Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GAlop4tuan 13CKTKNKNS 1011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.86 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KẾ HOẠCH BÀI HỌC</b>


<b>TUẦN 13</b>



<b>THỨ</b>

<b>MƠN</b>

TIẾT

<b>TÊN BÀI DẠY</b>



Hai



08/11/2010

Đạo đức

Tốn


Tập đọc


Lịch sử



SHĐT



13


61


25


13



13



Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (Tiết 2 )


<b>Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11</b>

Người tìm lên các vì sao



Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần


thứ hai (1075 – 1077)



Chào cờ



Ba




09/11/2010

Tốn

<sub>Chính tả</sub>


Khoa học


LT &C


Kĩ thuật



62


13


25


25


13



<b>Nhân với số có ba chữ số</b>


Nghe – viết : Người tìm lên các vì sao


Nước bị ơ nhiễm



Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực


Thêu móc xích ( Tiết 1 )




10/11/2010



Tốn


Tập đọc


Địa lý



63


26


13




<b>Nhân với số có ba chữ số (Tiếp theo)</b>

Người bạn tốt



Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ



Năm



11/11/2010 Tốn


TLV


LT&C


Khoa học



64


25


26



26



Luy

ện tập



Trả

bài văn kể chuyện



Câu hỏi và dấu chấm hỏi



Ngun nhân làm nước bị ơ nhiễm



Sáu



12/11/2010




TLV


Tốn



Kể chuyện


SHL



26


65


13


13



n tập văn kể chuyện


Luy

ện tập chung



K

ể chuyện

được chứng kiến hoặc tham gia



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TUAÀN 13</b>



<b>Thứ hai, ngày 08 tháng 11 năm 2010.</b>



Môn: ĐẠO ĐỨC



<b>Tiết 13: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BAØ, CHA MẸ ( Tiêt 2 )</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao của
ông bà, cha mẹ đã sinh thành, ni dưỡng mình.


- Biết thể hiện lịng hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong
cuộc sống hằng ngày ở gia đình.



* Hs khá giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhị
em nhỏ.


- <b>*KNS: Kĩ năng xác định giá trị thìn cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu.</b>
<b>Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ. Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu</b>
<b>thương của mình với ông bà, cha mẹ.</b>


<b>II/ Đồ dùng dạy-học : </b>


- Bảng phụ ghi các tình huống ở HĐ2

III/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: </b> Vì sao chúng ta phải hiếu thảo


với ơng bà, cha mẹ?


- Hãy đọc những câu ca dao mà em biết nói
về cơng ơn của cha mẹ?


Nhận xét.


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>Ở tiết học này, các em sẽ
tập đóng vai thể hiện tình huống và nói cho
nhau nghe những bài thơ, những câu tục ngữ
nói về công lao của ông bà và sự hiếu thảo
của con cháu.



<i><b>2) Bài mới:</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Đóng vai</b></i>


- Chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm 1 thảo luận
đóng vai theo tình huống 1, nhóm 2 thảo
luận đóng vai theo tình huống 2


- Y/c các nhóm thảo luận
- Gọi các nhóm lên đóng vai


- Vì ơng bà, cha mẹ là những người đã sinh
thành, nuôi dưỡng chúng ta nên người. Vì
vậy chúng ta phải hiếu thảo với ơng bà,
cha mẹ.


- Cơng cha như núi Thái Sơn,...
Cho trịn chữ hiếu mới là đạo con.
- Lắng nghe


- Laéng nghe y/c


- Các nhóm thảo luận, phân chia vai diễn
để sắm vai thể hiện cách xử lí tình huống
- Các nhóm lên trình diễn


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Em cảm thấy thế nào khi em xoa dầu làm
cho bà bớt đau lưng?



- Hãy nêu cảm xúc của mình khi nhận được
sự quan tâm, chăm sóc của con cháu?
- Y/c hs nhận xét về cách ứng xử của nhóm
bạn


<b>Kết luận: </b><i>Con cháu hiếu thảo cần phải</i>
<i>quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là</i>
<i>khi ông bà già yếu, ốm đau</i>


<i><b>* Hoạt động 2: Em sẽ làm gì để thể hiện sự</b></i>
<i><b>quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ</b></i>


- Gọi hs đọc BT 4 SGK/20


- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hồn
thành y/c của bài tập (phát phiếu cho 3
nhóm)


- Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày
- Y/c các nhóm bổ sung


- Khen ngợi những hs đã biết hiếu thảo với
ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các em khác
học tập các bạn.


<i><b>* Hoạt động 3: Kể chuyện tấm gương hiếu</b></i>
<i><b>thảo </b></i>


- Y/c hs thảo luận nhóm đơi kể cho nhau
nghe tấm gương hiếu thảo mà em biết, viết


những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về
cơng lao của ơng bà, cha mẹ và sự hiếu
thảo của con cháu.


- Gọi các nhóm lần lượt trình bày


- Em cảm thấy rất vui vì mình đã làm được
một việc thể hiện sự hiếu thảo đối với ơng


- Mình cảm thấy rất vui khi cháu biết hiếu
thảo với ơng, bà, biết chăm sóc, lo lắng khi
ơng bà bị bệnh.


- Nhận xét
- Lắng nghe


- 2 hs nối tiếp nhau đọc y/c của BT
- Chia nhóm thảo luận


- Thành viên trong nhóm nối tiếp nhau
trình bày, các nhóm khác bổ sung


a) Việc đã làm:


+ Khi ông bà, cha mẹ bệnh em đã mua
thuốc, lấy nước cho ông bà uống


+ Khi bà ho nhiều, em thường lấy tay xoa
lưng bà



+ Khi ba mẹ đi làm về mệt, em thường lấy
nước mời ba mẹ uống


b) Việc sẽ làm:


+ Mùa đơng lạnh, em sẽ nấu nước nóng
cho bà, mẹ tắm


+ Em sẽ lấy mọi thứ đồ đạc tiếp bà, vì bà
em mắt kém


...


- Thảo luận nhóm đôi


- Cơng lao cha mẹ
+ chim trời ai dễ kể lông


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được
nhiều câu ca dao, tục ngữ


<b>Kết luận: </b><i>Ông bà, cha mẹ đã có cơng lao</i>
<i>sinh thành, ni dạy chúng ta nên người.</i>
<i>Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với</i>
<i>ơng bà, cha mẹ.</i>


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Gọi hs đọc lại ghi nhớ



- Về nhà hãy làm những việc cụ thể hàng
ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ơng
bà, cha mẹ.


- Bài sau: Biết ơn thầy giáo, cô giáo
Nhận xét tiết học


Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang
- Về lòng hiếu thảo


+ Mẹ cha ở chốn lều tranh


Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con
+ Dù no, dù đói cho tươi


Khoai ăn bớt ngủ mà nuôi mẹ già
- Lắng nghe


- 2 hs đọc lại ghi nhớ
- Lắng nghe, thực hiện


<b>__________________________________________________</b>
<b>Mơn: TỐN </b>


<b>Tiết 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ VỚI </b>


<b>11 </b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>




Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.


Bài tập cần làm: bài 1, bài 3; bài 2* và bài 4 dành cho học sinh giỏi

II/ Đồ dùng dạy học

<b>: </b>



<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>A/ KTBC: Luyện tập</b>


Gọi hs lên bảng sử bài 4/70


- Gọi một số hs đọc bài viết của mình


Nhận xét, cho điểm


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i> Gọi hs lên bảng thực hiện:
27 x 11


- 1 hs lên bảng thực hiện


- Một số hs đọc bài làm của mình


Số tiền bán 13 kg đường loại 5200 đồng một
kilogam là:


5200 x 13 = 67600 (ñ)



Số tiền bán 18 kg đường loại 5500 đồng một
kilôgam là:


5500 x 18 = 99000 (ñ)


Số tiền cửa hàng thu được tất cả là:
67600 + 99000 = 166600 (đ)
Đáp số: 166600 đồng
- 1 hs lên bảng thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Ngoài 2 cách thực hiện trên, các em cịn có
thể thực hiện 27 x11 bằng cách khác nhanh
hơn, tiện hơn. Tiết tốn hơm nay, cô sẽ hd
các em biết cách thực hiện nhân nhẩm số có
hai chữ số với 11


<i><b>2) Giới thiệu cách nhân nhẩm:</b></i>


<i><b>a) Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10</b></i>


* Ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau:
. 2 cộng 7 bằng 9;


. viết 9 vào giữa hai số của 27 được 297
. Vậy 27 x 11 = 297


- Goïi hs nhân nhẩm 41 x 11


- Em có nhận xét gì về tổng của hai chữ số


27, 41?


- Trường hợp tổng của hai chữ số nhân với
11 lớn hơn 10 thì ta làm sao? Các em cùng
theo dõi tiếp


<b>b) </b><i><b>Trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn</b></i>
<i><b>hoặc bằng 10. </b></i>


- Ghi baûng 48 x 11 = ?
Ta nhẩm như sau:
. 4 cộng 8 bằng 12;


. Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 , được
428


. Thêm 1 vào 4 của 428, được 528
- Y/c hs nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11
- Ghi bảng 75 x 11, gọi hs nêu cách nhẩm


<i><b>3) Luyện tập, thực hành:</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i> Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs
nêu miệng


<i><b>Bài 3:</b></i> Y/c hs tự làm bài trong nhóm đơi
(phát phiếu cho 2 nhóm)


- Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và trình
bày



- 1 hs thực hiện theo cách:
27


x 11
27
27
297
- Theo dõi


- 1 hs nhẩm:
. 4 cộng 1 bằng 5;


. Viết 5 vào giữa hai chữ số của 41 được 451
. Vậy 41 x 11 = 451


- Tổng của hai chữ số 27, 41 đều nhỏ hơn 10.


- Lắng nghe, theo dõi


- 2 hs nêu lại
- 1 hs nêu:


. 7 cộng 5 baèng 12;


. Viết 2 vào giữa hai chữ số của 75, được 725
. Thêm 1 vào 7 của 725, được 825


. Vaäy 75 x 11 = 825



a) 34 x 11 = 374 b) 11 x 95 = 1045
c) 82 x 11 = 902


- HS tự làm bài trong nhóm đơi


- 2 hs lên thực hiện: 1 em làm tóm tắt, 1 em
giải bài tốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Nhận xét, sửa sai


<i><b>*Bài 4: </b></i>Gọi hs đọc đề bài


- Để biết được câu nào đúng, câu nào sai các
em phải làm gì?


- Gọi 1 hs lên bảng giải và giải thích


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Ghi bảng 35 x 11, 76 x 11 gọi 2 hs lên thi
đua.


- Về nhà xem lại bài


- Bài sau: Nhân với số có 3 chữ số
Nhận xét tiết học


Số hs của hai khối lớp là:


187 + 165 = 352 (học sinh)


Đáp số: 352 học sinh
- 1 hs đọc đề bài


- Trước hết chúng ta phải tính số người có
trong mỗi phịng họp, sau đó so sánh và rút ra
kết luận .


- 1 hs thực hiện theo y/c


.Phịng họp A có số người là: 11 x 12 = 132
. Phòng họp B có số người là: 9 x 14 = 126
. Phịng họp A có nhiều hơn phịng họp B số
người là:


132 - 126 = 6 (người)
Vậy câu b) đúng


35 x 11 = 385 , 76 x 11 = 836


<b>__________________________________________________</b>


<b>Môn: TẬP ĐỌC </b>



Tiết 25:

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO



<b>I. Mục đích, yêu cầu</b>:<b> </b>


- Đọc đúng tên riêng nước ngồi (Xi-ơn- cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ơn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ
suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lê các vì sao (Trả lời được các


CH trong SGK).


<b>*KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Đặt mục tiêu và quản lí thời gian.</b>


III/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. KTBC: </b>Vẽ trứng


Gọi hs lên bảng đọc và TLCH


1) Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi cảm thấy chán ngán?
2) Lê-ô-nác -đô đa-Vin-xi thành đạt như thế
nào?


3) Theo em, nguyên nhân nào khiến cho
Lê-ô-nác-đô đa-Vin-xi trở thành họa sĩ nổi tiếng?


3 hs lên bảng đọc và trả lời


1) Vì suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ
rấtnhiều trứng.


2) Trở thành danh họa kiệt xuất, tác phẩm
của ông được bày trân trọng ở nhiều bảo
tàng lớn, là niềm tự hào của tồn nhân loại.
Ơng đồng thời còn là nhà điệu khắc, kiến
trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn của thời đại
phục hưng



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Nhận xét, chấm điểm


<b>B/ Bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>Cho hs quan sát tranh minh
họa chân dung Xi-ôn-cốp-xki trong SGK
- Một trong những người đầu tiên tìm đường
lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học
cốp-xki-người Nga (1857-1935).
Xi-ôn-cốp-xki đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm
đượn đường lên các vì sao? Bài học hơm nay
sẽ giúp các em hiểu được điều này.


<i><b>2) Luyện đọc và tìm hiểu bài</b></i>
<i><b>a) luyện đọc:</b></i>


- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài


+ HD phát âm những từ khó trong bài và đọc
đúng những câu hỏi.


- Gọi hs đọc 4 đoạn lượt 2 + Giảng từ mới
trong bài


Đoạn 3 : khí cầu, Sa hồng, thiết kế,
Đoạn 4: tâm niệm, tơn thờ


- Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4
- Gọi 1 hs đọc cả bài



- Gv đọc diễn cảm toàn bài với giọng trang
trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. Nhấn
giọng những từ ngữ nói về ý chí, nghị lực,
khao khát hiểu biết của Xi-ơn-cốp-xki.


<i><b>b) Tìm hiểu bài:</b></i>


- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 TLCH ( <b>*Động não</b>)
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?


- Y/c hs đọc thầm đoạn 2,3 để TLCH:


<b>* PP: Tổ chức HS thảo luận nhóm đơi.</b>


+ Để tìm hiểu điều bó mật đó, ơng đã làm gì?
+ Ơng kiên trì thực hiện ước mơ của mình như
thế nào?


- Quan sát tranh
- Lắng nghe


- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu...đến vẫn bay được
+ Đoạn 2: Tiếp theo...tiết kiệm thơi
+ Đoạn 3: Tiếp theo...các vì sao
+ Đoạn 4: Phần cịn lại


- HS đọc phát âm: Xi-ơn-cốp-xki, Sa hồng,
tâm niệm, …



- 4 hs đọc nối tiếp lượt 2


- HS luyện đọc trong nhóm 4
- 1 hs đọc tồn bài


- Lắng nghe


- HS đọc thầm đoạn 1


+Xi-ơn-cốp-xki mơ ước được bay lên bầu
trời


- HS đọc thầm đoạn 2
- Hs thảo luận và trình bày.


+ Ơng đã đọc khơng biết bao nhiêu là sách,
ơng hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng
trăm lần


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki
thành công là gì?


- Em hãy đặt tên khác cho truyện?


<i><b>c) HD đọc diễn cảm</b></i>


- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lại 4 đoạn của bài.
- Y/c hs lắng nghe và tìm ra giọng đọc, cách
nhấn giọng thích hợp.



- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn của bài
+ Gv đọc mẫu


+ Gọi hs đọc


+ Y/c hs đọc trong nhóm đơi
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm


+ Nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay.


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Gọi 1 hs đọc lại tồn bài


- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?


- Em học được điều gì qua cách làm việc của
nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki?


- Về nhà đọc lại bài nhiều lần.
- Bài sau: Văn hay chữ tốt
Nhận xét tiết học


tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng
thiên.


+ Vì ơng có ước mơ chinh phục các vì sao,
có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước.
- HS nối tiếp nhau trả lời



+ Ước mơ của Xi-ơn-cốp-xki.
+ Người chinh phục các vì sao.
+ Ơng tổ của ngành du hành vũ trụ
+ Quyết tâm chinh phục bầu trời .
+ Từ mơ ước bay lên bầu trời.
- 4 hs nối tiếp nhau đọc trước lớp


- Lắng nghe, tìm ra giọng đọc, cách nhấn
giọng (mục 2a)


- Theo dõi
+ Lắng nghe


+ 1 hs đọc đoạn cơ vừa hướng dẫn
+ HS luyện đọc trong nhóm đơi
+ 3 hs thi đọc diễn cảm


- HS nhận xét


- 1 hs đọc to trước lớp


+ Câu chuyện nói lên từ nhỏ, Xi-ơn-cốp-xki
đã mơ ước được bay lên bầu trời


+ Nhờ kiên trì, nhẫn nại Xi-ôn-cốp-xki đã
thành công trong việc nghiên cứu thực hiện
mơ ước của mình


- Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại.



<b>Đoạn văn đọc diễn cảm</b>


Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, ơng dại dột <b>nhảy qua</b>


cửa sổ/để bay theo những cánh chim. Kết quả, ông bị ngã <b>gãy chân</b>. Nhưng/rủi ro lại làm
nảy ra trong đầu óc non nớt của ơng lúc bấy giờ một câu hỏi: "<b>Vì sao</b> quả bóng khơng có
cánh mà vẫn bay được?"


Để tìm điều bí mật đó, Xi-ơn-cốp-xki đọc <b>khơng biết bao nhiêu</b> là sách. Nghĩ ra điều
gì, ơng lại<b> hì hục</b> làm thí nghiệm, có khi đến <b>hàng trăm</b> lần.


<b>________________________________________</b>



<b>Môn: Lịch sử </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

LẦN THỨ HAI (1075-1077)



<b>I/ Mục tiêu</b> :


- Biết những nét chính về trận chiến tại phịng tuyến sơng Như Nguyệt ( có thể sử dụng
lược đồ trận chiến tại phịng tuyến sơng Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý
Thường Kiệt ):


+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phịng tuyến trên bờ nam sơng Như Nguyệt.
+ Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.


+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
+ Qn địch khơng chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.



- Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân
Tống lần thứ hai thắng lợi.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Phiếu học tập


- Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai

III/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động dạy</b>
<b>A/ KTBC: </b> Chùa thời Lý


- Gọi hs lên bảng trả lời:


1) Vì sao dưới thời Lý nhiều chùa được xây
dựng?


2) Vì sao nhân dân ta nhiều người theo đạo
phật?


- Nhận xét, chấm điểm


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i> Sau lần thất bại đầu tiên của
cuộc tiến công xâm lược nước ta lần thứ nhất
năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ âm mưu xâm lược
nước ta một lần nữa. Năm 1072, vua Lý Thánh
Tông từ trần, vua Lý Nhân Tông lên ngôi khi


mới 7 tuổi. Nhà Tống coi đó là một cơ hội tốt ,
liền chuẩn bị xâm lược nước ta. Trong hồn
cảnh khó khăn ấy, ai sẽ là người lãnh đạo nhân
dân ta kháng chiến? Cuộc kháng chiến diễn ra
như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học
hôm nay.


<i><b>2) Bài mới:</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Lý Thường Kiệt chủ động tấn</b></i>
<i><b>công quân xâm lược Tống </b></i>


- Gọi hs đọc SGK/34 đoạn: "Cuối năm
1072...rồi rút về".


- Khi biết quân Tống đang xúc tiến việc chuẩn


- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời


1) Vì dưới thời lý mọi người theo đạo phật
rất nhiều, cho nên triều đình đã bỏ tiền ra
xây dựng chùa, nhân dân cũng góp tiền của
xây dựng chùa.


2) Vì giáo lý của đạo phật phù hợp với lối
sống và cách nghĩ của nhân dân ta. Khuyên
con người ta phải biết yêu thương đồng loại,
phải biết nhường nhịn nhau,... Vì thế nhân
dân ta nhiều người theo đạo phật.



- Laéng nghe


- 1 hs đọc to trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

bị xâm lược nước ta lần thứ hai, Lý Thường
Kiệt có chủ trương gì?


- Ơng đã thực hiện chủ trương đó như thế nào?


- Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống
có hai ý kiến khác nhau:


+ Để xâm lược nước Tống.


+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà
Tống.


Các em hãy thảo luận nhóm đơi để tìm ý
kiến đúng. Vì sao?


- Gọi đại diện nhóm trả lời


<b>Kết luận: </b><i>Lý Thường Kiệt chủ động tấn công</i>
<i>nước Tống không phải là để xâm lược nước</i>
<i>Tống mà để phá âm mưu xâm lược nước ta của</i>
<i>nhà Tống . </i>


<i><b>* Hoạt động 2: Trận chiến trên sông như</b></i>
<i><b>nguyệt.</b></i>



- Treo lược đồ diễn biến của cuộc kháng chiến
và trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng
chiến.


- Hỏi một số câu hỏi để các em nhớ lại diễn
biến của cuộc kháng chiến


+ Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến
đấu với giặc?


+ Quân Tống kéo quân sang xâm lược nước ta
vào thời gian nào?


+ Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược
nước ta như thế nào? Do ai chỉ huy?


+ Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở
đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận
này?


+ Keå lại trận quyết chiến trên phòng tuyến
sông Như Nguyệt?


bằng đem qn đánh trước để chặn mũi
nhọn của giặc"


- Cuối năm 1075, Lý Thường Kiệt chia
quân thành 2 cánh, bất ngờ đánh vào nơi
tập trung quân lương của nhà Tống ở Ung
Châu, Khâm Châu, Liêm Châu, rồi rút về


nước.


- Thảo luận nhóm đôi


- ý kiến thứ hai đúng, bởi vì : Trước đó, lợi
dụng việc vua Lý mới lên ngơi cịn q
nhỏ, qn Tống đã chuẩn bị xâm lược; Lý
Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống,
triệt phá nơi tập trung quân Lương của giặc
rồi kéo về nước.


- Lắng nghe


- Quan sát, lắng nghe theo dõi


+ Ơng xây dựng phòng tuyến sông Như
Nguyệt (ngày nay là sông Cầu)


+ Vào cuối năm 1076


+ Chúng kéo 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa,
20 vạn dân phu, dưới sự chỉ huy của Quách
Quỳ ồ ạt tiến vào nước ta.


+ Trận quyết chiến diễn ra trên phòng
tuyến sơng Như Nguyệt. Qn giặc ở phía
Bắc của sơng, qn ta ở phía Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- 2 em ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau nghe
diễn biến của cuộc kháng chiến và trao đổi để


tìm hiểu nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi
của cuộc kháng chiến.


- Gọi lần lượt các nhóm kể lại diễn biến của
cuộc kháng chiến và nêu nguyên nhân thắng
lợi.


<b>Kết luận</b><i><b>: </b>Cuộc kháng chiến chống quân Tống</i>
<i>xâm lược lần thứ hai của quân dân ta đã hồn</i>
<i>tồn thắng lợi. Có được thắng lợi ấy là vì dân ta</i>
<i>có lịng nồng nàn u nước, tinh thần dũng cảm,</i>
<i>ý chí quyết tâm đánh giặc, bên cạnh đó lại có sự</i>
<i>lãnh đạo tài giỏi của Lý Thường Kiệt. </i>


<i><b>* Hoạt động 3: Kết quả của cuộc kháng chiến. </b></i>


- Gọi hs đọc SGK/36 đoạn "Sau hơn...giữ vững"
- Hãy trình bày kết quả của cuộc kháng chiến
chống quân Tống xâm lược lần thứ hai?


<b>Kết luận: </b> <i>Dưới sự lãnh đạo tài tình của Lý</i>
<i>Thường Kiệt , với sự tấn công ồ ạt của quân và</i>
<i>dân ta đã làm cho quân giặc thất bại thảm hại,</i>
<i>số quân chết gần quá nửa, quách Quỳ đã hạ</i>
<i>lệnh cho qn rút về nước. </i>


<b>C/ Củng cố, dặn doø:</b>


- Gọi hs đọc bài thơ trong SGK



- Bài thơ chính là tiếng của núi sơng nước Việt
vang lên cỗ vũ tinh thần đấu tranh của người
Việt trước kẻ thù để nhấn chìm quân cướp nước
giữ vẹn bờ cõi nước Nam.


- Về nhà kể lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa,
trả lời 2 câu hỏi cuối bài.


- Baøi sau: Nhà Trần thành lập
Nhận xét tiết học


phịng tuyến sông Như Nguyệt tưởng như
sắp vỡ. Lý Thường Kiệt tự mình thúc qn
xơng tới tiêu diệt kẻ thù. Qn giặc bị quân
ta phản công bất ngờ không kịp chống đỡ
vội tìm đường tháo chạy. Trận Như Nguyệt
ta đại thắng.


- Hoạt động nhóm đơi.


- 2 em trong nhóm nối tiếp nhau kể và nêu
nguyên nhân thắng lợi:


+ Do quân ta rất dũng cảm


+ Do Lý Thường Kiệt là một tướng tài chỉ
huy giỏi. Ông đã chủ động tấn công sang
đất Tống; lập phịng tuyến sơng Như
Nguyệt.



- Laéng nghe


- 1 hs đọc to trước lớp


- Quân Tống chết quá nửa và phải rút về
nước, nền độc lập của nước Đại Việt được
giữ vững


- HS laéng nghe


- 1 hs đọc diễn cảm bài thơ
- Lắng nghe


- Lắng nghe, thực hiện


<b>_________________________________________________</b>


<b>Tiết 13: CHAØO CỜ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Mơn: TỐN </b>



Tiết 62:

<b>NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ </b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Biết cách nhân với số có ba chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.


- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 và <b>bài 3* dành cho HS khá, giỏi</b>.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>



- Kẻ sẵn bảng phụ BT1


III/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: </b><i><b>Giới thiệu nhân nhẩm số có hai </b></i>


<i><b>chữ số với 11</b></i>


Gọi HS lên bảng tính


Nhận xét, chấm điểm


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i> Các em đã biết cách nhân
với số có hai chữ số. Vậy nhân với số có ba
chữ số ta thực hiện thế nào? Các em cùng
tìm hiểu qua bài học hơm nay.


<i><b>2) Vào bài:</b></i>


<i><b>a) Tìm cách tính 164 x 123 </b></i>


- Ghi bảng: 164 x 123


- Áp dụng tính chất một số nhân với một
tổng, các em hãy thực hiện phép nhân này.



- Để tính 164 x 123, theo cách tính trên
chúng ta phải thực hiện mấy phép tính?


<i><b>b) Giới thiệu cách đặt tính và tình: </b></i>


- Để tính 164 x 123, chúng ta cịn có cách
tính khác, đó là thực hiện tính nhân theo cột
dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với số có
hai chữ số, bạn nào có thể tính 164 x 123


- Y/c hs nêu cách tính.


- 2 hs lần lượt lên bảng tính
* 12 x 11 + 21 x 11 + 11 x 33 =
11 x (12 + 21 + 33) = 11 x 66 = 726
* 132 x 11 - 11 x 32 - 54 x 11 =
11 x (132 - 32 - 54) = 11 x 46 = 506
- Lắng nghe


- 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở
nháp


164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)


= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
= 16400 + 3280 + 492 = 20172
- 4 phép tính: 3 phép tính nhân , 1 phép tính
cộng


- 1 hs lên bảng tính, cả lớp làm vào vở nháp


164


x 123


492 . Tích riêng thứ nhất
328 . Tích riêng thứ hai
164 . Tích riêng thứ ba
20172


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Giới thiệu: (vừa nói vừa ghi)
. 492 là tích riêng thứ nhất
. 328 là tích riêng thứ hai
. 164 là tích riêng thứ ba


- Nhìn vào 3 tích riêng, em có nhận xét gì về
cách viết?


- GV nhấn mạnh lại cách viết các tích riêng


<i><b>c) Luyện tập, thực hành:</b></i>


<i><b>Bài 1: </b></i>Ghi lần lượt từng bài lên bảng, y/c hs
thực hiện vào B


<i><b>Bài 2: </b></i>Treo bảng số (đã chuẩn bị) lên bảng,
Gọi hs lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp
làm vào vở.


<i><b>*Bài 3: </b></i>Gọi hs đọc đề bài



- Hãy nêu cơng thức tính diện tích hình
vng?


- Y/c hs tự làm bài


- Các em hãy đổi vở nhau để kiểm tra


<b>C/ Củng cố, dặn dò: </b>


- Muốn nhân với số có ba chữ số ta làm sao?
- Nhân với số có ba chữ số ta được mấy tích
riêng? Cách viết các tích riêng như thế nào?
- Về nhà làm lại bài 1 vào vở toán nhà
- Bài sau: Nhân với số có ba chữ số (tt)
Nhận xét tiết học


- Tích riêng thứ hai viết lùi sang trái một cột
so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba
viết lùi sang bên trái một cột so với tích riêng
thứ hai.


- 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện
vào bảng con.


a) 248 x 321 = 79608
b) 1163 x 125 = 145375
c) 3124 x 213 = 665412


- 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện.
262 x 130 = 34060



262 x 131 = 34322
263 x 132 = 34453
- 1 hs đọc to trước lớp


- 1 hs lên bảng viết cơng thức tính
S = a x a


- 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở
- Đổi vở nhau kiểm tra


Diện tích của mảnh vườn là:
125 x 125 = 15625 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 15625 m 2


- Ta đặt tính, sau đó nhân lần lượt theo thứ tự
từ phải sang trái


- Được 3 tích riêng. Tích riêng thứ hai viết lùi
vài bên trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất,
tích riêng thứ ba viết lùi vào bên trái 2 cột so
với tích riêng thứ nhất.


<b>____________________________________________</b>



<b>Môn: CHÍNH TẢ ( Nghe – vieát )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

I



<b> / Mục đích, yêu cầu:</b>


- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a / b, hoặc BT (3) a / b.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Phiếu khổ to viết nội dung BT2b
- Giấy khổ A 4 để hs làm BT 3b


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động học</b> <b>Hoạt động dạy</b>
<b>A/ KTBC: </b>Người chiến sĩ giàu nghị lực


- Đọc cho hs viết vào B: vườn tược, thịnh
vượng, vay mượn.


Nhận xét


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i> Nêu mục tiêu của bài học


<i><b>2) HD hs nghe-vieát:</b></i>


- Gv đọc đoạn văn cần viết


- Y/c cả lớp đọc thầm để phát hiện từ khó
viết.



- Hd hs phân tích lần lượt các từ trên và viết
vào Bảng.


- Gọi hs đọc lại các từ khó.
- Đọc lần lượt từng cụm từ, câu
- Gv đọc cho hs soát lại bài
- Chấm bài


- Nhận xét


<i><b>3) HD làm bài tập chính tả</b></i>


<i><b>Bài 2b</b></i>: Y/c hs tự suy nghĩ và làm bài vào
SGK


- Dán bảng 2 tờ viết sẵn nội dung, gọi hs lên
thi làm bài.


- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Gọi hs đọc lại đoạn văn hồn chỉnh
- Tun dương nhóm thắng cuộc.


<i><b>Bài 3b: </b></i>Gọi hs đọc y/c


- Y/c cả lớp làm vào VBT (phát phiếu cho 5
em và y/c các em chỉ viết từ tìm được.


- Gọi những hs làm trên giấy lên dán và đọc
kết quả.



- Cùng hs nhận xét về (từ tìm được, chính tả,
phát âm)


- Chốt lại lời giải đúng


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Cả lớp viết vào Bảng


- Lắng nghe
- Lắng nghe


- Đọc thầm phát hiện từ khó:
Xi-ơn-cốp-xki, dại dột, rủi ro, non nớt.


- Phân tích, viết Bảng con.
- 2 hs đọc to trước lớp.
- HS viết vào vở
- HS soát bài


- Đổi vở nhau để kiểm tra
- HS làm vào VBT


- 6 hs của 2 nhóm lên thi tiếp sức
- Nhận xét


* <i><b>nghiêm</b></i> khắc, phát <i><b>minh</b></i>, <i><b>kiên</b></i> trì, thí


<i><b>nghiệm</b></i>, thí <i><b>nghiệm</b></i> , <i><b>nghiên</b></i> cứu, thí



<i><b>nghiệm,</b></i> bóng <i><b>điện</b></i>, thí <i><b>nghiệm</b></i>


- 2 hs đọc
- 1 hs đọc y/c
- HS tự làm bài


- dán phiếu và nêu kết quả
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Trị chơi: Thi tìm từ đúng.


- Chia nhóm, mỗi nhóm cử 2 thành viên lên
tìm những từ có âm chính i/iê


- Nhận xét, tun dương nhóm tìm được nhiều
từ đúng


- Bài sau: Chiếc áo búp bê


- Chia nhóm cử thành viên lên thực hiện


<b>__________________________________________________</b>


M

ôn: KHOA HỌC



<b>Tiết 25: </b>

<b>NƯỚC BỊ Ô NHIỄM </b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:



- Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật
hoặc các chất hồ tan có hại cho sức khoẻ con người.


- Nước bị ơ nhiễm: có màu, có tính chất bẩn, có mùi hơi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức
cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Chuẩn bị theo nhóm: một chai nước sơng hay ao, hồ, một chai nước giếng hoặc nước
máy.


- Hai chai không, hai phễu lọc nước, bơng để lọc nước, một kính lúp

III/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: </b><i><b>Nước cần cho sự sống</b></i>


- Gọi hs lên bảng trả lời


1) Nêu vai trò của nước đối với sự sống con
người, động vật và thực vật?


2) Nêu vai trị của nước trong sản xuất nơng
nghiệp và cơng nghiệp ?


Nhận xét,chấm điểm


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>Nước rất cần trong mọi


hoạt động sống của con người hàng ngày.
Làm thế nào để chúng ta biết được đâu là
nước sạch, đâu là nước ô nhiễm các em cùng
tìm hiểu qua bài học hơm nay.


<i><b>2) Bài mới:</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm</b></i>
<i><b>của nước trong tự nhiên</b></i>


- Chia nhóm 6, y/c các tổ trưởng báo cáo
việc chuẩn bị của nhóm mình


- Gọi hs đọc thí nghiệm SGK/52


- Các em hãy thực hiện thí nghiệm theo sự
hd trong SGK và quan sát xem sau khi lọc
miếng bông nào bẩn hơn, tại sao?


- Gọi đại diện các nhóm trình bày, ghi nhanh
ý kiến lên bảng theo 2 cột.


- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời
1) HS đọc mục cần biết SGK/50
2) Mục cần biết SGK/51


- Lắng nghe


- Chia nhóm, nhóm trưởng báo cáo
- 1 hs đọc to trước lớp



- HS thực hành thí nghiệm trong nhóm 6
- Đại diện nhóm trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>- </b>Qua thí nghiệm, chúng tỏ nước sơng, ao,
hồ thường rất bẩn, có nhiều tạp chất như cát,
đất, bụi,... Ngoài các tạp chất, bạn nào cho
biết ở sơng, ao, hồ cịn có những thực vật,
sinh vật nào sinh sống?


- Cua, cá, ốc, rong, rêu mắt thường chúng ta
có thể nhìn thấy. Trong nước cịn có điều gì
nữa? Các em hãy dùng chiếc kính hiển vi
này quan sát.


- Đưa kính hiển vi đến các nhóm, lần lượt
từng em trong nhóm quan sát và nêu những
gì em nhìn thấy.


- Y/c hs quan sát chai đựng nước mưa và chai
đựng nước sông và trả lời xem: chai nước
nào trong hơn, vì sao? chai nước nào đục hơn
vì sao?


<b>Kết luận</b><i><b>: </b>Nước sơng, hồ, ao hoặc nước đã</i>
<i>dùng rồi thường bị lẫn nhiều cát, đất và có vi</i>
<i>khuẩn trong nước. Nước sơng có nhiều phù</i>
<i>sa nên thường có màu đục, nước ao, hồ</i>
<i>thường có màu xanh vì có nhiều sinh vật</i>
<i>sống như rong, rêu. Nước mưa, nước máy</i>


<i>trong hơn vì khơng có lẫn đất, cát, bụi.</i>


<i><b>* Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh</b></i>
<i><b>giá nước bị ơ nhiễm và nước sạch</b></i>


- Phát phiếu học tập cho các nhóm.


- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để đưa ra
các đặc điểm của từng loại nước theo các
tiêu chuẩn đã đặt ra và ghi vào phiếu


- Gọi các nhóm dán phiếu và nêu nhận xét
của nhóm mình.


- Y/c hs mở SGk/53 để đối chiếu và tự đánh
giá đúng sai kết quả làm việc của nhóm
mình.


- Nhận xét và khen các nhóm có kết quả
đúng


<b>Kết luận: </b>Mục bạn cần biết SGK/53
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết


sạch khơng có màu hay mùi lạ vì nước này
sạch


+ Miếng bơng lọc chai nước sơng (ao, hồ)
có màu vàng, có nhiều đất, bụi, chất bẩn
nhỏ đọng lại vì nước này bẩn, bị ô nhiễm


- Cá, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy,...


- Laéng nghe


- Lần lượt một vài nhóm quan sát và nêu
những gì mình nhìn thấy trong nước: có rất
nhiều vi khuẩn


- Quan sát và trả lời: chai nước mưa trong
hơn vì khơng có lẫn cát, bụi. Chai nước
sơng (ao, hồ) đục hơn vì thường bị lẫn
nhiều cát, đất, đặc biệt là nước sơng có
nhiều phù sa nên thường bị đục . Nước ở ao
thường có màu xanh vì trong nước có nhiều
loại tảo sinh sống.


- HS lắng nghe


- Chia nhóm, nhận phiếu học tập
- Thảo luận


- Lần lượt từng nhóm nêu nhận xét
- Đối chiếu, tự đánh giá


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Giáo dục: cần giữ vệ sinh nguồn nước và
nên dùng nước máy, nước mưa, nước giếng,


hạn chế dùng nước ở sông, ao, hồ.


- Về nhà đọc lại mục bạn cần biết


- Bài sau: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
Nhận xét tiết học


- lắng nghe, ghi nhớ


_____________________________________________


Môn: LUYỆN TỪ VAØ CÂU


<b>Tiết 25</b> :<b> </b> <b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC </b>


I


<b> / Mục đích, yêu cầu:</b>


Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ
(BT1), đặt câu ( BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ
điểm đang học.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Một số tờ phiếu kẻ sẵn các cột a,b (Nd BT1), thành các cột DT/ĐT/TT (nd BT2)


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: </b><i><b>Tính từ </b></i>



- Có mấy cách thể hiện mức độ của đặc
điểm, tính chất. Hãy nêu các cách đó.


- Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác
nhau của các đặc điểm: đỏ.


- Nhận xét, chấm điểm


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>Nêu mục tiêu của tiết học


<i><b>2) Hd luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>Gọi hs đọc y/c


- các em hãy thảo luận nhóm đơi thực hiện
y/c của bài tập (phát phiếu cho 2 nhóm)
- Gọi các nhóm trình bày kết quả làm việc
trước lớp


- Y/c các nhóm khác bổ sung
- Chốt lại lời giải đúng


- Gọi hs đọc các từ vừa tìm được


<i>a) các từ nói lên ý chí, nghị lực của con</i>
<i>người </i>


2 hs lần lượt lên bảng thực hiện y/c


- Có 3 cách thể hiện mức độ của đặc
điểm, tính chất:


+ Tạo ra các từ ghép hoặc từ láy với tính
từ đã cho


+ Thêm các từ rất, q, lắm,... vào trước
hoặc sau tính từ


+ Tạo ra phép so sánh


- Đỏ: đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chói,...
rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá,...


đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son,...
- HS lắng nghe


- 1 hs đọc y/c


- Thaûo luận nhóm đôi


- Hai em trong nhóm nối tiếp nhau trình
bày


- Các nhóm khác bổ sung
- 2 em, mỗi em đọc 1 cột


<i> quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí,</i>
<i>bền lịng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị,</i>
<i>kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững</i>


<i>chí, vững dạ, vững lịng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>b) Các từnêu lên những thử thách đối với ý</i>
<i>chí, nghị lực của con người. </i>


<i><b>Bài tập 2: </b></i>Gọi hs đọc y/c


- Y/c hs tự làm bài, đặt câu vào VBT
- Gọi hs đọc câu của mình


Nhận xét, sửa sai cho hs (câu nào sai, GV
ghi bảng sửa)


<i><b>Bài tập 3: </b></i>Gọi hs đọc y/c


- Đoạn văn y/c viết về nội dung gì?
- Bằng cách nào em biết được người đó?


- Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã
học hoặc đã viết có nội dung Có chí thì nên.
- Nhắc nhở: các em viết đoạn văn theo đúng
y/c của bài. Có thể mở đầu hoặc kết thúc
đoạn văn bằng một thành ngữ hay tục ngữ.
Sử dụng những từ tìm được ở BT1 để viết.
- Y/c hs tự làm bài vào VBT


- Gọi hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn trước
lớp


- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn viết đoạn


văn hay nhất - tuyên dương


<b>C/ Cuûng cố, dặn dò:</b>


- Ghi nhớ những từ ngữ tìm được ở BT1
- Bài sau: Câu hỏi và dấu chấm hỏi
Nhận xét tiết học


<i>gian lao, thử thách, chông gai,...</i>


- 1 hs đọc y/c


- Tự làm bài vào VBT


- Nối tiếp nhau đọc câu của mình


+ Gian khổ khơng làm anh nhụt chí (DT)
+ Cơng việc này rất gian khổ (TT)
+ Khó khăn khơng làm anh nản chí (DT)
+ Cơng việc này rất khó khăn. (TT)
+ Đừng khó khăn với tôi! (ĐT)
- 1 hs đọc y/c


- Viết về một người có ý chí, nghị lực đã
vượt qua nhiều thử thách và đạt được
thành cơng


+ Đó là bác hàng xóm nhà em
+ Đó là ông em



+ Em biết khi xem ti vi
+ em biết vì em đọc báo


- Có cơng mài sắt, có ngày nên kim.
- Người có chí thì nên. Nhà có nền thì
vững - Thất bại là mẹ thành cơng.


- Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
- Lắng nghe, thực hiện


- HS tự làm bài


- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình
- Nhận xét


<b>______________________________________</b>


<b>Môn: KĨ THUẬT </b>



<b>Tiết 13: </b>

<b>THÊU MÓC XÍCH ( TIẾT 1 )</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Biết cách thêu móc xích.
- Thêu được mũi thêu móc xích.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học</b>:<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>


<b>Tieát 1</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1) Giới thiệu bài: </b>


- Cho hs xem một số sản phẩm thêu bằng
mũi móc xích: khăn tay, áo gối,...Các em có
muốn mình thêu được mũi móc xích để thêu
được các sản phẩm như thế này khơng? Hơm
nay các em học thêu mũi móc xích


<b>2) Vaøo baøi:</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Hd quan sát và nhận xét</b></i>
<i><b>mẫu</b></i>


- Cho hs xem mẫu thêu mũi móc xích kết hợp
quan sát hai mặt của đường thêu trong
SGK/36


- Em có nhận xét gì về mặt phải của đường
thêu móc xích?


- Mặt trái của đường thêu như thế nào?


<i><b>* Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật</b></i>


- Y/c hs quan sát hình 2, 3 SGK/36,37 và nêu
qui trình thêu móc xích?


- Y/c hs quan sát hình 1 và nêu cách vạch
dấu đường thêu. (so sánh với cách vạch dấu


đường thêu lướt vặn, các đường khâu đã học)
- Gv vạch dấu mẫu mảnh vải trên bảng,
chấm các điểm trên đường dấu cách đều
nhau 2 cm


- Các em hãy quan sát hình 3a nêu cách bắt
đầu thêu?


- Y/c hs quan sát hình 3b và nêu cách thêu
mũi thứ nhất?


- Gv thực hiện mũi thứ nhất
- Thêu mũi thứ hai như thế nào?


- Thực hiện mũi thêu thứ hai


- Gọi hs lên bảng thực hiện và nói cách thêu


- Lắng nghe


- Quan sát mẫu + Hình 1 SGK


- Mặt phải của đường thêu là những vịng
chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi
mắt xích của sợi dây chuyền


- Là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp
nhau gần giống các mũi khâu đột mau
- Thực hiện theo 2 bước: Vạch dấu đường
thêu và thêu móc xích theo đường dấu


- Ghi số thứ tự trên đường vạch dấu thêu
móc xích theo chiều từ trái sang phải,
giống như cách vạch dấu các đường khâu
đã học nhưng nguợc với cách ghi số thứ tự
trên đường vạch dấu thêu lướt vặn


- Quan sát, theo dõi


- Lên kim ở điểm thứ hai


- Vòng sợi chỉ qua đường dấu để tạo thành
vòng chỉ. xuốngkim tại điểm 1, lên kim tại
điểm 2. Mũi kim ở trên vòng chỉ. Rút nhẹ
sợi chỉ lên được mũi thêu thứ nhất.


- Vòng chỉ qua đường dấu như mũi thứ
nhất. Xuống kim tại điểm 2 ở phía trong
mũi thêu, lên kim tại điểm 3, mũi kim ở
trên vòng chỉ, rút nhẹ sợi chỉ được mũi
thêu thứ hai


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

mũi thứ ba, thứ tư, thứ năm,...


- HD hs quan sát hình 4: Nêu cách kết thúc
đường thêu móc xích?


- Thực hiện thao tác kết thúc đường thêu
* <b>Khi thêu các em cần chú ý</b>: Thêu từ trái
sang phải, lên kim xuống kim đúng vào các
điềm trên đường vạch dấu, không rút chỉ chặt


quá hoặc lỏng quá.


- HD nhanh hai lần các thao tác thêu và kết
thúc đường thêu.


- Thế nào là thêu móc xích?
+ Hãy nêu cách thêu móc xích?
+ Kết thúc đường thêu phải làm gì?


- Các em hãy thực hành thêu móc xích trên
giấy kẻ ô li


- Quan sát, giúp đỡ những hs lúng túng


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Nêu cách thêu móc xích?


- Về nhà tập thêu, tiết sau thực hành trên vải
Nhận xét tiết học


- Đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống
kim chặn vòng chỉ. rút kim, kéo chỉ và lật
mặt sau của vải. cuối cùng luồn kim qua
mũi thêu cuối để tạo vòng chỉ và luồn kim
qua vòng chỉ để nút chỉ giống như cách kết
thúc đường khâu đột


- Quan sát, theo dõi



- Quan sát, theo doõi


- HS đọc phần ghi nhớ SGK/38
- HS thực hành thêu trên giấy ơ li


- Thêu móc xích được thực hiện từ trái
sang phải. Khi thêu phải tạo thành vịng
chỉ qua đường dấu. Vị trí xuống kim của
mũi thêu sau phải nằm trong mũi thêu
trước liền kề


<b>Thứ tư, ngày 10 tháng 11 năm 2010</b>


<b>Môn: TOÁN </b>



Tiết 63:

<b>NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( Tiếp theo )</b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>



-

Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 và <b>bài 3* dành cho HS khá, giỏi</b>.

<b>II/ Các hoạt động dạy-học:</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: </b> Nhân với số có ba chữ số


Gọi hs lên bảng thực hiện


a) 145 x 213 b) 2457 x 156 c) 1879 x 157


- 3 hs lần lượt lên bảng đặt tính và tính
a) 145 x 213 = 30885



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Nhận xét, cho điểm


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i> Tiết tốn hơm nay, các
em sẽ tiếp tục học cách thực hiện nhân với
số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0


<i><b>2) Giới thiệu cách đặt tính và tính:</b></i>


- Viết lên bảng 258 x 203 và yêu cầu hs thực
hiện đặt tính để tính


- Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai?
- Vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên
khi thực hiện đặt tính để tính 258 x 203 ta có
thể khơng viết tích riêng này mà vẫn dễ
dàng thực hiện phép cộng. Ta thực hiện như
sau: (vừa nói vừa viết)


258
x 203
774
1516
152374


- Các em có nhận xét gì về cách viết tích
riêng thứ ba?



- Nhấn mạnh lại cách viết các tích riêng


<i><b>3) Thực hành:</b></i>


<i><b>Bài 1: </b></i> Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs
lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào B


<i><b>Bài 2: </b></i>Treo bảng phụ đã viết sẵn 3 cách thực
hiện. Y/c cả lớp suy nghĩ để tìm câu đúng.
- Nhận xét, kết luận bài giải đúng


<i><b>Bài 3*: </b></i>Gọi hs đọc đề bài


- Y/c hs thảo luận nhóm đơi để giải bài tốn
(phát phiếu cho 2 nhóm)


- Gọi đại diện nhóm lên dán phiếu và trình
bày


c) 1879 x 157 = 295003
- Laéng nghe


- 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở
nháp


258
x 203
774
000
516


52374


- Gồm toàn chữ số 0
- HS lắng nghe


- Viết lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ
nhất.


- Hs lần lượt lên bảng tính, cả lớp làm vào B
a) 523 x 305 = 159515


b) 563 x 308 = 173404
c) 1309 x 202 = 264418


- Cả lớp suy nghĩ, gọi 1 hs lên bảng chọn ơ
đúng và giải thích. (cách thực hiện thứ ba là
đúng)


- Hs khác nhận xét
- Thảo luận nhóm đôi
- Dán phiếu và trình bày


Số thức ăn trại chăn nuôi cần trong 1 ngày
104 x 375 = 39000 (g)


39000 g = 39 kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Nhận xét, kết luận bài giải đúng


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>



- Về nhà làm lại bài 1 vào vở tốn nhà
- Bài sau: Luyện tập


Nhận xét tiết học


ngày là:


39 x 10 = 390 (kg)
Đáp số: 390 kg
- Gọi các nhóm khác nhận xét
- Sửa bài (nếu sai)


<b>________________________________________________</b>


<b>Môn: TẬP ĐỌC </b>



<b>Tiết 26:</b>

VĂN HAY CHỮ TỐT



<b>I/ Mục đích, yêu cầu</b>:<b> </b>


- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ xấu để trở thành người viết chữ


đẹp của Cao Bá Quát ( trả lời các câu hỏi trong SGK).


<b>*KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân và thể hiện sự tự tin.</b>


II/ Đồ dùng dạy học:



- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.



- Một số tập viết chữ đẹp của hs trong lớp

III/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: </b><i><b>Người tìm đường lên các vì sao.</b></i>


Gọi hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi:
1) Xi-ơn-cốp-xki mơ ước điều gì?


2) Ơng kiên trì thực hiện mơ ước của minh
như thế nào?


3) Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki
thành công là gì?


Nhận xét, cho ñieåm


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>


- Y/c hs quan sát tranh trong SGK và hỏi:
Bức tranh vẽ gì?


- Người đang luyện viết chữ là Cao Bá
Quát. Ở lớp 3 các em đã biết ông Vương Hi
Chi người viết chữ đẹp nổi tiếng ở TQ qua
chuyện Người bán quạt may mắn. Ở nước
ta, thời xưa ông Cao Bá Quát cũng là người



- 3 hs lần lượt lên bảng đọc và trả lời
1) Mơ ước được bay lên bầu trời


2) Ông sống kham khổ để dành dụm tiền
mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa
hồng khơng tin tưởng ông nhưng ơng
khơng nản chí. Ơng đã kiên trì nghiên cứu
và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng,
trở thành phương tiện bay tới các vì sao.
3) Vì ơng có mơ ước chinh phục các vì sao,
có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước


- Vẽ cảnh một người đang luyện viết chữ
trong đêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

nổi tiếng văn hay chữ tốt. Làm thế nào mà
ông viết chữ đẹp? Các em cùng tìm hiểu
qua bài học hơm nay


<i><b>2) HD đọc vài tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>a) Luyện đọc:</b></i>


- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài


+ Luyện phát âm những từ khó: oan uổng
kêu quan, nỗi oan, huyện đường, dốc sức
- Gọi hs đọc lượt 2 trước lớp + giải nghĩa từ
mới có trong bài



+ Đoạn 1: khẩn khoản


+ Đoạn 2: huyện đường, ân hận
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm đơi
- Gọi hs đọc lại cả bài


- Gv đọc diễn cảm toàn bài với giọng từ
tốn. Giọng bà cụ khẩn khoản, giọng Cao Bá
Quát vui vẻ, xởi lởi. Đoạn đầu đọc chậm.
Đoạn cuối bài đọc nhanh thể nhiện ý chí
quyết tâm luyện chữ bằng được của Cao Bá
Quát. Hai câu cuối đọc với giọng cảm hứng
ca ngợi, sảng khối.


<i><b>b) Tìm hiểu bài</b></i>


- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời các câu
hỏi:


+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
+ Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi
nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn?
- Y/c hs đọc thầm đoạn 2


+ Sự việc gì xảy ra đã làm cho Cao Bá Quát
phải ân hận?


+ Theo em, kho baø cụ bị quan thét lính đuổi
về Cao Bá Quát có cảm giác thế nào?



<b>Kết luận: </b>Cao Bá Qt đã rất sẵn lòng, vui
vẻ nhận lời giúp đỡ bà cụ nhưng việc khơng
thành vì lá đơn chữ viết q xấu. Sự việc đó
làm cho Cao Bá Quát rất ân hận và quyết
tâm luyện chữ.


- Y/c hs đọc đoạn còn lại


+ Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như
thế nào?


- 3 hs nối tiếp nhau đọc


+ Đoạn 1: Từ đầu...xin sẵn lòng
+ Đoạn 2: Tiếp theo...sao cho đẹp
+ Đoạn 3: Phần còn lại


- HS luyện phát âm cá nhân
- 3 hs nối tiếp nhau đọc lượt 2


- HS đọc giải nghĩa từ ở phần chú giải
- HS luyện đọc trong nhóm đơi


- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe


- HS đọc thầm đoạn 1


+ Vì chữ viết rất xấu dù bài văn của ông
viết rất hay.



+ Cao Bá Qt vui vẻ nói: Tưởng việc gì
khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng.


- HS đọc thầm đoạn 2


+ Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ q xấu,
quan khơng đọc được nên thét lính đuổi bà
cụ ra khỏi huyện đường.


+ Khi đó chắc Cao Bá Quát rất ân hận và
tự dằn vặt mình. Ơng nghĩ ra rằng, dù văn
hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng
chẳng ích gì.


- Lắng nghe


- HS đọc thầm đoạn cịn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Nguyên nhân nào khiến Cao Bá Quát nổi
danh khắp nước là người văn hay, chữ tốt?
- Gọi hs đọc câu hỏi 4


- Các em hãy thảo luận nhóm đơi để tìm
câu trả lời


- GV nhận xét, kết luận (treo bảng phụ đã
viết sẵn 3 đoạn của bài


+ <i>Mở bài: (2 dòng đầu) </i>



<i>+ Thân bài: (từ một hôm... nhiều kiểu chữ</i>
<i>khác nhau) </i>


<i>+ Kết bài: (đoạn còn lại) </i>


<i><b>c) HD đọc diễn cảm</b></i>


- Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài


- Y/c cả lớp lắng nghe, theo dõi tìm ra giọng
đọc của bài.


- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn
+ Gv đọc mẫu


+ HS đọc cá nhân


+ Y/c hs đọc diễn cảm trong nhóm theo
cách phân vai


+ Tổ chức thi đọc diễn cảm


- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Bài Văn hay chữ tốt nói lên điều gì?
- Câu chuyện khuyên các em điều gì?
- Giới thiệu và khen ngợi một số hs viết chữ


đẹp


- Về nhà đọc lại bài nhiều lần
- Bài sau: Chú đất nung
Nhận xét tiết học


10 trang vở mới đi ngủ; mượn những cuốn
sách chữ viết đẹp làm mẫu; luyện viết liên
tục suốt mấy năm trời.


+ Nhờ ơng kiên trì luyện tập và có năng
khiếu viết văn từ nhỏ


- 1 hs đọc to trước lớp
- Thảo luận nhóm đơi
- Hs phát biểu ý kiến


- Chữ viết xấu đã gây bất lợi cho Cao Bá
Quát thuở đi học


- Cao Bá Quát ân hận vì chữ viết xấu của
mình đã làm hỏng việc của bà cụ hàng
xóm nên quyết tâm luyện viết chữ cho đẹp.
- Cao Bá Quát đã thành công, nổ danh là
người văn hay, chữ tốt.


- 3 hs đọc lại 3 đoạn của bài


- Lắng nghe, theo dõi tìm ra giọng đọc,
cách nhấn giọng (mục 2a)



- Lắng nghe
- 2 hs đọc


- Luyện đọc <b>phân vai theo nhóm</b> (Người
dẫn chuyện, bà cụ, Cao Bá Quát)


- Từng nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp
- Mục I - nhiều học hs đọc lại


+ Kiên trì luyện viết, nhất định chữ sẽ đẹp
+ Kiên trì làm một việc gì đó, nhất định sẽ
thành cơng,...


- Lắng nghe, thực hiện

__________________________________



<b>Môn: </b>

ĐỊA LÝ



<b>Tiết 13: </b>

<b>NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>

<b> </b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Sử dụng tranh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc
Bộ:


+ Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,….


+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng,áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của
nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc
và chít khăn mỏ quạ.



<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội
của người dân ĐBBB


III/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: </b>Đồng bằng Bắc Bộ


Gọi hs lên bảng trả lời:


1) ĐBBB do những sông nào bồi đắp nên?
2) Trên bản đồ ĐBBB có hình dạng gì? Địa
hình của ĐBBB như thế nào?


Nhận xét, cho điểm


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>Tiết học hơm nay, chúng
ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về ĐBBB để biết
người dân ở ĐBBB có những phong tục
truyền thống đáng quý nào?


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Chủ nhân của đồng bằng</b></i>



- Gọi hs đọc mục 1 SGK/100


- ĐBBB là nơi đông dân hay thưa dân?
- Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là dân
tộc nào?


- Y/c hs thảo luận nhóm để trả lời các câu
hỏi sau: (2 nhóm thảo luận 1 câu)


1) Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc
điểm gì?


2) Nêu các đặc điểm về nhà ở của người
Kinh. Vì sao nhà ở có đặc điểm đó?


3) Làng Việt cổ có đặc điểm gì?


4) Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người
dân ĐBBB có thay đổi như thế nào?


<b>Kết luận: </b><i>Trong năm, ĐBBB có hai mùa</i>
<i>nóng và lạnh. Mùa đơng thường có gió mùa</i>
<i>đơng bắc mang theo không khí lạnh từ</i>


2 hs lần lượt lên bảng trả lời


1) ĐBBB do sông Hồng và sông Thái Bình
bồi đắp


2) Trên bản đồ ĐBBB có dạng hình tam


giác với đỉnh ở Việt Trì, địa hình ở ĐBBB
khá bằng phẳng.


- Laéng nghe


- 1 hs đọc to trước lớp
- Đông dân nhất cả nước
- Chủ yếu là dân tộc Kinh.
- Chia nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày


1) Làng có nhiều nhà qy quần với nhau.
Các nhà gần nhau để hỗ trợ, giúp đỡ nhau.
2) Nhà thường xây bằng gạch, vững chắc
để tránh gió bão, mưa lớn. Xung quanh nhà
thường có sân, vườn, ao


3) Có lũy tre xanh bao bọc. Mỗi làng có
một ngơi đình thờ Thành hồng, chùa và
có khi có miếu.


4) Ngày nay, làng của người dân ở ĐBBB
có nhiều thay đổi. Nhà ở và đồ dùng trong
nhà ngày càng tiện nghi hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>phương bắc thổi về, trời lạnh và ít nắng;</i>
<i>mùa hạ nóng, có gió mát từ biển thổi vào.</i>
<i>Người dân thường làm nhà quay về hướng</i>
<i>Nam để tránh gió rét và đón ánh nằng vào</i>
<i>mùa đơng, đón gió biển thổi vào mùa hạ.</i>


<i>đây là nơi hay có bão làm đổ nhà cửa, cây</i>
<i>cối nên người dân phải làm nhà kiên cố để</i>
<i>có sức chịu đựng được bão.</i>


<i> Ngày nay, nhà cửa của người dân có</i>
<i>nhiều thay đổi, làng có nhiều nhà hơn trước.</i>
<i>Nhiều nhà xây cao hai, ba tầng, nền lát gạch</i>
<i>hoa như ở TP. các đồ dùng trong nhà tiện</i>
<i>nghi hơn.</i>


<i><b>* Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội</b></i>


- Gọi hs đọc mục 2 SGK/84


- Dựa vào thông tin và các tranh, ảnh trong
SGH, các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả
lời các câu hỏi sau:


+ Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể
tên một số hoạt động trong lễ hội mà em
biết.


+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người
dân ĐBBB.


- Gọi đại diện nhóm trả lời (mỗi nhóm trả
lời 1 câu)


<b>Kết luận: </b><i>Ngày nay, người dân ĐBBB</i>
<i>thường mặc trang phục hiện đại. tuy nhiên</i>


<i>vào những dịp lễ hội họ thích mặc các trang</i>
<i>phục truyền thống</i>.


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/102


- Về nhà tiếp tục sưu tầm tranh, ảnh về hoạt
động sản xuất của người dân ĐBBB để
chuẩn bị bài sau, đọc lại nhiều lần ghi nhớ
- Nhận xét tiết học


- 1 hs đọc to trước lớp
- Chia nhóm thảo luận


+ Thường tổ chức tế lễ và các hoạt động
vui chơi, giải trí. Các hoạt động mà em
biết là chọi gà, cờ người, thi thổi cơm, rước
kiệu,...


+ Hội Lim, hội Chùa Hương, Hội Gióng,...


- Lắng nghe


- 2 hs đọc ghi nhớ


<b>________________________________________________________________</b>


<b>Thứ năm, ngày 11 tháng 11 năm 2010</b>



<b>Mơn: TỐN </b>




<b>Tiết 64:</b>

<b>LUYỆN TẬP </b>



<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Thực hiện được phép nhân với số có hai, ba chữ số.


- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

II/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: </b><i><b>Nhân với số có ba chữ số (tt)</b></i>


Gọi hs lên bảng thực hiện


a) 456 x 102 b) 7892 x 502 c) 4107 x
208


Nhận xét, cho điểm


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i> Nêu mục tiêu giờ học


<i><b>2) HD luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài 1: </b></i> Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi
hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào B .



<i><b>Bài 2*: </b></i> Ghi lần lượt từng bài lên bảng,
gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào
vở nháp


- Các em có nhận xét gì về các số, phép
tính trong các dãy tính trên?


<i><b>Bài 3</b></i>: Tổ chức cho hs thi tiếp sức


- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3
thành viên


- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm
thắng cuộc


<i><b>Bài 4* : </b></i>Gọi hs đọc đề bài


- Y/c hs thảo luận nhóm đơi để tìm cách
giải bài tốn (phát phiếu cho 2 nhóm)
- Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và
trình bày


- Y/c hs nhận xét và nêu cách giải khác
Caùch 1


Số bóng điện cần để lắp đủ 32 phịng là:
8 x 32 = 256 (bóng)


Số tiền cần để mua bóng điện lắp đủ cho
32 phòng là:



3500 x 256 = 896000 (đ)
Đáp số: 896000 đ


- 3 hs lần lượt lên bảng thực hiện
a) 456 x 102 = 46512


b) 7892 x 502 = 804984
c) 4107 x 208 = 854256
- Laéng nghe


- 1 hs lên bảng tính, cả lớp làm vào B
a) 345 x 200 = 69000


b) 237 x 24 = 5688
c) 403 x 346 = 139438


- 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm và vở
nháp


a) 95 + 11 x 206 = 95 + 2266 = 2361
b) 95 x 11 + 206 = 1045 + 206 = 1251
c) 95 x 11 x 206 = 1045 x 206 = 215270
- Ba số trong mỗi dãy tính phần a), b), c) là
như nhau. Phép tính khác nhau nên cho các
kết quả khác nhau.


- Chia nhóm, cử thành viên lên thực hiện
a) 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 + 18)
= 142 x 30 = 4260



b) 49 x 365 - 39 x 365 =


365 x (49 - 39) = 365 x 10 = 3650
c) 4 x 18 x 25 = (4 x 25) x 18


= 100 x 18 = 1800
- 1 hs đọc đề bài


- Thảo luận nhóm đôi


- Lên dán phiếu và trình bày
- HS nhận xét, nêu cách giải khác
Cách 2


Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho mỗi
phòng học là:


3500 x 8 = 28000 (ñ)


Số tiền cần để mua bóng điện lắp đủ cho 32
phịng là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Bài 5a: </b></i> Ghi lần lượt từng bài lên bảng,
gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào
vở .


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà làm bài 5/74(bỏ câu b)


- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học


-1 hs lên bảng sửa, cả lớp theo dõi
a) a = 12 cm, b = 5cm


thì S = 12 x 5 = 60 (cm2 <sub>)</sub>


a = 15m, b = 10m thì S = 15 x10 = 150 (m2<sub>)</sub>


<b>__________________________________________________</b>


<b>Môn: TẬP LÀM VĂN </b>



<b>Tiết 25</b>

<b>:</b>

<b> </b>

TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN


<b>I/ Mục tiêu: </b>


Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và
viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của
giáo viên.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý...cần chữa
chung trước lớp


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<i><b>1) Nhận xét chung bài làm của hs:</b></i>


- Gọi hs đọc lại đề bài và nêu y/c của đề.


* <b>Ưu điểm: </b>


- Hiểu đề, viết đúng y/c của đề
- Dùng từ xưng hô đúng


- Biết kể câu chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc
* <b>Khuyết điểm: </b>


- Chính tả sai nhiều


- Chưa sáng tạo khi kể theo lời nhân vật
- Cách diễn đạt chưa gãy gọn, còn dài dòng


- Dùng từ, đặt câu còn sai nhiều, sử dụng dấu câu chưa đúng chỗ


* Nêu tên những hs làm bài đúng y/c, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết giữa các
phần, mở bài, kết bài hay.


- Trả bài cho từng hs


<i><b>2) HD hs chữa lỗi</b></i>


- Treo bảng phụ các lỗi phổ biến của hs, y/c hs đọc phát hiện lỗi và nêu cách sữa lỗi
- HS tự sữa lỗi, Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra bạn sửa lỗi


- Kiểm tra, giúp đỡ hs sửa đúng lỗi trong bài


<i><b>3) Học tập những đoạn văn, bài văn hay</b></i>


- Đọc một vài đoạn hoặc 1 bài làm tốt



- Y/c hs trao đổi, tìm cái hay của bài (hay về chủ đề, bố cục, đặt câu, liên kết các ý)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Y/c hs chọn 1 đoạn văn cần viết lại (đoạn có nhiều lỗi chính tả, viết lại cho đúng chính
tả, đoạn dùng dấu câu sai, viết lại cho đúng dấu câu, đoạn viết đơn giản, viết lại cho hấp
dẫn...)


- Gọi hs đọc 2 đoạn để so sánh (đoạn viết cũ với đoạn viết mới)


<i><b>5) Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Về nhà viết lại bài (đối với những em viết chưa đạt)
- Khi viết cần chú ý tránh những khuyết điểm cô nhận xét
- Bài sau: Ơn tập văn kể chuyện


<b>________________________________________</b>


<b>Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b>



<b>Tiết 26:</b>

CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI


I <b>/</b> <b> Mục đích, yêu caàu:</b>


- Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng ( ND ghi
nhớ ).


- Xác định câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để
trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước ( BT2, BT3).


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Bảng phụ kẻ các cột: câu hỏi - của ai - hỏi ai - dấu hiệu theo nội dung BT 1,2,3 (phần


nhận xét)


III/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: </b> MRVT: Ý chí - Nghị lực


- Gọi hs lên bảng làm BT1 và đọc đoạn văn
viết về người có ý chí nghị lực (BT3)


- Nhận xét


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i> Hàng ngày khi nói và
viết, các em thường dùng 4 loại câu: Câu
kể, câu hỏi, câu cảm và câu cầu khiến. Tiết
học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu kĩ hơn về
câu hỏi.


<i><b>2) Phần nhận xét, ghi nhớ: </b></i>


<b>Bài 1: </b>Gọi hs đọc y/c


- Các em mở SGK/125 đọc thầm lại bài
Người tìm đường lên các vì sao và tìm các
câu hỏi trong bài.


- Gọi hs phát biểu, ghi nhanh câu trả lời vào
bảng phụ đã chuẩn bị.



<b>Bài 2,3: </b> Lần lượt hỏi, hs trả lời - ghi vào
cột thích hợp.


- Câu hỏi 1 là của ai và hỏi ai?


- HS1 làm lại BT1


- HS 2 đọc đoạn văn viết về người có ý chí
nghị lực


- Laéng nghe


- 1 hs đọc y/c


- Mở SGk đọc thầm và dùng viết chì gạch
chân các câu hỏi.


- HS lần lượt phát biểu:


+ Vì sao quả bóng khơng có cánh mà vẫn
bay được?


+ cậu làm thế nào mà mua được nhiều
sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thế?
- Của Xi-ơn-cốp-xki tự hỏi mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là
câu hỏi?



- Câu hỏi dùng để làm gì?
- Gọi hs đọc lại tồn bộ bảng.


<b>Kết luận: </b><i>Câu hỏi hay còn gọi là câu nghi</i>
<i>vấn dùng để hỏi những điều mà mình cần</i>
<i>biết. Phần lớn câu hỏi là để hỏi người khác,</i>
<i>nhưng cũng có khi để tự hỏi mình. Câu hỏi</i>
<i>thường có các từ nghi vấn ai, gì, nào, sao,</i>
<i>khơng. Khi viết cuối câu hỏi có dấu chấm</i>
<i>hỏi.</i>


- Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/131


<i><b>3) HD làm bài tập:</b></i>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>Gọi hs đọc y/c


- Các em hãy đọc thầm bài Thưa chuyện
với mẹ SGK/85 và bài Hai bàn tay SGK/114
và thực hiện theo y/c của bài (phát phiếu
cho 2 hs)


- Gọi hs lần lượt phát biểu


- Dán phiếu của hs làm trên phiếu, gọi hs
nhận xét.


- Gọi hs đọc lại bảng đúng


<i><b>Bài tập 2: </b></i> Gọi hs đọc y/c và mẫu



- Ghi bảng: Về nhà , bà kể lại câu chuyện,
khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận.


- Gọi 2 hs lên làm mẫu (1 em hỏi, 1 em
đáp)


+ HS 1: Về nhà bà cụ làm gì?


+ HS1: Bà cụ kể lại chuyện gì?


+ HS1: Vì sao Cao Bá Quát aân haän?


- 2 em ngồi cùng bàn đọc lại bài Văn hay
chữ tốt, chọn 3-4 câu trong bài và thực hành
hỏi đáp liên quan đến nội dung câu văn mà
mình chọn.


- Gọi từng cặp hs thi hỏi-đáp.


- Cùng hs nhận xét, bình chọn cặp hỏi-đáp
tự nhiên, đúng ngữ điệu.


1) Từ đó, ơng dốc sức luyện viết chữ sao
cho đẹp.


để hỏi Vì sao? Như thế nào?


- Để hỏi người khác hay hỏi chính mình.


- 1 hs đọc lại


- Laéng nghe


- 3 hs đọc to trước lớp
- 1 hs đọc y/c


- Đọc thầm và tự làm bài vào VBT


- HS lần lượt nêu các câu hỏi mà mình tìm
được.


- Theo dõi bài làm trên phiếu, nhận xét
- HS nối tiếp nhau đọc (mỗi em đọc 1 câu)
- 1 hs đọc


- 2 hs lên thực hiện


+ Về nhà, bà cụ kể lại câu chuyện xảy ra
cho Cao Bá Quát nghe.


+ Bà cụ kể lại chuyện bị quan cho lính
đuổi bà ra khỏi huyện đường.


+ Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ
xấu mà bà cụ bị đuổi khỏi cửa quan, không
giải được nổi oan ức.


- HS thực hành trao đổi theo cặp



- Lần lượt từng cặp hs thi hỏi-đáp
- Nhận xét


1) Cao Bá Quát dốc sức làm gì?


2) Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ để làm
gì?


3) Từ khi nào, Cao Bá Quát dốc sức luyện
chữ viết?


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

hay chữ tốt.


<b>Bài tập 3: </b>Gọi hs đọc y/c


- Gợi ý: Các em có thể tự hỏi về một bài
học đã qua, 1 cuốn sách cần tìm, 1 bộ phim
đã xem, 1 đồ dùng đã mua,... Các em nhớ
nói đúng ngữ điệu câu hỏi - tự hỏi mình.
- Y/c hs tự đặt câu vào VBT.


- Gọi hs lần lượt đọc câu mình đặt
- Cùng hs nhận xét.


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Gọi hs đọc lại ghi nhớ


- Về nhà tập đặt câu hỏi để hỏi người khác
và tự hỏi mình



- Bài sau: Luyện tập về câu hỏi
Nhận xét tiết hoïc


+ Cao Bá Quát nổi danh là người thế nào?
+ Vì sao Cao Bá Quát nổi danh là người
văn hay chữ tốt?


- 1 hs đọc y/c


- Lắng nghe, thực hiện


- Tự làm bài


- HS lần lượt đọc câu mình đặt
- Nhận xét


+ Mình để bút ở đâu nhỉ?


+ Hình như bộ phim hoạt hình này mình đã
xem rồi?


+ Bài này cô dạy mình rồi mà?


+ Mình để quyển sách Đô-rê-mon ở đâu
rồi nhỉ?


- 1 hs đọc lại


- lắng nghe, thực hiện



<i><b>Bài tập 2,3 (phần nhận xét) </b></i>


<i><b>Câu hỏi</b></i> <i><b>của ai</b></i> <i><b>hỏi ai</b></i> <i><b>dấu hiệu</b></i>


1) Vì sao quả bóng không có cánh mà


vẫn bay được? Xi-ơn-cốp-xki Tự hỏi mình - Từ Vì sao- Dấu "?"
2) Cậu làm thế nào mà mua được nhiều


sách và dụng cụ thí nghiệm như thế Một người bạn - Xi-ôn-cốp-xki - Từ thế nào- Dấu "?"

Bài tập 1 (pha n luyện tập)

à



TT <b>Câu hỏi</b> <b>Câu hỏi của ai?</b> <b>Để hỏi ai?</b> <b>Từ nghi vấn</b>


1 Bài <i><b>Thưa chuyện với me</b></i>ï
Con vừa bảo gì


Ai xui con thế


Câu hỏi của mẹ
Câu hỏi của mẹ


Để hỏi Cương
Để hỏi Cương



thế
2 Bài Hai bàn tay



Anh có u nước khơng?
Anh có thể giữ bí mật khơng?
Anh có muốn đi với tơi khơng?
Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền?
Anh sẽ đi với tôi chứ?


Của Bác Hồ
Của Bác Hồ
Của Bác Hồ
Của bác Lê
Của Bác Hồ


Hỏi bác Lê
Hỏi bác Lê
Hỏi bác Lê
Hỏi Bác Hồ
Hỏi bác Lê


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>MÔN: KHOA HỌC </b>



<b>Tiết 26: </b>

<i><b> </b></i>

<b>NGUN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ơ NHIỄM </b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:
+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,….


+ Sử dụng phân bón hố học, thuốc trừ sâu.
+ Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,….
+ Vỡ đường ống dẫn dầu,….



- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con
người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn bị ô nhiễm


<b>*KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về ngun nhân làm nước bị ơ nhiễm.</b>
<b>- Kĩ năng trình bày thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.</b>


<b>- Kĩ năng bình luận, đánh giá về các hàng động gây ô nhiễm nước.</b>
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


Tranh, ảnh và một số mẫu nước.

III/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: </b><i><b>Nước bị ô nhiễm</b></i>


Gọi hs lên bảng trả lời


1) Dấu hiệu nào cho biết nước bị ô nhiễm?


2) Thế nà là nước sạch?
- Nhận xét, cho điểm


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i> Các em đã biết thế nào là
nước bị ô nhiễm. Thế nguyên nhân nào làm
nước bị ô nhiễm? Các em cùng tìm hiểu qua
bài học hơm nay.


<i><b>2) Bài mới:</b></i>



<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân</b></i>
<i><b>làm nước bị ô nhiễm </b></i><b>( Quan sát và thảo</b>
<b>luận)</b>


- Các em hãy quan sát các hình từ hình 1 đến
hình 8 SGK/54,55 thảo luận nhóm đơi tập đặt
câu hỏi và trả lời cho từng hình.


- Gọi từng cặp hs lên hỏi-đáp trước lớp


1) Hình nào cho biết nước sông/hồ/kênh rạch
bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn


2 hs lần lượt lên bảng trả lời:


1) Dấu hiệu cho biết nước bị ơ nhiễm: có
màu, có chất bẩn, có mùi hơi, có chứa các vi
sinh vật gây bệnh nhiều quá mức cho phép
hoặc chứa các chất hòa tan có hại cho sức
khỏe


2) Nước sạch là nước trong suốt, không màu,
không mùi, không vị, không chứa các vi sinh
vật hoặc các chất hịa tan có hại cho sức
khỏe con người.


- Lắng nghe


- Quan sát hình minh họa để hỏi và trả lời


nhau.


- Từng cặp hs lên thực hiện (mỗi cặp nói về
một nội dung)


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

được mơ tả trong hình đó là gì?


2) Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn?
Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả
trong hình là gì?


3) Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn?
Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả
trong hình đó là gì?


4) Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn?
Hãy nêu nguyên nhân gây nhiễm bẩn được
mơ tả trong hình?


5) Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm
bẩn? Nêu ngun nhân gây nhiễm bẩn được
mơ tả trong hình?


- Gọi hs liên hệ đến địa phương mình nêu
nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương.


<b>Kết luận: Có </b>rất nhiều việc làm của con
người làm gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất
quan trọng đối với đời sống con người, thực
vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế


những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn
nước.


<i><b>* Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô</b></i>
<i><b>nhiễm nước.</b></i>


- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời câu
hỏi sau: Điều gì sẽ xảy ra đối với sức khỏe
con người khi nguồn nước bị ô nhiễm?


- Gọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác
nhận xét.


thải từ nhà máy chảy khơng qua xử lí xuống
sơng. Nước thải này chảy ra sông làm ơ
nhiễm nước sơng. Ở hình 4 có hai người đổ
rác xuống sông và một người giặt quần áo
dưới sông là ngun nhân làm cho nước sơng
bị nhiễm bẩn


2) Hình 2. Nguyên nhân làm cho nước máy bị
ô nhiễm là do một ống nước sạch bị vỡ, các
chất bẩn chui vào ống nước làm cho nguồn
nước này bị nhiễm bẩn.


3) Hình 3. Nguyên nhân làm nước biển bị
nhiễm bẩn là do có một con tàu bị đắm trên
biển, dầu tràn ra mặt biển, nước biển nơi dầu
tràn ra có màu đen gây nên ơ nhiễm .



4) Hình 7,8. Ngun nhân là khí thải khơng
qua xử lí từ các nhà máy thải ra ngồi, làm
gây ơ nhiễm khơng khí và ơ nhiễm nước
mưa.


5) Hình 5,6,8. Ngun nhân là do bác nơng
dân đang bón phân cho rau, phân sẽ thấm
vào đất làm gây ô nhiễm mạch nước ngầm.
Việc phun thuốc trừ sâu cũng gây ra ô nhiễm
nước. Chất thải từ nhà máy, bãi rác hay sử
dụng phân bón, thuốc trừ sâu ngấm xuống
mạch nước ngầm làm cho nước ngầm bị ô
nhiễm


- HS lần lượt nêu


+ Do nước thải từ các chuồng chăn nuôi của
các hộ gia đình


+ Do đổ rác bẩn xuống sơng


+ Do nước thải từ các gia đình đổ xuống cống
+ Do khói, khí thải từ nhà máy chưa được xử
lí thải lên trời, nước mưa có màu đen.


- Lắng nghe


- Chia nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Kết luận: (</b>vừa nói vừa chỉ vào hình 9) Nguồn
nước bị ô nhiễm gây hại cho sức khỏe con
người, thực vật, động vật. Đó là mơi trường
để các vi sinh vật có hại sinh sống. Chúng là
nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh. Trong
thực tế cứ 100 người mắc bệnh thì có 80 người
mắc các bệnh liên quan đến nước. Vì vậy
chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể
làm cho nước bị ơ nhiễm.


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/55


- Theo em, mỗi người dân chúng ta cần phải
làm gì để hạn chế nguồn nước bị ô nhiễm?
- Về nhà xem lại bài, không làm những việc
ảnh hưởng đến nguồn nước.


- Bài sau: Một số cách làm nước sạch


tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi,... chúng phát triển và
là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các
bệnh: tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt,
viêm gan, đau mắt hột,..


- Lắng nghe


- 3 hs đọc to trước lớp



- Không vứt rác xuống ao, hồ, không thải
nước chăn nuôi gia súc xuống sông, không
giặt đồ dưới sông...


<b>Thứ sáu, ngày 12 tháng 11 năm 2010</b>



Môn: TẬP LÀM VĂN



<b>Tiết 26: ÔN TẬP KỂ CHUYỆN </b>
<b>I/ Mục đích, yêu cầu:</b>


Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện ( nội dung, nhân vật, cốt truyện);
kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước ; nắm được nhân vật, tính cách của nhân
vật và ý nghĩa câu chuyện đó dể trao đổi với bạn.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học: </b>


- Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: </b> Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn


văn của một số hs ở tiết trước.
Nhận xét


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i> Từ đầu năm tới nay, các em


đã học 18 tiết TLV kể chuyện. Tiết học này là
tiết cuối cùng dạy văn KC ở lớp 4. Chúng ta hãy
cùng nhau ôn lại những kiến thức đã học.


<i><b>2) Hướng dẫn ôn tập:</b></i>


<b>Bài 1: </b> Gọi hs đọc y/c


- Các em hãy suy nghĩ và cho biết đề nào thuộc
văn KC?


- Laéng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Gọi hs phát biểu.


<b>Kết luận: </b>Đề 2 là văn KC. Vì khi làm đề văn
này, các em phải chú ý đến nhân vật, cốt truyện,
diễn biến, ý nghĩa,... của truyện. Nhân vật trong
truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực
và quyết tâm của nhân vât đáng được ca ngợi và
noi theo.


<b>Bài 2,3: </b> Gọi hs đọc y/c


- Gọi hs phát biểu về đề tài mình chọn


- Treo bảng phụ viết vắn tắt những kiến thức về
văn KC.


- Gọi hs đọc lại bảng



- 2 em ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau nghe câu
chuyện mình chọn và trao đổi với nhau câu
chuyện vừa kể theo y/c của BT 3


- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp


- Y/c cả lớp lắng nghe và trao đổi với bạn theo
các câu hỏi ở BT3


- Nhận xét, tuyên dương bạn kể hay và trả lời
được câu hỏi của bạn.


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Hỏi hs kiến thức về văn KC


- Về nhà tự viết lại tóm tắt những kiến thức về
văn KC để ghi nhớ


- Bài sau: Thế nào là miêu tả.
Nhận xét tiết hoïc


- Hs phát biểu: đề 2 thuộc loại văn KC.
- Lắng nghe


- 1 hs đọc y/c
- Lần lượt phát biểu
- 3 hs nối tiếp nhau đọc.
- HS trao đổi nhóm cặp


- Lần lượt hs thi kể trước lớp
- Hỏi và trả lời về nội dung truyện.
+ Câu chuyện bạn kể có những nhân vật
nào?


+ Bạn hãy cho biết tính cách của nhân
vật được thể hiện ở những chi tiết nào?
+ Qua câu chuyện bạn muốn nói với các
bạn điều gì?


+ Qua câu chuyện tơi kể, các bạn hãy
cho biết câu chuyện được mở đầu và kết
thúc theo cách nào?


- HS trả lời theo sự hiểu của mình.
- Lắng nghe, thực hiện


Bảng tóm tắt kiến thức ve văn KC

à



<i><b>Văn kể chuyện</b></i>


- Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến một hay một
số nhân vật


- Mỗi câu chuyện nói lên một điều có ý nghóa


<i><b>Nhân vật</b></i>


- Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối,... được nhân hóa



- Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách của
nhân vật


<i><b>Cốt truyện</b></i>


- Có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>________________________________________</b>


<b>Mơn: TỐN </b>



<b>Tiết 65: </b>

<b>LUYỆN TẬP CHUNG </b>


<b>I/ Mục tiêu</b>:


- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích ( cm2<sub>, dm</sub>2<sub>, m</sub>2<sub> ).</sub>


- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.


- Biết tận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính , tính nhanh.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 và bài 3<b> và bài4*; bài 5* dành cho HS khá, giỏi</b>.

II/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: </b> Luyện tập


- Gọi hs lên sửa bài 5/74


Nhaän xét, cho điểm


<b>B/ Dạy-hõc bài mới:</b>



<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i> Nêu mục tiêu giờ học


<i><b>2) HD luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài 1: </b></i> Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi
hs nêu miệng


<b>Bài 2: </b> Ghi lần lượt từng bài lên bảng. Y/c
cả lớp làm vào B


<b>Bài 3: </b>Tổ chức cho hs thi tiếp sức
- Chia 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 bạn


- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm
thắng cuộc


<b>Bài 4*: </b> Gọi hs đọc đề toán


- Để biết sau 1 giờ 15 phút cả hai vịi chảy


b) Nếu CD tăng 2 lần thì CD mới là a x 2
DT hình chữ nhật mới là a x 2 x b = (a x b) x 2
= S x 2


Vậy khi tăng chiều dài lên 2 lần và giữ ngun
chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật tăng lên
2 lần


- Lắng nghe
- HS nêu miệng



a) 10 kg = 1 yến 50 kg = 5 yeán
80 kg = 8 yeán 100 kg = 1 taï
300 kg = 3 taï 1200 kg =12 tạ
b) 1000 kg = 1 tấn 8000 kg = 8 taán
15000 kg = 15 tấn 10 tạ = 1 tấn
30 tạ = 3 tấn 200 tạ = 20 tấn
c) 100 cm2 <sub> = 1 dm</sub>2 <sub> 800cm</sub>2<sub> = 8dm</sub>2


1700 cm2<sub> = 17dm</sub>2<sub> 900dm</sub>2<sub> = 9m</sub>2


100dm2<sub> = 1m</sub>2<sub> 1000dm</sub>2<sub> = 10m</sub>2


- 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào Bảng
a) 268 x 235 = 62980


b) 475 x 205 = 97 375
c) 42 x 12 + 8 = 504 + 8
= 512


- Chia nhóm, cử thành viên lên thực hiện
a) 2 x 39 x 5 = (2 x 5) x 39 = 10 x 39 = 390
b) 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 +4)
= 302 x 20 = 6040
c) 769 x 85 - 769 x 75 = 769 x (85-75)
= 769 x 10 = 7690


- 1 hs đọc đề toán



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

được bao nhiệu lít nước chúng ta phải biết
gì?


- Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở


- Gọi hs nhận xét và nêu cách giải khác
- Trong 2 cách giải trên thì cách nào thuận
tiện hơn?


<b>Bài 5*: </b> Gọi hs đọc đề bài


- Gọi hs lên bảng viết cơng thức tính hình
vng, cả lớp viết vào B


b) Gọi 1 hs lên bảng tính, cả lớp tính vào B


<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà xem lại bài, làm bài thêm BT còn
lại..../75


- Bài sau : Chia một tổng cho một số
Nhận xét tiết học


được bao nhiêu lít nước, sau đó tính tổng số
nước của hai vòi


+ Phải biết 1 phút cả hai vòi chảy được bao
nhiệu lít nước, sau đó nhân lên với tổng số


phút.


- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- HS nêu cách giải khác của mình
- cách 2 thuận tiện hơn


- 1 hs đọc to trước lớp


- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào B
S = a x a


Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta lấy
cạnh nhân cạnh


b) Nếu a = 25 m thì S = 25 x 25 = 625 (m2<sub>) </sub>




<b>____________________________________________</b>


<b>Môn: KỂ CHUYỆN </b>



<b>Tiết 13:</b>

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC



THAM GIA



<b>I/ Mục đích, yêu caàu:</b>



- Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng
tinh thần kiên trì vượt khó.



- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.


<b>*KNS: Thể hiện sự tự tin; tư duy sáng tạo và lắng nghe tích cực.</b>
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


Viết sẵn đề bài trên bảng lớp


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: </b>Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện


các em đã nghe, đã đọc về người có nghị lực.
Sau đó trả lời câu hỏi về nhân vật hay ý nghĩa
câu chuyện mà các bạn trong lớp đặt ra.


Nhận xét, cho điểm


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>Trong tiết KC tuần trước, các
em đã kể những chuyện đã nghe đã nghe, đã


- 1 hs lên bảng thực hiện y/c


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

khó vươn lên. Trong tiết học hơm nay, các em
sẽ kể những câu chuyện về những người có
nghị lực đang sống xung quanh chúng ta. Qua
tiết học này các em sẽ biết bạn nào trong lớp
mình biết nhiều điều về cuộc sống của những


người xung quanh.


- Kiểm tra sự chuẩn bị của các em


<i><b>2) HD tìm hiểu yêu cầu của đề bài:</b></i>


- Gọi 1 hs đọc đề bài


- Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân
các từ: chứng kiến, tham gia, kiên trì vượt khó.
- Gọi hs đọc phần gợi ý


- Thế nào là người có tinh thần vượt khó?


- Em kể về ai? Câu chuyện đó như thế nào?


- Các em hãy quan sát các tranh minh họa trong
SGK/128 và mô tả nhưng gì em thấy qua bức
tranh?


- Nhắc hs: các em hãy lập nhanh dàn ý trước
khi kể, dùng từ xung hô tôi khi kể cho bạn ngồi
bên, kể trước lớp


* <i><b>Kể trong nhóm:</b></i>


- Gọi hs đọc lại gợi ý 3 (viết sẵn bảng phụ)
- Y/c hs kể cho nhau nghe trong nhóm đơi


<i><b>* Thi kể trước lớp:</b></i>



- Gọi hs thi kể trước lớp


- Y/c hs đối thoại với bạn kể về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện.


- Cuøng hs nhận xét bạn kể theo các tiêu chí: Kể


- 1 hs đọc to trước lớp
- Theo dõi


- 3 hs nối tiếp nhau đọc các gợi ý


- Là người không quản ngại khó khăn, vất
vả, ln cố gắng, khổ cơng để làm được
cơng việc mà mình mong muốn hay có
ích.


+ Tôi kể về quyết tâm của một bạn giải
bằng được bài tốn khó.


+ Tơi kể về lịng kiên nhẫn luyện viết chữ
đẹp của bạn Mai ở gần nhà tơi.


+ Tôi kể chuyện về một bạn nghèo, mồ
côi cha nhưng có ý chí vươn lên nên học
rất giỏi.


+ Tơi sẽ kể một câu chuyện rất cảm động
chính tơi được chứng kiến về ý chí rèn


luyện rất kiên trì của bác hàng xóm bị
bệnh liệt cả hai chân.


+ Tranh 1,4 kể về một bạn gái có gia đình
vất vả. Hàng ngày, bạn phải làm nhiều
việc để giúp đỡ gia đình. Tối đến bạn vẫn
chịu khó học bài


+ Tranh 2,3 kể về một bạn trai bị khuyết
tật nhưng bạn vẫn kiên trì, cố gắng luyện
tập và học hành.


- Lắng nghe, ghi nhớ


- 1 hs đọc to trước lớp
- HS kể trong nhóm đôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

đúng nội dung, kết hợp cử chỉ khi kể, trả lời
được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho
bạn.


- Tuyên dương bạn có câu chuyện hay, kể hấp
dẫn


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà kể lại những câu chuyện mà em đã
nghe bạn kể cho người thân nghe


- Bài sau: Búp bê của ai?


Nhận xét tiết học


- Lắng nghe, thực hiện


<b>________________________________________</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×