Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.09 KB, 55 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuaàn 1&2


<i>Thứ hai , ngày 4 tháng 9 năm 200</i>
Đạo Đức


KÍNH YÊU BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU.


1. Kiến thức: Học sinh ghi nhớ


+ Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có cơng lao to lớn đối với đất nước và dân tộc Việt Nam.
+ Những công việc thiếu nhi cần làm để tỏ lịng kính u với Bác Hồ.


2. Thái độ:


+ Kính yêu và biết ơn Bác Hồ.


+ Đồng tình, noi gương những bạn thiếu nhi đã làm tốt “Năm điều Bác Hồ dạy”. Khơng
đồng tình với những bạn thiếu nhi chưa thực hiện được điều đó.


3. Hành vi:


+ Ln ln rèn luyện và làm theo Năm điều Bác Hồ dạy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


+ Một số bài thơ, bài hát, câu chuyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ, đặc biệt là về
tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi.


+ Năm điều bác Hồ dạy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.



Tieát 1.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Hoạt động 1: Thảo luận nhóm


Mục tiêu: HS nhớ được Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có cơng lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc.
Ghi nhớ tình cảm của thiếu nhi và Bác Hồ.


Cách tiến hành:


+ Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các
nhóm quan sát các bức ảnh trang 2, vở bài
tập đạo đức, tìm hiểu nội dung và đặt tên phù
hợp cho từng bức ảnh đó.


+ Giáo viên thu kết quả thảo luận.


+ Nhận xét bổ sung ý kiến của các nhóm.


+ Tiến hành quan sát từng bức tranh và thảo
luận nhóm.


+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


Câu trả lời đúng:


Ảnh 1: Nội dung: Bác Hồ đón các cháu thiếu
nhi thăm phủ chủ tịch.



Đặt tên: Các cháu thiếu nhi thăm Bác ở phủ
chủ tịch.


Ảnh 2: Nội dung: Bác đang cùng các cháu
thiếu nhi múa hát.


Đặt tên: Bác Hồ vui múa hát cùng các cháu
thiếu nhi.


Ảnh 1: Nội dung: Bác Hồ bế và hôn cháu
thiếu nhi.


Đặt tên: Bác Hồ và các cháu thiếu nhi.
Ảnh 1: Nội dung: Bác đang chia kẹo cho các
cháu thiếu nhi.


Đặt tên: Bác Hồ chia kẹo cho các cháu thiếu
nhi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ u cầu thảo luận cả lớp để tìm hiểu thêm
về bác theo những câu hỏi gợi ý sau:


1. Bác sinh ngày, tháng, năm nào?
2. Quê Bác ở đâu?


3. Em còn biết tên gọi nào khác của Bác Hồ?
4. Bác Hồ đã có cơng lao to lớn như thế nào
với dân tộc ta?



5. Tình cảm của Bác Hồ đối với các cháu
thiếu nhi như thế nào?


chữa cho nhóm bạn.
+ 34 học sinh trả lời.


+ Lớp chú ý lắng nghe, bổ sung.


+ Kết luận + Học sinh chú ý lắng nghe.


Bác Hồ Chí Minh lúc nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh ngày 19/05/1890. Quê
Bác ở làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của
dân tộc ta và là người có cơng rất lớn đối với đất nước, với dân tộc ta. Bác là vị chủ tịch đầu
tiên của nước Việt Nam, là người đã đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt
nam dân chủ Cộng hòa tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội ngày 02/09/1945. Trong cuộc đời
hoạt động CM của mình, Bác Hồ đã mang nhiều tên gọi như: Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái
Quốc, Hồ Chí Minh, Anh Ba, Ơng Ké ...


Nhân dân Việt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ, đặc biệt là các cháu thiếu nhi. Bác Hồ
cũng luôn quan tâm và yêu quý các cháu.


Hoạt động 2: Phân tích truyện “Các cháu vào đây với bác”


Mục tiêu: HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ
lịng kính u Bác Hồ.


Cách tiến hành:


+ Kể chuyện “Các cháu vào đây với Bác”
+ Ycầu thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau:


1. Qua câu chuyện, em cảm thấy tình cảm
của các cháu thiếu nhi đối với Bác Hồ như
thế nào?


2. Em cảm thấy tình cảm của Bác Hồ đối với
các cháu thiếu nhi như thế nào?


+ Kết luận: Bác rất yêu các cháu thiếu nhi.
Bác ln dành cho các cháu những tình cảm
tốt đẹp. Ngược lại, các cháu thiếu nhi cũng
ln kính u Bác, yêu quý Bác.


+ Học sinh cả lớp chú ý lắng nghe. Gọi 1 học
sinh đọc lại truyện.


+ 3  4 học sinh trả lời.


+ Lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Câu trả lời đúng:


1. Các cháu thiếu nhi trong câu chuyện rất
kính yêu Bác Hồ, điều này được thể hiện ở
chi tiết: Khi vừa nhìn thấy Bác, các cháu đã
vui sướng và cùng reo lên.


2. Bác Hồ cũng rất u q các cháu thiếu
nhi, Bác đón các cháu, vui vẻ quây quần bên
các cháu, dắt các cháu ra vườn chơi, chia
kẹo, căn dặn các cháu, ôm hôn các cháu ...
+ Học sinh lắng nghe.



Hoạt động 3: Thảo luận cặp đôi.


Mục tiêu: Giúp HS ghi nhớ 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên và nhi đồng.
Cách tiến hành:


+ Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi, ghi ra giấy


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

kính yêu Bác Hồ.


+ Yêu cầu học sinh tìm hiểu Năm điều Bác
Hồ dạy.


+ Hỏi: Năm điều Bác Hồ dạy dành cho ai?
+ Những ai đã thực hiện được theo 5 điều
Bác Hồ dạy và đã thực hiện như thế nào?
+ Nhận xét tuyên dương những học sinh đã
thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. Nhắc nhở
học sinh cả lớp noi gương những học sinh
ngoan như thế.


nhi cần làm.


+ Chăm chỉ học hành, u lao động, đi học
đúng giờ ...


+ Dành cho thiếu nhi.


+ 23 học sinh đọc 5 điều Bác Hồ dạy.
+ 34 học sinh trả lời.



+Lớp chú ý lắng nghe.


<i>Thứ hai , ngày 11 tháng 9 năm 200</i>
Tiết 2


Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến


Mục tiêu: HS có ý hướng phấn đấu để rèn luyện theo 5 điều Bác Hồ dạy.
Cách tiến hành:


+ Yêu cầu thảo luận nhóm.


+ u cầu các nhóm đưa ra ý kiến của mình:
đúng (Đ) hay sai (S) và giải thích lý do.


+ Thảo luận nhóm.


+ Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của
mình.


Hoạt động 2: Sử lý tình huống.


Mục tiêu: HS tự nhận xét về sự hiểu biết của mình về 5 điều Bác Hồ dạy.
Cách tiến hành:


 Năm điều Bác Hồ dạy là để dạy cho thiếu nhi.


 Muốn trở thành cháu ngoan Bác Hồ, thiếu nhi phải làm đúng theo Năm điều Bác Hồ dạy.
 Phấn đấu để trở thành con ngoan, trò giỏi là đã thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.



 Chỉ cần học thuộc 5 điều Bác Hồ dạy, không cần phải thực hiện bằng hành động.
 Ai cũng kính yêu bác Hồ, kể cả bạn bè và thiếu nhi thế giới.


+ Nhận xét câu trả lời của các nhóm. + Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
Hoạt động 2: Thi hái hoa dân chủ


Mục tiêu: HS biết thêm thơng tin về Bác Hồ về gia đình và thân thế, sự nghiệp của Bác.
Cách tiến hành:


Vòng 1. Các đội lựa chọn các câu trả lời đúng bằng cách lựa chọn A,B,C,D. Đúng được 1
điểm, sai không được điểm.


1. Trong các tên gọi sau, tên gọi nào là của Bác Hồ?


A. Nguyễn Sinh Sắc. C. Nguyễn Sinh Khiêm.
B. Nguyễn Sinh Cung. D. Nguyễn Sinh Tư.
2. Tên nào sau đây không phải tên gọi của bác?


A. Nguyễn Tất Thành. C. Nguyễn Văn Tư.
B. Nguyễn Ái Quốc. D. Hồ Chí Minh.


3. Bác Hồ Chí Minh đã đọc bản Tuyên ngôn độc lập vào năm nào?
A. 1954. C. 1950.


B. 1945. D. 1956.


4. Bác đã đọc bản Tuyên ngôn độc lập ở quảng trường nào?
A. Hà Nội. C. Ba Đình.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

“ ... đều kính yêu bác Hồ”.


A. Thiếu nhi. C. Các chiến sĩ bộ đội.
B. Các Ông, bà già. D. Mọi người dân Việt Nam.
Vòng 2. Bốc thăm và trả lời câu hỏi. (mỗi đội được bốc thăm một lần)
1. Bác Hồ sinh vào năm nào và ở đâu?


2. Tại sao Bác lại mang nhiều tên và hãy kể 5 tên gọi khác nhau của Bác.
3. Bác đã có cơng như thế nào với dân tộc Việt Nam?


4. Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với các cháu thiếu nhi?
Vòng 3. Hát, múa, kể chuyện bác Hồ.


Mỗi đội cử đại diện để tham dự (Giáo viên nhận xét và ghi điểm cho các đội).


TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU


Tuaàn 3&4


<i>Thứ , ngày tháng năm 200</i>
Đạo Đức


GIỮ LỜI HỨA.
I. MỤC TIÊU.


1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu


+ Giữ lời hứa là nhớ và thực hiện đúng những điều ta đã nói, đã hứa với người khác.
+ Giữ lời hứa với mọi người chính là tơn trọng mọi người và bản thân mình. Nếu ta hứa mà
khơng giữ lời hứa sẽ làm mất niềm tin của mọi người và làm lỡ việc của người khác.


2. Thái độ:


+ Tôn trọng, đồng tình với những người biết giữ lời hứa và khơng đồng tình với những
người khơng biết giữ lời hứa.


3. Haønh vi:


+ Giữ lời hứa với mọi người trong cuộc sống hàng ngày.
+ Biết xin lỗi khi thất hứa và không tái phạm.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


+ Câu chuyện “Chiếc vịng bạc – trích trong tập Bác Hồ – Người Việt Nam đẹp nhất”.
+ 4 bộ thẻ xanh đỏ.


+ 4 phiếu ghi tình huống cho 4 nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.


Tieáât 1.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>Hoạt động</b> 1: Thảo luận truyện “ Chiếc vòng bạc”.
Mục tiêu: HS hiểu thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
Cách tiến hành:


+ Giới thiệu: “Bài trước cô và các em đã
thấy được tình yêu bao la của Bác Hồđối với
thiếu nhi và sự kính trọng của thiếu nhi đối
với bác. Hơm nay, qua câu chuyện :Chiếc


vịng bạc”, các em sẽ cịn thấy những tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

cách đáng kính khác của Bác, vị lãnh tụ
mn vàn kính u của dân tộc ta”.


+ Giáo viên kể chuyện “Chiếc vòng bạc”.
+ Yêu cầu 1 2 học sinh kể hoặc đọc lại.
+Chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu thảo
luận theo các câu hỏi sau:


1. Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau
hai năm đi xa. Việc làm đó thể hiện điều gì?
2. Em bé và mọi người cảm thấy như thế nào
trước việc làm của Bác?


3. Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện trên?
+ Yêu cầu học sinh đại diện của các nhóm
phát biểu ý kiến thảo luận của nhóm mình.
Hỏi cả lớp:


1. Thế nào là giữ lời hứa?


2. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người
xung quanh đánh giá, nhận xét như thế nào?
+ Nhận xét, tổng hợp các ý kiến của học sinh
và đưa ra kết luận:


“Tuy bận nhiều công việc, dù qua thời gian
dài nhưng Bác Hồ vẫn khơng qn lời hứa
với em bé. Việc làm đó của Bác khiến mọi


người rất cảm động và kính phục”.


+ 12 học sinh đọc lại truyện.


+ Lớp chia thành 6 nhóm, cử nhóm trưởng và
tiến hành thảo luận.


Câu trả lời đúng.


1. Khi gặp lại em bé sau hai năm đi xa, Bác
vẫn nhớ và trao cho em chiếc vòng bạc. Việc
làm đó thể hiện bác là người giữ đúng lời
hứa


2. Em bé và mọi người rất xuác động trước
việc làm đó của Bác.


3. Qua câu chuyện, em rút ra bài học là: Cần
luôn luôn giữ đúng lời hứa với mọi người.
+ Đại diện nhóm trả lời, với hai câu 1&2,
nếu các đội trả lời sau có câu trả lời giống
đội trước thì khơng cần nhắc nhiều.


+ 23 học sinh trả lời.


1. Giữ lời hứa là thực hiện đúng những điều
mà mình đã nói với người khác.


2. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người
xung quanh tơn trọng, u q, tin cậy.



+ 12 học sinh nhắc lại phần kết luận.
Họat động 2: Nhận xét tình huống.


+ Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm
1 phiếu giao việc và yêu cầu thảo luận theo
nội dung của phiếu. “Theo em việc làm của
các bạn trong mỗi tình huống sau là đúng hay
sai? Vì sao?


1. Minh hẹn 8 giờ tối sẽ sang giúp Nam học
bài, khi Minh chuẩn bị đi thì trên tivi chiếu
phim hoạt hình rất hay. Minh ngồi lại xem
hết phim rồi mới sang nhà nam làm Nam
phải đợi đến 8 giờ rưỡi.


2. Thanh muợn vở của bạn về chép bài và hứa
ngày mai sẽ mang trả, sáng hôm sau vì vội đi học
nên Thanh đã quên vở của bạn ở nhà.


3. Lan hẹn sang nhà bạn để làm bài thủ công
nhưng Lan bị đau bụng. Lan gọi điện thoại
đến nhà bạn, nói rõ lý do và xin lỗi ban.


+ Lớp chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử nhóm
trưởng và tiến hành thảo luận tình huống theo
phiếu được giao.


+ Đại diện các nhóm trả lời.



1. Hành động của minh là sai. Minh hẹn sang
nhà Nam thì cần phải sang đúng giờ để Nam
không phải đợi, mất thời gian.


2. Thanh làm như thế là khơng đúng, bạn của
Thanh sẽ khơng có vở để chép bài. Việc làm
của Thanh đã ảnh hưởng đến việc học tập
của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

4. Linh hứa rủ các bạn đến nhà mình chơi
vào sáng ngày chủ nhật, sáng hơm đó, anh
họ của Linh đến chơi và rủ Linh đi cơng
viên. Linh qn mất lời hứa của mình với các
bạn. Các bạn đến nhà nhưng không gặp Linh.
+ Nhận xét, kết luận về các câu trả lời của
các nhóm


Hỏi cả lớp


1. Giữ lời hứa thể hiện điều gì?


2. Khi không thực hiện được lời hứa, ta cần
phải làm gì?


Kết luận: cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa
thể hiện sự tự trọng và tôn trong người khác.
Khi vì một lý do nào đó mà khơng thực hiện
được lời hứa, cần phải nói rõ lý do và xin lỗi
họ càng sớm càng tốt.



và báo cho bạn để bạn không phải đợi chờ,
mất thời gian.


4. Linh làm thế là khơng đúng bởi vì khi các
bạn đến chơi khơng gặp Linh, các bạn có thể
bực mình vì như vậy là nhỡ cơng, nhỡ việc và
mất thời gian vơ ích.


+ 45 học sinh trả lời.


1. Giữ lời hứa thể hiện sự lịch sự, tơn trọng
người khác và tơn trọng chính mình.


2. Khi không thực hiện được lời hứa, cần xin
lỗi và báo sớm cho người đó.


+ 1 học sinh nhắc lại.


Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân.
Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc giữ lời hứa của bản thân.
Cách tiến hành:


+ Y.cầu hs liên hệ bản thân theo định hướng:
- Em đã hứa với ai, điều gì?


- Kết quả của lời hứa đó như thế nào?
- Thái độ của người đó ra sao?


- Em nghó gì về việc làm của mình?



+ u cầu h.sinh khác nhận xét về việc làm
của các bạn, đúng hay chưa đúng, tại sao?
+ Nhận xét, tuyên dương những em đã biết
giữ đúng lời hứa, nhắc nhỡ những em còn
chưa biết giữ đúng lời hứa.


+ 34 học sinh tự liên hệ bản thân và kể lại
câu chuyện, việc làm của mình.


+ Học sinh nhận xét việc làm, hành động của
bạn.


Hướng dẫn thực hành ở nhà:


Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, những câu
chuyện nói về việc giữ lời hứa.


<i>Thứ , ngày tháng năm 200</i>
Tiết 2


Hoạt động 1: Xử lý tình huống.


Mục tiêu: HS biết được vì cần phải giữ lời hứa và cần làm gì nếu khơng thể giữ lời hứa với
người khác.


Cách tiến hành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

hứa danh dự” cho đến “nhưng chú không
phải là bộ đội mà”.



+ Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các
nhóm thảo luận để tìm cách ứng xử cho tác
giả trong tình huống trên.


+ Hướng dẫn học sinh nhận xét các cách xử lí
tình huống của các nhóm.


+ Đọc tiếp phần kết của câu chuyện.


+ Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại ý nghĩa của
việc giữ lời hứa.


+ 4 nhóm tiến hành thảo luận. Đại diện các
nhóm trình bày cách xử lí tình huống của
nhóm mình, có kèm theo giải thích.


+ Nhận xét cách xử lí của các nhóm khác.
+ 1 học sinh nhắc lại.


Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến


Mục tiêu: Củng cố bài và giúp HS nhận thức đúng về việc giữ lời hứa.
Cách tiến hành:


+ Phát cho 4 nhóm, mỗi nhóm hai thẻ màu
xanh và đỏ và qui ước:


- Thẻ xanh  Ý kiến sai.
- Thẻ đỏ  Ý kliến đúng.



+ Treo bảng phụ ghi sẵn các ý kiến khác
nhau về việc giữ lời hứa và yêu cầu các
nhóm sau khi thảo luận sẽ giơ thẻ để bày tỏ
thái độ, ý kiến của mình.


+ Lần lượt đọc từng ý kiến.


1. Người lớn khơng cần phải giữ lời hứa với
trẻ con.


2. Khi không thực hiện được lời hứa với ai
đó, cần xin lỗi và nói rõ lý do với họ.


3. Bạn bè bằng tuổi không cần phải giữ lời
hứa với nhau.


4. Đã hứa với ai điều gì, bạn phải cố gắng
thực hiện được lời hứa đó.


5. Giữ lời hứa sẽ ln ln được mọi người
q trọng và tin tưởng.


+ Nhận xét về kết quả làm việc các nhóm.


+ Học sinh thảo luận theo nhóm và đưa ra ý
kiến của mình bằng cách giơ thẻ khi nghe
giáo viên hỏi.


Câu trả lời đúng.



1. Thẻ xanh  sai, vì chúng ta cần giữ lời
hứa với tất cả mọi người, khơng phân biệt đó
là người lớn hay trẻ con.


2. Thẻ đỏ  Đúng, vì như thế mới là tôn
trong người khác. Xin lỗi và nói rõ lý do sớm
khi khơng thực hiện được lời hứa để người
khác không chờ đợi mất thời gian.


3. Thẻ xanh  Sai, vì nếu khơng giữ lời hứa
với bạn bè sẽ làm mất lịng tin của bạn và
khơng tơn trọng nhau.


4. Thẻ đỏ  Đúng
5. Thẻ đỏ  Đúng.
Hoạt động 3: Nói về chủ đề: “Giữ lời hứa”.


Mục tiêu: HS biết giữ lời hứa với nhau qua việc các em thực hiện các hành vi theo chủ đề.
Cách tiến hành:


+ Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 2 phút
để tập hợp các câu ca dao, tục ngữ, câu
chuyện ... nói về việc giữ lời hứa.


Một số câu ca dao, tục ngữ về giữ lời hứa:
Nói lời phải giữ lấy lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Đừng như con bướm đậu rồi lại bay
Lời nói đi đơi với việc lam.



Lời nói gió bay


+ u cầu các nhóm thể hiện theo 2 nội dung
- Kể chuyện (đã sưu tầm được)


- Đọc câu ca dao, tuc ngữ và phân tích, đưa ra
ý nghĩa của các câu đó.


+ Chú ý Tùy vào thờ gian mà giáo viên điều
chỉnh để có thể kéo dài hay thu ngắn hoạt
động này cho hợp lý.


+ Kết luận:ø dặn dò học sinh luôn phải biết
giữ lời hứa với người khác và với chính bản
thân mình.


+ Học sinh chú ý lắng nghe.


+ Đại diện các nhóm trình bày. Nhận xét về
ý kiến của các nhóm khác.


RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU


Tuaàn 5&6


<i>Thứ , ngày tháng năm 200 </i>
Đạo Đức <i>(bài 3)</i>



TỰ LAØM LẤY VIỆC CỦA MÌNH.
I. MỤC TIÊU.


1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu


+ Tự làm lấy việc của mình nghĩa là ln luôn cố gắng để làm lấy công việc của bản
thân mà không nhờ vả, trông chờ hay dựa dẫm vào người khác.


+ Tự làm lấy việc của bản thân sẽ giúp ta tiến bộ và không làm phiền người khác.
2. Thái độ:


+ Tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của bản thân, khơng ỷ lại.


+ Đồng tình ủng hộ những người tự giác thực hiện cơng việc của mình, phê phán những
ai hay trông chờ, dựa dẫm vào người khác.


3. Haønh vi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Nội dung tiểu phẩm: “Chuyện bạn Lâm”.
+ Phiếu ghi 4 tình huống (hoạt động 2-tiết 1).
+ Giấy khổ to in nội dung phiếu bài tập (4 tờ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.


<b>Tieáât 1</b>.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Hoạt động 1: Xử lý tình huống.


Mục tiêu: HS biết được 1 biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình.


Cách tiến hành:


+ Phát cho 4 nhóm các tình huống cần giải
quyết. Yêu cầu sau 3 phút, mỗi đội phải đưa
ra được cách giải quyết của nhóm mình.
Các tình huống:


- Đến phiên Hồng trực nhật lớp, Hồng biết
em rất thích quyển truyện mới nên nói sẽ
hứa cho em mượn nếu em chịu trực nhật thay
Hồng. Em sẽ làm gì trong hồn cảnh đó?
- Bố giao cho nam rửa chén, giao cho chị Nga
quét dọn. Nam rủ chị làm cùng để đỡ bớt
cơng việc cho mình. Nếu là chi Nga, bạn có
giúp Nam khơng?


- Bố đang bận việc nhưng Tuấn cứ năn nì bố
giúp mình giải tốn. Nếu là bố Tuấn, bạn sẽ
làm gì?


- Hùng và Mạnh là đơi bạn thân với nhau,
trong giờ kiểm tra,thấy Hùng không làm
được bài, sợ Hùng về bị bố mẹ đánh, Mạnh
cho Hùng xem bài kiểm tra. Việc làm của
Manh như thế đúng hay sai?


Kết luận:


1. Thế nào là tự làm lấy việc của mình?



2. Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em điều gì?


+ 4 nhóm tiến hành thảo luận.


+ Đại diện các nhóm đưa ra cách giải quyết
tình huống của nhóm mình.


+ Lớp nhận xét cách giải quyết của mỗi
nhóm.


- Mặc dù rất thích nhưng em sẽ từ chối lời đề
nghị đó của Hồng. Hồng làm thế khơng
nên, sẽ tạo sự ỷ lại trong lao động, Hoàng
nên tiếp tục làm trực nhật cho đúng phiên
của mình.


- Nếu là chị Nga, em sẽ khơng giúp nam.
Làm như thế, em sẽ làm cho Nam lười thêm,
có tính ỷ lại, quen dựa dẫm vào người khác.
- Nếu là bài tốn dễ, u cầu Tuấn tự làm
một mình để củng cố kiến thức. Nếu là bài
toán khó thì u cầu Tuấn phải suy nghĩ
trước, sau đó mới đồng ý hướng dẫn, giảng
giải cho Tuấn.


- Mạnh làm như thế là sai, là hại bạn. Dù
Hùng có đạt điểm cao thì điểm đó khơng
phải thực chất của Hùng. Hùng sẽ không cố
gắng học và làm bài nữa.



1. Tự làm lấy việc của mình là ln ln cố
gắng để làm lấy các công việc của bản thân
mà không phải nhờ vả hay trông chờ, dựa
dẫm vào người khác.


2. Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp bản thân
mỗi chúng ta tiến bộ, không làm phiền người
khác.


Họat động 2: Tự liên hệ bản thân.


Mục tiêu: HS tự nhận xét về những cơng việc mà mình đã tự làm hoặc chưa tự làm.
Cách tiến hành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

công việc mà bản thân các em đã tự làm ở
nhà, ở trường ...


+ Khen ngợi những học sinh đã biết làm việc
của mình. Nhắc nhở những học sinh còn chưa
biết hoặc lười làm việc của mình. Bổ sung
những cơng việc mà học sinh có thể tự làm
như: trơng em giúp mẹ, tự giác học bài và
làm bài, cố gắng tự mình làm bài tập ...


nhỏ để ghi (thời gian khoảng 2 phút).


+ 45 học sinh phát biểu, đọc những cơng
việc mà mình đã tự làm trước lớp.


<i>Thứ , ngày tháng năm 200</i>


Tiết 2


Hoạt động 1: Đóng vai


Mục tiêu: HS thực hiện được một số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự
làm lấy công việc của mình.


Cách tiến hành:


+ Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm
1 phiếu giao việc có yêu cầu thảo luận và
đóng vai xử lý tình huống sau:


Tình huống: Việt và Nam là đôi bạn rất thân.
Việt học giỏi còn Nam lại học yếu. Bố mẹ
Nam hay đánh Nam những khi Nam bị điểm
kém. Thương bạn, ở trên lớp hể có dịp là
Việt lại tìm cách nhắc bài để Nam làm bài
tốt, đạt điểm cao. Nhờ thế, Nam ít bị đánh
địn hơn. Nam cảm ơn bạn rối rít. Là bạn học
cùng lớp, nghe được lời cảm ơn của Nam tới
Việt, em sẽ làm gì?


+ Nhận xét, đóng góp ý kiến cho cách giải
quyết của từng nhóm.


Kết luận: Việt thương bạn nhưng làm như thế
cũng là hại bạn. Hãy để bạn tự làm lấy cơng
việc của mình, có như thế ta mới giúp bạn
tiến bộ được.



+ Tiến hành thảo luận nhóm và đóng vai.
Sau đó, đại diện 4 nhóm lên đóng vai, giải
quyết tình huống, sau mỗi lần có nhóm đóng
vai, các nhóm khác theo dõi và nhận xét.


+ 12 học sinh nhắc lại.


Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.


Mục tiêu: Hiểu được như thế nào là tự làm lấy công việc của mình và tại sao phải tự làm lấy
cơng việc của mình.


Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu thảo


luận cho 4 nhóm.


+ Yêu cầu sau 3 phút, các nhóm phải gắn lên
bảng kết quả.


Điền đúng (Đ) hay sai (S) và giải thích tại


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

sao vào trước mỗi hành động sau:


a)  Lan nhờ chị làm hộ bài tập về nhà cho
mình.


b)  Tùng nhờ chị rửa bộ ấm chén, công
việc mà Tùng được bố giao.



c)  trong giờ kiểm tra, Nam gặp bài tốn
khó khơng giải được, bạn Hà bèn cho
Nam chép bài nhưng Nam từ chối.


d)  Vì muốn mượn Toàn quyển truyện,
Tuấn đã trực nhật hộ Toàn.


e)  Nhớ lời mẹ dặn 5 giờ chiều phải nấu
cơm nên đang vui chơi với các bạn Hương
cũng chào các bạn để về nhà nấu cơm.
+ Nhận xét câu trả lời của các nhóm và đưa
ra đáp án đúng.


Kết luận: Luôn luôn phải tự làm lấy việc của
mình, khơng được ỷ lại vào người khác.


a) Sai.
b) Sai.
c) Đúng.
d) Sai.
e) Đúng.


+ 12 học sinh nhắc lại.


Hoạt động 3: Trò chơi “Ai chăm chỉ hơn”.
Mục tiêu: HS khắc sâu thêm về những cơng việc mà mình phải tự làm.
Cách tiến hành:


Cách chơi:



+ Chọn hai đội chơi, mỗi đội có từ 57 học sinh.
+ Hai đội oẳn tù tì để dành quyền ra câu hỏi trước.


+ Ra câu hỏi bằng cách diễn tả một công việc nhà bằng hành động (như kịch câm).


Ví dụ: Xịe bàn tay, xoa đi xoa lại trên mặt bàn (lau bàn) hai tay làm giả động tác như cầm
chổi, lia lia tay theo động tác quét nhà ...


+ Đội còn lại xem hành động và nêu tên việc làm mà đội bạn diễn tả. Nếu đúng, được 2
điểm, nếu sai đội bạn nêu đáp án và được 2 điểm.


+ Đội ra câu hỏi diễn tả 5 hành động, sau đó đổi lượt để đội trả lời ra 5 câu hỏi tiếp theo.
Tùy vào thời gian mà giáo viên có thể tổ chức các lượt chơi cho thích hợp.


Giáo viên làm trọng tài, nhận xét, đánh giá k1 hoạt động và dặn dò các em nên cố gắng tự
mình thực hiện tốt nhiệm vụ học tập cũng như lao động ở nhà, ở trường.


RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Tuần 7&8


<i>Thứ ngày tháng năm 200</i>
Đạo Đức


QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM.
I. MỤC TIÊU.


1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu



+ Chúng ta cần quan tâm, chăm sóc Ơng bà, cha mẹ, anh chị em vì đó là những người
thân ruột thịt của chúng ta.


+ Quan tâm, chăm sóc Ơng bà, cha mẹ, anh chị em làm cho gia đình đầm ấm hơn, hạnh
phúc hơn.


+ Những bạn khơng có gia đình, ông bà, cha mẹ, anh chị em cần được xã hội quan tâm,
giúp đỡ.


2. Thái độ:


+ Yêu quý, quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
3. Hành vi:


+ Biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh chị em bằng lời nói, việc
làm cụ thể, phù hợp với tình huống.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


+ Chuẩn bị nội dung câu chuyện “Khi mẹ ốm”. (xem phụ lục)
+ Phiếu thảo luận nhóm.


+ Bộ thẻ Xanh (Sai) và Đỏ (Đúng).
+ Nội dung trò chơi “Phản ứng nhanh”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.


<b>Ti</b>
<b> ế </b>ât 1.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



Hoạt động 1: Phân tích truyện : “Khi mẹ ốm”


Mục tiêu: HS biết được bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh chị em.
Cách tiến hành:


+ Đọc truyện “Khi mẹ ốm”.


+ Chia học sinh thành 4 nhóm, yêu cầu trả lời
các câu hỏi sau:


1. Bà mẹ trong truyện là người như thế nào?


2. Khi mẹ bị ốm, mẹ có nghỉ làm việc
khơng? Hãy tìm những ý trong bài nói lên
điều đó?


+ Một học sinh đọc lại bài.
+ Học sinh thảo luận nhóm.


1. Bà mẹ trong truyện là người tần tảo, hết
lịng vì chồng con. Điều đó thể hiện ở chỗ bà
mẹ ln ln làm mọi việc để chăm sóc gia
đình, đến lúc ốm bà vẫn không ngơi tay.
2. khi bị ốm, mẹ cũng chẳng nghỉ làm việc,
mẹ vẫn muốn dậy để lo nấu cơm cho mấy bố
con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

3. Thấy mẹ ốm mà vẫn cố làm việc, bạn nhỏ
trong truyện đã có suy nghĩ gì và làm gì?



4. Theo em, việc làm của bạn nhỏ là đúng
hay sai? Vì sao?


+ Nhận xét, tổng kết ý kiến của các nhóm.
+ Kết luận: Cha mẹ, ông bà, anh chị em là
những người thân thiết, ruột thịt của chúng ta,
bởi vậy chúng ta cần quan tâm và chăm sóc
ơng bà, cha mẹ ...


truyện thương mẹ lắm. bạn đã cố gắng dấu
những giọit nước mắt, bạn đã giúp mẹ thổi
cơm, quét nhà, rửa bát ... để mẹ có thêm thời
gian nằm nghỉ.


4. Theo em việc làm của bạn nhỏ đó là đúng.
Vì khi mẹ hay bất cứ người thân nào trong
gia đình bị ốm, chúng ta cũng cần phải quan
tâm, giúp đỡ người đó.


+ Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
+ 12 học sinh nhắc lại.


Họat động 2: Bày tỏ ý kiến.


Mục tiêu: Bày tỏ ý kiến của mình để HS hiểu được việc quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ,
anh chị em trong gia đình.


Cách tiến hành:



+ Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho các nhóm
phiếu thảo luận và yêu cầu nhóm thảo luận.
Theo em, mỗi bạn trong các tình huống sau
xử sự đúng hay sai? Vì sao?


1. Mẹ bị ốm, bố đi cơng tác xa. Ở nhà chỉ
cịn hai anh em Linh trông mẹ, thế mà hai
anh em Linh nhiều lúc cịn tị nhau, xem ai là
người trơng mẹ nhiều hơn.


2. Em Bi bị ốm, bố mẹ tập trung vào chăm
sóc cho em, Lan hay dỗi dằn để bố mẹ quay
ra quan tâm chú ý đến mình vì Lan sợ bố mẹ
quá quan tâm đến em Bi mà quên mất Lan.
3. Thư giúp mẹ nấu cháo cho bà em đang bị
ốm.


4. Hai chị em Minh cùng nhau thổi cơm, giúp
mẹ đang bị mệt phải nằm nghỉ ở trên giường.
Nhận xét câu trả lời của các nhóm.


+ ? Giả sử em bị ốm và được mọi người trong
gia đình quan tâm, chăm sóc, em sẽ cảm thấy
như thế nào?


Kết luận: Bất cứ ai trong gia đình khi được
mọi người quan tâm, chăm sóc đều cảm thấy
hạnh phúc. Việc quan tâm, chăm sóc ơng bà,
cha mẹ, anh chị em trong nhà sẽ làm cho gia
đình đầm ấm và hạnh phúc hơn.



+ Tiến hành thảo luận, đại diện các nhóm
trình bày kết quả có kèm câu trả lời đúng.
1. Mẹ bị ốm, đã rất mệt. Do đó hai anh em
Linh càng không nên tị nhau, làm như vậy
chỉ khiến mẹ thêm lo nghĩ, không mau khỏi
bệnh được.


2. Lan làm thế khơng đúng. Thay vì hay dỗi
dằn, Lan hãy cùng một tay với bố mẹ để lo
cho em Bi.


3. Thư làm thế là học sinh ngoan.


4. Hai chi em Minh làm như thế là đúng. Khi
mẹ bị ốm, hai chị em đã biết bảo ban nhau,
làm các công việc để đỡ đần để mẹ có thời
gian nghỉ ngơi, mau khỏi ốm.


+ các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


+ Em sẽ cảm thất rất hạnh phúc và vui
sướng, hay Em sẽ rất vui và sẽ mau chóng
khỏi bệnh hoặc Em sẽ rất cảm động ...


+ 12 học sinh nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi đúng và khơng đồng tình với những hành vi
khơng đúng.



Cách tiến hành:


+ Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu thảo
luận và thẻ ghi Đúng-Sai.


Theo em, mỗi ý kiến sau Đúng hay Sai?
Vì sao?


 Chỉ khi ông, bà, cha mẹ, anh chị em trong
nhà ốm đau thì mới cần phải quan tâm, chăm
sóc.


 Ln cần quan tâm, chăm sóc mọi người
trong gia đình hàng ngày.


 Quan tâm chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh
chị em mới làm cho gia đình hạnh phúc.
 Chỉ cần chăm sóc ơng bà, cha mẹ và
những người lớn tuổi trong gia đình.


 Em là thành viên bé nhất trong gia đình,
khơng cần phải chăm sóc, quan tâmtới những
người khác.


+ Nhận xét câu trả lời của học sinh.


Kết luận: Mọi người trong gia đình cần ln
quan tâm, chăm sóc lẫn nhau hàng ngày chứ
khơng chỉ quan tâm, chăm sóc những lúc ốm
đau, bệnh tật, khó khăn ...



+ Thảo luận nhóm, đại diện các nhóm trình
bày và đưa ra lời giải thích của mình.


+ Sai, bởi vì ơng, bà, cha mẹ, anh chị em cần
được quan tâm, chăm sóc hàng ngày.


+ Đúng, bởi vì như thế sẽ làm cho khơng khí
gia đình đầm ấm, vui vẻ và hạnh phúc hơn.
+ Sai, vì quan tâm, chăm sóc sẽ làm gia đình
hạnh phúc hơn, chứ khơng phải mới làm cho
gia đình hạnh phúc.


+ Sai, vì mọi người trong gia đình đều cần
được chăm sóc, quan tâm mọi nơi, mọi lúc.
+ Sai, bất kể ai trong gia đìnhđều phải có
trách nhiệm quan tâm, chăm sóc đến mọi
người.


+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ 12 học sinh nhắc lại.


Hướng dẫn thực hành ở nhà.


Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm
của những người thân trong gia đình với nhau.


<i>Thứ ngày tháng năm 200</i>
Tiết 2



Hoạt động 1: Xử lý tình huống.


Mục tiêu: HS biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình trong
những tình huống cụ thể.


Cách tiến hành:


+ u cầu các nhóm thảo luận, xử lý 2 tình
huống sau bằng cách sắm vai. (Nhóm 1&3,
tình huống 1; Nhóm 2&4, tình huống 2).
Tình huống 1. Bố mẹ đều đi công tác, nhà
vắng hoe. Mấy hôm nay trở trời, bà Ngân bị
mệt đang nằm nghỉ trên gường, Ngân định ở
nhà chăm sóc bà nhưng các bạn lại kéo đến,
rủ Ngân đi sinh nhật. Ngân phải làm gì?
Tình huống 2. Ngày mai em của Nam sẽ
kiểm tra Toán, bố mẹ bảo Nam cùng giúp
em ơn tập Tốn, nhưng cùng lúc ấy trên tivi
lại chiếu bộ phim mà Nam rất thích. Nam


+ Tiến hành thảo luận nhóm, đại diện nhóm
lên thể hiện cách xử lý tình huống.


+ Bà bị mệt, nên Ngân ở nhà chăm sóc bà,
có như thế bà mới yên tâm và mau khỏi
bệnh. Ngân có thể chuyển lời xin lỗi khơng
đi dự sinh nhật được tới bạn. Chắc chắn
người bạn ấy sẽ thông cảm với Ngân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

cần hành động như thế nào?



+ Nhận xét câu trả lời của các nhóm.


+ Kết luận: Mỗi người trong gia đình cần biết
thu xếp cơng việc riêng của mình để dành
thời gian quan tâm, ch8am sóc đến các thành
viên khác.


Nếu không được Nam giúp, em Nam sẽ khó
có thể làm bài kiểm tra tốt và đạt kết quả cao
được. Bởi vậy, Nam nên giúp em ôn lại kiến
thức cũ. Nếu em Nam thi tốt, Nam sẽ rất vui
và chắc chắn cả bố Nam cũng sẽ rất vui.
+ các nhóm khác nhận xét, bổ sung nếu cần.
+ 12 học sinh nhắc lại.


Hoạt động 2: Liên hệ bản thân.


Mục tiêu: HS kiểm sốt được những gì mình đã làm được và những gì mình chưa làm được đẻ
tự điều chỉnh hành vi của mình.


Cách tiến hành:


+ u cầu học sinh tự liên hệ bản thân, kể
lại những việc làm thể hiện sự quan tâm,
chăm sóc của bản thân tới ông bà, cha mẹ và
anh chị em trong gia đình.


Định hướng.



+ Hàng ngày em thường làm gì để quan tâm,
chăm sóc ơng bà, cha mẹ và anh chị em?
+ Kể lại một lần khi ông bà, cha mẹ, anh chị
em ốm đau (hoặc gặp khó khăn, có chuyện
buồn ...) em đã làm gì để quan tâm, giúp đỡ
họ.


+ Tuyên dương những học sinh đã biết quan
tâm, chăm sóc những người thân trong gia
đình. Khun nhủ những học sinh cịn chưa
biế quan tâm hoặc chưa biết chăm sóc những
người thân trong gia đình.


+ Mỗi nhóm cử ra 23 đại diện.


+ Học sinh dưới lớp nghe, nhận xét xem bạn
đã quan tâm, chăm sóc đến những người thân
trong gia đình chưa.


Hoạt động 3: Trò chơi: Phản ứng nhanh.
Mục tiêu: Qua trị chơi HS thấy được tình huống đúng, sai.


Cách tiến hành:
+ Phổ biến luật chơi:


- Mỗi nhóm sẽ được phát thẻ màu “Đỏ” và màu “Xanh” để ra dấu hiệu xin được trả lời
“Đúng” hay “Sai”. Các nhóm sẽ được nghe các câu hỏi, các tình huống từ phía giáo viên.
Nếu đội nào muốn trả lời, đội đó sẽ giơ thẻ. Đội giơ thẻ trước được trả lời trước, nếu trả lời
sai đội bạn sẽ được quyền trả lời. (Đúng sẽ được 5 điểm, Sai khơng điểm).



Nội dung:


1. Biết mẹ hôm nay đi làm về muộn, Tuấn la cà sang nhà bạn Minh chơi. (S).
2. Ông bị đau mắt, Thúy đọc báo giúp ông. (Đ).


3. Bố vừa đi làm về, Hoài đã nài nỉ bố gấp đồ chơi cho mình. (S).


4. Em bé ốm, bố mẹ phải quan tâm, chăm sóc em. Thấy bố mẹ khơng để ý đến mình, Hoa
dằn dỗi để được bố mẹ chú ý hơn. (S).


5. Nam hướng dẫn em giải được bài toán khó. (Đ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

7. Ơng bà đang xem chương trình thời sự, Việt địi ơng bà bật kênh khác để xem phim hoạt
hình. (S).


8. Loan cố gắng học chăm để giành nhiều điểm 10 tặng mẹ. (Đ)
9. Buổi trưa, cả nhà đang ngủ, anh em Tuấn vẫn cịn nơ đùa ầm ĩ. (S)


10. Được bác hàng xóm cho quả táo ngon, Phong cất đi để dành cho em cùng ăn. (Đ)
Dặn dò học sinh phải ln quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU


Tuaàn 9&10


<i>Thứ ngày tháng năm 200</i>
Đạo Đức


CHIA SẺ BUỒN VUI CÙNG BẠN.


I. MỤC TIÊU.


1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu


+ Bạn là người thân thiết cùng học, cùng chơi, cùng lao động với các em nên các em
cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi, động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện
buồn hoặc gặp khó khăn.


+ Chia sẻ buồn vui cùng bạn giúp cho tình bạn thêm gắn bó, thân thiết.
2. Thái độ:


+ Q trọng những ai biết chia sẻ vui buồn cùng bạn và phê phán những ai thờ ơ, không
quan tâm đến bạn bè.


3. Haønh vi:


+ Thực hiện những hành vi, cử chỉ chia sẻ buồn vui với bạn trong các tình huống cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


+ Nội dung các tình huống, nội dung câu chuyện “Niềm vui trong nắng thu vàng”.
+ Phiếu thảo luận nhóm.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.


Tiết 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Hoạt động 1: Xử lý tình huống.


Mục tiêu: HS biết những tình huống nào là thể hiện sự chia sẻ niềm vui,buồn với người khác.
Cách tiến hành:



+ Chia lớp thành nhóm nhỏ và yêu cầu các
nhóm tiến hành thảo luận theo nội dung.
+ Đưa ra cách giải quyết và lời giải thích hợp lý.
Tình huống: Lớp Nam mới nhận thêm một
bạn học sinh mới. Bạn bị mắc dị tật ở chân,
rất khó khăn trong các hoạt động ở lớp. Các
bạn và Nam phải làm gì với người bạn này?


+ Nhận xét câu trả lời của học sinh và đưa ra
kết luận:


Dù bạn mới đến, lại bị dị tật nhưng
khơng vì thế mà chúng ta bỏ rơi bạn. Bạn sẽ
trở thành người thân thiết, cùng học, cùng
chơi, cùng lao động với chúng ta. Khi bị tật,
chịu thiệt thòi hơn các bạn khác, bạn đã rất
buồn, vì vậy chúng ta cần an ủi, quan tâm
giúp đỡ ban.


+ Tiến hành thảo luận nhóm.


+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình.


Chẳng hạn:


- Đề nghị cơ giáo chuyển lớp cho bạn để đỡ
ảnh hưởng đến các cơng việc chung của lớp.
- Nói với cơ giáo về khó khăn của bạn, tình


hình của lớp và xin ý kiến của cô.


- Phân công nhau giúp đỡ bạn.


- Kết hợp cùng với cô giáo để đưa ra những
việc làm cụ thể nhằm giúp đỡ ban.


+ Các nhóm nhận xét, bổ sung câu trả lời của
nhau.


+ Lắng nghe, ghi nhớ.


Họat động 2: Thảo luận cặp đôi.


Mục tiêu: HS cùng nhau củng cố thêm về các hành vi có liên quan đến bài học.
Cách tiến hành:


+ Chia lớp thành 2 dãy, yêu cầu mỗi dãy,
từng đôi thảo luận về một nội dung.


- Dãy 1, Thảo luận về nội dung:


Hãy tưởng tượng em được biết tin mình
thi Học sinh Giỏi được giải nhất, bạn bè
trong lớp xúm lại chúc mừng. Khi ấy, em sẽ
có cảm giác như thế nào?


- Dãy 2, Thảo luận nội dung:


Hãy hình dung mẹ bị ốm phải vào viện.


Các bạn vào viện thăm mẹ và động viên em.
Em có cảm giác như thế nào?


+ Nhận xét câu trả lời của bạn.


Kết luận: Bạn bè là người thân thiết, luôn
gần gũi bên ta. Bởi vậy khi bạn có chuyện
vui hay chuyện buồn, ta nên an ủi, động viện
hoặc chia sẻ niềm vui với bạn. Có như thế,
tình bạn của chúng ta mới thêm gắn bó và
thân thiết.


+ Tiến hành thảo luận cặp đôi theo yêu cầu.
 Em cảm thấy rất sung sướng và hạnh
phúc bởi vì một phần là được giải, một phần
là lời chúc mừng của các bạn.


 Em cảm thấy rất cảm động, lúc em gặp
khó khăn, cần người giúp đỡ nhất thì đã có
các bạn ở bên, phần nào an ủi, động viên em.
+ Nhận xét, bổ sung câu trả lời của nhau.
+ 12 học sinh nhắc lại kết luận. Lớp lắng
nghe, ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Mục tiêu: Qua câu chuyện HS hiểu thêm hơn về các lỗi niềm cần chia sẻ.
Cách tiến hành:


+ Kể lại câu chuyện, u cầu cả lớp thảo
luận theo 2 câu hỏi sau.



1. Em có nhận xét gì về việc làm của Hiền
và các bạn trong lớp? Vì sao?


2. Theo em, khi nhận được sách,Liên sẽ có
cảm giác như thế nào?


+ Nhận xét câu trả lời của học sinh.
+ Kết luận đưa ra đáp án đúng.


+ Một học sinh đọc lại truyện, tiến hành thảo
luận, 34 học sinh trả lời.


1. Hiền và các bạn trong lớp làm như thế là
đúng và đáng khen. Bạn bè trong lớp cần
giúp đỡ nhau vượt qua khó khăn, có như thế
tình bạn mới càng trở nên bền vững và gắn
bó.


2. Chắc chắn Liên sẽ cảm thấy rất cảm động
và vui sướng. Liên sẽ cố gắng học tập thật
tốt để khỏi phụ lòng quan tâm, chia sẻ của
các bạn trong lớp.


+ Nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
<i>Thứ ngày tháng năm 200</i>
Tiết 2


Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến


Mục tiêu: HS nhận thấy được những hành vi nào đúng hành vi nào sai để tự mình điều chỉnh


hành vi của mình.


Cách tiến hành:


Chia học sinh thành các nhóm nhỏ,
mỗi nhóm khoảng 6 học sinh và u cầu thảo
luận nhóm


Nội dung thảo luận:


1. Bà Nội bạn An mất. Nhớ bà, khi ở lớp
thỉnh thoảng An lại rơm rớm nước mắt. Thấy
thế, Tùng trêu: “Lêu lêu, đồ mít ướt”. Tùng
làm thế đúng hay sai?


2. bạn Thuận bị liệt nên ngày nào Lan cũng
nán lại ở lớp một ít thời gian để giúp đưa
Thuận ra xe đẩy dựng ở góc lớp ra cửa.
3. Các bạn chúc mừng Thơ được đi dự họp
mặt cháu ngoan Bác Hồ toàn thành phố.
4. Tuấn và Hải bắt chước dáng đi tập tễnh
của Linh và trêu Linh về dáng đi đó.


5. Mai giúp Thu chép bài để bạn có thời gian
chăm sóc mẹ ốm.


+ Nhận xét và đưa ra ý kiến đúng.


+ Tiến hàûnh thảo luận nhóm, mỗi nhóm nhận
một phiếu nội dung thảo luận. Đại diện nhóm


đưa ra ý kiến của mình. Các nhóm khác nhận
xét.


1. Tùng làm như vậy là sai vì An đang có
chuyện buồn mà Tùng đã khơng an ủi lại cịn
trêu An.


2. Lan Làm như vậy là đúng. Vì Thuận là
người bị liệt rất khó khăn trong cuộc sống và
cần được giúp đỡ.


3. Các bạn làm như vậy là đúng, khi bạn bè
có chuyện vui ta nên chúc mừng bạn.


4. Tuấn và Hải làm như vậy là sai, vì Linh đã
đi tập tễnh là khó khăn hơn người khác và
cần được quan tâm.


5. Mai làm như vậy là đúng. Sau khi giúp
Thu, tình bạn của hai bạn chắc chắn sẽ tốt
đẹp, thắm thiết hơn.


+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả
lời của nhóm bạn.


Hoạt động 2: Liên hệ bản thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

chỉnh bản thân.
Cách tiến hành:



+ u cầu học sinh nhớ và ghi ra giấy về
việc chia sẻ vui buồn cùng bạn của bản thân
từng trải qua.


+ Tuyên dương những học sinh đã biết chia
sẻ vui buồn cùng bạn. Khuyến khích để mọi
học sinh trong lớp đều biết làm việc này với
bạn bè.


+ Cá nhân học sinh ghi ra giấy, 45 học sinh
tự nói về kinh nghiệm đã trải qua của bản
thân về việc chia sẻ vui buồn cùng bạn.
Ví dụ:


+Một lần bạn Vân bị ốm, em đã lấy dầu xoa
cho bạn hay em đã từng chép hộ bài cho bạn
Hậu khi bạn sốt phải nghỉ học ...


+ Nhận xét công việc của các bạn.


Hoạt động 3: Trị chơi “ Sắp xếp thành đoạn văn”.


Phổ biến luật chơi: Phát cho học sinh mỗi nhóm 4 miếng bìa, trên đó ghi các nội dung
chính. Nhiệm vụ của các nhóm là sau 3 phút thảo luận, nhóm biết liên kết các chi tiết đó với
nhau và dàn dựng thành một đoạn văn ngắn nói về nội dung đó.


 Học sinh có thể xây dựng thành đoạn văn ngắn như sau: Mẹ Liên bị ốm, bạn bè trong
lớp đến thăm hỏi động viên Liên. Liên và mẹ xúc động lắm.


a)


b)
c)


RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU


Tuaàn 11&12


<i>Thứ ngày tháng năm 200</i>
Đạo Đức


TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG.
I. MỤC TIÊU.


1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu


Mẹ ốm Bạïn bè Liên chăm sóc Hỏ thăm, động viên


Lan bị ngã Hoa chép bài hộ Gãy tay Hoa tự nguyện


Nam loay hoay sửa Cho mượn chiếc bút mới


Động viên
Bạn bè an


Mai khóc và nhớ ông
Ông nội mất


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Lớp và trừng là tập thể học tập sinh hoạt gắn bó với em nên em cần tham gia vào


việc chung của Lớp của trường.


+ Khi tham gia việc lớp việc trường. Mọi người đều phải tích cực, nhiệt tình để cơng
việc được giải quyết nhanh chóng. Nếu tham gia cơng việc chung của lớp, của trường
mà lại khơng tích cực thì cơng việc sẽ bị chậm, tốn thời gian, cơng sức, tiền của.


+ Tích cực tham gia việc trường, việc lớp là khi tham gia đầy đủ, có mặt đúng giờ, làm
tốt công việc và không lười biếng.


2. Thái độ:


+ Học sinh có lịng nhiệt tình khi tham gia việc trường việc lớp.


+ Ủng hộ, noi gương theo những bạn tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
3. Hành vi:


+ Thực hiện mộc cách tích cực, nhiệt tình, hoàn thành tốt các việc của lớp, của trường
như: trực nhật, lao động ...


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


+ Phiếu thảo luận nhóm, nội dung cơng việc của 4 tổ (để báo cáo).
+ Nội dung câu chuyện “Tại con chích chịe” và các bài hát.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.


Tiếât 1.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Hoạt động 1: Xem xét công việc



Mục tiêu: HS tự kiểm tra được cơng việc của mình về thực hiện nội quy của trường của lớp.
(Ghi chú: Vì ở các lớp, bao giờ vào đầu năm học, giáo viên cũng yêu cầu học sinh cả lớp
thực hiện nội qui mà lớp, trường đề ra. Nên GVCN thường yêu cầu Ban cán sự lớp có sổ ghi
chép để theo dõi những hoạt động của học sinh trong lớp như: mặc đồng phục, đi học muộn,
đeo khăn qng đỏ ...).


Cách tiến hành:


+ Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt
động của các đội viên, thành viên trong tổ.
+ Nhận xét tình hình hoạt động chung của lớp
Kết luận: Những bạn đã thực hiện và làm tốt
cơng việc của mình là đã một phần tham gia
tốt vào việc thi đua của lớp, của trường. Cịn
những bạn chưa hồn thành tốt nhiệm vụ,
cịn mắc khuyết điểm, như thế là chưa tham
gia tích cực vào việc lớp, việc trường. Để
hiểu rõ thêm về điều này, hơm nay chúng ta
tìm hiểu bài: “Tích cực tham gia việc lớp,
việc trường”.


+ Đại diện các tổ báo cáo, nhận xét các đội
viên, thành viên của nhóm mình.


+ Lớp chú ý lắng nghe.


Họat động 2: Nhận xét tình huống.


Mục tiêu: Từ các tình huống có sẵn các em đánh giá được bản thân mình.


Cách tiến hành:


+ Đưa ra tình huống: u cầu các nhóm thảo
luận, sau đó đưa ra các cách giải quyết, có
kèn những lý do giải thích phù hợp.


+ Tiến hành thảo luận nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Tình huống: Lớp 3A đang dọn dẹp khu
vực vườn trường. Mỗi tổ được giao một
nhiệm vụ khác nhau. Tổ của Lan được giao
nhiệm vụ nhổ cỏ quanh bồn hoa. Lan chỉ nhổ
vội mấy đám cỏ quanh vườn rồi kêu mệt, bảo
các bạn ở tổ cho mình ngồi nghỉ.


Lan làm như thế có được khơng? Vì sao?
+ Nhận xét, đưa ra cách trả lời đúng.


Kết luận: Lớp và trường là tập thể sinh hoạt,
học tập gắn bó với em nên cần phải tích cực
tham gia các việc lớp, việc trường để cơng
việc chung được giải quyết nhanh chóng.


+ Nhóm 1: Lan làm như thế cũng đượ. Có thể
là Lan mệt thật, Lan cần nghỉ ngơi, không
nên làm việc quá sức, ảnh hưởng đến sức
khỏe.


+ Nhóm 2: Lan làm như thế là không đúng.
Đây là việc chung của lớp, Lan nên cùng các


bạn tham gia. Nếu chỉ hơi mệt, Lan có thể
một chút rồi lại ra làm vì cơng việc được giao
cũng khơng q mệt nhọc.


+ Các nhóm khác nhận xét, boå sung cho
nhau.


+ 12 học sinh nhắc lại.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.


Mục tiêu: HS nhận xét được những hành vi nào đúng hành vi nào sai để tự điều chỉnh mình.
Cách tiến hành:


Đưa ra nội dung các tình huống, yêu cầu
các nhóm thảo luận và đưa ra ý kiến của
mình. Nội dung:


a). Trực nhật vườn trường, mỗi tổ được giao
một công việc khác nhau. Khi làm xong việc
của tổ mình, Trang chạy sang tổ khác, cùng
giúp các bạn một tay.


b). Dù bị mệt nhưng Thơ vẫn cố gắng cùng
các bạn làm báo tường cho lớp để tham dự
đợt thi báo tường mừng ngày 8/3 ở trường.
c). Để ủng hộ các bạn nhỏ ở vùng lũ lụt, mỗi
bạn trong lớp mang vật phẩm đi ủng hộ,
riêng Nam cố nhắc mấy lần mà vẫn quên.
d). Cả lớp đang thảo luận nhóm về bài giảng
của cơ giáo, Hùng và Tuấn ngồi nói chuyện


riêng.


đ). Các bạn trong lớp 3B hăng say học tập,
giành nhiều điểm 910 để kính tặng các
thầy cô nhân ngày 20/11.


+ Nhận xét câu trả lời của các nhóm.


Kết luận: Để tham gia tích cực vào việc lớp,
việc trường, các emcó thể tham gia vào
nhiều hoạt động như: lao động, hoạt động
học tập, vui chơi tập thể ...


+ Tiến hành thảo luận nhóm. Đại diện các
nhóm trình bày ý kiến của mình.


 Đúng, khơng chỉ hồn thành các cơng việc
của mình, Trang cịn biết giúp các bạn khác
để nhanh chóng kết thúc công việc.


 Đúng, tuy bị mệt, Thơ vẫn cố gắng tham
gia để lớp hồn thành tốt cơng việc.


 Sai, nam vừa khơng có ý thức giúp đỡ các
bạn vùng lũ, vừa khơng có ý thức tham gia
vào việc làm chung mà lớp, trường phát
động.


 Sai, đang là giờ học, lại là yêu cầu thảo
luận nhóm, đóng góp ý kiến cho bài học mà


Hùng và Tuấn lại không tham gia.


 Đúng, các bạn làm thế sẽ làm cho các
thầy cơ vui lịng, phong trào học tập của lớp
sẽ phát triển tốt.


+ các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho
nhau.


<i>Thứ ngày tháng năm 200</i>
Tiết 2


Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “Tại con Chích chịe”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Kể chuyện: “Tại con Chích chòe”. Chia
học sinh thành nhóm nhỏ và yêu cầu thảo
luận nhóm, tìm hiểu câu chuyện theo các câu
hỏi sau:


1. Em có nhận xét gì về việc làm của bạn
Tường? Vì sao?


2. Nếu em là bạn Tường, em sẽ làm như thế nào?
+ Nhận xét câu trả lời của học sinh.


Kết luận: Việc làm của bạn Tường như thế là
Sai. Để có tiền góp quỹ Đội, vì lợi ích chung,
bạn nào cũng tham gia, bởi vậy Tường cũng
nên tham gia cùng các bạn. Có như thế, cơng
việc mới nhanh chóng được hồn thành tốt.



+ 1 Học sinh đọc lại. Tiến hành thảo luận
nhóm, đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.


1. Bạn Tường làm thế là không đúng. Trong
khi các bạn ai cũng hăng say làm việc thì
Tường lại mãi chơi, khơng chịu làm việc.
2. Nếu em là bạn Tường, em sẽ cùng các bạn
hăng hái làm việc. Em sẽ để con Chích chịe
ở nhà vì học ra học, làm ra làm, chơi ra chơi.
+ các nhóm nhận xét, bổ sung câu trả lời cho
nhau.


+ 12 học sinh nhắc lại.


Hoạt động 2: Liên hệ bản thân.
Mục tiêu: Học sinh tự đánh giá được bản thân mình.


Cách tiến hành:


+ u cầu học sinh thảo luận cặp đôi: Viết ra
giấy những việc em đã tham gia với lớp, với
trường trong tuần vừa qua.


+ Nhaän xét.


+ Tùy thuộc vào tình hình cụ thể mà giáo
viên nhận xét, đưa ra những lời khen, nhắc
nhở với học sinh.



+ ?: Em hiểu thế nào là “Tích cực” tham gia
việc lớp, việc trường?


+ Nhận xét, Kết luận: Như vậy “Tích cực”
tham gia việc lớp, việc trường ở đây là hồn
thành tốt các cơng việc mà mình được giao
theo hết khả năng của mình. Ngồi ra, nếu
có điều kiện và khả năng, có thể giúp những
người khác hồn thành tốt nhiệm vụ.


+ Tiến hành thảo luận cặp đôi, 24 cặp
đứng lên trình bày, lớp nghe, nhận xét và bổ
sung.


+ Thảo luận cả lớp, 34 học sinh trả lới. Ví
dụ: “Tích cực” tham gia việc lớp, việc
trường, tức là:


- Việc gì của lớp, của trường cũng tham gia.
- Làm xong việc của mình, nếu cịn thời gian
thì làm giúp cơng việc của người khác.


- Làm hết tất cả công việc được giao.


Hoạt động 3: Văn nghệ
+ Mỗi nhóm cử 1 đại diện để tham gia.


+ Mỗi đại diện sẽ hát, đọc thơ hoặc kể chuyện về nội dung có liên quan đến trường, lớp.
+ Giáo viên nhận xét và dặn dò.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU
Tuần 13&14


<i>Thứ ngày tháng năm 200</i>
Đạo Đức


QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XĨM LÁNG GIỀNG.
I. MỤC TIÊU.


1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu


+ Hàng xóm láng giềng là những người sống bên cạnh, gần gũi với gia đình ta, vì thế
chúng ta cần quan tâm, giúp đỡ họ lúc khó khăn, hoạn nạn.


+ Khi được giúp đỡ, khó khăn của họ được giải quyết và vơi nhẹ đi, do vậy tình cảm,
tình hàng xóm láng giềng sẽ gắn bó hơn.


+ Các em có thể quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa sức
như: Rút hộ quần áo lúc trời mưa, chơi với em bé ...


2. Thái độ:


+ Biết tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng.


+ Đồng tình với những ai biết quan tâm đến hàng xóm láng giềng, khơng đồng tình với
những ai thờ ơ, khơng quan tâm đến hàng xóm láng giềng.


3. Hành vi:



+ Thực hiện hành động cụ thể biểu hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng
trong cuộc sống hàng ngày.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


+ Nội dung tiểu phẩm “Chuyện hàng xóm”. Phiếu thảo luận cho các nhóm.
+ Nội dung truyện “Tình làng, nghóa xóm”.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.


Tiết 1.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Hoạt động 1: Tiểu phẩm “ Chuyện hàng xóm”


Mục tiêu: HS đóng vai trong tiểu phẩm để từ đó các em nhập vai mình vào các cơng việc tốt.
Cách tiến hành:


+ u cầu đóng tiểu phẩm (nội dung đã được
chuẩn bị trước).


+ Noäi dung:


+ Nhóm học sinh được giao nhiệm vụ lên
bảng đóng tiểu phẩm.


+ Lớp xem tiểu phẩm.
Chuyện hàng xóm.



Ba bạn Hải, Việt, Tồn đang chơi với nhau thì nhìn thấy một bà cụ đang đứng ngồi
cửa nhà chú Thái. Ba bạn khơng biết bà cụ đó là ai, chỉ nghe thấy bà cụ gọi:


“Thái ơi, vợ chồng Thái có nhà khơng con?”.


À, chắc đây có thể là mẹ của chú Thái. Phải làm gì bây giờ nhỉ?


Hải nói: “Chú Thái là hàng xóm của chúng mình. Hay là mình mời bà cụ – chắc là mẹ
của chú Thái vào nhà mình nghỉ tạm rồi ngồi đợi chú Thái về”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Toàn chặc lưỡi: “Thơi, cãi nhau làm gì. Việc của hàng xóm, tốt nhất là mặc kệ thì chả
ảnh hưởng đến ai cả. Chúng mình cứ tiếp tục chơi tiếp đi”.


+ ? Em đồng ý với cách xử lý của bạn nào?
Vì sao?


+ Qua tiểu phẩm trên, em rút ra được bài học
gì?


Kết luận: hàng xóm láng giềng là những
người sống bên cạnh, gần gũi với gia đình ta.
Bởi vậy, chúng ta cần quan tâm và giúp đỡ
họ lúc khó khăn cũng như khi hoạn nạn.


+ Học sinh dưới lớp xem tiểu phẩm, tự suy
nghĩ, sau đó 45 học sinh trả lời.


+ Học sinh dưới lớp nhận xét, bổ sung câu trả
lời của các bạn.



+ Qua tiểu phẩm trên, em rút ra được bài
học: hàng xóm là những người sống bên cạnh
ta. Cần thiết phải giúp đỡ hàng xóm xung
quanh.


+ 12 học sinh nhắc lại.
Họat động 2: Thảo luận nhóm.


+ Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và yêu
cầu học sinh thảo luận.


+ Treo phiếu thảo luận đã phóng to lên bảng
để các nhóm lên điền kết quả.


Nội dung phiếu thảo luận:
Điền đúng (Đ) Sai (S) vào .


 Giúp đỡ hàng xóm là việc làm cần thiết.
 khơng nên giúp hàng xóm lúc họ gặp khó
khăn vì như thế càng làm cho công việc của
họ thêm rắc rối.


 Giúp đỡ hàng xóm sẽ gắn chặt hơn tình
cảm giữa mọi người với nhau.


 Chỉ quan tâm, giúp đỡ hàng xóm khi họ
u cầu mình giúp đỡ.


 Khơng được tự ý giúp đỡ hàng xóm vì như
thế là vi phạm quyền tự do cá nhân của mỗi


người.


+ Nhận xét, đưa ra câu trả lời đúng và lời
giải thích (nếu học sinh chưa nắm rõ).


+ Nghe yêu cầu, nhận phiếu và tiến hành
thảo luận.


+ Sau 3 phút, đại diện các nhóm lên ghi kết
quả trên bảng.


+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả, có
kèm theo lời giải thích.


 Đúng.
 Sai.


 Đúng.
 Sai.
 Sai.


+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm, tìm hiểu ý nghĩa các câu ca dao, tục ngữ.


Mục tiêu: Từ các câu tục ngữ, ca dao đó các em hiểu về tình hàng xóm, láng giềng để các
em có sự quan tâm hơn đối với họ.


Cách tiến hành:


+ Chia học sinh thành 6 nhóm, u cầu các nhóm


thảo luận tìm ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ
nói về tình hàng xóm, láng giềng


+ u cầu học sinh trình bày kết quả thảo
luận và lấy ví dụ minh họa cho từng câu.
1. Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
2. Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau.
3. Người xưa đã nói chớ qn


+ Thảo luận nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Láng giềng tắt lửa, tối đèn có nhau.
Giữ gìn tình nghĩa tương giao,
Sẵn sàng giúp đỡ khác nào người thân.
+ Nhận xét, bổ sung giải thích thêm.(nếu
cần)


+ Các nhóm khác nghe, nhận xét và bổ sung.
Hướng dẫn thực hành ở nhà:


+ Yêu cầu học sinh về nhà sưu tầm thêm những câu ca doa, tục ngữ, những mẫu chuyện nói
về tình nghĩa hàng xóm, láng giềng.


+ Nhớ và ghi lại những công việc mà em đã làm để giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.


<i>Thứ ngày tháng năm 200</i>
<i>Tiết 2</i>


Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến



Mục tiêu: HS được bày tỏ ý kiến của mình trước tập thể làm cho các em mạnh dạn hơn.
Cách tiến hành:


+ Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu thảo
luận, yêu cầu học sinh đưa ra lời giải thích
hợp lý cho mỗi ý kiến của mình.


Các tình huống sau:


1. Bác Tư sống một mình, lúc bị ốm khơng có
ai bên cạnh chăm sóc. Thương bác, Hằng đã
nghỉ học hẳm một buổi ở nhà để giúp bác
làm công việc nhà.


2. Thấy bà Lan vừa phải trong bé Bi, vừa
phải thổi cơm. Huy chạy lại, xin được trông
bé Bi giúp bà.


3. Chủ nhật nào, Việt cũng giúp cu Tuấn con
cô Hạnh ở nhà bên học thêm mơn Tốn.
4. Tùng nơ đùa với các bạn trong khu tập thể,
đá bóng vào cả quán nước nhà Bác Lưu.
+ Nhận xét câu trả lời của các nhóm


Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng
giềng là việc làm tốt nhưng cần phải chú ý
đến sức mình. Chỉ nên giúp những công việc
phù hợp và vừa sức với hồn cảnh của mình.


+ Thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm trình


bày kết quả của nhóm mình.


1. Hằng làm thế là sai, chỉ giúp hàng xóm
theo điều kiện cho phép của mình. Hằng có
thể nói với người lớn để nhờ giúp đỡ thêm
chứ không được nghỉ học.


2. Huy làm thế là đúng, nhờ Huy giúp đơ,õ bà
Lan sẽ đỡ vất vả hơn khi làm cơng việc của
mình.


3. Việt làm thế là đúng, cu Tuấn học giỏi
Toán sẽ làm cho cả nhà cô Hạnh vui, bố mẹ
Việt cũng vui, hai gia đình sẽ gắn bó hơn.
4. Tùng làm thế là sai, làm ảnh hưởng đến
gia đình bác Lưu hàng xóm: các bạn có thể
làm đổ vỡ chai lọ trong quán ...


+ Nhận xét các câu trả lời của nhóm khác.


Hoạt động 2: Liên hệ bản thân.


Mục tiêu: HS biết được mình đã làm được gì và chưa làm được gì để từ đó điều chỉnh bản
thân.


Cách tiến hành:


+ u cầu học sinh thảo luận cặp đôi, ghi lại
những công việc mà bạn bên cạnh đã làm để
giúp đỡ hàng xóm, láng giềng của mình.


+ Nhận xét, Kết luận: Khen những học sinh
đã biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng


+ Học sinh thảo luận cặp đôi, 34 cặp đôi
phát biểu ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

giềng của mình một cách hợp lý.


Hoạt động 3: Tìm hiểu truyện: “ Tình làng, nghĩa xóm”.
Mục tiêu: Qua câu chuyện HS hiểu hơn về tình làng, nghĩa xóm.


Cách tiến hành:


+ Đọc chuyện: “Tình làng, nghĩa xóm”. Yêu
cầu học sinh thảo luận cả nhóm, trả lời các
câu hỏi sau:


1. Em hiểu “tình làng nghĩa xóm” được thể
hiện trong câu chuyện này như thế nào?
2. Em rút ra được bài học gì cho mình qua
câu chuyệt trên?


3. Ở khu phố, em đã làm gì để góp phần xây
dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa hàng xóm,
láng giềng của mình?


Kết luận: Mỗi người khơng thể sống xa gia
đình, xa hàng xóm láng giềng. Cần quan tâm,
giúp đỡ hàng xóm láng giềng để thắt chặt
hơn mối quan hệ, tình cảm tốt đẹp này.


+ Yêu cầu học sinh học thuộc lịng các câu
ca dao, tục ngữ nói về tình làng nghĩa xóm.


+ 1 học sinh đọc lại. Cả lớp thảo luận, 34
học sinh trả lời câu hỏi.


 “Tình làng nghĩa xóm” ở đây được thể
hiện ở chỗ: dù món quà cho bạn vân rất nhỏ
nhưng vì quý Vân mà mẹ chị Quỳnh vẫn
mang cho.


 bài học: Đừng coi thường những cử chỉ, sự
giúp đỡ, quan tâm dù nhỏ nhất của hàng
xóm, láng giềng vì điều đó thể hiện sự gắn
bó thân thiết giữa mọi người với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Tuaàn 15&16


<i>Thứ ngày tháng năm 200</i>
Đạo Đức


BIEÁT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ.
I. MỤC TIÊU.


1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu


+ Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ Quốc. Chúng ta cần
biết ơn, kính trọng những người thương binh, liệt sĩ.


2. Thái độ:



+ Tôn trọng, biết ơn các thương binh liệt só.


+ Sẵn sàng tham gia các hoạt động, phong trào đền ơn, đáp nghĩa, giúp đỡ các thương
binh, liệt sĩ.


+ Phê bình, nhắc nhở những ai khơng kính trọng, giúp đỡ các cơ chú thương binh, liệt
sĩ.


3. Hành vi:


+ Làm các cơng việc phù hợp để tỏ lịng biết ơn các cô chú thương binh, liệt sĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


+ Bảng phụ, phấn màu. Tranh vẽ minh họa truyện “Một chuyến đi bổ ích”.


+ Phiếu thảo luận nhóm, tranh ảnh và câu chuyện về các anh hùng (Kim Đồng, Lý Tự
Trọng, Võ Thị Sáu, Trần Quốc Toản).


III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.


Tieáât 1.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện: “Một chuyến đi bổ ích”.


Mục tiêu: HS hiểu nội dung câu chuyện khuyên chúng ta phải biết quan tâm giúp đỡ gia đình
thương binh và liệt sỹ.



Cách tiến hành:


+ u cầu: Các nhóm chú ý nghe câu chuyện
và thảo luận trả lời 3 câu hỏi sau: (treo bảng
phụ có ghi 3 câu hỏi)


1. Vào ngày 27/7, các bạn học sinh lớp 3A đi đâu?
2. Các bạn đến trại điều dưỡng để làm gì?
3. Đối với các cơ chú thương binh, liệt sĩ,
chúng ta phải có thái độ như thế nào?


+ Kể chuyện, có tranh minh họa cho chuyện.
+ Tổng kết các ý kiến của các nhóm và kết
luận: Thương binh, liệt sĩ là những người đã
hi sinh xương máu vì Tổ Quốc. Vì vậy chúng
ta phải biết ơn, kính trọng các anh hùng
thương binh, liệt sĩ.


+ Các nhóm chú ý đọc câu hỏi, theo dõi câu
chuyện. Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
1. Vào ngày 27/7 các bạn học sinh lớp 3A đi
thăm trại điều dưỡng thương binh nặng.
2. Các bạn đến trại thương binh nặng để
thăm sức khỏe các cô chú thương binh và
lắng nghe cơ chú kể chuyện.


3. Chúng ta phải biết ơn, kính trọng các cô
chú thương binh, liệt só.


+ Đại diện của từng nhóm trả lời từng câu


hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
+ 12 học sinh nhắc lại kết luận.


Họat động 2: Thảo luận cặp đôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi và trả
lời câu hỏi sau:


Để tỏ lịng biết ơn, kính trọng đối cới cơ
chú thương binh, liệt sĩ chúng ta phải làm gì?
+ Ghi lại ý kiến của các nhóm lên bảng.


Kết luận: Về các việc học sinh có thể làm để
bày tỏ lịng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.


+ Tiến hành thảo luận cặp đơi. Đại diện mỗi
nhóm trả lời.


Ví dụ:


+ Chào hỏi lễ phép.
+ Thăm hỏi sức khỏe.
+ Giúp làm việc nhà.


+ Giúp các con của cơ chú học bài.
+ Chăm sóc mộ thương binh, liệt sĩ.
Hoạt động 3: bày tỏ ý kiến.


Mục tiêu: HS biết được những hành vi nào đúng những hành vi nào sai để biết cách sử lý.
Cách tiến hành:



+ Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi
trong phiếu thảo luận.


Phiếu thảo luận:


Em hãy viết chữ Đ vào ô  trước hành vi
đúng, chữ S vào ô  trước hành vi sai.


a).  Ngày nghỉ cuối tuần, 3 bạn Mai, Nga,
Vân đến nhà chú Hà là thương binh nặng
giúp em Lan là con chú học bài.


b).  Trêu đùa chú thương binh đang đi trên
đường.


c).  Vào thăm, tưới nước, nhổ cỏ mộ của
các liệt sĩ.


d).  Xa lánh các chú thương binh vì trông
các chú xấu xí và khác lạ.


e).  Thăm mẹ của chú liệt só, giúp bà quét
nhà, quét sân.


+ Lắng nghe các nhóm trả lời và đưa ra kết
luận.


+ Yêu cầu học sinh giải thích vì sao việc làm
ở câu b và d lại sai.



Kết luận: Bằng những việc làm đơn giản
tường gặp, các em hãy cố gắng thực hiện để
đền đáp công ơn của các thương binh, liệt sĩ.


+ Các nhóm thảo luận, trả lời vào phiếu của
nhóm.


 Đ


 S
 Đ
 S
 Đ


+ Đại diện của nhóm làm việc nhanh nhất trả
lời. Các nhóm khác lắng nghe bổ sung ý kiến
và nhận xét.


+ Trả lời: Vì hành động đó thể hiện sự khơng
kính trọng lễ phép đối với thương binh, liệt
sĩ.


Hướng dẫn thực hành ở nhà.
Yêu cầu học sinh:


+ Kể một vài việc em đã làm hoặc trường em tổ chức để tỏ lịng biết ơn, kính trọng các
thương binh, liệt sĩ.


+ Sưu tầm các bài hát ca ngợi thương binh, liệt sĩ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>Thứ ngày tháng năm 200</i>
Tiết 2


Hoạt động 1: Kể tên việc em đã làm hoặc trường em tổ chức.


Mục tiêu: HS biết được tại sao các em phải giúp đỡ gia đình thương binh và liệt sỹ. Những
việc cần làm để giúp đỡ họ.


Cách tiến hành:


+ Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả tìm hiểu
(trong yêu cầu về nhà ở tiết 1) trả lời/ báo cáo.
+ Ghi lại một số việc làm tiêu biểu, những việc
làm được nhiều học sinh thực hiện lên bảng.
+ ?: Tại sao chúng ta phải biết ơn, kính trọng
các thương binh, liệt sĩ?


Kết luận: Chúng ta cần phải biết ơn, kính
trọng các thương binh, liệt sĩ vì họ đã hi sinh
xương máu vì đất nước. Có rất nhiều việc mà
các em có thể làm được để cám ơn các
thương binh, liệt sĩ.


+ Học sinh lần lượt báo cáo.


+ Vì các cơ chú thương binh là những người
đã hi sinh xương máu cho Tổ Quốc, cho đất
nước ...



+ 1 2 học sinh nhắc lại.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống.


Mục tiêu: Biết sử lý những tình huống có liên quan đế bài học.
Cách tiến hành:


+ Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lý các tình
huống sau:


Tình huống 1 (nhóm 1&2)


Hơm đó em phải đi học sớm để trực nhật, khi
đi tới ngã 3 đường em thấy một chú thương
binh đang đứng và đang muốn sang đường
khi đường rất đơng. Em sẽ làm gì khi đó?
Tình huống 2 (nhóm 3&4)


Ngày 27/7, trường em mời các chú thương
binh tới nói chuyện trước tồn trường. Trong
lúc cả trường đang lắng nghe chăm chú thì
một anh học sinh lớp 4A cạnh lớp em cười
đùa, trêu chọc các bạn ngồi bên cạnh và bắt
chước hành động của chú thương binh. Em sẽ
làm gì khi đó?


Tình huống 3 (nhóm 5&6)


Lớp 3B có bạn Lan là con thương binh, nhà
bạn Lan rất nghèo, lại có ít người nên bạn
thường nghỉ học để làm giúp bố mẹ. Điểm


học tập của bạn vì thế rất thấp. Nếu là học
sinh lớp 3B em sẽ làm gì?


+ Tóm tắt ý kiến thảo luận của các nhóm học sinh.
Kết luận: Chỉ cần bằng những hành động rất


Tiến hành thảo luận nhóm.


 Em đưa chú thương binh sang đường rồ
nhanh chóng đi trực nhật. Nếu đến muộn, em
cần giải thích rõ lý do với các bạn trong tổ.


 Em nhắc nhở anh không nên cười đùa,
trêu chọc và bắt chước hành động của chú
thương binh. Nếu anh không nghe em cần
báo cho giáo viên biết ngay.


 Em nên cùng các bạn trong lớp tranh thủ
thời gian rỗi đến nhà giúp Lan và Chú thương
binh những việc vừa sức. Động viên Lan đi
học đầy đủ, báo cáo tình hình gia đình Lan
với giáo viên chủ nhiệm để có biện oháp
giúp Lan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

nhỏ, chúng ta cũng đã góp phần đền đáp
công ơn của các thương binh, liệt sĩ.


Hoạt động 3: Xem tranh và kể về các anh hùng thương binh, liệt sĩ.
+ Yêu cầu học sinh các nhóm xem tranh,



thảo luận và trả lời 2 câu hỏi sau:
- Bức tranh vẽ ai?


- Em hãy kể đôi đi62u về người trong tranh.
(Treo tranh: Chị Võ Thị Sáu, Anh Kim Đồng,
Anh Lý Tự Trọng, Trần Quốc Toản, tuy tuổi
còn trẻ nhưng đều anh dũng chiến đấu hi sinh
xương máu để bảo vệ Tổ Quốc. Chúng ta
phải biết ơn những anh hùng, liệt sĩ đó và
phải biết phấn đấu học tập để đền đáp công
ơn các anh hùng thương binh, liệt sĩ).


+ Yêu cầu học sinh hát một bài hát ca ngợi
gương anh hùng (Bái Anh Kim Đồng, Biết ơn
chị Võ Thị Sáu)


+ Nhận xét giờ học và kết thúc tiết học.


+ Tiến hành thảo luận (mỗi nhóm thảo luận 1
tranh)


+ Đại diện mỗi nhóm lên bảng chỉ vào tranh
và giới thiệu về anh hùng trong tranh.


+ 12 học sinh hát.


RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Tuaàn 17&18



<i>Thứ ngày tháng năm 200</i>
Đạo Đức


ĐOAØN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ
II. MỤC TIÊU:


. 1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu


+ Thiếu nhi thế giới là anh em một nhà, không phân biệt màu da, dân tộc ...


+ Trẻ em có quyền tự do kết bạn và thu nhận những nét văn hóa tốt đẹp của các dân
tộc khác.


2. Thái độ:


+ Học sinh q mến, tơn trọng các bạn thiếu nhi đến từ các dân tộc khác nhau.
+ Tham gia các hoạt động giao lưu với thiếu nhi thế giới.


+ Giúp đỡ các bạn thiếu nhi nước ngoài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


+ Bộ tranh về các cuộc giao lưu với thiếu nhi thế giới.
+ Đạo cụ để sắm vai, Phiếu bài tập cho học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.


Tieát 1.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về các tranh ảnh.


Mục tiêu: HS nhận ra mối đoàn kết giữa thiếu nhi các nước với nhau.
Cách tiến hành:


Phát cho các nhóm tranh ảnh về các cuộc
giao lưu của trẻ em Việt Nam với trẻ em thế
giới. (trang30). Yêu cầu các nhóm xem tranh
và trả lời các câu hỏi sau:


1. Trong tranh ảnh, các bạn nhỏ Việt Nam
đang giao lưu với ai?


2. Em thấy buổi giao lưu như thế nào?


3. Trẻ em Việt Nam và trẻ em trên thế giới
có được kết bạn giao lưu, giúp đỡ lẫn nhau
hay không?


+ Nhận xét và tổng kết các ý kiến: Trong
tranh ảnh, các bạn nhỏ Việt Nam đang giao
lưu với các bạn nhỏ nước ngồi. Khơng khí
giao lưu rất đồn kết hữu nghị. Trẻ em trên
tồn thế giới có quyền giao lưu, kết bạn với
nhau không kể màu da, dân tộc.


+ Chia thành các nhóm, nhận tranh ảnh, quan
sát và thảo luận trả lời các câu hỏi.


 Trong tranh ảnh, các bạn nhỏ Việt Nam
đang giao lưu với các bạn nhỏ nước ngoài.
 Khơng khí giao lưu rất vui vẻ, đồn kết.


Ai cũng tươi cười.


 Trẻ em Việt Nam có thế kết bạn, giao lưu,
giúp đỡ các bạn bè ở nhiều nước trên thế
giới.


+ Đại diện của mỗi nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung ý kiến.


Họat động 2: Kể tên các hoạt động, việc làm
Thể hiện tinh thần đoàn kết của thiếu nhi thế giới.


Mục tiêu: HS biết được những việc làm thể hiện tinh thần đoàn kết của thiếu nhi trên thế
giới với nhau.


Cách tiến hành:


+ u cầu 2 học sinh tạo thành 1 nhóm cùng
trao đổi với nhau để trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Hãy kể tên những hoạt động, phong trào
của thiếu nhi Việt Nam (mà em đẽ từng tham
gia hay được biết) để ủng hộ các bạn thiếu
nhi thế giới.


+ Nghe hoïc sinh báo cáo, ghi lại kết quả trên bảng.
+ Yêu cầu học sinh nhắc lại.


Kết luận: Các em có thể ủng hộ, giúp đỡ các


bạn thiếu nhi các nước khác, những nước cịn
nghèo, có chiến tranh. Các em có thể việt thư
kết bạn hoặc vẽ tranh gửi tặng. Các em có
thể giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài đang ở
Việt Nam. Những việc làm đó thể hiện tình
đồn kết của các em với thiếu nhi Quốc tế.


- Đóng tiền ủng hộ các bạn Cương Ba, các
bạn ở các nước bị thiên tai, chiến tranh ...
- Tham gia các cuộc thi vẽ tranh, viết thư,
sáng tác truyện ... cùng các bạn thiếu nhi
quốc tế ...


+ Một vài học sinh đại diện nhóm báo cáo.
+ 12 học sinh nhắc lại.


Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai.


+ Chọn 5 em đóng vai thiếu nhi đến từ các đất nước khác nhau tham gia liên hoan thiếu nhi
Quốc tế. (Việt Nam, Nhật, Nam Phi, Cương Ba, Pháp ...)


Nội dung: Các bạn nhỏ Việt Nam là nước tổ chức liên hoan sẽ giới thiệu trước, sau đó lần
lượt các bạn khác giới thiệu về đất nước mình.


+ Việt Nam: Chào các bạn, rất vui được đón các bạn đến thăm đất nước chúng tôi.


+ Nhật Bản: Chào các bạn, tôi đến từ Nhật Bản, ở nước tôi trẻ em rất thích chơi thả diều cá
chép và giao lưu với các bạn bè gần xa.


+ Nam Phi: Chào các bạn, tôi đến từ một đất nước Chau phi. Mặc dù thời tiết bao giờ cũng


nóng nhưng chúng tơi rất thích chơi bóng đá ngồi trời và giao lưu học tập với các bạn nước
ngồi.


+ Pháp: Cịn tơi đến từ đất nước có tháp Epphen, đất nước du lịch. Chúng tơi rất vui được đón
các bạn khi có cơ hội đến thăm đất nước chúng tôi.


+ Việt Nam: Hôm nay chúng ta đến đây để cùng giao lưu học hỏi lẫn nhau.  Tất cả cùng
hát bài: Thiếu nhi thế giới liên hoan”.


Hướng dẫn thực hành:


+ Yêu cầu học sinh sưu tầm các bài hát, bài thơ để thể hiện tình đồn kết của thiếu nhi Việt
Nam và thế giới.


+ Yêu cầu mỗi học sinh viết một bức thư ngắn giới thiệu về mình để kết với bạn nước ngoài.
<i>Thứ ngày tháng năm 200</i>
Tiết 2


Hoạt động 1: Viết thư kết bạn.


Mục tiêu: HS thể hiện được tình thân ái, đồn kết khi viết thư kết bạn cùng nhau.
Cách tiến hành:


+ Yêu cầu học sinh trình bày các bức thư đã
chuẩn bị từ trước.


+ Lắng nghe, uốn nắn câu, chữ, nhận xét nội
dung thư và kết luận: Chúng ta có quyền kết
bạn, giao lưu với bạn bè Quốc tế.



+ 56 học sinh trình bày.


+ Các học sinh khác bổ sung hoặc nhận xét
về nội dung.


Hoạt động 2: Những việc em cần làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Cách tiến hành:


+ Yêu cầu học sinh làm bài trong phiếu bài tập.
Phiếu bài tập.


Điền chữ Đ vào  trước hành động em
cho là đúng, Chữ S vào  trước hành động
em cho là sai.


1.  Tò mò đi theo, trêu chọc bạn nhỏ là
người nước ngoài.


2.  Ủng hộ quần áo, sách vở giúp các bạn
nhỏ nghèo CuBa.


3.  Không tiếp xúc với trẻ em nước ngoài.
4.  Giới thiệu về đất nước với các bạn nhỏ
nước ngoài đến thăm Việt Nam.


5.  Các bạn nhỏ nước ngồi ở rất xa, khơng
thể ủng hộ các bạn.


6.  Giúp đỡ c1c bạn nhỏ nước ngồi đến


Việt Nam, giúp chỉ đường, nói chuyện ...
+ Yêu cầu học sinh chia thành đội Xanh,
Đỏ). Mỗi đội cử 6 học sinh tham gia trò chơi
tiếp sức lên điền kết quả làm bài tập.


+ Kết luận: Chúng ta cần phải quan tâm và
giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài. Như thế mới
thể hiện tình đồn kết, hữu nghi giữa thiếu
nhi các nước trên thế giới.


+ Học sinh làm bài trong phiếu bài tập của mình.


 Sai.
 Đúng.
 Sai.
 Đúng.
 Sai.
 Đúng.


+ Các đội cử 6 bạn lên lần lượt điền kết quả
vào bài tập.


+ Các học sinh còn lại nhận xét, bổ sung.


Hoạt động 3: Giới thiệu những bài hát, bài thơ
Của thiếu nhi thế giới và Việt Nam.


+ Giới thệu với học sinh bài hát: Tiếng chuông và ngọn cờ (Phạm Tuyên), Trái đất này là
của chúng minh (Định Hải). Yêu cầu học sinh chia thành 2 tổ hát những bài hát này.



+ Giới thệu bài thơ của Trần Đăng Khoa bài: Gửi bản Chi lê.
+ Nhận xét và kết thúc tiết dạy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Tuaàn 19&20


<i>Thứ ngày tháng năm 200</i>
Đạo Đức


GIAO TIẾP VỚI KHÁCH NƯỚC NGOAØI.
I. MỤC TIÊU.


1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu


+ Cần phải tôn trọng và giúp đỡ khách nước ngoài. Như thế là thể hiện lịng tự tơn dân
tộc và giúp những người khách nước ngoài thêm hiểu, thêm yêu quý đất nước, con
người Việt Nam.


2. Thái độ:


+ Học sinh tôn trọng, niềm nở, lịch sự với khách nước ngồi.


+ Đồng tình, ủng hộ những hành vi tôn trọng, lịch sự với khách nước ngồi. Động viên
các bạn rụt rè khơng dám tiếp xúc với người nước ngoài mạnh dạn hơn, phê phán
những bạn thiếu tơn trọng với khách nước ngồi.


3. Hành vi:


+ Học sinh có hành động giúp đỡ khách nước ngồi như: chỉ đường, hướng dẫn ...


+ Thể hiện sự tôn trọng, chào hỏi, đón tiếi ... khách nước ngồi trong một số trường hợp


cụ thể.


+ Khơng tị mị chạy theo sau khách nước ngồi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


+ Bảng phụ, giáy khổ to, bút dạ, phiếu bài tập.
+ Bộ tranh vẽ, ảnh.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.


Tiết 1.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
+ Nêu tình huống: Ngày chủ nhật Lan và


Minh cùng ra giúp mẹ bán hàng ở gần khgu
di tích lịch sử của làng. Hơm đó có một đồn
khách nước ngồi đến thăm rất đơng. Lan
thấy Minh bán được rất nhiều hàng cho họ
nhung đó là những hàng cũ, xấu mà giá lại
cao hơn rất nhiều.


Muốn biết việc làm của Minh đúng hay
sai? Đối với khách nước ngồi chúng ta phải
làm gì? Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài:
“Giao tiếp với người khách nước ngồi”.


+ Học sinh lắng nghe.



Họat động 2: Thảo luận nhóm.


Mục tiêu: HS biết được những việc làm của các bạn trong tranh là đúng hay sai. Họ làm như
vậy để làm gì? Như vậy HS tự điều chỉnh hành vi của mình.


Cách tiến hành:


+ Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm.
Phát cho các nhóm 1 bộ tranh (trang
3235). Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả
lời câu hỏi sau:


1. Trong tranh có những ai?


+ Chia thành các nhóm, nhận tranh, thảo luận
và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

2. các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?


3. Nếu gặp khách nước ngoài em phải làm
như thế nào? (treo bộ tranh to lên bảng).
+ Lắng nghe, nhận xét và kết luận: Đối với
khách nước ngồi, chúng ta cần tơn trọng và
giúp đỡ họ khi cần.


bạn nhỏ Việt Nam.


 Các bạn nhỏ Việt Nam đang tươi cười
niềm nở chào hỏi và giới thiệu với khách


nước ngoài về trường học, chỉ đường cho
khách.


 Gặp khách nước ngoài em cần vui vẻ đón
chào, tơn trọng, giúp đỡ họ khi họ gặp khó
khăn.


+ Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác
bổ sung và nhận xét.


Hoạt động 3: Tại sao cần phải giao tiếp với người nước ngoài.
Mục tiêu: HS biết được vì sao các em cần phải biết giao tiếp với người nước ngoài.
Cách tiến hành:


+ Phát phiếu bài tập cho từng cặp học sinh,
yêu cầu các em làm bài tập trong phiếu.
Điền chữ Đ vào  trước ý kiến em đồng
ý, chữ K vào  trước ý kiến em khg đồng ý.
Cần giao tiếp với người nước ngồi vì:
a).  Họ là người lạ từ xa đến.


b).  Họ là người giàu có.


c).  Đó là những người muốn đếm tìm hiểu
giao lưu với đất nước ta.


d).  Điều đó thể hiện tình đồn kết, lịng
mến khách của chúng ta.


e).  Họ lịch sự hơn, có nhiều vật lạ, quý


hiếm.


+ Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả thảo
luận theo trò chơi tiếp sức (treo 2 bảng phụ)


Kết luận: Chúng ta cần giao tiếp, giúp đỡ
khách nước ngồi vì điều đó thể hiện sự mến
khách, tinh thần đồn kết với những người
bạn muốn tìm hiểu giao lưu với đất nước ta.


+ Từng cặp học sinh nhận phiếu bài tập, thảo
luận và hồn thành phiếu.


 K.
 K.
 Đ.
 Đ.
 K.


+ Đại diện của các nhóm tham gia thi trị
chơi tiếp sức. Học sinh chia thành 2 đội
Xanh/Đỏ. Mỗi đội có 5 thành viên, lần lượt
lên gắn chữ (Đ/K) vào bài tập trên bảng.
+ Nhận xét, bổ sung đáp án.


Hoạt động 4: Thế nào là giao tiếp với khách nước ngoài.
Mục tiêu: HS biết giao tiếp với khách nước ngồi.


Cách tiến hành:



+ u cầu các nhóm thảo luận giải quyết
tình huống đã nêu ở đầu tiết học.


+ Lắng nghe, nhận xét ý kiến của học sinh.


+ Chia nhóm, thảo luận giải quyết tình
huống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

+ ?: Kể tên những việc em có thể làm nếu
gặp người nước ngồi.


+ Ghi lại các ý kiến trên bảng.


Kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em cần
vui vẻ chào hỏi, chỉ đường, giúp đỡ họ khi
cần nhưng không nên quá vồ vập khiến
người nước ngồi khơng thoải mái.


+ Một vài nhóm đại diện báo cáo.
+ Học sinh lần lượt kể.


+ Chỉ đường.


+ Vui vẻ, niềm nở chào hỏi họ.
+ Giới thiệu về đất nước Việt Nam.


Hoạt động thực hành.


Kể lại việc em đã làm khi gặp người nước ngoài hoặc tưởng tượng nếu em gặp họ em sẽ
làm gì?



<i>Thứ ngày tháng năm 200</i>
Tiết 2


Hoạt động 1: Nhận xét hành vi.
Mục tiêu: HS biết nhận xét những hành vi đúng, sai.


Cách tiến hành:


+ Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi theo
nội dung sau:


Hãy nhận xét xem hành vi của các học
sinh sau là đúng hay sai? Vì sao?


a). Khi khách nước ngồi hỏi thăm, Hải xấu
hổ, lúng túng khơng trả lời và chạy đi.


b). Mai biết một chút tiếng Anh đã rất nhiệt
tình chỉ dẫn cho người nước ngồi.


c). Một tốp các bạn nhỏ chạy theo sau người
nước ngoài yêu cầu họ mua đồ lưu niệm,
đánh giày.


d). Thấy một nhóm người nước ngồi, bạn Tùng
chỉ trỏ nói: “Trơng họ lạ chưa kìa! Người thì đen
xì xì, tóc xoăn tít, người thì mặc quần áo dài kín
mít chẳng thấy gì”. Các bạn nhìn vào nhóm
khách lạ và cùng cười ầm lên.



+ Nhận xét ý kiến của học sinh và Kết luận:
Chúng ta nên học tập các hành vi đúng
như bạn Mai, phản đối các bạn nhỏ chưa
đúng khi cười khách nước ngồi hoặc lơi kéo
bắt ép mua hàng. Những bạn còn giống bạn
Hải cần mạnh dạn hơn với người nước ngoài.


+ Cặp học sinh thảo luận với nhau nhận xét
các hành vi


+ Hành vi của các bạn nhỏ ở câu a,c,d là sai.
 Chúng ta không nên xấu hổ ngại tiếp xúc
với khách nước ngồi vì họ cũng là người
bình thường. Họ muốn đến tìm hiểu thêm về
văn hóa Việt Nam.


 Đúng. Vì thể hiện sự nhiệt tình giúp đỡ
của bạn, điều đó thể hiện sự mến khách, tôn
trọng khách, chắc chắn sẽ để lại cho họ ấn
tượng tốt đẹp của người Việt Nam.


 Khơng nên lơi kéo, bắt ép người nước
ngồi mua hàng vì như thế là khơng lịch sự.
 Khơng kì thị người nước ngồi, mỗi người
có một văn hóa khác nhau. Làm như vậy là
không tôn trọng họ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận xử lý 2 tình



huống sau:


1. Hơm đó có đồn khách nước ngồi đột
xuất chọn lớp em là lớp duy nhất trong
trường họ muốn tới thăm và nói chuyện.
Nếu em là lớp trưởng em sẽ làm gì?
2. Em thất một số bạn nhỏ tò mò vây quanh
xe ô-tô của khách nước ngoài, một vài bạn
lôi kéo người khách địi cho kẹo, đánh giày.
Em sẽ làm gì?


+ Lắng nghe, nhận xét và kết luận:


Tơn trọng khách nước ngồi và giúp đỡ họ
khi cần thiết là thể hiện lòng tự trọng và tự
hào của dân tộc ta, giúp người nước ngoài
thêm hiểu và yêu mến con người Việt Nam.
+ Yêu cầu học sinh chia thành 6 tổ, đóng vai
thể hiện lại các tình huống trong hoạt động
1&2 theo cách ứng xử đúng.


+ Nhận xét tiết học và dặn dò học sinh thực
hiện tốt bài học trong cuộc sống hàng ngày.


+ Các nhóm thảo luận chọn phương án xử lí.
 Em sẽ vui vẻ chào đón, bắt nhịp cả lớp hát
một bài. Giới thiệu các bạn trong lớp và giới
thiệu lớp em, trường em với khách.



 Em nhắc các em không vây quanh xe, để
người khách nước ngoài được nghỉ, không
nên quấy rầy họ. Nếu vẫn không được, em sẽ
nhờ người lớn can thiệp nói hộ.


+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Tuaàn 24&25


<i>Thứ ngày tháng năm 200</i>
Đạo Đức


TÔN TRỌNG ĐÁM TANG.
I. MỤC TIÊU.


1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu


+ Đám tang là lễ chôn cất người đã chết. Đây là sự kiện rất đau buồn đối với những
người thân trong gia đình họ. Vì thế chúng ta cần phải chia sẽ nỗi buồn, lịch sự, nghiêm
túc, tôn trọng không lễ tang.


2. Thái độ:


+ Cảm thông, chia buồn với người trong gia đình có tang.
+ Nghiêm túc, lịch sự trong đám tang.


3. Hành vi:


+ Nói năng nhỏ nhẹ, khơng cười đùa, hét to trong đám tang.


+ Giúp đỡ gia quyến những cơng việc có thể, phù hợp.


+ Cư xủ đúng mục khi gặp đám tang: Ngơ Văn mũ nón, nhường đường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


+ Nội dung câu chuyện : “Đám tang”.


+ Bộ thẻ Xanh/Đỏ. Bảng phụ ghi sẵn các tình huống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.


Tieát 1.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Hoạt động 1: Kể chuyện.
+ Yêu cầu học sinh trật tự lắng nghe truyện


kể: “Đám tang”. Nêu câu hỏi:


1. Khi gặp đám tang trên phố, mẹ Hoàng và
1 số người đi trên đường đã làm gì?


2. Tại sao mẹ Hồng và mọi người phải làm
thế?


3. Hồng khgâ nên làm gì khi gặp đám tang?
4. Theo em, chúng ta cần phải làm gì khi gặp
đám tang? Vì sao?


Kết luận: Khi gặp đám tang chúng ta cần tơn


trọng, chia sẻ nỗi buồn với mọi người. Đó là
nếp sống văn hóa.


+ Nghe và trả lời các câu hỏi của giáo viên.
 Mẹ Hoàng và mọi người dừng xe lại, đứng
dẹp vào lề đường.


 Để tôn trọng người đã khuất và chia buồn
với người thân của họ.


 Không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười
đùa khi gặp đám tang.


 Chúng ta cần tơn trọng đám tang vì khi đó
ta đang đưa tiễn một người đã khuất và chia
sẻ nỗi buồn với gia đình.


Họat động 2: Nhận xét hành vi.
+ Phát cho mỗi học sinh 2 thẻ Xanh/Đỏ. Nêu


lần lượt các hành vi, yêu cầu các em giơ thẻ
Đỏ nếu thấy đúng và thẻ Xanh nếu thấy sai..
khi gặp một đám tang:


1. Coi nhö không biết gì, đi qua cho thaät
nhanh.


2. Dừng lại, bỏ mũ nón ra.
3. Bóp cịi xe xin đi trước.



+ Nhận thẻ, giơ thẻ màu biểu hiện ý kiến của
mình trước mỗi hành vi mà giáo viên nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

4. Nhường đường cho mọi người.
5. Coi như khơng có gì, cười nói vui vẻ.
6. Chạy theo sau, chỉ trỏ.


+ Yêu cầu 12 học sinh nêu kết luận.


Kết luận: Chúng ta cần tôn trọng đám tang,
không chỉ trỏ mà phải biết ngả mũ nón,
nhường đường, im lặng.


 Đỏ.
 Xanh.
 Xanh.


+ 12 học sinh nhắc lại.
Hoạt động 3: Liên hệ bản thân.


+ Yêu cầu học sinh nêu ra vài hành vi mà em
đã chứng kiến hoặc thực hiện khi gặp đám
tang và xếp vào 2 nhóm trong bảng kết quả
của giáo viên trên bảng (nhóm hành vi đúng
và nhóm hành vi phải sửa đổi).


+ Khen, tuyên dương những học sinh đã có
những hành vi đúng khi gặp đám tang, nhắc
nhở những học sinh còn chưa có hành vi
đúng.



Kết luận: Chúng ta cần chú ý tôn trọng đám
tang thông qua những việc làm dù nhỏ.


+ Học sinh nêu ra một số hành vi mà em đã
chứng kiến hoặc bản thân đã thực hiện và tự
xếp loại vào bảng. (ví dụ: Các bạn cịn nói to
khi gặp đám tang là hành vi cần phải sửa đổi)


<i>Thứ ngày tháng năm 200</i>
Tiết 2


Hoạt động 1: Trò chơi: Đồng ý hay không đồng y.
+ Chia lớp thành 2 nmhóm, cử đại diện lên


chơi trị chơi và cử 2 bạn làm trọng tài ghi
điểm. (Đội trả lời đúng được dán 1 bông hoa
màu đỏ, trả lời sai dán 1 bông hoa màu xanh)
1. Tôn trọng đám tang là chia sẻ nỗi buồn với
gia đình họ.


2. Chỉ cần tơn trọng đám tang mà mình quen
biết.


3. Em bịt mặt, đội mũ đi qua thật nhanh mỗi
khi gặp đám tang vì sợ khơng khí ảm đạm.
4. khơng nói to, cười đùa, chỉ trỏ trong đồn
đưa tang.


5. Em sẽ bỏ nón mũ, dừng lại nhường đường


cho đám tang đi qua.


6. Tôn trọng đám tang chính là biểu hiện của
nếp sống văn hóa.


+ Chốt lại xem đội nào nhiều hoa Đỏ hơn là
thắng cuộc. Nhận xét trò chơi.


+ Lớp chia thành 2 đội theo yêu cầu của giáo
viên (mỗi đội cử 1 trọng tài).


 Thẻ Đỏ.
 Thẻ Xanh.
 Thẻ Xanh.
 Thẻ Đỏ.
 Thẻ Đỏ.
Thẻ Đỏ.


Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận, giải quyết


các tình huống sau:


1. Nhà hàng xóm em có tang, bạn Minh sang


+ Các nhóm thảo luận xử lý tình huống của
nhóm mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

nhà em chơi vặn to đài nghe nhạc. Em sẽ làm
gì khi đó?



2. Em thấy bạn An đeo băng tang, em sẽ nói
gì với bạn?


3. Em thấy mấy em nhỏ la hét, cười đùa chạy
theo sau đám tang. Em sẽ làm gì khi đó?
Kết luận: Cần tơn trọng đám tang, khơng nên
làm gì khiến người khác thêm đau buồn. Tơn
trọng đám tang là nếp sống mới, hiện đại, có
văn hóa.


+ Chốt bài, kết thúc giờ học.


thích với Minh vì sao.


 Em sẽ tới bên An động viên bạn, nói với
bạn yên tâm, em và các bạn sẽ giúp An ở lớp
khi An nghỉ học. An đừng buồn quá, phải
phấn đấu học tập.


 Nói với các em nhỏ trật tự, ra chỗ khác
chơi, vì làm như thế là khơng đúng.


+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Tuaàn 26&27


<i>Thứ ngày tháng năm 200</i>
Đạo Đức



TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TAØI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC.
I. MỤC TIÊU.


1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu


+ Thư từ, tài sản là sở hữu riêng của từng người. Mỗi người có quyền giữ bí mật riêng.
Vì thế cần phải tơn trọng thư từ, tài sản của người khác, không xâm phạm thư từ, tài
sản của người khác.


2. Thái độ:


+ Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
3. Hành vi:


+ Không xâm phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác nếu khơng được sự
đồng ý của người đó.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


+ Bảng phụ, giấy Crôky, bút dạ.
+ Bảng từ, phiếu bài tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.


Tieát 1.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Hoạt động 1: Sắm vai xử lý tình huống.
+ Y.cầu các nhóm thảo luận cách xử lý tình



huống sau và sắm vai thể hiện cách xử lý đó.
Tình huống: An và Hạnh đang chơi ngồi
sân thì có bác đưa thư ghé qua nhờ 2 bạn
chuyển cho nhà bác Hải hàng xóm. Hạnh nói
với An: “A, đây là thư của anh Hùng đang
học Đại học ở Hà Nội gửi về. Thư đề chữ
khẩn cấp đây này. Hay là mình bóc ra xem
có chuyện gì khẩn cấp rồi báo cho bác ấy
biết nhé! Nếu em là An, em sẽ nói gì với
Hạnh? Vì sao?”.


+ u cầu 12 nhóm thể hiện cách xử lý,
các nhóm khác (nếu khơng đủ thời gian biểu
diễn) có thể nêu lên cách giải quyết của
nhóm mình.


+ Yêu cầu học sinh cho ý kiến.
- Cách giải quyết nào hay nhất?


- Em thử đốn xem bác Hải sẽ nghĩ gì nếu
bạn Hạnh bóc thư?


- Đối với thư từ của người khác chúng ta phải
làm gì?


Kết luận:


+ Ở tình huống trên, An nên khuyên Hạnh
không mở thư, phải đảm bảo bí mật thư từ



+ các nhóm thảo luận tìm cách xử lý cho tình
huống, phân vai và tập diễn tình huống.


+ các nhóm thể hiện cách xử lý tình huống,
các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung.


 Bác Hải sẽ trách Hạnh vì xem thư của bác
mà chưa được bác cho phép và bác cho Hạnh
là người tò mò.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

của người khác, nên cất đi và chờ bác Hải về
rồi đưa cho bác.


+ Với thư từ của người khác chúng ta phải
tơn trọng đảm bảo bí mật, giữ gìn, khơng
xem trộm.


Họat động 2: Việc làm đó đúng hay sai.
+ Yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận về 2


tình huống sau: Em hãy nhận xét hai hành vi
sau đây, hành vi nào đúng, hành vi nào sai,
vì sao?


+ Hành vi 1: Thấy bố đi công tác về, Hải liền
lục ngay túi của bố để tìm xem có q gì
khơng?


+ Hành vi 2: Sang nhà Lan chơi, mai thấy có


rất nhiều sách hay. Lan rất muốn đọc và hỏi
Mai mượn.


+ Yêu cầu mật số học sinh đại diện cho cặp
nhóm nêu ý kiến.


Kết luận: Tài sản, đồ đạc của người khác là
sở hữu riêng. Chúng ta cần tôn trọng, không
được tự ý sử dụng, xâm phạm đến đồ đạc, tài
sản của người khác. Phải tôn trọng tài sản
cũng như thư từ của người khác.


+ Học sinh theo cặp thảo luận xem hành vi
nào đúng, hành vi nào sai? Và giải thích vì
sao?


 Sai, vì muốn sử dụng đồ đạc người khác
phải hỏi xin phép và được đồng ý thì ta mới
sử dụng.


 Đúng.


+ Các học sinh khác theo dõi, nhận xét bổ
sung.


Hoạt động 3: Trị chơi: “Nên hay không nên”.
+ Đưa ra một bảng liệt kê các hành vi để học


sinh theo dõi. Yêu cầu các em chia thành 2
đội, sẽ tiếp sức nhau gắn các bảng từ (có nội


dung là các hành vi giống trên bảng) vào hai
cột “nên” hay “không nên” sao cho thích
hợp.


1. Hỏi trước khi xin phép bật đài hay xem
tivi.


2. Xem thư của người khác khi người đó
khơng có ở đó.


3. Sử dụng đồ đạc của người khác khi cần
thiết.


4. Nhận giúp đồ đ5c, thư từ cho người khác.
5. Hỏi trước, sử dụng sau.


6. Đồ đạc của người khác không cần quan
tâm giữ gìn.


7. Bố mẹ, anh chị ... xem thư của em.
8. Hỏi mượn khi cần và giữ gìn bảo quản.
+ Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung, nếu có
ý kiến khác và giải thích vì sao.


Kết luận: Tài sản, thư từ của người khác dù


+ Theo dõi hành vi mà giáo viên nêu. Chia
nhóm, chọn người chơi, đội chơi và tham gia
tiếp sức.



 Nên làm.


 Không nên làm.
 Không nên làm.
 Nên làm.


 Không nên làm.
 Không nên làm.
 Không nên làm.
 Nên làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

là trẻ em đều là của riêng nên cần phải tôn
trọng. Tôn trọng thư từ, tài sản là phải hỏi
mượn khi cần, chỉ sử dụng khi được phép và
bảo quản, giữ gìn khi dùng.


+ Y/c học sinh kể lại một vài việc em đã làm
thể hiện sự tôn trọng tài sản của người khác.


+ 34 học sinh kể lại theo ý mình.


<i>Thứ ngày tháng năm 200</i>
Tiết 2


Hoạt động 1: Nhận xét hành vi.
Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu bài


tập: Viết chữ Đ vào ô  trước hành vi em
cho là đúng, chữ S vào ô  trước hành vi em
cho là sai. Giải thích vì sao em cho rằng hành


động đó sai.


a).  Mỗi lần đi xem nhờ tivi, Bình đều chào
hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi
mới ngồi xem.


b).  Hôm chủ nhật, Lan thấy chị Minh lấy
truyện của Lan ra đọc khi Lan chưa đồng ý.
c).  Em đưa giúp một lá thư cho bác Nga,
thư đó khơng dán. Em mở ra xem qua để biết
thư viết gì.


d).  Minh dán băng dính chỗ rách ở quyển
sách mượn của lan và bọc lại cho Lan.


+ Đưa bảng phụ đẽ ghi bài tập trên, yêu cầu
học sinh nêu kết quả. Theo dõi nhận xét, kết
luận bài làm của học sinh.


+ ?: Như thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản
của người khác?


+ Từng học sinh làm vào phiếu bài tập.


 Đúng.


 Sai.
 Sai.


 Đúng.



+ Vì ở câu a và d các bạn biết tôn trọng tài
sản của người khác. Câu b và c: các bạn chưa
biết tơn trọng, giữ gìn tài sản của người khác.
+ Xin phép khi sử dụng, khơng xem trộm, giữ
gìn, bảo quản đồ đạc của người khác.


Hoạt động 2: Em xử lý thế nào?
+ Yêu cầu học sinh thảo luận cách xử lý 2


tình huống sau:


1. Giờ ra chơi, Nam chạy làm rơi mũ. Thấy
vậy, một số bạn chạy đến lấy mũ làm
“bóng” đá. Nếu có mặt ở đó em sẽ làm gì?
2. Mai và Hoa đang học nhóm thì Hoa phải
về nhà đưa chìa khóa. Mai thấy trong cặp
Hoa có cuốn sách tham khảo rất hay, Mai rất
muốn đọc để giải bài toán đang làm dở. Nếu
em là Mai, em sẽ làm gì?


+ Nhận xét, tổng kết: cần phải hỏi người
khác và được sự đồng ý mới sử dụng đồ đạc
của người đó.


+ Các nhóm thảo luận cách xử lý cho mỗi
tình huống.


 Em nói các bạn không được làm thế. Em
nhặt mũ và gọi Nam ra trả lại mũ cho bạn.


 Em sẽ đợi Hoa quay lại rồi hỏi mượn, nếu
chưa làm được bài đó em sẽ làm bài khác
trong khi chờ Hoa quay lại.


+ Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

+ Yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận để
sắm vai và xử lý tình huống.


Bố mẹ em đi làm cả ngày, dặn em ở nhà
không được lục lọi bất cứ cái gì trong lúc bố
mẹ đi vắng. Một hơm, bác Nga cgạy sang
mượn em lọ mỡ trăn để bôi bỏng cho em bé.
Em cũng chưa biết lọ mỡ trăn được cất ở đâu.
Em sẽ làm gì khi đó?


+ Yêu cầu học sinh theo dõi và nhận xét.
Nếu có cách giải quyết khác, yêu cầu học
sinh giải thích vì sao?


Kết luận:


+ Trong tình huống khẩn cấp như trên, em
nên tìm ngay lọ mỡ trăn cho bác mượn, sau
đó em nhớ không để đồ đạc bứa bãi, đợi bố
mẹ về em kể cho bố mẹ nghe chuyện và xin
lỗi bố mẹ vì em tự ý tìm đồ đạc mà chưa
được bố mẹ đồng ý.



+ Phải tôn trọng thư từ, tài sản của người
khác dù đó là những người trong gia đình
mình. Tơn trọng tài sản của người khác cũng
là tơn trọng chính mình.


+ Nhóm thảo luận cách xử lý tình huống,
phân vai và sắm vai giải quyết tình huống.
 Em sẽ tìm lọ mỡ trăn cho bác mượn rồi
sau đó xin lỗi bố mẹ. Hay  Điện thoại hỏi ý
kiến bố mẹ.


+ Các nhóm lên sắm vai thể hiện cách giải
quyết của nhóm mình.


+ các nhóm khác nêu nhận xét, bổ sung hoặc
đưa ra các cách giải quyết khác.


RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


Tuần 28&29


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

TIẾT KIỆM VAØ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC.
I. MỤC TIÊU.


1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu


+ Nước sạch rất cần thiết với cuộc sống của con người. Nước dùng trong sinh hoạt (ăn
uống ...) dùng trong lao động sản xuất. Nhưng nguồn nước khơng phải là vơ tận. Vì thế
chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.



2. Thái độ:


+ Quý trọng nguồn nước, có ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Tán thành,
học tập những người biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Không đồng ý với những
người lãng phí và làm ơ nhiễm nguồn nước.


3. Hành vi:


+ Thực hành tiết kiệm nước, vệ sinh nguồn nước.


+ Tham gia vào các hoạt động, phong trào tiết kiệm nước ở địa phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


+ 4 trang/ảnh chụp cảnh sử dụng nước (ở miền núi, đồng bằng hay miền biển).
+ Tranh, bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ ...


III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.


Tieát 1.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Hoạt động 1: Nước sạch rất cần thiết với sức khỏe
Với đời sống của con người.


+ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm về 4 bức
ảnh (tranh) được phát.


+ Hỏi: Đưa tranh/ảnh và yêu cầu học sinh
nêu nội dung từng bức tranh/ảnh đó.



+ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi:


1. Tranh/ảnh vẽ cảnh ở đâu? (miền núi,
miền biển hay đồng bằng ... ).


2. Trong mỗi tranh, em thấy con người đang
dùng nước để làm gì?


3. Theo em nước dùng để làm gì? Nó có vai
trị như thế nào đối với đời sống con người?
+ Theo dõi, nhận xét, bổ sung và kết luận.


+ Học sinh chia nhóm, nhận tranh và thảo
luận trả lời câu hỏi.


Tranh 1. Nước sử dụng dùng để tắm, giặt.
Tranh 2. Nước dùng trong trồng trọt, chăn
nuôi.


Tranh 3. Nước dùng để ăn uống.


Tranh 4. nước ở ao, hồ điều hịa khơng khí.
+ Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


 Nước được sử dụng ở mọi nơi (miền núi,
đồng bằng và cả miền biển).



 Nước được dùng để ăn uống, để sản
xuất...


 Nước có vai trị rất quan trọng và cần thiết
để duy trì sự sống, sức khỏe cho con người.
Họat động 2: Cần phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.


+ Treo 4 bức tranh lên bảng.


Tranh 1. Đất ruộng nứt nẻ vì thiếu nước.
Tranh 2. Nước sơng đen đặc và đầy rác bẩn.
Tranh 3. Em bé uống nước bẩn bị đau bung.
Tranh 4. Em bé vặn vòi nước nhưng khơng có
nước.


+ u cầu học sinh thảo luận và trả lời:


+ Quan sát tranh trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

1. Bức tranh vẽ gì? Tại sao lại thế?


2. Để có được nước sạch để dùng chúng ta
phải làm gì?


3. Khi mở vịi nước, nếu khơng có nước, em
cần phải làm gì? Vì sao?


Nhận xét và kết luận:


+ Ở tranh 1, 4 khơng có nước để sử dụng


trong lao động và sinh hoạt vì nước đã hết
hoặc khơng có đủ.


+ Ở tranh 2,3 do nước bị bẩn dẫn đến ảnh
hưởng đến sức khỏe của con người.


+ Nước không phải là vô tận mà dễ bị cạn
kiệt và dễ ô nhiễm làm ảnh hưởng đến sức
khỏe con người.


Kết luận: Để có nước sạch và sử dụng lâu
dài, chúng ta phải biết tiết kiệm, dùng nước
đúng mục đích và phải biết bảo vệ và giữ
sạch nguồn nước.


1.


 Vẽ cánh đồng nứt nẻ vì bị thiếu nước.
 Vẽ dịng sơng nước rất bẩn do có nhiều
rác rưởi.


 Vẽ em bé bị đau bụng do u61ng phải nước
bẩn.


 Vẽ em bé lấy nước nhưng khơng có vì
nước đã hết.


2. Để có nước sạch dùng phải biết tiết kiệm
và giữ sạch nước.



+ Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


+ Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.


Hoạt động 3: Thế nào là sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
+ Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp, phát


cho mỗi cặp 1 phiếu bài tập yêu cầu thảo
luận và hoàn thành phiếu. Nối hành vi ở cốt
A ứng với nội dung ở cột B sao cho thích hợp.


Cột A


1. Tắm rửa cho lợn, chó, trâu bò ở cạnh
giếng nước ăn, bể nước ăn.


2. Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ.


3. Nước thải ở nhà máy, bệnh viện cần phải
được xử lý.


4. Vứt xác chuột chết, con vật chết xuống ao.
5. Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật
vào thùng rác, cho rác vào đúng nơi qui định.
6. Để vòi nước chảy tràn bể.


7. Dùng nước xong, khóa ngay vịi lại.
8. Tận dụng nước sinh hoạt để tưới cây.
+ Tổ chức chia học sinh thành 2 đội, các đội


cử 5 người lên chơi trò chơi tiếp sức gắn/vẽ
mũi tên nối các hành vi phù hợp từ cột A
sang cột B.


+ Từng cặp học sinh nhận ohiếu bài tập, cùng
nhau thảo luận làm bài tập trong phiếu.


Cột B.
 Tiết kiệm nước.


 Ô nhiễm nước.


 Bảo vệ nguồn nước.


 Lãng phí nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Kết luận:


+ Hành vi 1,2,4  làm ơ nhiễm nước.
+ Hành vi 3,5  Bảo vệ nguồn nước.
+ Hành vi 6  Làm lãng phí nước.


+ Hành vi 7,8  là thực hiện tiết kiệm nước.
Vứt rác đúng nơi qui định và sử dụng nước
đúng mục đích là thực hiện tiết kiệm và bảo
vệ nguồn nước. Chúng ta phải ủng hộ và thực
hiện tiết kiệm nước để sử dụng lâu dài về
sau, đồng thời bảo vệ nguồn nước để giữ gìn
sức khỏe.



Cần phê phán và ngăn chặn hành vi làm ơ
nhiễm và lãng phí nước.


Hướng dẫn thực hành


Yêu cầu học sinh về nhà quan sát, tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở nơi mình ở và điền vào
phiếu điều tra.


Phiếu điều tra. Hãy quan sát ngồn nước nơi em đang sinh sống và cho biết:
1. Nước ở đó đang thiếu, thừa hay đủ? Biểu hiện như thế nào?


2. Nước ở đó sạch hay bị ơ nhiễm? Biểu hiện như thế nào?
3. Hãy liệt kê những hành vi mà em quan sát được vào bảng sau.


<i>Những hành vi thực</i>


<i>hiện tiết kiệm nước</i> <i>Những biểu hiện lãngphí nước</i> <i>Những hành vi bảovệ nguồn nước</i> <i>Những việc làm gây ônhiễm nguồn nước.</i>
<i>Thứ ngày tháng năm 200</i>
Tiết 2


Hoạt động 1: Trình bày kết quả điều tra.
+ Yc học sinh căn cứ vào phiếu điều tra của


mình để điền vào bảng báo cáo nhóm. Phát
cho mỗi nhóm 4 bảng báo cáo có nội dung:
Bảng 1. Những việc làm tiết kiệm nước ở nơi
em sống.


Bảng 2. Những việc làm gây lãng phí nước.
Bảng 3. Những việc làm bảo vệ nguồn nước


nơi em sống.


Bảng 4. Những việc làm gây ô nhiễn nguồn
nước.


+ Yêu cầu các nhóm lên dán thành 4 nhóm ở
trên bảng và yêu cầu học sinh nộp các phiếu
điều tra cá nhân.


- Nhóm 1. Tiết kiệm nước.


(là bảng liệt kê những việc làm tiết kiệm
nước của các nhóm).


- Nhóm 2. Lãng phí nước.
- Nhóm 3. Bảo vệ nguồn nước.


+ Chia nhòm, nhận 4 tờ báo cáo. Học sinh
lần lượt viết lại kết quả từ phiếu điều tra của
mình vào bảng báo cáo của nhóm (ý nào
trùng rồi thì thơi khơng viết lại).


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Nhóm 4. Gây ơ nhiễm nguồn nước.


+ Giúp học sinh nhận ra nhận xét chung về
nguồn nước nơi em sống đ4a được sử dụng
tiết kiệm hay cịn lãng phí, nguồn nước được
bảo vệ hay ơ nhiễm.


+ Yêu cầu học sinh hãy nêu một vài việc các


em có thể làm để tiết kiệm nước và bảo vệ
nguồn nước.


Kết luận: Chúng ta phải thực hiện tiết kiệm
nước và bảo vệ nguồn nước để bảo vệ và duy
trì sức khỏe cuộc sống của chúng ta.


+ Dưa trên kết quả chung tự rút ra nhận xét.


+ Vài học sinh trả lời.
+ 12 học sinh nhắc lại.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống.


u cầu học sinh các nhóm thảo luận tim
cách xử lý tình huống và sắm vai thể hiện.
Tình huống 1. Em và nam cùng nhau đi
dọc bờ suối. Bỗ Nam dừng lại, nhặt một vỏ
hộp thuốc sâu quẳng xng1 sơng cho nó trơi
bập bềnh, Nam cịn nói: “Nước sạch ở đây
chẳng bao giờ bị bẩn đâu, chỗ này bị bẩn rồi
sẽ trôi đi chỗ khác, chẳng việc gì phải lo”.
Trong trường hợp đó em sẽ làm gì?


Tình huống 2. Mai và An đang đi trên
đường phố thì phát hiện một chỗ ống nước
sạch bị rò rỉ. Nước chảy ra khá nhiều và
nhanh. Mai định dừng lại xem xét thì An cau
lại: “Oâi dào, nước này chẳng cạn được dâu,
cậu lo làm gì cho mệt”. Nếu em là Mai em
sẽ làm gì?



+ Yêu cầu học sinh trình bày cách xử lý.
Kết luận: Nước sạch có thể bị cạn và hết.
Nước bẩn có thể ảnh hưởng đến sức khỏe.
Do đó chúng ta phải tiết kiệm và bảo vệ
nguồn nước. Phê phán hành vi tiêu cực, ủng
hộ và thực hiện bảo vệ nguồn nước.


Nước là một trong những nguồn sống của
chúng ta, vì thế tiết kiệm và bảo vệ nước tức
là bảo vệ và duy trì sự sống trên trái đất.


+ Các nhóm thảo luận tìm giải đáp cho từng
trường hợp.


Tình huống 1. Em giải thích cho Nam rằng
làm như thế sẽ làm cho những người ở phía
dưới nguồn phải dùng nước ô nhiễm. Như thế
là không tốt, em sẽ cùng Nam vớt hộp đó lên
và vứt vào thùng rác (nếu khơng em có thể
làm một mình và nhờ cơ giáo nhắc nhở bạn
Nam).


Tình huống 2. Em sẽ dừng lại xem chỗ rò rỉ
to hay nhỏ, nếu nhỏ tạm thời em nhờ người
khác bịt lại rồi đi báo người thợ sửa chữa,
hoặc em có thể nhờ người khác ngay. Em sẽ
giải thích cho bạn An nghe về sự cần thiết
phải tiết kiệm nước để bạn cùng thực hiện.
+ Một vài nhóm lên sắm vai thể hiện tình


huống và cách giải quyết của nhóm.


+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


Tuần 30 & 31


<i>Thứ ngày tháng năm 200</i>
Đạo Đức


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

I. MỤC TIÊU.


1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu


+ Cây trồng, vật nuôi cung cấp lương thực, thực phẩm và tạo niềm vui cho con người, vì
vậy cần được chăm sóc, bảo vệ.


2. Thái độ:


+ Học sinh có ý thức chăm sóc cây trồng, vật ni.


+ Đồng tình ủng hộ việc chăm sóc cây trồng, vật ni. Phê bình, khơng tán thành
những hành động khơng chăm sóc cây trồng, vật ni.


3. Hành vi:


+ Thực hiện chăm sóc cây trồng, vật ni.


+ Tham gia tích cực vào các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật ni.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


+ Giấy khổ to, bút dạ, tranh ảnh.
+ Phiếu thảo luận nhóm, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.


Tieát 1.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm thảo


luận về các bức tranh và trả lời các câu hỏi:
1. Trong tranh, các bạn nhỏ đang làm gì?
2. Làm như vậy có tác dụng gì?


3. Cây trồng, vật ni có lợi ích gì đối với
con người.


4. Với cây trồng, vật ni ta phải làm gì?


Kết luận:


+ các tranh đều cho thấy các bạn nhỏ đang
chăm sóc cây trồng, vật ni trong gia đình.
+ Cây trồng, vật ni cung cấp cho con người
thức ăn, lương thực, thực phẩm cần thiết với
sức khỏe.



+ Để cây trồng, vật nuôi mau lớn, khỏe mạnh
chúng ta phải chăm sóc chu đáo cây trồng,
vật ni.


+ Học sinh chia thành các nhóm, nhận các
tranh vẽ, thảo luận và trả lời các câu hỏi.
 Tranh 1. Vẽ bạn nhỏ đang bắt sâu cho cây
trồng. Tranh 2. Bạn nhỏ đang cho đàn gà ăn,
được cho ăn đàn gà sẽ mau lớn. Tranh 3. Các
bạn nhỏ đang tưới nước cho cây non mới
trồng, giúp cây thêm khỏe mạnh, cứng cáp.
Tranh 4. Bạn gái đang tắm cho đàn lợn. Nhờ
vậy, đàn lợn sẽ sạch sẽ, mát mẻ, chóng lớn.
+ Cây trồng, vật ni là thức ăn, cung cấp
rau cho chúng ta. Chúng ta cần chăm sóc cây
trồng, vật ni.


+ các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.


Họat động 2: Thảo luận nhóm về cách chăm sóc cây trồng, vật ni.
+ u cầu học sinh chia thành nhóm, mỗi


thành viên tronfg nhóm sẽ kể tên một vật
ni, một cây trồng trong gia đình mình rồ
nêu những việc mình đã làm để chăm sóc


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

con vật/cây trồng đó và nêu những việc nên
tránh đối với cây trồng, vật nuôi. Ý kiến của
các thành viên được ghi vào bản báo cáo.



<i>Tên vật</i>


<i>ni</i> <i>Những việc emlàm để chăm</i>
<i>sóc</i>


<i>Những việc</i>
<i>nên tránh để</i>


<i>bảo vệ</i>


<i>Cây</i>


<i>trồng</i> <i>Những việc emlàm để chăm</i>
<i>sóc cây</i>


<i>Những việc nên</i>
<i>tránh để bảo vệ</i>


<i>cây</i>


+ Yêu cầu các nhóm dán báo cáo của nhóm
mình lên bảng theo 2 nhóm.


- Nhóm 1: Cây trồng.
- Nhóm 2: vật nuôi.


+ Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả của
nhóm mình


+ Rút ra các kết luận:



+ Chúng ta có thể chăm sóc cây trồng, vật
ni bằng cách bón phân, chăm sóc, bắt sâu
bỏ lá già, cho con vật ăn, làm sạch chỗ ở,
tiêm thuốc phịng bệnh.


+ Được chăm sóc chu đáo, cây trồng vật nuôi
sẽ phát triển nhanh. Ngược lại cây sẽ khơ
héo, dễ chết, vật ni gầy gị, dễ bệnh tật.


+ các nhóm dán báo cáo lên bảng.


+ Đại diện các nhóm trình bày.
+ các nhóm khác theo dõi, bổ sung.


Hướng dẫn thực hành


Yêu cầu học sinh về nhà quan sát và thực hành chăm sóc cây trồng, vật ni, ghi chép lại
những việc em đã làm theo mẫu sau:


1. Nhà em có vật nuôi ...


2. Những việc em, gia đình em đã làm để chăm sóc con vật đó là ...
3. Nhà em có cây trồng ...


4. Những việc em, gia đình em đã làm để chăm sóc cây trồng đó là ...


Tiết 2


Hoạt động 1: Trình bày kết quả điều tra.



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

cầu một số em trình bày kết quả điều tra.
+Học sinh trả lời các câu hỏi sau:


1. Nhà em nuôi con vật, trồng cây đó nhằm
mục đích gì?


2. Em chăm sóc cây trồng, vật ni đó có tác
dụng gì?


3. Ngược lại, nếu khơng chăm sóc cây trồng,
vật ni sẽ như thế nào?


học sinh trình bày lại kết quả điều tra.


 Nhà em có nuôi ... và trồng cây ...
để ... hoặc làm gì?


 Chăm sóc sẽ giúp cây, con vật lớn nhanh
tránh bị bệnh.


 Nếy không, cây trồng, vật nuôi dễ mắc
bệnh, chậm lớn.


Hoạt động 2: Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câi 1


và xử lý tình huống ở câu 2.


Câu 1. Viết chữ T vào ô  trước ý kiến em


tán thành, viết chữ K vào ô  trước ý kiến
em khơng tán thành.


a)  cần chăn sóc và bảo vệ các con vật
của gia đình mình.


b)  Chỉ cần chăn sóc những loại cây do
con người trồng.


c)  Cần bảo vệ tất cả các loài vật, cây
trồng


d)  Thỉnh thoảng tưới nước cho cây cũng
được.


e)  Cần chăm sóc cây trồng, vật nuôi
thường xuyên, liên tục.


Câu 2. Nhà bạn Dũng nuôi được mấy chú gà
trống choai. Chúng rất hay vào vườn kiếm ăn
và mổ vào mấy luống cải. Nếu em là bạn
Dũng em sẽ làm gì, vì sao?


Kết luận:


+ Cần phải chăm sóc tất cả các con vật là vật
ni, những cây trồng có lợi.


+ Chăm sóc cây trồng phải thường xuyên
liên tục mới có hiệu quả.



+ Chia nhóm. Thảo luận và trả lời câu hỏi
1&2.


 K.
 K.
 T.
 K.
 T.


 Em sẽ rào vườn lại, hoặc rào luống rau lại
để gà khơng vào đó mổ rau. Thường xun
tưới nước cho luống cải, chăm sóc cho cải
chóng lớn. Cho gà ăn và chăm sóc chúng.
+ Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác bổ
sung, nhận xét.


Hoạt động 3: Thảo luận nhóm xử lý tình huống.
+ u cầu các nhóm tiếp tục thảo luận xử lý


các tình huống sau.


+ Tình huống 1. Hai bạn Lan và Đào cùng đi
thăm vườn rau. Thấy rau ở vườn nhà mình có
sâu, Đào liền nhanh nhẹn ngắt hết những
chiếc lá có sâu và vứt sang chỗ khác ở xung
quanh. Nếu em là Lan, em sẽ nói gì với Đào?
+ Tình huống 2. Đàn gà nhà Minh đột nhiên
lăn ra chết hàng loạt. Mẹ Minh đem chơn hết



+ Các nhóm thảo luận giải quyết các tình
huống và phân vai thể hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

gà đi và giấu diếm khơng cho mọi người biết
gà nhà mình bị dịch cúm. Nếu em là Minh,
em sẽ nói gì với mẹ để tránh lây dịch cúm
gà?


+ Theo dõi nhận xét cách xử lý của các
nhóm.


Kết luận chung: vật ni, cây trồng có vai trò
quan trọng đối với đời sống của con người. Vì
vậy, chúng ta cần phải biết chăm sóc và bảo
vệ cây trồng, vật nuôi một cách thường
xun.


+ Nhận xét và kết thúc tiết học.


và báo với nhhân viên thú y để có cách
phịng dịch bệnh.


Một vài nhóm sắm vai thể hiện tình huống
1 & 2.


+ các nhóm khác theo dõi bổ sung.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×