động năng (1).


- Bước 3: Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần, ta được phương trình: K1 + K2 +


(m1 + m2).c2 = K3 + K4 + (m3 + m4).c2(2).


- Bước 4: Kết hợp giải hệ (1),(2) thiết lập ở trên ta được nghiệm của bài toán.


Chú ý: Với những bài chỉ có một ẩn số, ta có thể chỉ cần sử dụng một trong 2 bước trên là đủ
để giải được bài toán.


<b>2. VÍ DỤ MINH HỌA </b>



<b>Ví dụ 1</b>: Mợt nơtơron có đợng năng Kn = 1,1 MeV bắn vào hạt nhân Liti đứng yên gây ra phản


ứng: 1 6 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Biết hạt nhân He bay ra vng góc với hạt nhân X. Tìm động năng của hạt nhân X và hạt He,
góc hợp bởi hạt X và nơtơron.


<b>Giải </b>


Bước 1: Phương trình phản ứng:


1 6 4


0<i>n</i>+3<i>Li</i>→ +<i>X</i> 2<i>He</i>


Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:


0


<i>n</i> <i>Li</i> <i>He</i> <i>X</i>


<i>n</i> <i>He</i> <i>X</i>


<i>p</i> <i>p</i> <i>p</i> <i>p</i>


<i>p</i> <i>p</i> <i>p</i>


+ = +



 + = +


Biểu diễn các vecto động lượng như hình vẽ, ta được:


2 2 2


2 2 2 (1)


<i>n</i> <i>He</i> <i>X</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>He</i> <i>He</i> <i>X</i> <i>X</i>


<i>p</i> <i>p</i> <i>p</i>


<i>m K</i> <i>m K</i> <i>m K</i>


= +


 = +


Bước 3: Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng:


2 2


( ) ( )


1,1 0 (1, 00866 6, 00808)931,5
(4, 0016 3, 01600).931,5(2)
<i>n</i> <i>Li</i> <i>n</i> <i>Li</i> <i>He</i> <i>X</i> <i>He</i> <i>X</i>



<i>He</i> <i>X</i>


<i>K</i> <i>K</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>c</i> <i>K</i> <i>K</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>c</i>


<i>K</i> <i>K</i>


+ + + = + + +


 + + +


= + + +


Bước 4: Từ (1),(2) ta có hệ phương trình:


4 3 1,1 0, 2


3 0, 3 0,1


<i>He</i> <i>X</i> <i>He</i>


<i>He</i> <i>X</i> <i>X</i>


<i>K</i> <i>K</i> <i>K</i>


<i>MeV</i>
<i>K</i> <i>K</i> <i>K</i>


+ = =


 





 <sub>+</sub> <sub>=</sub>  <sub>=</sub>





Tính góc hợp bởi Px, Pn:


Ta có:


. 4, 0016 .0, 2


tan 28, 4


. 3, 01600 .0,1


<i>o</i>
<i>He</i> <i>He</i> <i>He</i>


<i>X</i> <i>X</i> <i>X</i>


<i>P</i> <i>m K</i> <i>u</i>
<i>P</i> <i>m K</i> <i>u</i>


= = = =


<b>Ví dụ 2</b>: Hạt nhân 226



88<i>Ra</i> đứng yên phân rã thành hạt α và hạt nhân X (không kèm theo tia γ).
Biết năng lượng mà phản ứng tỏa ra là 3,6 MeV và khối lượng của các hạt gần bằng số khối
của chúng tính ra đơn vị u. Tính động năng của hạt α và hạt nhân X.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Bước 1: Phương trình phản ứng:


226 4 222


88<i>Ra</i>→2+ 89<i>Rn</i>


Bước 2: Theo định luật bảo toàn động lượng:


0


2 2 (1)


<i>X</i>


<i>X</i> <i>X</i>
<i>X</i>


<i>X</i>


<i>p</i> <i>p</i>


<i>m K</i> <i>m K</i>
<i>m</i>


<i>K</i> <i>K</i>
<i>m</i>





 




+ =


 =


 =


Bước 3: Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng:
KRn + mRnc2 = K α + KX + (mHe + mX)c2


Năng lượng tỏa ra trong phản ứng là:


<i>X</i>
<i>X</i>


<i>X</i>


<i>m</i> <i>m</i>
<i>E</i> <i>K</i> <i>K</i> <i>K</i>


<i>m</i>





 


+


 = + =


Bước 4:


222.3, 6


3, 536
4 222


0, 064
<i>X</i>


<i>X</i>
<i>X</i>


<i>X</i>


<i>m</i> <i>E</i>


<i>K</i> <i>MeV</i>


<i>m</i> <i>m</i>
<i>m</i>


<i>K</i> <i>K</i> <i>MeV</i>


<i>m</i>










= = =


+ +


 = =


<b>3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM </b>


<b>Câu 1</b>: Hạt α bắn vào hạt nhân Al đứng yên gây ra phản ứng :


27 30


13<i>Al</i> 15<i>P n</i>


+ → +


Phản ứng này thu năng lượng Q = 2,7 MeV. Biết hai hạt sinh ra có cùng vận tớc, tính đợng
năng của hạt α . (coi khối lượng hạt nhân bằng số khối của chúng).


A. 1,3 MeV


B. 13 MeV
C. 3,1 MeV
D. 31 MeV


<b>Câu 2</b>: Dùng hạt α bắn phá hạt nhân nitơ đang đứng yên thì thu được một hạt prôtôn và hạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4 14 17 1
2+ 7<i>N</i>→ 8<i>O</i>+1<i>p</i>


Biết khối lượng các hạt trong phản ứng là: mα = 4,0015 u; mN = 13,9992 u; mO = 16,9947 u;


mp = 1,0073 u. Nếu bỏ qua động năng của các hạt sinh ra thì động năng tối thiểu của hạt α là


A. 1,503 MeV.
B. 29,069 MeV.
C. 1,211 MeV.
D. 3,007 Mev.


<b>Câu 3</b>: Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân 9


4<i>Be</i> đang đứng yên. Phản
ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của
prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính
theo đơn vị khới lượng ngun tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng
này bằng


A. 3,125 MeV.
B. 4,225 MeV.
C. 1,145 MeV.
D. 2,125 MeV.



<b>Câu 4</b>: Hạt nhân 234


92<i>U</i> là chất phóng xạ α. Biết năng lượng tỏa ra trong mợt phản ứng phóng xạ
khi hạt nhân 234


92<i>U</i> đứng yên là 14,15 MeV. Coi khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số
khối. Tính động năng của hạt α.


A. 13,7 MeV.
B. 12,9 MeV.
C. 13,9 MeV.
D. 12,7 MeV.


<b>Câu 5</b>: Hạt nhân 238


92<i>U</i> đứng yên phân rã α thành hạt nhân
234


90<i>Th</i>. Coi khới lượng hạt nhân tính
theo đơn vị u bằng số khối. Hỏi động năng của hạt α bằng bao nhiêu % của năng lượng phân
rã?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi </b>
<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.


<b>I. </b> <b>Luyện Thi Online</b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
<i>Tấn. </i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Tốn Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia. </i>


<b>III. </b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.



- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i>V</i>

<i>ữ</i>

<i>ng vàng n</i>

<i>ề</i>

<i>n t</i>

<i>ảng, Khai sáng tương lai</i>



<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>


<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </i>


</div>

<!--links-->

×