Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 51:
THỰC HÀNH
Sự phân hoá của thảm thực vật ở
sườn đông và sườn tây dãy An-đet
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
Qua bài học, học sinh nắm được:
- Sự phân hoá của môi trường theo độ cao của vùng An-đét.
- Sự khác nhau của thảm thực vật giữa sườn đông và sườn tây An-đét.
1.2. Kĩ năng:
- rèn kĩ năng quan sát sơ đồ lát cắt, qua đó nhạ thức được quy luật phi địa đới thể hiện sự
thay đổi, sự phân bố thảm thực vật giữa sườn đông và sườn tây của dãy An-đét.
1.3. Thái độ:
2. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Lát cắt sườn đông và tây của dãy An-đét.
+ Bản đồ tự nhiên châu Mĩ.
- Học sinh: đọc bài trước
3. Phương pháp:
- Hoạt động cá nhân, nhóm.
4. Tiến trình:
4.1. Ổn định:
4.2. Kiểm tra bài cũ:
? Ngành công nghiệp Trung và Nam Mĩ có đặc điểm gì? Vì sao lại có đặc điểm như
vậy?
? Việc khai thác rừng A-ma-dôn có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường và đời sống
người dân ở đó?
4.3. Bài thực hành:
- Nội dung: Tìm hiểu, so sánh, phân tích sự phân hoá thực vật theo chiều từ thấp lên cao
ở sườn đông và sườn tây An-đét.
- Yêu cầu: Học sinh hoàn thành 3 bài tập thực hành trên lớp.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*) Hoạt động 1:
- Chia lớp thành 2 nhóm,
+ Nhóm 1: Quan sát sơ đồ lát
Bài tập 1, 2:
1
cắt H46.1, cho biết các đai thực
vật theo chiều cao ở sườn tây
An-đét?
+ Nhóm 2: Quan sát H46.2, cho
biết các đai thực vật theo chiều
cao của sườn đông An-đét?
Từng đai thực vật được phân bố
từ độ cao nào đến độ cao nào?
- Đại diện học sinh trình bày kết
quả thảo luận theo bảng
- Gv chuẩn kiến thức theo bảng
sau:
? So sánh thảm thực vật ở độ
cao 0 – 1000m giữa 2 sườn An –
đét ?
- Phía tây An-đét: thực vật nửa
hoang mạc
- Phía đông An-đét: rừng nhiệt
đới.
? Quan sát H46.1, H46.2, lược
đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ,
giải thích vì sao từ độ cao 0 –
1000m, ở sườn đông An-đét có
rừng nhiệt đới còn ở sườn tây là
thực vật nửa hoang mạc?
- Nhóm 1: giải thích sự phân bố
Độ cao Sườn tây dãy
An-đét
Sườn đông dãy
An-đét
0 – 1000m Thực vật nửa
hoang mạc
Rừng nhiệt đới
1000 – 1300m Cây bụi xương
rồng
Rừng lá rộng
1300 – 2000m Cây bụi xương
rồng
Rừng lá kim
2000 – 3000m Đồng cỏ cây
bụi
Rừng lá kim
3000 – 4000m Đồng cỏ núi
cao
Đồng cỏ
4000 – 5000m Đồng cỏ núi
cao
Đồng cỏ núi
cao
Trên 5000m Băng tuyết +1/2 là đồng cỏ
núi cao
+ Băng tuyết
Bài tập 3:
* So sánh thảm thực vật sườn tây, đông dãy An- đét ở
độ cao 0- 1000m
- Phía tây An-đét : Thực vật nửa hoang mạc.
2
thực vật ở sườn tây An-đét
? Trên lược đồ tự nhiên Trung
và Nam Mĩ, cho biết ven biển
phía tây Nam Mĩ có dòng hải
lưu gì?
? Tính chất dòng hải lưu này
như thế nào?
? Tác dụng của dòng hải lưu đến
sự hình thành khí hậu và thảm
thực vật ở đây?
- Nhóm 2: Giải thích sự phân bố
thực vật ở sườn đông An-đét?
? Phía đông An-đét chịu ảnh
hưởng của gió gì?
? Gió này ảnh hưởng tới khí hậu
và sự hình thành thảm thực vật
ở đây như thế nào?
? Như vậy, phía đông và phía
tây dãy An-đét nơi nào có khí
hậu khô, ít mưa hơn.
Vì phía tây do ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pê-ru
chảy sát ven bờ xua khối nước nóng trên mặt xa bờ,
do đó làm khí hậu khô, mưa ít -> hình thành thảm
thực vật nửa hoang mạc ở ngay độ cao 0 – 1000m.
- Phía đông An-đét: Rùng nhiệt đới
Vì phía đông do ảnh hưởng của gió tín phong đông
bắc mang hơi ẩm của dòng biển nóng Guy-a-na chảy
ven bờ đông bắc đại lục Nam Mĩ, làm khí hậu nóng
ẩm
-> tạo điều kiện cho rừng rậm nhiệt đới phát triển từ
độ cao 0 – 1000m.
-> Phía tây An-đét, ít mưa. khí hậu khô hơn phía đông
4.4. Củng cố
Chọn ý em cho đúng nhất?
Trên dãy An-đét, sườn đông mưa nhiều, sườn tây mưa ít vì:
a, Thực vật sườn đông phát triển hơn sườn tây.
b, Địa hình sườn đông thoải về đồng bằng La-pla-ta, còn sườn tây dốc đứng phía bờ
Thái Bình Dương.
c, Sườn núi phía đông đón gío tín phong đông bắc và ảnh hưởng của dòng biển nóng
Guy-a-na. Còn sườn tây khuất gió và chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pê-ru.
d, Sườn đông có khí hậu xích đạo, cận xích đạo nên nóng ẩm, sườn tây có khí hậu nhiệt
đới khô.
3
4.5. Hướng dẫn về nhà
5. Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
............................
4