TRƯỜNG THCS QUẢNG HỢP Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
TỔ kh x· h«i Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
QUY CHẾ LÀM VIỆC
NĂM HỌC: 2010 - 2011
- Căn cứ vào kế hoạch năm học của trường;
- Căn cứ vào quy chế làm việc của trường, của ngành;
- Căn cứ vào quy chế của BCH công Đoàn trường.
Tổ Khoa học xã hội xây dựng quy chế hoạt động trong năm học 2010 - 2011 như sau:
I. TƯ TƯỞNG CHÍNH TRỊ.
- Chấp hành tốt chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước, thực hiện tốt quy chế
của ngành, của cơ quan.
- Luôn giữ gìn phẩm chất đạo đức của người giáo viên; sống giản dị, gương mẫu
trước học sinh và quần chúng nhân dân.
- Tham gia tích cực các hoạt động của địa phương nơi cư trú, nhiệt tình trong các
hoạt động ngoại khóa của trường.
- Tham gia đầy đủ các cuộc vận động do ngành, trường, các tổ chức đoàn thể phát
động.
- Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
II. CHUYÊN MÔN.
1. Hồ sơ sổ sách.
Mỗi giáo viên phải có các loại hồ sơ sổ sách theo quy định, gồm:
- Giáo án các môn phụ trách.
- Hồ sơ: Sổ điểm cá nhân, báo giảng, sổ dự giờ, hội họp, tự bồi dưỡng, theo dõi dạy
thay, dạy bù.
- Giáo viên chủ nhiệm: sổ chủ nhiệm, sổ điểm lớn, nhật ký chủ nhiệm (theo dõi hằng
ngày), sổ liên lạc, biên bản làm việc với phụ huynh.
- Ngoài ra còn có các loại sổ khác do giáo viên tự thiết kế, góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động cho những công việc được giao.
- Các loại hồ sơ phải được sử dụng, bảo quản theo đúng quy định, đánh máy trên
giấy A4.
2. Bài soạn:
- 100% giáo viên lên lớp phải có giáo án đã được ký duyệt (trừ trường hợp giáo án
đang được trình lãnh đạo ký).
- Hình thức: Đảm bảo các yêu cầu về soạn giảng bộ môn, hướng đổi mới. Khổ giấy
A
4
- Nội dung: Đảm bảo kiến thức, kỹ năng cơ bản; tính logic; phương pháp phù hợp
đặc trưng bộ môn.
- Số lượng: Đảm bảo theo số tiết đã được quy định trong PPCT bộ môn. (chú ý:
không soạn gộp nhiều tiết dạy trong 01 bài soạn)
- Thời gian: Cần đảm bảo soạn trước khi dạy từ 01 tuần đến 02 tuần.
- Chú ý phần nhận xét của lãnh đạo để điều chỉnh, bổ sung kịp thời.
Việc sử dụng giáo án điện tử:
- Khuyến khích sử dụng, tuy nhiên cần đảm bảo được những yêu cầu của Phòng
GD-ĐT, xem máy chiếu là phương tiện trực quan, không trình chiếu giáo án (nghĩa là
không đưa đáp án giáo viên soạn sẳn về đáp án cụ thể mà hướng trả lời có ở giáo án soạn
trên giấy - giáo án này kết hợp với phần trình chiếu mới gọi là giáo án điện tử).
- 1 -
3. S bỏo ging:
- Lờn bỏo ging ỳng theo phõn phi chng trỡnh, tit dy trờn lp; m bo thi
gian quy nh.
- Phi ghi y ni dung theo yờu cu ca s bỏo ging, b ỳng ni quy nh vo
ngy th 2.
4. Kim tra, cho im:
a) Bi kim tra.
- Thng xuyờn kim tra theo tit dy (i vi kim tra ming).
- Ni dung: Bi kim tra t 45 tr lờn phi c thng nht trong khi. Kt hp t
lun v trc nghim l 6 - 4 hoc 7 - 3. Mi khi ra 2 mó . Chỳ ý lng kin thc phi
va sc phự hp tng i tng hc sinh trong mt lp hoc khi lp.
- S lng: Phi m bo c s im ti thiu ca b mụn. Thi gian kim tra phi
tuõn theo k hoch ca nh trng v phõn phi chng trỡnh b mụn.
b) Chm, tr.
- Chm: Cho im chớnh xỏc so mc hc sinh lm c; phi sa sai cho hc
sinh, ghi nhn xột y . (chm bng mc )
- Tr: ỳng hn, khi tr cn nhc nhng li sai ca hc sinh. (bi 45 tr lờn khụng
quỏ 01 tun, bi 15 khụng quỏ 2 tit).
c) Vo im.
- Vo im chớnh xỏc, ỳng thi gian quy nh.
- Khi vo im sai phi sa theo ỳng quy nh, khụng ty xoỏ.
- Giỏo viờn t vo im v chu trỏch nhim v im s m mỡnh ó vo.
5. Thc hin chng trỡnh v thi khoỏ biu:
- Chng trỡnh: m bo ỳng phõn phi chng trỡnh b mụn do S GD-T ó
ban hnh v hng dn ging dy b mụn; m bo tin theo tun. Tuyt i khụng
c ct xộn, dn ộp chng trỡnh, hng tun cú k hoch dy bự chng trỡnh m bo
ỳng tin .
- TKB: Thc hin nghiờm tỳc cỏc tit dy trong thi khoỏ biu. (K c bi dng
hc sinh gii, ph o hc sinh yu kộm, t chn, HNGLL)
- Khi cú iu chnh phi th hin trong giỏo ỏn, s bỏo ging v s tay cỏ nhõn.
6. D gi, thao ging:
- D gi: Thng xuyờn d gi, m bo v s lng theo quy nh. i vi
giỏo viờn 2 tit/tun, i vi t trng, t phú 2 - 3 tit/tun. Khi d gi phi ghi y
cỏc ni dung trong s; úng gúp ý kin thng thn, trung thc i vi giỏo viờn dy.
- Thao ging: Tt c giỏo viờn trong t u phi thao ging, mi giỏo viờn từ 2 đến 4
tit/nm hc. Tit thao ging phi c ng ký ngay t u mi t thi ua t trng
lờn k hoch trỡnh BGH.
- Giỏo viờn thc hin tit thao ging phi chun b k v ni dung, phng phỏp,
dựng dy hc; nhc nh vic chun b ca hc sinh.
- T trng cn c vo ng kớ ca t viờn, cú k hoch giỳp , cựng vi nhúm
chuyờn nụn to iu kin cho t viờn tham gia thi GVDG cỏc cp c tt.
7. T bi dng:
- Nghiờm tỳc thc hin vic bi dng theo k hoch ca B, S, Phũng, nh
trng, t chuyờn mụn; ng thi bn thõn giỏo viờn phi thng xuyờn t bi dng.
- Tham gia vit SKKN, mi giỏo viờn 01 sỏng kin/nm.
- Làm 2 đồ dùng có giá trị/năm. Chia ra: học kì 1: 1 cái; học kì 2: 1 cái
- 2 -
- Khuyến khích học tập chuyên môn, tin học, ngoại ngữ, ….nhằm nâng cao nhận
thức về chuyên môn và nghiệp vụ.
- Thường xuyên có kế hoạch tuần, tháng và theo dõi kế hoạch ở sổ tay giáo viên.
8. Sử dụng đồ dùng và các thiết bị dạy học:
- Phải có sổ đăng kí và theo dõi thiết bị, ĐDDH theo quy định của nhà trường.
- Phải sử dụng và khai thác triệt để các loại đồ dùng dạy học sẵn có, chuẩn bị kỹ đồ
dùng trước khi lên lớp. Tránh tình trạng dạy chay.
- Cuối năm học phải sắp xếp, bảo quản. Đầu năm học phải kiểm kê, bàn giao bằng
biên bản.
- Khi sử dụng phải ký mượn, trả, ghi đầy đủ thông tin vào sổ theo dõi mượn ĐDDH.
9. Sinh hoạt tổ chuyên môn:
- Thời lượng: Theo quy định, tổ sinh hoạt từ 14h đến 17h/buổi vào chiều thứ 2 hàng
tuần.
- Nội dung sinh hoạt gồm: Đánh giá quá trình hoạt động, đề ra kế hoạch trong thời
gian tới; đề xuất, kiến nghị những vấn đề khó khăn. Thống nhất phương pháp giảng dạy
cho những bài, những vấn đề hay, khó; những tiết dạy chuyên đề; nội dung ôn tập, kiểm tra
cuối chương, cuối kì; nội dung dạy học tự chọn.
- Xây dựng kế hoạch: Tổ bám sát kế hoạch chuyên môn của ban chuyên môn trường
để xây dựng kế hoạch chỉ đạo phù hợp thực tế.
- Tổ chuyên môn có đầy đủ các loại hồ sơ theo quy định.
10. Nề nếp chuyên môn:
- Đối với GVCN: Đến để sinh hoạt 15’ đầu giờ, sớm hơn 5’ so giờ quy định.
- Đối với giáo viên: Đến để chuẩn bị ĐDDH, trước 15’ so với giờ dạy.
- Tất cả giáo viên phải tham gia tiết chào cờ vào thứ hai hàng tuần.
- Tham gia đầy đủ, đúng thời gian tiết dạy, hội họp, lao động, các buổi sinh hoạt tập
thể do trường, công Đoàn, Đoàn, Đội tổ chức.
- Nộp các báo cáo đầy đủ, chính xác, đúng thời gian quy định.
- Ký duyệt giáo án vào thứ 2 đầu tuần. Giáo án phải được soạn trước 01 tuần.
- Đăng kí báo giảng kịp thời, vào thứ 2. Nếu giáo viên không có tiết thứ 2 thì phải
lên báo giảng, vào thứ 7 tuần liền kề tríc ®ã.
- Khi có việc đột xuất, ốm đau cần nghỉ; phải có giấy xin phép lãnh đạo trực và báo
cho tổ trưởng chuyên môn; kèm theo nội dung công việc cần giúp đỡ để kịp thời phân công
người làm thay; giấy xin phép gửi trước 1 ngày.
- Nghiêm chỉnh chấp hành sự điều động của tổ trưởng, lãnh đạo trường, đoàn thể,
ban ngành có liên quan.
- Thực hiện tốt việc mặc đồng phục những ngày lễ hội, buổi chào cờ; những ngày
còn lại phải mặc lịch sự, đảm bảo mỹ quan.
III. ỨNG XỬ:
- Tất cả giáo viên phải thực hiện tốt quy tắc ứng xử sư phạm theo quy định của
ngành. Phải tôn trọng cấp dưới, phục tùng cấp trên; tận tình tiếp đón, phục vụ nhân dân;
học sinh.
- Khi lãnh đạo phân công công việc phải chấp hành; nếu có ý kiến không đồng tình
thì phải được góp ý trong cuộc họp hội đồng hoặc kiến nghị lên tổ trưởng giải quyết theo
từng cấp. Không được đưa đơn vượt cấp.
- Sống phải hòa đồng với tập thể, nhiệt tình giúp đỡ đồng nghiệp khi có công việc
cần giúp đỡ.
- 3 -
- Trong cuộc họp phải chấp hành nghiêm chỉnh theo quy định, không được nói
chuyện, nói cắt ngang khi chủ tọa chưa cho phép. Mọi ý kiến phản biện phải rõ ràng, ngắn
gọn; không to tiếng.
- Những việc trong cơ quan không được nói chuyện ra bên ngoài. Không được nói
xấu đồng nghiệp trước mặt học sinh. Khi gặp một người đang nói xấu người khác thì phải
khuyên ngăn, không đồng tình và tiếp thêm câu chuyện.
- Khi ngồi họp, trên lớp học phải để điện thoại ở chế độ rung. Không được ngồi
trong cuộc họp, trên lớp nghe điện thoại.
- Các buổi sinh hoạt tập thể phải cùng nhau làm các công việc được phân công cũng
như không được phân công. Tránh tình trạng về sớm hoặc ỉ lại công việc cho người khác
làm.
IV. KHEN THƯỞNG – KỶ LUẬT:
- Kết thúc mỗi đợt thi đua theo kế hoạch của nhà trường, tổ sẽ tiến hành họp, bình
xét căn cứ theo những tiêu chí của ban thi đua; từ đó đề xuất những cá nhân có nhiều thành
tích trong công tác lên ban thi đua nhà trường để xem xét, khen thưởng theo quy định.
- Những cá nhân vi phạm quy định của ngành, trường; nếu vi phạm nhẹ thì bị nhắc
nhở, phê bình trong tổ; trường hợp vi phạm nặng thì tổ sẽ đề nghị hội đồng thi đua, khen
thưởng, kỷ luật của trường xem xét, để có hình thức kỷ luật đúng theo quy định.
Trên đây là quy chế hoạt động của tổ. Đề nghị các đồng chí thực hiện nghiêm chỉnh
theo những quy định này. Quy chế này đã được thông qua trong cuộc họp tổ và được lãnh
đạo trường, công Đoàn chấp thuận.
Qu¶ng Hîp, ngày 05 tháng 09 năm 2010
HIỆU TRƯỞNG CÔNG ĐOÀN TỔ TRƯỞNG
- 4 -