Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Đánh giá hiệu quả của chế phẩm bio tmt trong xử lý ô nhiễm môi trường cho chăn nuôi bò sữa trong khu dân cư tại xã vĩnh thịnh huyện vĩnh tường tỉnh vĩnh phúc năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 71 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HÀ MẠNH QUYỀN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CHẾ PHẨM BIO - TMT
TRONG XỬ LÝ Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG CHO CHĂN NI
BỊ SỮA TRONG KHU DÂN CƯ TẠI XÃ VĨNH THỊNH,
HUYỆN VĨNH TƯỜNG, TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2014

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chun ngành
Khoa
Khố

:
:
:
:

Chính quy
Khoa học mơi trƣờng
Mơi trƣờng
2011 - 2015

THÁI NGUYÊN, 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM



HÀ MẠNH QUYỀN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CHẾ PHẨM BIO - TMT
TRONG XỬ LÝ Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG CHO CHĂN NI
BỊ SỮA TRONG KHU DÂN CƯ TẠI XÃ VĨNH THỊNH,
HUYỆN VĨNH TƯỜNG, TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chun ngành
Lớp
Khoa
Khố
Giảng viên HD

:
:
:
:
:
:

Chính quy
Khoa học mơi trƣờng
K43 - KHMT N01
Môi trƣờng
2011 - 2015
ThS. Nguyễn Thị Lan Anh


THÁI NGUYÊN, 2015


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng của mỗi
sinh viên, đó là thời gian để sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm củng cố và vận dụng
những kiến thức mà mình đã học được trong nhà trường.
Được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Mơi
trường, em đã về thực tập tại phịng thí nghiệm nhiệm khoa Môi trường.
Lời đầu, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Ban giám hiệu trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
Ban chủ nhiệm khoa và tập thể thầy, cơ giáo trong khoa Mơi trường đã tận
tình giúp đỡ và dìu dắt em trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của UBND xã Vĩnh Thịnh - huyện
Vĩnh Tường - tỉnh Vĩnh Phúc, các cán bộ và bà con trong xã đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi để tơi hồn thành tốt nội dung đề tài này.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, chỉ đạo tận tình của cơ giáo
hướng dẫn Th.S. Hồng Thị Lan Anh đã giúp đỡ em trong suốt q trình thực hiện
và hồn thành khoá luận tốt nghiệp.
Cuối cùng, em xin được gửi đến gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ và tạo
niềm tin cho em trong quá trình học tập, nghiên cứu cũng như trong thời gian thực
hiện đề tài những lời cảm ơn chân thành nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 05 năm 2015
Sinh viên

Hà Mạnh Quyền



ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1:

Một số vi sinh vật gây bệnh trong phân ................................................ 10

Bảng 2.2:

Đặc điểm các khí sinh ra từ quá trình phân hủy phân heo (Ohio
State University, U.S.A) ....................................................................... 11

Bảng 4.1:

Cơ cấu đàn bị sữa ni tại Vĩnh Thịnh từ năm 2010 - 2013 ................ 33

Bảng 4.2:

Cơ cấu chăn ni bị sữa tại các thơn của xã Vĩnh Thịnh (tháng
06/2014) ................................................................................................ 35

Bảng 4.3:

Số lượng bò sữa của các hộ chăn nuôi .................................................. 36

Bảng 4.4:


Nơi tiếp nhận chất thải chăn ni bị chưa qua xử lý............................ 38

Bảng 4.5:

Danh sách hộ gia đình sử dụng chế phẩm Bio - TMT đê xử lý ô
nhiễm môi trường do chăn nuôi bị sữa quy mơ hộ gia đình trong
khu dân cư tại xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Tường, Tỉnh Vĩnh Phúc ........ 41

Bảng 4.6:

Đánh giá về mơi trường khơng khí xung quanh chuồng ni .............. 42

Bảng 4.7:

Kết quả phân tích một số chỉ tiêu vật lý, hóa học của nước thải
chăn ni bị sữa khi khơng sử dụng và sau khi có sử dụng chế
phẩm Bio-TMT ..................................................................................... 44

Bảng 4.8:

Số lượng vi khuẩn E.Coli và Coliform có mặt trong nước thải chăn ni
bị sữa khi khơng sử dụng và sau khi có sử dụng chế phẩm Bio - TMT ........ 45

Bảng 4.9: Kết quả phân tích một số chỉ tiêu dinh dưỡng trong phân bò sữa
trước và sau khi xử lý bằng chế phẩm Bio - TMT ................................ 47
Bảng 4.10: Số lượng vi khuẩn E.Coli và Coliform có mặt trong phân bị sữa
trước và sau khi xử lý bằng chế phẩm Bio - TMT ................................ 48
Bảng 4.11: Ý kiến của người dân tham quan mơ hình về việc muốn tiếp cận
sử dụng chế phẩm trong thời gian tới ................................................... 50



iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1:

Biểu đồ thể hiện cơ cấu đàn bị sữa ni tại Vĩnh Thịnh từ năm
2010 - 2013 ........................................................................................ 34

Hình 4.2:

Biểu đồ thể hiện số lượng bị sữa của các hộ chăn ni .................... 36

Hình 4.3:

Biểu đồ thể hiện tỉ lệ nguồn tiếp nhận chất thải chưa qua xử lý ........ 38

Hình 4.4:

Biểu đồ thể hiện đánh giá về mơi trường khơng khí xung quanh
chuồng ni........................................................................................ 43

Hình 4.5:

Biểu đồ thể hiện kết quả phân tích một số chỉ tiêu vật lý, hóa học
của nước thải chăn ni bị sữa khi khơng sử dụng và sau khi có sử
dụng chế phẩm Bio - TMT................................................................... 44

Hình 4.6:


Biểu đồ thể hiện số lượng vi khuẩn E.Coli và Coliform có mặt trong
nước thải chăn ni bị sữa khi khơng sử dụng và sau khi có sử
dụng chế phẩm Bio - TMT................................................................... 46

Hình 4.7:

Biểu đồ thể hiện sự thay đổi của các chỉ tiêu dinh dưỡng trong
phân bò sữa trước và sau khi xử lý bằng chế phẩm Bio - TMT ........ 47

Hình 4.8:

Biểu đồ thể hiện số lượng vi khuẩn E.Coli và Coliform có mặt trong
phân bị sữa trước và sau khi xử lý bằng chế phẩm Bio - TMT.............. 49

Hình 4.9:

Ý kiến của người dân tham quan mơ hình về việc muốn tiếp
cận, sử dụng chế phẩm trong thời gian tới ......................................... 50


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BNNPTNT

:

Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn


BOD5

:

Nhu cầu ôxy sinh học sử dụng trong 5 ngày

CaO

:

Canxi Ơxít

CH4

:

Metan

COD

:

Nhu cầu ơxy hố học

E.M2

:

Dung dịch được sản xuất từ EM gốc


EM

:

Các vi sinh vật hữu hiệu

FAO

:

Tổ chức Nông lương liên hợp quốc

K2O

:

Kali Ôxit

MgO

:

Magiê Ôxit

NH3

:

Amoniac


pH

:

Chỉ số đo độ hoạt động của các ion hiđrô (H+) trong
dung dịch

QCVN

:

Quy chuẩn Việt Nam

SO2

:

Sunfua điôxit

T- K

:

Tổng lượng kali

TCVN

:

Tiêu chuẩn Việt Nam


T-N

:

Tổng lượng nitơ

T-P

:

Tổng lượng photpho


v

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ............................................................................................................................................... v

Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu của đề tài......................................................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài ......................................................................................................................... 2
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ............................................. 2
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .................................................................................. 2

Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................................... 3
2.1. Cơ sở khoa học đề tài .................................................................................................................. 3
2.1.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................. 3
2.1.1.1. Khái niệm môi trường ............................................................................. 3
2.1.1.2. Khái niệm chất thải chăn nuôi ............................................................... 3
2.1.1.3. Đặc điểm chất thải chăn nuôi................................................................. 3
2.1.2. Cơ sở pháp lý ................................................................................................. 5
2.1.3. Cơ sở thực tiễn............................................................................................... 6
2.1.3.1. Thực trạng chăn ni bị sữa trên thế giới .............................................. 6
2.1.3.2. Thực trạng chăn ni bị sữa tại Việt Nam ............................................ 7
2.2. Ơ nhiễm mơi trường do chất thải chăn ni gây ra .............................................................. 9
2.2.1. Ơ nhiễm mơi trường nước ............................................................................. 9
2.2.2. Ơ nhiễm mơi trường khơng khí ................................................................... 10
2.2.2.1. Thành phần khí từ chuồng ni gia súc ................................................ 10
2.2.2.2. Ảnh hưởng khí, bụi và vi sinh vật trong khơng khí khu vực các
chuồng ni........................................................................................................ 11
2.2.3. Ơ nhiễm môi trường đất .............................................................................. 12
2.3. Các phương pháp xử lý chất thải chăn nuôi trên thế giới và Việt Nam ........................ 13
2.3.1. Phương pháp hóa học .................................................................................. 13


vi

2.3.1.1. Phương pháp trung hòa ......................................................................... 13
2.3.1.2. Phương pháp keo tụ - tạo bông xử lý nước thải ................................... 13
2.3.2. Phương pháp sinh học ................................................................................. 14
2.3.3. Phương pháp vật lý ...................................................................................... 14
2.4. Tổng quan về chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu ...................................................................... 15
2.4.1. Giới thiệu về chế phẩm E.M ........................................................................ 15
2.4.2. Những thành phần cơ bản của chế phẩm E.M............................................. 17

2.4.3. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng chế phẩm E.M trên thế giới................. 19
2.4.3.1. Quá trình nghiên cứu và phát triển ....................................................... 19
2.4.3.2. Ứng dụng của chế phẩm E.M trong một số lĩnh vực ........................... 22
2.4.4. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng tại Việt Nam ........................................ 24
2.4.5. Giới thiệu về chế phẩm Bio - TMT ............................................................. 26
Phần 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............. 28
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 28
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 28
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 28
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu........................................................................................... 28
3.2.1. Địa điểm thực hiện ...................................................................................... 28
3.2.2. Thời gian tiến hành ...................................................................................... 28
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................................ 28
3.3.1. Tình hình chăn ni bị sữa tại xã Vình Thịnh, huyện Vĩnh Tường,
tỉnh Vĩnh Phúc. ...................................................................................................... 28
3.3.2. Thực trạng chất thải chăn ni bị sữa trên địa bàn xã ................................ 28
3.3.3. Ảnh hưởng từ chăn ni bị sữa đến mơi trường tại địa phương ................ 28
3.3.4. Các biện pháp xử lý chất thải chăn ni bị sữa đã và đang được áp
dụng tại địa phương ............................................................................................... 28
3.3.5. Đánh giá hiệu quả chế phẩm Bio - TMT trong xử lý ô nhiễm môi
trường do chăn ni bị sữa trong khu dân cư ....................................................... 28
3.3.6. Ý kiến đánh giá của người dân về hiệu quả của chế phẩm Bio - TMT
trong xử lý ô nhiễm mơi trường do chăn ni bị sữa trong khu dân cư tại xã ..... 28
3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................................... 29
3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu ......................................................... 29
3.4.2. Phương pháp điều tra phỏng vấn ................................................................. 29
3.4.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm .................................................................... 29


vii


3.4.4. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................... 31
3.4.4.1. Số liệu thứ cấp ...................................................................................... 31
3.4.4.2. Thông tin sơ cấp ................................................................................... 31
3.4.5. Phương pháp lấy mẫu và phân tích phịng thí nghiệm ................................ 31
3.4.6. Phương pháp kế thừa ................................................................................... 32
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................................... 33
4.1. Tình hình chăn ni bị sữa xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc........... 33
4.1.1. Khái quát chung ........................................................................................... 33
4.1.2. Cơ cấu đàn bị sữa ni tại xã Vĩnh Thịnh từ năm 2010 - 2013 ................. 33
4.1.3. Quy mô chăn ni bị sữa của các hộ dân trong xã ..................................... 36
4.2. Thực trạng chất thải chăn ni bị sữa trên địa bàn xã ...................................................... 37
4.2.1. Phương thức vệ sinh chuồng ni ............................................................... 37
4.2.2. Khoảng cách vị trí chuồng ni đến các khu vực xung quanh ................... 37
4.2.3. Nguồn tiếp nhận chất thải ............................................................................ 38
4.3. Ảnh hưởng từ chăn ni bị sữa đến mơi trường tại địa phương .................................... 38
4.3.1. Ơ nhiễm mơi trường khơng khí ................................................................... 38
4.3.2. Ơ nhiễm mơi trường đất .............................................................................. 39
4.3.3. Ơ nhiễm mơi trường nước ........................................................................... 39
4.4. Các biện pháp xử lý chất thải chăn nuôi bò sữa đã và đang được áp dụng
tại địa phương .................................................................................................................................... 40
4.5. Đánh giá hiệu quả chế phẩm Bio - TMT trong xử lý ô nhiễm môi trường do
chăn nuôi bò sữa trong khu dân cư................................................................................................. 40
4.5.1. Kết quả thực tế việc ứng dụng chế phẩm Bio - TMT trong xử lý ơ
nhiêm mơi trường do chăn ni bị sữa trong khu dân cư tại địa phương ............ 40
4.5.2. Kết quả nghiên cứu đánh giá khả năng xử lý ô nhiễm mơi trường do
chăn ni bị sữa tyrong khu dân cư của chế phẩm Bio - TMT ............................ 42
4.5.2.1. Hiệu quả xử lý ơ nhiễm mơi trường khơng khí chuồng nuôi cuả
chế phẩm Bio - TMT ......................................................................................... 42
4.5.2.2. Kết quả nghiên cứu đánh giá hiệu quả của chế phẩm Bio - TMT

trong xử lý ô nhiêm môi trường do nước thải chăn ni bị sữa ....................... 43
4.5.2.3. Kết quả nghiên cứu đánh giá hiệu quả của chế phẩm Bio-TMT
trong xử lý phân bò sữa ..................................................................................... 46
4.6. Ý kiến đánh giá của người dân về hiệu quả của chế phẩm Bio - TMT trong xử
lý ô nhiễm môi trường do chăn ni bị sữa trong khu dân cư tại xã .................................... 49


viii

Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 53
5.1. Kết luận ......................................................................................................................................... 53
5.2. Kiến nghị ...................................................................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................ 56
PHỤ LỤC


1

Phần 1

MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của ngành chăn ni, chăn
ni bị sữa đã được đầu tư, chú trọng về: cải tiến con giống, chuồng trại, thức ăn,
thú y. Do đó, quy mơ chăn ni bị sữa ở nông thôn ngày càng tăng về số lượng,
chủng loại và chất lượng đem lại hiệu quả kinh tế cao, nâng cao chất lượng cuộc
sống cho người dân. Nhưng bên cạnh những lợi ích đó là vấn đề mơi trường chăn
ni, ô nhiễm môi trường do chăn nuôi bò sữa đang là vấn đề được thể hiện rõ nét
trên các vùng nơng thơn nước ta. Chất thải chăn ni bị sữa có mùi hơi, thối gây ơ
nhiễm mơi trường khơng khí, ô nhiễm đất, nước là môi trường cho các loại dịch

bệnh sinh sôi, phát triển gây ảnh hưởng tới sức khỏe đàn bò, giảm hiệu quả kinh tế
và ảnh hưởng lớn đến đời sống người dân .
Thời gian gần đây, phong trào chăn ni trong đó nổi bật là chăn ni bị sữa
đã phát triển mạnh và đã, đang trở thành một trong những nghề chính, đóng vai trị
quan trọng đối với đời sống của người dân xã Vĩnh Tường. Từ chăn ni bị sữa,
đời sống và thu nhập của nhiều hộ dân đã được nâng lên đáng kể. Tuy nhiên, hệ lụy
từ việc phát triển số lượng lớn bò sữa trong một thời gian ngắn với quá nhiều hộ
chăn ni bị sữa ngay trong các khu dân cư dẫn đến tình trạng ơ nhiễm mơi trường
trở nên nghiêm trọng, gây ảnh hưởng không nhỏ tới đời sống, sức khỏe của người
dân địa phương. Để đạt được mục tiêu phát triển chăn ni bị sữa bền vững, đem
lại hiệu quả kinh tế, xã hội và đảm bảo vệ sinh môi trường thì nhất thiết phải có các
giải pháp hữu hiệu và phù hợp ( Bảo Châu, 2015) [12].
Hiện nay với nền khoa học phát triển, đã có rất nhiều giải pháp hữu hiệu để
xử lý chất thải chăn ni bị sữa, điển hình là ứng dụng cơng nghệ vi sinh vật với
những chế phẩm sinh học hiệu quả trong cả xử lý ơ nhiễm mơi trường, lại có khả
năng phịng bệnh cho đàn bò. Việc nghiên cứu hiện trạng và đưa ra giải pháp xử lý
chất thải chăn ni bị sữa bằng ứng dụng chế phẩm sinh học nhằm giải quyết vấn
đề thực tiễn là cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường và nâng cao hiểu quả kinh
tế chăn nuôi địa phương một cách bền vững trong giai đoạn hiện nay.


2

Xuất phát từ thực tế đó và sự đồng ý của ban giám hiệu nhà trường, ban
chủ nhiệm khoa Môi Trường trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên và dưới sự
hướng dẫn của Thạc Sĩ Hoàng Thị Lan Anh, em tiến hành nghiên cứu đề tài
“Đánh giá hiê ̣u quả của chế phẩ m Bio - TMT trong xử lý ô nhiễm môi trường
do chăn nuôi bò sữa trong khu dân cư tại xã Vin
̣ huyê ̣n Vin
̃ h Thinh

̃ h Tường
Tỉnh Vĩnh Phúc năm 2014”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hiện trạng chăn ni bị sữa ở địa phương.
- Ảnh hưởng từ việc chăn ni bị sữa tới mơi trường và các biện pháp xử lý
chất thải phát sinh trong q trình chăn ni.
- Đánh giá hiệu quả của chế phẩm Bio - TMT trong xử lý ô nhiễm môi
trường do chăn nuôi bò sữa trong khu dân cư ta ̣i xã Viñ h Thinh
̣ huyê ̣n Viñ h Tường
Tỉnh Vĩnh Phúc năm 2014
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Yêu cầu số liệu thu thập phải chính xác, khách quan, trung thực.
- Xây dựng mơ hình phải đảm bảo quy trình, kỹ thuật và đảm bảo vệ sinh.
- Xây dựng bộ phiếu điều tra phải đảm bảo: phải dễ hiểu, đầy đủ thông tin
cần thiết cho việc đánh giá hiệu quả của mơ hình đã xây dựng.
- Các kiến nghị đưa ra phải phù hợp với tình hình phát triển tại địa phương
và có tính khả thi cao.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Vận dụng và phát huy kiến thức lý thuyết đã học vào thực tiễn.
- Nâng cao sự hiểu biết, đánh giá hiệu quả của chế phẩm Bio - TMT trong
xử lý ô nhiễm môi trường do chăn nuôi bò sữa.
- Nâng cao năng lực, rèn luyện kỹ năng và rút kinh nghiệm thực tế phục vụ
cho công tác sau này.
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Khắc phục tình trạng ơ nhiễm mơi trường do chăn ni, theo hướng thân
thiện với môi trường.
- Là cơ sở để ứng dụng rộng rãi chế phẩm Bio - TMT trong sử lý ơ nhiễm
mơi trường trong chăn ni bị sữa tại địa phương.



3

Phần 2

TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận
2.1.1.1. Khái niệm môi trường
Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con
người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và
sinh vật. (Theo khoản 1, Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2014).
+ Khái niệm về ô nhiễm môi trường

“Ơ nhiễm mơi trường là sự biến đổi của các thành phẩn môi trường không
phù hợp với tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu tới con người, sinh vật
(Khoản 8, điều 3, luật BVMT 2014).
2.1.1.2. Khái niệm chất thải chăn nuôi
- Chất thải chăn nuôi là những sản phẩm thải bỏ từ q trình chăn ni và
các hoạt động phục vụ q trình chăn ni của con người.
- Chất thải chăn ni gồm: Phân, nước tiểu, khí độc, chất độn chuồng…
2.1.1.3. Đặc điểm chất thải chăn nuôi
Chất thải chăn ni chia ra thành 3 nhóm:
+ Chất thải rắn: Phân, chất độn, lơng, chất hữu cơ tại các lị mổ...
+ Chất thải lỏng: Nước tiểu, nước rửa chuồng, tắm rửa gia súc, vệ sinh lò
mổ, các dụng cụ . . .
+ Chất thải khí: CO2, NH3 , CH4 , . . .
a, Chất thải rắn
Là những thành phần từ thức ăn, nước uống mà cơ thể gia súc không hấp thụ
được và thải ra ngoài cơ thể, bao gồm những thành phần:

- Những dưỡng chất khơng tiêu hóa được của q trình tiêu hóa vi sinh: men
tiêu hóa, chất xơ, protein dư thừa, acid amin (trong nước tiểu). Các khoáng chất dư
thừa như P2O5, K2O, CaO, MgO cũng xuất hiện trong phân.


4

- Các chất cặn bã của dịch tiêu hóa (trysin, spepsin ...), các mơ tróc ra tự các
niêm mạc của ống tiêu hóa và chất nhờn theo phân ra ngồi.
- Các loại vi sinh vật trong thức ăn, ruột bị thải ra ngoài theo phân.
b, Nước tiểu
Nước phân chuồng là hỗn hợp phân, nước tiểu và nước rửa chuồng. Vì vậy,
nước phân chuồng rất giàu dinh dưỡng và có giá trị lớn về mặt phân bón. Trong 1m3
nước phân có khoảng: 5-6kg N nguyên chất, 0,1kg P2O5, 12kg K2O (Bergmann, 1965).
Nước phân chuồng là nghèo lân, giàu đạm và rất giàu kali. Đạm trong nước phân
chuồng tồn tại theo 3 dạng chủ yếu là: urê, axit uric và axit hipuric, khi để tiếp xúc với
khơng khí một thời gian hay bón vào đất thì bị VSV phân giải axit uric và axit hippuric
thành urê và sau đó chuyển thành amoni carbonat (Trịnh Lê Hùng, 2006) [3].
c, Nước thải
Nước thải chăn nuôi là một loại nước thải rất đặc trưng và có khả năng gây ơ
nhiễm mơi trường cao do có chứa hàm lượng cao các chất hữu cơ, cặn lơ lửng, N, P
và VSV gây bệnh. Theo kết quả đánh giá hiện trạng môi trường của Viện Chăn nuôi
(2006) tại các cơ sở chăn ni lợn có quy mơ tập trung thuộc Hà Nội, Ninh Bình,
Nam Định, Quảng Nam, Bình Dương, Đồng Nai cho thấy đặc điểm của chất thải
chăn nuôi (Trịnh Lê Hùng, 2006) [3].
+ Các hợp chất hữu cơ: hợp chất hữu cơ chiếm 70-80% bao gồm cellulose,
protit, acid amin, chất béo, hidrat carbon và các dẫn suất của chúng, thức ăn thừa.
Hầu hết các chất hữu cơ dễ phân hủy, ngồi ra cịn có các chất khó phân hủy sinh
học: các hợp chất hydrat carbon, hợp chất vòng thơm, hợp chất đa vòng, hợp chất
chứa clo hữu cơ. Các chất vô cơ chiếm 20-30% gồm cát, đất, muối, urê, ammonium,

muối chlorua (Trịnh Lê Hùng, 2006) [3].
+ N và P: khả năng hấp thụ N và P của các loài gia súc, gia cầm rất kém, nên
thức ăn có chứa N và P thì chúng sẽ bài tiết ra ngoài theo phân và nước tiểu. Trong
nước thải chăn nuôi lợn thường chứa hàm lượng N và P rất cao. Hàm lượng N-tổng
= 200 - 350 mg/l trong đó N-NH4 chiếm khoảng 80-90%, P-tổng = 60 - 100 mg/l.
+ Sinh vật gây bệnh: Nước thải chăn nuôi chứa nhiều loại vi trùng, virus và
trúng ấu trùng giun sán gây bệnh (Trịnh Lê Hùng, 2006) [3].


5

d, Khí thải
Chất thải khí: Chăn ni phát thải nhiều loại khí thải (CO2, NH3, CH4, H2S,. .
. Thuộc loại khí nhà kính chính) do hoạt động hơ hấp, tiêu hóa của vật ni, do ủ
phân, chế biến thức ăn, ước tính khoảng vài trăm triệu tấn/năm.
2.1.2. Cơ sở pháp lý
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc Hội nước Cộng Hịa
Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XIII kỳ họp thứ 07 thơng qua ngày 23/06/2014
và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015.
- Nghị định số 19/2015/NĐ - CP ngày 14/02/2015 của chính phủ quy định
chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của chính phủ về xử lý vi
phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ Môi trường.
- Quyết định 16/2008/QĐ-BTNMT, ngày 13/12/2008 của Bộ Tài nguyên
Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về môi trường.
- Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03/7/2007 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi
trường cần xử lý.
- Thông tư số 04/2010/TT-BNNPTNT ngày 15/01/2010 của Bộ Nông nghiệp &
Phát triển Nông thôn quy định về Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện

trại chăn nuôi lợn, trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học.
- 10 TCN 678:2006 về tiêu chuẩn vệ sinh nước thải trong chăn nuôi.
- QCVN 01 - 79: 2011/BNNPTNT về cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm-quy
trình kiểm tra, đánh giá điều kiện vệ sinh thú y. Do Cục Thú y biên soạn, Vụ Khoa
học, Cơng nghệ và Mơi trường trình duyệt, và được ban hành theo Thông tư số
71/2011/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn.
- QCVN 39:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
dùng cho tưới tiêu.


6

- QCVN 40:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
thải sản xuất. Do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước, biên
soạn thay thế QCVN 24:2009/BTNMT, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Cơng
nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 47/2011/TTBTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- TCVN 6663-1:2011 Chất lượng nước, lấy mẫu, hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu.
- TCVN 6663-3:2008 Chất lượng nước. Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản
và xử lý mẫu.
- TCVN 5994:1995 Chất lượng nước. Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu ở hồ ao
tự nhiên và nhân tạo.
- TCVN 5996:1995 Chất lượng nước. Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu ở sông và suối.
2.1.3. Cơ sở thực tiễn
2.1.3.1. Thực trạng chăn nuôi bị sữa trên thế giới
Phương thức chăn ni bị sữa thay đổi tuỳ theo điều kiện và tập quán của
từng nước. Các nước châu Âu và Bắc Mỹ có ngành chăn ni bị sữa theo hướng
chun dụng [13].
Trong hầu hết thiên niên kỷ thứ hai sau Công nguyên, sữa chỉ được sản xuất
cho tiêu thụ trong gia đình ở các làng q và một số bị được ni trong các thành

phố để cung cấp sữa tươi cho nhu cầu tiêu thụ của dân cư đơ thị. Chỉ sau khi có sự
ra đời của ngành đường sắt thì chăn ni bị sữa mới phát triển mạnh ở các vùng
được công nghiệp hố [13].
Các nước phát triển có tống lượng sữa tiêu thụ cũng như lượng sữa tiêu thụ
bình quân ổn định. Trong khi đó tổng lượng sữa tiêu thụ cũng như mức tiêu thụ
sữa/người của các nước đang phát triển không ngừng tăng lên. Sản lượng sữa sản
xuất trên toàn thế giới tăng bình quân hàng năm là 1,4%, riêng các nước đang phát
triển ở châu Á là 6,6%. Một số nước như Trung quốc, Thái Lan, Hàn Quốc có tốc
độ tăng sản lượng sữa hàng năm tới 10% trong những năm gần đây. Tuy nhiên các
nước châu Á vẫn chưa sản xuất đủ sữa cho nhu cầu tiêu thụ trong mỗi nước [13].


7

Phương thức chăn ni bị sữa thay đổi tuỳ theo điều kiện và tập quán của
từng nước. Các nước châu Âu và Bắc Mỹ có ngành chăn ni bị sữa theo hướng
chuyên dụng. Hệ thống chủ yếu là bãi chăn-chuồng nuôi với việc sử dụng rộng
rãi đồng cỏ lâu năm, mùa hè chủ yếu dựa vào chăn thả trên đồng cỏ, cịn mùa
đơng dùng nhiều thức ăn bổ sung tại chuồng (cỏ ủ xanh, cỏ khô, thức ăn tinh).
Các nước phát triển ở châu Âu, Bắc Mỹ và châu Đại Dương sản xuất tới 68% sản
lượng sữa của thế giới với năng suất sữa bình quân cao hơn nhiều so với các
nước đang phát triển [13].
2.1.3.2. Thực trạng chăn nuôi bị sữa tại Việt Nam
Việt Nam vốn khơng có truyền thống chăn ni bị sữa nên khơng có giống
trâu bị chun dụng đặc thù nào. Chăn ni bị sữa xuất hiện ở Việt Nam từ những
năm đầu thế kỷ XX, dưới thời kỳ pháp thuộc, trong những năm 1920 - 1930 người
Pháp đã đưa các giống bị chịu nóng như bò Red Sindhi và bò Ongoie vào Tân Sơn
Nhất, Sài Gịn và Hà Nội để ni và lấy sữa phục vụ người Pháp ở Việt Nam. Tuy
nhiên số lượng bò vào thời điểm đó cịn ít khoảng 300 con và năng suất thấp (2-3
kg/con/ngày). Từ đó đến nay bị Red Sindhi đã được lai tạo với bị địa phương hình

thành nên loại bị lai Sin kiếm dụng được ni rộng rãi trong cả nước [12].
Ở miền Nam trong những năm 1937 - 1942 đã hình thành một số trang trại
chăn ni bị sữa ở Sài Gịn, Chợ Lớn, mỗi ngày sản xuất được hàng nghìn lít sữa
mỗi ngày và tổng sản lượng sữa đạt trên 360 tấn/năm. Có 6 giống bị sữa nhập vào
miền nam lúc đó là Jersay, Ongoie, Rendhi, Tharpara, Sahiwal và Haryana. Các
giống bò nhiệt đới này đã được ni ở vùng ngoại ơ của Sài Gịn và các vùng lân
cận. Vào những năm 1960 - 1968, quy mô đàn cao nhất tại 1200 con và sản lượng
sữa 2000 l/ngày [12].
Ở miền Bắc, ngay sau khi hoà bình lập lại 1954 đến 1960 Nhà nước ta bắt
đầu quan tâm đến phát triển chăn ni, trong đó có bị sữa. Các nơng trường quốc
doanh được xây dựng như: Ba Vì, Mộc Châu… cùng với các trạm trại nghiên cứu
về giống kỹ thuật chăn ni bị sữa. Năm 1960, giống bò sữa lang trắng đen Bắc
Kinh lần đầu tiên đã được đưa vào nước ta nuôi thử nghiệm tại Ba Vì, Mộc Châu.


8

Đến thập kỷ 70, nước ta đã được chính phủ Cu Ba viện trợ 1000 con bò sữa
Holstein Friesian (HF) về ni thử nghiệm tại Mộc Châu. Đồng thời chính phủ Cu
Ba cũng giúp xây dựng trung tâm bò đực giống Mơnacada để sản xuất tinh bị
đơng lạnh [12].
Sau giải phóng miến Nam năm 1975, một số giống bị sữa HF được chuyển
vào nuôi tại Đức Trọng (Lâm Đồng). Bên cạnh đó phong trào lai tạo, chăn ni bị
sữa cũng phát triển mạnh thêm ở các tỉnh miền Đông Nam Bộ và TP. Hồ Chí Minh.
Tuy nhiên, cho đến những năm đầu thập kỷ 1980, đàn bò sữa nước ta chỉ được nuôi
tại các nông trường quốc doanh và các cơ sở trực thuộc sở hữu của nhà nước. Do cịn
nhiều hạn chế về kinh nghiệp chăn ni, cơ chế quản lý không phù hợp, điều kiện chế
biến và tiêu thụ sữa khó khăn nên nhiều nơng trường đã giải thể do chăn ni bị sữa
khơng có hiệu quả. Đàn bị sữa cũng vì thế mà giảm sút nhanh chóng [12].
Từ năm 1986 Việt Nam bắt đầu phong trào đổi mới và chỉ sau 3 năm từ một

nước thiếu lượng thực nước ta đã có lượng thực xuất khẩu. Kinh tế phát triển tạo ra
nhu cầu dùng sữa ngày càng tăng.
Trong tổng số đàn bò sữa trong cả nước hiện có trên 75% tập trung ở TP.
HCM và các tỉnh phụ cận như Đồng Nai, Bình Dương… khoảng 20% ở các tỉnh
phía bắc, dưới 2% ở các tỉnh miền Trung và trên 2% ở Tây Nguyên. Hiện nay, trong
cơ cấu giống đàn bò sữa cả nước bò HF thuần chiếm (95%), ngồi ra có một số ít cơ
sở chăn ni Nhà nước và liên doanh [12].
Nhìn chung, ngành chăn ni bò sữa phát triển mạnh từ đầu những năm 1990
đến 2004, nhất là sau khi có quyết định 167. Tuy nhiên, hiện nay tổng sản lượng sữa
tươi sản xuất trong nước mới chỉ đáp ứng được khoảng 20-25% lượng sữa tiêu dùng,
cịn lại phải nhập từ nước ngồi. Sau một số năm phát triển nóng, từ năm 2005 sự
phát triển của ngành chăn ni bị sữa cũng đã chững lại và bộc lộ một số khó khăn,
yếu kém mới, nhất là trong vấn đề tổ chức quản lý vĩ mô ngành hàng và tổ chức quản
lý sản xuất các cơ sở chăn ni “hiện đại” có quy mơ lớn [12].


9

2.2. Ơ nhiễm mơi trƣờng do chất thải chăn ni gây ra
2.2.1. Ơ nhiễm mơi trường nước
Chất thải chăn ni xử lý chưa hợp lý hay thải trực tiếp vào mơi trường nước
sẽ làm suy giảm lượng oxy hịa tan. Thêm vào đó, trong chất thải chăn ni hàm
lượng chất dinh dưỡng nitơ, photpho cao gây hiện tượng phú dưỡng hóa ảnh hưởng
trực tiếp đến đời sống thủy sinh vật trong nguồn tiếp nhận. Bênh cạnh gây ô nhiễm
nguồn nước mặt, chất thải chăn nuôi thấm xuống đất đi vào mạch nước ngầm sẽ gây
ô nhiễm nước ngầm, nhất là các giếng mạch nông gần chuồng nuôi gia súc hay gần
hố chứa chất thải khơng có hệ thống thốt nước an tồn. Ảnh hưởng của một số chất
ơ nhiễm chính đến môi trường nước:
a) Chất hữu cơ
Đa số các hợp chất như carbonhydrat, protein, chất béo trong chất thải các

phân tử lượng lớn nên không thể thấm qua màng vi sinh. Để chuyển hóa các phân tử
này vi sinh vật phải phân hủy thành những mảnh nhỏ để có thể thấm vào tế bào.
Tùy theo điều kiện tồn tại của oxy có trong nước mà sản phẩm thu được khác nhau
như: CO2, CH4, H2S, NH3….(Đặng Đình Kim, 2003) [4]
b) Nitơ, photpho
Khả năng hấp thụ nitơ, photpho của gia súc, gia cầm tương đối thấp nên phần
lớn vật nuôi ăn vào được bài tiết ra ngoài. Cho nên hàm lượng nitơ, photpho trong
chất thải chăn nuôi tương đối cao, nếu không được xử lý tốt sẽ gây nên hiện tượng
phú dưỡng hóa nguồn nước, ảnh hưởng đến hệ sinh thái dưới nước.
Photpho được sinh ra trong quá trình tiêu thụ thức ăn của vật ni khơng tiêu
hóa được, trong phân gia súc, photpho chiếm 0,25 - 1,4% và một ít trong nước tiểu;
xác chết của vật ni (Đặng Đình Kim, 2003) [4].
c) Vi sinh vật
Nước thải cuốn theo phân chứa nhiều vi sinh vật gây bệnh như Shigella,
Salmonella,…. gây bệnh dịch tả Diphyllothrium latum, taenia saginata gây bệnh
giun sán, Ratavirus gây bệnh tiêu chảy,… chúng lan truyền bệnh qua nguồn nước
mặt, nước ngầm, đất hay qua rau quả nếu sử dụng nước ơ nhiễm vi sinh để tưới
tiêu (Đặng Đình Kim, 2003) [4].


10

Bảng 2.1: Một số vi sinh vật gây bệnh trong phân
Khả năng

Tên ký sinh vật

Salmonella Typhi

gây bệnh


Điều kiện bị diệt
Nhiệt độ Thời gian

Số thương hàn

Salmonella Typhi A&B Phó thương hàn

(oC)

(phút)

60

30

55

30

Shigella spp

Lỵ

55

60

Vibrio cholera


Tả

55

60

Escherichia coli

Viêm dạ dày, ruột gây tiêu chảy

55

60

Hepatite A

Viêm gan

55

3-5

Taenia saginata

Sán

50

3-5


Microccocus

Ung nhọt

54

10

Streptococcus

Làm mủ

50

10

Ascari lumbricoides

Giun đũa

50

60

Mycobacterium

Lao

60


20

Tubecudsis

Bạch hầu

55

45

Diptheriac

Sởi

45

10

Corynerbacterium

Bại liệt

65

30

Giardia lamblia

Tiêu chảy


60

30

Tricluis trichiura

Giun tóc

60

30

(Nguồn: Đặng Đình Kim, 2003) [4]
2.2.2. Ơ nhiễm mơi trường khơng khí
2.2.2.1. Thành phần khí từ chuồng ni gia súc
Khí sinh ra trong chăn ni chủ yếu là do q trình hơ hấp của gia súc hay
phân hủy vi sinh vật các chất thải của động vật nuôi hay thức ăn thừa… Tùy theo
điều kiện nhiệt độ bên ngoài, phương thức thu gom, bảo quản và xử lý chất thải mà
các loại khí sinh ra với nồng độ khác nhau, khí thường gặp trong chăn ni là khí
CO2, CH4, H2S, NH3… những khí này ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và kháng bệnh
của động vật nuôi (Trương Thanh Cảnh và cs, 1998) [2]


11

Những chất này bao gồm các nguyên tố và hợp chất độc dễ bay hơi. Chúng
tạo ra các khí có nhiều tác dụng khác nhau sau khi được hấp thu vào cơ thể chẳng
hạn như khí H2S ở nồng độ cấp tính.
Bảng 2.2: Đặc điểm các khí sinh ra từ q trình phân hủy phân heo
(Ohio State University, U.S.A)

Khí

Giới hạn

Đặc điểm

Mùi

Nhẹ hơn khơng khí, sinh
NH3

CO2

H2 S

CH4

Hăng,

ra từ hoạt động của vi sinh

sốc

vật kỵ khí và thiếu khí, tan

Khơng
Mùi
Trứng
thối


Tác hại

tiếp xúc
Kích
20

thích

mắt



đường hô hấp trên, gây
ngạt ở nồng độ cao,

trong nước

dẫn đến tử vong

Nặng hơn khơng khí, tan tốt

Gây uể oải, nhức đầu, có

trong nước, sinh ra từ hoạt

1000

thể gây ngạt, dẫn đến tử

động kỵ khí và thiếu khí


vong ở nồng độ cao

Nặng

Là khí độc, gây nhức

hơn

khơng

khí,

ngưỡng nhận biết mùi

10

đầu, buồn nơn, chóng

thấp, tan trong nước

mặt, bất tỉnh, tử vong

Nhẹ hơn khơng khí rất

Gây nhức đầu, ngạt. Có

Khơng

nhiều, khơng tan trong


Mùi

nước, sản phẩm của hoạt

1000

thể gây nổ ở nồng độ 515% trong khơng khí

động phân huỷ kỵ khí
(Nguồn: Trương Thanh Cảnh và cs, 1998) [2]
2.2.2.2. Ảnh hưởng khí, bụi và vi sinh vật trong khơng khí khu vực các chuồng ni
a) Tác động do mùi
Q trình phân huỷ chất hữu cơ có trong phân, nước tiểu gia súc, thức ăn
thừa, phụ phẩm của chế phẩm thực phẩm dùng cho gia súc tạo ra mùi. Ngồi ra,
mùi cịn phát sinh từ xác động vật chết chưa chôn ngay hay mùi do phun thuốc khử
trùng chuồng trại hay nơi chứa phân.


12

b) Ảnh hưởng của NH3 đến người và gia súc
NH3 là loại khí khơng màu, có mùi khai hắc, có thể có trong khơng khí dưới
dạng lỏng và khí.
Trong khơng khí, NH3 với nồng độ cao kích thích mạnh niêm mạc mắt, mũi,
niêm mạc đường hô hấp sẽ làm tăng tiết dịch hay gây bỏng do phản ứng hóa kèm
theo tỏa nhiệt, gây co thắt khí quản và gây ho. Nghiêm trọng hơn, nồng độ NH 3
trong khơng khí q cao và kéo dài có thể gây viêm phổi, gây hoại tử đường hô hấp.
NH3 từ phổi vào máu, lên não gây nhức đầu và có thể dẫn đến hơn mê. Trong máu,
NH3 bị oxy hóa tạo thành NO2-, mà NO2- có ái lực với hồng cầu đến các cơ quan và

gây bệnh xanh xao ở trẻ nhỏ (methemoglobinemia), trường hợp nặng là gây thiếu
oxy não dẫn đến nhức đầu, mệt mỏi, hơn mê thậm chí có thể gây tử vong.
c) Ảnh hưởng của Hydrogen sulfur (H2S)
H2S là khí rất độc, chỉ cần một lượng nhỏ có thể gây chết. Ngưỡng nhận biết
mùi của khí H2S dao động trong khoảng 0,0005 - 0,13 ppm.
Đối với con người và động vật, H2S ở nồng độ vượt quá mức cho phép sẽ
gây tác động tồn thân, ứng chế men hơ hấp (cytochrom oxydaza) dẫn đến ngạt và
có thể gây tử vong.
d) Ảnh hưởng của CH4
Nồng độ CH4 trong khơng khí từ 45% trở lên gây ngạt thở do thiếu oxy. Khi hít
phải khí này có thể gặp các triệu chứng nhiễm độc say, co giật, ngạt, viêm phổi, áp xe
phổi. Khi hít thở khơng khí có chứa hợp chất hydrocarbon ở nồng độ trên 40.000
mg/m3 có thể bị tai biến cấp tính với các triệu chứng như tức ngực, chóng mặt, rối loạn
giác quan, tâm thần, nhức đầu, buồn nôn, loạn tim và hơ hấp, thậm chí gây tử vong.
2.2.3. Ơ nhiễm môi trường đất
Chất thải chăn nuôi chứa lượng lớn chất hữu cơ dễ phân huỷ sinh học, chủ
yếu là các chất dinh dưỡng giàu Nitơ, Phôtpho. Đây là nguồn phân bón dinh dưỡng
nếu bón vào đất sẽ tăng độ phì nhiêu, nếu bón phân khơng hợp lý hoặc phân tươi,
cây trồng khơng hấp thu hết, chúng sẽ tích tụ lại làm bão hịa hay q bão hồ chất
dinh dưỡng trong đất, gây mất cân bằng sinh thái đất. Hơn nữa, nitrat và photphat
dư thừa sẽ chảy theo nước mặt và làm ô nhiễm các mực thuỷ cấp.


13

Bên cạnh đó trong phân tươi gia súc chứa nhiều vi sinh vật gây bệnh, chúng
có thể tồn tại và phát triển trong đất, nếu dùng phân tươi bón cây không đúng kỹ
thuật sẽ làm vi sinh vật phát tán đi khắp nơi tạo nguy cơ nhiễm bệnh cho người và
động vật nuôi.
2.3. Các phƣơng pháp xử lý chất thải chăn nuôi trên thế giới và Việt Nam

2.3.1. Phương pháp hóa học
2.3.1.1. Phương pháp trung hịa
Nước thải chứa acid vơ cơ hoặc kiềm cần được trung hòa đưa pH về khoảng
6,5 - 8,5 trước khi thải vào nguồn nhận hoặc sử dụng cho cơng nghệ xử lý tiếp theo.
Trung hịa nước thải có thể thực hiện bằng nhiều cách:
- Trộn lẫn nước thải acid và nước thải kiềm;
- Bổ sung các tác nhân hóa học;
- Lọc nước acid qua vật liệu có tác dụng trung hịa;
- Hấp thụ khí acid bằng nước kiềm hoặc hấp thụ ammoniac bằng nước acid.
2.3.1.2. Phương pháp keo tụ - tạo bông xử lý nước thải
Trong nguồn nước, một phần các hạt thường tồn tại ở dạng các hạt keo mịn
phân tán, kích thước các hạt thường dao động từ 0,1 - 10 micromet. Các hạt này
khơng nổi cũng khơng lắng, và do đó tương đối khó tách loại. Vì kích thước hạt
nhỏ, tỷ số diện tích bề mặt và thể tích của chúng rất lớn nên hiện tượng hóa học bề
mặt trở nên rất quan trọng. Theo nguyên tắc, các hạt nhỏ trong nước có khuynh
hướng keo tụ do lực hút Vander Waals giữa các hạt. Lực này có thể dẫn đến sự kết
dính giữa các hạt ngay khi khoảng cách giữa chúng đủ nhỏ nhờ va chạm. Sự va
chạm xảy ra nhờ chuyển động Brown và do tác động của sự xáo trộn. Tuy nhiên
trong trường hợp phân tán cao, các hạt duy trì trạng thái phân tán nhờ lực đẩy tĩnh
điện vì bề mặt các hạt mang tích điện, có thể là điện tích âm hoặc điện tích dương
nhờ sự hấp thụ có chọn lọc các ion trong dung dịch hoặc sự ion hóa các nhóm hoạt
hóa. Trạng thái lơ lửng của các hạt keo được bền hóa nhờ lực đẩy tĩnh điện. Do đó,
để phá tính bền của hạt keo cần trung hịa điện tích bề mặt của chúng, q trình này
được gọi là quá trình keo tụ. Các hạt keo đã bị trung hịa điện tích có thể liên kết với
các hạt keo khác tạo thành bơng cặn có kích thước lớn hơn, nặng hơn và lắng
xuống, quá trình này được gọi là q trình tạo bơng.


14


2.3.2. Phương pháp sinh học
Phương pháp sinh học được ứng dụng để xử lý các chất hữu cơ hòa tan có
trong nước thải cũng như một số chất vơ cơ như H2S, Sunfit, ammonia, Nito… dựa
trên cơ sở hoạt động của vi sinh vật để phân hủy các chất hữu cơ gây ô nhiễm. Vi
sinh vật sử dụng chất hữu cơ và một số khoáng chất để làm thức ăn. Một cách tổng quát,
phương pháp xử lý sinh học có thể phân thành 2 loại:
- Phương pháp kị khí sử dụng nhóm vi sinh vật kị khí, hoạt động trong điều
kiện khơng có oxy.
- Phương pháp hiếu khí sử dụng nhóm vi sinh vật hiếu khí, hoạt động trong
điều kiện cung cấp oxy liên tục.
Quá trình phân hủy các chất hữu cơ nhờ vi sinh vật gọi là quá trình oxy hóa
sinh hóa trong hệ thống xử lý nước thải. Để thực hiện q trình này, các chất hữu cơ
hịa tan, cả chất keo và chất phân tán nhỏ trong nước thải cần di chuyển vào bên
trong tế bào vi sinh vật theo 3 giai đoạn chính như sau:
- Chuyển các chất ô nhiễm từ pha lỏng đến bề mặt tế bào vi sinh vật.
- Khuếch tán từ bề mặt tế bào qua màng bán thấm do sự chênh lệch nồng độ
bên trong và bên ngồi tế bào.
- Chuyển hóa các chất trong tế bào vi sinh vật, sản sinh năng lượng và tổng
hợp tế bào mới.
Tốc độ quá trình oxy hóa sinh hóa phụ thuộc vào nồng độ chất hữu cơ, hàm
lượng các tạp chất và mức độ ổn định của lưu lượng nước thải vào hệ thống xử lý.
Ở mỗi điều kiện xử lý nhất định, các yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
sinh hố là chế độ thủy động, hàm lượng oxy trong nước thải, nhiệt độ, pH, dinh
dưỡng và các yếu tố vi lượng.
2.3.3. Phương pháp vật lý
Trong nước thải thường chứa các chất không tan ở dạng lơ lửng. Để tách các
chất này ra khỏi nước thải. Thường sử dụng các phương pháp cơ học như lọc qua
song chắn rác hoặc lưới chắn rác, lắng dưới tác dụng của trọng lực hoặc lực li tâm
và lọc. Tùy theo kích thước, tính chất lý hóa, nồng độ chất lơ lửng, lưu lượng nước
thải và mức độ cần làm sạch mà lựa chọn công nghệ xử lý thích hợp.



15

2.4. Tổng quan về chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu
2.4.1. Giới thiệu về chế phẩm E.M
- E.M (Effective Microoganisms) có nghĩa là các vi sinh vật hữu hiệu. Chế
phẩm này do Giáo sư Tiến sĩ Teruo Higa - trường Đại học Tổng hợp Ryukyus,
Okinawoa, Nhật Bản sáng tạo và áp dụng thực tiễn vào đầu năm 1980. Trong chế
phẩm này có khoảng 80 lồi vi sinh vật kỵ khí và hiếu khí thuộc các nhóm: Vi
khuẩn quang hợp, vi khuẩn lactic, nấm men, nấm mốc, xạ khuẩn. 80 loài vi sinh vật
này được lựa chọn từ hơn 2000 loài được sử dụng phổ biến trong công nghiệp thực
phẩm và cơng nghệ lên men. Bao gồm 5 nhóm vi sinh vật:
- Vi khuẩ n quang hơ ̣p.
- Vi khuẩ n lactic.
- Xạ khuẩn.
- Nấ m men.
- Vi khuẩ n bacillus.
Năm nhóm vi khuẩn này tạo ra axít amin tự do, axít hữu cơ, vitamin hịa tan
trong nước, kháng sinh tự nhiên và tạo ra các hoocmon tự nhiên. Vì thế khi các vi
khuẩn này được sử dụng vào trong tự nhiên sẽ tạo ra các mối liên kết nhằm chống
chế các vi khuẩn gây hại đối với các loại cây trồng và vật nuôi, giúp xử lý mùi hôi,
thối từ chất thải chăn ni (Hồng Thị Lan Anh, 2012) [1].
* Công nghệ E.M
Là công nghệ sản xuất và sử dụng chế phẩm E.M, là nội dung kỹ thuật quan
trọng là cốt lõi của “ Nông nghiệp thiên nhiên cứu thế” do các nhà khoa học Nhật
Bản mà đứng đầu là tiến sĩ nông học Teruo Higa của trường đại học RyuKyus( Nhật
Bản) phát minh và khởi xướng với bốn mục tiêu lớn là:
- Sản xuất đủ lương thực và thực phẩm cho xã hội
- Sản xuất các sản phẩm nông nghiệp sạch và an toàn cho sức khỏe con người

- Sản xuất có hiệu quả kinh tế và tinh thần cho các sản xuất và tiêu dùng
- Đảm bảo sự bền vững của nông nghiệp và môi trường [7].


×