Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Bộ 5 đề thi HK2 môn GDCD 10 có đáp án năm 2021 Trường THPT Hai Bà Trưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG


ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: GDCD 10


(Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề)

1. Đề số 1



Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phù hợp với chuẩn mực đạo đức về gia đình?
A. Con nuôi cha mẹ, con kể từng ngày


B. Anh em hịa thuận hai thân vui vầy
C. Cơng cha như núi Thái Sơn


D. Nuôi con mới biết công lao mẹ hiền


Câu 2. Hành vi nào dưới đây thể hiện trạng thái cắn rứt lương tâm?
A. Dằn vặt mình khi cho bệnh nhân uống nhầm thuốc


B. Vứt rác bừa bãi


C. Vui vẻ khi lấy cắp tài sản nhà nước
D. Giúp người già neo đơn


Câu 3. Sự đánh giá của xã hội đối với người có nhân phẩm là:
A. Người điển hình trong xã hội


B. Đặc biệt tôn trọng và nể phục


C. Rất cao, được kı́nh trọng và có vinh dự lớn
D. Rất cao và khâm phục



Câu 4. Danh dự là gı̀?


A. Danh dự là sự đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người dựa trên nhân phẩm của
người đó


B. Danh dự là sự coi trọng, đánh giá của dư luận xã hội đối với một người dựa trên giá tri ̣ đạo
đức của người đó


C. Danh dự là sự coi trọng của dư luận xã hội đối với một người dựa trên dư luận xã hội của
người đó


D. Danh dự là sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người dựa trên giá tri ̣
tinh thần, đạo đức của người đó


Câu 5. Nội dung nào dưới đây phù hợp với chuẩn mực đạo đức?
A. Có chí thì nên. B. Học thày không tày học bạn


C. Có công mài sắt, có ngày nên kim D. Lá lành đùm lá rách


Câu 6. Những câu tục ngữ nào sau đây nói về danh dự của con người:
A. Đói cho sạch, rách cho thơm B. Tối lửa tắt đèn có nhau


C. Gắp lửa bỏ tay người D. Chia ngọt sẻ bùi


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Câu 8. Năm học nào bạn H cũng đạt học sinh giỏi, nhưng sống xa cách mọi người trong lớp. vı̀
cho rằng mı̀nh học giỏi rồi nên H không muốn học nhóm cùng các bạn khác. Nếu là bạn của H,
em sẽ khuyên bạn như thế nào?


A. Cần học nhóm để cùng hợp tác với các bạn.


B. Học giỏi thì khơng cần học nhóm nữa.
C. Cần học nhóm nhưng không cần hợp tác.
D. Không cần hợp tác với ai mà chỉ cần học giỏi.


Câu 9. Cộng đồng người cùng chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ hôn nhân
và huyết thống là


A. Dòng họ. B. Khu dân cư. C. Gia đình. D. Làng xã.


Câu 10. Trạng thái thanh thản của lương tâm giúp cho con người
A. Tự tin vào bản thân B. Tự cao tự đại về bản thân


C. Tự ti về bản thân D. Lo lắng về bản thân


Câu 11. Biểu hiện nào dưới đây không phải là nhân nghĩa?
A. Nhường nhi ̣n người khác.


B. Lòng thương người.


C. Giúp đỡ người khác lúc hoạn nạn, khó khăn.
D. Chỉ giúp đỡ người nào đã giúp đỡ mình.


Câu 12. Danh dự và nhân phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau, vı̀:


A. Nhân phẩm là bản chất con người còn danh dự là hình thức bên ngồi của con người
B. Nhân phẩm là bản chất con người còn danh dự là sự bảo vệ nhân phẩm


C. Có nhân phẩm mới có danh dự


D. Nhân phẩm là giá tri ̣ làm người của mỡi con người, cịn danh dự là kết quả xây dựng và bảo


vệ nhân phẩm


Câu 13. Mùa hè năm 2018, Đoàn Thanh niên tı̀nh nguyện của Trường Đại học X đã đi đến một
số nơi xa xôi, hẻo lánh của miền núi để tuyên truyền, phổ biến về hoạt động bảo vệ mơi trường.
Việc làm này


của Đồn thanh niên là thể hiện điều gı̀ dưới đây?
A. Hoạt động mùa hè xanh.


B. Trách nhiệm của thanh niên trong cộng đồng.
C. Trách nhiệm về cơng tác tình nguyện.


D. Hoạt động bảo vệ môi trường.


Câu 14. Người luôn đề cao cái tôi nên có thái độ bực tức, khó chịu, giận dỗi khi cho rằng mı̀nh
bị đánh


giá thấp hoặc bị coi thường là người
A. tự trọng B. tự ti C. tự tin D. tự ái


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

B. Làm cho mọi người gần gũi nhau
C. Làm cho gia đình có kinh tế khá hơn
D. Nền tảng đạo đức gia đình


Câu 16. Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về nghĩa vụ?
A. Tôn trọng người già B. Tôn trọng pháp luật


C. Bảo vệ trẻ em D. Kinh doanh đóng thuế


Câu 17. Nội dung cơ bản của chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay là:


A. Hôn nhân đúng pháp luật


B. Hôn nhân giữa một nam và một nữ


C. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, mợt vợ mợt chồng và vợ chồng bình đẳng
D. Hôn nhân phải đúng lễ nghi, đúng pháp luật giữa một nam và một nữ
Câu 18. Câu nào dưới đây nói về chuẩn mực đạo đức gia đình?


A. Công cha như núi Thái Sơn B. Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn


C. Ở bầu thì trịn, ở ống thì dài D. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng


Câu 19. Xã hội không can thiệp đến tı̀nh yêu cá nhân nhưng có trách nhiệm hướng dẫn mọi
người có


A. Quan niệm thức thời về tình yêu. B. Quan điểm rõ ràng về tình yêu.
C. quan niệm đúng đắn về tình u. D. Cách phịng ngừa trong tình yêu.
3/5 - Mã đề 475


Câu 20. Tại ngã tư đường phố, bạn M nhı̀n thấy một cụ già chống gậy qua đường bị té ngã.
Hành động nào sau đây làm cho lương tâm bạn M được thanh thản, trong sáng?


A. Chạy đến đỡ cụ lên và đưa cụ qua đường
B. Chờ cụ già đứng dậy rồi đưa cụ qua đường


C. Trách cụ: sao cụ không ở nhà mà ra đường đi đâu lung tung làm cản trở giao thơng
D. Đứng nhìn xem làm sao cụ qua đường được


Câu 21. Học sinh lớp 10G, Trường Trung học phổ thông Q là một tập thể lớp học giỏi, tích cực
tham



gia các hoạt động xã hội như xóa đói giảm nghèo, phòng chống các tệ nạn xã hội do nhà
trường tổ chức. Việc làm của học sinh lớp 10G là thực hiện trách nhiệm nào của công dân học
sinh?


A. Bảo vệ tổ quốc. B. Hoạt động xã hội.


C. Hoạt đợng tình nguyện. D. Xây dựng Tổ quốc.


Câu 22. Tổ 1 của lớp 10E là một tập thể làm việc tích cực và có hiệu quả. Các bạn trong tổ
thường xuyên cùng nhau trao đổi để giải quyết các yêu cầu chung trong học tâp và trong công
việc. Việc làm


của tổ 1 thể hiện chuẩn mực đạo đức nào dưới đây của công dân trong cộng đồng?
A. Hòa nhập. B. Hợp tác. C. Cộng tác. D. Thân thiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

A. Lá lành đùm lá rách B. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
C. Mợt miếng khi đói bằng gói khi no D. Ăn cháo đá bát


Câu 24. Thấy N chép bài kiểm tra của bạn, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù
hớp với chuẩn mực đạo đức?


A. Viết lên mạng xã hội phê phán hành vi của bạn
B. Nhắc nhở bạn không nên chép bài người khác
C. Báo giáo viên bộ môn


D. Im lặng để bạn chép bài


Câu 25. Anh T thường xuyên ngược đãi người mẹ già yếu của mı̀nh. Nếu là hàng xóm của anh
T, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức?



A. Quay clip và tung lên mạng xã hợi B. Lờ đi vì khơng phải việc của mình
C. Cùng mọi người khun nhủ anh T. D. Nói xấu anh T với mọi người
Câu 26. Tı̀nh yêu chân chính là:


A. Tı́nh yêu trong sáng, lành mạnh, phù hợp với quan điểm đạo đức tiến bợ
B. Tình u được pháp luật cơng nhận


C. Tình u được sự ủng hợ của cha mẹ


D. Tình yêu bắt nguồn từ những người có cùng lý tưởng


Câu 27. Quan niệm nào dưới đây phù hợp với chế độ hôn nhân hiện tại của nước ta?
A. Trai năm thê bảy thiếp.


B. Môn đăng hộ đối.


C. Cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy.


D. Tình chồng nghĩa vợ thảo ngay trọn đời.


Câu 28. Tình u chân chính khơng có đặc điểm nào dưới đây?
A. Ghen tuông, giận hờn vô cớ.


B. Quan tâm, chăm sóc cho nhau.


C. Thông cảm, hiểu biết và giúp đỡ lẫn nhau.
D. Trung thực, chân thành từ hai phı́a.


Câu 29. Khi anh T thực hiện những hành vi phù hợp với các quy tắc, chuẩn mực đạo đức của


xã hội thı̀ anh T cảm thấy


A. khó chi ̣u B. bất mãn C. hài lòng D. gượng ép


Câu 30. Khi nhu cầu và lợi ích về cá nhân mâu thuẫn với nhu cầu và lợi ích của xã hội, cá nhân
phải biết


A. Đảm bảo quyền của mình hơn quyền chung
B. Hi sinh lợi ı́ch của tập thể vì lợi ích cá nhân.
C. Đặt nhu cầu của cá nhân lên trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Câu 31. Học xong lớp 12, nhiều bạn của K vào học ở các trường đại học, cao đẳng, cịn K thì
tình nguyện lên đường nhập ngũ. Việc làm của K là thực hiện trách nhiệm nào dưới đây của
công dân học sinh?


A. Bảo vệ hịa bình. B. Xây dựng Quân đội.
C. Bảo vệ Tổ quốc. D. Xây dựng Tổ quốc.


Câu 32. Nhường nhịn, giúp đỡ người khác lúc sa cơ lỡ bước là việc làm thể hiện phẩm chất
đạo đức nào dưới đây của công dân với cộng đồng?


A. Nhân nghĩa. B. Trách nhiệm. C. Thương người. D. Thân ái.


Câu 33. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây khi nói về nghĩa vụ của công dân?
A. Nam thanh niên phải đăng kı́ nghĩa vụ quân sự


B. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của Quân đội
C. Học tốt là nghĩa vụ của học sinh


D. Xây dựng đất nước là nghĩa vụ của người trưởng thành



Câu 34. Những chuẩn mực đạo dức nào dưới đây là cần thiết của mỗi công dân đối với cộng
đồng?


A. Rộng lượng, chân thành. B. Chăm chỉ, nhiệt tình, nhanh nhẹn.
C. Nhân nghĩa, hòa nhập, hợp tác. D. Yêu nước, yêu tập thể.


Câu 35. Anh K đi xe máy va vào người đi đường khiến họ bị đổ xe và ngã ra đường. trong
trường hợp này, anh K cần lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với chuẩn mực
đạo đức?


A. Xin lỗi, giúp đỡ và đền bù thiệt hại cho họ
B. Quay clip tung lên mạng xã hội


C. Cãi nhau với người bi ̣ đổ xe
D. Lờ đi coi như không biết


ĐÁP ÁN


1A 2A 3C 4D 5D 6A 7A 8A 9C 10A 11D 12D 13A 14D 15D 16D 17C 18A 19C 20A
21D 22B 23D 24B 25C 26A 27D 28A 29C 30D 31C 32A 33A 34C 35A

2. Đề số 2



I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 2 điểm


Câu 1. Lồi người sẽ tự hủy diệt mình nếu tiếp tục


A. chinh phục, cải biến giới tự nhiên. B. hủy hoại môi trường sống.
C. đẩy mạnh sản xuất công nghiệp. D. khai thác tài nguyên thiên nhiên.



Câu 2. Năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với
người khác và xã hội được gọi là


A. lương tâm. B. tự điều chỉnh. C. tự đánh giá. D. tự nhận thức.


Câu 3. Trong gia đình, quan hệ giữa cha mẹ với con cái, giữa ông bà với các cháu, giữa anh,
chị, em ruột với nhau được gọi là


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Câu 4. Sống gần gũi, chan hồ, khơng xa lánh mọi người, khơng gây mâu thuẫn, bất hồ với
người khác, có ý thức tham gia các hoạt động chung của cộng đồng là


A. sống có ích. B. sống lành mạnh.
C. sống vì mọi người. D. sống hịa nhập.


Câu 5. Một cá nhân thiếu đạo đức thì mọi phẩm chất, năng lực khác sẽ
A. khơng có ý nghĩa. B. không bị ảnh hưởng.


C. không được thừa nhận. D. trở nên nguy hiểm.


Câu 6. Khi một cá nhân biết tơn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó được coi là
A. có tính tự chủ. B. có tính tự lập.


C. có lịng tự trọng. D. tự tin.


Câu 7. Quy định nào sau đây phù hợp với chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay ?
A. Một vợ một chồng.


B. Thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hố gia đình.


C. Người Việt Nam khơng được phép kết hơn với người nước ngồi.



D. Cấm những người có tín ngưỡng tơn giáo khác nhau được kết hơn với nhau.
Câu 8. Đời sống con người về bản chất là có tính


A. cá nhân. B. giai cấp. C. xã hội. D. dân tộc.
II. PHẦN TỰ LUẬN: 8 điểm


Câu 9. (4 điểm) Em hãy trả lời những câu hỏi sau
1. Tại sao nên tránh việc u đương q sớm?


2. Vì sao khơng nên quan hệ tình dục sớm hoặc quan hệ tình dục trước hôn nhân?
3. Hãy kể tên một số bệnh dễ lan truyền và lây nhiễm qua đường tình dục.


4. Giữa tình u, hơn nhân và gia đình có mối quan hệ với nhau như thế nào?


Câu 10. (2 điểm) Hãy nêu những ngun nhân chính gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường
ở địa phương em. Cho ví dụ minh hoạ.


Câu 11. (2 điểm) Bạn Nam cho rằng trong điều kiện hiện nay thì nhiệm vụ phát triển kinh tế –
xã hội mới là quan trọng và giữ vai trò quyết định, còn nhiệm vụ bảo vệ đất nước chỉ quan
trọng khi đất nước cịn đang trong thời kì chiến tranh. Ý kiến của bạn Nam đúng hay sai ? Tại
sao ? Theo em, thanh niên học sinh cần phải làm gì để bảo vệ Tổ quốc?


--- HẾT ---
ĐÁP ÁN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)


1B 2A 3B 4D 5A 6C 7A 8C
II. PHẦN TỰ LUẬN (8 ĐIỂM)



Câu 9 (4.0 điểm) Em hãy trả lời những câu hỏi sau
1. Tại sao nên tránh việc yêu đương quá sớm?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

3. Hãy kể tên một số bệnh dễ lan truyền và lây nhiễm qua đường tình dục.
4. Giữa tình u, hơn nhân và gia đình có mối quan hệ với nhau như thế nào?
1. Nên tránh u đương sớm vì những lí do như:


– Tâm, sinh lí vẫn đang trong q trình phát triển và chưa hoàn thiện.


– Chưa thực sự trưởng thành, chín chắn về nhận thức để có thể đưa ra những quyết định đúng
đắn, hệ trọng.


– Yêu đương quá sớm dễ dẫn đến quan hệ tình dục sớm sẽ để lại nhiều hậu quả tai hại đối với
bản thân, gia đình và xã hội (người bị thiệt thòi nhiều nhất là các bạn nữ).


– Những bạn yêu đương sớm thường sao nhãng việc học tập...


2. Khơng nên quan hệ tình dục sớm hoặc quan hệ tình dục trước hơn nhân vì việc sinh hoạt
tình dục sớm và quan hệ trước hơn nhân với người bạn tình sẽ làm tăng nguy cơ mắc các
bệnh lây truyền qua đường tình dục, viêm nhiễm cơ quan sinh dục và nguy cơ này có thể dẫn
đến tình trạng hiếm muộn con cái về sau. Ngồi ra, khi có thai ngồi ý muốn, phải đi nạo phá
thai, dễ gây vô sinh về sau do tắc vịi trứng hoặc viêm dính buồng tử cung.


3. Những bệnh dễ lan truyền và lây nhiễm qua đường tình dục: viêm gan siêu vi B, HIV/AIDS,
bệnh sùi mào gà, bệnh lậu, bệnh giang mai,...


4. Giữa tình yêu, hơn nhân và gia đình ln có mối liên hệ chặt chẽ với nhau:


– Tình u chân chính sẽ dẫn đến hôn nhân. Hôn nhân sẽ tạo ra cuộc sống gia đình.
– Tình yêu là cơ sở nền tảng của hơn nhân và gia đình.



– Hơn nhân làm cho tình yêu đơm hoa, kết trái.


– Gia đình giúp cho tình u và hơn nhân trở nên sâu sắc, bền vững và thiêng liêng.


Câu 10 (2.0 điểm) Hãy nêu những ngun nhân chính gây ra tình trạng ơ nhiễm mơitrường ở
địa phương em. Cho ví dụ minh hoạ.


Học sinh có thể nêu một số nguyên nhân chính gây ra tình trạng ơ nhiễm mơi trường ở địa
phương các em như sau:


– Do nguồn nước, khí thải và rác thải của một số nhà máy, xí nghiệp, làng nghề, các chợ, các
khu dân cư,... chưa được xử lí theo đúng quy định để bảo vệ môi trường.


– Do sự khai thác bừa bãi các nguồn tài nguyên thiên nhiên: khai thác nguồn nước ngầm quá
mức ; khai thác cát sạn trên các dịng sơng ; phá rừng, đốt rừng làm nương rẫy; khai thác thuỷ
sản bừa bãi theo kiểu tận diệt,...


– Do sự lạm dụng các hoá chất độc hại trong sản xuất như phân bón hố
học, thuốc trừ sâu,...


– Do những hố chất, vũ khí, phế liệu cịn sót lại từ thời chiến tranh
Học sinh lấy được ví dụ minh họa


Câu 11 (2.0 điểm)


Bạn Nam cho rằng trong điều kiện hiện nay thì nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội mới là quan
trọng và giữ vai trò quyết định, còn nhiệm vụ bảo vệ đất nước chỉ quan trọng khi đất nước cịn
đang trong thời kì chiến tranh. Ý kiến của bạn Nam đúng hay sai ? Tại sao ? Theo em, thanh
niên học sinh cần phải làm gì để bảo vệ Tổ quốc?



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

tìm mọi cơ hội để gây bạo loạn, lật đổ và can thiệp vũ trang nhằm phá hoại mơi trường hồ
bình, có những hành vi xâm phạm chủ quyền và sự tồn vẹn lãnh thổ của nước ta. Do đó, bên
cạnh nhiệm vụ xây dựng, phát triển đất nước thì bảo vệ Tổ quốc vẫn phải là nhiệm vụ trọng
yếu, thường xuyên của đất nước và của mỗi công dân.


- Là công dân trẻ tuổi yêu nước, thanh niên học sinh cần phải làm tốt những việc sau:
+ Trung thành với Tổ quốc. Cảnh giác trước mọi âm mưu chống phá của kẻ thù.
+ Tích cực học tập, rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe.


+ Tham gia đăng kí nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi; sẵn sàng lên đường làm nghĩa vụ bảo vệ Tổ
quốc.


+ Tích cực tham gia các hoạt động an ninh quốc phòng ở địa phương, tham gia các hoạt động
đền ơn đáp nghĩa.


+ Vận động bạn bè, người thân thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

3. Đề số 3



Câu 1. (2 điểm)


Cộng đồng là gì? Nêu vai trị của cộng đồng? Con người có thể sống tách mình ra khỏi cộng
đồng


được hay khơng? Vì sao? Cho ví dụ minh họa.
Câu 2. (2 điểm)


Thế nào là lòng yêu nước? Lòng yêu nước được biểu hiện như thế nào? Là học sinh em sẽ
làm gì để



thể hiện tinh thần yêu nước của mình?
Câu 3. (3 điểm)


Qua bài học về nhân nghĩa và câu chuyện trên, em hãy nêu cảm nhận về hành động của bé
Hải An.


Em đã làm gì để trở thành người sống nhân nghĩa?
Câu 4. (3 điểm)


- Thế nào là một tình u chân chính? Nêu các biểu hiện của tình u chân chính?
- Điều gì cần tránh trong tình yêu nam nữ thanh niên? Giải thích? Cho ví dụ chứng minh.


ĐÁP ÁN


Câu 1:


- Nêu khái niệm cộng đồng: Cộng đồng là toàn thể những người cùng sống, có những điểm
giống


nhau, gắn bó cùng một khối trong sinh hoạt xã hội.0.5đ
- Trả lời không thể sống tách ra khỏi cộng đồng 0.25đ


- Giải thích lí do: nếu sống tách mình ra khỏi cộng đồng thì con người sẽ trở nên cơ độc, cuộc
sống tẻ nhạt, .... 0.5đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Lòng yêu nước là tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của
mình


phục vụ lợi ích của Tổ quốc.



- Lịng u nước của dân tộc Việt Nam thể hiện: 1đ


+ Tình cảm gắn bó vớ q ươ , đất ước. (Hướng về cội nguồn, ông bà, cha mẹ, tổ tiên, q
hương của mình; khi phải xa ln hướng về quê hương, Tổ quốc).


+ ì t ươ yêu đối vớ đồng bào, giống nòi, dân tộc. ( Mỗi người dân VN đều cảm thông sâu
sắc nỗi đau của đồng bào, dân tộc, mong muốn đồng bào mình được sống ấm no, hạnh phúc).
+ Lòng tự hào dân tộc c í đá . ( Tự hào về con ngưòi, quê hương, đất nước, anh hùng hào kiệt,
danh nhân văn hố, về non sơng gấm vóc, những sản vật phong phú).


+ Đo kết, k ê cư ng bất khuất chống giặc ngoại xâm. (Bảo vệ chủ quyền, nền độc lập, không
chịu làm nô lệ. Tinh thần đoàn kết, kiên cường bất khuất chống giặc ngoại xâm).


+ Cần cù và sáng tạo tro o động để xây dựng và phát triển nền văn hoá dân tộc và xây dựng
đất


nước ngày càng giàu đẹp.
Thanh niên HS cần phải: 0, đ


+ Chăm chỉ, sáng tạo, học tập, lao động; có mục đích, động cơ học tập đúng đắn; học tập để
mai sau


xây dựng đất nước, hiểu học tập tốt là yêu nước.


+ Tích cực rèn luyện đạo đức, tác phong; sống trong sáng, lành mạnh, tránh xa các tệ nạn xã
hội;


biết đấu tranh chống các biểu hiện của lối sống lai căng, thực dụng, xa rời các giá trị văn hoá-
đạo



đức truyền thống của dân tộc.


+ Tích cực tham gia góp phần xây dựng q hương bằng những việc làm thiết thực, phù hợp
khả


năng như: bảo vệ mơi trường, phịng chống tệ nạn xã hội, xố đói giảm nghèo, chống tiêu cực,
tham


nhũng…


+ Biết phê phán, đấu tranh với những hành vi đi ngược lại lợi ích quốc gia, dân tộc.
Câu 3:


- Khái niệm nhân nghĩa 0.5đ


N â ĩ ò t ươ ư v đối xử vớ ư i theo lẽ phải.


Nhân nghĩa là giá trị đạo đức cơ bản của con người, thể hiện ở tình cảm và hành động cao đẹp
của


mối quan hệ người với người, giúp cuộc sống con người tốt đẹp hơn, có ý nghĩa hơn, thêm yêu
cuộc


sống hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

đó là bài học về lịng u thương, sự sẻ chia về mỗi con người trong cuộc sống, hành động của
mẹ


và bé Hải An đã lay động hàng triệu trái tim con người Việt Nam,....
- Cảm nhận về ý nghĩa của việc sống nhân nghĩa 0,5đ



- Bản thân đã làm những gì để sống nhân nghĩa? (cho ví dụ cụ thể) 1đ

4. Đề số 4



PHẦN 1: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ( 8 điểm)


Câu 1: Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó có
A. nhân phẩm. B. sự tự ái. C. lòng tự trọng. D. danh dự.


Câu 2: Yêu nước là một truyền thống đạo đức cao quý và thiêng liêng nhất
A. của dân tộc Việt Nam.


B. của mọi doanh nghiệp.


C. của mọi người sống trên đất nước Việt Nam.
D. của người lao động.


Câu 3: Biểu hiện nào dưới đây là sống hòa nhập?


A. Sống phù hợp với thời đại. B. Sống gần gũi, chan hòa với mọi người.
C. Sống theo sở thích cá nhân. D. Sống tự do trong xã hội.


Câu 4: Hợp tác phải dựa trên nguyên tắc nào?
A. Tự nguyện, bình đẳng và cùng có lợi.


B. Chỉ tự nguyện hợp tác khi cần thiết và phải thật bình đẳng thì mới hợp tác.
C. Có lợi cho bản thân là được, không cần biết gây hại cho ai.


D. Tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi và khơng ảnh hưởng đến lợi ích của người khác.
Câu 5: Lịng yêu nước là tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết khả


năng của mình


A. phục vụ lợi ích của Tổ quốc. B. chăm lo cho cuộc sống của gia đình.
C. xây dựng trường lớp sạch đẹp. D. phục vụ cho công việc.


Câu 6: Một trong những truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam là
A. sự hợp tác.


B. gần gũi, thân thiện.
C. hòa nhập.


D. yêu nước, bất khuất chống giặc ngoại xâm.


Câu 7: Hành vi, việc làm nào dưới đây không phải là biểu hiện của nhân nghĩa?
A. Giúp đỡ người khác để tạo tiếng tốt cho bản thân.


B. Sẵn sàng giúp đỡ người khác lúc hoạn nạn, khó khăn.
C. Nhân ái, thương yêu con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

A. Hôn nhân phải môn đăng hộ đối. B. Hôn nhân phải dựa vào lợi ích kinh tế.


C. Hơn nhân phải được sự đồng ý của bố mẹ. D. Hôn nhân phải dựa trên cơ sở tình yêu.
Câu 9: Pháp luật quy định tuổi kết hôn đối với nữ ở nước ta là từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên?
A. 21 tuổi. B. 19 tuổi . C. 20 tuổi . D. 18 tuổi .


Câu 10: Sự rung cảm, quyến luyến sâu sắc giữ hai người khác giới, ở họ có sự hịa quyện
nhiều mặt làm cho họ có nhu cầu gần gũi gắn bó với nhau được gọi là gì?


A. Tình yêu. B. Tình bạn. C. Tình đồng đội. D. Tình đồng hương.



Câu 11: Việc nào dưới đây cần tránh trong quan hệ tình yêu giữa hai người?
A. Quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. B. Tôn trọng người yêu.


C. Tặng quà cho người yêu. D. u nhau vì lợi ích.


Câu 12: Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện của nhân nghĩa?
A. Yêu ghét rõ ràng.


B. Luôn nhường nhịn trong cuộc sống.


C. Khơng cố chấp với người có lỗi lầm, biết hối cải.
D. Luôn chung sức cùng mọi người làm việc.


Câu 13: Hành vi nào dưới đây thể hiện trạng thái lương tâm thanh thản?
A. Không vui với việc làm từ thiện của người khác.


B. Vui vẻ khi đã đóng góp tiền ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam.
C. Lễ phép với thầy cô.


D. Chào hỏi người lớn tuổi.


Câu 14: Cộng đồng người cùng chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ hôn nhân
và huyết thống được gọi là gì?


A. Gia đình. B. Khu dân cư. C. Làng xã. D. Dòng họ.


Câu 15: Tình cảm nào dưới đây là biểu hiện của lịng u nước?
A. u thích ngoại ngữ. B. u thích tham quan, du lịch.


C. Yêu quê hương, đất nước. D. Yêu công việc đang làm.



Câu 16: Hành vi nào dưới đây thể hiện trạng thái cắn rứt lương tâm?
A. Giúp người già neo đơn.


B. Dằn vặt mình khi cho bệnh nhân uống nhầm thuốc.
C. Vui vẻ khi lấy cắp tài sản của người khác.


D. Vứt rác bừa bãi.


Câu 17: Nguyễn Thị L. sinh ngày 23 tháng 5 năm 2000, đã nghỉ học và hiện khơng có việc làm,
gia đình L dự kiến sẽ tổ chức lễ cưới cho L ngày 20 tháng 5 năm 2018 với H - hàng xóm nhà L.
Vậy trước lễ cưới, L có thể đăng kí kết hơn khơng? Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

D. Được. Vì hiện nay giới trẻ được tự do yêu đương.


Câu 18: Lịng u của dân tộc Việt Nam khơng bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Lòng tự hào dân tộc chính đáng. B. Cần cù và sáng tạo trong lao động.


C. Tình cảm gắn bó với quê hương đất nước. D. Đề cao dân tộc mình hơn dân tộc khác.
Câu 19: A là người hay tự ái, người hay tự ái thường có những phản ứng nào dưới đây?
A. Thiếu sáng suốt và dễ nổi cáu. B. Thiếu sáng suốt và và dễ rơi vào sai lầm.


C. Nơn nóng và đốt cháy giai đoạn. D. Tự tin và sôi nổi.
Câu 20: Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức mang tính
A. cưỡng chế. B. tự nguyện. C. áp đặt. D. bắt buộc.


Câu 21: Câu nói “Tiên học lễ, hậu học văn” muốn nhấn mạnh đến vai trò của nội dung nào dưới
đây?


A. Phong tục, tập quán. B. Tín ngưỡng.


C. Lễ nghĩa, đạo đức. D. Tình cảm.


Mơn: GDCD – Khối 10 Trang 3/4 - Mã đề thi 132


Câu 22: Anh C thường xuyên ngược đãi người mẹ già yếu của mình. Nếu là hàng xóm của anh
C, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức?


A. Nói xấu anh C với mọi người. B. Quay clip và tung lên mạng xã hội.
C. Cùng mọi người khuyên nhủ anh C. D. Lờ đi vì khơng phải việc của mình.


Câu 23: K tích cực tham gia các hoạt động “ Uống nước nhớ nguồn” và “ Đền ơn đáp nghĩa” là
biểu hiện nào dưới đây về trách nhiệm của công dân với cộng đồng?


A. Nhân nghĩa. B. Nhân đạo. C. Biết ơn. D. Định hướng.


Câu 24: N hay giúp đỡ người khác lúc sa cơ lỡ bước, đây là việc làm thể hiện phẩm chất đạo
đức nào dưới đây của công dân với cộng đồng?


A. Trách nhiệm. B. Nhân nghĩa. C. Hợp tác. D. Hòa nhập.


Câu 25: Năng lực tự đánh giá và điều chình hành vi đạo đức của mình trong mối quan hệ với
người khác và xã hội được gọi là gì?


A. Nhân phẩm. B. Lương tâm. C. Danh dự. D. Nghĩa vụ.


Câu 26: Quan niệm nào dưới đây phù hợp với chế độ hôn nhân hiện tại của nước ta?
A. Trai năm thê bảy thiếp. B. Mơn đăng hộ đối.


C. Tình chồng nghĩa vợ thảo ngay trọn đời. D. Cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy.



Câu 27: Thấy N chép bài kiểm tra của bạn, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù
hợp với chuẩn mực đạo đức?


A. Viết lên mạng xã hội phê phán hành vi của bạn.
B. Báo giáo viên bộ môn.


C. Nhắc nhở bạn không nên chép bài người khác.
D. Im lặng để bạn chép bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

A. Tập thể. B. Cộng đồng. C. Làng xóm. D. Dân cư.


Câu 29: Sức mạnh của truyền thống yêu nước của dân ta được Bác ví như
A. một cơn gió. B. một cơn mưa. C. một âm thanh. D. một làn sóng.


Câu 30: Trách nhiệm hàng đầu của thanh niên Việt Nam hiện nay đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ
quốc là gì?


A. Chỉ cần xác định mục đích và động cơ học tập đúng.
B. Tham gia nhập ngũ khi địa phương gọi.


C. Tham gia các hoạt động của địa phương như vệ sinh môi trường.
D. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa.


Câu 31: Hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành
vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội gọi là


A. tín ngưỡng. B. pháp luật. C. đạo đức. D. phong tục.


Câu 32: Sự coi trọng đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người dựa trên các giá trị tinh
thần, đạo đức của người đó gọi là?



A. Danh dự. B. Nghĩa vụ. C. Hạnh phúc. D. Tự trọng.
PHẦN 2: CÂU HỎI TỰ LUẬN ( 2 điểm)


Câu 1: Biểu hiện của lòng nhân nghĩa? ( 1 điểm)


Câu 2: Hiện nay một số gia đình vẫn có quan niệm về tình yêu, hôn nhân như “Cha mẹ đặt đâu
con ngồi đó”, “Mơn đăng hộ đối” “Áo mặc sao qua khỏi đầu”. Em có nhận xét, đánh giá gì về
các quan niệm trên? ( 1 điểm)


- HẾT
---ĐÁP ÁN


1 C 2 A 3 B 4 D 5 A 6 D 7 A 8 D 9 D 10 A 11 D 12 C 13 B 14 A 15 C16 B 17 A 18 D 19B 20B
21C 22C 23A 24B 25B 26C 27C 28B 29D 30D 31C 32A


5. Đề số 5



Câu 1 (3.0 điểm): Nhân nghĩa được biểu hiện như thế nào trong cuộc sống hàng ngày của
người Việt Nam? Theo em, nhân nghĩa có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống của mỗi
người?


Câu 2 (3.0 điểm):


a. Lòng yêu nước được biểu hiện ở những khía cạnh nào?


b. “Ngày 1/5/2014, Trung Quốc đã hạ đặt giàn khoa HD981 cùng hơn 80 tàu có vũ trang, tàu
quân sự và máy bay hộ tống đi vào sâu tới 80 hải lý trong thềm lục địa và khu đặc quyền kinh
tế của Việt Nam” Nêu quan điểm của bản thân về sự kiện trên?



Câu 3 (4.0 điểm):


a. Trình bày hậu quả của bùng nổ dân số?


b. Đứng trước thực trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, em hãy đề xuất một số biện pháp để
giải quyết vấn đề này?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Nhân nghĩa được biểu hiện ở lòng nhân ái; yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau; biết đùm bọc,
nhường


nhịn lẫn nhau; sống vi tha, bao dung, độ lượng ... (1.0 điểm).


- Nhân nghĩa gắn kết mối quan hệ giữa các thành viên trong cộng đồng thêm gần gũi. Giúp cho
cuộc sống của mỗi người trở lên tốt đẹp hơn, con người thêm yêu cuộc sống, có thêm sức
mạnh để vượt qua khó khăn (2.0 điểm)


Câu 2 (3.0 điểm):


a. Lịng yêu nước là tình yêu quê hương đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của
mình phục vụ Tổ quốc (0.5 điểm)


- Nguồn gốc của lịng u nước bắt nguồn từ những tình cảm bình dị, gần gũi:
+ Yêu gia đình, yêu người thân (0.5 điểm).


+ Yêu nơi mình sinh ra và lớn lên (0.5 điểm).


+ Yêu thành quả lao động do mình tạo ra (0.5 điểm).


b. HS nêu nhận xét về vấn đề này, cần khái quát được các ý sau:



- Đây là hành động hết sức nghiêm trọng, vi phạm chủ quyền quần đảo Trường Sa – Hoàng
Sa của Việt Nam, gây ảnh hưởng đến mối quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và Trung Quốc
(0.5 điểm)


- Hành động này đã vi phạm nghiêm trọng Luật pháp quốc tế và trái với tuyên bố về tinh thần
ứng xử giữa các bên DOC... (0.5 điểm)


Câu 3 (4.0 điểm):


a. HS cần nêu được: Hậu quả của bùng nổ dân số (2.0 điểm)
- Mất cân bằng tự nhiên và xã hội.


- Cạn kiệt tài ngun thiên nhiên.
- Ơ nhiễm mơi trường.


- Kinh tế nghèo nàn, nạn thất nghiệp.
- Thất học, mù chữ.


- Suy thối giống nịi.
- Tệ nạn xã hội gia tăng.
- Dịch bệnh nguy hiểm.


b. HS vận dụng hiểu biết của mình để đề ra các biện pháp. Có thể nêu được một số biện pháp
như:


- Về phía nhà nước (1.0 điểm)


+ Có những biện pháp xử lí nghiêm minh với những hành vi gây ô nhiễm môi trường, gây
mất an toàn vệ sinh thực phẩm, ma túy, mại dâm ... vì đây là một trong những nguyên nhân
gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người.



+ Xây dựng chặt chẽ hơn về những quy định trong việc quản lí và giám sát các vấn đề về mơi
trường và vệ sinh an toàn thực phẩm; ma túy, mại dâm ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

ăn uống điều độ, lựa chọn thực phẩm sạch.


+ Phát hiện và ngăn chặn những hành vi vi phạm về môi trường và vệ sinh thực phẩm., ma
túy, mại dâm ....


+ Có lối sống lành mạnh, tránh xa những thú vui xa xỉ, các tệ nạn xã hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng


minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều


năm kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường
Đại học và các trường chuyên danh tiếng.


I. Luyện Thi Online


- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh


tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý,


Hóa Học và Sinh Học.


- Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên


Toán các trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ



An và các trường Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh


Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


II. Khoá Học Nâng Cao và HSG


- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các


em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học
tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ


Hợp dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê


Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc
Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III. Kênh học tập miễn phí


- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp


12 tất cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm
mễn phí, kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập,


sửa đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ
Văn, Tin Học và Tiếng Anh.



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai



Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%


Học Toán Online cùng Chuyên Gia


</div>

<!--links-->

×