Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần giải pháp phần mềm hoà bình (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.21 KB, 22 trang )

i

TĨM TẮT LUẬN VĂN
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1.

Tính cấp thiết, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên

cứu
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đối với nền kinh tế thị trường, kế tốn quản trị có vai trị là cơng cụ hỗ trợ
đắc lực cho nhà quản trị quản lý, điều hành mọi hoạt động của doanh nghiệp. Trong
những năm gần đây, nền kế toán Việt Nam đã có những bước chuyển biến và thay
đổi sâu sắc về hệ thống kế toán doanh nghiệp. Hệ thống kế tốn doanh nghiệp
khơng cịn duy nhất một bộ phận kế tốn tài chính mà bao gồm cả bộ phận kế tốn
tài chính và kế tốn quản trị. Kế tốn quản trị đang ở trong thời kỳ phát triển để đáp
ứng với những thay đổi về kỹ thuật, toàn cầu hoá và những mối quan tâm ngày càng
tăng đối với việc quản trị rủi ro, quản trị chi phí. Tuy nhiên, trong thực tiễn ở các
doanh nghiệp Việt Nam, việc áp dụng kế tốn quản trị và vai trị của kế tốn quản
trị cịn chưa phổ biến và phát triển.
Bởi vậy, tác giả cho rằng việc nghiên cứu và hoàn thiện tổ chức kế tốn quản
trị chi phí tại các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ thương mại điện tử nói riêng là việc làm cần thiết và nên được chú
trọng đầu tư.
1.2 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu tác giả đã đưa ra được một số ý nghĩa
khoa học của đề tài và được thể hiện qua các nội dung sau:
- Đề xuất các phương pháp hồn thiện tổ chức thu thập thơng tin kế tốn quản
trị tại Cơng ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hịa Bình
- Đề xuất các phương pháp hồn thiện tổ chức hạch tốn và phân bổ chi phí tại
Cơng ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hịa Bình


- Đề xuất các phương pháp hồn thiện tổ chức báo cáo quản trị chi phí tại
Cơng ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hịa Bình
- Đề xuất các phương pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy nhân sự kế toán tại


ii
Cơng ty Cổ phần giải pháp phần mềm Hịa Bình.
1.3 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu có thể được dùng nhằm nâng cao hiệu quả và tiết kiệm chi
phí tại Cơng ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hịa Bình nói riêng và các đơn vị kinh
doanh dịch vụ thương mại điện tử nói chung.
2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài và câu hỏi nghiên cứu

2.1 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm rõ những vấn đề về lý luận và thực tiễn
của tổ chức kế tốn quản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
thương mại điện tử nói chung và Cơng ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hịa Bình
nói riêng. Từ đó tìm ra nội dung, giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn quản trị
chi phí tại Cơng ty Cổ phần giải pháp phần mềm Hịa Bình.
2.2

Câu hỏi nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu cụ thể nhằm đưa ra câu trả lời cho một số câu hỏi sau đây:
- Thực trạng tổ chức kế tốn quản trị chi phí trong các doanh nghiệp thương
mại điện tử hiện nay như thế nào?
-Thực trạng tổ chức hệ thống thông tin kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ
phần Giải pháp phần mềm Hịa Bình hiện nay như thế nào và có những khuyết điểm

gì cần phải hồn thiện, khắc phục.
-Thực trạng tổ chức xử lý thơng tin kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ
phần Giải pháp phần mềm Hịa Bình hiện nay như thế nào và có những khuyết
điểm, hạn chế gì cần phải sửa chữa, khắc phục, hoàn thiện.
-Thực trạng tổ chức báo cáo kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần Giải
pháp phần mềm Hịa Bình hiện nay như thế nào, các báo cáo đã được lập đầy đủ và
chi tiết chưa, hệ thống báo cáo đã phản ánh đầy đủ và kịp thời các chi phí phát sinh
tại các bộ phận hay chưa?
-Thực trạng tổ chức bộ máy nhân sự kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ
phần Giải pháp phần mềm Hịa Bình hiện nay như thế nào? Bộ máy kế tốn nhân sự
làm việc có hiệu quả không ? Công ty đã sử dụng hết năng xuất lao động của nhân
viên kế toán quản trị chưa? Việc bố trí, sắp xếp, phân cơng cơng việc kế toán quản


iii
trị chi phí đã hợp lý chưa?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu cơng tác kế tốn quản
trị chi phí và hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần Giải pháp phần
mềm Hịa Bình.
Phạm vi nghiên cứu: Tại Cơng ty Cổ phần giải pháp phần mềm Hịa Bình
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu
- Phương pháp quan sát thực tế
- Phương pháp thực nghiệm
5. Những đóng góp của đề tài nghiên cứu
- Nghiên cứu, hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về lý thuyết kế toán quản trị
chi phí đối với doanh nghiệp thương mại điện tử
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng tổ chức kế toán quản trị chi phí, kiểm sốt
chi phí tại Cơng ty Cổ phần Giải pháp Phần mềm Hịa Bình

- Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện kế tốn quản trị chi phí,
kiểm sốt chi phí tại Cơng ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hịa Bình.
6. Kết cấu của luận văn
- Chƣơng 1: Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu
- Chƣơng 2: Một số lý luận cơ bản về tổ chức kế tốn quản trị chi phí trong
các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thương mại điện tử
- Chƣơng 3: Thực trạng tổ chức kế toán quản trị chi phí trong Cơng ty Cổ
phần Giải pháp phần mềm Hịa Bình
- Chƣơng 4: Hồn thiện tổ chức kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần
Giải pháp phần mềm Hịa Bình
CHƢƠNG 2: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TỐN
QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH
VỤ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
2.1

Khái niệm và bản chất của kế toán quản trị

Khái niệm về kế toán quản trị : Kế toán quản trị là một môn khoa học thu


iv
nhận, xử lý và cung cấp thông tin định lượng kết hợp với định tính về các hoạt động
của một đơn vị cụ thể. Các thơng tin đó giúp các nhà quản trị trong quá trình ra
quyết định, liên quan đến việc lập kế hoạch
Bản chất của kế toán quản trị
Thứ nhất: Kế tốn quản trị khơng chỉ thu nhận, xử lý và cung cấp các thông
tin về các nghiệp vụ kinh tế đã thực sự hoàn thành, đã ghi chép hệ thống hố trong
các sổ kế tốn mà cịn xử lý và cung cấp các thông tin phục vụ cho việc ra quyết
định quản trị.
Thứ hai: Kế toán quản trị chỉ cung cấp những thông tin về hoạt động kinh tế

tài chính trong phạm vi yêu cầu quản lý nội bộ của một doanh nghiệp.
Thứ ba: Kế toán quản trị là một bộ phận của cơng tác kế tốn nói chung và là
một cơng cụ quan trọng khơng thể thiếu được đối với công tác quản lý nội bộ doanh
nghiệp.
Thứ tư: Thơng tin kế tốn quản trị có vai trị chủ đạo và chi phối tồn bộ hoạt
động kinh doanh của các tổ chức hoạt động.
2.2

Đối tượng nghiên cứu của kế tốn quản trị chi phí trong các doanh

nghiệp kinh doanh dịch vụ thương mại điện tử
Giống như mọi loại hình doanh nghiệp khác, đối tượng nghiên cứu của kế
tốn quản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thương mại điện tử
là tài sản và các chi phí phát sinh trong q trình họat động kinh doanh của doanh
nghiệp.
2.3

Tổ chức hệ thống thông tin kế tốn quản trị chi phí trong các

doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thƣơng mại điện tử
2.3.1 Thơng tin kế tốn quản trị chi phí đối với việc ra quyết định ngắn
hạn trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thương mại điện tử
- Trong thực tế ở các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thương mại điện tử
quyết định ngắn hạn thường xảy ra ở hai giai đoạn cơ bản của quá trình kinh doanh
như sau
Quyết định ngắn hạn thuộc giai đoạn chọn nhà cung cấp: các nhà quản trị


v
thường lựa chọn nhà cung cấp nào có chất lượng tốt nhất và chi phí thấp nhất, chấp

nhận hay từ chối đơn đặt hàng với giá giảm trong điều kiện kinh doanh bình thường..
Quyết định ngắn hạn thuộc giai đoạn tiêu thụ sản phẩm: các nhà quản trị
phải lựa chọn thị trường tiêu thụ sản phẩm, thị hiếu của người tiêu dùng, lựa chọn
những mặt hàng nổi trội, đang được nhiều người yêu thích để đưa lên vị trí nổi bật
trên website.
2.3.2 Thơng tin kế tốn quản trị chi phí cho việc ra quyết định dài hạn
trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thương mại điện tử
- Quyết định về việc tiếp tục đầu tư hay thu hẹp quy mô vào các bộ phận
- Quyết định lựa chọn, sử dụng hình thức Marketing nào là thích hợp cho mỗi
giai đoạn phát triển của công ty
- Quyết định đầu tư mở rộng kinh doanh, v.v..
Các quyết định này có ảnh hưởng lớn đến qui mô cũng như đặc điểm hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời đòi hỏi lượng vốn đầu tư lớn, thời
gian thu hồi vốn đầu tư và sinh lợi phải trải qua nhiều năm nên phải đối diện với vơ
số điều khơng chắc chắn, khó dự đoán và độ rủi ro cao.
2.4

Tổ chức phân loại chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh

dịch vụ thƣơng mại điện tử
2.4.1

Khái niệm chi phí

Dưới góc độ của kế tốn quản trị, chi phí được coi là những khoản phí tổn
thực tế gắn liền với các phương án, sản phẩm, dịch vụ. Chi phí kinh doanh theo
quan điểm của kế tốn quản trị bao giờ cũng mang tính cụ thể nhằm để xem xét hiệu
quả của các bộ phận như thế nào, đó chính là cơ sở để đưa ra các quyết định đầu tư,
chọn phương án tối ưu.
2.4.2


Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí

Biến phí gồm có:
- Chi phí logistics và chuyển phát
- Chi phí quảng cáo (Chi phí marketing)
- Phí giao dịch


vi
- Chi phí chiết khấu
- Chi phí cước ADSL
Định phí gồm có
- Định phí bộ phận
- Định phí chung
2.4.3

Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế

- Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương
- Yếu tố chi phí khấu hao tài sản
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngồi
- Yếu tố chi phí khác bằng tiền
2.4.4

Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động

- Chi phí mua hàng
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp

2.4.5

Các cách phân loại chi phí khác nhằm mục đích ra quyết định

- Chi phí trực tiếp
- Chi phí gián tiếp
- Chi phí kiểm sốt được
- Chi phí khơng kiểm sốt được
2.5

Tổ chức xử lý thơng tin kế tốn quản trị chi phí trong các doanh

nghiệp kinh doanh dịch vụ thƣơng mại điện tử
2.5.1

Các phương pháp hạch tốn của kế tốn quản trị chi phí trong các

doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thương mại điện tử
- Phương pháp chứng từ
- Phương pháp tài khoản kế toán
- Phương pháp tính giá
- Phương pháp phân loại chi phí
- Phương pháp thiết kế thông tin dưới dạng so sánh
2.5.2

Tổ chức xác định và tập hợp chi phí trong các doanh nghiệp kinh

doanh dịch vụ thương mại điện tử
2.5.2.1 Tổ chức xác định đối tượng chịu chi phí trong các doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ thương mại điện tử



vii
- Nơi phát sinh chi phí: chi phí được phát sinh trong quá trình mua hàng hay
bán hàng hay chi phí của bộ phận quản lý doanh nghiệp
- Nơi gánh chịu chi phí: là sản phẩm, đơn đặt hàng hay các trung tâm kinh doanh…
2.5.2.2 Tổ chức tập hợp chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ thương mại điện tử
Phương pháp tập hợp trực tiếp
Phương pháp phân bổ gián tiếp
2.6

Tổ chức báo cáo kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp

kinh doanh dịch vụ thƣơng mại điện tử
2.6.1

Tổ chức lập các báo cáo bộ phận

Khái niệm báo cáo bộ phận: Báo cáo bộ phận phản ánh chi phí, kết quả của
từng bộ phận, cung cấp thơng tin cho nhà quản trị để đưa ra quyết định phù hợp. Bộ
phận trong các công ty kinh doanh dịch vụ thương mại điện tử chủ yếu các dịch vụ,
nhóm mặt hàng.
Đặc điểm của báo cáo bộ phận
Thứ nhất: báo cáo bộ phận thường được lập theo cách ứng xử của chi phí.
Thứ hai: báo cáo bộ phận thường được lập ở nhiều mức độ khác nhau, ở
nhiều phạm vi khác nhau phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng thông tin của các cấp quản
trị và đặc điểm hoạt động kinh doanh cụ thể của từng cấp.
Thứ ba: báo cáo bộ phận khơng chỉ phản ánh chi phí trực tiếp phát sinh ở
mỗi bộ phận mà còn bao gồm cả những khoản chi phí chung được phân bổ nằm

ngồi tầm kiểm sốt của người quản lý cấp đó.
Thứ tư: báo cáo bộ phận nhằm cung cấp thông tin nội bộ trong từng cấp,
doanh nghiệp để đưa ra các quyết định phù hợp.
Phân bổ chi phí cho các bộ phận : Để đánh giá chính xác giá thành của dịch
vụ cần phải lựa chọn các tiêu thức phân bổ chi phí phục vụ cho phù hợp với từng
đối tượng cụ thể, góp phần nâng cao độ tin cậy của các quyết định.
Cơ sở lựa chọn tiêu thức phân bổ
Thứ nhất: tiêu thức đó phải đảm bảo tính đại diện của chi phí cần phân bổ


viii
Thứ hai: tiêu thức phân bổ cần thuận tiện cho q trình tính tốn và thống
nhất trong cả kỳ hạch tốn.
2.6.2

Tổ chức lập các báo cáo dự tốn chi phí

Dự toán là một kế hoạch định lượng sử dụng nguồn lực trong một thời kỳ
nhất định. Các nhà quản trị chi phí thơng thường chỉ lập dự tốn đối với những
khoản chi phí biến đối và có thể tác động lên chi phí nhằm giảm thiểu nhất chi phí
cho doanh nghiệp, mang lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
2.6.2.1 Tổ chức xây dựng các chỉ tiêu dùng để xây dựng hệ thống chi phí
định mức trong q trình mua hàng
- Xác định nhu cầu mua hàng
- Xác định phương pháp mua hàng:
- Tìm và lựa chọn nhà cung cấp
- Thương lượng và đặt hàng
- Theo dõi và kiểm tra giao nhận hàng
- Đánh giá kết quả thu mua
2.6.2.2 Tổ chức xây dựng các chỉ tiêu dùng để xây dựng hệ thống chi phí

định mức trong q trình bán hàng
- Chi phí vận chuyển
- Chi phí quảng cáo
2.7

Tổ chức bộ máy nhân sự kế tốn quản trị chi phí trong các doanh

nghiệp kinh doanh dịch vụ thƣơng mại điện tử
2.7.1

Chức năng của nhà quản trị

- Chức năng lập kế hoạch
- Chức năng tổ chức – điều hành
- Chức năng kiểm sốt
- Chức năng ra quyết định
 Vai trị của kế tốn quản trị chi phí đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ thương mại điện tử
- Cung cấp thông tin phục vụ chức năng hoạch định


ix
- Cung cấp thông tin phục vụ chức năng kiểm sốt
- Cung cấp thơng tin phục vụ chức năng ra quyết định
2.7.2 Mơ hình tổ chức bộ máy nhân sự kế tốn quản trị chi phí trên thế giới
Mơ hình kết hợp: Theo mơ hình này kế tốn trưởng chịu trách nhiệm chung
về tồn bộ cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp từ việc tổ chức xây dựng bộ máy kế
toán, lưu chuyển chứng từ, vận dụng tài khoản, hệ thống báo cáo…nhằm cung
thông tin cho nhà quản trị. Các bộ phận kế tốn có chức năng thu thập và cung cấp
thơng tin kế tốn vừa tổng hợp, vừa chi tiết...đồng thời lập dự toán tổng hợp và chi

tiết theo u cầu quản lý.
Loại mơ hình tách rời: Theo mơ hình tách rời ở Pháp, kế tốn quản trị đặt
trọng tâm vào việc xác định và kiểm sốt chi phí ở các doanh nghiệp, bằng cách
chia chi phí theo các trung tâm trách nhiệm quản lý, phân tích đánh giá và tìm các
ngun nhân làm sai lệch chi phí và cuối cùng điều hịa giữa kế tốn tài chính và kế
tốn quản trị.
2.7.3 Mơ hình tổ chức bộ máy nhân sự kế tốn quản trị chi phí trong các
doanh nghiệp thương mại điện tử tại Việt Nam
Trong điều kiện hiện nay, các doanh nghiệp thương mại điện tử tại Việt
Nam nên theo mơ hình kết hợp kế tốn quản trị và kế tốn tài chính trong cùng một
hệ thống kế tốn là phù hợp, bởi mơ hình này cho phép kế thừa được những nội
dung của kế tốn tài chính đã tồn tại và biểu hiện cụ thể trong hệ thống kế toán hiện
hành.

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN QUẢN TRỊ
CHI PHÍ TRONG CƠNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP PHẦN MỀM
HỊA BÌNH
3.1

Ảnh hƣởng của đặc điểm kinh tế và hoạt động kinh doanh tại

Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hịa Bình tới tổ chức kế tốn quản trị
chi phí
3.1.1

Tổng quan về Cơng ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hịa Bình


x
Được thành lập ngày 16/4/2001, trải qua hơn 10 năm phát triển, Cơng ty Cổ

phần Giải pháp Phần mềm Hịa Bình (Tên giao dịch là PeaceSoft Solutions
Corporation/ PeaceSoft) đã trở thành công ty đi đầu trong lĩnh vực thương mại điện
tử và thanh toán trực tuyến.
3.1.2

Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Giải pháp

phần mềm Hịa Bình ảnh hưởng tới tổ chức kế tốn quản trị chi phí
3.1.2.1 Các loại hình kinh doanh thương mại điện tử tại Cơng ty Cổ phần
Giải pháp phần mềm Hịa Bình
Phân loại theo đối tượng tham gia
- B2B ( Business to Business – doanh nghiệp tới doanh nghiệp)
- B2C (Business to Customer- Doanh nghiệp với người tiêu dùng)
- C2C (Customer to Customer – Người tiêu dùng với người tiêu dùng)
3.1.2.2 Môi trường kinh doanh thương mại điện tử trong nước ảnh hưởng
tới tổ chức kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần Giải pháp phần mềm
Hịa Bình
Năm 2013, thương mại điện tử trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng
tiếp tục phát triển mạnh mẽ. Cùng với việc ứng dụng rộng rãi Internet, thương mại
điện tử đã và đang xâm nhập vào mọi lĩnh vực kinh doanh, đời sống, trở thành công
cụ quan trọng cho hoạt động của doanh nghiệp và người dân.
3.1.2.3 Môi trường kinh doanh thương mại điện tử trên thế giới ảnh hưởng
tới tổ chức kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần Giải pháp phần mềm
Hịa Bình
Mơi trường kinh doanh thương mại điện tử tại Hoa Kỳ: Năm 2013, Bộ
Thương mại Hoa Kỳ công bố doanh thu bán lẻ trực tuyến khoảng 264 tỷ USD, tăng
trưởng 17% so với năm 2012 (222,5 tỷ USD).
Môi trường kinh doanh thương mại điện tử tại Nhật Bản: Theo số liệu cung
cấp của Cục Chính sách Thương mại và Thơng tin - Bộ Kinh tế, Thương mại và Công
nghiệp Nhật Bản (METI) năm 2013, doanh thu thương mại điện tử ở Nhật Bản tăng đều

khoảng 17% từ năm 2005 đến năm 2012 và dự tính sẽ tăng khoảng 10% trong 5 năm tới


xi
Môi trường kinh doanh thương mại điện tử tại Trung Quốc: Báo cáo kinh tế
thường kỳ do Bộ Thương mại Trung Quốc công bố vào quý ba năm 2013 cho biết,
doanh số bán lẻ trực tuyến tại nước này tăng trưởng 34,7% trong chín tháng đầu so với
cùng kỳ năm trước, ước đạt 1,3 nghìn tỷ nhân dân tệ (tương đương 214,2 tỷ USD).
Môi trường kinh doanh thương mại điện tử tại Indonesia: Báo cáo thương
mại điện tử toàn cầu của eMarketer công bố tháng 7 năm 2013, Indonesia là quốc
gia có mức tăng trưởng doanh thu B2C cao nhất trong khu vực Châu Á - Thái Bình
Dương, là 71,3 %. Giá trị mua sắm trực tuyến trung bình của mỗi người dân
Indonesia đạt 391 USD, tăng 54 USD so với năm 2012. Dự báo đến năm 2015, mỗi
người dân sẽ chi khoảng 480 USD cho mua sắm trực tuyến.
3.1.2.4 Mục tiêu phát triển thƣơng mại điện tử của Công ty Cổ phần Giải
pháp phần mềm Hịa Bìnhđến năm 2020 ảnh hƣởng tới tổ chức kế tốn quản
trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hịa Bình
Mục tiêu tổng quát: Xây dựng các hạ tầng cơ bản và triển khai các giải
pháp, hoạt động hỗ trợ, phát triển lĩnh vực thương mại điện tử ở Việt Nam, đưa
thương mại điện tử trở thành hoạt động phổ biến, góp phần nâng cao năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh quốc gia, thúc đẩy q trình hiện
đại hóa, cơng nghiệp hóa đất nước.
Mục tiêu cụ thể
- Về cơ cấu hạ tầng thương mại điện tử : Xây dựng được hệ thống thanh toán
thương mại điện tử quốc gia để sử dụng rộng rãi cho các mơ hình thương mại điện
tử, đặc biệt loại hình thương mại điện tử doanh nghiệp – người tiêu dùng B2C.
- Về môi trường ứng dụng thương mại điện tử: Mua sắm trực tuyến trở thành
hình thức mua hàng phổ biến của người tiêu dùng.
- Về nguồn nhân lực thương mại điện tử: Tất cả cán bộ nhân viên trong doanh
nghiệp được tham dự các khóa đào tạo ngắn hạn cũng như dài hạn về thương mại

điện tử. 100% nhân viên được đào tạo chuyên sâu về thương mại điện tử đáp ứng
được nhu cầu triển khai, ứng dụng thương mại điện tử cho doanh nghiệp.
3.2 Thực trạng tổ chức kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần Giải
pháp phần mềm Hịa Bình


xii
3.2.1 Tổ chức phân loại chi phí tại Cơng ty Cổ phần giải pháp phần mềm
Hịa Bình
Chi phí mua hàng: Bao gồm các chi phí phát sinh trong q trình mua hàng
chủ yếu là chi phí tiền hàng trả nhà cung cấp
Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng bao gồm tất cả các chi phí phát sinh
trong q trình bán hàng, tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp như:
- Chi phí vận chuyển.
- Chi phí quảng cáo (Chi phí Marketing)
- Chi phí duy trì và bảo dưỡng
- Chi phí lương nhân viên bộ phận chăm sóc khách hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm tất cả
các chi phí phục vụ cho cơng tác tổ chức và quản lý quá trình sản xuất kinh doanh
nói chung trên giác độ tồn cơng ty.
3.2.2 Tổ chức xây dựng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị chi phí
3.2.2.1 Tổ chức xây dựng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị chi phí
mua hàng
Tìm và lựa chọn nhà cung cấp
Thương lượng và đặt hàng
Theo dõi và kiểm tra giao nhận hàng
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị chi phí bán hàng
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí vận chuyển
-Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển
-Đánh giá tỷ lệ hủy đơn hàng do đơn hàng được vận chuyển chậm

- Thời gian giao hàng
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí quảng cáo CMO
-Tỷ lệ chi phí quảng cáo trên chi phí hợp lý được Bộ tài chính khống chế là 15%
- Tỷ lệ định mức chi phí quảng cáo trên doanh thu là 1% đối với bộ phận
CBTBUY và 2% đối với bộ phận CĐT
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí hosting


xiii
- Định mức sử dụng chi phí hosting của mỗi bộ phận CBT BUY và CĐT
- Chênh lệch chi phí hosting của tháng này so với tháng trước
- Tỷ lệ chi phí hosting trên doanh thu so với định mức đề ra
- Tỷ lệ chi phí hosting trên một nhân viên so với định mức đề ra
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí cáp quang
Tỷ lệ chi phí cáp quang trên doanh thu so với định mức quy định.
Định mức chi phí cáp quang trên doanh thu của bộ phận CBT BUY là 0,25%. Định
mức cáp quang trên doanh thu của bộ phận CĐT là 1,5%
Tỷ lệ chi phí cáp quang trên một nhân viên so với định mức quy định. Tỷ lệ
định mức chi phí cáp quang phân bổ cho một nhân viên là 182.000 vnđ / nhân viên.
Tỷ lệ trên tương ứng với mức trung bình nhân viên là 55 người.
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí th văn phịng
Thứ nhất về ngân sách và xác định thời gian thuê
Thứ hai về xác định địa điểm văn phòng
Thứ ba về định mức tỷ lệ chi phí th văn phịng trên doanh thu: Định mức
chi phí th văn phịng của bộ phận CBT BUY là 2,5%/ tháng. Định mức tỷ lệ chi
phí thuê văn phòng của bộ phận CĐT là 14%. Định mức diện tích cho mỗi nhân
viên là 4m2 / một nhân viên.
Thứ tư định mức chi phí th văn phịng phân bổ cho một nhân viên: Định
mức chi phí thuê văn phòng phân bổ cho một nhân viên được xây dựng là 1,553,000
vnđ / một nhân viên – Định mức trên tương ứng với nhân viên trung bình tồn cơng

ty là 55 nhân viên.
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí lương
- Định mức lương bình qn mỗi nhân viên là 5,000,000 vnđ
-Tỷ lệ định mức chi phí lương trên tổng doanh thu của bộ phận CBT BUY là
13%, tỷ lệ định mức chi phí lương trên doanh thu của bộ phận CĐT là 20%
3.2.3 Tổ chức phân bổ chi phí cho các đối tượng chịu chi phí
Phân bổ chi phí hosting: Kế tốn quản trị chi phí phân bổ chi phí hosting cho


xiv
bộ phận CBT BUY và bộ phận CĐT theo tiêu thức phân bổ là số lượng nhân viên
kỹ thuật của mỗi bộ phận.
Phân bổ chi phí cáp quang: Tương tự như chi phí hosting, chi phí cáp quang
là chi phí phải trả cố định hành tháng là 10.020.00 VNĐ/tháng. Kế tốn quản trị chi
phí phân bổ chi phí cáp quang vào chi phí bán hàng của mỗi bộ phận dựa trên tiêu
chí phân bổ là số nhân viên kỹ thuật của từng bộ phận.
Chi phí th văn phịng: Chi phí th văn phịng là chi phí cố định phải trả
hàng tháng là 85.440.000 VNĐ/tháng. Chi phí th văn phịng được phân bổ vào
chi phí bán hàng của mỗi bộ phận và chi phí quản lý doanh nghiệp. Tiêu thức dùng
để phân bổ là số lượng nhân viên của mỗi bộ phận:
3.2.4

Tổ chức hệ thống báo cáo quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần Giải

pháp phần mềm Hịa Bình
3.2.4.1 Tổ chức hệ thống báo cáo quản trị chi phí trong quá trình mua hàng
3.2.4.2 Tổ chức hệ thống báo cáo quản trị chi phí trong q trình bán hàng
Báo cáo quản trị chi phí vận chuyển
Báo cáo quản trị chi phí quảng cáo CMO
Báo cáo quản trị chi phí hosting

Báo cáo quản trị chi phí cáp quang
Báo cáo quản trị chi phí th văn phịng
Báo cáo quản trị chi phí lương
Tổng hợp báo cáo quản trị phát sinh trong mỗi bộ phận
3.2.5

Tổ chức ghi nhận và phân tích thơng tin chi phí trong Cơng ty Cổ

phần Giải pháp phần mềm Hịa Bình
3.2.5.1 Tổ chức ghi nhận và phân tích thơng tin chi phí phát sinh trong q
trình mua hàng tại Cơng ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hịa Bình
-Đặc điểm chi phí mua hàng bộ phận CBTBUY ảnh hưởng tới việc quản trị chi
phí mua hàng :Do khách hàng trực tiếp lựa chọn mặt hàng trên website eBay.com,
do đó nhà quản trị khơng thể tác động đến mặt hàng cũng như giá mua của các loại
hàng hóa được bán trên website eBay.com. Chi phí mua hàng của bộ phận CBT


xv
BUY chính là chi phí tiền hàng phải trả cho eBay.
-Đặc điểm chi phí mua hàng bộ phận CĐT ảnh hưởng tới việc quản trị chi phí
mua hàng: Phương pháp mua hàng của bộ phận CĐT là mua hàng theo nhu cầu có
nghĩa là mỗi lần mua hàng chỉ mua vừa đủ lượng bán ra của doanh nghiệp trong
một thời gian nhất định. Để có quyết định lượng hàng phải mua trong từng lần,
phịng marketing cần phải phân tích về thị hiếu của khách hàng, nhu cầu tiêu thụ sản
phẩm, diễn biến của thị trường và khả năng PR sản phẩm của cơng ty.
-Phân tích chi phí mua hàng: Theo kế tốn quản trị chi phí, tỷ lệ số dư đảm
phí cho biết hiệu quả kinh doanh của từng tháng .Tỷ lệ số dư đảm phí định mức của
bộ phận CBT BUY là 40% và của bộ phận CĐT là 45%.
3.2.5.2 Tổ chức ghi nhận và phân tích thơng tin chi phí phát sinh trong q
trình bán hàng tại Cơng ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hịa Bình

 Tổ chức ghi nhận, xử lý và phân tích thơng tin chi phí vận chuyển
-Đánh giá tỷ lệ hủy đơn hàng do đơn hàng được vận chuyển chậm:
-Thời gian giao hàng
-Đánh giá tỷ lệ chi phí vận chuyển trên doanh thu : Ban Giám đốc Công ty Cổ
phần Giải pháp phầm mềm Hịa Bình xây dựng định mức tỷ lệ chi phí vận chuyển
trên doanh thu của bộ phận CBTBUY là 5% và bộ phận CĐT là 8%
 Phân tích tỷ lệ chi phí vận chuyển trên doanh thu của bộ phận CBTBUY
Trong tháng một tỷ lệ trên là 8.5% vượt so với định mức 0.5%; tỷ lệ trên
trong tháng hai là 12.5% vượt so với định mức là 4.5% và tỷ lệ chi phí vận chuyển
trên doanh thu trong tháng 3 là 7.45% giảm so với định mức là 0.55%
 Phân tích tỷ lệ chi phí vận chuyển trên doanh thu của bộ phận CĐT
Trong tháng một tỷ lệ trên là 5.2% vượt so với định mức là 0.2%, tháng hai
là 3,67% giảm so với định mức 1.33% và tháng ba là 5,85% tăng so với định
mức 0.85%
 Nhận xét của kế tốn quản trị chi phí: Trong Q I/2014 bộ phận CBTBUY
tiết kiệm chi phí vận chuyển so với định mức ở tháng hai (giảm so với định mức là
1.33%) và bộ phận CĐT tiết kiệm chi phí vận chuyển so với định mức ở tháng ba


xvi
(giảm so với định mức là 0.55%). Các tháng còn lại đều vượt trên định mức quy định.
-Tổ chức ghi nhận và phân tích thơng tin chi phí quảng cáo CMO
-Tổ chức ghi nhận và phân tích thơng tin chi phí hosting
-Tổ chức ghi nhận và phân tích thơng tin chi phí cáp quang
-Tổ chức ghi nhận và phân tích thơng tin chi phí th văn phịng tại Cơng ty
Cổ phần Giải pháp phần mềm Hịa Bình
-Tổ chức ghi nhận và phân tích thơng tin chi phí lương tại Cơng ty Cổ phần
Giải pháp phần mềm Hịa Bình
-Tổ chức ghi nhận và phân tích thơng tin tổng hợp chi phí phát sinh tại Công
ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hịa Bình

3.2.6

Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn quản trị cho việc ra quyết định

của Ban Giám đốc
3.2.6.1 Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn quản trị cho việc ra quyết định
ngắn hạn của Ban Giám đốc
-Thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn đối với quản trị
chi phí vận chuyển
-Thơng tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn đối với việc quản
trị chi phí quảng cáo CMO
-Thơng tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn đối với việc quản
trị chi phí hosting
-Thơng tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn đối với việc quản
trị chi phí cáp quang
-Thơng tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn đối với việc quản
trị chi phí th văn phịng
-Thơng tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn đối với việc quản
trị chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
3.2.6.2 Tổ chức hệ thống thơng tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định
dài hạn của Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hịa Bình
 Thơng tin kế tốn quản trị cho việc ra quyết định dài hạn đối với việc quản


xvii
trị chi phí vận chuyển
- Cân đối chi phí vận chuyển với giá cả sản phẩm
- Đàm phán với nhiều hãng vận chuyển
- Sử dụng nhân viên nội bộ
 Thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định dài hạn đối với việc quản

trị chi phí quảng cáo CMO
 Thơng tin kế tốn quản trị cho việc ra quyết định dài hạn đối với việc quản
trị chi phí hosting


Thơng tin kế tốn quản trị cho việc ra quyết định dài hạn đối với việc

quản trị chi phí cáp quang


Thơng tin kế tốn quản trị cho việc ra quyết định dài hạn đối với việc

quản trị chi phí thuê văn phịng
 Thơng tin kế tốn quản trị cho việc ra quyết định ngắn dài hạn đối với việc
quản trị chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
3.2.7

Tổ chức bộ máy nhân sự kế toán quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ

phần Giải pháp phần mềm Hịa Bình
- Kế tốn trưởng
- Kế tốn tổng hợp
- Kế tốn viên của từng bộ phận

CHƢƠNG 4. HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI
PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP PHẦN MỀM HÕA BÌNH
4.1 Đánh giá hệ tổ chức kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần giải
pháp phần mềm Hịa Bình
4.1.1 Ưu điểm
Cơng ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hịa Bình đã nhận thức được vai trị

của kế tốn quản trị chi phí và đã xây đựng được hệ thống tổ chức kế tốn quản trị
chi phí trong cơng ty.


xviii
- Về tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn quản trị chi phí
- Tổ chức phân loại chi phí
- Tổ chức hạch tốn kế tốn quản trị chi phí
- Tổ chức xác định và tập hợp chi phí
- Tổ chức báo cáo kế tốn quản trị chi phí
- Tổ chức bộ máy nhân sự kế toán quản trị chi phí
4.1.2

Nhược điểm

- Về tổ chức hệ thống thơng tin sử dụng :Trên thực tế hệ thống thơng tin kế
tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần giải pháp phần mềm Hịa Bình sử dụng
hầu hết là thơng tin quá khứ
- Về tổ chức hạch toán kế toán quản trị chi phí : Về hệ thống sổ sách ghi
chép, kế tốn quản trị chi phí vẫn cịn sử dụng chung hệ thống sổ sách với kế tốn
tài chính
- Về tổ chức xác định và tập hợp chi phí : Về việc tập hợp chi phí theo
phương pháp phân bổ gián tiếp, tác giả nhận thấy các chi phí phát sinh trong mỗi bộ
phận CBT BUY và CĐT là những chi phí có tính chất và đặc điểm khác nhau
nhưng kế tốn quản trị chi phí sử dụng chung một tiêu thức phân bổ đó là phân bổ
theo số lượng nhân viên của từng bộ phận. Sử dụng tiêu thức này dẫn đến có sự
phân bổ chi phí khơng chính xác cho mỗi bộ phận sử dụng
- Về tổ chức báo cáo quản trị chi phí : Các báo cáo quản trị chi phí cịn được
lập một cách sơ sài, chưa có báo cáo lập dự tốn chi phí cho tháng sau, quý sau hay
năm sau.

- Về tổ chức bộ máy nhân sự kế tốn quản trị chi phí: Hệ thống nhân viên
kế tốn quản trị chi phí chưa được chun mơn hóa, cịn đang làm các cơng việc
trùng lặp nhau, gây lãng phí nguồn tài nguyên và tốn kém chi phí. Kế tốn quản trị
chi phí tại Cơng ty Cổ phần giải pháp phần mềm Hịa Bình chưa tách bạch giữa các
bộ phận lập dự toán- định mức; bộ phận tổng hợp – phân tích – đánh giá và bộ phận
tư vấn – ra quyết định.
4.2 Phƣơng hƣớng và giải pháp hồn thiện tổ chức kế tốn quản trị chi
phí tại Cơng ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hịa Bình


xix
4.2.1 Phương hướng xây dựng mơ hình tổ chức kế tốn quản trị chi phí tại
Cơng ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hịa Bình
Tập hợp chi phí phát sinh trong mỗi một bộ phận một cách chính xác, tính
đúng và tính đủ giá thành sản phẩm khơng những góp phần tạo điều kiện thuận lợi
cho các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra những quyết định đúng đắn, chính xác về
giá bán nhằm thu được lợi nhuận tối đa, mà cịn đóng vai trị trong việc quản lý tình
hình cấp phát và sử dụng vốn.
4.2.2. Cơ sở lý luận của việc hồn thiện tổ chức kế tốn quản trị chi phí tại
Cơng ty Cổ phần giải pháp phần mềm Hịa Bình
Thứ nhất: Nắm vững chức năng và nhiệm vụ của cơng tác hạch tốn kế tốn
nói chung và kế tốn quản trị chi phí nói riêng.
Thứ hai: hồn thiện tổ chức kế tốn quản trị chi phí phải dựa trên đặc điểm
của ngành nghề kinh doanh thương mại điện tử vì thương mại điện tử là ngành nghề
đặc thù có nhiều điểm khác biệt với thương mại truyền thống và thương mại điện tử
vẫn là ngành nghề non trẻ so với các loại hình kinh doanh truyền thống khác
Thứ ba: Kết hợp giữa tính thống nhất và đa dạng về nội dung và phương
pháp hạch toán nhưng phải dựa trên quy định của pháp luật về ngành nghề kinh
doanh thương mại điện tử. Dựa trên những đặc điểm riêng của ngành nghề mà cơng
ty cần có những sửa đổi, bổ sung cho phù hợp

Thứ tư: Kết hợp hài hòa, sáng tạo giữa máy móc, thiết bị hiện đại với tiềm
năng tri thức của con người. Chỉ có như vậy mới đem lại hiệu quả cao nhất cho
công tác kế tốn nói chung và kế tốn quản trị chi phí nói riêng
Thứ năm: Đảm bảo nguyên tắc phục vụ theo yêu cầu của hoạt động kinh
doanh trên cơ sở thực hiện đúng các quy định của Nhà nước.
4.2.3 Một số biện pháp nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn quản trị chi phí tại
Cơng ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hịa Bình
- Về tổ chức hệ thống thơng tin sử dụng của kế tốn quản trị chi phí :Kế
tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hịa Bình cần phải
xây dựng được các kênh lấy thơng tin quản trị chi phí từ nhiều nguồn khác nhau.


xx
Về tổ chức xác định và tập hợp chi phí:
- Phân bổ chi phí sử dụng văn phịng : Theo đề xuất của tác giả nên sử dụng
tiêu thức số diện tích của từng bộ phận sử dụng mà phân bổ lại chi phí sử dụng văn
phịng cho mỗi bộ phận
- Phân bổ chi phí cáp quang: Theo đề xuất của tác giả, chi phí cáp quang nên
được phân chia theo số MBz mà từng bộ phận sử dụng.
- Phân bổ chi phí Hosting :Việc sử dụng nguồn tài nguyên máy chủ của mỗi
bộ phận là khác nhau dẫn đến doanh thu của các bộ phận khác nhau. Vậy việc
phân chia chi phí hosting nên chia theo tỷ lệ doanh thu mà mỗi bộ phận thu
được.
Về tổ chức xây dựng hệ thống định mức đánh giá hiệu quả quản trị chi phí
- Tiêu thức đánh giá hiệu quả quản trị chi phí th văn phịng: Kế tốn quản trị
chi phí nên kết hợp thêm tiêu thức đánh giá về tỷ lệ diện tích sử dụng văn phịng
trên mỗi nhân viên. Diện tích văn phịng sẽ xác định dựa trên số lượng nhân viên, kế
hoạch chiến lược phát triển lâu dài của cơng ty. Diện tích trung bình cho khơng gian
làm việc hay được sử dụng ở các công ty và được cho là ở mức có thể chấp nhận
được là 4m2/ người (bao gồm diện tích bộ phận cơng cộng, kỹ thuật, bộ phận phụ

trợ và phục vụ).
Về tổ chức bộ máy nhân sự kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần
Giải pháp phần mềm Hịa Bình
-Bộ phận dự toán, định mức: Kế toán viên mỗi bộ phận CBT BUY và CDT sẽ
chịu trách nhiệm lập dự tốn và chi phí định mức tại mỗi bộ phận
-Bộ phận tổng hợp, phân tích đánh giá: Kế tốn tổng hợp sẽ là người chịu
trách nhiệm phân tích, đánh giá và lập các báo cáo quản trị chi phí phát sinh ở mỗi
bộ phận CBT và CDT
-Bộ phận tư vấn, ra quyết định : Kế toán trưởng kiêm Giám đốc tài chính của
Cơng ty sẽ là người chịu trách nhiệm tư vấn cho Ban Giám đốc nhằm kiểm soát và
đưa ra các biện pháp sử dụng chi phí một cách hiệu quả nhất.


xxi
 Về tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn quản trị chi phí: Để tổng hợp và
phân tích thơng tin kế tốn kịp thời và chính xác kế tốn quản trị nên sử dụng các
tài khoản chi tiết báo cáo bộ phận để thu nhận và xử lý thông tin phục vụ cho việc
ra quyết định trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Về tổ chức các báo cáo kế tốn quản trị chi phí :
Dự tốn chi phí là cơ sở để triển khai hoạt động, giám sát hoạt động và đánh
giá chất lượng quản lý tại mỗi thời kỳ nhất định
Dự toán giúp doanh nghiệp phối hợp sử dụng, khai thác tốt các nguồn lực,
các hoạt động, các bộ phận để đảm bảo hơn cho mục tiêu của doanh nghiệp
Dự tốn chi phí là cơ sở để xây dựng và đánh giá trách nhiệm quản lý của
các nhà quản trị.
4.2.4 Điều kiện để thực hiện các giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn
quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hịa Bình
- Hồn thiện chính sách kế tốn
- Hồn thiện mơi trường pháp lý cho sự phát triển của thương mại điện tử



2



×